Đề tài Kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại công ty cổ phần dược phẩm Hải Phòng

Chi phí sản xuất chung của Công ty tập hợp được trong tháng bao gồm: Chi phí nhân viên phân xưởng, chi phí vật liệu công cụ - dụng cụ phục vụ cho sản xuất, chi phí kế hoạch tài sản cố định, chi phụ dụng cụ mua ngoài và các khoản chi phí bằng tiền khác - kết chuyển chi phí chung vào bên nợ TK 154.

- Tiểu khoản 627.1: Chi phí nhân viên phân xưởng bao gồm những chi phí liên quan đến lương, thưởng, phụ cấp, lương trách nhiệm. của quản đốc phân xưởng và các nhân viên phân xưởng khác. Hình thức tính lương là theo thời gian.

Chi phí nhân viên được tập hợp theo từng phân xưởng sau đó được phân bổ cho từng chi phí theo mức lương của từng sản phẩm.

+ Tiểu khoản 627.2- Chi phí nguyên vật liệu: Phản ánh chi phí vật liệu xuất dùng chung cho phân xưởng như vật liệu dùng cho sửa chữa, bảo dưỡng tài sản cố định, công cụ - dụng cụ thuộc phân xưởng quản lý và sử dụng như sửa chữa, bảo dưỡng, nhà cửa, vật kiến trúc, kho tàng, trang thiết bị do phân xưởng tự làm.

+ Tiểu khoản 627.3- Chi phí dụng cụ sản xuất: Phản ánh chi phí về công cụ, dụng cụ sản xuất, xuất dùng cho phân xưởng.

+ Tiểu khoản 627.4- Chi phí khấu hao phản ánh chi phí khấu hao tài sản cố định thuộc sản xuất.

+ Tài khoản 627.7: Chi phí dụng cụ mua ngoài: Phản ánh chi phí dụng cụ mua ngoài phục vụ cho hoạt động phân xưởng, bộ phận trực tiếp sản xuất như: Chi phí điện, nước, điện thoại, báo chí.

+ Tiểu khoản 627.8: Chi phí bằng tiền khác phản ánh các chi phí bằng tiền ngoài các chi phí đã kê ở trên phục vụ cho hoạt động của phân xưởng, bộ phận sản xuất như chi phí hội nghị, tiếp khách.

 

doc42 trang | Chia sẻ: leddyking34 | Lượt xem: 1854 | Lượt tải: 3download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Đề tài Kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại công ty cổ phần dược phẩm Hải Phòng, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
tư và công nợ phải trả Kế toán bán hàng và công nợ phải thu Kế toán lương tập hợp chi phí và tính giá thành SP Thủ quỹ 4.2- Hình thức kế toán áp dụng: Hiện tại Công ty đang áp dụng hình thức kế toán " Chứng từ ghi sổ" vì nó phù hợp với quy mô, đặc điểm sản xuất kinh doanh, phù hợp với yêu cầu và trình độ nghiệp vụ quản lý của cán bộ làm công tác kế toán cũng như phù hợp với điều kiện trang bị những phương tiện kỹ thuật để tính toán, xử lý thông tin cho Công ty. SƠ ĐỒ HẠCH TOÁN THEO HÌNH THỨC CHỨNG TỪ GHI SỔ Chứng từ Sổ quỹ Sổ kế toán chi tiết Bảng tổng hợp chứng từ gốc Chứng từ ghi sổ Sổ cái Bảng cân đối Bảng tổng hợp chi tiết Sổ đăng ký CTGS Báo cáo tài chính Ghi chú Ghi hàng ngày: Ghi cuối tháng: Đối chiếu kiểm tra: Tại Công ty Cổ phần Dược phẩm Hải Phòng, bên cạnh việc ghi chép nghiệp vụ kế toán thủ công thì Phòng kế toán đã bắt đầu ứng dụng thực hiện công tác kế toán trên máy tính qua phần mềm: WORD, EXCEL. Việc ứng dụng này đã góp phần quan trọng thúc đẩy nhanh công tác kế toán và công việc tính toán chính xác hơn. Ngoài ra, tại Công ty đã xây dựng phần mềm kế toán để áp dụng cho riêng Công ty. Hệ thống tài khoản của Công ty mở theo Quyết định số 114/TCKĐ - CĐKT ngày 01/11/1995 của Bộ tài chính. Để phục vụ cho công tác học tập chi phí và tính giá thành kế toán Công ty