LỜI NÓI ĐẦU 1
PHẦN I : TỔNG QUAN VỀ CÔNG TY CỔ PHẦN THƯƠNG MẠI – XÂY DỰNG VIETRACIMEX HÀ NỘI. 3
I. Quá trình hình thành và phát triển của Công ty Cổ Phần Thương Mại -Xây Dựng Vietracimex Hà Nội. 3
1.1.1. Lịch sử hình thành và phát triển của Công ty Cổ Phần Thương Mại -Xây Dựng Vietracimex Hà Nội. 3
1.1.2. Chức năng nhiệm vụ sản xuất kinh doanh : 4
II. Đặc điểm bộ máy quản lý của Công ty Cổ Phần Thương Mại - Xây Dựng Vietracimex Hà Nội. 8
1.2.1. Sơ đồ bộ máy quản lý: 8
1.2.2. Chức năng nhiệm vụ của bộ máy quản lý 10
III. Tổ chức công tác kế toán tại Công ty cổ phần Thương Mại - Xây Dựng Vietracimex Hà Nội. 14
1.3.1. Sơ đồ tổ chức bộ máy kế toán tại Công ty cổ phần Thương Mại - Xây Dựng Vietracimex Hà Nội. 14
1.3.2. Chức năng nhiệm vụ của bộ phận kế toán như sau: 14
1.3.3. Hình thức sổ áp dụng tại Công ty cổ phần Thương Mại - Xây Dựng Vietracimex Hà Nội 15
PHẦN II: THỰC TRẠNG KẾ TOÁN THÀNH PHẨM, TIÊU THỤ THÀNH PHẨM VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ TIÊU THỤ TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN THƯƠNG MẠI – XÂY DỰNG VIETRACIMEX HÀ NỘI. 17
I. Khái quát chung về thành phẩm, thụ thành phẩm và xác định kết tiêu thụ thành phẩm tại Công ty cổ phần Thương Mại - Xây Dựng Vietracimex Hà Nội. 17
2.1.1. Khái niệm thành phẩm, tiêu thụ thành phẩm tại Công ty cổ phần Thương Mại - Xây Dựng Vietracimex Hà Nội. 17
2.1.2. Đặc điểm nghiệp vụ kế toán trong tiêu thụ thành phẩm 17
II. Kế toán chi tiết thành phẩm 20
2.2.1. Thủ tục nhập, xuất kho thành phẩm: 20
2.2.2. Phương pháp hạch toán chi tiết thành phẩm : 25
III . Kế toán chi tiết tiêu thụ thành phẩm : 30
2.3.1. Phương pháp xác định giá vốn: 30
2.3.2. Quy trình hạch toán: 30
IV. Kế toán tổng hợp thành phẩm và tiêu thụ thành phẩm: 31
2.4.1. Quy trình hạch toán và Tài Khoản sử dụng: 31
2.4.2. Kế toán xác định doanh thu tiêu thụ và các khoản giảm trừ doanh thu 31
2.4.3. Kế toán chi phí bán hàng và chi phí quản lý doanh nghiệp 31
2.4.4. Kế toán kết quả tiêu thụ và lập báo cáo kết quả tiêu thụ tại Công ty cổ phần Thương Mại - Xây Dựng Vietracimex Hà Nội 31
CHƯƠNG III: HOÀN THIỆN KẾ TOÁN THÀNH PHẨM, 31
TIÊU THỤ THÀNH PHẨM VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ TIÊU THỤ THÀNH PHẨM TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN THƯƠNG MẠI – 31
XÂY DỰNG VIETRACIMEX HÀ NỘI. 31
I. Đánh giá thực trạng kế toán thành phẩm và tiêu thụ thành phẩm tại Công ty cổ phần Thương Mại - Xây Dựng Vietracimex Hà Nội. 31
3.1.1. Ưu điểm: 31
3.1.2. Nhược điểm : 31
II. Hoàn thiện kế toán tiêu thụ và xác định kết quả tiêu thụ tại Công ty cổ phần Thương Mại - Xây Dựng Vietracimex Hà Nội. 31
3.2.1. Sự cần thiết phải hoàn thiện. 31
3.2.2. Phương pháp và giải pháp hoàn thiện 31
III. Điều kiện thực hiện. 31
KẾT LUẬN 31
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO 31
66 trang |
Chia sẻ: huong.duong | Lượt xem: 1139 | Lượt tải: 2
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Đề tài Kế toán thành phẩm, tiêu thụ thành phẩm và xác định kết quả tiêu thụ thành phẩm tại Công ty cổ phần Thương Mại - Xây Dựng Vietracimex Hà Nội, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
được xác định là tiêu thụ khi công ty nhận được tiền.
d, Chính sách giá cả:
Mặc dù trên thị trường ngày nay cạnh tranh bằng giá cả đã nhường vị trí hàng đầu cho cạnh tranh bằng chất lượng dịch vụ, nhưng nó vẫn đóng vai trò nhất định ảnh hưởng đến khả năng tiêu thụ sản phẩm cũng như lợi nhuận...Do vậy mỗi Doanh nghiệp phải xây dựng cho mình một chiến lược giá phù hợp.
