Đề tài Kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại Công ty Cổ phần Thương mại và Kỹ thuật Á Châu

LỜI MỞ ĐẦU

PHẦN 1: NHỮNG VẤN ĐỀ CHUNG VỀ KẾ TOÁN TẬP HỢP CHI PHÍ SẢN XUẤT VÀ TÍNH GIÁ THÀNH SẢN PHẨM 1

1.1. Những vấn đề chung về kế toán chi phí sản xuất 1

1.1.1. KHỎI NIỆM VỀ CHI PHỚ SẢN XUẤT: 1

1.1.2. PHÕN LOẠI CHI PHỚ SẢN XUẤT TRONG DOANH NGHIỆP XÕY LẮP. 1

1.1.3. Đối tượng kế toán tập hợp chi phí sản xuất. 3

1.1.4. Phương pháp kế toán tập hợp chi phí sản xuất 3

1.1.4.1 Kế toán tập hợp chi phí nguyên vật liệu trực tiếp 3

1.1.4.2 Kế toán tập hợp chi phí nhân công trực tiếP 4

1.1.4.3 Kế toán tập hợp sử dụng máy thi công 5

1.1.4.4 Kế toán tập hợp chi phí sản xuất chung 5

1.1.4.5 Kế toán tập hợp chi phí sản xuất chung trong doanh nghiệp xây lắp theo phương pháp kê khai thường xuyên 6

1.1.5. Phương pháp đánh giá sản phẩm dở dang 7

1.2. Những vấn đề về kế toán tính giá thành trong doanh nghiệp xây lắp: 8

1.2.1. KHỎI NIỆM GIỎ THàNH SẢN PHẨM : 8

1.2.2. PHÕN LOẠI GIỎ THàNH SẢN PHẨM XÕY LẮP. 8

1.2.3. Đối tượng tính giá thành sản phẩm sản xuất: 9

1.2.4. Các phương pháp tính giá thành sản phẩm sản xuất. 9

1.2.4.1 Phương pháp tính giá thành trực tiếp 9

1.2.4.2 Phương pháp tính giá thành theo định mức 10

1.2.4.3 Phương pháp tính giá thành theo đơn đặt hàng : 11

PHẦN 2 : THỰC TẾ KẾ TOÁN TẬP HỢP CHI PHÍ SẢN XUẤT VÀ TÍNH GIÁ THÀNH SẢN PHẨM TẠI CễNG TY CỔ PHẦN THƯƠNG MẠI VÀ KỸ THUẬT Á CHÂU 12

2.1. TỔNG QUAN VỀ CỤng ty Cổ phần Thương mại và Kỹ thuật Á Châu. 12

2.1.1. Quá trình hình thành và phát triển của Công ty Cổ phần Thương mại và Kỹ thuật Á Châu 12

2.1.2. Nhiệm vụ sản xuất kinh doanh của công ty thương mại và kỹ thuật Á Châu 12

2.1.3. Đặc điểm tổ chức hoạt động sản xuất kinh doanh và tổ chức quản lý của Công ty Cổ phần Thương mại và Kỹ thuật Á Châu : 13

2.1.4. Đặc điểm về tổ chức công tác kế toán của công ty cổ phần thương mại và kỹ thuật Á Châu: 14

2.1.4.1. Chính sách kế toán đang được áp dụng 14

2.1.4.2 Hình thức kế toán 14

2.1.4.3. Cơ cấu bộ máy kế toán của công ty 14

2.1.5. Một số chỉ tiêu chủ yếu trong năm 2006 – 2007 15

2.2. Thực tế kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại Công ty Cổ phần Thương mại và KỸ THUẬT Á CHÕU. 16

2.2.1. Đôí tượng kế toán tập hợp chi phí sản xuất. 16

2.2.2. Phương pháp đánh giá sản phẩm dở dang của Công ty Cổ phần Thương mại và Kỹ thuật Á Châu. 16

2.2.3. Phương pháp kế toán tập hợp chi phí sản xuất. 17

2.2.3.1. Phương pháp tập hợp chi phí nguyêN VẬT LIỆU TRỰC TIẾP. 18

2.2.3.2. Phương pháp tập hợp chi phí nhân công trực tiếp. 20

2.2.3.3. Phương pháp tập hợp chi phí sản xuất chunG. 23

2.2.3.4. Phương pháp kế toán tổng hợp chi phí sản xuất tại Công ty Cổ phần Thương mại và Kỹ thuật Á Châu . 26

2.3. THỰC TẾ KẾ TOỎN tính giá thành tại Công ty Cổ phần Thương mại và Kỹ thuật Á Châu. 27

2.3.1. KẾ TOỎN TỚNH GIỎ THàNH SẢN PHẨM. 27

2.3.2. Phương pháp tỠNH GIỎ THàNH SẢN PHẨM. 27

PHẦN 3 : NHẬN XẾT VÀ KẾT LUẬN 28

3.1. NHẬN XỘT 28

3.1.1Những ưu điểm 28

3.1.2. Một số vấn đề tồn tại cần giải quyết trông công tác kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại Công ty Cổ phần Thương mại và Kỹ thuật Á Châu. 30

3.2 Một số ý kiến đề xuất nhằm hoàn thiện công tác kế toán tập hợp chi phí và tính giá thành sản phẩm của Công ty Cổ phần Thương mại và Kỹ thuật Á Châu. 31

