LỜI NÓI ĐẦU 1
CHƯƠNG I: CƠ SỞ LÝ LUẬN CHUNG VỀ KẾ TOÁN THÀNH PHẨM VÀ DOANH THU TIÊU THỤ THÀNH PHẨM 3
I- Vai trò, nhiệm vụ kế toán thành phẩm và doanh thu tiêu thụ thành phẩm 3
1.Vai trò kế toán thành phẩm và doanh thu tiêu thụ thành tiêu thụ thành phẩm 3
2.Thành phẩm và tiêu thụ thành phẩm 3
2.1 Thành phẩm. 3
2.2 Tiêu thụ thành phẩm . 4
2. Nhiệm vụ của kế toán thành phẩm và tiêu thụ thành phẩm. 5
3. Thành phẩm và tiêu thụ thành phẩm 5
3.1 Một số khái niệm chủ yếu 5
3.2. Yêu cầu, tổ chức kế toán thành phẩm và tiêu thụ thành phẩm. 7
3.2.1. Yêu cầu của kế toán thành phẩm. 7
3.2.2. Đánh giá thành phẩm. 8
3.2.2.1. Đánh giá theo giá thực tế 8
3.2.2.2 Đánh giá thành phẩm theo giá hạch toán. 8
II- Kế toán thành phẩm và doanh thu tiêu thụ thành phẩm 11
1. Kế toán chi tiết thành phẩm 11
1.1 Phương pháp ghi thẻ song song. 11
1.2 Phương pháp ghi sổ đối chiếu luân chuyển. 13
1.3 Phương pháp ghi sổ số dư. 14
2. Kế toán tổng hợp thành phẩm và doanh thu tiêu thụ thành phẩm 15
2.1. Kế toán thành phẩm và doanh thu tiêu thụ thành phẩm sử dụng các chứng từ 15
2.2 Kế toán thành phẩm và doanh thu tiêu thụ thành phẩm sử dụng các tài khoản 18
2.3 Các phương thức tiêu thụ trong kế toán tổng hợp thành phẩm và doanh thu tiêu thụ thành phẩm 21
3. Hạch toán tổng hợp thành phẩm 22
3.1 Phương pháp KKTX 22
3.2 Phương pháp KKĐK 23
4. Kế toán doanh thu tiêu thụ. 24
5. Hạch toán xác định kết quả tiêu thụ 26
5.1 Kế toán các nghiệp vụ về giảm doanh thu bán hàng 26
5.2 Hạch toán chi phí ngoài sản xuất 27
5.2.1 Chi phí bán hàng và chi phí quản lý doanh nghiệp. 27
5.3 Hạch toán xác định kết quả tiêu thụ 29
6. Kế toán thành phẩm và doanh thu tiêu thụ thành phẩm sử dụng các loại sổ 29
CHƯƠNG II: NỘI DUNG THỰC NGHIỆM THU THẬP SỐ LIỆU VÀ PHÂN TÍCH XỬ LÝ SỐ LIỆU TẠI TỪNG CƠ SỞ 32
I. cơ sở thực tập của nhóm 32
1. Quá trình hình thành và phát triển của công ty TNHH thuỷ sản Phú An 32
2. Mô hình tổ chức quản lý của công ty và chức năng nhiệm vụ 33
2.1. Mô hình tổ chức quản lý 33
2.2. Chức năng và nhiệm vụ của từng bộ phận 34
2.3 Tổ chức bộ máy công tác kế toán của công ty 36
2.4 Chức năng và nhiệm vụ 37
3. Chính sách kế toán tại công ty 37
3.1. Hình thức kế toán 37
3.2 Chứng từ và sổ sách kế toán được sử dụng tại công ty 39
3.3 Hình thức tổ chức công tác kế toán áp dụng tại công ty TNHH thủy sản Phú An 40
3.4 Các tài khoản sử dụng trong hệ thống sổ này 40
II. Thực trạng tổ chức kế toán thành phẩm và tiêu thụ thành phẩm ở công ty vật TNHH thuỷ sản phú an 42
1.Tình hình công tác quản lý thành phẩm, tiêu thụ thành phẩm. 42
1.1. Phân loại thành phẩm. 42
1.2 Đánh giá thành phẩm. 42
1.2.1 Đánh giá thành phẩm nhập kho: 42
1.2.2 Đánh giá thành phẩm xuất kho: 42
2 Thủ tục nhập, xuất kho và chứng từ kế toán. 43
2.1. Đối với chứng từ nhập kho thành phẩm: 43
2.2 Đối với chứng xuất kho thành phẩm: 43
3.Phương pháp tiêu thụ thành phẩm của công ty. 44
3.1 Bán hàng theo phương thức tiêu thụ trực tiếp. 44
3.2 Phương thức tiêu thụ theo hợp đồng 46
4. Tình hình thực tế tại các phân xưởng 47
4.1 Tình hình thực tế tại phân xưởng I 47
4.1.1 Tính giá thành xuất kho thành phẩm ở phân xưởng I 48
4.1.2 trình tự luân chuyển 49
3. Kế toán chi tiết thành phẩm. 57
3.1 Hạch toán chi tiết thành phẩm 57
3.2 Trình tự hạch toán chi tiết thành phẩm. 58
5. Kế toán tổng hợp thành phẩm, tiêu thụ thành phẩm tại phân xưởng I 60
5.1 Kế toán tiêu thụ thành phẩm và kết quả tiêu thụ thành phẩm tại phân xưởng I công ty TNHH thuỷ sản Phú An 60
5.1.2 Kế toán thành phẩm xuất tiêu thụ theo giá vốn. 60
