Chi phí sản xuất chung của Công ty tập hợp được trong tháng bao gồm: Chi phí nhân viên phân xưởng, chi phí vật liệu công cụ - dụng cụ phục vụ cho sản xuất, chi phí kế hoạch tài sản cố định, chi phụ dụng cụ mua ngoài và các khoản chi phí bằng tiền khác - kết chuyển chi phí chung vào bên nợ TK 154.
- Tiểu khoản 627.1: Chi phí nhân viên phân xưởng bao gồm những chi phí liên quan đến lương, thưởng, phụ cấp, lương trách nhiệm. của quản đốc phân xưởng và các nhân viên phân xưởng khác. Hình thức tính lương là theo thời gian.
Chi phí nhân viên được tập hợp theo từng phân xưởng sau đó được phân bổ cho từng chi phí theo mức lương của từng sản phẩm.
+ Tiểu khoản 627.2- Chi phí nguyên vật liệu: Phản ánh chi phí vật liệu xuất dùng chung cho phân xưởng như vật liệu dùng cho sửa chữa, bảo dưỡng tài sản cố định, công cụ - dụng cụ thuộc phân xưởng quản lý và sử dụng như sửa chữa, bảo dưỡng, nhà cửa, vật kiến trúc, kho tàng, trang thiết bị do phân xưởng tự làm.
+ Tiểu khoản 627.3- Chi phí dụng cụ sản xuất: Phản ánh chi phí về công cụ, dụng cụ sản xuất, xuất dùng cho phân xưởng.
+ Tiểu khoản 627.4- Chi phí khấu hao phản ánh chi phí khấu hao tài sản cố định thuộc sản xuất.
+ Tài khoản 627.7: Chi phí dụng cụ mua ngoài: Phản ánh chi phí dụng cụ mua ngoài phục vụ cho hoạt động phân xưởng, bộ phận trực tiếp sản xuất như: Chi phí điện, nước, điện thoại, báo chí.
+ Tiểu khoản 627.8: Chi phí bằng tiền khác phản ánh các chi phí bằng tiền ngoài các chi phí đã kê ở trên phục vụ cho hoạt động của phân xưởng, bộ phận sản xuất như chi phí hội nghị, tiếp khách.
42 trang |
Chia sẻ: leddyking34 | Lượt xem: 1854 | Lượt tải: 3
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Đề tài Kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại công ty cổ phần dược phẩm Hải Phòng, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
tư và công nợ phải trả
Kế toán bán hàng và công nợ phải thu
Kế toán lương tập hợp chi phí và tính giá thành SP
Thủ quỹ
4.2- Hình thức kế toán áp dụng:
Hiện tại Công ty đang áp dụng hình thức kế toán " Chứng từ ghi sổ" vì nó phù hợp với quy mô, đặc điểm sản xuất kinh doanh, phù hợp với yêu cầu và trình độ nghiệp vụ quản lý của cán bộ làm công tác kế toán cũng như phù hợp với điều kiện trang bị những phương tiện kỹ thuật để tính toán, xử lý thông tin cho Công ty.
SƠ ĐỒ HẠCH TOÁN THEO HÌNH THỨC CHỨNG TỪ GHI SỔ
Chứng từ
Sổ quỹ
Sổ kế toán
chi tiết
Bảng tổng hợp chứng từ gốc
Chứng từ
ghi sổ
Sổ cái
Bảng
cân đối
Bảng tổng
hợp chi tiết
Sổ đăng ký
CTGS
Báo cáo
tài chính
Ghi chú
Ghi hàng ngày:
Ghi cuối tháng:
Đối chiếu kiểm tra:
Tại Công ty Cổ phần Dược phẩm Hải Phòng, bên cạnh việc ghi chép nghiệp vụ kế toán thủ công thì Phòng kế toán đã bắt đầu ứng dụng thực hiện công tác kế toán trên máy tính qua phần mềm: WORD, EXCEL. Việc ứng dụng này đã góp phần quan trọng thúc đẩy nhanh công tác kế toán và công việc tính toán chính xác hơn. Ngoài ra, tại Công ty đã xây dựng phần mềm kế toán để áp dụng cho riêng Công ty.
Hệ thống tài khoản của Công ty mở theo Quyết định số 114/TCKĐ - CĐKT ngày 01/11/1995 của Bộ tài chính. Để phục vụ cho công tác học tập chi phí và tính giá thành kế toán Công ty sử dụng các tài khoản: TK 521, TK 622, TK 627, TK 1541, TK 1542 và các tài khoản liên quan khác.
Các chế độ kế toán áp dụng:
+ Niên độ kế toán bắt đầu từ 1/1 và kết thúc vào ngày 31/12 hàng năm.
+ Đơn vị tiền tệ sử dụng để ghi chép kế toán: VNĐ.
+ Phương pháp kế toán TSCĐ: Đánh giá TSCĐ theo nguyên giá và giá trị còn lại.