Quyết định chính sách giá đúng đắn là một công việc rất khó khăn có vai trò sống còn đối với bất kỳ một Doanh nghiệp nào. Kinh doanh trong nền kinh tế thị trường, mức giá cả của một loại hàng hóa có thể xác định với mức giá nhất định hoặc xác định giá linh hoạt tùy thuộc vào từng hoàn cảnh thị trường cụ thể. Đồng thời giá trị hàng hóa cũng phụ thuộc vào mối quan hệ của khách hàng đối với công ty, đối với khách hàng thường xuyên, mua với số lượng lớn sẽ được ưu đãi với giá thấp hơn hoặc công ty đưa ra mức thưởng Doanh số tháng doanh số năm nhằm tăng khả năng mua bán của mình.
e, Phương thức thanh toán:
Công ty có 2 hình thức thanh toán chủ yếu sau:
* Hình thức bán hàng thu tiền ngay: Theo hình thức này thành phẩm tiêu thụ đến đâu thu tiền đến đó như: Tiền mặt, tiền gửi ngân hàng.
+ Hình thức thu tiền trực tiếp (Tiền mặt): Theo hình thức này nhân viên phụ trách khu vực nào trực tiếp thu tiền của khách hàng của khu vực đó, hết ngày nộp tiền cho thủ quỹ và làm giấy nộp tiền đồng thời vào công nợ giảm trừ công nợ cho khách hàng.
+ Hình thức thu tiền qua ngân hàng (Tiền gửi) : Đây là hình thức khá phổ biến đối với công ty, khi nhận được giấy Báo Có của Ngân hàng, kế toán công nợ vào sổ chi tiết thanh toán với người mua để giảm trừ công nợ cho khách hàng.
* Hình thức bán hàng chưa thu được tiền: Theo hình thức này khách hàng mua hàng nhưng chưa thanh toán được.
KẾ TOÁN CHI TIẾT THÀNH PHẨM:
2.2.1. Thủ tục nhập, xuất kho thành phẩm:
Việc quản lý hàng hóa trong doanh nghiệp ở tất cả các khâu như thu mua, bảo quản, dự trữ.... có ý nghĩa rất quan trong trọng trong việc hạ thấp giá thành nhập kho của thành phẩm. Để tổ chức tốt công tác quản lý thành phẩm đòi hỏi các doanh nghiệp đáp ứng các yêu cầu sau:
- Phân loại thành phẩm, sắp xếp trật tự gọn gàng có khoa học để thuận tiện cho việc Nhập – Xuất – Tồn kho được dễ dàng.
- Hệ thống kho tàng đầy đủ, phải được trang bị các phương tiện bảo quản, cân đo đong đếm cần thiết để hạn chế hao hụt mất mát hàng hóa trong toàn doanh nghiệp.
- Phải quy định chế độ trách nhiệm vật chất cho việc quản lý hàng hóa toàn doanh nghiệp.
- Kế toán nói chung và kế toán thành phẩm nói riêng là công cụ đắc lực để quản lý tài chính và quản lý thành phẩm. Kế toán thành phẩm cung cấp kịp thời chính xác thông tin về tình hình mua, bảo quản, dự trữ và sử dụng thành phẩm.
a, Thủ tục nhập kho thành phẩm:
- Ở kho: hàng ngày khi tổ trưởng các xưởng sản xuất giao thành phẩm hoàn thành để nhập kho thì thủ kho làm phiếu nhập kho ( Bảng số 2.2.1 trang ), đồng thời vào thẻ kho ( Bảng số 2.2.4 trang ) làm căn cứ để kiểm tra số lượng thực nhập trong ngày, theo đó thủ kho vào Sổ chi tiết thành phẩm (Bảng số 2.2.6 trang ), Bảng tổng hợp Nhập – Xuất – Tồn kho (Bảng số 2.2.6 trang ), (thủ kho theo dõi cột số lượng).
- Phòng kế toán: Kế toán khi nhận được chứng từ nhập, xuất của thủ kho gửi lên, kế toán kiểm tra lại chứng từ, hoàn chỉnh chứng từ nhập, xuất kho để ghi vào Phiếu Nhập Kho (Bảng số 2.2.1 trang ) Thẻ kho ( Bảng số 2.2.4 trang ), căn cứ vào đó kế toán lên Sổ chi tiết thành phẩm (Bảng số 2.2.6 trang ) và cuối tháng lên Bảng tổng hợp Nhập – Xuất – Tồn kho, (Bảng số 2.2.6 trang )(kế toán theo dõi cột số lượng và thành tiền).
( Bảng số 2.2.1 )
Công ty CP Thương Mại – Xây Dựng Vietracimex HN
926 Bạch Đằng – Hai Bà Trưng – Hà Nội
Mẫu số 01-VT
Ban hành theo QĐ số 15/2006/QĐ-BTC
ngày 20/03/2006 của bộ trưởng BTC
PHIẾU NHẬP KHO
Ngày 30 tháng 11 năm 2008 Nợ TK 155
Số : 109 Có TK 154
Họ và tên người giao hàng : Nghiêm Xuân Hòa
Địa chỉ : Tổ đóng thùng – In nhãn
Diễn giải: Nhập kho thành phẩm
Nhập tại kho: Thành phẩm
STT
Mã hàng
Tên hàng hóa dịch vụ
ĐVT
Mã kho
Số lượng
Đơn giá
Thành tiền
A
B
C
D
1
2
3
4
01
G8/05
Sơn Gran ex 05 lít
Lon
155
23
226.561
5.210.903
02
G8/01
Sơn Gran ex 01 lít
Lon
155
01
45.312
45.312
03
A3/18
Sơn Agat in 18 Lít
Thùng
155
38
197.557
7.507.166
04
BPT40
Bột bả Plat 40 Kg
Bao
155
15
80.481
1.207.215
1
Cộng:13.970.596
Số tiền bằng chữ: Mười ba triệu, chín trăm bảy mươi nghìn năm trăm chín mươi sáu đồng chẵn ./.