5.2 Kế toán doanh thu bán hàng 61
5.3 Kế toán chi phí bán hàng và chi phí quản lý doanh nghiệp 64
5.3.1 Kế toán chi phí bán hàng 64
5.4 Kế toán xác định kết quả kinh doanh 67
6. Tình hình thực tế ở tại Phân xưởng II của công ty TNHH thuỷ sản Phú An trong tháng 4 /2006 68
6.1 thủ tục lập các chứng từ kế toán 70
6.2 trình tự luân chuyển các chứng từ 70
7. Kế toán chi tiét thành phẩm 77
8. Kế toán tổng hợp thành phẩm, tiêu thụ thành phẩm. 78
8.1 Kế toán tổng hợp thành phẩm 78
8.2 Kế toán tiêu thụ thành phẩm 79
8.3 Kế toán doanh thu bán hàng 81
8.4. Kế toán xác định kết quả kinh doanh: 84
CHƯƠNG III: PHÂN TÍCH SO SÁNH ĐỐI CHIẾU NHỮNG KẾT QUẢN THU ĐƯỢC TỪ CÁC CƠ SỞ THỰC TẬP 86
I. phân tích đối chiếu so sánh các kết quản của từng đơn vị 86
1.Những nhận xét chung về công tác kế toán thành phẩm ở đơn vị 86
2 So sánh sự giống và khác nhau giữa hai phân xưởng 87
2.1 Giống nhau 87
2 .2 Khác nhau 87
3. Giải pháp chung của từng đơn vị 88
II- Đánh giá công tác kế toán thành phẩm tại đơn vi 88
1.Đánh giá chung 88
III. Một số đề xuất nhằm hoàn thiện công tác kế toán thành phẩm, tiêu thụ thành phẩm và xác định kết quả tiêu thụ thành phẩm TNHH thủy sản phú an 92
KẾT LUẬN 97
103 trang |
Chia sẻ: huong.duong | Lượt xem: 1134 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Đề tài Kế toán thành phẩm, tiêu thụ thành phẩm, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
kế toán cung cấp.
° Kế toán thanh toán: Theo dõi quỹ tiền mặt, có trách nhiệm thành toán mọi chi phí phát sinh về công nợ đầu tư, tiền lương thành toán nội bộ.
°Thuỷ quỹ là người giữ tiền mặt, chi tiền mặt cho công nhân viên và khách hàng.
3. Chính sách kế toán tại công ty
3.1. Hình thức kế toán
Công ty TNHH thuỷ sản Phú An hiện đang áp dụng hình thức kế toán chứng từ ghi sổ. Các nghiệp vụ kinh tế phát sinh trước khi vào sổ kế toán tổng hợp đều được ghi vào chứng từ ghi sổ.
Chứng từ ghi sổ do kế toán lập trên cơ sở từng chứng từ gốc hoặc cả năm( theo thứ tự trong sổ đăng ký, chứng từ ghi sổ có chứng từ gốc kèm theo phải được kế toán trưởng duyệt trước khi vào sổ kế toán.
Sơ đồ kế toán theo hình thức Chứng từ- ghi sổ
Chứng từ gốc
Bảng tổng hợp chứng từ gốc
Chứng từ-ghi sổ
Sổ cái TK ...
Bảng cân đối số phát sinh
Báo cáo tài chính
Sổ quỹ
Sổ chi tiết TK 632 511, 131.
Bảng tổng hợp chi tiết
Sổ đăng ký chứng từ- ghi sổ
Ghi đối chiếu
Ghi cuối tháng
Ghi hàng ngày
3.2 Chứng từ và sổ sách kế toán được sử dụng tại công ty
Stt
Tên
Chứng từ liên quan
Sổ sách liên quan
1
Tiền mặt
+ Phiếu thu, phiếu chi
+ Giấy đề nghị thanh toán
+ Giấy đề nghị tạm ứng
+ Giấy biên nhận
+ Chứng từ ghi sổ
+ Sổ quỹ tiền mặt
+ Sổ chi tiết thanh toán tài khoản 131, 331, 133..
+ Sổ cái các tài khoản 111, 113, 331, 333, 511, 521..
2
Tiền gửi ngân hàng
+ Séc
+ Chứng từ ghi sổ
+ Giấy uỷ nhiệm thu
+ Sổ quỹ tiền gửi ngân hàng
+ Sổ chi tiết thanh toán tài khoản 131, 331
+ Sổ cái tài khoản 112, 331, 131
3
Tài sản cố định
+ Biên bản thanh lý tài sản cố định
+ Tờ khai khấu hao tài sản cố định
+ Sổ tài sản cố định
+ sổ cái tài khoản 211, 241, 711.
4
Lương
+ Phiếu thu, phiếu chi
+Giấy đề nghị tạm ứng
+Chứng từ ghi sổ
+ Sổ chi tiết thanh toán tài khoản 334, 338
+ Sổ cái các tài khoản 111, 334, 338 ,627, 641, 642,
138
5
Nguyên vật liệu, công cụ dụng cụ
+ Phiếu nhập kho, Phiếu xuất kho
+ Giấy đề nghị thanh toán
+ Hoá đơn giá trị gia tăng
+ Chứng từ ghi sổ
+ Sổ chi tiết nguyên vật liệu hàng hoá
+ Sổ chi phí sản xuất chung
+ Sổ chi tiết thanh toán các tài khoản 331, 133..
