Đối tượng tập hợp chi phí sản xuất của công ty: là tập hợplại toàn bộ chi phí bỏ ra trong suốt quá trình sản xuất được thể hiện trong kỳ( quí) . Được tập hợp vào sản phẩm theo khoản mục : chi phí nguyên vật liệu xuất dùng, chi phí nhân công trực tiếp dã sử dụng, chi phí sản xuất chung thực tế.
Đối tượng tính giá thành sản phẩm :
Xuất phát từ quy trình công nghệ sản xuất,kinh doanh của công ty nhiều sản phẩm, dịch vụ ,những sản phẩm này có chu kỳ sản xuất dài,có sự khác biệt giữa các sản phẩm .Vì vậy đối tượng tính giá thành sản phẩm của công ty là từng loại sản phẩm : sản phẩm xây lắp; sản xuất nước sạch;kinh doanh tổng hợp; dịch vụ khác. Do vậy sản phẩm tôi chọn là sản phẩm nước máy . Bởi lẽ nguyên vật liệu sử dụng cho sản phẩm này tương đôí ít,chu kỳ sản xuất ra sản phẩm hoàn thành ngắnnên việc tập hợp chi phí có thể diễn ra hàng tháng .các chưứngtừ này được tập hợp 3 tháng 1 lần công ty lập báo cáo quyết toán và tính giaáthành sản phẩm
47 trang |
Chia sẻ: leddyking34 | Lượt xem: 2181 | Lượt tải: 5
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Đề tài Kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại công ty cổ phần đô thị thị xã Cam Ranh, tỉnh Khánh Hòa, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
xuất được phân thành 5 yếu tố
- Chi phí nguyên vật liệu
- Chi phí nhân công
- Chi phí khấu hao TSCĐ
- Chi phí dịch vụ mua ngoài
- Chi phí khác bằng tiền
1.3.2 Theo khoản mục: Chi phí sản xuất được xếp thành một khoản mục nhất định có công dụng kinh tế khác nhau để phục vụ cho yêu cầu tính giá thành và phân tích tình hình thực hiện giá thành.
Chi phí sản xuất sản phẩm gồm 3 khoản mục:
- Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp
- Chi phí nhân công trực tiếp
- Chi phí sản xuất chung
Ngoài 2 cách trên chi phí sản xuất còn được phân loại theo một số tiêu thức khác:
-Chi phí ban đầu và chi phí biến đổi: là chi phí đóng vai trò quan trọng trong việc chế tạo sản phẩm.Nếu không có chi phí này sẽ không tạo ra sản phẩm như chi phí nguyên vật liệu, chi phí nhân công, chi phí sản xuất chung. Hai chi phí này có thể chuyển đổi cho nhau để chế tạo ra sản phẩm.
- Chi phí trực tiếp và chi phí gián tiếp
- Chi phí bất biến và chi phí khả biến
- Chi phí năm trước và chi phí năm nay
- Chi phí chờ phân bổ và chi phí trích trước.
1.3.3 Theo sự vận động của quá trình sản xuất
+ Chi phí ban đầu : Là những chi phí đóng vai trò quan trọng trong việc chế tọa sản phẩm .Không có chi phí này sẽ không tạo ra sản phẩm như : chi phí nguyên vật liệu, chi phí nhân công.
+ Chi phí chuyển đổi: Bao gồm chi phí nhân công trực tiếpvà chi phí sản xuất chung.Hai chi phí này có thể dễ dàng chuyển đổi cho nhau để chế tọa sản phẩm.
1.3.4 Theo sự hoạt động của chức năng
+ Chi phí sản xuất gồm: Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp,chi phí nhân công trực tiếp, chi phí sản xuất chung.
+ Chi phí bán hàng: Loại chi phí này bao gồm chi phí vận chuyển,bốc dỡ,khấu hao tài sản cố định...
+ Chi phí quản lý doanh nghiệp: Là những chi phí phục vụ cho việc quản lý doanh nghiệp gồm: lương nhân viên quản lý, đồ dùng văn phòng,chi phí tiếp khách...
1.3.5 Theo sự biến động của chi phí
+ Chi phí biến đổi( Biến phí): là những chi phí biến động thay đổi theo tỷ lệ thuậnvới khối lượng sản phẩm sản xuất gồm chi phí nguyên vật liệu, vật liệu, chi phí nhân công trực tiếp ...
+ Chi phí cố định(định phí): Là chi phí không biến đổi hoặc không thay đổi cùng với khối lượng sản phẩm ,chi phí sản xuất chung...
1.3.6 Theo lĩnh vực hoạt động
Chi phí hoạt động tài chính là chi phí có liên quan đến đầu tư tài chính như: đầu tư chứng khoán,góp vốn liên doanh,cho vay vốn..