Số chứng từ kèm theo: 01 chứng từ gốc (Biên bản nhập hàng)
Người lập
Người giao hàng
Thủ kho
Kế toán trưởng
(Ký, ghi rõ họ tên)
(Ký, ghi rõ họ tên)
(Ký, ghi rõ họ tên)
(Ký, ghi rõ họ tên)
b, Thủ tục xuất kho thành phẩm :
- Khi khách hàng báo lấy hàng theo đơn đặt hàng hoặc theo hợp đồng đã ký kết, phòng kinh doanh viết phiếu báo hàng chuyển lên phòng kế toán để kế toán lập phiếu xuất kho. Lúc này kế toán kho lập phiếu xuất kho ( Bảng số 2.2.2 trang ) đồng thời kế toán thuế lập hóa đơn ( Bảng số 2.2.3 trang )
- Phiếu xuất kho được lập thành 03 liên chuyển xuống kho, sau khi xuất kho thủ kho ghi ngày, tháng, năm, xuất kho và ghi đầy đủ thông tin trên phiếu xuất và ký vào 2 liên của phiếu (ghi rõ họ tên) sau đó giao cho người vận chuyển liên 01 để lấy xác nhận của khách hàng, và giao liên 2 cho khách hàng lưu. Liên 3 thủ kho giữ để làm thẻ kho, sau đó chuyển lên phòng kinh doanh để theo dõi doanh thu hàng tháng giúp cho trưởng phòng lập chiến lược kinh doanh cho tháng tiếp theo. Liên 1 sau khi đã có xác nhận của khách hàng, kế toán lưu lại làm chứng từ đối chiếu sau này.
Sau khi giao hàng, thủ kho viết số lượng thực xuất vào 3 liên sau đó chuyển liên 1 về phòng kế toán để viết HĐ GTGT.
HĐ GTGT gồm 3 liên:
- Liên 1 màu tím, lưu tại gốc.
- Liên 2 màu đỏ, giao cho khách hàng.
- Liên 3 màu xanh, dùng để thanh toán, lưu nội bộ.
Khi viết hóa đơn kế toán phải ghi đầy đủ các nội dung trong hóa đơn như:
- Ngày, tháng , năm.
- Tên đơn vị bán hàng, địa chỉ, chủ tài khoản.
- Tên đơn vị mua hàng, địa chỉ, hình thức thanh toán, mã số thuế của khách hàng .
Đơn giá ghi trong hóa đơn là, đơn giá chưa có thuế GTGT, ghi rõ tên hàng, thuế GTGT và tổng số tiền phải thanh toán, hoá đơn thuế GTGT phải được thủ trưởng đơn vị ký duyệt.
- Sau khi nhận đủ hàng, người vận chuyển nhận hóa đơn và phiếu xuất kho giao cho khách hàng. Phiếu xuất kho sau khi đã có xác nhận của khách hàng trả lại cho kế toán lưu lại để làm chứng từ đối chiếu khi cần.
VD: Hóa đơn GTGT số 00012125 ngày 30 tháng 11 năm 2008 xuất bán cho Công ty cổ phần Sơn Thành, số tiền ghi trên hóa đơn là 60.833.300 (VNĐ) . Công ty thu ngay bằng tiền mặt.
( Bảng số 2.2.2 )
Công ty CP Thương Mại – Xây Dựng Vietracimex HN
926 Bạch Đằng – Hai Bà Trưng – Hà Nội
Mẫu số 02-VT
Ban hành theo QĐ số 15/2006/QĐ-BTC
ngày 20/03/2006 của bộ trưởng BTC
PHIẾU XUẤT KHO
Ngày 30 tháng 11 năm 2008 Nợ TK 632
Số : 0110 Có TK 155
Họ và tên người nhận hàng : Công ty cổ phần Sơn Thành
Địa chỉ : 178 Lý Thường Kiệt - Đồng Hới - Quảng Bình
Diễn giải: Xuất bán
STT
Mã hàng
Tên hàng hóa dịch vụ
ĐVT
Mã kho
Số lượng
Đơn giá
Thành tiền
A
B
C
D
1
2
3
4
01
BPT40
Bột bả Plat 40 Kg
Bao
155
10
79.858
798.580
02
G7/18
Sơn Gran in 18 lít
Thùng
155
40
309.100
12.364.000
03
A3/04
Sơn Agat in 04 lít
Lon
155
02
48.000
96.000
04
CEX/05
Sơn lót chống kiềm ex 05 Lít
Lon
155
35
176.700
6.184.500
05
SWF/20
Sơn chống thấm Stons 20 kg
Thùng
155
40
636.300
25.452.000
06
G8/05
Sơn Gran ex 05 lít
Lon
155
20
288.700
5.774.000
Cộng: 50.469.080
Số tiền bằng chữ: Năm mươi triệu, bốn trăm sáu mươi chín nghìn không trăm tám mươi đồng chẵn ./.