sử dụng các tài khoản: TK 521, TK 622, TK 627, TK 1541, TK 1542 và các tài khoản liên quan khác. Các chế độ kế toán áp dụng: + Niên độ kế toán bắt đầu từ 1/1 và kết thúc vào ngày 31/12 hàng năm. + Đơn vị tiền tệ sử dụng để ghi chép kế toán: VNĐ. + Phương pháp kế toán TSCĐ: Đánh giá TSCĐ theo nguyên giá và giá trị còn lại. Phương pháp khấu hao TSCĐ: Theo phương pháp bình quân ( Khấu hao đường thẳng). + Phương pháp kế toán hàng tồn kho: Công ty áp dụng phương pháp kê khai thường xuyên. II- THỰC TẾ CÔNG TÁC KẾ TOÁN TẬP HỢP CHI PHÍ SẢN XUẤT TÍNH GIÁ THÀNH SẢN PHẨM TẠI CÔNG TYCỔ PHẦN DƯỢC PHẨM HẢI PHÒNG: 1- Đối tượng tập hợp chi phí và tính giá thành: Cũng như các đơn vị khác, đối tượng kế toán tập hợp chi phí sản xuất ở Công ty cũng được xác định trên cơ sở đặc điểm tổ chức sản xuất, quy trình công nghệ, trình độ và yêu cầu của công tác quản lý. Do quy trình sản xuất tại Công ty được tổ chức theo các phân xưởng nên đối tượng phát sinh chi phí là theo các phân xưởng. Mặt khác, quy trình sản xuất tại từng phân xưởng là khép kín, số lượng và loại sản phẩm sản xuất được ấn định trước ( theo kế hoạch) thời gian sản xuất ngắn, không có sản phẩm dở cuối kỳ ( Hoặc rất ít, không đáng kể) nên đối tượng tập hợp chi phí là từng sản phẩm tại từng phân xưởng. Đối với chi phí nguyên vật liệu trực tiếp, do nó chiếm tỷ trọng lớn trong giá thành sản phẩm và liên quan trực tiếp đến từng sản phẩm nên nó tập hợp riêng cho từng sản phẩm. Chi phí nhân công trực tiếp cũng được tập hợp riêng cho từng sản phẩm do nó được tính dựa trên sản lượng và đơn giá định mức cho từng sản phẩm. Chỉ có chi phí sản xuất chung, do liên quan đến nhiều sản phẩm nên được tổng hợp theo từng khoản mục tại từng phân xưởng sau đó phân bổ cho từng sản phẩm do các sản phẩm tại Công ty được Kiến An được sản xuất hàng loạt với số lượng lớn theo một quy trình công nghệ khép kín kiểu liên tục nên đối tượng tính giá thành là từng sản phẩm thành phẩm ở cuối quy trình sản xuất. * Sổ hạch toán chi tiết: Ngoài các sổ hạch toán tổng hợp chi phí SX và tính tổng sản phẩm theo hình thức chứng từ ghi sổ kế toán Công ty còn mở các sổ chi tiết nhằm theo dõi CPSX và tính tổng sản phẩm từng loại. Hàng tháng căn cứ vào các phiếu xuất vật tư theo đinh mức, kế toán ghi vào sổ tổng hợp chi phí nguyên vật liệu như sau: Cty CPDP Hải Phòng KV SXCN PHIẾU XUẤT VẬT TƯ THEO HẠN MỨC Số: PX3 - 0905 - 0205 Ngày 3/9/2005 Định mức: 1.500.000viên Đơn vị: Phân xưởng 3 – VTM B1 - 2000v - Lô: 250905 STT Tên vật tư ĐVT Số lượng Thực lĩnh Đơn giá Thành tiền 1 2 3 4 5 6 7 VTM B1 Lactose Tinh bột sắn Tinh dầu BH Parafin Mg Stearat Bông mỡ ....... Kg Kg Kg g Kg Kg Kg 624 7,8 66,6 1.752,0 3 10,5 2,75 624 7,8 66,6 1.752,0 3 10,5 2,75 10700 17000 4600 300 18200 29000 49000 6.676.800 132.600 306.360 525.600 54.600 304.500 134750 Tổng 8.266.510 Bảng tổng hợp chi phí NVL tháng 9 năm 2005 STT Chứng từ Tên SP Lô NLC 152.1 NLP 152.2 Ghi chú Số Ngày 1 2 3 205 258 229 .... 