Phương pháp khấu hao TSCĐ: Theo phương pháp bình quân ( Khấu hao đường thẳng).
+ Phương pháp kế toán hàng tồn kho: Công ty áp dụng phương pháp kê khai thường xuyên.
II- THỰC TẾ CÔNG TÁC KẾ TOÁN TẬP HỢP CHI PHÍ SẢN XUẤT TÍNH GIÁ THÀNH SẢN PHẨM TẠI CÔNG TYCỔ PHẦN DƯỢC PHẨM HẢI PHÒNG:
1- Đối tượng tập hợp chi phí và tính giá thành:
Cũng như các đơn vị khác, đối tượng kế toán tập hợp chi phí sản xuất ở Công ty cũng được xác định trên cơ sở đặc điểm tổ chức sản xuất, quy trình công nghệ, trình độ và yêu cầu của công tác quản lý.
Do quy trình sản xuất tại Công ty được tổ chức theo các phân xưởng nên đối tượng phát sinh chi phí là theo các phân xưởng. Mặt khác, quy trình sản xuất tại từng phân xưởng là khép kín, số lượng và loại sản phẩm sản xuất được ấn định trước ( theo kế hoạch) thời gian sản xuất ngắn, không có sản phẩm dở cuối kỳ ( Hoặc rất ít, không đáng kể) nên đối tượng tập hợp chi phí là từng sản phẩm tại từng phân xưởng.
Đối với chi phí nguyên vật liệu trực tiếp, do nó chiếm tỷ trọng lớn trong giá thành sản phẩm và liên quan trực tiếp đến từng sản phẩm nên nó tập hợp riêng cho từng sản phẩm.
Chi phí nhân công trực tiếp cũng được tập hợp riêng cho từng sản phẩm do nó được tính dựa trên sản lượng và đơn giá định mức cho từng sản phẩm. Chỉ có chi phí sản xuất chung, do liên quan đến nhiều sản phẩm nên được tổng hợp theo từng khoản mục tại từng phân xưởng sau đó phân bổ cho từng sản phẩm do các sản phẩm tại Công ty được Kiến An được sản xuất hàng loạt với số lượng lớn theo một quy trình công nghệ khép kín kiểu liên tục nên đối tượng tính giá thành là từng sản phẩm thành phẩm ở cuối quy trình sản xuất.
* Sổ hạch toán chi tiết:
Ngoài các sổ hạch toán tổng hợp chi phí SX và tính tổng sản phẩm theo hình thức chứng từ ghi sổ kế toán Công ty còn mở các sổ chi tiết nhằm theo dõi CPSX và tính tổng sản phẩm từng loại.
Hàng tháng căn cứ vào các phiếu xuất vật tư theo đinh mức, kế toán ghi vào sổ tổng hợp chi phí nguyên vật liệu như sau:
Cty CPDP Hải Phòng
KV SXCN
PHIẾU XUẤT VẬT TƯ THEO HẠN MỨC
Số: PX3 - 0905 - 0205 Ngày 3/9/2005 Định mức: 1.500.000viên
Đơn vị: Phân xưởng 3 – VTM B1 - 2000v - Lô: 250905
STT
Tên vật tư
ĐVT
Số lượng
Thực lĩnh
Đơn giá
Thành tiền
1
2
3
4
5
6
7
VTM B1
Lactose
Tinh bột sắn
Tinh dầu BH
Parafin
Mg Stearat
Bông mỡ
.......
Kg
Kg
Kg
g
Kg
Kg
Kg
624
7,8
66,6
1.752,0
3
10,5
2,75
624
7,8
66,6
1.752,0
3
10,5
2,75
10700
17000
4600
300
18200
29000
49000
6.676.800
132.600
306.360
525.600
54.600
304.500
134750
Tổng
8.266.510
Bảng tổng hợp chi phí NVL tháng 9 năm 2005
STT
Chứng từ
Tên SP
Lô
NLC
152.1
NLP
152.2
Ghi chú
Số
Ngày
1
2
3
205
258
229
....
3/9/05
3/9/05
3/9/05
VTM B1-2000v
VTM B1-2000v
VTM B1-2000v
25
25
25
8.266.510
-
471.999
4.625.000
Tổng CPNL – VTM B1-2000v
176.543.234
5.568.814
......
Tổng chi phí NVL TT T9/05
1.876.063.326
39.034.413
2- Kế toán chi phí sản xuất:
2.1- Kế toán chi phí nguyên vật liệu TT:
Chi phí nguyên vật liệu TT tại Công ty tỷ trọng lớn trong giá thành sản phẩm ( > 85%) đồng thời nguyên vật liệu chủ yếu là mua ngoài nên có quan hệ mua bán và thanh toán với ngươì cung cấp. Chính vì vậy mà kế toán nguyên vật liệu gắn liền với kế toán công nợ phải trả. Từ đó ta có thể thấy việc hạch toán đầy đủ và chính xác chi phí nguyên vật liệu có ý nghĩa rất lớn trong việc tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm.