+ Sổ cái các tài khoản, 133, 331, 152, 153
6
Thành phẩm, Hàng hoá
+ Phiếu xuất kho, phiếu nhập kho
+ Chứng từ ghi sổ
+ Bảng kê hàng hoá, dịch vụ mua vào
+ Bảng kê hàng hoá dịch vụ bán ra
+ Hoá đơn giá trị gia tăng
+ Bảng kê khai hàng hoá đại lý ký gửi
+ Sổ chi tiết nguyên vật liệu hàng hoá
+ Sổ chi tiết bán hàng
+ Sổ cái các tài khoản 155, 157, 632 ,641, 642, 531, 532
+ Sổ chi tiết thanh toán các tài khoản 133, 331, 333, 131
Đơn vị tiền tệ sử dụng tại Công ty TNHH thủy sản Phú An là Việt nam đồng
Niên độ kế toán : Bắt đầu từ ngày 01/1-31/12 theo năm dương lịch
3.3 Hình thức tổ chức công tác kế toán áp dụng tại công ty TNHH thủy sản Phú An
Công ty vật tư TNHH thủy sản Phú An tổ chức công tác kế toán theo hình thức tập trung. Theo hình thức này toàn bộ công việc kế toán được tập trung tại phòng kế toán thống kê của nhà máy, ở các bộ phận đơn vị trực thuộc không có bộ phận kế toán riêng mà chỉ có các nhân viên kinh tế làm nhiệm vụ hạch toán ban đầu, thu thập kiểm tra chứng từ và gửi chứng từ về phòng kế toán của công ty.
3.4 Các tài khoản sử dụng trong hệ thống sổ này
Căn cứ vào quyết định số 1141 TC/CĐKT ngày 1-11-1995 của bộ trưởng bộ tài chính đồng thời qua thực tế về hình thức hạch toán tổng hợp của công ty em lập bảng tài khoản sử dụng trong hệ thống sổ trên.
Loại tài sản
Stt
Số hiệu
Tài khoản
Loại I : Tài sản lưu động
1
111
Tiền mặt
2
112
Tiền gửi ngân hàng
3
131
Phải thu của khách hàng
4
133
Thuế giá trị gia được khấu trừ
5
138
Phải thu khác
6
141
Tạm ứng
7
142
Chi phí trả trước ngắn hạn
8
152
Nguyên liệu vật liệu
9
153
Công cụ, dụng cụ
10
154
Chi phí sản xuất kinh doanh
11
155
Thành phẩm
12
156
Hàng hoá
13
157
Hàng gửi bán
Loại II: Tài sản cố định
14
211
Tài sản cố định hữu hình
15
214
Khấu hao tài sản cố định
16
241
Xây dựng cơ bản dở dang
Loại III: Nợ phải trả
17
242
Chi phí trả trước dài hạn
18
311
Vay ngắn hạn
19
331
Phải trả cho người bán
20
333
Thuế gtgt phải nộp
21
338
Phải trả, phải nộp khác
Loại IV: Vốn chủ sở hữu
22
341
Vay dài hạn
23
411
Nguồn vốn kinh doanh
24
412
Chênh lệch đánh giá lại tài sản
25
421
Lợi nhuận chưa phân phối
26
441
Nguồn vốn đầu tư xây dựng cơ bản
Loại V: Doanh thu
27
511
Doanh thu thuần
28
512
Doanh thu nội bộ
29
515
Doanh thu hoạt động tài chính
30
521
Chiết khấu thương mại
31
531
Hàng bán bị trả lại
Loại VI: Chi phí sản xuất kinh doanh
32
621
Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp
33
622
Chi phí nhân công trực tiếp
34
627
Chi phí sản xuất chung
35
632
Giá vốn hàng hàng bán
36
635
Chi phí tài chính
37
641
Chi phí bán hàng
38
642
Chi phí quản lý doanh nghiệp
Loại VII: Thu nhập khác
39
711
Thu nhập khác
Loại VIII: Chi phí khác
40
811
Chi phí khác
LoạiVIIII: Xác định kết
41
911
Xác định kết quả
II. Thực trạng tổ chức kế toán thành phẩm và tiêu thụ thành phẩm ở công ty vật TNHH thuỷ sản phú an
Tình hình chung hai phân xưởng
1.Tình hình công tác quản lý thành phẩm, tiêu thụ thành phẩm.
1.1. Phân loại thành phẩm.
Công ty TNHH thuỷ sản Phú An là đơn vị sản xuất kinh doanh chuyên sản xuất: Bột a gar, sợi, thạch và kẹo agar các loại.Giá thành nhập kho cũng được xác định theo từng loại khác nhau.
1.2 Đánh giá thành phẩm.
1.2.1 Đánh giá thành phẩm nhập kho:
Thành phẩm nhập kho của Công ty được phản ánh theo giá thực tế đúng như quy định, tức là:
- Đối với thành phẩm nhập kho từ sản xuất: Giá thực tế là giá thành sản xuất thực tế.
- Đối với thành phẩm đã tiêu thụ hoặc gửi bán bị trả lại: giá thực tế là gía đã dùng để ghi giá vốn hoặc giá trị hàng gửi bán.
1.2.2 Đánh giá thành phẩm xuất kho:
Công ty sử dụng phương pháp giá đơn vị bình quân
Theo phương pháp này giá thực tế sản phẩm hàng hóa và trị giá mua của hàng hoá xuất kho trong kỳ được tính theo công thức sau:
Giá thực tế
Từng loại xuất kho
=
Số lượng từng
loại xuất kho
x
Giá đơn vị
bình quân
Trong đó đơn vị áp dụng cách tính giá đơn vị bình quân sau mỗi lần nhập
Giá đơn vị bình quân
sau mỗi lần nhập
=
Giá thực tế từng loại tồn kho sau mỗi lần nhập
Lượng thực tế từng loại tồn kho sau mỗi lần nhập
2 Thủ tục nhập, xuất kho và chứng từ kế toán.
Lập chứng từ đầy đủ kịp thời là khâu hạch toán ban đầu là cơ sở pháp lý để tiến hành nhập xuất kho thành phẩm.