Xuất ngày 30 tháng 11 năm 2008
Người lập
Người giao hàng
Thủ kho
Kế toán trưởng
(Ký, ghi rõ họ tên)
(Ký, ghi rõ họ tên)
(Ký, ghi rõ họ tên)
(Ký, ghi rõ họ tên)
(Biểu số 2.2.3) HÓA ĐƠN Mẫu số: 01 GTKT-3LL
GIÁ TRỊ GIA TĂNG AA/2008T
Liên 02 : Giao cho khách hàng 00012025
Ngày 30 tháng 11 năm 2008
Đơn vị bán hàng: Công ty cổ phần Thương Mại - Xây Dựng Vietracimex Hà Nội
Địa chỉ: 926 Bạch Đằng – Hai Bà Trưng – Hà Nội
Số tài khoản: 003.361.486.300
Điện thoại: 04.984.4398MST
0
1
0
0
9
6
1
4
5
5
Đơn vị mua hàng: Công ty cổ phần Sơn Thành
Địa chỉ: 178 Lý Thường Kiệt - Đồng Hới - Quảng Bình
Số tài khoản: 311.11.00.14223
Hình thức thanh toán: CK/TMMST
3
1
0
0
3
4
9
3
7
5
STT
Tên hàng hóa dịch vụ
ĐVT
Số lượng
Đơn giá
Thành tiền
A
B
C
1
2
3=1x2
01
Bột bả Plat 40 Kg
Bao
10
99.600
996.000
02
Sơn Gran in 18 lít
Thùng
40
328.400
13.136.000
03
Sơn Agat in 04 lít
Lon
02
59.000
118.000
04
Sơn lót chống kiềm ex 05 Lít
Lon
35
207.800
7.273.000
05
Sơn chống thấm Stons 20 kg
Thùng
40
686.100
27.444.000
06
Sơn Gran ex 05 lít
Thùng
20
316.800
6.336.000
Cộng tiền hàng: 55.303.000
Thuế suất: 10% Tiền thuế GTGT: 5.530.300
Tổng cộng tiền thanh toán: 60.833.300
Số tiền viết bằng chữ: Sáu mươi triệu, tám trăm ba mươi ba nghìn ba trăm đồng chẵn ./.
Người mua hàng
Người bán hàng
Thủ trưởng đơn vị
(Ký, ghi rõ họ tên)
(Ký, ghi rõ họ tên)
(Ký, họ tên, đóng dấu)
2.2.2. Phương pháp hạch toán chi tiết thành phẩm :
a, Tại kho
- Ở kho : thủ kho dùng “ Thẻ kho” ( Bảng số 2.2.4 trang ) để ghi chép hàng ngày tình hình Nhập – Xuất – Tồn kho của từng thành phẩm theo chỉ tiêu số lượng.
- Kho nhập, xuất thành phẩm thủ kho phải tiến hành ghi chép số thực nhận thực xuất vào thẻ kho, cuối ngày tính ra số tồn kho để ghi vào cột tồn trên thẻ kho. Định kỳ thủ kho gửi các chứng từ nhập xuất đã phân loại theo từng loại thành phẩm cho phòng kế toán.
( Bảng số 2.2.4 )
Công ty CP Thương Mại – Xây Dựng Vietracimex HN
926 Bạch Đằng – Hai Bà Trưng – Hà Nội
Mẫu số S12 - DN
Ban hành theo QĐ số 15/2006/QĐ-BTC
ngày 20/03/2006 của bộ trưởng BTC
THẺ KHO
Từ ngày 01 đến ngày 30 tháng 11 năm 2008
Tên nhãn hiệu, quy cách vật tư: Bột bả Plat 40 Kg
Đơn vị tính: Bao
Mã kho: 155
STT
Ngày
tháng
Số hiệu chứng từ
Diễn giải
Ngày nhập xuất
Số lượng
Ký xác nhận kế toán
Nhập
Xuất
Nhập
Xuất
Tồn
A
B
C
D
E
F
1
2
3
G
01
31/11
Số dư đầu kỳ
55
02
01/11
NKTP11/001
Nghiêm Xuân Hoà
15
70
03
03/11
XKTP11/005
Công ty TNHH Nga Hải
03/11
03
67
04
08/11
XKTP11/010
Công ty cổ phần Thành Lợi
08/11
10
57
05
13/11
NKTP11/050
Nghiêm Xuân Hoà
13/11
33
90
30/11
XKTP11/110
Công ty cổ phần Sơn Thành
30/11
10
96
Cộng cuối kỳ
250
209
96
Số này có 3 trang,
Ngày mở sổ 01/11/2008
Thủ kho
Kế toán trưởng
Giám đốc
(Ký, ghi rõ họ tên)
(Ký, ghi rõ họ tên)
(Ký, họ tên, đóng dấu)
b, Tại phòng kế toán:
Công ty thực hiện hạch toán chi tiết theo phương pháp ghi thẻ song song. Việc ghi chép, phản ánh, kiểm tra đối chiếu số liệu giữa kho và bộ phận kế toán được tiến hành như sau:
Ghi hàng ngày
Ghi cuối tháng
Đối chiếu
Bảng tổng hợp ,nhập xuất .tồn
Kế toán tổng hợp
Phiếu nhập kho
Thẻ kho
Phiếu xuất kho
xuất kho
Sơ đồ 2.1 : Hạch toán chi tiết vật liệu dụng cụ, hàng hoá theo phương pháp “thẻ song song”
Ghi chú:
- Phòng kế toán: Kế toán khi nhận được chứng từ nhập, xuất của thủ kho gửi lên, kế toán kiểm tra lại chứng từ, hoàn chỉnh chứng từ nhập, xuất kho để ghi vào “Sổ chi tiết thành phẩm” ( Bảng số 2.2.5 trang ) được mở cho từng loại thành phẩm.
