Như vậy, dù là doanh nghiệp sản xuất, doanh nghiệp xây dựng hay doanh nghiệp thương mại dịch vụ thì trong nền kinh tế thị trường, tôn chỉ của tất cả các công ty vẫn là " Sử dụng chi phí tối thiểu và tìm kiếm lợi nhuận tối đa ".
Chi phí sản xuất và giá thành sản phẩm với chức năng vốn có của nó đã trở thành chỉ tiêu kinh tế quan trọng và là vấn đề cần nghiên cứu củng cố thường xuyên ở mọi doanh nghiệp để nó có thể phản ánh đúng nhất chi phí, giúp doanh nghiệp có cái nhìn đúng đắn, khách quan về thực trạng khả năng của mình, từ đó đi đến những quyết định tìm kiếm lợi nhuận hợp lý, đặc biệt là sự phát triển cân đối và cạnh tranh lành mạnh giữa các doanh nghiệp.
Nhận thức được vấn đề này, em đã đi sâu nghiên cứu công tác kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm ở Công ty và có đưa ra một vài ý kiến nhận xét theo hiểu biết của mình. Tuy nhiên, thực tế rất đa dạng và luôn thay đổi, mặc dù đã nghiên cứu rất nhiều tài liệu và xin ý kiến của thầy giáo hướng dẫn nhưng chuyên đề của em chắc chắn không tránh khỏi nhiều khuyết điểm. Với tinh thần thực sự cầu thị em rất mong muốn được sự chỉ bảo tận tình của thầy cô để hoàn thiện hơn sự hiểu biết của mình về vấn đề này.
Cuối cùng em xin bày tỏ và biết ơn về những sự chỉ bảo tận tình của
TS Phạm Thị Bích Chi, người đã hướng dẫn em trong quá trình viết bài; sự giúp đỡ quý giá phòng Kế toán Công ty CP Cơ khí và Xây dựng đã tạo mọi điều kiện cho tôi hoàn thành chuyên đề này.
74 trang |
Chia sẻ: huong.duong | Lượt xem: 1195 | Lượt tải: 1
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Đề tài Kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm xây dựng tại Công ty CP Cơ khí và Xây dựng, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
i phân thành các tổ sản xuất chuyên môn hoá như tổ sắt, tổ kéo dây điện, tổ nề, tổ lao động.
Công ty CP Cơ khí và Xây dựng là một công ty có qui mô sản xuất lớn, có địa bàn hoạt động rộng lớn. Ban lãnh đạo cùng với phòng Tài chính kế toán lựa chọn mô hình tổ chức bộ máy kế toán tập trung . Các đơn vị trực thuộc thì không có bộ máy kế toán.
Phòng kế toán gồm:
* Kế toán trưởng: có nhiệm vụ chỉ đạo, tổ chức hướng dẫn và kiểm tra toàn bộ công tác kế toán trong Công ty. Tổ chức lập báo cáo theo yêu cầu của tổ chức quản lý, tổ chức nhân viên phân công trách nhiệm cho từng người. Giúp giám đốc Công ty chấp hành các chính sách chế độ về quản lý và sử dụng tài sản, chấp hành kỷ luật và chế độ lao động, tiền lương, tín dụng, và các chính sách tài chính. Chịu trách nhiệm trước giám đốc, cấp trên và Nhà nước về các thông tin kế toán.
* Kế toán tổng hợp: làm nhiệm vụ tập hợp chi phí, tính giá thành, kết chuyển lãi lỗ, kiểm tra báo cáo tài chính các đơn vị, kiểm tra sổ sách, đôn đốc việc lập báo cáo, xử lý các bút toán chưa đúng.
* Kế toán doanh thu và thuế: hàng tháng kê khai thuế để làm nhiệm vụ với Nhà nước, cuối quí tính doanh thu của đơn vị.
* Kế toán vốn bằng tiền, vay và thanh toán:
- Giúp kế toán trưởng xây dựng và quản lý kế hoạch tài chính của công ty
- Ghi chép kế toán, phản ánh số hiện có và tình hình biến động của vốn bằng tiền.
- Ghi chép kế toán tổng hợp, kế toán chi tiết các khoản nợ phải thu, phải trả ( kể cả khoản nợ về lao động tiền lương của cán bộ công nhân viên ) và nguồn vốn chủ sở hữu.
Lập báo cáo lưu chuyển tiền tệ và các báo cáo kế toán nội bộ về các khoản phải thu, nợ phải trả và các nguồn vốn chủ sở hữu.
* Kế toán ở các đơn vị phụ thuộc: có nhiệm vụ hạch toán ban đầu, thu nhận và kiểm tra chứng từ ban đầu để hàng ngày hoặc định kỳ ngắn chuyển chứng từ về phòng kế toán của công ty để phòng kế toán kiểm tra và ghi sổ kế toán.