3/9/05 3/9/05 3/9/05 VTM B1-2000v VTM B1-2000v VTM B1-2000v 25 25 25 8.266.510 - 471.999 4.625.000 Tổng CPNL – VTM B1-2000v 176.543.234 5.568.814 ...... Tổng chi phí NVL TT T9/05 1.876.063.326 39.034.413 2- Kế toán chi phí sản xuất: 2.1- Kế toán chi phí nguyên vật liệu TT: Chi phí nguyên vật liệu TT tại Công ty tỷ trọng lớn trong giá thành sản phẩm ( > 85%) đồng thời nguyên vật liệu chủ yếu là mua ngoài nên có quan hệ mua bán và thanh toán với ngươì cung cấp. Chính vì vậy mà kế toán nguyên vật liệu gắn liền với kế toán công nợ phải trả. Từ đó ta có thể thấy việc hạch toán đầy đủ và chính xác chi phí nguyên vật liệu có ý nghĩa rất lớn trong việc tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm. Do các sản phẩm của Công ty được sản xuất theo những tiêu chuẩn nhất định nên mức tiêu hao nguyên vật liệu cho từng sản phẩm đều được xác định từ trước. Định mức tiêu hao nguyên vật liệu cho từng sản phẩm do phòng kỹ thuật- nghiên cứu khoa học xây dựng và làm căn cứ để lập phiếu xuất kho, đồng thời đó còn là căn cứ để Công ty dự trữ nguyên vật liệu, cung cấp cho sản xuất các loại nguyên vật liệu đúng quy cách, chất lượng và kịp thời. Nguyên vật liệu TT sản xuất tại Công ty gồm các loại hoá chất, dược liệu và một số loại nguyên vật liệu phụ khác ( nhãn, chai, lọ thùng....) nguyên vật liệu chính, nguyên vật liệu phụ, nhiên liệu bao gồm nhiều loại khác nhau để phù hợp với yêu cầu sản xuất của từng loại sản phẩm. Giá nguyên vật liệu xuất dùng vào sản xuất được tính theo phương pháp: Nhập trước – xuất trước để tránh tình trạng ảnh hưởng đến chất lượng sản phẩm và đảm bảo tính đúng giá thành sản phẩm. Từ các chứng từ kho, sau khi kiểm tra tính hợp lý, hợp lệ kế toán tiến hành phân loại nguyên vật liệu cho từng đối tượng sử dụng rồi xác định giá trị vật liệu xuất dùng cho sản xuất, giá trị vật liệu xuất dùng cho sản xuất được tính theo công thức: Trị giá thực tế = Số lượng x Giá đơn vị thực tế của vật tư nhập kho nguyên vật liệu xuất dùng xuất dùng * Giá thực tế nguyên vật liệu nhập kho = giá bán + chi phí vận chuyển + chi phí bốc xếp + chi phí bảo quản + chi phí bảo hiểm + chi phí phụ + thuế nhập khẩu ( nếu là hàng vật tư nhập khẩu). * Các chứng từ sử dụng và để hạch toán: Gồm phiếu nhập kho, phiếu xuất kho, phiếu xuất vật tư theo định mức, phiếu xin lĩnh vật tư. * Tài khoản sử dụng để hạch toán: - TK 621:" Chi phí nguyên vật liệu TT" Tài khoản này được mở để theo dõi chi tiết từng đối tượng tập hợp chi phí đồng thời phản ánh các chi phí nguyên vật liệu TT cho việc sản xuất, chế biến ra sản phẩm. Căn cứ vào kế toán sản xuất sản phẩm và định mức cho từng sản phẩm, phòng điều độ lập " phiếu xuất vật tư theo định mức". Các phiếu xuất này được lập thành 3 liên: 1 liên đưa lên phòng kế toán để KT kho vào sổ, 1 liên giao cho thủ kho để phát hàng và ghi thẻ kho theo dõi, 1 liên giao cho PX làm căn cứ lĩnh vật tư, sau đó giao lại cho KT giá thành để làm căn cứ tính giá thành SP. Hàng tháng căn cứ vào các phiếu xuất vật tư theo đinh mức, kế toán ghi vào sổ tổng hợp chi phí nguyên vật liệu như sau: Cty CPDP Hải Phòng KV SXCN PHIẾU XUẤT VẬT TƯ THEO HẠN MỨC Số: PX3 - 0905 - 0205 Ngày 3/9/2005 Định mức: 1.500.000viên Đơn vị: Phân xưởng 3 – VTM B1 - 2000v - Lô: 250905 STT Tên vật tư ĐVT Số lượng Thực lĩnh Đơn giá Thành tiền 1 2 3 4 5 6 7 VTM B1 Lactose Tinh bột sắn Tinh dầu BH Parafin Mg Stearat Bông mỡ ....... Kg Kg Kg g Kg Kg Kg 624 7,8 66,6 1.752,0 3 10,5 2,75 624 7,8 66,6 1.752,0 3 10,5 2,75 10700 17000 4600 300 18200 29000 49000 6.676.800 132.600 306.360 525.600 54.600 304.500 134750 Tổng 8.266.510 Bảng tổng hợp chi phí NVL tháng 9 năm 2005 STT Chứng từ Tên SP Lô NLC 152.1 NLP 152.2 N. liệu 152.3 Số Ngày 1 2 3 205 258 229 .... 