Đề tài Kế toán tập hợp chi phí và tính giá thành sản phẩm tại Công ty CP Lắp máy Điện nước và Xây dựng 2

Danh mục biểu bảng .

Danh mục chữ viết tắt

Lời mở đầu .Trang 1

Phần 1: Tổng quan về Công ty CP lắp máy điện nước và xây dựng 2 .Trang 3

1.1/ Quá trình hình thành phát triển sản xuất kinh doanh của Công ty CP Lắp máy Điện nước và Xây dựng 2 . . .Trang 3

1.2/ Đặc điểm tổ chức quản lý của Công ty. . Trang 6

1.3/ Đặc điểm về tổ chức sản xuất kinh doanh . .Trang 8

1.4/Tổ chức công tác kế toán tại Công ty . . Trang 9

 1.4.1/ Tổ chức bộ máy kế toán . .Trang 9

 1.4.2/ Hình thức ghi sổ kế toán . .Trang 12

 1.4.3/Chính sách kế toán của công ty . .Trang 13

 1.4.4/Đặc điểm một số phần hành kế toán cơ bản của Công ty . Trang 14

Phần 2: Thực trạng kế toán tập hợp chi phí và tính giá thành sản phẩm tại Công ty CP lắp máy điện n ước và xây dựng 2 .Trang 15

2.1/ Đặc điểm chi phí, phân loại và đối tượng tập hợp chi phí sản xuất .Trang 16

 2.1.1/ Đặc điểm chi phí sản xuất của Công ty .Trang 16

 2.1.2/ Phân loại chi phí sản xuất tại Công ty .Trang 16

 2.1.3/ Đối tượng tập hợp chi phí sản xuất .Trang 17

2.2/ Hạch toán tập hợp chi phí tại Công ty .Trang 18

 2.2.1/ Hạch toán tập hợp chi phí nguyên vật liệu trực tiếp Trang 18

 2.2.2/ Hạch toán tập hợp chi phí nhân công trực tiếp Trang 28

 2.2.3/ Hạch toán tập hợp chi phí máy thi công .Trang 33

 2.2.4/ Hạch toán tập hợp chi phí sản xuất chung Trang 39

 2.2.5/ Tổng hợp kế toán chi phí sản xuất Trang 44

2.3/ Kế toán tính giá thành tại Công ty Trang 46

Phần 3: Một số ý kiến đóng góp và phương hướng nhằm hoàn thiện kế toán tập hợp chi phí và tính giá thành sản phẩm tại Công ty Cổ phần lắp máy điện nước và xây dựng 2 .Trang 49

3.1/ Đánh giá về thực trạng kế toán tập hợp chi phí và tính gía thành sản phẩm tại Công ty CP Lắp máy Điện nước và Xây dựng 2 Trang 49

 3.1.1/Về bộ máy quản lý .Trang 49

 3.1.2/Về bộ máy kế toán . Trang 51

3.2/ Một số ý kiến đóng góp nhằm hoàn thiện kế toán tập hợp chi phí và tính giá thành sản phẩm . Trang 54

Kết luận .

Danh mục tài liệu .

 

 