Do các sản phẩm của Công ty được sản xuất theo những tiêu chuẩn nhất định nên mức tiêu hao nguyên vật liệu cho từng sản phẩm đều được xác định từ trước. Định mức tiêu hao nguyên vật liệu cho từng sản phẩm do phòng kỹ thuật- nghiên cứu khoa học xây dựng và làm căn cứ để lập phiếu xuất kho, đồng thời đó còn là căn cứ để Công ty dự trữ nguyên vật liệu, cung cấp cho sản xuất các loại nguyên vật liệu đúng quy cách, chất lượng và kịp thời.
Nguyên vật liệu TT sản xuất tại Công ty gồm các loại hoá chất, dược liệu và một số loại nguyên vật liệu phụ khác ( nhãn, chai, lọ thùng....) nguyên vật liệu chính, nguyên vật liệu phụ, nhiên liệu bao gồm nhiều loại khác nhau để phù hợp với yêu cầu sản xuất của từng loại sản phẩm.
Giá nguyên vật liệu xuất dùng vào sản xuất được tính theo phương pháp: Nhập trước – xuất trước để tránh tình trạng ảnh hưởng đến chất lượng sản phẩm và đảm bảo tính đúng giá thành sản phẩm.
Từ các chứng từ kho, sau khi kiểm tra tính hợp lý, hợp lệ kế toán tiến hành phân loại nguyên vật liệu cho từng đối tượng sử dụng rồi xác định giá trị vật liệu xuất dùng cho sản xuất, giá trị vật liệu xuất dùng cho sản xuất được tính theo công thức:
Trị giá thực tế
=
Số lượng
x
Giá đơn vị thực tế của vật tư nhập kho
nguyên vật liệu xuất dùng
xuất dùng
* Giá thực tế nguyên vật liệu nhập kho = giá bán + chi phí vận chuyển + chi phí bốc xếp + chi phí bảo quản + chi phí bảo hiểm + chi phí phụ + thuế nhập khẩu ( nếu là hàng vật tư nhập khẩu).
* Các chứng từ sử dụng và để hạch toán: Gồm phiếu nhập kho, phiếu xuất kho, phiếu xuất vật tư theo định mức, phiếu xin lĩnh vật tư.
* Tài khoản sử dụng để hạch toán:
- TK 621:" Chi phí nguyên vật liệu TT" Tài khoản này được mở để theo dõi chi tiết từng đối tượng tập hợp chi phí đồng thời phản ánh các chi phí nguyên vật liệu TT cho việc sản xuất, chế biến ra sản phẩm.
Căn cứ vào kế toán sản xuất sản phẩm và định mức cho từng sản phẩm, phòng điều độ lập " phiếu xuất vật tư theo định mức". Các phiếu xuất này được lập thành 3 liên: 1 liên đưa lên phòng kế toán để KT kho vào sổ, 1 liên giao cho thủ kho để phát hàng và ghi thẻ kho theo dõi, 1 liên giao cho PX làm căn cứ lĩnh vật tư, sau đó giao lại cho KT giá thành để làm căn cứ tính giá thành SP.
Hàng tháng căn cứ vào các phiếu xuất vật tư theo đinh mức, kế toán ghi vào sổ tổng hợp chi phí nguyên vật liệu như sau:
Cty CPDP Hải Phòng
KV SXCN
PHIẾU XUẤT VẬT TƯ THEO HẠN MỨC
Số: PX3 - 0905 - 0205 Ngày 3/9/2005 Định mức: 1.500.000viên
Đơn vị: Phân xưởng 3 – VTM B1 - 2000v - Lô: 250905
STT
Tên vật tư
ĐVT
Số lượng
Thực lĩnh
Đơn giá
Thành tiền
1
2
3
4
5
6
7
VTM B1
Lactose
Tinh bột sắn
Tinh dầu BH
Parafin
Mg Stearat
Bông mỡ
.......
Kg
Kg
Kg
g
Kg
Kg
Kg
624
7,8
66,6
1.752,0
3
10,5
2,75
624
7,8
66,6
1.752,0
3
10,5
2,75
10700
17000
4600
300
18200
29000
49000
6.676.800
132.600
306.360
525.600
54.600
304.500
134750
Tổng
8.266.510
Bảng tổng hợp chi phí NVL tháng 9 năm 2005
STT
Chứng từ
Tên SP
Lô
NLC
152.1
NLP
152.2
N. liệu
152.3
Số
Ngày
1
2
3
205
258
229
....
3/9/05
3/9/05
3/9/05
VTM B1-2000v
VTM B1-2000v
VTM B1-2000v
25
25
25
8.266.510
-
-
4.625.000
471.999
Tổng CPNL – VTM B1-2000v
176.543.234
5.568.814
3.150.000
......