3/9/05 3/9/05 3/9/05 VTM B1-2000v VTM B1-2000v VTM B1-2000v 25 25 25 8.266.510 - - 4.625.000 471.999 Tổng CPNL – VTM B1-2000v 176.543.234 5.568.814 3.150.000 ...... Tổng chi phí NVL TT T9/06 1.876.063.326 39.034.413 37.431.277 Căn cứ vào tổng chi phí NVL xuất dùng để sản xuất sản phẩm, kế toán sẽ hạch toán: Nợ TK 621 : 1.952.529.116 (đ) Có TK 152 : 1.952.529.116 (đ) Trong đó: Có TK 152.1( NVLC) : 1.876.063.326 (đ) Có TK 152.2 (NVLP) : 39.034.513 (đ) Có TK 152.3(NL) : 37.431.277 (đ ) Căn cứ vào số liệu trên, kế toán tiến hàng ghi vào “Phiếu kế toán” làm căn cứ để ghi chứng từ ghi sổ: PHIẾU KẾ TOÁN SỐ: 20/9 GHI NỢ TK NỢ CÓ 621 1.952.529.116 GHI CÓ TK 152.1 1.876.063.326 152.2 39.034.513 152.3 37.431.277 TỔNG 1.952.529.116 1.952.529.116 Diễn giải: Xuất vật tư cho sản xuất SP trong tháng 9/05 Ngày 30 tháng 9 năm 2005 Kế toán CHỨNG TỪ GHI SỔ Tài khoản 621: Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp Chứng từ GS Trích yếu SHTK ĐƯ Số tiền Ghi chú Số Ngày Nợ Có Dư đầu tháng 0 01 30/9/05 Tập hợp chi phí 152.1 1.876.063.326 01 30/9/05 152.2 39.034.513 01 30/9/05 152.3 37.431.277 02 Kết chuyển chi phí 154 1.952.529.116 S ps nợ 1.952.529.116 S ps có 1.952.529.116 Dư cuối tháng 0 Ngày 30 tháng 9 năm 2005 Kế toán trưởng Căn cứ vào bảng tổng hợp chi phí NVL tháng 9/05, kế toán sẽ ghi phần chi phí này vào phần tương ứng phần chi phí NVL trực tiếp của bảng tính giá thành sản phẩm (Chi phí NVL TT đươc tập hợp trực tiếp cho từng SP căn cứ trên các phiếu xuất Vật tư theo định mức cho từng sản phẩm) BẢNG TÍNH GIÁ THÀNH SẢN PHẨM T9/05 TT Diễn giải NVL chính NVL phụ Nhiên liệu VLP SCPNVLTT 1 Rượu phong thấp 144.312.563 3.019.513 3.100.000 150.432.076 2 Xi rô ho bổ phổi 100.567.362 2.762.516 1.500.000 104.829.878 3 Philatốp 5ml 92.762.515 2.691.567 1.275.000 96.729.082 4 Philatốp 10ml 170.632.638 1.092.768 2.786.277 174.511.683 5 Nước cất5ml 85.929.136 1.596.626 1.350.000 88.875.762 6 Ngậm C 20 v 102.389.562 3.789.967 2.900.000 109.079.529 7 Ngậm C 50 v 163.363.636 4.578.312 3.760.000 171.701.978 8 Ngậm C 80 v 96.587.102 2.736.618 2.590.000 101.913.720 9 VTM B1 2000v 176.543.234 5.568.814 3.150.000 185.262.048 10 Sedala - 250c 79.663.789 1.034.134 1.965.000 82.662.923 11 VTM B1 100v 127.746.362 1.024.402 1.770.000 130.540.764 12 Gynaquen 274.653.909 576.789 3.740.000 278.970.698 13 Sungarin 260.911.518 8.562.487 7.545.000 277.019.005 Cộng 1.876.063.326 39.034.513 37.431.277 1.952.529.116 Tổng hợp chi phí NVL TT vào sản xuất tháng 9 năm 2005 như sau: TK 152.1 ( NVLC) TK 621 TK 154 1.876.063.326 TK 152.2 ( NVLP) 39.034.513 TK 152.3 ( NL) 37.431.277 TK 152.4 ( XL #) K/c CP NVLTT 1.952.529.116 1.952.529.116 SỔ CÁI TK 621 - Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp Đơn vị: Đồng Chứng từ GS Diễn giải TK ĐƯ Số tiền Ngày tháng Số CT Nợ Có 30/9/05 01 - Xuất NLC cho SN 152 1.952.529.116 Trong đó: - Xuất NVLC: 1.876.063.326 - Xuất NVLC: 39.034.513 - Xuất NL: 37.431.277 30/9/05 02 K/C CP NVL TT 154 1.952.529.116 Cộng PS 1.952.529.116 1.952.529.116 Biểu 5 Căn cứ vào số chi phí hàng tháng, năm của TK Nợ 621 ta sẽ kết chuyển chi phí TT vào TK 154 chi phí sản xuất kinh doanh dở