“Sổ chi tiết Thành phẩm” được mở căn cứ vào hóa đơn GTGT, phiếu nhập kho, mỗi phiếu nhập, xuất được ghi một dòng trên Sổ chi tiết thành phẩm và được theo dõi cả 2 chỉ tiêu : chỉ tiêu số lượng và thành tiền.
Cuối tháng từ các “Sổ chi tiết loại thành phẩm” căn cứ vào số lượng hàng tồn và nhập trong tháng tiến hành tính giá bình quân của từng chủng loại hàng hoá từ đó xác định được giá vốn của thành phẩm. Sau đó kế toán tiến hành cộng Sổ chi tiết thành phẩm đối chiếu với Thẻ kho để ghi vào “Bảng tổng hợp Nhập – Xuất – Tồn” (Bảng số 2.2.6 trang )của tất cả các thành phẩm.
( Bảng số 2.2.5 )
SỔ CHI TIẾT VẬT THÀNH PHẨM
Tháng 11/2008
Tên thành phẩm : Bột bả Plat 40 Kg
Mã kho: 155 Tên kho: Thành phẩm
Ngày
Số
Loại
Diễn Giải
Nhập kho
Xuất kho
Tồn kho
Số lượng
Giá trị
Số lượng
Giá trị
Số lượng
Giá trị
30/10
(Số tồn đầu kỳ)
55
4.236.474
01/11
NKTP11/001
Nghiêm Xuân Hoà
15
1.207.205
70
5.443.689
03/11
XKTP11/005
Bán cho công ty TNHH Nga Hải
03
239.574
67
5.144.889
08/11
XKTP11/010
Bán cho công ty cổ phần Thành Lợi
10
798.580
57
4.148.889
.......................
Cộng tháng 11/2008
250
20.120.292
209
16.690.322
96
7.666.444
Người lập
Kế toán trưởng
Thủ trưởng đơn vị
(Ký, ghi rõ họ tên)
(Ký, ghi rõ họ tên)
(Ký, đóng dấu, họ tên)
( Bảng số 2.2.6 )
Công ty CP Thương Mại – Xây Dựng Vietracimex HN
926 Bạch Đằng – Hai Bà Trưng – Hà Nội
BÁO CÁO TỔNG HỢP TỒN KHO
Mã kho: Tên kho: Thành phẩm
STT
Mã hàng
Tên hàng
ĐVT
Đầu kỳ
Nhập kho
Xuất kho
Tồn kho
Số lượng
Giá trị
Số lượng
Giá trị
Số lượng
Giá trị
Số lượng
Giá trị
A
B
C
D
1
2
3
4
5
6
7
8
01
BPT40
Bột bả Plat 40 Kg
Bao
55
4.236.474
250
20.120.292
209
16.690.322
96
7.666.444
02
BAT40
Bột bả Aven 40 Kg
Bao
23
1.679.621
635
50.344.705
483
38.293.689
175
13.730.637
03
A3/04
Sơn Agat in 04Lít
Lon
42
1.915.134
600
28.800.000
426
20.448.000
216
15.652.866
04
A3/18
Sơn Agat in 18 Lít
Thùng
86
14.615.702
32
5.891.802
84
14.598.563
34
5.098.091
05
G7/05
Sơn Gran in 05 Lít
Lon
58
4.421.179
61
5.231.940
59
4.781.230
60
4.781.889
06
......................................
Cộng tháng 11/2008
111.943.213
1.635.799.785
1.588.758.421
158.984.577
Người lập
Kế toán trưởng
Thủ trưởng đơn vị
(Ký, ghi rõ họ tên)
(Ký, ghi rõ họ tên)
(Ký, đóng dấu, họ tên)
III . Kế toán chi tiết tiêu thụ thành phẩm :
Phương pháp xác định giá vốn:
Sản phẩm của công ty rất đa dạng và phong phú nên việc lựa chọn và áp đụng phương pháp tính giá thành thành phẩm nhập, xuất tồn có ý nghĩa rất quan trọng.
Như đã nói ở trên hiện nay công ty đang áp dụng phương pháp giá bình quân cả kỳ dự trữ để xác định giá thực tế của hàng hoá xuất kho. Đối với phương pháp này giá vốn của hàng hoá chỉ được xác định vào cuối tháng.
Cuối tháng khi xác định được tổng số lượng và giá trị thành phẩm tồn đầu kỳ và nhập trong kỳ kế toán xác định được giá vốn của từng thành phẩm đã tiêu thụ trong kỳ theo công thức sau:
Giá thực tế thành phẩm
xuất kho
=
Số lượng từng loại thành phẩm xuất kho
x
Giá đơn vị
bình quân
Giá đơn vị
bình quân
=
Giá trị thực tế từng loại tồn đầu kỳ + Giá trị thực tế từng loại nhập trong kỳ
Số lượng từng loại tồn đầu kỳ + Số lượng từng loại nhập trong kỳ
VD dựa vào “ Thẻ Kho ” - Bột bả Plat 40 Kg, trên cột số lượng và thành tiền, cuối tháng ta xác định được giá vốn hàng xuất bán của Bột bả Plat 40 Kg như sau:
Giá đơn vị
bình quân
=
4.236.474 + 20.120.292
55 + 250
=
79.858 (đồng/bao)
Giá thực tế thành phẩm xuất kho trong tháng = 209 x 79.858 = 16.690.322 (đồng)
2.3.2. Quy trình hạch toán:
Đồng thời với việc ghi nhận doanh thu kế toán phản ánh giá vốn của hàng xuất bán. Cuối tháng kế toán căn cứ vào phiếu xuất kho và HĐ GTGT, sau khi tính được tổng giá vốn hàng xuất kho trong tháng kế toán lên “Sổ chi tiết giá vốn hàng bán”(Bảng số 2.3.1 trang ) “ Sổ chi tiết bán hàng” (Bảng số 2.3.2 trang ) để theo dõi tình hình xuất bán trong tháng.