2.1. Đối với chứng từ nhập kho thành phẩm:
Sản xuất của công ty sau khi hoàn thành ở bước công nghệ cuối cùng, được bộ phận kiểm tra chất lượng và xác nhận thứ hạng sản phẩm nếu đạt yêu cầu sẽ tiến hành nhập kho thành phẩm.
Hàng ngày việc nhập kho thành phẩm được thông qua thủ kho và người làm đại diện cho phân xưởng sản xuất. Phiếu nhập kho do bộ phận sản xuất thành 3 liên. Người nhập mang một phiếu đến kho để nhập thành phẩm của chữ ký của người đại diện phân xưởng sản xuất thủ kho, đơn vị, thủ kho giữa 1 liên căn cứ ghi vào thẻ kho liên 2 lưu ở nơi lập phiếu, liên 3 do người lập giữ .Phiếu này nhằm xác nhận số lượng vật tư sản phẩm, hàng hoá nhập kho để làm căn cứ ghi thẻ kho, thanh toán tiền hàng, xác nhận trách nhiệm với người có liên quan và ghi sổ kế toán. Phiếu này áp dụng trong trường hợp nhập kho vật tư nhập khẩu hàng hoá mua ngoài, từ sản xuất thuê ngoài, từ sản xuất, thuê ngoài giá công chế biến hoặc vật tư thừa phát hiện trong kiểm kê.
2.2 Đối với chứng xuất kho thành phẩm:
Thành phẩm của công ty được xuất trong các trường hợp sau: Xuất kho thành phẩm để tiếp tục sản xuất, Xuất kho thành phẩm để tiêu thụ ra ngoài
Khi lập phiếu xuất kho phải ghi rõ tên, địa chỉ của đơn vị và ngày tháng năm lập phiếu, lý do sử dụng và kho vật tư sản phẩm hàng hoá. Phiếu xuất kho do các bộ phận lĩnh được do phòng cung ứng lập tuỳ theo tổ chức quản lý và qui định của từng đơn vị và lập thành 3 liên ( đặt giấy than viết một lần). Sau khi
lập phiếu xong (phiếu xuất kho của công ty do phòng kế toán lập). Kế toán ký ghi rõ họ tên giao cho người cầm phiếu xuống để lĩnh sau khi xuất kho thủ kho ghi vào cột số 2 số lượng trực xuất từng thứ ghi ngày, tháng, năm xuất kho và cùng người nhận hàng ký tên vào phiếu xuất.
Liên 1 lưu ở phòng kế toán (nơi lập phiếu), Liên 2 thủ kho giữ để ghi vào thẻ kho và sau đó chuyển cho kế toán để kế toán ghi vào cột, Liên3 khách hàng mang tới phòng kế toán để làm căn cứ viết hoá đơn gtgt
Hoá đơn gtgt lập thành 3 liên: Liên 1 phòng kế toán giữ lại làm chứng từ gốc, liên 2 khách hàng giữ, liên 3 khách hàng mang xuống thủ kho xác nhận vào hoá đơn và giao hàng thủ kho giữ lại hoá đơn này, ghi thẻ kho sau đóng thành tập, cuối tháng chuyển đến phòng kế toán để đối chiếu.
3.Phương pháp tiêu thụ thành phẩm của công ty.
Phân xưởng I: Bán hàng theo phương thức tiêu thụ trực tiếp
Phân xưởng II : Bán hàng theo phương thức tiêu thụ trực tiếp và theo hợp đồng
3.1 Bán hàng theo phương thức tiêu thụ trực tiếp.
Theo phương thức này công ty tiến hành giao hàng cho người bán mua trực tiếp tại kho, một số khách hàng thanh toán luôn bằng tiền mặt.hần lớn khách hàng chưa trả tiền ngay, họ được công ty đồng ý cho nợ một khoản tiền và thoả thuận ngày thanh toán trên tờ hoá đơn và được kế toán ghi vào sổ theo dõi công nợ. Sau một thời gian khách hàng mang tiền đến trả kế toán lập phiếu thu. Trong quá trình bán hàng kế toán chịu trách nhiệm lập các chứng từ như hoá đơn bán hàng, hoá đơn kiểm phiếu xuất kho, phiếu thu thanh toán với khách hàng bằng tiền mặt để làm cơ sở ghi vào sổ sách.
Phương thức tiêu thụ trực tiếp: kế toán dùng các chứng từ như hoá đơn bán hàng, phiếu xuất kho, hoá đơn kiểm phiếu xuất kho.
Phương thức này giúp cho doanh nghiệp đảm bảo được chất lượng sản phẩm, hàng hoá tốt hơn, bới vì sau khi người mua nhận hàng tại kho và trả tiền thì đơn vị mất quyền sở hữu về số lượng này và bên mua phải chịu trách nhiệm vật chất hoàn thành.
Sơ đồ kế toán doanh thu tiêu thụ theo phương thức tiêu thụ
Sơ đồ kế toán doanh thu tiêu thụ theo phương thức tiêu thụ trực tiếp, hợp đồng.