dang. 2.2- Chi phí nhân công trực tiếp: a- Đặc điểm: Công ty Cổ phần Dược phẩm Hải phòng đã xây dựng lên hệ thống định mức lao động. Đây là cơ sở kế hoạch hoá lao động, tổ chức và sử dụng lao động phù hợp với quy trình công nghệ, nhiệm vụ sản xuất kinh doanh của đơn vị, là cơ sở để xây dựng đơn giá tiền lương và trả lương với năng suất lao động, chất lượng và hiệu quả công việc của người lao động. Mức lao động cho đơn vị sản phẩm chỉ tính những chi phí thuộc quỹ sản xuất sản phẩm của bản thân Công ty không tính những lao động do thuê ( vận tải ngoài xưởng...) hoặc mua ( nửa thành phẩm, nguyên liệu...) của bên ngoài Công ty và cũng không tính những hao phí lao động không thuộc quỹ sản xuất của Công ty ( làm sản phẩm phụ, sửa chữa lớn). Các loại lao động này được hạch toán vào các quỹ tương ứng. VD: SP VTM B1-2000v trong tháng hoàn thành và nhập kho số lượng là: 25,284,450 v Và định mức cho 1v là: 0.76đ và đơn giá nóng độc hại là: 0.031đ/1v => lương sản phẩm của SP VTM B1-2000v trong tháng sẽ là: 25.284.450x(0,76 + 0.031) = 20.000.000đ Các khoản trích theo lương gồm: BHXh = 15% quỹ lương SP BHYT = KPCĐ = 2% quỹ lương Các khoản trích theo lương của sản phẩm viên VTM B1-2000v trong tháng sẽ là: BHYT = 20.000.000 x 15% = 3.000.000 BHXH = KPCĐ = 20.000.000x 2% = 400.000 b- Chứng từ và tài khoản sử dụng: Để hạch toán chi phí nhân công trực tiếp, kế toán Công ty sử dụng tài khoản 622 - Chi phí nhân công trực tiếp chứng từ được sử dụng trong quá trình tập hợp chi phí nhân công tập trung là: Bảng thanh toán lương tháng 9 của các phân xưởng. c- Trình tự hạch toán: Căn cứ vào bảng thanh toán lương của từng phân xưởng, kế toán tiến hành tập hợp chi phí nhân công TT cho từng sản phẩm. Tháng 9 năm 2005 chi phí tiền lương được hạch toán như sau; Nợ TK 622 ( CPNCTT) : 276.286.053 Có TK 334 ( phải trả CNV) : 276.286.053 - Tính BHXH, BHYT, KPCĐ của công nhân sản xuất TT như sau: Trích 15% BHXH : 41.442.908 -> TK 338.3 Trích 2% BHYT : 5.525.721 -> TK 338.4 Trích 2% KPCĐ : 5.525.721 -> TK 338.2 Căn cứ vào số trích trong tháng ta hạch toán như sau: Nợ TK 622 : 328.780.403,đ Có TK 334 : 276.286.053,đ Có TK 338.3: 41.442.908,đ Có TK 338.4: 5.525.721,đ Có TK 338.2: 5.525.721,đ Đồng thời kế toán ghi: “Phiếu kế toán” làm căn cứ ghi chứng từ ghi sổ PHIẾU KẾ TOÁN SỐ: 21/9 GHI NỢ TK NỢ CÓ 622 328.780.403 GHI CÓ TK 334 276.286.053 338.3 41.442.908 338.4 5.525.721 338.2 5.525.721 TỔNG 328.780.403 328.780.403 Diễn giải: Lương và các khoản trích theo lương T9/05 Ngày 30 tháng 9 năm 2005 Kế toán CHỨNG TỪ GHI SỔ Tài khoản 622 - Chi phí nhân công trực tiếp- Chi phí nhân công trực tiếp Chứng từ GS Trích yếu SHTK ĐƯ Số tiền Ghi chú Số N N C Dư đầu tháng 0 02 30/9 Phân bổ lương 334 276.286.053 03 30/9 Phân bổ BHXH 338.3 41.442.908 04 30/9 Phân bổ BHYT 338.4 5.525.721 05 30/9 Phân bổ KPCĐ 338.2 5.525.721 06 30/9 K/C chi phí 154 328.780.403 S PSN 328.780.403 S PSC 328.780.403 Dư cuối tháng 0 Ngày 30 tháng 9 năm 2005 Căn cứ vào bảng lương do các phân xưởng tập hợp cuối tháng, kế toán tiến hành ghi vào cột “Chi phí nhân công tt” tương ứng của từng sản phẩm trên bảng tính giá thành sản phẩm như sau: BẢNG TÍNH GIÁ THÀNH SẢN PHẨM T9/05 TT Tên hàng Có 334 Có 338 S ( CPNCTT) 338.2(2%) 338.3 ( 15%) 338.4 ( 2%) 1 Rượu phong thấp 