doc68 trang | Chia sẻ: huong.duong | Lượt xem: 1152 | Lượt tải: 2download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Đề tài Kế toán tập hợp chi phí và tính giá thành sản phẩm tại Công ty CP Lắp máy Điện nước và Xây dựng 2, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
– C Nắp bịt D110 Keo dán ống Gạch đặc Phú Lương Xi măng P300Hoàng Mai mét cái cái tuýp viên tấn 264 25 185 60 10000 2 264 25 185 60 10000 2 271.000 247.000 26.700 35.000 354 7.545.455 71.544.000 6.175.000 4.939.500 2.100.000 3.540.000 15.090.910 Cộng 103.389.410 Tổng số tiền ( viết bằng chữ): Một trăm linh ba triệu, ba trăm tám mươi chín nghìn bốn trăm mười đồng chẵn. Số chứng từ gốc kèm theo: 2 hoá đơn GTGT số 0001361; số 0048064 Người lập phiếu Người giao hàng Thủ kho Kế toán trưởng Biểu 2.2.1 – 04: PHIẾU XUẤT KHO Ng ày 28 th áng 8 n ăm 2007 Số : 125 Nợ :TK152 Có: TK621 - Họ và tên người nhận: Lưu Xuân Anh Bộ phận: Đội xây lắp số 2 - Công trình: Núi Pháo - Đại Từ - Thái Nguyên TT Tên sản phẩm, hàng hoá Mã số Đvt Số lượng Đơn giá Thành tiền Yêu cầu Thực xuất 1 2 3 4 5 6 Ống PVC 315 x15 x 6 Nối D 315 – C Nắp bịt D110 Keo dán ống Gạch đặc Phú Lương Xi măng P300 H.Mai mét cái cái tuýp viên tấn 264 25 185 60 10000 2 264 25 185 60 10000 2 271.000 247.000 26.700 35.000 354 7.545.455 71.544.000 6.175.000 4.939.500 2.100.000 3.540.000 15.090.910 Cộng 103.389.410 Tổng số tiền ( viết bằng chữ): Một trăm linh ba triệu, ba trăm tám mươi chín nghìn bốn trăm mười đồng chẵn. Số chứng từ gốc kèm theo: 2 hoá đơn GTGT số 0001361; số 0048064 Người lập phiếu Người nhận hàng Thủ kho Kế toán trưởng Giám đốc Tại phòng tài chính kế toán của Công ty, sau khi nhận được các chứng từ gốc từ đội thi công chuyển lên, kế toán viên tiến hành kiểm tra tính hợp lệ, hợp lý của chứng từ rồi ghi sổ kế toán như sau: Mặc dù khi đi mua NVL đội đã được Công ty ứng tiền để thanh toán với người bán nhưng kế toán công ty vẫn hạch toán, căn cứ theo các phiếu nhập kho trong tháng ghi Nợ TK 152 : 113.728.351 Có TK 331: 113.728.351 Và căn cứ vào số tổng cộng trên các phiếu xuất kho tháng 8/2007 của công trình Núi Pháo - Đại Từ - Thái Nguyên kế toán ghi: Nợ TK 621 : 103.389.410 Có TK 152 : 103.389.410 - Nếu NVL mua ngoài được đưa thẳng tới công trình có thể hạch toán như sau: Nợ TK 621 : 156.250.000 Nợ TK 133: 15.625.000 Có TK 111: 171.875.000 Như đã nói ở trên, Công ty áp dụng phương pháp tính giá đích danh. Do giá trị NVL nhập thường với số lượng lớn nên nhân viên của đội thi công đi mua vật tư thường thoả thuận với đơn vị bán là vận chuyển tới kho công trình. Trong đơn gía vật tư mua vào đã được tính gộp cả chi phí vận chuyển. Trong trường hợp có chi phí vận chuyển riêng ngoài đơn giá mua, kế toán đội cộng chi phí vận chuyển với giá trị mua rồi chia cho số lượng để tính được một đơn giá bao gồm cả chi phí vận chuyển thu mua. * Sổ sách sử dụng : Sau khi hạch toán kế toán tiến hành ghi vào sổ Nhật ký chung, sổ chi tiết TK621( mở cho từng tháng) chi tiết cho công trình Núi Pháo - Đại Từ - Thái Nguyên.. Khi công trình hoàn thành thì toàn bộ chi phí nguyên vật liệu trực tiếp tập hợp cho công trình đó được ghi vào sổ chi tiết TK621 mở cho cả năm của công trình. Biểu 2.2.1 – 05 SỔ NHẬT KÝ CHUNG Từ ngày 1/7/2007 đến ngày 30/9/2007 Ngày tháng ghi sổ Chứng từ Diễn giải TK ứng Số phát sinh Số NT Nợ Có Số trang trước chuyển sang: 29/8 N120 27/8 Lưu X. Anh nhập vật tư công trình Núi Pháo 152 113.728.351 Phải trả người bán 331 113.728.351 29/8 X125 28/8 Xuất NVL TT cho Lưu Xuân Anh Ctr: Núi Pháo 621 103.389.410 Nguyên VL xuất kho 152 103.389.410 30/9 255 30/9 Mua NVL trực tiếp 621 156.250.000 Thuế VAT 133 15.625.000 Thanh toán bằng tiền mặt 111 171.875.000 . .. . 