Sơ đồ tổ chức bộ máy kế toán
Kế toán trưởng
Kế toán tập hợp chi phí
tính giá thành và xác định kết quả tiêu thụ
Kế toán vốn bằng tiền; vay và thanh toán
Kế toán ở các đơn vị phụ thuộc
Kế toán tổng hợp
Kế toán doanh thu và thuế
*Hình thức sổ kế toán áp dụng tại Công ty.
Công ty Cơ khí và Xây dựng sử dụng hình thức " chứng từ ghi sổ " để hạch toán các nghiệp vụ kinh tế phát sinh.
Sơ đồ 1.1
Sổ đăng ký chứng từ ghi sổ
Sổ chi phí sản xuất kinh doanh
Sổ quỹ
Các báo cáo kế toán
Bảng cân đối phát sinh
Sổ cái
Chứng từ ghi sổ
Bảng kê chi tiết chi phí phát sinh năm
Bảng kê chi tiết
chi phí phát sinh hàng tháng
Chứng từ gốc và bảng tổng hợp chứng từ gốc
Bảng kê chi tiết
chi phí phát sinh trong tháng
Chứng từ ghi sổ
Sổ cái
Bảng cân đối phát sinh
Các báo cáo kế toán
Sổ quỹ
Sổ chi phí sản xuất kinh doanh
Sổ đăng ký chứng từ ghi sổ
Bảng tổng hợp
chi tiết
Ghi chú: Ghi hàng ngày
Ghi cuối tháng
Đối chiếu luân chuyển
Hàng ngày, khi các chứng từ gốc từ các đơn vị gửi về, kế toán vào bảng kê chi phí sản xuất từng tháng đồng thời vào sổ quỹ những chứng từ cần thiết. Cuối mỗi tháng số liệu tổng hợp trên bảng kê chi phí sản xuất này được ghi vào bản tổng hợp chi phí hãng năm. Chi phí phát sinh cả năm trong bảng này được sử dụng để ghi sổ cái và sổ đăng ký chứng từ ghi sổ. Bảng cân đối phát sinh và các báo cáo tài chính khác được lập từ sổ cái.
2. Thực tế cụng tỏc kế toỏn tập hợp chi phớ và tớnh giỏ thành sản phẩm tại cụng ty CP Cơ khớ và xõy dựng.
2.1- Đặc điểm chi phớ sản xuất ở cụng ty.
Công ty CP Cơ khí và xây dựng thực hiện mô hình kinh doanh theo mô hình khoán gọn, kế toán hàng tồn kho theo phương pháp kê khai thường xuyên và nộp thuế GTGT theo phương pháp khâú trừ.
Công ty sử dụng 4 tài khoản chi phí:
- Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp
- Chi phí nhân công trực tiếp
- Chi phí máy thi công
- Chi phí sản xuất chung
Công ty CP Cơ khí và xây dựng ( đơn vị giao khoán ) tiến hành khoán toàn bộ cho bên nhận khoán. Khi quyết toán công trình, quyết toán trọn gói cho bên nhận khoán. Đơn vị nhận khoán sẽ tổ chức cung ứng vật tư, thiết bị kỹ thuật, nhân công tiến hành thi công. Khi công trình hoàn thành bàn giao sẽ được thanh toán toàn bộ giá trị công trình nhận khoán sau khi đã trừ phần nộp cho công ty.
Công ty áp dụng hình thức kế toán tập trung, các đơn vị nhận khoán không được phân cấp hạch toán kế toán riêng. Công ty không sử dụng tài khoản 1362 mà sử dụng TK 1413 - Tạm ứng để theo dõi về tạm ứng thanh quyết toán giá trị khối lượng xây dựng nhận khoán.
Khi có hợp đồng giao nhận thầu về công ty, chủ nhiệm công trình được giao thầu có trách nhiệm huy động vốn qua hình thức vay vốn của công ty.
Công ty có trách nhiệm tạo nguồn vốn cho công trình căn cứ theo các hợp đồng xây dựng với bên A, giấy đề nghị vay vốn của chủ nhiệm công trình và các thủ tục yêu cầu của ngân hàng.
Chi phí trong kỳ được chia thành các yếu tố sau:
- Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp: bao gồm toàn bộ chi phí về các loại đối tượng lao động là nguyên vật liệu chính ( gạch, cáp điện, tủ điện, cát, sỏi, xi măng,) vật liệu phụ, nhiên liệu ( xăng dầu)
- Chi phí nhân công trực tiếp; là toàn bộ lương và các khoản phải trả cho công nhân trực tiếp xây dựng.