+ Chi phí bất thường: Là chi phí phát sinh ngoài kế hoạchnhư thiên tai,hỏa hoạn,các khoản phạt vi phạm hợp đồng,chi phí lỗ do thanh lý tài sản.
+ Chi phí của hoạt động tài chính: bao gồm những chi phí có liên quan đến hoạt động sản xuất ,tiêu thụ và quản lý doanh nghiệp.
1 .4 Đối tượng tập hợp chi phí sản xuất& đối tượng tính gía thành
Đối tượng tập hợp chi phí :là các chi phí được tập hợp trong một giới hạn nhất định về mặt phạm vi mà chi phí cần được tập hợp để phục vụ cho việc kiểm soát chi phí và tính giá thành sản phẩm . Tùy theo đặc điểm về tổ chức sản xuất ,quy trình sản xuất cũng như đặc điểm mà đối tượng hạch toán chi phí sản xuất có thể là: loại sản phẩm;nhóm sản phẩm;đơn đặt hàng; giai đoạn sản xuất; phân xưởng sản xuất...
Đối tượng tính giá thành sản phẩm là xác định đối tượng mà hao phí vật chất được doanh nghiệp bỏ ra để sản xuất đã được kết tinh trong đó nhằm định lượng hao phí cần được bù đắp cúng như tính toán được kết quả kinh doanh,Tùy theo địa điểm sản xuất sản phẩm mà đối tượng tính giá thành có thể là: sản phẩm; bán thành phẩm;sản phẩm hoàn chỉnh; đơn đặt hàng, hạng mục công trình;công việc lao vụ, dịch vụ hoàn thành...
1.5 Phương pháp tập hợp chi phí
1.5.1 Phân loại giá thành
Theo thời gian và giá cả tính toán : Chỉ tiêu giá thành được chia thành 3 loại :
+ Giá thành kế hoạch : Là giá thành được tính trước khi cho bắt đầu sản xuất kinh doanh của kỳ kế hoạch , dựa trên các định mức và dự toán chi phí của kỳ kế hoạch và giá cả kế hoạch được xác lập trong kỳ kế hoạch .
+ Giá thành định mức : Là giá thành được tính trước khi bắt đầu sản xuất kinh doanh , được xây dựng trên cơ sở các định mức chi phí hiện hành tại thời điểm nhất định trong kỳ kế hoạch . Do vậy , giá thành định mức được xem là căn cứ để kiểm soát tình hình thực hiện các định mức tiêu hao các yếu tố vật chất khác nhau phát sinh trong quá trình sản xuất .
+ Giá thành thực tế : Là giá thành được xác định trên cở sở các khoản hao phí thực tế trong kỳ để thực hiện quá trình sản xuất sản phẩm , giá thành thực tế xác định sau khi đã hoàn thành việc sản xuất sản phẩm , dịch vụ căn cứ vào chi phí thực tế phát sinh .
1.5.2 Phương pháp tính giá thành
- Phương pháp trực tiếp :
Phương pháp này áp dụng ở các doanh nghiệp có qui trình sản xuất công nghệ đơn giản , sản xuất ít mặt hàng , có khối lượng sản xuất lớn , ít sản phẩm , chu kỳ ngắn . Việc tính giá thành toàn bộ và đơn vị áp dụng những công thức sau :
Giá thành
toàn bộ
sản phẩm
hoàn thành
Chi phí sản xuất dỡ dang đầu kỳ
Chi phí sản xuất phát sinh trong kỳ
Chi phí sản xuất dỡ dang cuối kỳ
Các khoản làm giảm chi phí
=
+
-
-
Giá thành
đơn vị
sản xuất
=
Giá thành toàn bộ sản phẩm hoàn thành
Số lượng sản phẩm hoàn thành trong kỳ
- Phương pháp phân bước :
Được áp dụng trong trường hợp qui trình sản xuất phức tạp kiểu chế biến liên tục qui trình công nghệ chia nhiều giai đoạn nối tiếp nhau theo một trình tự nhất định ; mỗi bước chế biến ra một loại bán thành phẩm và bán thành phẩm của bước này là đối tượng chế biến của bước sau . Phương pháp này được chia thành 2 phương pháp nhỏ :
Phương pháp kết chuyển song song : Thực chất của phương pháp này là vận dụng phương pháp giản đơn phù hợp với tính chất của công nghệ sản xuất . Các chi phí được tập hợp trực tiếp theo từng công đọan , theo thứ tự lần lượt và kết chuyển tương ứng với mức luân chuyển sản phẩm từ công đoạn này theo công đoạntiếp theo .