30/9 258 30/9 Kết chuyển chi phí NVL trực tiếp để tính giá thành 154 325.542.232 Chi phí NVL trực tiếp 621 325.542.232 Cộng chuyển trang sau: .. Ngày 30 tháng 9 năm 2007 Người ghi sổ Kế toán trưởng Giám đốc Biểu 2.2.1 – 06: SỔ CHI TIẾT - TK 621 – Chi phí nguyên vật liệu ( T ừ ngày 01/07/2007 đ ến ngày 30/09/2007) Công trình: Núi Pháo - Đại Từ - Thái Nguyên Chứng từ Diễn giải TK đối ứng Phát sinh trong kỳ Dư cuối kỳ Số NT Nợ Có Nợ Có X125 28/8 Xuất NVL 152 103.389.410 103.389.410 255 30/9 Mua NVL TT 111 156.250.000 259.639.410 X132 30/9 Xuất đá, cát, thép 152 14.293.523 273.932.933 . .. .. 258 30/9 Kết chuyển chi phí NVL trực tiếp để tính giá thành 154 325.542.232 325.542.232 Cộng 325.542.232 325.542.232 Ngày 30 tháng 9 năm 2007 Người ghi sổ Kế toán trưởng Biểu 2.2.1 – 07: SỔ CÁI - NĂM 2007 TK 621 – Chi phí nguyên vật liệu ( T ừ ngày 01/07/2007 đ ến ngày 30/9/2007) Ngày tháng ghi sổ Chứng từ Diễn giải TK đối ứng Nhật ký chung PS trong kỳ Số NT Trang số STT dòng Nợ Có Dư đầu kỳ: 29/8 X125 28/8 Xuất NVL cho Lưu Xuân Anh 152 103.389.410 30/9 X132 30/9 Xuất đá, cát, thép 152 14.293.523 30/9 258 30/9 Kết chuyển chi phí NVL để tính giá thành 154 325.542.232 Cộng 325.542.232 325.542.232 Ngày 30 tháng 9 năm 2007 Người ghi sổ Kế toán trưởng Giám đốc 2.2.2/ Hạch toán tập hợp chi phí nhân công trực tiếp Trong Công ty CP Lắp máy Điện nước và Xây dựng 2 không chỉ có những công nhân chính thức trong biên chế tham gia thi công xây dựng vì việc di chuyển công nhân đến tận công trình là rất khó khăn, đặc biệt là với những công trình ở xa Công ty. Do vậy khi tiến hành thi công, chủ nhiệm công trình thường tiến hành thuê ngoài lao động, chủ yếu là lực lượng lao động tại địa phương nơi thi công công trình, còn những người lao động chính thức của Công ty sẽ thực hiện các kết cấu công trình phức tạp, cần trình độ cao. Tại công trình “ Hệ thống cấp thoát nước và xử lý nước thải tại Núi Pháo - Đại Từ - Thái Nguyên”.ngoài công nhân thuộc đội xây lắp số 2 còn có một số công nhân được thuê ngoài và được trả lương theo thời gian (ngày công) lao động. Chi phí NCTT tại Công ty chiếm tỷ trọng khá lớn trong tổng giá thành sản phẩm xây lắp vì vậy Công ty rất chú trọng đến chất lượng của công tác hạch toán chi phí nhân công trực tiếp.Vì nó không chỉ ảnh hưởng đến sự chính xác của giá thành sản phẩm mà còn ảnh hưởng trực tiếp đến thu nhập của người lao động, tính lương và trả lương cho người lao động. Ở Công ty, khoản mục chi phí nhân công trực tiếp bao gồm: Tiền lương chính, tiền lương phụ, phụ cấp của công nhân trực tiếp tham gia vào quá trình xây lắp. * Chứng từ sử dụng: Kế toán sử dụng các chứng từ: Bảng chấm công, bảng thanh toán tiền lương, phiếu làm thêm giờ, hợp đồng giao khoánđể tập hợp chi phí nhân công trực tiếp * Trình tự hạch toán: Đối với công nhân trong danh sách: Khi nhận được một công trình thi công, Công ty tiến hành giao khoán công việc cho tổ đội thi công bằng hợp đồng giao khoán theo mẫu quy định của công ty. Qua hợp đồng giao khoán đã được lập lấy xác nhận của phòng kỹ thuật về khối lượng công việc như vậy có đạt tiêu chuẩn hay không. Khi họ đã hoàn thành khối lượng công việc giao khoán đảm bảo chất lượng theo đúng yêu cầu như đã ghi trong hợp đồng đã ký, bên giao khoán ( trong trường hợp