TK 521, 531, 532
TK 511, 512
Tổng
Giá
Thanh
Toán
(cả thuế
GTGT)
TK 111,112, 131
Kết chuyển chiết khấu thương mại , giảm giá
TK 911
Kết chyển doanh thu thuần về tiêu thụ
Thuế GTGT phải nộp
Hàng bán, doanh thu
Hàng bán bị trả lại
TK 3331
Doanh thu tiêu thụ theo giá bán không có thuế GTGT
Khi xuất kho thành phẩm bán trực tiếp cho khách hàng
Xuất tại kho
Nợ TK 632
Có TK 155
Doanh thu có khối lượng thành phẩm
Đã thu bằng tiên mặt hoặc tiền ngân hàng
Nợ TK :111,112
Có TK : 511
Có TK: 333
Tài khoản sử dụng gồm các tài khoản sau:
Tk 511, 131, 641, 111, 642, 632, 911
3.2 Phương thức tiêu thụ theo hợp đồng
Phương thức tiêu thụ theo hợp đồng theo phương thức này doanh nghiệp sẽ chuyển hàng đến địa điểm mà người mua yêu cầu ghi trong hợp đồng, số hàng chuyển đi này vẫn thuộc quyền sở hữu của doanh nghiệp. Khi được người mua chấp nhận thanh toán (một phần hay toàn bộ) số hàng đã chuyển đi thì mới gọi là tiêu thụ. Và bên bán mất quyến sở hữu về số hàng đó
Khi xuất hàng chuyển đi theo hợp đồng kế toán ghi
TK 155
TK 154
TK 157
Xuất hàng bán đi
Bàn giao vụ dịch vụ cho kế toán
Sau khi vào sổ theo dõi chi tiết nhập xuất thành phẩm đồng thời phiếu xuất kho ( hoá đơn GTGT) được làm cơ sở để và sổ doanh thu tiêu thụ
Số tiền hàng khách hàng đã thanh toán,
Nợ TK 111
Có TK 511
Có TK 3331
Số hàng khách hàng đã chấp nhận thanh toán.
Nợ TK 131
Có TK 511
Có TK 3331
4. Tình hình thực tế tại các phân xưởng
4.1 Tình hình thực tế tại phân xưởng I
Qua thời gian thực tập thu thập các số liệu em có thể tóm tắt quá trình thực tế tại công ty TNHH thuỷ sản Phú An như sau:
ỉBảng tồn kho thành phẩm tháng trước chuyển sang
Đv:1000(đ)
TT
Tên thành phẩm
Số lượng
Đơn giá
Thành tiền
1
Sợi agar dài, trắng
150
135
20 250
2
Sợi agr dài ,vàng
30
112
3 360
3
Sợi agar trắng , ngắn
4
Sợi agar ngắn , vàng
101
61
6 161
Cộng
281
29 771
ỉ Bảng giá thành sản xuất thực tế của thành phẩm trong tháng 5/2006
Đv:1000(đ)
TT
Tên thành phẩm
Số lượng
Đơn giá
Thành tiền
1
Sợi agar dài, trắng
350
145
50 750
2
Sợi agr dài,vàng
255
112
28 560
3
Sợi agar trắng , ngắn
246
108
26 568
4
Sợi agar ngắn , vàng
49
85
4 165
Cộng
900
110 043
Bảng doanh thu tiêu thụ tháng 5/2006
Stt
Tên thành phẩm
Số lượng
đơn giá
Thành tiền
1
Sợi agar dài, trắng
500
180 000
90 000
2
Sợi agar dài, vàng
285
145 000
41 325
3
Sợi agar ngắn, trắng
246
140 000
34 440
4
Sợi agar vàng, ngắn
150
110 000
16 500
1181
182 265
Đơn vị: 1000(đ)
Ngày 1/5: Công ty nhập tại kho thành phẩm sợi agar dài, vàng đóng gói với số lượng 50 kg, đơn giá là (112 đ/kg) và sợi agar trắng, ngắn đóng gói với số lượng là 46 kg, đơn giá là 108 (đ/kg)
Ngày 5/5: Công ty nhập tại kho thành phẩm sợi agar dài trắng số lượng 150 kg đơn giá là 145 (đ/kg) và sợi agar ngắn, vàng số lượng 49 kg, đơn giá là 85 (đ/kg)
Ngày 8/5: Xuất kho bán cho chị bùi thu Huyền công ty XNK thuỷ sản Đông Lạnh sơi agar dài, trắng số lượng 100 kg và sợi agar trắng, ngắn số lượng là 246 kg với hình thức thanh toán chậm
Ngày 14/5: Xuất kho bán chị Phạm thanh Hiếu công ty cổ phần đồ hộp Hải Long sợi agar dài, trắng với số lượng là 160 kg và sợi agar vàng, ngắn với số lượng là 49 kg khách hàng đồng ý thanh toán bằng tiền mặt
Ngày 15/5: Công ty nhập kho thành phẩm sợi agar dài, trắng số lượng 200 kg đơn giá 145 (đ/kg ), sợi gar trắng, ngắn 200kg với đơn giá 108 (đ/kg) và sợi gar dài, vàng với số lượng 205 kg và đơn giá 112 (đ/kg)
Ngày 23/5: Xuất bán cho chi phạm thanh Hiếu công ty cổ phần đồ hộp Hải Long sợi agar dài, trắng với số lượng là 240 kg và sợi agar vàng ngắn với số lượng 101 và sợi agar dài vàng với số lượng là 285 kg với hình thức là thanh toán chậm
4.1.1 Tính giá thành xuất kho thành phẩm ở phân xưởng I
Dựa vào phương pháp tính giá xuất kho thành phẩm mà đơn vị áp dụng trong công ty: Giá đơn vị bình quân trong đó kế toán sử dụng cách tính giá đơn vị bình quân theo giá đơn vị bình quân sau mỗi lần nhập. kế toán tính giá xuất kho thành phẩm
Sợi agar dài,trắng
Giá đơn vị bình quân sau lần nhập ngày 5/5
=
20 250 + (150x145)
=
140 (đ/kg)
150 +150
Giá đơn vị bình quân sau lần nhập ngày
15/5
=
(40x140)+(200x145)
=
144,17 (đ/kg)
40+200
Giá xuất kho của sợi agar dài ,vàng
Giá xuất kho của sợi agar trắng ,ngán
:112 (đ/kg)
:108 (đ/kg)
Giá xuất kho của sợi agar ngắn, vàng được tính
Giá đơn vị bình quân sau lần nhập ngày 5/5
=
6 161+(49 x 85 )
=
68, 84(đ/kg)
101+49
4.1.2 trình tự luân chuyển
Chứng từ gốc
Bảng tổng hợp chứng từ gốc
Chứng từ-ghi sổ
Sổ cái TK ...