Công thức tính Z
Z hoàn chỉnh = CP NVL trực tiếp + CP chế biến bước1 + CP chế biến bước2 + ... + CP chế biến bước n
Sơ đồ tính giá thành theo phương pháp này là :
Chi phí NVL chính
Chi phí chế biến bước 1
Chi phí chế biến bước 2
Chi phí chế biến bước n
Giá thành của sản phẩm
Giá trị SPDD cuối kỳ
Phương pháp kết chuyển tuần tự :
Phương pháp này còn được gọi là phương pháp có phương án bán thành phẩm . Áp dụng phương pháp này trước tiên phải tiến hành tính giá thành thành bán thành phẩm ở giai đoạn 1 . Khi tính giá thành bán thành phẩm ở giai đoạn 2 thì lấy giá thành bán thành phẩm ở giai đoạn 1 cộng với chi phí phát sinh ở giai đoạn 2 và cứ thế sẽ tính được giá thành sản phẩm ở giai đoạn cuối .
Sơ đồ theo phương pháp này như sau :
Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp
Giá thành bán thành phẩm bước 1
Giá thành bán thành phẩm bước n -1
Chi phí chế biến bước 1
Chi phí chế biến bước 2
Chi phí chế biến bước n
Giá thành bán thành phẩm bước 1
Giá thành bán thành phẩm bước 2
Giá thành thành phẩm
+
+
+
Phương pháp định mức
Phương pháp này được áp dụng khi doanh nghiệp có hệ thống định mức kinh tế - kỷ thuật hoàn chỉnh , phù hợp với đặc điểm sản xuất kinh doanh đồng thời có hệ thống hạch toán được thiết kế tương ứng có khả năng cung cấp và phân tích thông tin nhanh nhạy bảo đảm được độ tin cậy cần thiết .
Công thức tính Z theo phương pháp này :
Chênh lệch do thực hiện định mức
Z thực tế
Z định mức
Chênh lệch do thay đổi định mức
=
+
+
2. Quy trình tập hợp chi phí sản xuất & tính giá thành sản phẩm
2.1 Kế toán tập hợp chi phí nguyên vật liệu trưc tiếp
2.1.1 Nội dung
- Kế toán tập chi phí nguyên vật liệu trực tiếp :Là tập hợp tất cả các chi phí về nguyên, nhiên ,vật liệu được sử dụng trực tiếp cho quá trình sản xuất sản phẩm lao vụ.
2.1.2 Chứng từ,thủ tục
Phiếu nhập kho
Phiếu xuất kho
Phiếu xuất vật tư theo hạn mức
Phiếu xuất kho kiêm vận chuyển nội bộ
Biên bản kiểm tra chất lượng
phiếu báo vật tư còn lại cuối kỳ
2.1.3 Phương pháp phân bổ chi phí nguyên vật liệu
+ Chi phí nguyên vật liệu chính: Là những chi phí khi qua sản xuất tạo nên thực thể sản phẩm như: sắt trong xí nghiệp cơ khí.các chi phí này được tính trực tiếp cho các đối tượng sử dụngcó liên quan;Khi xuất dùng cần ghi rõ NVL được dùng để sản xuất loại sản phẩm nào làm căn cứ tính chi phí NVL chính chó các đối tượng tính giá thành có liên quan.
Công thức xác định giá trị NVL sử dụng vào trong sản xuất:
Giá trị sử dụng còn dùng NVL tồn xuất dùng NVL xuất dùng NVL thừa
Vào sản xuất trong kỳ = dùng trong kỳ + SX trong kỳ - trong kỳ
+Chi phí vật liệu phụ: Là vật liệu trong quá trình sử dụng có tác dụng đảm bảo cho quá trình sản xuất được bình thường,Nó không cấu tạo nên thực thể sản phẩm.
+Chi phí nhiên liệu :
Nếu mức tiêu hao thấp sẽ được tính vào chi phí sản xuất chung để phân bổ.
Nếu mức tiêu hao lớn có thể vận dụng phương pháp phân bổ để phân bổ cho các đối tượng tính Z có liên quan.
Chi phí NVL dùng trực tiếp cho quá trình sản xuất sẽ được hạch toán vào tài khoản chi phí NVL trực tiếp
Chi phí nhiên liệu dùng chạy máy móc thiết bị chuyên dùng hạch toán vào tài khoản chi phí sản xuất chung.