- Chi phí máy thi công: là chi phí sử dụng xe, máy thi công phục vụ trực tiếp cho hoạt động xay lắp công trình. ( Do công ty ít máy móc thiết bị nên chủ yếu là thuê ngoài ).
- Chi phí khấu hao tài sản cố định là toàn bộ số phải trích khấu hao trong tháng ( trong kỳ ) đối với tất cả các loại tài sản cố định trong doanh nghiệp.
- Chi phí dịch vụ mua ngoài là số tiền trả về các loại dịch vụ mua ngoài, thuê ngoài ( trừ lương công nhân sản xuất có tính chất ổn định ) phục vụ cho hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp như chi phí thuê máy, tiền điện nước, điện thoại
- Chi phí khác bằng tiền là toàn bộ chi phí phát sinh trong quá trình hoạt động sản xuất kinh doanh ngoài các yếu tố chi phí trên.
2.2- Đối tượng tập hợp chi phớ, đối tượng tớnh giỏ thành.
Đối tượng tập hợp chi phí sản xuất ở công ty CP Cơ khí và Xây dựng là các hạng mục công trình, các giai đoạn của hạng mục công trình hoặc là công trình hoàn thành bàn giao.
Trong chuyên đề này tôi xin trình bày phương pháp kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại công ty Cơ khí và Xây dựng cho công trình " Lắp đặt hệ thống điện động lực Nhà máy gạch Granit Tiên Sơn – Bắc Ninh ". Công trình này được đấu thầu theo phương thức trọn gói, kỳ tình giá thành được xác định theo năm. Giá thành sản phẩm là toàn bộ chi phí tính cho từng hạng mục công trình từ khi khởi công đến khi hoàn thiện. Như vậy chi phí phát sinh cho mỗi hạng mục công trình là giá thành hạng mục công trình đó. Cuối năm, sản phẩm được xác định và được nghiệm thu thanh toán kết chuyển vào TK 632. Cuối năm sản phẩm dở dang được xác định của những hạng mục chưa hoàn thành.
2.3- Phương phỏp và quy trỡnh hạch toỏn chi phớ sản xuất tại cụng ty.
Để tiến hành tập hợp chi phí sản xuất, công ty đã sử dụng các tài khoản 621, 622, 623, 627, 154 theo chế độ kế toán mới áp dụng đối với các doanh nghiệp xây dựng.
Các tài khoản 621 ( chi phí NVLTT ), tài khoản 622 ( chi phí NCTT ), tài khoản 623 ( chi phí sử dụng MTC ), tài khoản 627 ( chi phí SXC ) được mở chi tiết cho từng công trình. Tại một số ban xây dựng, khoản mục chi phí sản xuất chung không được tập hợp riêng cho từng công trình mà phải tiến hành phân bổ. Tại công ty tài khoản 627 cũng được mở đến tài khoản cấp 2: TK 6271- Chi phí nhân viên phân xưởng, TK 6273- Chi phí dụng cụ sản xuất, TK 6277- Chi phí dịch vụ mua ngoài, TK 6278- Chi phí sản xuất chung bằng tiền khác.
Đối với tài khoản 154 được dùng để tập hợp chi phí sản xuất phục vụ cho việc tính giá thành sản phẩm xây dựng được mở chi tiết cho từng công trình và được mở cho từng ban xây dựng, sau đó tập hợp chi phí xây dựng của tất cả các công trình trong toàn công ty.
* Trình tự kế toán chi phí sản xuất
Công ty áp dụng hình thức kế toán tập trung, các đơn vị nhận khoán không phân cấp hạch toán và tổ chức kế toán riêng.
- Khi tạm ứng chi phí cho công trình để thực hiện giá trị khối lượng xây dựng, kế toán ghi: Nợ TK 141 (1413)
Có TK 111, 112
- Khi nhận quyết toán về giá trị khối lượng xây dựng đã hoàn thành bàn giao được duyệt, căn cứ vào số QT kế toán ghi:
Nợ TK 131
Có TK 511
Có TK 333 (3331)
- Khi công trình hoàn thành, người nhận tạm ứng lập bảng thanh toán kèm theo chứng từ gốc có liên quan, kế toán kiểm tra chứng từ, căn cứ vào bảng thanh toán để định khoản:
Nợ TK 152, 153, 334, 623, 627
Nợ TK 133 (nếu có)
Có TK 141 (1413)
Nợ TK 621
Có TK 152, 153
Nợ TK 622
Nợ TK 627 (6271)
Có TK 334
2.3.1- Phương phỏp và quy trỡnh hạch toỏn nguyờn vật liệu.