21.500.000 430.000 3.225.000 430.000 25.585.000 2 Xi rô ho bổ phổi 17.168.053 343.361 2.575.208 343.361 20.429.983 3 Philatốp 5ml 15.670.000 313.400 2.350.500 313.400 18.647.300 4 Philatốp 10ml 19.950.000 399.000 2.992.500 399.000 23.740.500 5 Nước cất5ml 26.000.000 540.000 3.900.000 540.000 30.980.000 6 Ngậm C 20 v 24.500.000 490.000 3.675.000 490.000 29.155.000 7 Ngậm C 50 v 14.400.000 288.000 2.160.000 288.000 17.136.000 8 Ngậm C 80 v 13.720.000 274.400 2.058.000 274.400 16.326.800 9 VTM B1 2000v 20.000.000 400.000 3.000.000 400.000 23.800.000 10 Sedala - 250c 26.000.000 540.000 3.900.000 540.000 30.980.000 11 VTM B1 100v 14.400.000 288.000 2.160.000 288.000 17.136.000 12 Gynaquen 19.950.000 399.000 2.992.500 399.000 23.740.500 13 Sungarin 43.028.000 860.560 6.454.200 860.560 51.203.320 S 276.286.053 5.525.721 41.442.908 5.525.721 328.780.403 (Biểu 7) Sơ đồ hạch toán chi phí nhân công trực tiếp sản xuất TK 334 ( lương) TK 622 TK 154 276.286.053 TK 338.2 ( KPCĐ) 5.525.721 TK 338.3 ( BHXH) 41.442.908 TK 338.4 ( BHYT) 5.525.721 328.780.403 328.780.403 ( Tập hợp CP NCTT) (K/c CP NCTT) SPS: 328.780.403 328.780.403 (Sơ đồ2) SỔ CÁI TK 622" Chi phí nhân công trực tiếp" Chứng từ ghi sổ Diễn giải TK ĐƯ Số tiền Ngày Số CT Nợ Có 30/9/05 02 Tiền lương 334 276.286.053 30/9/05 03 - KP CĐ 338.2 5.525.721 30/9/05 04 BHXH 338.3 41.442.908 30/9/05 05 BHYT 338.4 5.525.721 30/9/05 06 K/c CPNCTT 154 328.780.403 30/9/05 Cộng cân đối số PS 328.780.403 328.780.403 2.3- Chi phí chung: TK sử dụng: 627 a- Đặc điểm: Chi phí sản xuất chung của Công ty tập hợp được trong tháng bao gồm: Chi phí nhân viên phân xưởng, chi phí vật liệu công cụ - dụng cụ phục vụ cho sản xuất, chi phí kế hoạch tài sản cố định, chi phụ dụng cụ mua ngoài và các khoản chi phí bằng tiền khác - kết chuyển chi phí chung vào bên nợ TK 154. - Tiểu khoản 627.1: Chi phí nhân viên phân xưởng bao gồm những chi phí liên quan đến lương, thưởng, phụ cấp, lương trách nhiệm..... của quản đốc phân xưởng và các nhân viên phân xưởng khác. Hình thức tính lương là theo thời gian. Chi phí nhân viên được tập hợp theo từng phân xưởng sau đó được phân bổ cho từng chi phí theo mức lương của từng sản phẩm. + Tiểu khoản 627.2- Chi phí nguyên vật liệu: Phản ánh chi phí vật liệu xuất dùng chung cho phân xưởng như vật liệu dùng cho sửa chữa, bảo dưỡng tài sản cố định, công cụ - dụng cụ thuộc phân xưởng quản lý và sử dụng như sửa chữa, bảo dưỡng, nhà cửa, vật kiến trúc, kho tàng, trang thiết bị do phân xưởng tự làm. + Tiểu khoản 627.3- Chi phí dụng cụ sản xuất: Phản ánh chi phí về công cụ, dụng cụ sản xuất, xuất dùng cho phân xưởng. + Tiểu khoản 627.4- Chi phí khấu hao phản ánh chi phí khấu hao tài sản cố định thuộc sản xuất. + Tài khoản 627.7: Chi phí dụng cụ mua ngoài: Phản ánh chi phí dụng cụ mua ngoài phục vụ cho hoạt động phân xưởng, bộ phận trực tiếp sản xuất như: Chi phí điện, nước, điện thoại, báo chí.... + Tiểu khoản 627.8: Chi phí bằng tiền khác phản ánh các chi phí bằng tiền ngoài các chi phí đã kê ở trên phục vụ cho hoạt động của phân xưởng, bộ phận sản xuất như chi phí hội nghị, tiếp khách. * Phương pháp hạch toán cụ thể như sau: Căn cứ vào sổ theo dõi chi tiết hàng tháng kế toán theo dõi chi phí sản xuát phải tổng hợp số liêụ lên bảng phân bổ các khoản