KẾT LUẬN 37

DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO 38

 

doc65 trang | Chia sẻ: huong.duong | Lượt xem: 1084 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Đề tài Kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại Công ty Cổ phần Thương mại và Kỹ thuật Á Châu, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
, tính toán và ghi chép chính xác về nguồn vốn và tình hình tài sản cố định và các loại vốn bằng tiền và tiền vay, lập các báo cáo ké toán kịp thời, đầy đủ và chính xác.(biểu 04) - Kế toán trưởng: Phụ trách toàn bộ công tác hạch toán tài chính của doanh nghiệp, lập kế hoạch tài chính giám sát mọi hoạt động của kế toán viên và chịu trách nhiệm trước giám đốc và pháp luật. - Kế toán tổng hợp: Giúp việc cho kế toán trưởng, phụ trách công tác theo dõi, nghi chép xử lý số liệu, nghiệp vụ kinh tế phát sinh trong doanh nghiệp cùng kế toán tài chính lập báo cáo tài chính, tham mưu cho lãnh đạo. - Kế toán nguyên vật liệu và CCDC: Phụ trách việc theo dõi giám sát kiểm tra chất lượng nguyên vật liệu đem nhập kho, thành phẩm nhập kho. Khi có hoá đơn xuất kho thì thủ kho mới được xuất kho .Thường xuyên kiểm tra lượng hàng tồn Yêu cầu hoá đơn phải đúng, đầy đủ thủ tục. - Kế toán TSCĐ và công nợ: Phản ánh số thực có theo nguyên giá, tình hình tăng giảm TSCĐ, chi phí sửa chữa, nâng cấp TSCĐ.Nhận và lưu các hợp đồng mua bán vật tư hàng hóa, theo dõi giá trị hợp đồng, giá trị thực và thanh lý hợp đồng.Quyết toán các hợp đồng xây dung .Lập hồ sơ thanh toán tiền mua vật tư nhỏ lẻ phục vụ sản xuất cho doanh nghiệp. - Kế toán quỹ : Phụ trách việc quyết toán bán hàng, thu, chi của nhà máy đồng thời phụ trách vịêc cầm giữ tiền của doanh nghiệp. Khi Giám đốc cần thu, chi gì thì kế toán quỹ theo chứng từ đúng pháp luật hoặc được sự đồng ý trực tiếp của giám đốc thì xuất quỹ. 2.1.5. Một số chỉ tiêu chủ yếu trong năm 2006 – 2007 : (Đơn vị tính: VND) Chỉ tiêu Năm 2006 Năm 2007 Chênh lệch 2007/ 2006 (%) 1.Vốn chủ sở hữu 15.029.519.784 16.442.079.064 1.412.559.280 9,3 2. Giá vốn hàng hoá 16.934.187.300 21.564.235.000 4.630.047.700 27,34 3. Doanh thu 19.600.000.000 24.360.090.000 4.760.090.000 24,28 4. Lợi nhuận 1.257.569.784 1.381.859.280 124.289.496 9,88 5. Nộp ngân sách 489.054.916 537.389.720 48.334.804 9,88 6. Lương B/quân CN 1.050.000 1.650.000 600.000 57,14 - Doanh thu năm 2007 là 24.360.090.000 VND tăng 24,28% so với năm 2006 (năm 2006 doanh thu là 19.600.000.000 VND) - Lợi nhuận năm 2007 là 1.381.589.280 VND tăng 9,88% so với năm 2006 (năm 2006 lợi nhuận là 1.257.569.784 VND) - Lương bình quân của công nhân năm 2007 so với năm 2006 tăng 54,14%. Qua các chỉ tiêu kinh tế như doanh thu, lợi nhuận, lương bình quân công nhân năm sau cao hơn năm trước, điều này chứng tỏ Công ty đã hoạt động có hiệu quả trong ngành nghề kinh doanh của mình. 2.2. Thực tế kế toỏn tập hợp chi phớ sản xuất và tớnh giỏ thành sản phẩm tại Cụng ty Cổ phần Thương mại và Kỹ thuật Á Chõu. 2.2.1. Đụớ tượng kế toỏn tập hợp chi phớ sản xuất. Việc xỏc định đối tượng tập hợp chi phớ sản xuất phự hợp với đặc điểm hoạt động và yờu cầu quản lý của Cụng ty Cổ phần Thương mại và Kỹ thuật Á Chõu cú ý nghĩa qun trọng với chất lượng cũng như hiệu quả của cụng tỏc kế toỏn CPSX và tớnh giỏ thành sản phẩm. Do đặc điểm về mặt tổ chức sản xuất và quản lý của Cụng ty là nhận thầu cỏc cụng trỡnh, HMCT và bàn giao cho cỏc đơn vị nhận tham gia thi cụng nờn đối tượng để xỏc định chi phớ sản xuất từ khi khởi cụng cho đến khi hoàn thành, nghiệm thu bàn giao và đưa vào sử dụng. 2.2.2. Phương phỏp đỏnh giỏ sản phẩm dở dang của Cụng ty Cổ phần Thương mại và