Bảng cân đối số phát sinh
Báo cáo tài chính
Sổ quỹ
Sổ chi tiết TK 632 511, 131.
Bảng tổng hợp chi tiết
Sổ đăng ký chứng từ- ghi sổ
Ghi hàng ngày
Đối chiếu
ghi cuối tháng
Ngày 1/5: Công ty nhập tại kho thành phẩm sợi agar dài, vàng đóng gói với số lượng 50 kg và đơn giá là (112 đ/kg) và sợi agar trắng,ngắn đóng gói với số lượng là 46 kg và đơn giá là 108 (đ/kg)
Đơn vị: Công ty TNHH TS Phú An
Bộ phận:
Phiếu nhập kho
Ngày 1 tháng 5 năm 2006
Số: 30
Nợ: 155
Có: 154
Mẫu số 01-VT
Theo QĐ: 1141-TC/QĐ/CĐKT
Ngày 1 tháng 11 năm 1995 của bộ tài chính
- Họ tên người giao hàng: Nguyễn văn Nguyên
-Theo số ngày 1 tháng 5 năm 2006 của
- Nhập tại kho: ông nguyễn văn Quế Đv:1000(đ)
TT
Tên nhãn hiệu, quy cách phẩm chất vật tư
(sản phẩm, hàng hoá)
Mã số
ĐVT
Số lượng
Đơn giá
Thành tiền
Theo chứng từ
Thực nhập
1
Sợi agar dài, vàng đóng gói
Kg
50
50
112
5 600
2
Sợi agar trắng ngắn đóng gói
Kg
46
46
108
4 968
Cộng
10 568
ngày 1 tháng 5 năm2006
Thủ trưởng đơn vị
Bì
phạm văn Bì
Kế toán trương
Mai
Lê thị mai
Phụ trách cung tiêu
Thịng
Nguyễn văn thịnh
Người giao hàng
Nguyên
Nguyễn văn nguyên
Thủ kho
Quế
Nguyễn văn Quế
Ngày 8/5: Xuất kho bán cho chị bùi thu Huyền công ty XNK thuỷ sản Đông Lạnh sơi agar dài, trắng số lượng 100 kg và sợi agar trắng, ngắn số lượng là 246 kg
Đơn vị: Công ty TNHH TS Phú An
Bộ phận:
Phiếu xuất kho
Ngày8 tháng 5 năm2006
Số: 40
Nợ: 632
Có: 155
Mẫu số 02-VT
QĐ: 1141-TCQĐ/CĐKT
Ngày 1 -11 -1995 của BTC
- Họ tên người nhận hàng: Bùi thu Huyền
- Địa chỉ (bộ phận); Công ty XNK thủy sản Đông Lạnh
- Lý do xuất kho: Bán
- Xuất tại kho: Ông nguyễn văn Quế
-Hình thức thanh toán: Thanh toán chậm
Đv:1000(đ)
TT
Tên nhãn hiệu, quy cách phẩm chất vật tư
( sản phẩm, hàng hoá)
Mã số
ĐVT
Số lượng
Đơn giá
Thành tiền
Theo chứng từ
Thực xuất
1
Sợi agar dài, trắng
Kg
100
100
140
14 000
2
Sợi agar trắng, ngắn
Kg
246
246
108
26 568
Cộng
40 568
Ngày8 háng 5 năm2006
Thủ trưởng đơn vị
Bì
phạm văn Bì
Kế toán trưởng
Mai
Lê thị mai
Phụ trách cung tiêu
Thịng
Nguyễn văn thịnh
Người nhận hàng
Huyền
Bùi thu huyền
Thủ kho
Quế
Nguyễn văn Quế
Căn cứ vào số liệu trong phiếu xuất kho và giá bán thành phẩm kế toán lập hoá đơn giá trị gia tăng
Hoá đơn GTGT
Liên :
Ngày8 tháng 5 năm2006
Mẫu số: 01/GTKT-3N
Ký hiệu: AA/98
Số: 41
Đơn vị bán hàng: Công ty TNHH thủy sản Phú An
Địa chỉ : Số 95- cụm Phú Xá- phường Đông Hải -Quận Hải số tài khoản:
1
Điện thoại: 031765701 MS:
Họ tên người mua hàng: Bùi thu Huyền
Đơn vị: Công ty XNK thủy sản Đông Lạnh
Địa chỉ: Đường bao Nguyễn Bình Khiêm- Hải Phòng
số tài khoản:
Hình thức thanh toán: Thanh toán chậm MS:
Stt
Tên hàng hoá, dịch vụ
Đơn vị
tính
Số lượng
Đơn giá
Thành tiền
A
B
C
1
2
3=1X2
1
Sợi agar dài, trắng
Kg
100
180
18 000
2
Sợi agar trắng, ngắn
Kg
246
140
34 440
Cộng tiền hàng: 52 440
Thuế suất GTGT 10 % tiền thuế GTGT : 5 244
Tổng cộng tiền thanh toán: 57 684
Số tiền bằng chữ: Năm mươi bảy triệu sáu trăm tám mươi tư nghìn đồng
Người mua hàng
(ký, ghi rõ họ tên)
Huyền
Bùi thu Huyền
Người bán hàng
(ký, ghi rõ họ tên)
Mai
Lê thị mai
Thủ trưởng đơn vị
(ký, đóng dấu,ghi rõ họ tên)
Bì
phạm văn Bì
Ngày 8/5: Xuất kho bán cho chị bùi thu Huyền công ty XNK thuỷ sản Đông Lạnh sơi agar dài, trắng số lượng 100 kg và sợi agar trắng, ngắn số lượng là 246 kg
Đơn vị: Công ty TNHH TS Phú An
Bộ phận:
Phiếu xuất kho
Ngày14 tháng 5 năm 2006
Số: 50
Nợ: 632
Có: 155
Mẫu số 02-VT
QĐ: 1141-TCQĐ/CĐKT
Ngày 1 -11 -1995 của BTC
- Họ tên người nhận hàng: Phạm thanh Hiếu
- Địa chỉ (bộ phận); Công ty cổ phần đồ hộp Hải Lomg
- Lý do xuất kho: Bán
- Xuất tại kho: Ông nguyễn văn Quế
TT
Tên nhãn hiệu, quy cách phẩm chất vật tư ( sản phẩm, hàng hoá)
Mã số
ĐVT
Số lượng
Đơn giá
Thành tiền
Theo chứng từ
Thực xuất
1
Sợi agar dài, trắng
Kg
160
160
140,00
22 400,00
2
Sợi agar vàng, ngắn
Kg
49
49
68,84
3 373,16
Cộng
25 73,16
Ngày 14 tháng5 năm2006
Thủ trưởng đơn vị
Bì
phạm văn Bì
Kế toán trưởng
Mai
Lê thị mai
Phụ trách cung tiêu
Thịng
Nguyễn văn thịnh
Người nhận hàng
Huyền
Bùi thu huyền
Thủ kho
Quế
Nguyễn văn Quế
Căn cứ vào số lượng trong phiếu xuất kho và giá bán thành phẩm kế toán lập hoá đơn GTT
Hoá đơn GTGT
Liên :
Ngày 14 tháng 5 năm 2006
Mẫu số: 01/GTKT-3N
Ký hiệu: AA/98
Số: 51
Đơn vị bán hàng: Công ty TNHH thủy sản Phú An
Địa chỉ : Số 95- cụm Phú Xá- phường Đông Hải -Quận Hải số tài khoản:
1
Đn thoại: 031765701 MS:
Họ tên người mua hàng: Phạm thanh Hiếu
Đơn vị: Công ty cổ phần đồ hộp Hải Long
Địa chỉ: Số 10- Đường Lê Lai
số tài khoản:
Hình thức thanh toán: Tiền mặt MS:
Stt
Tên hàng hoá, dịch vụ
Đơn vị
tính
Số lượng
Đơn giá
Thành tiền
A
B
C
1
2
3=1X2
1
Sợi agar dài, trắng
Kg
160
180
28 800
2
Sợi agar vàng, ngắn
Kg
49
110
5 390
34 190
Cộng tiền hàng: 34 190
Thuế suất GTGT 10 % tiền thuế GTGT : 3 419
Tổng cộng tiền thanh toán: 37 609
Số tiền bằng chữ: Ba mươi bảy triệu sáu trăn linh chín nghìn đồng
Người mua hàng
(ký, ghi rõ họ tên)
Hiếu
Phạm thanh Hiếu
Người bán hàng
(ký, ghi rõ họ tên)
Mai
Lê thị mai
Thủ trưởng đơn vị
(ký, đóng dấu,ghi rõ họ tên)
Bì
phạm văn Bì
Cắn cứ vào hoa hoá đơn kế toán viết phiếu thu
Đơn vị: công ty TNHH TS Phú An
Địa chỉ: Số 95-Hải An- HP
Phiếu thu
Ngày 14 tháng5 năm 2006
Quyển Số: 60
Số: 51
Nợ: 111
Có: 511-333
Mẫu số 02-VT
QĐ: 1141-TCQĐ/CĐKT
Ngày 1 -11 -1995 của BTC
Họ tên người nộp tiền: Phạm thanh hiếu
Địa chỉ: Công ty cổ phần đồ hộp Hạ Long
Lý do nộp tiền: Trả tiền hàng
Số tiền: 34 190 (viết bằng chữ): Ba mươi tư triệu một trăm chín mươi nghìn
kèm theo : chứng từ gốc
Đã nhận đủ số tiền (viết bằng chữ): Ba mươi tư triệu một trăm chín mươi nghìn đồng
Thủ trưởng đơn vị
(ký, họ tên, đóng dấu)
Bì
phạm văn Bì
Kế toán trưởng
(ký, họ tên)
Mai
Lê thị mai
Người lập phiếu
(ký, họ tên)
Hà
Lê thuý hà
Người nộp
(ký, họ tên)
Hiếu
Phạm thanh Hiếu
Thủ quỹ
(ký, họ tên)
Quế
Nguyễn văn Quế
Dựa vào các chứng từ xuất, nhập kế toán lên sổ chi tiết vật liệu ,hàng hoá
dưới đây là mẫu sổ chi tiết thành phẩm của sợi agar dài, trắng
Sổ chi tiết nguyên vật liệu hàng hoá
Tên vật liệu, sản phẩm, hàng hoá: Sợi agar
Quy cách: Dài, trắng
Đv:1000(đ)
NT
Chứng từ
Diễn giải
TK
đối ứng
ĐG
Nhập
Xuất
Tồn
SH
NT
SL
TT
SL
TT
SL
TT
1
2
3
4
5
6
7
8
9
10
11
12
Tồn kho đầu tháng
150
20 250
1
54
5/5
Nhập kho TP
154
145
150
21 750
300
42 000
2
40
8/5
Xuất bán TP
632
140
100
14 000
200
28 000
3
50
14/5
Xuất bán TP
632
140
160
22 400
40
5 600
4
69
15/5
Nhập kho TP
154
145
200
29 000
240
34 600
5
41
23/5
Xuất bán TP
632
144,17
240
34 600
0
0
Cộng
50 750
150
71 000
0
0
Dựa vào các phiếu xuất kho ở trên kế toán vào các chứng từ ghi sổ
Chứng từ ghi sổ Số: 58
Ngày 31 tháng 5 năm 2000
Đv:1000(đ)
TT
Trích yếu
Số hiệu TK
Số tiền
Nợ
Có
1.