chi phí vào giá thành. Tập hợp chi phí sản xuất chung ở Công ty Dược như sau: Nợ TK 627 : 277.394.938 Có TK 152 : 58.487.814 Có TK 153 : 41.439.770 Có TK 334 : 46.679.662 Có TK 338 : 8.869.135 Có TK 214 : 28.264.857 Có TK112.1 : 69.777.482 Có TK111.1 : 23.876.218 Trong đó cụ thể: Có TK 338.3: 7.001.949 Có TK 338.2: 933.593 Có TK 338.4: 933.593 Chi phí sản xuất chung được tập hợp riêng cho từng phân xưởng, đến cuối tháng căn cứ vào tỷ lệ lương sản phẩm phát sinh của từng sản phẩm trên tổng quỹ lương SP phát sinh của từng PX, kế toán tiến hành phân bổ chi phí sản xuất chung cho từng sản phẩm BẢNG PHÂN BỔ CHI PHÍ SẢN XUẤT CHUNG T9/05 TT Diễn giải Vật tư ( TK 152) CCDC ( TK 153) Lương ( TK 334) BH (TK 338) KHTSCĐ ( TK214) Đthoại Nước SX (TK 112.1) Điện SX (TK 112.1) CP SC (TK112.1) CPSCMMTB (TK 111.1) Tổng CPSXc 1 Rượu phong thấp 10.000.000 8.700.000 7.000.000 1.330.000 3.000.000 2.000.000 2.700.000 3.500.000 1.885.085 1.500.000 41.615.085 2 Xiroho bổ phối 5.750.000 5.600.000 8.620.000 1.637.800 3.950.000 1.900.000 1.250.000 2.700.000 1.000.000 1.200.000 33.607.800 3 Phila tốp 5ml 1.693.000 2.750.000 1.679.662 319.135 1.950.000 1.690.000 1.976.000 1.600.000 570.000 890.000 15.117.797 4 Phila tốp 10ml 1.576.000 1.439.770 3.050.000 579.500 2.075.000 1.500.000 1.777.482 1.200.000 790.000 790.000 14.777.752 5 Nước cất 5ml 2.650.000 1.790.000 2.950.000 560.500 2.000.000 1.350.000 1.890.000 1.000.000 690.000 800.000 15.680.500 6 Ngậm C 20v 4.766.000 1.570.000 3.590.000 682.100 1.264.857 1.020.000 1.200.000 1.890.000 560.000 990.000 17.532.957 7 Ngậm c 50 v 3.780.000 2.750.000 1.960.000 372.400 1.900.000 950.000 1.930.000 1.650.000 500.000 800.000 16.592.400 8 Ngậm C 80v 4.700.000 1.690.000 2.780.000 528.200 1.750.000 1.650.000 1.030.000 2.050.000 620.000 1.000.000 17.798.200 9 VTMB 2000v 3.487.814 1.780.000 1.750.000 332.500 2.650.000 2.000.000 890.000 4.100.000 560.000 970.000 18.520.314 10 Sedala 250v 2.565.000 1.990.000 1.500.000 285.000 2.300.000 1.960.000 1.000.000 1.900.000 720.000 800.000 15.020.000 11 VTMB 100v 6.350.000 4.760.000 4.990.000 948.100 1.950.000 1.200.000 750.000 1.950.000 400.000 900.000 24.198.100 12 Guragen 1.260.000 2.500.000 1.570.000 298.300 2.100.000 1.060.000 1.520.000 1.650.000 300.000 1.950.000 14.208.300 13 Sunfarin 9.910.000 4.120.000 5.240.000 995.600 1.375.000 1.720.000 1.864.000 4.810.000 1.290.000 1.401.133 32.725.733 Tổng 58.487.814 41.439.770 46.679.662 8.869.135 28.264.857 20.000.000 19.777.482 30.000.000 9.885.085 13.991.133 277.394.938 SƠ ĐỒ HẠCH TOÁN TK 152 TK 627 TK 154 58.487.814 TK 153 41.439.770 TK 334 46.679.662 TK 338( 338.1+ 338.3+338.4) 8.869.135 TK 214 28.264.857 TK 112.1 69.777.482 TK 111.1 23.876.218 ( Tập hợp CP NCTT) (K/c CP NCTT) 277.394.938 277.394.938 PHIẾU KẾ TOÁN SỐ: 22/9 GHI NỢ TK NỢ CÓ 627 277.394.938 GHI CÓ TK 152 58.487.814 153 41.439.770 334 46.679.662 338 8.869.135 214 28.264.857 112.1 69.777.482 111.1 23.876.218 TỔNG 277.394.938 277.394.938 Diễn giải: Tập hợp chi phí sản xuất chung T9/05 Ngày 30 tháng 9 năm 2005 Kế toán CHỨNG TỪ GHI SỔ Tài khoản 627 - Chi phí sản xuất chung Chứng từ GS Trích yếu SHTK ĐƯ Số tiền Ghi chú Số N N C Dư đầu tháng 0 01 30/9 Xuất VT cho PX 152 58.487.814 02 30/9 Xuất vật rẻ cho PX 153 41.439.770 