Tổng chi phí NVL TT T9/06
1.876.063.326
39.034.413
37.431.277
Căn cứ vào tổng chi phí NVL xuất dùng để sản xuất sản phẩm, kế toán sẽ hạch toán:
Nợ TK 621 : 1.952.529.116 (đ)
Có TK 152 : 1.952.529.116 (đ)
Trong đó:
Có TK 152.1( NVLC) : 1.876.063.326 (đ)
Có TK 152.2 (NVLP) : 39.034.513 (đ)
Có TK 152.3(NL) : 37.431.277 (đ )
Căn cứ vào số liệu trên, kế toán tiến hàng ghi vào “Phiếu kế toán” làm căn cứ để ghi chứng từ ghi sổ:
PHIẾU KẾ TOÁN
SỐ: 20/9
GHI NỢ TK
NỢ
CÓ
621
1.952.529.116
GHI CÓ TK
152.1
1.876.063.326
152.2
39.034.513
152.3
37.431.277
TỔNG
1.952.529.116
1.952.529.116
Diễn giải: Xuất vật tư cho sản xuất SP trong tháng 9/05
Ngày 30 tháng 9 năm 2005
Kế toán
CHỨNG TỪ GHI SỔ
Tài khoản 621: Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp
Chứng từ GS
Trích yếu
SHTK ĐƯ
Số tiền
Ghi chú
Số
Ngày
Nợ
Có
Dư đầu tháng
0
01
30/9/05
Tập hợp chi phí
152.1
1.876.063.326
01
30/9/05
152.2
39.034.513
01
30/9/05
152.3
37.431.277
02
Kết chuyển chi phí
154
1.952.529.116
S ps nợ
1.952.529.116
S ps có
1.952.529.116
Dư cuối tháng
0
Ngày 30 tháng 9 năm 2005
Kế toán trưởng
Căn cứ vào bảng tổng hợp chi phí NVL tháng 9/05, kế toán sẽ ghi phần chi phí này vào phần tương ứng phần chi phí NVL trực tiếp của bảng tính giá thành sản phẩm (Chi phí NVL TT đươc tập hợp trực tiếp cho từng SP căn cứ trên các phiếu xuất Vật tư theo định mức cho từng sản phẩm)
BẢNG TÍNH GIÁ THÀNH SẢN PHẨM
T9/05
TT
Diễn giải
NVL chính
NVL phụ
Nhiên liệu
VLP
SCPNVLTT
1
Rượu phong thấp
144.312.563
3.019.513
3.100.000
150.432.076
2
Xi rô ho bổ phổi
100.567.362
2.762.516
1.500.000
104.829.878
3
Philatốp 5ml
92.762.515
2.691.567
1.275.000
96.729.082
4
Philatốp 10ml
170.632.638
1.092.768
2.786.277
174.511.683
5
Nước cất5ml
85.929.136
1.596.626
1.350.000
88.875.762
6
Ngậm C 20 v
102.389.562
3.789.967
2.900.000
109.079.529
7
Ngậm C 50 v
163.363.636
4.578.312
3.760.000
171.701.978
8
Ngậm C 80 v
96.587.102
2.736.618
2.590.000
101.913.720
9
VTM B1 2000v
176.543.234
5.568.814
3.150.000
185.262.048
10
Sedala - 250c
79.663.789
1.034.134
1.965.000
82.662.923
11
VTM B1 100v
127.746.362
1.024.402
1.770.000
130.540.764
12
Gynaquen
274.653.909
576.789
3.740.000
278.970.698
13
Sungarin
260.911.518
8.562.487
7.545.000
277.019.005
Cộng
1.876.063.326
39.034.513
37.431.277
1.952.529.116
Tổng hợp chi phí NVL TT vào sản xuất tháng 9 năm 2005 như sau:
TK 152.1 ( NVLC)
TK 621
TK 154
1.876.063.326
TK 152.2 ( NVLP)
39.034.513
TK 152.3 ( NL)
37.431.277
TK 152.4 ( XL #)
K/c CP NVLTT
1.952.529.116
1.952.529.116
SỔ CÁI
TK 621 - Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp
Đơn vị: Đồng
Chứng từ GS
Diễn giải
TK ĐƯ
Số tiền
Ngày tháng
Số CT
Nợ
Có
30/9/05
01
- Xuất NLC cho SN
152
1.952.529.116
Trong đó:
- Xuất NVLC: 1.876.063.326
- Xuất NVLC: 39.034.513
- Xuất NL: 37.431.277
30/9/05
02
K/C CP NVL TT
154
1.952.529.116
Cộng PS
1.952.529.116
1.952.529.116
Biểu 5
Căn cứ vào số chi phí hàng tháng, năm của TK Nợ 621 ta sẽ kết chuyển chi phí TT vào TK 154 chi phí sản xuất kinh doanh dở dang.