Bên cạnh đó kế toán lập Chứng từ ghi sổ cho TK632 ( Bảng số trang ). Căn cứ vào Chứng từ ghi sổ để ghi vào sổ cái TK 632 ( Bảng số trang ) nhằm phục vụ cho công tác quản lý cũng như công tác kế toán trong khâu tổng hợp và kết chuyển giá vốn.
(Bảng số 2.3.1)
SỔ CHI TIẾT GIÁ VỐN HÀNG BÁN
TK: 632 “Giá vốn hàng bán”
Tên hàng hoá, dịch vụ: Bột bả Plat 40 Kg
Tháng 11/2008
Chứng từ
Diễn giải
TK đối ứng
Phát sinh nợ
Phát sinh có
Số
Ngày
- Phát sinh trong tháng
XKTP11/005
01/11
Công ty TNHH Nga Hải
155
241.443
-
XKTP11/010
08/11
Công ty cổ phần Thành Lợi
155
804.810
-
.......................................
XKTP11/189
31/11
Công ty cổ phần tập đoàn ATA
155
4.024.050
31/11
K/C xác định kết quả kinh doanh
911
-
16.690.322
- Cộng phát sinh
16.690.322
16.690.322
Người lập
Kế toán trưởng
Thủ trưởng đơn vị
(Ký, ghi rõ họ tên)
(Ký, ghi rõ họ tên)
(Ký, đóng dấu, họ tên)
(Bảng số 2.3.2)
SỔ CHI TIẾT BÁN HÀNG
Tên thành phẩm: Bột bả Plat 40 Kg
Năm 2008
Quyển số :
Ngày
tháng
Chứng từ
Diễn giải
TK
ĐƯ
Doanh thu
Các khoản giảm trừ
SH
Ngày
Số lượng
Đơn giá
Thành tiền
Thuế
Khác (521,
531,532..)
A
B
C
D
E
1
2
3
4
5
..
01/11
HĐ
001215
01/11
Bán cho công ty TNHH Nga Hải
131
03
99.600
298.800
08/11
HĐ
001223
08/11
Bán cho công ty cổ phần Thành Lợi
112
10
99.600
996.000
.
Cộng phát sinh tháng 11/2008
209
99.600
20.816.400
- Doanh thu thuần
18.924.000
- Giá vốn hàng bán
16.820.529
- Lãi gộp
2.103.471
.
- Sổ này có trang, đánh số từ trang số 01 đến trang số .
- Ngày mở sổ : 01/11/2008
Người lập
Kế toán trưởng
(Ký, ghi rõ họ tên)
(Ký, ghi rõ họ tên)
IV. Kế toán tổng hợp thành phẩm và tiêu thụ thành phẩm:
2.4.1. Quy trình hạch toán và Tài Khoản sử dụng:
a, Quy trình hạch toán
Sơ đồ 4.1 : Quy trình hạch toán tiêu thụ và xác định kết quả tiêu thụ theo hình thức chứng từ ghi sổ :
CÁC CHỨNG TỪ GỐC
-Hoá Đơn GTGT
- Phiếu nhập kho
- Phiếu xuất kho
.............................
BẢNG TỔNG HỢP CHỨNG TỪ CÙNG LOẠI
CHỨNG TỪ GHI SỔ
TK 511,632,641,642.
SỔ CÁI CÁC TÀI KHOẢN
BẢN CÂN ĐỐI
TÀI KHOẢN
SỔ CHI TIẾT TK 131, 155,
511, 632,641
BẢNG TỔNG HỢP
CHI TIẾT
BÁO CÁO TÀI CHÍNH
SỔ QUỸ
Ghi hàng ngày
Ghi cuối tháng hoặc định kỳ
Đối chiếu kiểm tra
SỔ ĐĂNG KÝ CHỨNG TỪ GHI SỔ
Ghi chú:
b, Tài khoản sử dụng:
TK 111: Tiền mặt
TK 112: Tiền gửi ngân hàng
TK 131: Phải thu khách hàng
TK 511: Doanh thu.
TK 641: Chi phí bán hàng
TK 642: Chi phí quản lý doanh nghiệp
TK 632: Giá vốn hàng bán
TK 911: Xác định kết quả kinh doanh
2.4.2. Kế toán xác định doanh thu tiêu thụ và các khoản giảm trừ doanh thu
a, Kế toán xác định doanh thu tiêu thụ:
Để hoạt động kinh doanh có hiệu quả cao, công ty Công ty cổ phần Thương Mại - Xây Dựng Vietracimex Hà Nội áp dụng nhiều hình thức bán hàng khác nhau bao và hình thức thanh toán hợp lý thuân tiện cho cả hai bên khi giao dịch mua bán cũng như giao dịch thanh toán.