Sợi agar dài, trắng đóng gói
155
154
71 000
2.
Sợi agar dài, vàng đóng gói
155
154
31 920
3
Sợi agar trắng , ngắn
155
154
26 568
4
Sợi agar ngắn , vàng
155
154
10 326
Cộng
139 814
Chứng từ ghi sổ lập xong được đăng ký vào sổ đăng ký chứng từ ghi sổ
Sổ đăng ký chứng từ ghi số
Đv:1000(đ)
Chứng từ ghi sổ
Số tiền
Số liệu
N –T
59
31/5
139 814
Sổ đăng ký chứng từ lập xong được ghi vào sổ cái
Sổ cái tk 155
Tháng 5/ 2000
Tên tài khoản: Thành phẩm Đv:1000(đ)
Chứng từ
Diễn giải
Tk đối ứng
Số tiền
SH
N -T
Nợ
Có
Số dư đầu kỳ
29 771
58
31/5
Nhập kho thành phẩm
154
110 043
59
31/5
Xuất kho thành phẩm
632
139 814
Cộng phát sinh
139 814
139 814
Số dư cuối kỳ
3. Kế toán chi tiết thành phẩm.
3.1 Hạch toán chi tiết thành phẩm
Sơ đồ hạch toán chi tiết thành phẩm theo phương pháp thẻ song song Phiếu nk
Phiếu xk
HĐ GTGT
Thẻ chi tiết TP
Bảng tổng hợp nhập, xuất, tồn TP
Thẻ kho
3.2 Trình tự hạch toán chi tiết thành phẩm.
Dựa vào phiếu xuất kho, phiếu nhập kho thủ kho mở thẻ kho
VD mẫu thẻ kho mở cho loại thành phẩm là sợi agar dài, trắng
Đơn vị: công ty tnhh thuỷ sản Phú An
Tên kho:
Thẻ kho
Tháng 10/2001
Tên, nhãn hiệu, quy cách vật tư: Sợ a gar dài, trắng
Đơn vị tính: kg mã số: Đv: 1000(đ)
TT
Chứng từ
Diễn giải
Ngày nhập xuất
Số lượng
Ký xác nhận
của kế toán
SH
NT
Nhập
Xuất
Tồn
Tồn đầu kỳ
150
54
5/5
Nhập kho thành phẩm
5/5
150
150
1
40
8/5
Xuất kho cho công ty Đông lạnh
8/5
100
300
2
50
14/5
Xuất kho
14/5
160
200
3
69
15/5
Nhập kho thành phẩm
15/5
200
40
41
23/5
Xuất bán cho công ty Hải Long
23/5
240
240
Tồn cuối kỳ
350
500
Tại phòng kinh doanh dựa vào các chứng từ xuất nhập và hoá đơn GTGT trên kế toán mở sổ thẻ chi tiết thành phẩm
VD: Thẻ chi tiết của cho sợi agar dài, trắng
số thẻ:.Tờ số:
Tên, nhãn hiệu, quy cáchvật tư: Sợi agar dài, trắng đóng gói
Đơn vị tính: kg giá hạch toán: 142 000(đ/kg)
Kho:..
thẻ kế toán chi tiết vật liệu, sản phẩm, hàng hoá
Đv:1000(đ)
chứng từ
Diễn giải
Nhập
Xuất
Tồn
Ghi chú
SH
NT
SL
TT
SL
TT
SL
TT
1
2
3
4
5
6
7
8
9
10
Tồn kho đầu tháng
150
20 500
54
5/5
Nhập kho TP
150
21 750
300
42 000
40
8/5
Xuất bán
100
14 000
200
28 000
50
14/5
Xuất bán
160
22 400
40
5 600
69
15/5
Nhập kho TP
200
29 000
240
34 600
41
23/5
Xuất bán
240
34 600
0
0
Cộng
350
50 750
500
71 000
0
0
Lập song thẻ kho và thẻ kế toán chi tiết thành phẩm cuối thángsau khi tiến hàng đối chiêu, kiểm tra kế toán lập bản tổng hợp nhập, xuất, tồn kho thành phẩm
Bảng tổng hợp nhập, xuất, tồn kho
Vật liệu , dụng cụ ,sản phẩm , hàng hoá
STT
Tên vật liệu
(dụng cụ , sản phẩm,hàng hoá)
Tồn đầu tháng
Nhập trong tháng
Xuất
trong tháng
Tồn cuối tháng
1
2
3
4
5
6
1
Sợi agar dài, trắng
150
350
500
0
2
Sợi agar dài, vàng
30
255
285
0
3
Sợi agar trắng, ngắn
246
246
0
4
Sợi agar ngắn, vàng
101
49
150
0
5. Kế toán tổng hợp thành phẩm, tiêu thụ thành phẩm tại phân xưởng I
5.1 Kế toán tiêu thụ thành phẩm và kết quả tiêu thụ thành phẩm tại phân xưởng I công ty TNHH thuỷ sản Phú An
5.1.1 phương pháp tiêu thụ thành phẩm của công ty.
Bán hàng theo phương thức tiêu thụ trực tiếp.
5.1.2 Kế toán thành phẩm xuất tiêu thụ theo giá vốn.
Căn cứ vào các phiếu xuất kho thành phẩm đã nêu ở phần trình tự hạ
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- 5182.doc