2.2- Chi phí nhân công trực tiếp:
a- Đặc điểm:
Công ty Cổ phần Dược phẩm Hải phòng đã xây dựng lên hệ thống định mức lao động. Đây là cơ sở kế hoạch hoá lao động, tổ chức và sử dụng lao động phù hợp với quy trình công nghệ, nhiệm vụ sản xuất kinh doanh của đơn vị, là cơ sở để xây dựng đơn giá tiền lương và trả lương với năng suất lao động, chất lượng và hiệu quả công việc của người lao động.
Mức lao động cho đơn vị sản phẩm chỉ tính những chi phí thuộc quỹ sản xuất sản phẩm của bản thân Công ty không tính những lao động do thuê ( vận tải ngoài xưởng...) hoặc mua ( nửa thành phẩm, nguyên liệu...) của bên ngoài Công ty và cũng không tính những hao phí lao động không thuộc quỹ sản xuất của Công ty ( làm sản phẩm phụ, sửa chữa lớn). Các loại lao động này được hạch toán vào các quỹ tương ứng.
VD: SP VTM B1-2000v trong tháng hoàn thành và nhập kho số lượng là: 25,284,450 v
Và định mức cho 1v là: 0.76đ và đơn giá nóng độc hại là: 0.031đ/1v => lương sản phẩm của SP VTM B1-2000v trong tháng sẽ là: 25.284.450x(0,76 + 0.031) = 20.000.000đ
Các khoản trích theo lương gồm:
BHXh = 15% quỹ lương SP
BHYT = KPCĐ = 2% quỹ lương
Các khoản trích theo lương của sản phẩm viên VTM B1-2000v trong tháng sẽ là:
BHYT = 20.000.000 x 15% = 3.000.000
BHXH = KPCĐ = 20.000.000x 2% = 400.000
b- Chứng từ và tài khoản sử dụng:
Để hạch toán chi phí nhân công trực tiếp, kế toán Công ty sử dụng tài khoản 622 - Chi phí nhân công trực tiếp chứng từ được sử dụng trong quá trình tập hợp chi phí nhân công tập trung là: Bảng thanh toán lương tháng 9 của các phân xưởng.
c- Trình tự hạch toán:
Căn cứ vào bảng thanh toán lương của từng phân xưởng, kế toán tiến hành tập hợp chi phí nhân công TT cho từng sản phẩm.
Tháng 9 năm 2005 chi phí tiền lương được hạch toán như sau;
Nợ TK 622 ( CPNCTT) : 276.286.053
Có TK 334 ( phải trả CNV) : 276.286.053
- Tính BHXH, BHYT, KPCĐ của công nhân sản xuất TT như sau:
Trích 15% BHXH : 41.442.908 -> TK 338.3
Trích 2% BHYT : 5.525.721 -> TK 338.4
Trích 2% KPCĐ : 5.525.721 -> TK 338.2
Căn cứ vào số trích trong tháng ta hạch toán như sau:
Nợ TK 622 : 328.780.403,đ
Có TK 334 : 276.286.053,đ
Có TK 338.3: 41.442.908,đ
Có TK 338.4: 5.525.721,đ
Có TK 338.2: 5.525.721,đ
Đồng thời kế toán ghi: “Phiếu kế toán” làm căn cứ ghi chứng từ ghi sổ
PHIẾU KẾ TOÁN
SỐ: 21/9
GHI NỢ TK
NỢ
CÓ
622
328.780.403
GHI CÓ TK
334
276.286.053
338.3
41.442.908
338.4
5.525.721
338.2
5.525.721
TỔNG
328.780.403
328.780.403
Diễn giải: Lương và các khoản trích theo lương T9/05
Ngày 30 tháng 9 năm 2005
Kế toán
CHỨNG TỪ GHI SỔ
Tài khoản 622 - Chi phí nhân công trực tiếp- Chi phí nhân công trực tiếp
Chứng từ GS
Trích yếu
SHTK ĐƯ
Số tiền
Ghi chú
Số
N
N
C
Dư đầu tháng
0
02
30/9
Phân bổ lương
334
276.286.053
03
30/9
Phân bổ BHXH
338.3
41.442.908
04
30/9
Phân bổ BHYT
338.4
5.525.721
05
30/9
Phân bổ KPCĐ
338.2
5.525.721
06
30/9
K/C chi phí
154
328.780.403
S PSN
328.780.403
S PSC
328.780.403
Dư cuối tháng
0
Ngày 30 tháng 9 năm 2005
Căn cứ vào bảng lương do các phân xưởng tập hợp cuối tháng, kế toán tiến hành ghi vào cột “Chi phí nhân công tt” tương ứng của từng sản phẩm trên bảng tính giá thành sản phẩm như sau:
BẢNG TÍNH GIÁ THÀNH SẢN PHẨM
T9/05
TT
Tên hàng