này là Công ty) lập “ Phiếu xác nhận sản phẩm hoặc công việc hoàn thành ” để căn cứ thanh toán chi phí nhân công của phần công việc đã giao khoán cho đội. Chi phí NCTT không bao gồm tiền lương của nhân viên quản lý Công ty ( mà được hạch toán vào chi phí quản lý của TK 642). - Đối với lao động thuê ngoài: Khi tiến hành thi công công trình Núi Pháo - Đại Từ - Thái Nguyên, ngoài những công nhân trong danh sách của các đội xây lắp còn có các công nhân được thuê ngoài để làm những công việc không cần đến chuyên môn tay nghề như dọn dẹp, phụ nề, công trường,.Lương của những công nhân thuê ngoài này được tính như sau: Tiền lương của công nhân i = Số ngày công của công nhân i x Đơn giá 1 ngày công Đối với những lao động thuê ngoài này phải có một bảng chấm công riêng để làm căn cứ lập bảng thanh toán tiền lương của lao động thuê ngoài. Cụ thể tại công trình công trình Núi Pháo - Đại Từ - Thái Nguyên.Bảng thanh toán lương lao động thuê ngoài như sau: ( Xem biểu 2.2.2 – 01) . Việc chấm công của công nhân trong danh sách theo hình thức giao khoán do đội trưởng xây lắp thực hiện, kế toán chỉ dựa vào bảng chấm công để tiến hành lập bảng thanh toán tiền lương và bảng phân bổ tiền lương và các khoản trích theo lương. Sau khi đã xác nhận về số lượng, chất lượng công việc hoàn thành trong tháng, kế toán sẽ căn cứ vào đơn giá khoán, khối lượng công việc hoàn thành, bảng chấm công để tính ra số tiền lương phải trả công nhân trực tiếp xây lắp theo công thức sau: x x Số công của công nhân i = Tổng tiền lương giao khoán Tiền lương khoán của công nhân i Hệ số lương công nhân i x Hệ số lương của công nhân i) å ( Tổng Số công của công nhân i Ví dụ: Có thể tính lương của Ông Lưu Xuân Anh - Đội xây lắp số 2 ( Hệ số lương = 3,89, ngày công = 26) như sau: Tổng tiền lương giao khoán trong tháng 08/2007 của Đội xây lắp tổng hợp là 15.250.000đ. Dựa vào bảng chấm công ta có: å số công của công nhân i x Hệ số lương của công nhân i = 26 x 3,89 + 26 x 3,89 + ... +31 x 2,98=833,7. Tiền lương tháng 8 = 15.250.000 / 833,7 x 26 x 3,89 = 1.850.048 đ của Lưu Xuân Anh Lương của những công nhân còn lại tính tương tự: Lương thực lĩnh của ông Xuân Anh = Tổng lương cả kỳ - Tạm ứng kỳ 1 - Lương cơ bản x hệ số lương x 6% = 1.850.048 đ - 500.000đ - 450.000đ x 3.89 x 6% =1.245.018đ. Trên cơ sở đó kế toán đội lập bảng thanh toán lương cho từng đội xây lắp, cụ thể bảng thanh toán tiền lương của công nhân Đội xây lắp tổng hợp tháng 08/2007 như sau: ( Xem Biểu 2.2.2 – 02) Cuối tháng, kế toán Công ty không phải tính lương cụ thể trả cho người lao động mà phần này kế toán đội đã lập và thực hiện và chuyển bảng chấm công, bảng thanh toán khối lượng, bảng thanh toán lương của đội (tổ) lên phòng kế toán công ty. Dựa vào bảng thanh toán lương đã được duyệt, kế toán đối chiếu theo quy định đã được áp dụng cho từng người, tiến hành kiểm tra lại và ghi vào sổ. Cuối cùng, để tập hợp chi phí của công trình kế toán tiến hành phân bổ tiền lương cho từng đối tượng. Cụ thể, đối với công trình Núi Pháo - Đại Từ - Thái Nguyên kế toán phân bổ tiền lương và các khoản trích theo lương như sau: ( Biểu 2.2.2.03) BẢNG PHÂN BỔ TIỀN LƯƠNG VÀ CÁC KHOẢN TRÍCH THEO LƯƠNG Từ ngày 1/7/2007 đến ngày 30/ 9/2007 Ghi Có các TK Ghi Nợ các TK TK334 - Phải trả CNV TK338 - Phải trả. phải nộp khác Tổng cộng ( Số thực lĩnh) Lương Phụ cấp Cộng Có TK 334 KP CĐ BHXH +BHYT Các khoản khác TK622 – Chi phí NCTT 91.030.000 91.030.000 910.300 5.461.800 - Đội XD số 2 75.680.000 75.680.000 