Kỹ thuật Á Chõu. Sản phẩm xõy lắp dở dang của cụng ty được tiến hành kiểm tra vào cuối mỗi quớ .Cụng ty chỉ bàn giao, thanh toỏn khi sản phẩm xõy lắp hoàn thành toàn bộ theo điểm dừng kỹ thuật hợp lý do đú sản phẩm dở dang cuối kỳ là khối lượng sản phẩm chưa đạt điểm dừng kỹ thuật hợp lý đó qui định, và được tớnh theo chi phớ thực tế của từng cụng trỡnh, HMCT .Toàn bộ cỏc chi phớ sản xuất đó phỏt sinh thuộc cụng trỡnh chưa hoàn thành đều là chi phớ sản phẩm dở dang . Cuối quớ phũng kỹ thuật cựng với nhõn viờn kỹ thuật Đội thi cụng , đội trưởng sẽ tiến hành xỏc định khối lượng sản phẩm xõy lắp dở dang cuối kỳ của cỏc cụng trỡnh , HMCT . Phũng kế toỏn sau khi đó nhận được bảng kờ khối lượng xõy lắp dở dang sẽ tiến hành xỏc nhận chi phớ thực tế của khối lượng xõy lắp dở dang . Chi phớ sản xuất phỏt sinh trong kỳ sẽ được tớnh toỏn một phần cho sản phẩm dở dang cuối kỳ theo tỷ lệ dự toỏn cụng trỡnh . Chi phớ thực tế KLXLDD cuối kỳ = Chi phớ thực tế của KLXLDD đầu kỳ + Chi phớ thực tế KLXLDD trong kỳ Giỏ trị dự toỏn KLXLDD hoàn + Giỏ trị dự toỏn KLXLDD cuố kỳ thành bàn giao trong kỳ Giỏ trị dự toỏn KLXLDD cuối kỳ Chi phớ thực tế của sản phẩm xõy lắp dở dang cuối kỳ được phản ỏnh trờn bảng tổng hợp chi phớ sản xuất và tớnh giỏ thành sản phẩm . (biểu số 16) Vớ dụ : Tại cụng trỡnh trạm biến thế và hạ thế N02 : Chi phớ thực tế KLXLDD đầu kỳ : 1.576.260.916 đồng Chi phớ thực tế KLXLDD phỏt sinh trong kỳ : 1.606.625.138 đồng Giỏ trị dự toỏn KLXLDD hoàn thành bàn giao trong kỳ : 2.882.886.054 đồng Giỏ trị dự toỏn KLXLDD cuối kỳ là : 300.000.000 đồng Vậy chi phớ thực tế = 1.576.260.916 + 1.606.625.138 KLXLDD cuối kỳ 2.882.886.054 + 300.000.000 *300.000.000 = 300.000.000 đồng 2.2.3. Phương phỏp kế toỏn tập hợp chi phớ sản xuất. Tại cụng ty , mỗi đối tượng kế toỏn tập hợp chi phớ từ khi khởi cụng cho đến khi hoàn thành đều được mở sổ chi tiết để thờo dừi . Cỏc sổ chi tiết này được tổng hợp từng thỏng và được theo dừi chi tiết theo từng khoản mục: Chi phớ nguyờn vật liệu trực tiếp Chi phớ nhõn cụng trực tiếp Chi phớ sản xuất chung Cuối thỏng dựa trờn cỏc sổchi tiết chi phớ cỏc cụng trỡnh do cỏc đội thi cụng gửi lờn, kế toỏn tổng hợp tại Cụng ty sẽ tập hợp chi phớ sản xuất trong thỏng . Cuối mỗi quớ căn cứ vào bảng tổng hợp chi phớ sản xuất làm căn cứ cho việc tớnh giỏ thành sản phẩm xõy lắp hoàn thành trong quớ , lập bỏo cỏo và tớnh giỏ thành mỗi quớ . 2.2.3.1. Phương phỏp tập hợp chi phớ nguyờn vật liệu trực tiếp. * Chi phớ NVLTT của Cụng ty là khoản mục chi phớ chiếm tỷ trọng lớn trong toàn bộ giỏ thành cụng trỡnh bao gồm NVL chớnh như : cỏt, đỏ, xi măng, cột bờ tụng ; NVL phụ như : cốt pha * Tài khoản kế toán sử dụng Kế toán sử dụng TK 621 : “ Chi phớ nguyờn vật liệu trực tiếp “ được mở chi tiết cho từng cụng trỡnh . Ngoài ra cũn cú cỏc TK lien quan khỏc như : TK 152 (nguyờn liệu, vật liệu) ; TK 153 (cụng cụ, dụng cụ) ; TK 331 (phải trả cho nhười bỏn) ; TK 141 (tạm ứng) * Phương pháp kế toán tập hợp chi phớ NVLTT: Đối với cỏc doanh nghiệp xõy lắp núi chung và Cụng ty Cổ phần Thương mại và Kỹ thuật Á Chõu núi riờng, đều ỏp dụng phương phỏp hạch toỏn CPNVLTT theo từng cụng trỡnh, HMCT dựa trờn nguyờn tắc chung đú là : vật liệu xuất dung cho cụng trỡnh, HMCT nào thỡ sẽ tập hợp trực cho cụng trỡnh ,HMCT đú . Trong Cụng ty vật liệu dung cho việc thi cụng cỏc cụng trỡnh sẽ do cỏc đội thi cụng mua ngoài xuất thẳng tới tận chõn cỏc cụng trỡnh hoặc cỏc Cụng ty trực thuộc cung ứng. Căn cứ vào kế hoạch sản xuất và thực tế phỏt sinh tại từng thời điểm , đội trưởng sẽ viết giấy yờu cầu xuất nguyờn vật liệu gửi lờn Phũng kế hoạch vật tư . Cỏn