Có 334
Có 338
S
( CPNCTT)
338.2(2%)
338.3 ( 15%)
338.4 ( 2%)
1
Rượu phong thấp
21.500.000
430.000
3.225.000
430.000
25.585.000
2
Xi rô ho bổ phổi
17.168.053
343.361
2.575.208
343.361
20.429.983
3
Philatốp 5ml
15.670.000
313.400
2.350.500
313.400
18.647.300
4
Philatốp 10ml
19.950.000
399.000
2.992.500
399.000
23.740.500
5
Nước cất5ml
26.000.000
540.000
3.900.000
540.000
30.980.000
6
Ngậm C 20 v
24.500.000
490.000
3.675.000
490.000
29.155.000
7
Ngậm C 50 v
14.400.000
288.000
2.160.000
288.000
17.136.000
8
Ngậm C 80 v
13.720.000
274.400
2.058.000
274.400
16.326.800
9
VTM B1 2000v
20.000.000
400.000
3.000.000
400.000
23.800.000
10
Sedala - 250c
26.000.000
540.000
3.900.000
540.000
30.980.000
11
VTM B1 100v
14.400.000
288.000
2.160.000
288.000
17.136.000
12
Gynaquen
19.950.000
399.000
2.992.500
399.000
23.740.500
13
Sungarin
43.028.000
860.560
6.454.200
860.560
51.203.320
S
276.286.053
5.525.721
41.442.908
5.525.721
328.780.403
(Biểu 7)
Sơ đồ hạch toán chi phí nhân công trực tiếp sản xuất
TK 334 ( lương)
TK 622
TK 154
276.286.053
TK 338.2 ( KPCĐ)
5.525.721
TK 338.3 ( BHXH)
41.442.908
TK 338.4 ( BHYT)
5.525.721
328.780.403
328.780.403
( Tập hợp CP NCTT)
(K/c CP NCTT)
SPS: 328.780.403
328.780.403
(Sơ đồ2)
SỔ CÁI
TK 622" Chi phí nhân công trực tiếp"
Chứng từ ghi sổ
Diễn giải
TK ĐƯ
Số tiền
Ngày
Số CT
Nợ
Có
30/9/05
02
Tiền lương
334
276.286.053
30/9/05
03
- KP CĐ
338.2
5.525.721
30/9/05
04
BHXH
338.3
41.442.908
30/9/05
05
BHYT
338.4
5.525.721
30/9/05
06
K/c CPNCTT
154
328.780.403
30/9/05
Cộng cân đối số PS
328.780.403
328.780.403
2.3- Chi phí chung: TK sử dụng: 627
a- Đặc điểm:
Chi phí sản xuất chung của Công ty tập hợp được trong tháng bao gồm: Chi phí nhân viên phân xưởng, chi phí vật liệu công cụ - dụng cụ phục vụ cho sản xuất, chi phí kế hoạch tài sản cố định, chi phụ dụng cụ mua ngoài và các khoản chi phí bằng tiền khác - kết chuyển chi phí chung vào bên nợ TK 154.
- Tiểu khoản 627.1: Chi phí nhân viên phân xưởng bao gồm những chi phí liên quan đến lương, thưởng, phụ cấp, lương trách nhiệm..... của quản đốc phân xưởng và các nhân viên phân xưởng khác. Hình thức tính lương là theo thời gian.
Chi phí nhân viên được tập hợp theo từng phân xưởng sau đó được phân bổ cho từng chi phí theo mức lương của từng sản phẩm.
+ Tiểu khoản 627.2- Chi phí nguyên vật liệu: Phản ánh chi phí vật liệu xuất dùng chung cho phân xưởng như vật liệu dùng cho sửa chữa, bảo dưỡng tài sản cố định, công cụ - dụng cụ thuộc phân xưởng quản lý và sử dụng như sửa chữa, bảo dưỡng, nhà cửa, vật kiến trúc, kho tàng, trang thiết bị do phân xưởng tự làm.
+ Tiểu khoản 627.3- Chi phí dụng cụ sản xuất: Phản ánh chi phí về công cụ, dụng cụ sản xuất, xuất dùng cho phân xưởng.
+ Tiểu khoản 627.4- Chi phí khấu hao phản ánh chi phí khấu hao tài sản cố định thuộc sản xuất.
+ Tài khoản 627.7: Chi phí dụng cụ mua ngoài: Phản ánh chi phí dụng cụ mua ngoài phục vụ cho hoạt động phân xưởng, bộ phận trực tiếp sản xuất như: Chi phí điện, nước, điện thoại, báo chí....
+ Tiểu khoản 627.8: Chi phí bằng tiền khác phản ánh các chi phí bằng tiền ngoài các chi phí đã kê ở trên phục vụ cho hoạt động của phân xưởng, bộ phận sản xuất như chi phí hội nghị, tiếp khách.