756.800 4.540.800 70.382.400 - Lao động TN 15.350.000 15.350.000 153.500 921.000 14.275.500 Căn cứ vào Bảng thanh toán tiền lương và BHXH của Công trình Núi Pháo - Đại Từ - Thái Nguyên kế toán ghi: Nợ TK 622: 91.030.000 Có TK 334: 91.030.000 Do đặc điểm của doanh nghiệp xây lắp nên các khoản trích theo lương như KPCĐ, BHXH, BHYT không được tập hợp vào TK622 mà tập hợp vào TK627 – Chi phí sản xuất chung. * Sổ sách kế toán: Các số liệu trên được ghi sổ như sau: Biểu 2.2.2 – 04 SỔ NHẬT KÝ CHUNG Từ ngày 1/7/2007 đến ngày 30/ 9 /2007 Ngày tháng ghi sổ Chứng từ Diễn giải TK đối ứng Số phát sinh Số NT Nợ Có Số trang trước chuyển sang: 31/7 129 31/7 Lương công trình Núi Pháo 622 32.500.000 Phải trả người lao động 334 32.500.000 31/8 220 31/8 Lương công trình Núi Pháo 622 16.817.561 Phải trả người lao động 334 16.817.561 .. . .. 30/9 260 30/9 Kết chuyển chi phí NC trực tiếp để tính giá thành 154 91.030.000 Chi phí nhân công trực tiếp 622 91.030.000 Cộng chuyển trang sau: .. Ngày 30 tháng 9 năm 2007 Người ghi sổ Kế toán trưởng Giám đốc Biểu 2.2.2 – 05: SỔ CHI TIẾT - TK 622 – Chi phí nhân công trực tiếp ( T ừ ngày 01/07/2007 đ ến ngày 30/9/2007) Công trình: Núi Pháo - Đại Từ - Thái Nguyên Chứng từ Diễn giải TK đối ứng Phát sinh trong kỳ Dư cuối kỳ Số NT Nợ Có Nợ Có Dư đầu kỳ: 129 31/7 Lương công nhân: Đội xây dựng số 2 Lao động TN 334 32.500.000 32.500.000 220 31/8 Lương công nhân: Đội xây dựng số 2 Lao động TN 334 16.817.561 49.317.561 . . . 260 30/9 Kết chuyển chi phí NC trực tiếp 154 91.030.000 91.030.000 Cộng 91.030.000 91.030.000 Ngày 30 tháng 9 năm 2007 Người ghi sổ Kế toán trưởng Biểu 2.3.2 – 06: SỔ CÁI - NĂM 2007 TK 622 – Chi phí nhân công trực tiếp ( T ừ ngày 01/07/2007 đ ến ngày 30/9/2007) Ngày tháng ghi sổ Chứng từ Diễn giải TK đối ứng Nhật ký chung PS trong kỳ Số NT Trang số STT dòng Nợ Có Dư đầu kỳ: 31/7 129 31/7 Lương công nhân trực tiếp xây lắp 334 32.500.000 31/8 222 31/8 Lương công nhân trực tiếp xây lắp 334 16.817.561 .. .. .. 30/9 260 30/9 Kết chuyển chi phí NC trực tiếp 154 91.030.000 Cộng 91.030.000 91.030.000 Ngày 30 tháng 9 năm 2007 Người ghi sổ Kế toán trưởng Giám đốc 2.2.3/ Hạch toán tập hợp chi phí máy thi công * Chứng từ: Trong sản xuất xây lắp, khối lượng công việc luôn diễn ra với quy mô lớn và cường độ cao. Do vậy, sức lao động của con người đôi khi không đáp ứng được đòi hỏi của công việc. Xuất phát từ thực tế đó, việc sử dụng máy thi công trong quá trình sản xuất là hoạt động cần thiết và có ý nghĩa cao, đây là loại chi phí đặc thù trong lĩnh vực xây lắp. Bởi vậy, Công ty CP Lắp máy Điện nước và Xây dựng 2 luôn coi việc sử dụng máy thi công là yếu tố hàng đầu, đảm bảo cho yêu cầu kỹ thuật và tiến độ thi công. Để phục vụ nhu cầu máy thi công cho sản xuất tại các công trình, Công ty đã thành lập đội xe cơ giới bao gồm các loại xe: xe vận tải, xe lu..và các loại máy như: máy ủi, máy cẩu, máy vận thăng, máy xúc, máy trộn bê tông, máy cắt sắt, . Tuy vậy, nhu cầu về máy thi công thường đa dạng về chủng loại và luôn biến động nên trong một số trường hợp công trình ở xa, máy móc công ty không đủ phục vụ cho thi công nên Công ty có thể thuê ngoài dịch vụ này. Trong quá trình sản xuất, khi có nhu cầu sử dụng máy thi công, chủ nhiệm công trình báo cáo tình hình với giám đốc. Căn cứ vào khả năng cung ứng của đội cơ giới, giám đốc quyết định điều động máy phục vụ cho sản xuất tại các công trình. Chứng từ sử dụng là hoá đơn GTGT, phiếu xác nhận sử dụng máy, hợp đồng thuê