bộ phũng kế hoạch vật tư sẽ căn cứ vào hạn mức vật tư, dự toỏn và phương ỏn thi cụng đó lập cho từng cụng trỡnh để viết giấy “ đề nghị tạm ứng “ gửi lờn ban lónh đạo Cụng ty xột duyệt vốn nằm trong giỏ trị giao khoỏn cho đơn vị thi cụng . Giấy được chuyển qua Phũng kế toỏn làm căn cứ cho việc tậm ứng mua vật tư . Sau đú kế toỏn tiền mặt lập phiếu chi xuất tiền mặt để mua vật tư. Vật tư mua về phải được kiểm nghiệm , nếu đủ tiờu chuẩn thỡ sẽ tiến hành thủ tục nhập kho . Trị giỏ NVL mua về được tớnh bằng giỏ mua ghi trờn húa đơn mua hàng khụng bao gồm thuế giỏ trị gia tăng, cũn chi phớ thu mau vận chuyển, bốc dỡ hạch toỏn vào chi phớ sản xuất chung (TK 627.8) . Trờn thực tế vật tư do cỏc đội thi cụng mua ngoài và xuất thẳng tới chõn cụng trỡnh khụng qua nhập kho nhưng vẫn phải viết phiếu nhập kho để hợp lý chứng từ . (biểu số 05) ,(biểu số 06) Vật liệu xuất dựng cho cụng trỡnh nào sẽ tập hợp trực tiếp cho cụng trỡnh đú và phương phỏp tớnh giỏ vật liệu xuất kho là phương phỏp giỏ đớch danh : Giỏ thực tế vật tư dung = Giỏ mua trờn húa đơn khụng bao gồm chi phớ vận chuyển, bốc dỡ. Vớ dụ: Căn cứ vào húa đơn thuế GTGT số 05115, mua cỏt đỏ cho cụng trỡnh trạm biến thế và hạ thế N02 chưa thanh toỏn với nhà cung cấp kế toỏn hạch toỏn: Nợ TK 152: 19.000.000 đồng Nợ TK 133: 1.900.000 đồng Cú TK 141: 20.900.000 đồng Đồng thời, khi xuất số vật liệu tới thẳng chõn cụng trỡnh kế toỏn viết Phiếu xuất kho CT (biểu số 07), xuất theo giỏ mua đồng thời hạch toỏn như sau: Nợ TK 621 - Cụng trỡnh TBT và hạ thế N02 : 19.000.000 đồng Cú TK 152.1 - Cụng trỡnh TBT và hạ thế N02 : 19.000.000 đồng Tương tự cỏc bỳt toỏn khỏc, kế toỏn vật tư tổng hợp toàn bộ chi phớ NVLTT bằng cỏch tổng hợp cỏc chi phớ đó tập hợp được bờn Nợ TK 621 , đồng thời kết chuyển sang Tk 154 – chi phớ sản xuất dở dang cuối kỳ để tớnh giỏ thành cho cụng trỡnh, khi đú sẽ hạch toỏn như sau : Nợ Tk 154 - Cụng trỡnh TBT và hạ thế N02 : 842.625.138,0 đồng Cú Tk 621 - Cụng trỡnh TBT và hạ thế N02 : 842.625.138,0 đồng Cụng ty hạch toỏn theo nguyờn tắc kờ khai thường xuyờn, hàng ngày căn cứ vao cỏc húa đơn mua hàng , cỏc loại chứng từ như cỏc loại phiếu xuất kho, phiếu nhập kho vật tư sử dụng cho việc thi cụng cỏc cụng trỡnh, kế toỏn vật tư sẽ tiến hành lập bảng kờ chi tiết xuất vật tư cho tưng cụng trỡnh (biểu số 08); đồng thời mở sổ chi tiếp TK 621 – Chi tiết từng cụng trỡnh (biểu số 09); 2.2.3.2. Phương phỏp tập hợp chi phớ nhõn cụng trực tiếp. * CPNCTT của cụng ty bao gồm: Tiền lương, tiền cụng phải trả cho cụng nhõn trực tiếp tham gia thi cụng cỏc cụng trỡnh, lao động thuờ ngoài.., nhõn viờn quản lý tổ độ thi cụng. * Tài khoản kế toỏn sử dụng: Để tập hợp toàn bộ CPNCTT, Cụng ty đó sử dụngTK 622: “CPNCTT” – Chi tiết cho từng cụng trỡnh và cỏc TK cú liờn quan là TK 334.1: Chi phớ nhõn cụng trực tiếp và TK 334.6 : Chi phớ nhõn cụng thuờ ngoài. * Phương phỏp hạch toỏn tập hợp CPNCTT: Hiện nay, Cụng ty ỏp dụng hỡnh thức trả lương khoỏn theo theo khối lượng cụng việc hoàn thành (Lương theo sản phẩm) và trả lương theo thời gian. Hỡnh thức trả lương theo thời gian ỏp dụng cho bộ phận quản lý đội . Việc trả lương theo thời gian căn cứ vào số ngày cụng thực tế và hệ số cấp bậc lương từng người để tớnh ra số tiền lương phải trả. Trả lương theo sản phẩm được tớnh cho từng lao động hoặc cả nhúm người hoặc theo khối lương cụng việc hoàn thành. - Chi phớ nhõn cụng trực tiếp xõy lắp Hợp đồng giao khoỏn được lập giũa giỏm đốc cụng ty và cỏc đơn vị nhận tham gia thi cụng . Trong mỗi hợp đồng giao khoỏn cú kốm theo bảng tớnh đơn giỏ khoỏn ( Biểu số 10) cho cụng trỡnh trong đú cú chi phớ cho