* Phương pháp hạch toán cụ thể như sau:
Căn cứ vào sổ theo dõi chi tiết hàng tháng kế toán theo dõi chi phí sản xuát phải tổng hợp số liêụ lên bảng phân bổ các khoản chi phí vào giá thành. Tập hợp chi phí sản xuất chung ở Công ty Dược như sau:
Nợ TK 627 : 277.394.938
Có TK 152 : 58.487.814
Có TK 153 : 41.439.770
Có TK 334 : 46.679.662
Có TK 338 : 8.869.135
Có TK 214 : 28.264.857
Có TK112.1 : 69.777.482
Có TK111.1 : 23.876.218
Trong đó cụ thể:
Có TK 338.3: 7.001.949
Có TK 338.2: 933.593
Có TK 338.4: 933.593
Chi phí sản xuất chung được tập hợp riêng cho từng phân xưởng, đến cuối tháng căn cứ vào tỷ lệ lương sản phẩm phát sinh của từng sản phẩm trên tổng quỹ lương SP phát sinh của từng PX, kế toán tiến hành phân bổ chi phí sản xuất chung cho từng sản phẩm
BẢNG PHÂN BỔ CHI PHÍ SẢN XUẤT CHUNG T9/05
TT
Diễn giải
Vật tư
( TK 152)
CCDC
( TK 153)
Lương
( TK 334)
BH
(TK 338)
KHTSCĐ
( TK214)
Đthoại
Nước SX
(TK 112.1)
Điện SX
(TK 112.1)
CP SC
(TK112.1)
CPSCMMTB
(TK 111.1)
Tổng CPSXc
1
Rượu phong thấp
10.000.000
8.700.000
7.000.000
1.330.000
3.000.000
2.000.000
2.700.000
3.500.000
1.885.085
1.500.000
41.615.085
2
Xiroho bổ phối
5.750.000
5.600.000
8.620.000
1.637.800
3.950.000
1.900.000
1.250.000
2.700.000
1.000.000
1.200.000
33.607.800
3
Phila tốp 5ml
1.693.000
2.750.000
1.679.662
319.135
1.950.000
1.690.000
1.976.000
1.600.000
570.000
890.000
15.117.797
4
Phila tốp 10ml
1.576.000
1.439.770
3.050.000
579.500
2.075.000
1.500.000
1.777.482
1.200.000
790.000
790.000
14.777.752
5
Nước cất 5ml
2.650.000
1.790.000
2.950.000
560.500
2.000.000
1.350.000
1.890.000
1.000.000
690.000
800.000
15.680.500
6
Ngậm C 20v
4.766.000
1.570.000
3.590.000
682.100
1.264.857
1.020.000
1.200.000
1.890.000
560.000
990.000
17.532.957
7
Ngậm c 50 v
3.780.000
2.750.000
1.960.000
372.400
1.900.000
950.000
1.930.000
1.650.000
500.000
800.000
16.592.400
8
Ngậm C 80v
4.700.000
1.690.000
2.780.000
528.200
1.750.000
1.650.000
1.030.000
2.050.000
620.000
1.000.000
17.798.200
9
VTMB 2000v
3.487.814
1.780.000
1.750.000
332.500
2.650.000
2.000.000
890.000
4.100.000
560.000
970.000
18.520.314
10
Sedala 250v
2.565.000
1.990.000
1.500.000
285.000
2.300.000
1.960.000
1.000.000
1.900.000
720.000
800.000
15.020.000
11
VTMB 100v
6.350.000
4.760.000
4.990.000
948.100
1.950.000
1.200.000
750.000
1.950.000
400.000
900.000
24.198.100
12
Guragen
1.260.000
2.500.000
1.570.000
298.300
2.100.000
1.060.000
1.520.000
1.650.000
300.000
1.950.000
14.208.300
13
Sunfarin
9.910.000
4.120.000
5.240.000
995.600
1.375.000
1.720.000
1.864.000
4.810.000
1.290.000
1.401.133
32.725.733
Tổng
58.487.814
41.439.770
46.679.662
8.869.135
28.264.857
20.000.000
19.777.482
30.000.000
9.885.085
13.991.133
277.394.938
SƠ ĐỒ HẠCH TOÁN
TK 152
TK 627
TK 154
58.487.814
TK 153
41.439.770
TK 334
46.679.662
TK 338( 338.1+ 338.3+338.4)
8.869.135
TK 214
28.264.857
TK 112.1
69.777.482
TK 111.1
23.876.218
( Tập hợp CP NCTT)
(K/c CP NCTT)
277.394.938
277.394.938
PHIẾU KẾ TOÁN
SỐ: 22/9
GHI NỢ TK
NỢ
CÓ
627
277.394.938
GHI CÓ TK
152
58.487.814
153
41.439.770
334
46.679.662
338
8.869.135
214
28.264.857
112.1
69.777.482
111.1
23.876.218
TỔNG
277.394.938
277.394.938
Diễn giải: Tập hợp chi phí sản xuất chung T9/05
Ngày 30 tháng 9 năm 2005
Kế toán
CHỨNG TỪ GHI SỔ
Tài khoản 627 - Chi phí sản xuất chung
Chứng từ GS
Trích yếu
SHTK ĐƯ
Số tiền
Ghi chú
Số
N
N
C
Dư đầu tháng