máy ( nếu thuê), biên bản nghiệm thu. Căn cứ vào số ca máy thực tế hoạt động theo “ Phiếu xác nhận sử dụng máy” phục vụ cho sản xuất, kế toán xác định được khoản mục chi phí máy thi công phát sinh tại các công trình. Mỗi loại máy thi công được theo dõi riêng trên phiếu sử dụng máy trong một tháng.Dựa vào số liệu trên phiếu xác nhận, kế toán xác định được tổng số ca máy của mỗi loại máy phục vụ cho một công trình trong tháng. Từ đó tổng hợp số ca hoạt động của tất cả các loại máy phục vụ cho một công trình để xác định khoản mục máy thi công của công trình đó. Biểu 2.2.3 – 01: CÔNG TY CP LẮP MÁY ĐIỆN NƯỚC VÀ XÂY DỰNG 2 PHIẾU XÁC NHẬN SỬ DỤNG MÁY ( THÁNG 8/2007) Đơn vị sử dụng: Công trình Núi Pháo - Đại Từ - Thái Nguyên STT Ngày Loại máy Đvt Số lượng Đơn giá Thành tiền 1 2 3 4 5 28/8 29/8 30/8 30/8 31/8 Máy bơm marika Xe rùa thi công Máy trộn bê tông Cẩu thiết bị lắp đặt Máy cắt sắt Ca Ca Ca Ca Ca 3 10 18,5 6 12 300.000 500.000 125.000 1.200.000 50.000 900.000 5.000.000 2.250.000 7.200.000 600.000 Cộng 19.700.000 Biểu 2.2.3 – 02: BẢNG TỔNG HỢP CHI PHÍ MÁY ( từ 1/7/2007 đến ngày 30/9/2007) Công trình Núi Pháo - Đại Từ - Thái Nguyên STT Tên máy Số ca Đơn giá Thành tiền Nơi cung cấp 1 2 3 4 5 Máy bơm marika Xe rùa thi công Máy trộn bê tông Cẩu thiết bị lắp đặt Máy cắt sắt ........................ 3 10 18,5 6 12 ... 300.000 500.000 125.000 1.200.000 50.000 ............. 900.000 5.000.000 2.250.000 7.200.000 600.000 .................... Công ty Đi thuê Đi thuê Đi thuê Công ty Cộng 75.865.000 * Trình tự hạch toán: Căn cứ theo bảng tổng hợp sử dụng máy thi công ở dưới đội chuyển lên kế toán Công ty tiến hành kiểm tra đối chiếu và hạch toán vào các sổ nhật ký chung, sổ chi tiết, sổ Cái TK 623. Chi phí máy của Công trình Núi Pháo như sau: - Sử dụng một phần chi phí máy thi công do đi thuê bên ngoài kế toán ghi: Nợ TK 623 : 45.000.000 Nợ TK 1331: 4.500.000 Có TK 331: 49.500.000 - Chi phí máy thi công do sử dụng máy của công ty kế toán ghi: Nợ TK 623: 30.865.000 Có TK 214: 30.865.000 * Sổ sách sử dụng: Biểu 2.2.3 – 03 SỔ NHẬT KÝ CHUNG Từ ngày 1/7/2007 đến ngày 30/9/2007 Ngày tháng ghi sổ Chứng từ Diễn giải TK đối ứng Số phát sinh Số NT Nợ Có Số trang trước chuyển sang: 31/8 242 31/8 Thanh toán chi phí máy thi công do thuê ngoài 623 14.450.000 Thuế GTGT 133 1.445.000 Phải trả người bán 331 15.895.000 31/8 BPB 31/8 Chi phí máy thi công do sử dụng máy công ty 623 1.500.000 Trích khấu hao máy thi công của công ty 214 1.500.000 30/9 268 30/9 Thanh toán chi phí máy thi công do thuê ngoài 623 30.550.000 Thuế GTGT 133 3.055.000 Phải trả người bán 331 33.605.000 30/9 BPB 30/9 Chi phí máy thi công do sử dụng máy công ty 623 29.365.000 Trích khấu hao máy thi công của công ty 214 29.365.000 30/9 261 30/9 Kết chuyển chi phí máy thi công để tính giá thành 154 75.865.000 Chi phí máy thi công 623 75.865.000 .. .. .. Cộng chuyển trang sau .. Ngày 30 tháng 9 năm 2007 Người ghi sổ Kế toán trưởng Giám đốc Biểu 2.2.3 – 04: SỔ CHI TIẾT - TK 623 – Chi phí máy thi công ( T ừ ngày 01/07/2007 đ ến ngày 30/9/2007) Công trình: Núi Pháo - Đại Từ - Thái Nguyên Chứng từ Diễn giải TK đối ứng Phát sinh trong kỳ Dư cuối kỳ Số NT Nợ Có Nợ Có Dư đầu kỳ: 242 31/8 Thanh toán chi phí máy thi công do thuê ngoài 331 14.450.000 14.450.000 BPB 31/8 Chi phí máy thi công do sử dụng máy công ty 214 1.500.000 15.950.000 268 30/9 Thanh toán chi phí máy thi công do thuê ngoài 331 30.550.000 46.500.000 BPB 30/9 Chi phí máy thi công do sử dụng