Công thức phân bổ NLV chính, NVL phụ :
Mức phân bổ NVL Tổng giá trị NVL chính(phụ) thực tế khối lượng của từng
Chính (phụ) cho từng = sử dụng tổng khối kượng của đối tượng * đối tượng theo một
đối tượng được phân bổ một tiêu thức xá định tiêu thức xác định
2.1.4 Tài khoản sử dụng 621:
Bên nợ : Giá trị NVL trực tiếp cho sản xuất,lao vụ,dịch vụ ,trong kỳ hạch toán
Bên có : Giá trị NVL sử dụng không hết nhập kho;kết chuyển hoặc phân bổ vào Z hoặc lao vụ, dịch vụ.
2.1.5 Trình tự hạch toán
TK 152 TK 621 TK 152
Trị giá thực tế NVL xuất kho Trị giá thực tế NVL sử dụng
Cho chế tạo sản phảm không hết nhập kho,giá trị phế
liệu thu hồi
TK 311,111,112 TK 154
Mua NVL dùng trực tiếp Phân bổ & K/chuyển CP NVL
Chế tạo SP trực tiếp cho đối tượng liên quan
TK 133
Thuế VAT
2.2) Kế toán chi phí nhân công trực tiếp
2.2.1 Khái niệm là tất cả các khoản chi phí liên quan đến người lao động trực tiếp sản xuất như: tiền lương,phụ cấp , tiền công,tiền ăn ca phải thanh toán, các khoản trích theo lương theo quy định .
2.2.2 Chứng từ
Bảng chấm công
Phiếu báo làm thêm giờ
Phiếu xác nhận sản phẩm hoàn thành
Phiếu nhập kho
Biên bản nghiệm thu công việc
Phiếu nghỉ ốm
2.2.3 Phương pháp phân bổ chi phí nhân công trực tiếp theo công thức :
Mức phân bổ chi phí Tổng số tiền lương của CN trực tiếp Khối lượng của từng
tiền lươngcủa CN sản xuất thực tế phát sinh đối tượng chịu phân
trực tiếp sản xuất = * bổ theo tiêu thức
cho từng đối tượng Tổng khối lượng của đối tượng chịu xá định
bổ theo tiêu thức xá định
Phần III TÌNH HÌNH THỰC TẾ VỀ HẠCH TOÁN CHI PHÍ SẢN XUẤT VÀ TÍNH GIÁ THÀNH SẢN PHẨM TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN ĐÔ THỊ CAM RANH
I.
II. Kê roán tập hợp chi phí sản xuất kinh doanh ở công Ty Cổ Phần Đô Thị Cam Ranh
2.2.4 Tài khoản sử dụng : 622
Tài khoản 622 phản ánh chi phí lao động trực tiếp sản xuất sản phẩm,lao vụ, dịch vụ trong các ngành công nghiệp, nông nghiệp, XDCB...
Kết cấu nội dung của tài khoản
Bên nợ : Phản ánh các chi phí trực tiếp tham gia hoạt động kinh doanhgồm: Tiền lương công nhân lao động và các khoản trích theo lương.
Bên có: kết chuyển chi phí nhân công trực tiếp vào bên nợ TK 154 “ CPSX dở dang”
TK 622 có số dư cuối kỳ
2.2.5 Trình tự hạch toán : Sơ đồ kế toán chi phí nhân công trực tiếp)
TK 334 TK622 TK 154
Tiền lương chính,phụ,phụ Phân bổ và kết chuyển chi phí
cấp, ăn ca phả trả CNSX nhân công trực tiếp cho các
đối tượng chịu phí
TK 335
Trích trước tiền lương nghỉ
của công nhân sản xuất
TK 338
Trích BHXH,BHYT,KPCĐ
Theo lương của công nhân SX
2.3) Kế toán chi phí sản xuất chung
2.3.1 Khái niệm : Là những chi phí phục vụ và quản lý ở các phân xưởng sản xuất.Chi phí sản xuất chung được tổ chức theo dõi riêng cho từng phân xưởng sản xuất và cuối mỗi kỳ mới phân bổ và kết chuyển vào chi phí sản xuất của các loại sản phẩm.
2.3.2 Chứng từ:
Phiếu xuất
Bảng phân bổ khấu hao
Phiếu chi
Sổ tập hợp chi phí sản xuất chung
Bảng phân bổ NVL,Công cụ dụng cụ.
2.3.3 Phương pháp phân bổ
+Phân bổ với định mức chi phí sản xuất chung
Áp dụng phương pháp này phải có các định mức chi phí sản xuất chung cho từng đối tượng hạch toán chi phí . Cách thức tiến hành tương tự với phương pháp phân bổ định mức chi phí NVL.
+Phân bổ chi phí NVL trực tiếp
Một doanh nghiệp mà chi phí NVL chiếm chủ yếu trong chi phí sản xuất hoặc có quan hệ với chi phí sản xuất chung thì lấy NVL làm căn cứ phân bổ sản xuất chung.