0
01
30/9
Xuất VT cho PX
152
58.487.814
02
30/9
Xuất vật rẻ cho PX
153
41.439.770
03
30/9
Lương quản đốc
334
46.679.662
04
30/9
Các khoản trích theo lương
338
8.869.135
05
30/9
Khấu hao nhà xưởng
214
28.264.857
06
30/9
CP khác chi bằng TGNH
112.1
69.777.482
07
30/9
CP khác bằng tiền
111.1
23.876.218
08
30/9
K/C chi phí
154
328.780.403
S PSN
328.780.403
S PSC
328.780.403
Dư cuối tháng
0
Ngày 30 tháng 9 năm 2005
SỔ CÁI
TK 627: Chi phí sản xuất chung
Chứng từ ghi sổ
Diễn giải
TK ĐƯ
Số tiền
Ngày
Số Ctừ
Nợ
Có
30/9/05
01
Phân bổ NVL xuất dùng PX
152
58.487.814
30/9/05
02
Phân bổ ccdc xuất cho PX
153
41.439.770
30/9/05
03
Phân bổ TL khối VP PX
334
46.679.662
30/9/05
04
Phân bổ BH khối VPPX
338
8.869.135
30/9/05
05
Tính KH TSCĐ
214
28.264.857
30/9/05
06
Dụng cụ mua ngoài
112.1
69.777.482
30/9/05
07
Các khoản chi phí #
111.1
23.876.218
30/9/05
08
K/c CP sản xuất chung
154
277.394.938
277.394.938
Cộng cân đối số PS
277.394.938
277.394.938
3- Kiểm kê đánh giá:
Do tại Công ty Cổ phần dược phẩm Hải phòng sản xuất các sản phẩm theo quy định trước, chu kỳ sản xuất ngắn và quy trình công nghệ sản xuất khép kín, liên tục nên không có sản phẩm dở dang. Do vậy Công ty không tiến hành đánh giá sản phẩm dở dang.
4- Đối tượng và kỳ tính giá thành:
4.1- Đối tượng tính giá thành của Công ty:
Do đối tượng tập hợp sản phẩm tại Công ty là từng sản phẩm ở từng phân xưởng nên để phù hợp với đối tượng tập hợp chi phí, đối tượng tính giá thành của Công ty là từng sản phẩm hoàn thành.
4.2- Kỳ tính giá thành:
Kỳ tính giá thành tại Công ty được xác định là theo từng tháng
4.3- Phương pháp tính giá thành tại Công ty:
Tại Công ty áp dụng phương pháp tính giá thành giản đơn.
ZSX = Pđk + C -Dck
Do đó: Tại Công ty không có sản phẩm dở cuối kỳ nên ZSX = C
Trong đó: ZSX : Tổng giá thành từng sản phẩm.
F: Giá thành đơn vị sản phẩm.
Q: Sản lượng sản phẩm sản xuất.
Dđk, dck: Trị giá sản phẩm dở
C: Chi phí sản xuất phát sinh trong kỳ.
- Chi phí sản xuất kinh doanh phản ánh trên TK 154 gồm các chi phí:
+ Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp ( TK 621)
+ Chi phí nhân công trực tiếp ( TK 622)
+ Chi phí sản xuất chung ( TK 627)
* Phương pháp hạch toán cụ thể TK 154
- Căn cứ vào số liệu thực tế phát sinh trên các sổ theo dõi chi tiết các khoản chi phí kế toán lập chứng từ ghi sổ và kết chuyển chi phí sản xuất tập hợp cho các đối tượng để tính giá thành 1 sản phẩm được nhập kho. Cụ thể:
Nợ TK 154: 2.558.704.457
Có TK 621: 1.952.529.116
Có TK 622: 328.780.403
Có TK 627: 277.394.938
Từ số liệu đó ta hạch toán:
TK 621
TK 154
TK 155
1.952.529.116
TK 622
328.780.403
TK 627
277.394.938
( Tập hợp CPSXC trong kỳ)
(SP SX hoàn thành nhập kho
2.558.704.457
2.558.704.457
(Sơ đồ 4)
Căn cứ vào số PS ta vào sổ cái như sau:
SỔ CÁI
TK 154: Chi phí sản xuất kinh doanh dở dang
Chứng từ ghi sổ
Diễn giải
TK ĐƯ
Số tiền
Ngày
Số Ctừ
Nợ
Có
30/9/05
02
Chi phí Nguyên vật liệu TT
621
1.952.529.116
30/9/05
03
Chi phí nhân công trực tiếp
622
328.780.403
30/9/05
04
Chi phí sản xuất chung
627
277.394.938
Sản phẩm hình thành nhập kho thành phẩm
155
2.552.487.076
Cộng cân đối số PS
2.558.704.457
2.558.704.457
(Biểu 13)
BẢNG TÍNH GIÁ THÀNH SẢN PHẨM T9/05
TT
Diễn giải
Đ
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- Kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại Công ty Cổ phần Dược phẩm Hải Phòng.doc