* Căn cứ vào hợp đồng đã ký kết vào thời điểm giao hàng hoặc cung cấp dịch vụ đã ghi trong hợp đồng hoặc đơn đặt hàng. Công ty chuẩn bị hàng hoặc lập phiếu xuất kho (đối với hàng hoá) sau khi được trưởng bộ phận ký duyệt sẽ chuyển cho bộ phận kế toán để xuất hoá đơn thuế GTGT.
* Hàng ngày căn cứ vào
- Chứng từ gốc: phiếu xuất kho, hoá đơn thuế GTGT
- Sổ chi tiết bán hàng,Chứng từ ghi sổ, Sổ Cái
- Đồng thời căn cứ vào hình thức thanh toán ghi trên hoá đơn thuế GTGT :
+ Nếu khách hàng thanh toán ngay bằng tiền mặt kế toán lập phiếu thu (Bảng số 2.4.2 trang ) , căn cứ vào phiếu thu, hoá đơn thuế GTGT để ghi “Chứng từ ghi sổ” - TK 1111 (Bảng số 2.4.4 trang ) đồng thời lên Sổ Cái TK 1111.
Ví dụ:
Hoá đơn (GTGT) số 00012032 ngày 15/11/2008 xuất bán hàng cho anh Phương Công ty TNHH thương mại Thành Phát số tiền ghi trên hoá đơn 31.397.037đ.Công ty thu ngay bằng tiền mặt.
+ Nếu khách hàng thanh toán ngay bằng tiền gửi ngân hàng, căn cứ vào HĐ thuế GTGT và giấy báo có của ngân hàng (Bảng số 2.4.3 trang ) kế toán ghi “Chứng từ ghi sổ” tài khoản - 112 - tiền gửi ngân hàng (Bảng số 2.4.4 trang ) đồng thời lên Sổ Cái TK 1121.
Ví dụ: Hoá đơn thuế (GTGT) số 00012028 ngày 20/11/2008 và giấy báo có số 1012 ngày 24/11/2008 thu tiền bán hàng cho Công ty TNHH Xây Dựng và Thương Mại Tòng Oanh trị số tiền: 62.596.600 đ
+ Nếu khách hàng mua hàng hoá, dịch vụ chưa thanh toán ngay, kế toán phản ánh số tiền chưa thu được vào “Sổ chi tiết công nợ phải thu” theo từng khách hàng (Biểu số 2.4.5 trang 39 ) đồng thời vào “Sổ Tổng hợp công nợ phải thu” (Biểu số 2.4.6 trang ) để theo dõi tình hình thanh toán của khách hàng để công ty có kế hoạch thu hồi công nợ.
Ví dụ: Hoá đơn GTGT số 72401 ngày 12/11/2008 bán hàng cho Công ty Thương Mại và Xây dựng Đại Vũ ITC số tiền : 17.952.000đ chưa thanh toán .
(Bảng số 2.4.1)
HÓA ĐƠN Mẫu số: 01 GTKT-3LL
GIÁ TRỊ GIA TĂNG AA/2008T
Liên 02 : Giao cho khách hàng 00012012
Ngày 25 tháng 11 năm 2008
Đơn vị bán hàng: Công ty cổ phần Thương Mại - Xây Dựng Vietracimex Hà Nội
Địa chỉ: 926 Bạch Đằng – Hai Bà Trưng – Hà Nội
Số tài khoản: 003.361.486.300
Điện thoại: 04.984.4398MST
0
1
0
0
9
6
1
4
5
5
Đơn vị mua hàng: Công ty TNHH thương mại Thành Phát
Địa chỉ: 62/65 Nguyễn Lương Bằng - Đống Đa - Hà Nội
Số tài khoản: 311.11.00.29.055
Hình thức thanh toán: CK/TMMST
0
1
0
1
7
9
7
9
5
5
STT
Tên hàng hóa dịch vụ
ĐVT
Số lượng
Đơn giá
Thành tiền
A
B
C
1
2
3=1x2
01
Bột bả Aven 40 Kg
Bao
32
97.500
3.120.000
06
Sơn Marb in 04 lít
Lon
03
68.920
206.760
05
Sơn chống thấm Stons 05 kg
Lon
07
191.525
1.200.675
02
Sơn lót chống kiềm ex 18 lít
Thùng
25
892.100
22.302.500
03
Sơn giả đá 20Kg
Thùng
2
856.413
1.712.826
Cộng tiền hàng:28.542.761
Thuế suất: 10% Tiền thuế GTGT: 2.854.276
Tổng cộng tiền thanh toán: 31.397.037
Số tiền viết bằng chữ : Ba mươi mốt triệu, ba trăm chín mươi bảy nghìn không trăm ba mươi bảy đồng chẵn ./.
Người mua hàng
Người bán hàng
Thủ trưởng đơn vị
(Ký, ghi rõ họ tên)
(Ký, ghi rõ họ tên)
(Ký, họ tên, đóng dấu)
(Bảng số 2.4.2)
Đơn vị: Công ty cổ phần Thương Mại - Xây Dựng Vietracimex Hà Nội
Địa chỉ: 926 Bạch Đằng – Hai Bà Trưng – Hà Nội
Telefax: ..........
PHIẾU THU
Ngày 15 tháng 11 năm 2008
Nợ: 111
Có 5112, 3331
Quyển số:
Số 86722
Mẫu số: 01-TT
Ban hành theo QĐ số 15/2006/QĐ-BTC
ngày 20/03/2006 của bộ trưởng BTC
Họ và tên người nhận tiền: Anh Phương
Địa chỉ: Công ty TNHH TM Thành Phát
Lý do nộp: Thanh toán tiền mua hàng
Số tiền: 31.397.037 (Viết bằng chữ): Ba mươi mốt triệu, ba trăm chín mươi bảy nghìn không trăm ba mươi bảy đồng chẵn ./.