+Phân bổ tỷ lệ tiền lương công nhân trực tiếp sản xuất:
Khi thực hiện phương pháp này cần xác định tiền lương công nhân trực tiếp sản xuất cho từng đối tượng hạch toán chi phí . Từ đó phân bổ cho từng đối tượng chịu phí.
+Công thức
Phân bổ chi phí sản Tổng chi phí sản xuất chung Số đơn vị của từng
xuất chung = thực tế phát sinh trong tháng * đối tượng chịu phân
cho từng đối tượng Tổng số đơn vị của các đối tượng bổ theo một tiêu
chịu phân bổ theo một tiêu thức xácđịnh thức xác định
2.3.4 Tài khoản sử dung TK 627 :
Dùng phản ảnh những chi phí phục vụ sản xuất kinh doanh phát sinh trong quá trình chế tạo sản phẩm, thực hiện các lao vụ, dịch vụ.
Bên nợ: Tập hợp các chi phí sản xuất chung thực tế phát sinh.
Bên có: các khoản ghi giảm chi phí sản xuất chung.Phần chi phí sản xuất chung cố định được tính vào giá vốn hàng bán.Cuối kỳ phân bổ và kết chuyển chi phí sản xuất chung vào bên nợ TK154.
Tài khoán 627: không có số dư
Nguyên tắc hạch toánTK627:
Chỉ sử dụng ở các doanh nghiệp sản xuất công nghiệp, xây dựng cơ bản,nông lâm nghiệp.
Được mở chi tiết cho từng phân xưởng, bộ phận sản xuất kinh doanh
Cuối kỳ kế toán kết chuyển chi phí sản xuất chung vào bên nợ TK 154
2.3.5 Trình tự hạch toán TK627
Sơ đồ kế toán chi phí sản xuất chung(SXC)
TK 334 TK 627 TK 111,112,152
Tiền lương chính, lương phụ và các khoản giảm chi phí sản
các khoản phụ cấp phải trả xuất chung
công nhân sản xuất
TK 338
Trích BHXH,BHYT,KPCĐ
theo tiền lương của nhân viên
quản lý PX
TK214
Trích khấu hao TSCĐ dùng
vào hoạt động sản xuất TK 154
TK152 Phân bổ (hoặc kế chuyển)
Giá trị thực tế vật liệu chi phí sản xuất chung
xuất dùng cho quản lý PX
TK 153
Xuất kho CCDC có giá trị
nhỏ dùng cho hoạt động SX
TK 142,335
Phân bổ hoặc trích trước chi phí
vào chi phí sản xuất chung
TK331
Giá trị dịch vụ mua ngoài
dùng vào sản xuất
TK 111,112,141Chi các khoản bằng tiền
cho hoạt động sản
xuất
2.4) Kế toán các khoản thiệt hại trong sản xuất
2.4.1 Kế toán sản phẩm hỏng
Khái niệm : Là những sản phẩm đang trong quá trình sản xuất hoặc đã sản xuất xong nhưng có những sai phạm về mặt kỹ thuật liên quan đến chất lượng mẫu mã, quy cách.
Sản phẩm hỏng có 2 loại : SP hỏng có thể sửa chữa được và sản phẩm hỏng không thể sửa chữa được
+ Sản phẩm hỏng sửa chữa được: Là những sản phẩm xét về mặt kỹ thuật có thể sửa chữa được . Khi sửa chữa xong chất lượng và giá bán thấp hơn chính sản phẩm. Về mặt kinh tế, chi phí bỏ ra để sủa chữa nhỏ hơn chi phí bỏa ra để chế tạosản phẩm.
+ Sản phẩm hỏng không thể sửa chữa được: Là những sản phẩm về mặt kỹ thuật thì không sửa chữa được .về kinh tế thì chi phí bỏ ra để sủa chữa lớn hơn chi phí chế tọa .Vì vậy các sản phẩm hỏng không sửa chữa được trở thành phế liệu , giá trị phế liệu thu hồi được hạch toán làm giảm giá thành.
Trình tự hạch toán
Đối với sản phẩm hỏng có thể sửa chữa được:
152,155,157
621
154
334,338
627
138,334
152
111,112,334,338
622
Xuất NVL, sản phẩm để sửa chữa
Chi phí tiền lương của công nhân sữa cữa sản phẩm hoûng
Chi phí khác dùng để sửa chữa sản phẩm hỏng
Phế liệu thu hồi nhập kho
Thu được tiền bồi thường hoặc trừ vào lương công nhân
Đối với sản phẩm hỏng không thể sửa chữa được:
711
111,112,152,138
Ghi giảm chi phí giá trị phế liệu sản phẩm thu được
Ghi nhận lợi tức bất thường thu được từ các sản phẩm hỏng
154
2.4.2Kế toán thiệt hại ngừng sản xuất:
Là những khoản thiệt hại xảy ra do ngừng sản xuất ngoài kế hoạch. Các thiệt hại này bao gồm:
+ Tiên lương chính và phụ phải trả cho công nhân viên trong thời gian ngừng sản xuất.