Khi có nhu cầu về vật liệu thi công, chủ công trình sẽ tiến hành mua vật tư. Cuối tháng nhân viên ở đội công trình chuyển các hoá đơn, phiếu nhập kho, phiếu xuất kho, các chứng từ vận chuyểnvề phòng kế toán công ty để hạch toán.
Nhằm đảm bảo sử dụng vật tư tiết kiệm, tránh gây ứ đọng vốn trong thi công, giảm thiểu chi phí bảo quản nên vật tư chỉ mua khi có yêu cầu, vật tư mua được chuyển thẳng tới công trình để sử dụng nên không có tình trạng ứ đọng vốn. Vì vậy, vật liệu xuất thường tính theo giá thực tế đích danh và sát với ngày nhập cũng như ngày xin lĩnh. Tuỳ thuộc vào tiến độ thi công của công trường, tổ trưởng các đội xây dựng sẽ xác định thời điểm phát sinh nhu cầu vật liệu và lập phiếu : Phiếu xin cấp vật tư . Như vậy, vật liệu nhập về thường đúng số lượng chủng loại theo yêu cầu trong phiếu xin lĩnh vật tư và kèm theo HĐ thanh toán. Thủ kho kiểm tra số liệu nhập về theo HĐ rồi lập phiếu nhập kho. Căn cứ vào giấy đề nghị cấp vật tư để lập phiếu xuất kho.
Công ty CP Cơ khí và Xây Dựng
Đơn vị: Đội xây dựng số 05
Giấy đề nghị cấp vật tư
Họ tên người xin cấp : Nguyễn Nam Tư
Chức vụ : Đội trưởng
Lý do: Thi công công trình Hệ hống điện Nhà máy gạch Granit
STT
Tên vật tư
Đơn vị tính
Số lượng
1
Thép L50x50x5x6m
Cây
75
2
Thép L30x30x3x6m
Cây
05
3
Hộp 40x40x2x6m
Cây
65
4
Hộp 40x20x2x6m
Cây
28
5
ống fi 114 x2x6m
Cây
04
6
ống fi 90x2x6m
Cây
25
7
ống fi 60x2x6m
Cây
08
8
ống fi 30x2x6m
Cây
08
Ngày 02 tháng 03 năm 2005
Người xin cấp
( Ký, họ tên )
Hoá đơn (GTGT) MS 01/GTKT-3LL
Liên 2: ( Giao khách hàng)
Ngày 02 tháng 03 năm 2005 N0 057130
Đơn vị bán hàng: Công ty TNHH TM Đức Giang
Địa chỉ: Khối 2B – TT Đức Giang - HN
Điện thoại: 04. 824 709 MS: 0100879793-1
Họ tên người mua hàng: Nguyễn Nam Tư
Đơn vị: Công ty Cơ khí và Xây dựng
Địa chỉ: Mai Lâm Đông Anh – Hà nội
Hình thức thanh toán : CK + Tiền mặt MS: 0100679963-1
STT
Tên hàng hoá dịch vụ
ĐVT
Số lượng
Đơn giá
Thành tiền
A
B
C
1
2
3
1
Thép L50x50x5x6m
Cây
75
101.000
7.575.000
2
Thép L30x30x3x6m
Cây
05
38.000
190.000
3
Hộp 40x40x2x6m
Cây
65
82.000
5.330.000
4
Hộp 40x20x2x6m
Cây
28
30.000
1.400.000
5
ống fi 114 x2x6m
Cây
04
253.000
1.012.000
6
ống fi 90x2x6m
Cây
25
155.000
3.875.000
7
ống fi 60x2x6m
Cây
08
90.000
720.000
8
ống fi 30x2x6m
Cây
08
47.000
376.000
Cộng tiền hàng 20.478.000
Thuế xuất GTGT: 5% Tiền thuế GTGT 1.023.900
Tổng cộng tiền thanh toán 21.501.900
Số tiền viết bằng chữ: Hai mươi mốt triệu năm trăm lẻ một ngàn chín trăm đồng.