nhõn cụng cụng trỡnh do Phũng Kế hoạch – Kỹ thuật lập dựa trờn cơ sở giỏ của nhà nược qui định, sự biến động của thị trường và theo dự toỏn, phương ỏn thi cụng của từng cụng trỡnh. Đội trưởng là người nhận khoỏn và giao khoỏn cỏc cụng việc cụ thể đến từng tổ trong đội . Dựa vào khối lượng cụng việc được giao khoỏn cho từng tổ, Tổ trưởng giỏm sỏt cỏc lao động trong Tổ thi cụng đảm bảo đỳng tiến độ và yờu cầu kỹ thuật, đụng thời theo dừi tinh hỡnh lao động thụng qua việc lập bảng chấm cụng hàng ngày để làm căn cứ cho việc thanh toỏn tiền lương sau này. Hàng thỏng, dựa theo hợp đồng khoỏn của Cụng ty và cỏc đơn vị xõy lắp , phũng Kinh tế - Kế hoạch cựng với đội trưởng tiến hành kiểm tra, nghiệm thu khối lượng cụng việc hoàn thành trong thỏng để xỏc định tổng mức lương khoỏn mà đội được hưởng, làm cơ sở cho việc tạm ứng lương . Căn cứ vào Phiếu thanh toỏn cụng trỡnh khoỏn, Kế toỏn phõn bổ cho từng tổ trong đội, tổ trưởng sẽ tiến hành chia lương cho cụng nhõn dựa theo số ngày cụng lao động thực tế của từng người. Đối với cụng nhõn thuộc biờn chế của cụng ty thỡ cần ghi them hệ số lương của tựng người do cụng ty qui định để tỡnh lương đồng thời làm căn cứ trớch BHYT, BHNT. Cỏch tớnh tiền lương khoỏn cho một cụng nhõn tham gia thi cụng như sau: Tổng số tiền lương nhận được trong thỏng = Tiền lương thời gian được hưởng trong thỏng + Tiền lương khoỏn được hưởng trong thỏng Trong đú: Tiền lương khoỏn được hưởng trong thỏng = Số ngày cụng hưởng lương khoỏn * Đơn giỏ lương khoỏn của một ngày cụng Vớ dụ: Căn cứ vào bảng tớnh đơn giỏ khoỏn, tổng số tiền lương khoỏn cho Tổ xõy lắp 2 – Đội xõy lắp 1 là : 10.415.139 và tổng số cụng toàn tổ là : 144 cụng. Vậy đơn giỏ lương cho một ngày cụng là : 10.415.139 = 72.327 đồng 144 Tiền lương của cụng nhõn tổ xõy lắp 2 thỏng 8/2008 được tớnh như sau: Đoàn Mạnh Thắng : 30 ngày * 72.327 đồng = 2.169.810 đồng Hoàng Đỡnh Tựng : 26 ngày * 72.327 đồng = 1.880.502 đồng .. Tổng cộng: 10.415.139 đồng Sau khi tớnh lương cho từng cụng nhõn , Kế toỏn Đội thi cụng sẽ gửi bảng thanh toỏn lương , hợp đồng làm khoỏn, bảng chấm cụng lờn cụng ty, kế toỏn tiền lương tại Cụng ty sẽ tiến hành đối chiếu , kiểm tra để trớch lương đồng thời hạch toỏn theo bỳt toỏn như sau: NỢ TK 622 - Cụng trỡnh TBT và hạ thế N02 : 10.415.139 đồng Cú TK 334.1 - Cụng trỡnh TBT và hạ thế N02 : 10.415.139 đồng - Chi phớ lao động thuờ ngoài Trong trường hợp cụng trỡnh đang bước vào giai đoạn nước rỳt, do khối lượng cụng việc nhiều trong khi số lượng cụng nhõn trong cụng ty khụng thể đảm đương hết được thỡ cỏc đội cú thể thuờ thờm lao động thuờ ngoài theo hợp đồng ngắn hạn và số lượng phự hợp khụng hạn định . Cỏch tớnh lương khoỏn . (Biểu số 11) Vớ dụ : Căn cứ bảng thanh toỏn lương cho lao động thuờ ngoài của tổ xõy lắp 2 thỏng 8/2008 tổng cộng là: 12.711.000 đồng, kế toỏn trớch lương và hạch toỏn: Nợ TK 622 :12.711.000 đồng Cú TK 334.6 : 12.711.000 đồng Tổng cộng số tiền lương phải trả cho cụng nhõn của Tổ XL 1 và Tổ XL 2 thuộc Đội XL 2 - cụng trỡnh trạm biến thế và hạ thế N02 sẽ hạch toỏn như sau: Nợ TK 622: - Cụng trỡnh TBT và hạ thế N02: 42.700.000 đồng Cú TK 334.1 - Cụng trỡnh TBT và hạ thế N02: 9.989.000 đồng Cú TK 334.6 - Cụng trỡnh TBT và hạ thế N02: 32.711.000 đồng - Chi phớ cho nhõn viờn quản lý sản xuất Hàng ngày, tổ đội trưởng theo dừi tỡnh hỡnh lao đụng trong từng tổ và chấm cụng vào bảng chấm cụng . Cuối thỏng căn cứ vào Hợp đồng làm khoỏn, biờn bản thanh toỏn khối lương cụng việc hoàn thành, bảng chấm cụng, làm căn cứ cho kế toỏn cỏc đội tớnh lương, cỏc khoản trớch theo lương, lập bảng thanh toỏn lương. Tiền lương thực