+ Khoản trích BHXH, BHYT,KPCĐ.
+ Chi phí năng lượng.
+ Các khoản chi phí bằng tiền khác.
Có hai loại ngừng sản xuất:
+ Ngừng sản xuất dự đoán trước được: Là ngừng sản xuất có kế hoạch vì lý do thời vụ, sửa chữa TSCĐ … có thể dự đoán được trước. Vì vậy cần lập dự đoán chi phí trong thời gian ngừng sản xuất.
+ Ngừng sản xuất ngoài dự đoán: Là ngừng sản xuất ngoài kế hoạch như ngừng sản xuất do thiên tai hoả hoạn …Do năng lực điều hành; để thiếu nguyên liệu, hư hỏng máy móc thiết bị….
Trình tự hạch toán:
334,338
811
711
111,112
138.8
Chi phí phát sinh do ngừng sản xuất ngoài kế hoạch
Các khoản do tổ chức cá nhân bồi thường
2.5 Kế toán tổng hợp chi phí sản xuất
Chi phí sản xuất đã được lập hợp theo các khoản mục chi phí cuối kỳ tập hợp toàn bộ chi phí sản xuất để làm cơ sở cho việc tính giáthành sản phẩm.
TK sử dụng 154 “ chi phí sản xuất dở dang”
Bên nợ : Tập hợp toàn bộ chi phí sản xuất thực tế phát sinh trong kỳ( bao gồm chi phí NVL trực tiếp, chi phí nhân công trực tiếp,chi phí sản xuất chung)
Bên có: Giá trị phế liệu thu hồi từ sản phẩm hỏng không sửa chữa được ; xử lý thiệt hại sản phẩm hỏng không sửa chữa được; giá thành SP thực tế không sủa chũa được ; giá thành thực tế của vật liệu hàng hóa gia công xong.
Trình tự hạch toán ( Sơ đồ)
TK621 TK 154 TK 152,111,112
Kết chuyển chi phí
NVL trực tiếp Giá trị phế liệu thu từ
SP hỏng không SC được
TK 622 TK1388,134
K/chuyển chi phí Bồi thường vật chất về
Nhân công trực tiếp SP hỏng không SC được
TK627 TK 152,155,156
K/chuyển chi phí Giá trị thực tế nhập kho
sản xuất chung
TK 157
Giá thành gửi bán
TK632
Giá thành thực tế bán
Không qua kho
2.6 Kế toán tính giá thành sản phẩm
Sơ đồ kế toán tổng hợp chi phí & tính giá thành sản phẩm
TK 621 TK 154 TK 155
K/C chi phí NVL TT
Tổng Z thực tế SP,lao vụ hoàn thành
Nhập kho SP
TK 622 TK 157
K/C chi phí nhân công trực tiếp gửi đi bán
TK 627 TK 632
K/C CPSX chung Bán trực tiếp
PHẦN III
TÌNH HÌNH THỰC TẾ CÔNG TÁC KẾ TOÁN “ TẬP HỢP CHI PHÍ SẢN XUẤT & TÍNH GIÁ THÀNH SẢN PHẨM TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN ĐÔ THỊ CAM RANH
1. Đặc điểm chung về kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm
1.1 Giới thiệu về quy trình công nghệ
Sơ đồ tổ chức sản xuất kinh doanh của Công Ty Công Trình Đô Thị Cam Ranh
CÔNG TY
ĐỘI DỊCH VỤ ĐÔ THỊ
ĐỘI DỊCH VỤ NGHĨA TRANG
ĐỘI XÂY DỰNG DÂN DỤNG
ĐỘI XÂY LẮP ĐIỆN-NƯỚC
ĐỘI KD TỔNG HỢP
ĐỘI SẢN XUẤT NƯỚC
Chức năng nhiệm vụ của từng đội:
+ Đội sản xuất nước sạch : Sản xuất và phân phối nước sạch trên địa bàn toàn thị xã.
+ Đội kinh doanh tổng hợp: Kinh doanh và phát triển nhà;vận tải hành khach; dịch vụ khách sạn nhà hàng ,vui chơi giải trí hoa cây cảnh, giống cây trông; mua bán vật liệu xây dựng ,thiết bị điện nước,thiết bị phụ tùng thay thế
+ Đội xây lắp điện-nuớc : Thiết kế công trình đường ống cấp thoát nước- Xây lắp đường dây và T.B.A từ cấp điện áp 220KV trở xuống
+ Đội xây dựng dân dụng: Xây dựng hệ thống cấp thoát nước, giao thông công nghiệp.