03 30/9 Lương quản đốc 334 46.679.662 04 30/9 Các khoản trích theo lương 338 8.869.135 05 30/9 Khấu hao nhà xưởng 214 28.264.857 06 30/9 CP khác chi bằng TGNH 112.1 69.777.482 07 30/9 CP khác bằng tiền 111.1 23.876.218 08 30/9 K/C chi phí 154 328.780.403 S PSN 328.780.403 S PSC 328.780.403 Dư cuối tháng 0 Ngày 30 tháng 9 năm 2005 SỔ CÁI TK 627: Chi phí sản xuất chung Chứng từ ghi sổ Diễn giải TK ĐƯ Số tiền Ngày Số Ctừ Nợ Có 30/9/05 01 Phân bổ NVL xuất dùng PX 152 58.487.814 30/9/05 02 Phân bổ ccdc xuất cho PX 153 41.439.770 30/9/05 03 Phân bổ TL khối VP PX 334 46.679.662 30/9/05 04 Phân bổ BH khối VPPX 338 8.869.135 30/9/05 05 Tính KH TSCĐ 214 28.264.857 30/9/05 06 Dụng cụ mua ngoài 112.1 69.777.482 30/9/05 07 Các khoản chi phí # 111.1 23.876.218 30/9/05 08 K/c CP sản xuất chung 154 277.394.938 277.394.938 Cộng cân đối số PS 277.394.938 277.394.938 3- Kiểm kê đánh giá: Do tại Công ty Cổ phần dược phẩm Hải phòng sản xuất các sản phẩm theo quy định trước, chu kỳ sản xuất ngắn và quy trình công nghệ sản xuất khép kín, liên tục nên không có sản phẩm dở dang. Do vậy Công ty không tiến hành đánh giá sản phẩm dở dang. 4- Đối tượng và kỳ tính giá thành: 4.1- Đối tượng tính giá thành của Công ty: Do đối tượng tập hợp sản phẩm tại Công ty là từng sản phẩm ở từng phân xưởng nên để phù hợp với đối tượng tập hợp chi phí, đối tượng tính giá thành của Công ty là từng sản phẩm hoàn thành. 4.2- Kỳ tính giá thành: Kỳ tính giá thành tại Công ty được xác định là theo từng tháng 4.3- Phương pháp tính giá thành tại Công ty: Tại Công ty áp dụng phương pháp tính giá thành giản đơn. ZSX = Pđk + C -Dck Do đó: Tại Công ty không có sản phẩm dở cuối kỳ nên ZSX = C Trong đó: ZSX : Tổng giá thành từng sản phẩm. F: Giá thành đơn vị sản phẩm. Q: Sản lượng sản phẩm sản xuất. Dđk, dck: Trị giá sản phẩm dở C: Chi phí sản xuất phát sinh trong kỳ. - Chi phí sản xuất kinh doanh phản ánh trên TK 154 gồm các chi phí: + Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp ( TK 621) + Chi phí nhân công trực tiếp ( TK 622) + Chi phí sản xuất chung ( TK 627) * Phương pháp hạch toán cụ thể TK 154 - Căn cứ vào số liệu thực tế phát sinh trên các sổ theo dõi chi tiết các khoản chi phí kế toán lập chứng từ ghi sổ và kết chuyển chi phí sản xuất tập hợp cho các đối tượng để tính giá thành 1 sản phẩm được nhập kho. Cụ thể: Nợ TK 154: 2.558.704.457 Có TK 621: 1.952.529.116 Có TK 622: 328.780.403 Có TK 627: 277.394.938 Từ số liệu đó ta hạch toán: TK 621 TK 154 TK 155 1.952.529.116 TK 622 328.780.403 TK 627 277.394.938 ( Tập hợp CPSXC trong kỳ) (SP SX hoàn thành nhập kho 2.558.704.457 2.558.704.457 (Sơ đồ 4) Căn cứ vào số PS ta vào sổ cái như sau: SỔ CÁI TK 154: Chi phí sản xuất kinh doanh dở dang Chứng từ ghi sổ Diễn giải TK ĐƯ Số tiền Ngày Số Ctừ Nợ Có 30/9/05 02 Chi phí Nguyên vật liệu TT 621 1.952.529.116 30/9/05 03 Chi phí nhân công trực tiếp 622 328.780.403 30/9/05 04 Chi phí sản xuất chung 627 277.394.938 Sản phẩm hình thành nhập kho thành phẩm 155 2.552.487.076 Cộng cân đối số PS 2.558.704.457 2.558.704.457 (Biểu 13) BẢNG TÍNH GIÁ THÀNH SẢN PHẨM T9/05 TT Diễn giải Đ

Các file đính kèm theo tài liệu này:

  • docKế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại Công ty Cổ phần Dược phẩm Hải Phòng.doc
Tài liệu liên quan