tế của nhõn viờn quản lý đội được tớnh trờn cơ sở lương thời gian của cỏn bộ quản lý đội và mức độ hoàn thành kế hoạch khối lượng cụng việc xõy lắp của đội trong thỏng. = x Căn cứ vào Phiếu thanh toỏn cụng trỡnh khoỏn ( Biểu số 12) tổng mức lương khoỏn thỏng 6/2008 của ban quản lý đội XL 2 - cụng trỡnh trạm biến thế và hạ thế N02 là 10.988.000 , trong thỏng ban quản lý hoàn thành 100% khối lượng cụng việc nhận giao khoỏn. Vậy tổng số tiền lương thực tế sẽ là : 10.988.000 * 100% = 10.988.00 đồng Kế toỏn hạch toỏn như sau : Nợ TK 622 - Cụng trỡnh TBT và hạ thế N02 : 10.988.000 đồng Cú TK 334.1 - Cụng trỡnh TBT và hạ thế N02 : 10.988.000 đồng Cuối quớ II/2008 kế toỏn sẽ lập bảng phõn bổ tiền lương và cỏc khoản trớch theo lương vào đối tượng sử dụng, số liệu trờn bảng phõn bổ tiền lương là căn cứ để kế toỏn ghi bỳt toỏn trớch lương vào chỳng từ kế toỏn , dựa vào chứng từ kế toỏn đú kế toỏn vào Sổ cỏi TK 622; Sổ chi tiết TK 622. ( Biểu số 13; Biểu số 14). Chi phớ nhõn cụng Cụng trỡnh TBT và hạ thế N02 sẽ hạch toỏn theo bỳt toỏn sau: Nợ TK 622 - Cụng trỡnh TBT và hạ thế N02 : 674.000.000 đồng Cú Tk 334.1 - Cụng trỡnh TBT và hạ thế N02 : 479.868.262 đồng Cú Tk 334.6 - Cụng trỡnh TBT và hạ thế N02 : 194.131.738 đồng Cuối kỳ kế toỏn kết chuyển sang TK 154 để xỏc định giỏ thành sản phẩm Nợ TK 154 - Cụng trỡnh TBT và hạ thế N02 : 674.000.000 đồng Cú TK 622 - Cụng trỡnh TBT và hạ thế N02 : 674.000.000 đồng 2.2.3.3. Phương phỏp tập hợp chi phớ sản xuất chung. * CPSXC : Trong Cụng ty chi phớ SXC bao gồm : cỏc khoản trớch theo tỷ lệ % qui định (BHYT , BHXH, KPCĐ) trờn tổng quỹ lương cơ bản của nhõn viờn thuộc biờn chế của Cụng ty . - Chi phớ khấu hao TSCĐ, khấu hao mỏy thi cụng - Chi phớ vật liệu, cụng cụ dụng cụ - Chi phớ dịch vụ mua ngoài - Cỏc chi phớ khỏc bằng tiền * Tài khoản kế toỏn sử dụng : Trong cụng ty, CPSX được tập hợp tại TK 627 : “CPSXC” và chỉ mở riờng một TK 627.8 : “ Cỏc chi phớ khỏc bang tiền “ . Ngoài ra, cũn cú cỏc TK liờn quan như : TK 338.2; TK 338.3; TK 111; TK 214; * Phương phỏp kế toỏn tập hợp CPSXC Do CPSXC trong Cụng ty cú lien quan tới nhiều cụng trỡnh, HMCT vỡ vậy kế toỏn sẽ khụng tập hợp riờng cho từng cụng trỡnh, HMCT như: TK 621; TK 622 mà sẽ tiến hành tập hợp chung sau đú sẽ phõn bổ cho từng đối tượng sử dụng theo tiờu thức chi phớ sản xuất bao gồm chi phớ NVL và chi phớ nhõn cụng. Chi phớ nhõn viờn : Đối với cỏc khoản trớch BHYT, BHXH, KPCĐ trờn tổng lương của cụng nhõn trực tiếp thi cụng, nhõn viờn quản lý tổ đội, quản lý cỏc phũng ban trong cụng ty . Hàng thỏng trớch tiền bảo hiểm cho cỏn bộ cụng nhõn viờn. Căn cứ vào số lao động trong danh sỏch, tiền lương thực tế của từng nhõn viờn, hệ số cấp bậc lương từng người kế toỏn tiến hành trớch cỏc khoản theo tỷ lệ sau: Tiền trớch BHXT : Tỷ lệ trớch 20% trờn tổng quĩ lương cơ bản trong đú : 15% được tớnh chi phớ hoạt động sản xuất kinh doanh ; 5% người lao động phải chịu Tiền trớch BHYT : Tỷ lệ trớch 3% trờn tổng quĩ lương cơ bản trong đú: 2% tớnh vào chi phớ sản xuất kinh doanh ; 1% người lao động chịu Tiền trớch KPCĐ : Tỷ lệ trớch 2% được tớnh vào chi phớ sản xuất kinh doanh. Mỗi quớ kế toỏn tiến hành lõp l bảng phõn bổ BHYT, BHXH, KPCĐ và phõn bổ cho cỏc đối tượng sử dụng theo số cụng nhõn và số tiền lương thực tế Đồng thời, lập bảng danh sỏch thu BHYT,BHXH cho toàn Cụng ty . Bảng này là cơ sở để lập bỏo cỏo quyết toỏn BHXH với cơ quan quan lý BHXH. Vớ dụ : Căn cứ vào bảng phõn bổ BHXH, BHYT, KPCĐ quý II/2008 ( Biểu số 15 ) của Cụng trỡnh TBT và hạ thế N02 kế toỏn định khoản : Nợ TK 627.1 - Cụng trỡnh TBT và hạ thế N02 :31.287.000 đồng Cú TK 