+ Đội dịch vụ đô thị: Thu gom xử lý rác thải, dịch vụ hút hầm vệ sinh,xử lý môi trường;quản lý công viên chăm sóc cây xanh, vận hành điện chiếu sáng công cộng.
+ Đội dịch vụ nghĩa trang: Quản lý kinh doanh nghĩa trang và dịch vụ mai táng
Công ty Cổ Phần công Trình Đô Thị Cam Ranh là đơn vị hoạt động sản xuất, kinh doanh với nhiều sản phẩm do vậy tôi chọn dây chuyền công nghệ sản xuất nước sạch đê minh họa .
Sơ Đồ dây Chuyền Công Nghệ Sản Xuất – Tiêu Thụ Nước Sạch Thị Xã Cam Ranh
TRẠM BƠM I
KHU XỬ LÝ – TRẠM BƠM II
HỌNG THU NUỚC ĐẬP QUYẾT THẮNG
XỬ LÝ PHÈN
CHÂM CLO A2
BỂ LẮNG
NƯỚC THÔ A1
BỂ CHỨA 800M3
TRẠM BƠM CAM PHƯỚC TÂY
TRUNG TÂM MẠNG PHÂN PHỐI NƯỚC
: Máy Bơm
: Đường ống nước
Quy trình khai thác và xử lý nước được xử lý thành 3 công đoạn:
Giai đoạn 1: Nước sông sẽ được thu qua cửa hông đập quyết thắng ở đầu nguồn đông tà Dục đưa về 2 bể lắng 1và 2,nhờ dộ chênh lệch thế năng của 2 cao trình qua đường ống thải nước thô D500dài 1700m
Giai đoạn 2: Từ bể lắng 2,nước tràn qua bể chứa và được bơm về trạm xủe lý cự ly 300 một bằng 2 máy điện 3 pha được thiết kế và lắp đặt theo kiểu phối hợp vận hành đơn lẻ và song song.
Giai đoạn 3:Tại nơi đây nước được xỷư lý bằng phương pháp đành phèn và châm Clo. Cuối giai đoạn này nước đã hoàn toàn sạch sẽ và được bơm vào mạng tiêu thụ qua lắp đặt theo kiểu phối hợp vận hành đơn lẻ và hiệp lực.
1.2 Đối tượng tập hợp chi phí sản xuất và đối tượng tính giá thánh sản phẩm
Đối tượng tập hợp chi phí sản xuất của công ty: là tập hợplại toàn bộ chi phí bỏ ra trong suốt quá trình sản xuất được thể hiện trong kỳ( quí) . Được tập hợp vào sản phẩm theo khoản mục : chi phí nguyên vật liệu xuất dùng, chi phí nhân công trực tiếp dã sử dụng, chi phí sản xuất chung thực tế.
Đối tượng tính giá thành sản phẩm :
Xuất phát từ quy trình công nghệ sản xuất,kinh doanh của công ty nhiều sản phẩm, dịch vụ ,những sản phẩm này có chu kỳ sản xuất dài,có sự khác biệt giữa các sản phẩm .Vì vậy đối tượng tính giá thành sản phẩm của công ty là từng loại sản phẩm : sản phẩm xây lắp; sản xuất nước sạch;kinh doanh tổng hợp; dịch vụ khác... Do vậy sản phẩm tôi chọn là sản phẩm nước máy . Bởi lẽ nguyên vật liệu sử dụng cho sản phẩm này tương đôí ít,chu kỳ sản xuất ra sản phẩm hoàn thành ngắnnên việc tập hợp chi phí có thể diễn ra hàng tháng .các chưứngtừ này được tập hợp 3 tháng 1 lần công ty lập báo cáo quyết toán và tính giaáthành sản phẩm
1.3 Kỳ tính giá thành
Định kỳ hàng quý phòng kế toán có trách nhiệm tập hợp chi phí sản xuất và lập báo cáo về các khoản thực hiện chi phí , xác định giá thành sản xuất , lập biểu tính giá thành.