Người mua hàng Kế toán trưởng Thủ trưởng đơn vị
( ký, ghi rõ họ tên ) ( ký, ghi rõ họ tên ) ( ký, đóng dấu, ghi rõ họ tên )
Đơn vị : Đội xây dựng số 5 Mẫu số:
Phiếu xuất kho
Ngày 02 tháng 03 năm 2005
Họ tên người giao hàng: Hà Phương Đông Số: 14
Lý do xuất kho: Thi công Nhà máy gạch Gra nít Nợ:
Xuất tại kho: Công trường Có:
STT
Tên nhãn hiệu quy cách phẩm chất vật tư ( Sản phảm hàng hoá )
Mã số
ĐVT
Số lượng
Đơn giá
( VNĐ )
Thành tiền
( VNĐ )
Theo chứng từ
Thực xuất
1
Thép L50x50x5x6m
Cây
75
101.000
7.575.000
2
Thép L30x30x3x6m
Cây
05
38.000
190.000
3
Hộp 40x40x2x6m
Cây
65
82.000
5.330.000
4
Hộp 40x20x2x6m
Cây
28
30.000
1.400.000
5
ống fi 114 x2x6m
Cây
04
253.000
1.012.000
6
ống fi 90x2x6m
Cây
25
155.000
3.875.000
7
ống fi 60x2x6m
Cây
08
90.000
720.000
8
ống fi 30x2x6m
Cây
08
47.000
376.000
Cộng
20.478.000
( Viết bằng chữ: Hai mươi triệu bốn trăm bảy tám ngàn đồng )
Ngày 02 tháng 03 năm 2005
Phụ trách BP sử dụng Phụ trách cung tiêu Người nhận Thủ kho
( ký, họ tên ) ( ký, họ tên ) ( ký, họ tên ) ( ký, họ tên)
Kế toán sử dụng hoá đơn thanh toán tiền mua vật liệu làm chứng từ gốc để lập bảng kê chi phí sản xuất hàng tháng khi nhận được phiếu nhập xuất kho và hoá đơn mua hàng gửi về.
Công ty cơ khí và xây dựng
Bảng kê xuất vật tư
Từ ngày 01/01/2005 đến ngày 31/05/2005
Công trình: Hệ thống điện động lực Nhà máy gạch Granit
SHCT
Loại vật tư
Đơn vị
Khối lượng
Đơn giá
Thành tiền
Số
Ngày
75
76
31/12
02/03
31/12/05 mang sang
Cáp mono 25 Cu/XLPE
Cáp mono 35 Cu/XLPE
Cáp mono 50 Cu/XLPE
Cáp mono 70 Cu/XLPE
ống fi 114 x2x6m
ống fi 90x2x6m
.
m
m
m
m
cây
cây
307
351
363
505
04
25
11.000
15.500
21.500
29.820
155.000
90.000
1.025.432.100
3.377.000
5.440.500
7.804.500
15.059.100
3.875.000
720.000
..
Cộng
2.844.458.804
Ngày 31 tháng 05 năm 2005
Chỉ huy trưởng công trường Người lập bảng
(Ký, họ tên ) ( Ký, họ tên )
Công ty cơ khí và xây dựng
Bảng kê chi phí
Tháng 05 năm 2005
Công trình : Hệ thống điện động lực nhà máy gạch Granit.
SHCT
Nội dung
Tổng số tiền
..
Vật tư
..
Số FC
Ngày
132
6/5
Thanh toán vật tư HĐ 001850
36.865.605
35.110.100
134
12/5
Thanh toán vật tư HĐ 057130
21.501.900
20.478.000
141
20/5
Thanh toánvật tư HĐ 088588
257.926.256
245.644.053
....
.......
......
Cộng
365.293.761
301.232.153
Thủ trưởng đơn vị Người lập
( Ký, họ tên ) ( Ký, họ tên )
Cuối mỗi tháng, số liệu tổng hợp khoản mục chi phí vật liệu của bảng kê chi phí sản xuất sẽ được ghi vào Bảng tổng hợp chi phí sản xuất khoản mục đó.
Công Ty CP cơ khí và xây dựng
Bảng tổng hợp chi phí
Năm 2005
Tên hạng mục công trình: Hệ thống điện động lực Nhà máy gạch Granit
SHCT
Nội dung
621
622
.........
Tổng tiền
Số
NT
Tháng 2
150.726.500
...............
.........
160.163.200
Tháng 3
360.900.000
...............
..........
372.227.000
Tháng 4
516.805.600
...............
.........
539.154.100
Tháng 5
301.232.153
...............
..........
365.293.761
Tháng 6
912.051.000
...............
.........
957.653.550
Tháng 7
268.545.800
...............
..........
281.973.090
Tháng 8
169.200.500
...............
.........
176.651.800
Tháng 9
164.997.251
...............
..........
173.247.114
......
.............
Cộng
2.844.458.804
3.326.363.615
Thủ trưởng đơn vị Người lập
Từ bảng tổng hợp chi phí này, cuối năm tổng hợp chi phí nguyên vật liệu trực tiếp được lập chứng từ ghi sổ và vào sổ đăng ký chứng từ ghi sổ.