338.2 - Cụng trỡnh TBT và hạ thế N02 : 5.200.000 đồng Cú TK 338.3 - Cụng trỡnh TBT và hạ thế N02 : 23.022.000 đồng Cú Tk 338.4 - Cụng trỡnh TBT và hạ thế N02 : 3.065.000 đồng Chi phớ khấu hao TSCĐ Chi phớ khấu hao TSCĐ được coi là một phần giỏ thành của cụng trỡnh được tập hợp vào chi phớ sản xuất chung. Cụng ty ỏp dụng phương phỏp tớnh khấu hao TSCĐ là phương phỏp khấu hao tuyến tớnh như sau: = Vớ dụ: Chi phớ khấu hao TSCĐ của Cụng ty quớ II/2008 sẽ được hạch toỏn như sau: Nợ TK 627 : 221.966.571 đồng Cú TK 214 : 221.966.571 đồng Chi phớ dịch vụ mua ngoài Bao gụm chi phớ thuờ ngoài mỏy thi cụng , chi phớ cho việc lắp đặt sửa chữa mỏy thi cụng, chi phớ vận chuyển bốc dỡ vật liệu, chi phớ làm đường, dựng lỏn trại tạm thời Khi phỏt sinh hợp đồng thuờ mỏy, căn cứ vào hợp đồng thuờ mỏy, biờn bản bàn giao, kế toỏn sẽ hạch toỏn như sau: Nợ TK 627.8 Cú TK 111.1 Vớ dụ : căn cứ vào hợp đồng thuờ mỏy cắt cho cụng trỡnh XD TBA 1000KVA Trường ĐH Thương mại – Q. Cầu Giấy – Hà Nội ngày 06/12/2008, kế toỏn định khoản : Nợ TK 627.8 : 1.500.000 đồng Cú TK 111.1 : 1.500.000 đồng Cỏc chi phớ khỏc bằng tiền : Bao gồm cỏc khoản chi phớ dụng cụ phục vụ quản lý như : Giấy, in mực, sổ sỏch, chi phớ điện nước, Cụ thể : Căn cứ sụ 383 ngày 20/04/2004 kế toỏn xuất tiền mặt để mua sổ sỏch, hạch toỏn như sau: Nợ TK 627.8 : 620.000 đồng Cú TK 111.1 : 620.000 đồng Ngoài ra, Cụng ty sử dụng TK 627.8 để phản ỏnh cỏc chi phớ lien quan tới việc : tiếp khỏch, cụng tỏc phớ, chi phớ xăng dầu cho việc vận chuyển NVL tới cỏc cụng trỡnh Cuối quớ II/2008 kế toỏn tập hợp được toàn bộ CPSXC của cỏc cụng trỡnh là : 2.398.889.350 đồng và sau đú tiến hành phõn bổ cho cỏc cụng trỡnh theo tiờu thức tựy chọn. Toàn bộ CPSXC của Cụng trỡnh TBT và hạ thế N02 sau khi được tập hợp sẽ kết chuyển sang TK 154 để tớnh giỏ thành như sau : Nợ TK 154 - Cụng trỡnh TBT và hạ thế N02 : 90.000.000 đồng Cú TK 627.8 - Cụng trỡnh TBT và hạ thế N02 : 90.000.000 đồng 2.2.3.4. Phương phỏp kế toỏn tổng hợp chi phớ sản xuất tại Cụng ty Cổ phần Thương mại và Kỹ thuật Á Chõu . Đối tượng tõp hợp chi phớ sản xuất được xỏc định trong cụng ty là cỏc cụng trỡnh , HMCT do đú phương phỏp tập hợp trong cụng ty chi phớ lien quan tới cụng trỡnh nào thỡ tập hợp chụ cụng trỡnh đú, riờng chi phớ SXC do phỏt sinh nhiều nờn kế toỏn sẽ tập hợp chung lại sau đú mới tiến hành phõn bổ cho từng đối tượng. Cuối quớ kế toỏn sẽ tập hợp lại tất cả cỏc chi phớ sản xuất phỏt sinh trực tiếp của từng cụng trỡnh từ bờn Nợ cỏc TK 621.1; TK 622; TK 627.8 sau đú kết chuyển sang bờn Nợ TK 154 : “chi phớ sản xuất dở dang cuối kỳ” – Chi tiết cho từng cụng trỡnh, làm cơ sở cho việc tớnh giỏ thành sản phẩm. (biểu số 16 ) Vớ dụ : Đối với Cụng trỡnh TBT và hạ thế N02, sau khi đó tiến hành tập hợp được toàn bộ chi phớ sản xuất quớ II/2008, kế toỏn sẽ thực hiện kết chuyển sang TK 154 và hạch toỏn như sau : Nợ TK 154 - Cụng trỡnh TBT và hạ thế N02 : 1.606.625.138 đồng Cú Tk 621.1 - Cụng trỡnh TBT và hạ thế N02 : 842.625.138 đồng Cú TK 622 - Cụng trỡnh TBT và hạ thế N02 : 647.000.000 đồng Cú TK 627.8 - Cụng trỡnh TBT và hạ thế N02 : 90.000.000 đồng 2.3. Thực tế kế toỏn tớnh giỏ thành tại Cụng ty Cổ phần Thương mại và Kỹ thuật Á Chõu. 2.3.1. Kế toỏn tớnh giỏ thành sản phẩm. Đối tượng tớnh giỏ thành được xỏc dịnh tại Cụng ty là cụng trỡnh, HMCT, khối lượng xõy lắp hoàn thành bàn giao thanh toỏn . Kỳ tớnh giỏ thành là quớ , vào thời điểm cuối quớ. Cụng ty chỉ tớnh gớ thành khi cú quyết toỏn giỏ trị xõy lắp hoàn thành bàn giao giao ( bờn A chấp nhận thnah toỏn ). Trrong quớ khi kế toỏn nhận phiếu thanh toỏn của cụng trỡnh nào thỡ cuối