máy công ty 214 29.365.000 75.865.000 261 31/12 Kết chuyển chi phí máy thi công 154 75.865.000 75.865.000 Cộng 75.865.000 75.865.000 Ngày 30 tháng 9 năm 2007 Người ghi sổ Kế toán trưởng Biểu 2.2.3 – 05: SỔ CÁI - NĂM 2007 TK 623 – Chi phí máy thi công ( T ừ ngày 01/07/2007 đ ến ngày 30/9/2007) Ngày tháng ghi sổ Chứng từ Diễn giải TK đối ứng Nhật ký chung PS trong kỳ Số NT Trang số STT dòng Nợ Có Dư đầu kỳ: 31/8 242 31/8 Thanh toán chi phí máy thi công do thuê ngoài 331 14.450.000 31/8 BPB 31/8 Chi phí máy thi công do sử dụng máy công ty 214 1.500.000 30/9 268 30/9 Thanh toán chi phí máy thi công do thuê ngoài 331 30.550.000 30/9 BPB 30/9 Chi phí máy thi công do sử dụng máy công ty 214 29.365.000 30/9 261 30/9 Kết chuyển chi phí máy thi công để tính giá thành 154 75.865.000 Cộng 75.865.000 75.865.000 Ngày 30 tháng 9 năm 2007 Người ghi sổ Kế toán trưởng Giám đốc 2.2.4/ Hạch toán tập hợp chi phí sản xuất chung Tại Công ty CP Lắp máy Điện nước và Xây Dựng 2, chi phí sản xuất chung bao gồm các chi phí như: Chi phí nhân viên quản lý đội, công trình (Đội trưởng, nhân viên kế toán đội, thủ kho, bảo vệ..),chi phí dụng cụ sản xuất, chi phí vật liệu, chi phí dịch vụ mua ngoài, chi phí bằng tiền khác.Những chi phí này phát sinh trong từng đội xây dựng tại mỗi một công trình thì hạch toán trực tiếp cho công trình đó. * Chứng từ sử dụng: là các bảng chấm công cho bộ phận nhân viên quản lý đội, bảng thanh toán lương tháng, bảng phân bổ tiền lương và BHXH ,BHYT, các phiếu chi, hoá đơn mua hàng, hoá đơn đặc thù điện nước, điện thoại. * Trình tự hạch toán: BẢNG PHÂN BỔ TIỀN LƯƠNG VÀ CÁC KHOẢN TRÍCH THEO LƯƠNG ( từ ngày 1/7/2007 đến ngày 30/9/2007) Ghi Có các TK Ghi Nợ các TK TK334 - Phải trả CNV TK338 - Phải trả. phải nộp khác Tổng cộng Lương Phụ cấp Cộng Có TK 334 KP CĐ BHXH +BHYT Cộng Có TK 338 TK622 NCTT 91.030.000 91.030.000 91.030.000 - Đội 2 - TN 75.680.000 15.350.000 75.680.000 15.350.000 TK627 CP SXC Đội 2 1.513.600 12.865.600 14.379.200 14.379.200 TN 307.000 2.609.500 2.916.500 2.916.500 QL đội 9.000.000 180.000 1.530.000 1.710.000 1.710.000 - Căn cứ vào bảng phân bổ tiền lương và BHXH của công trình Núi Pháo - Đại Từ - Thái Nguyên để hạch toán lương nhân viên quản lý đội,kế toán ghi: Nợ TK 627: 9.000.000 Có TK 334: 9.000.000 - Kế toán trích BHXH, BHYT, KPCĐ theo quy định: Nợ TK 627: 19.005.700 Có TK 3382: 2.000.600 Có TK 3383:14.004.200 Có TK 3384: 3.000.900 - Hạch toán các khoản chi phí dịch vụ mua ngoài bao gồm các chi phí điện nước phục vụ cho quản lý, chi phí thuê kho bãi, các chi phí bằng tiền khác ( chi phí tiếp khách, chi công tác phí..) công trình Núi Pháo - Đại Từ - Thái Nguyên kế toán ghi căn cứ theo bảng kê dịch vụ mua ngoài như sau: Nợ TK 627: 6.570.909 Nợ TK 133: 489.641 Có TK 111: 7.063.036 Biểu 2.2.4 – 01 BẢNG KÊ CHI PHÍ DỊCH VỤ MUA NGOÀI Công trình Núi Pháo - Đại Từ - Thái Nguyên (Quý III năm 2007) Chứng từ Nội dung chứng t ừ Số tiền Số Ngày Chưa VAT Thuế VAT Tổng cộng 025361 31/08 Trả tiền điện 2.450.000 245.000 2.697.816 065847 31/07 Trả tiền điện thoại 309.314 30.931 340.245 021546 30/09 Thuê xe Công tác 1.500.000 75.000 1.575.000 09478 28/08 Cước vận chuyển 1.855.000 92.750 1.947.750 01453 30/09 Trả tiền điện 456.595 45.660 502.225 Cộng 6.570.909 489.641 7.063.036 Người lập biểu Kế toán trưởng Ng ày 30 th áng 9 n ăm 2007 Chủ nhiệm công trình Ngoài ra kế toán còn ghi sổ, phân bổ một lần vào công trình đối với những công cụ, dụng cụ có giá trị lớn nhưng chưa đủ tiêu chuẩn là TSCĐ như máy mài cầm tay, kìm, búa. Nợ TK627: 673.891 Có TK 153: 673.891 * Sổ sách sử dụng: Căn cứ theo số liệu đã hạch toán kế toán tiến hành ghi sổ Nhật ký chung, sổ chi tiết, sổ Cái TK 627 ( mở hàng tháng) chi tiết cho từng công trình. Căn cứ theo sổ nhật ký chung kế toán ghi vào sổ Cái TK 627. Biểu 2.2.4– 02: SỔ NHẬT KÝ CHUNG Từ ngày 1/1/2007 đến ngày 30/9/2007 Ngày tháng ghi sổ Chứng từ Diễn giải TK đối ứng Số phát sinh Số NT Nợ Có Số trang trước chuyển sang: .. .. 