Công ty CP Cơ khí và Xây dựng
Chứng từ ghi sổ
Ngày 31 tháng 12 năm 2005
Số : 827
Chứng từ
Nội dung
Tài khoản
Số tiền
Số
Ngày
Nợ
Có
Nợ
Có
31/12
Phân bổ chi phí NVL chính vào công trình " Hệ thống điện động lực Nhà máy gạch Granit "
621
152
2.844.458.804
2.844.458.804
Kế toán trưởng Người lập
Căn cứ vào bảng kê tổng hợp chi phí sản xuất kế toán định khoản:
Nợ TK 152 : 2.844.458.804
Có TK 1413 : 2.844.458.804
đồng thời ghi : Nợ TK 621 : 2.844.458.804
Có TK 152 : 2.844.458.804
Cuối cùng, chi phí nguyên vật liệu trực tiếp được phản ánh trên sổ cái bên nợ TK 621
Sổ cái bên nợ TK 621 năm 2005
Chứng từ
Số tiền
Tài khoản đối ứng ghi bên có
Ngày
Số CTGS
141
.
.
795
798
809
827
.
.
252.672.954
433.954.207
372.265.225
2.728.593.935
..
252.672.954
433.954.207
372.865.225
2.728.593.935
.
Cộng
43.252.667.988
43.252.667.988
2.3.2- Phương phỏp và quy trỡnh hạch toỏn nhõn cụng trực tiếp.
Trong giá thành xây dựng chi phí nhân công trực tiếp chiếm tỷ lệ tương đối lớn, khoảng 10-12% tổng chi phí . Do vậy việc hạch toán đúng, đủ chi phí nhân công trực tiếp có ý nghĩa quan trọng trong việc tính lương và trả lương chính xác cho người lao động và nó góp phần vào iệc tính lương và trả lương chính xác cho người lao động và nó góp phần vào việc hạ thấp giá thành sản phẩm xây dựng.
Chi phí nhân công bao gồm lương chính lương phụ và các khoản phụ cấp theo lương của công nhân không bao gồm các khoản trích theo lương .
Hình thức trả lương cho lao động trực tiếp mà công ty áp dụng là giao khoán từng khối lượng công việc hoàn thành và khoán gọn công việc. Kế toán dựa vào bảng chấm công, bảng kê khối lượng công việc hoàn thành có xác nhận của kỹ thuật gửi về và phiếu chi để làm chứng từ gốc. Sau đó tập hợp vào bảng kê chi phí sản xuất tháng.
Công ty CP cơ khí và Xây dựng
Bộ phận: Tổ kéo dây
Bảng thanh toán khối lượng công việc
Tháng 05/2005
Công trình: Hệ thống điện động lực Nhà máy gạch Granit.
STT
Nội dung
ĐVT
Khối lượng
Đơn giá
Thành tiền
1
Kéo dây cáo điện theo từ tủ G1-G8
m
1560
4.500
7.020.000
Cộng
7.020.000
Chủ nhiệm công trình Kỹ thuật Kế toán Tổ trưởng
Dựa vào bảng thanh toán khối lượng chủ nhiệm công trình lập giấy đề nghị thanh toán lên phòng kế toán xin thanh toán.
Đơn vị: Công ty Cơ khí và Xây dựng Mẫu số 03
Số ...........................
Phiếu tạm ứng
Ngày 31 tháng 05 năm 2005
Tên tôi là: ....................................Nguyễn Nam Tư.....................................................
Bộ phận công tác:..........Chủ nhiệm công trình..Đội xây dựng số 5............................
Đề nghị tạm ứng:.........7 020. 000.............đồng ( Bằng chữ ):.Bảy triệu không trăm hai mươi ngàn đồng.
Lí do: Tạm ứng tiền trả nhân công trực tiếp tháng 05/2005
Công trình: Hệ thống điện động lực Nhà máy gạch Granit – Tiên Sơn
Duyệt tạm ứng:.........7 020 000.............đồng.
người xin tạm ứng Phụ trách bộ phận giám đốc công ty
Căn cứ vào giấy đề nghị tạm ứng mà công trường gửi về, kế toán tại công ty lập phiếu chi :
Đơn vị: Công ty Cơ khí và Xây dựng Mẫu số
Số : 97
Phiếu chi
Ngày 31 tháng 05 năm 2005
(Liên 1)
Họ tên người nhận tiền: Nguyễn Nam Tư
Địa chỉ: Công trình Nhà máy gạch Granit – TiênSơn.
Lý do chi : Tạm ứng chi phí nhân công trực tiếp tháng 05/2005
Số tiền : 7.020.000 đ Viết bằng chữ: Bảy triệu không trăm hai mươi ngàn đồng
Kèm theo : 01 Chứng từ gốc: Đề nghị tạm ứng
Thủ trưởng đơn vị Kế toán trưởng Người lập phiếu Người nhận tiền
( Ký, họ tên ) ( Ký, họ tên ) ( ký, họ tên ) ( Ký, họ tên )
Công ty CP Cơ khí và xây dựng
Bảng kê chi phí
Tháng 05/2005
Công trình: hệ thống điện động lực Nhà máy gạch Granit
SHCT
Nội dung
Nhân công gián tiếp
Nhân công
Trực tiếp
.....