quớ kế toỏn tiến hành tớnh giỏ thành thực tế của cụng trỡnh đú .Việc tớnh giỏ thành cụ thể được thực hiện trờn bảng tập hợp CPSX và tớnh giỏ thành sản phẩm. ( Biểu số 17) 2.3.2. Phương phỏp tỡnh giỏ thành sản phẩm. Cụng ty ỏp dụng phương phỏp tớnh giỏ thành giản đơn, trực tiếp cho từng cụng trỡnh từ khi khởi cụng cho đến khi nghiệm thu, bàn giao và đưa vào sử dụng. Cụng thức tớnh giỏ thành thực tế KLXL hoàn thành bàn giao : = Chi phớ san xuất dở dang đầu kỳ + Chi phớ sản xuất phỏt sinh trong kỳ - Chi phớ sản xuất dở dang cuối kỳ. Vớ dụ : Từ cỏc số liệu trờn bảng tổng hợp chi phớ sản xuất quớ II/2008 của Cụng trỡnh TBT và hạ thế N02 , giỏ thành thực tế của cụng trỡnh được tớnh như sau: 1.576.260.916 + 1.606.625.138 + 300.000.000 = 2.882.886.054 đồng Khi cụng trỡnh hoàn thành cú biờn bản nghiệm thu bàn giao cụng trỡnh, biờn bản thanh lý hợp đồng khoỏn, bản quyết toỏn khối lượng xõy lắp cơ bản, kế toỏn kết chuyển TK 154 sang TK 632 để xỏc định giỏ vốn của cụng trỡnh . Khi đú ghi: Nợ TK 632 - Cụng trỡnh TBT và hạ thế N02 : 2.882.886.054 đồng Cú Tk 154 - Cụng trỡnh TBT và hạ thế N02 :2.882.886.054 đồng PHẦN 3 : NHẬN XẾT VÀ KẾT LUẬN 3.1. Nhận xột Cụng ty Cổ phần Thương mại và Kỹ thuật Á Chõu là một doanh nghiệp vừa và nhỏ hoạt động trong lĩnh vực xõy dựng cơ bản, thi cụng lắp đặt cỏc cụng trỡnh . Trong quỏ trỡnh tồn tại và phỏt triển Cụng ty đó co nhiều nỗ lực trong việc tỡm kiếm cỏc giải phỏp về quản lý, về tổ chức bộ mỏy sản xuất kinh doanh nhằm kiểm soỏt một cỏch cú hiệu quả nhất cụng việc sản xuất kinh doanh của Cụng ty. Qua quá trình thực tập tìm hiểu thực tế hoạt động tại công ty Cổ Phần Thương mại và Kỹ thuật á Châu kết hợp với lý luận được học tập và nghiên cứu tại ngôi trường Đại Học Kinh Doanh và Công Nghệ Hà Nội em nhận thấy được tầm quan trọng của việc tổ chức công tác kế toán đối với công ty. Trong phạm vi của đề tài nghiền cứu, mặc dự cũn nhiều thiếu sot và hạn chế về thời gian cũng như kiến thức song em cũng xin mạnh dạn đưa ra một số ý kiến nhận về những điểm đó làm được và những mặt hạn chế cần hoàn thiện trong cụng tỏc kế toỏn tập hợp chi phớ sản xuất và tớnh giỏ thành sản xuất của Cụng ty. 3.1.1Những ưu điểm Hiện nay, Công ty đã có một đội ngũ công nhân có trình độ cao, có kinh nghiệm và trình độ quản lý, nhiệt tình với công việc. Hệ thống quản lý nói chung và bộ máy kế toán nói riêng không ngừng được hoàn thiện và nâng cao để đáp ứng nhu cầu, nhiệm vụ hoạt động kinh doanh của công ty. Hệ thống kế toán của công ty được tổ chức tương đối gọn nhẹ và hoàn chỉnh, có kế hoạch sắp xếp và chỉ đạo từ trên xuống. Xuất phát từ đặc điểm kinh doanh của mình, Công ty chọn hình thức tổ chức bộ máy kế toán vừa tập trung vừa phân tán. Hỡnh thức tổ chức này tạo điều kiện để kế toán có thể kiểm tra, giám sát hoạt động ở các bộ phận chi nhánh, các đơn vị trực thuộc cũng như toàn Công ty, hạn chế bớt những khó khăn trong việc phân công lao động, chuyên môn hoá nâng cao nghiệp vụ. Các phần hành kế toán ở Công ty được phân công tương đối rõ ràng cho từng kế toán viên, có sự phối hợp chặt chẽ và đồng bộ giữa các phân hành với nhau đảm bảo tính thống nhất về phạm vi, phương pháp tính toán và ghi chép. Từ đó tạo điều kiện cho việc kiểm tra đối chiếu được rõ ràng và phát hiện những sai sót để sửa chữa kip thời. Tại Công ty, việc áp dụng kế toán bằng máy tính, lao động kế toán đã giải phóng khỏi công việc ghi chép, tính toán thuần tuý và làm tăng độ chính xác của thông tin. Về chứng từ luân chuyển Công ty sử dụng và chấp hành nghiêm chỉnh mọi hoá đơn chứ

Các file đính kèm theo tài liệu này:

  • doc6569.doc
Tài liệu liên quan