1.4 Phương pháp đánh giá sản phẩm dở dang
Công ty tính kỳ giá thành là quý. Do vậy Cty sử dụng phương pháp đánh giá sẩn phẩm dở dang là phương pháp kiểm kê thực tế
2.Quy trình kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại Công Ty Cổ Phần Đô Thị Cam Ranh:
(Công ty Công Trình Đô Thị Cam Ranh là công ty kinh doanh nhiều ngành nghề do vậy Sản phẩm tôi chọn để tập hợp chi phí sản sản xuất và tính giá thành sản phẩm là nước máy)
2.1 Kế Toán tập hợp chi phí sản xuất NVL
2.1.1 Đặc điểm Nguyên vật liệu
- Chi phí nước , thủy lợi
- Chi phí tiền điện
- Chi phí vật liệu phụ (Clo , phèn , vôi)
2.1.2 Chứng từ, thủ tục :
-Căn cứ phiếu thu, chi, hóa đơn Phiếu xuất, nhập kho; hóa đơn kiêm phiếu xuất kho và các chứng từ liên quan khác.
- Căn cứ lênh xuất kho NVL kế toán lập phiếu xuất kho thành 3 liên: liên 1 lưu tại cuì; liên 2 giao thủ kho làm căn cứ ghi thẻ kho , liên 3 giao kế toán để phản ánh vào sô chi tiết cuối tháng đối chiếu,kiểm kê hàng tồn .sau khi đối chiếu kế toán chi tiết lập bảng kê,tập hợp giao về kế toán tổng hợp.
2.1.3 Tài khoản sử dụng : 621 “Chi phí NVL trực tiếp”
Tài khoản này được mở theo từng đối tượng tập hợp chi phí như:
TK 6211.1 : Chi phí NVL trực tiếp nước máy
TK 6211.2 : Chi phí NVL trực tiếp cho tiền điện
TK 6221.3: Chi phí NVL trực tiếp cho vật liệu phụ
2.1.4 Tổ chức hạch toán CP NVL (Tôi minh họa bằng số liệu quí 4 năm 2005):
Đơn vị tính :Đồng
(1) Căn cứ các phiếu phiếu xuất kho NVL để sản xuất sản phẩm được tập hợp hàng tháng. kế toán ghi:
Nợ TK 6211.3: 32.751.396
Có TK152 32.751.396
Căn cứ vào hóa đơn tiền điện được tập hợp hàng tháng kế toán lập bảng phân bổ tiền điện phân xưởng SX nước:kế toán ghi:
Nợ TK 6211.2 : 147.894.985
Nợ TK 133 17.798.499
Có TK331 162.783.484
(3) Các khoản chi phí khác phát sinh công ty mua =TM sử dụng cho sản xuất nước :
Nợ 6211.2 30.000.000
Có TK 1111 : 30.000.000
(4) Cuối kỳ phân bổ, kết chuyển CP NVL TT
Nợ TK 1541 210.736.381
Có TK 6211 210.736.381
2.1.5 Sơ đồ hạch toán TK6211
TK 152.153 TK 6211 TK 1541
32.751.396
TK 1111
30.000.000 210.736.381
TK331
162.783.484
TK133
14.798.499
SỔ CÁI CHI PHÍ NGUYÊN VẬT LIỆU TRỰC TIẾP TK 6211-NƯỚC MÁY
QUÝ NĂM 2005
Chứng từ
Diễn giải
Tài khoản đối ứng
Số tiền
Số
Ngày
Nợ
Có
9
Phân bổ tiền điện trong quí
331
147.984.985
7
Xuất vật tư trong quý
152/153
32.751.396
4,5,6
Chi tiền mặt tháng 12
1111
30.000.000
Cộng chi phí phát sinh
210.736.381
25
Kết chuyển chi phí
1541
210.736.381
Cộng phát sinh quý
210.736.381
210.736.381
Số dư CK
0
0
2.2Kế toán tập hợp chi phí nhân công trực tiếp
2.2.1 Hình thức trả lương của công ty :
- Trả lương theo thời gian
- Trả lương theo SP
Tuy nhiên việc trả lương chính của công ty chủ yếu là trả lương theo sản phẩm hoàn thành ,việc trả lương theo thời gian dùng cho việc tính lương BHXH.
2.2.2 Phương pháp tính lương
+ tính lương theo thời gian : Mức lương tối thiểu * Hệ số lương
+ Tính lương theo SP : Khối lượng SP hoàn thành * đơn giá tiền lương
2.2.3 Các chứng từ, thủ tục :
-Căn cứ bảng chấm công ( trả lương thời gian), bảng tính tiền lương, bảng nghiệm thu chứng từ SP ( trả lương theo SP),phiếu thu, chi
- Cuối tháng căn cứ vào bảng chấm công,bảng nghiệm thu chứng từ sản phẩm hoàn thành kế toán lập bảng lương ,trích BHXH,BHYT,K
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- Kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại công ty cổ phần Thị xã Cam ranh tỉnh Khánh Hòa.doc