Tổng số tiền
Số PC
Ngày
94
31/5
Thanh toán tiền nhân công tháng 5/2005 tổ điện
5.328.000
5.328.000
95
31/5
Thanh toán lương CBCNV tháng 5/2005
4.200.000
4.200.000
97
31/5
Thanh toán tiền nhân công tháng 5/2005 tổ kéo dây
7.020.000
7.020.000
.....
......
.......................
.............
....
...............
Cộng
4.200.000
35.426.000
316.293.761
Thủ trưởng đơn vị Người lập
( Ký, họ tên ) ( ký, họ tên )
Cuối năm, chi phí nhân công trực tiếp hàng tháng sẽ được kê trên " Bảng kê tổng hợp chi phí sản xuất " của năm.
Công Ty CP cơ khí và xây dựng
Bảng tổng hợp chi phí
Năm 2005
Tên hạng mục công trình: Hệ thống điện động lực Nhà máy gạch Granit
SHCT
Nội dung
621
622
(Lương TT)
627
Lương GT)
.......
Tổng tiền
Số
NT
Tháng 2
........
22.730.000
4.200.000
.........
160.163.200
Tháng 3
........
25.065.000
4.200.000
..........
372.227.000
Tháng 4
........
30.031.700
4.200.000
.........
539.154.100
Tháng 5
........
35.426.000
4.200.000
..........
365.293.761
Tháng 6
........
42.154.000
4.200.000
.........
957.653.550
Tháng 7
........
32.100.000
4.000.000
..........
281.973.090
Tháng 8
........
25.600.000
4.000.000
.........
176.651.800
Tháng 9
........
24.156.000
4.000.000
..........
173.247.114
......
............
Cộng
237.262.700
33.000.000
3.326.363.615
Thủ trưởng đơn vị Người lập
Sau đó lập vào chứng từ ghi sổ
Công ty CP Cơ khí và Xây dựng
Chứng từ ghi sổ
Ngày 31 tháng 12 năm 2005
Số 828
Chứng từ
Nội dung
Tài khoản
Số tiền
Số
Ngày
Nợ
Có
Nợ
Có
31/12
Phân bổ chi phí nhân công trực tiếp vào công trình " Nhà máy gạch Granit "
622
6271
334
237.262.700
33.000.000
270.262.700
Kế toán trưởng Người lập
Căn cứ vào bảng kê tổng hợp chi phí kế toán định khoản:
Nợ TK 334: 273.262.700
Có TK 1413 : 273.262.700
đồng thời ghi
Nợ TK 622 : 273.262.700
Có TK 334 : 273.262.700
Sau khi lập xong chứng từ ghi sổ sẽ được ghi vào sổ đăng ký chứng từ ghi sổ và sổ sái bên Nợ TK 622
Sổ cái Bên nợ TK622 năm 2005
Ngày
Số CTGS
Số tiền
Tài khoản đối ứng
334
..
..
794
56.255.000
56.255.000
797
72.496.000
72.496.000
805
105.638.000
105638.000
812
227.189.650
227.189.650
828
273.262.700
273.262.700
..
..
Cộng
14.394.567.899
14.394.567.899
*Chi phí máy thi công:
Chi phí máy thi công là loại chi phí đặc thù trong lĩnh vực sản xuất xây dựng . Chi phí này bao gômf tất cả các chi phí liên quan đến việc sử dụng máy thi công nhằm hoàn thành khối
lượng công tác xây dựng như chi phí nguyên vật liệu, chi phí nhân công ....Do điều kiện công ty ít máy móc thiết bị thi công nên chủ yếu là thuêngoài khoán nhân công theo khối lượng công việc và theo quy định của Bộ tài Chính được hạch toán vào TK623. Chi phí máy thi công dùng cho công trình Hệ thống điện nhà máy gạch Granít Tiên Sơn không theo tiêu thức phân bổ.Và căn cứ vào hợp đồng thuê máy và bảng khối lượng công việc để xác định chi phí sử dụng máy thi công.
Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt nam
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
.........
Hợp đồng thuê máy
Số 05/HĐKT
Hôm nay, ngày 01 tháng 05 năm 2005 Chúng tôi gồm:
Đại diện bên giao: Ông Nguyễn Nam Tư
Chức vụ : Chủ nhiệm công trình.