Kèm theo 02 Chứng từ gốc:
Đã nhận đủ số tiền (Viết bằng chữ) Ba mươi mốt triệu, ba trăm chín mươi bảy nghìn không trăm ba mươi bảy đồng chẵn ./.
Ngày 15 tháng 11 năm 2008
Thủ trưởng đơn vị
(Ký, họ tên)
x
Kế toán trưởng
(Ký, họ tên)
x
Người lập phiếu
(Ký, họ tên)
x
Người nộp
(Ký, họ tên)
x
Thủ quỹ
(Ký, họ tên)
x
(Bảng số 2.4.3)
Ngân hàng: NHNo và PTNTVN
Chi nhánh: NHNo và PTNT Bắc Hà Nội
GIẤY BÁO CÓ
Ngày 24 tháng 11 năm 2008
Số 1012
Tên tài khoản Nợ: Công ty TNHH Xây Dựng và Thương Mại Tòng Oanh
Tên tài khoản có: Công ty cổ phần Thương Mại - Xây Dựng Vietracimex Hà Nội
Số tiền bằng chữ: Ba mươi mốt triệu, ba trăm chín mươi bảy nghìn không trăm ba mươi bảy đồng chẵn ./.
Số tài khoản nợ:
541.298.6890
Nội dung: Công ty TNHH Xây Dựng và Thương Mại Tòng Oanh thanh toán tiền hàng Hóa Đơn số 00012028 ngày 24/11/2008.
Số tài khoản có:
003.361.486.300
Số tiền (chữ số): 31.397.037 (đồng)
(Bảng số 2.4.4)
Công ty CP Thương Mại – Xây Dựng Vietracimex HN
926 Bạch Đằng – Hai Bà Trưng – Hà Nội
Mẫu số S02A - DN
Ban hành theo QĐ số 15/2006/QĐ-BTC
ngày 20/03/2006 của bộ trưởng BTC
CHỨNG TỪ GHI SỔ
Số :
Ngày 20 tháng 11 năm 2008
(Trích)
Trích yếu
Số hiệu Tài khoản
Số tiền
Ghi chú
Nợ
Có
A
B
C
1
D
..
Ngày 02/11/2008 thu tiền hàng của cửa hàng Hùng Sơn
1111
5112
23.956.000
Ngày 15/11 thu tiền hàng của công ty TNHH TM Thành Phát
1111
5112
31.397.037
Cộng
328.060.382
Kèm theochứng từ gốc:
Ngày 30 tháng 11 năm 2008
Người lập Kế toán trưởng
(Ký, ghi rõ họ tên) (Ký, ghi rõ họ tên)
(Bảng số 2.4.5)
Công ty CP Thương Mại – Xây Dựng Vietracimex HN
926 Bạch Đằng – Hai Bà Trưng – Hà Nội
CHI TIẾT CÔNG NỢ PHẢI THU
Từ ngày 01/11 đến ngày 30/11 năm 2008
Mã khách hàng: HM-001 Tên khách hàng: Công ty Thương Mại và Xây dựng Đại Vũ ITC
Ngày
Số
Loại
Diễn giải
TK
Phải thu
Phát sinh nợ
Phát sinh có
Số dư
A
B
C
D
E
1
2
3
01/10/2008
Dư đầu kỳ
163.479.816
12/11/2008
PXK12/0035
HĐ bán hàng
Bán hàng HĐ số 00012029
131
17.952.000
14/11/2008
PXK12/0068
HĐ bán hàng
Bán hàng HĐ số 00012031
131
192.952.300
18/11/2008
NT11/0053
Nộp tiền
Thu tiền hàng
53.000.000
..
Cộng
395.680.320
432.625.800
226.534.336
Người lập Kế toán trưởng Thủ trưởng đơn vị
(Ký, ghi rõ họ tên) (Ký, ghi rõ họ tên) (Ký, ghi rõ họ tên)
(Bảng số 2.4.6)
Công ty CP Thương Mại – Xây Dựng Vietracimex HN
926 Bạch Đằng – Hai Bà Trưng – Hà Nội
TỔNG HỢP CÔNG NỢ PHẢI THU
Từ ngày 01/11/2008 đến ngày 30/11/2008
TK 131 : Phải thu của khách hàng
Mã khách hàng
Tên khách hàng
Tài
Khoản
Đầu kỳ
Phát sinh
Cuối kỳ
Nợ
Có
Nợ
Có
Nợ
Có
A
B
C
1
2
3
4
5
6
HN-001
Công ty cổ phần tập đoàn ATA
131
191.774.000
374.755.000
450.500.000
116.029.000
QN-003
Công ty TNHH Xây Dựng và Thương Mại Tòng Oanh
131
HM-001
Công ty Thương Mại và Xây dựng Đại Vũ ITC
131
163.479.816
395.680.320
432.625.800
226.534.336
PY-001
Doanh nghiệp tư nhân Mai Phương
131
36.725.000
83.850.720
90.000.000
30.575.720
.
Cộng
488.053.911
29.000.000
2.669.566.691
2.841.503.022
316.117.580
29.000.000
Người lập Kế toán trưởng Thủ trưởng đơn vị
(Ký, ghi rõ họ tên) (Ký, ghi rõ họ tên)
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- 6591.doc