30/9 85 30/9 Lương nhân viên QL đội 627 9.000.000 Phải trả công nhân viên 334 9.000.000 30/9 86 30/9 Trích KPCĐ, BHXH,BHYT 627 19.005.700 Trích KPCĐ 3382 2.000.600 Trích BHXH 3383 14.004.200 Trích BHYT 3384 3.000.900 30/9 257 30/9 Chi phí tiền điện, điện thoại, thuê xe, vận chuyển 627 6.570.909 Thuế GTGT 133 489.641 Thanh toán tiền mặt 111 7.063.036 30/9 BPB 30/9 Phân bổ CC, DC 627 673.891 Trích Phân bổ CC, DC 153 673.891 . . 30/9 270 30/9 Kết chuyển chi phí sản xuất chung để tính giá thành 154 35.250.500 Chi phí sản xuất chung 627 35.250.500 Cộng chuyển trang sau: .. Ngày 30 tháng 9 năm 2007 Người ghi sổ Kế toán trưởng Giám đốc Biểu 2.2.4 – 03: SỔ CHI TIẾT - TK 627 – Chi phí sản xuất chung ( Từ ngày 01/07/2007 đ ến ngày 30/9/2007) Công trình: Núi Pháo - Đại Từ - Thái Nguyên Chứng từ Diễn giải TK đối ứng Phát sinh trong kỳ Dư cuối kỳ Số NT Nợ Có Nợ Có Dư đầu kỳ: 85 30/9 Lương NVQL đội 334 9.000.000 9.000.000 86 30/9 Trích KPCĐ, BHXH, BHYT 338 19.005.700 28.005.700 257 30/9 Chi phí tiền điện, điện thoại, thuê xe, vận chuyển 111 6.570.909 34.576.609 BPB 30/9 Trích phân bổ Công cụ, dụng cụ 242 673.891 35.250.500 270 30/9 Kết chuyển chi phí SXC 154 35.250.500 35.250.500 Cộng 35.250.500 35.250.500 Ngày 30 tháng 9 năm 2007 Người ghi sổ Kế toán trưởng Biểu 2.3.2 – 04: SỔ CÁI - NĂM 2007 TK 627 – Chi phí sản xuất chung ( T ừ ngày 01/7/2007 đ ến ngày 30/9/2007) Ngày tháng ghi sổ Chứng từ Diễn giải TK đối ứng Nhật ký chung PS trong kỳ Số NT Trang số STT dòng Nợ Có Dư đầu kỳ: 30/9 85 30/9 Lương NVQL đội 334 9.000.000 30/9 86 30/9 KPCĐ,BHXH, BHYT ( trích) 338 19.005.700 30/9 257 30/9 Chi phí tiền điện, điện thoại, thuê xe, vận chuyển 111 6.570.909 30/9 BPB 30/9 Trích phân bổ Công cụ, dụng cụ 242 673.891 30/9 270 30/9 Kết chuyển chi phí SXC 154 35.250.500 Cộng 35.250.500 35.250.500 Ngày 30 tháng 9 năm 2007 Người ghi sổ Kế toán trưởng Giám đốc 2.2.5/ Tổng hợp kế toán chi phí sản xuất Tại Công ty CP Lắp máy Điện nước và Xây dựng 2, mọi chi phí liên quan đến việc tính giá thành sản phẩm xây lắp đều được tập hợp vào TK154 – Chi phí sản xuất kinh doanh dở dang. Tài khoản này được mở chi tiết cho từng công trình cụ thể. Kế toán thực hiện tập hợp chi phí xây lắp theo định khoản như trên sổ cái TK 154 sau: Biểu 2.2.5 – 01: SỔ CÁI - NĂM 2007 TK 154 – Chi phí sản xuất kinh doanh dở dang ( Từ ngày 1/7/2007 đến 30/9/2007) Ngày tháng ghi sổ Chứng từ Diễn giải TK đối ứng Nhật ký chung PS trong kỳ Số NT Trang số STT dòng Nợ Có Dư đầu kỳ: 30/9 258 30/9 Kết chuyển chi phí NVL trực tiếp 621 325.542.232 30/9 260 30/9 Kết chuyển chi phí Nhân công TT 622 91.030.000 30/9 261 30/9 Kết chuyển chi phí máy thi công 623 75.865.000 30/9 270 30/9 Kết chuyển chi phí sản xuất chung 627 35.250.500 30/9 30/9 Kết chuyển chi phí công trình 632 527.687.732 Cộng 527.687.732 527.687.732 Ngày 30 tháng 9 năm 2007 Người ghi sổ Kế toán trưởng Giám đốc Phương pháp tập hợp chi phí sản xuất ở Công

Các file đính kèm theo tài liệu này:

  • doc6512.doc
Tài liệu liên quan