Đại diện bên nhận: Ông Nguyên Mạnh Thắng
Địa chỉ : xã Tiên Sơn – Bắc Ninh
Thống nhât hợp đồng cho thuê máy hàn, máy cắt sắt như sau:
Máy hàn : 250.000đ/ m3
Máy cắt sắt : 150.000 đ/m3
II. Hình thức thành toán:
Thanh toán bằng tiền mặt
Trả theo khối lượng công việc hoàn thành.
Đại diện bên giao
( ký họ, tên)
Xác nhận UBND xã
(ký tên, đóng dâu)
Đại diện bên nhận
( ký họ , tên)
Khi hoàn thành công việc, bên nhận lập bảng khối lượng công việc có xác nhận của kỹ thuật công trình đã nghiệm thu.
Bảng khối lượng công việc khoán gọn
Căn cứ hợp đồng số 05 ngày 01 tháng 05 năm 2005 đã ký hai bên đến nay công việc đã làm xong, hai bên nghiệm thu khối lượng công trình. Khối lượng công việc như sau:
TTT
Nội dung
Đơn vị
Khối lượng
Đơn giá
Thành tiền
Ghi chú
Máy cắt sắt
Máy hàn
M2
M2
10
5
150.000
250.000
1.500.000
1.250.000
Cộng
2.750.000
Tổng viết bằng chữ: Hai triệu bảy trăm năm mươi ngàn đồng
Đại diện bên giao
Chủ nhiệm CT Kỹ thuật
Đại diện bên nhận
Vậy toàn bộ chi phí sử dụng máy thi công của công trình này là 2.750.000 đồng. Số tiền này được hạch toán trên "Bảng kê tổng hợp chi phí " trong cột chi phí máy thi công.
2.3.3- Phương phỏp và quy trỡnh hạch toỏn chi phớ sản xuất chung.
Chi phí sản xuất chung là chi phí dùng để quản lý phục vụ sản xuất trọng phạm vi xí nghiệp, chi phí đó bao gồm các khoản mục: Chi phí nhân viên quản lý phân xưởng (TK6271), chi phí công cụ dụng cụ sản xuất ( TK 6273) , chi phí khấu hao TSCĐ ( TK 6274), chi phí dịch vụ mua ngoài, chi phí bằng tiền khác ( TK6278).
Kế toán dựa vào các chúng từ gốc như : bảng chấm công, bảng thanh toán tiền lương, hoa đơn mua hàng, phiếu chi ....kê các chi phí sản xuất chung vào bảng kê chi phí tháng
Công ty Cơ khí và Xây dựng
Bảng kê chi phí tháng 05/2005
Công trình: Hệ thống điện động lực Nhà máy gạch Granit
SHCT
Nội dung
....
TK627
Tổng tiền
Số
NT
TK6271
TK6277
TK 6273
TK6278
85
1/5
TT tiếp khách
1500.000
1.500.000
87
5/5
TT phô tô tàiliệu
250.000
250.000
88
8/5
TT mua công cụ dụng cụ
2.015.000
2.015.000
90
31/5
TT lương CBCNV T.5
4.200.000
4.200.000
........
......
..........
Cộng
4.200.000
8.034.000
2.015.000
1.500.000
365.293.761
Thủ trưởng đơn vị Người lập
Sau đó kế toán tập hợp chi phí chung hàng tháng vào bảng tổng hợp chi phí năm.
Công Ty CP cơ khí và xây dựng
Bảng tổng hợp chi phí
Năm 2005
Tên hạng mục công trình: Hệ thống điện động lực Nhà máy gạch Granit
SHCT
Nội dung
.....
......
627
.......
Tổng tiền
Số
NT
Tháng 2
9.654.000
.........
160.163.200
Tháng 3
15.358.000
..........
372.227.000
Tháng 4
37.524.000
.........
539.154.100
Tháng 5
12.120.000
..........
365.293.761
Tháng 6
25.006.000
.........
957.653.550
Tháng 7
54.405.000
..........
281.973.090
Tháng 8
35.289.000
.........
176.651.800
Tháng 9
14.046.200
..........
173.247.114
.......
....
......
....
.......
Cộng
203.402.000
3.026.363.615
Thủ trưởng đơn vị Người lập
Kế toán tiến hành vào chứng từ ghi sổ
Công ty cơ khí và xây dựng
Chứng từ ghi sổ
Số 832
Ngày 31 tháng 12 năm 2005
Chứng từ
Nội dung
Tài khoản
Số tiền
Số
Ngày
Nợ
Có
Nợ
Có
31/12
Hoàn ứng công trình "Toà án tỉnh Bắc Cạn"
334
6273
6277
6278
133
1413
33.000.000
2.015.000
148.058.
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- 5183.doc