Đề tài Kế toán thành phẩm, tiêu thụ thành phẩm và xác định kết quả tiêu thụ thành phẩm tại Công ty cổ phần Thương Mại - Xây Dựng Vietracimex Hà Nội

LỜI NÓI ĐẦU 1

PHẦN I : TỔNG QUAN VỀ CÔNG TY CỔ PHẦN THƯƠNG MẠI – XÂY DỰNG VIETRACIMEX HÀ NỘI. 3

I. Quá trình hình thành và phát triển của Công ty Cổ Phần Thương Mại -Xây Dựng Vietracimex Hà Nội. 3

1.1.1. Lịch sử hình thành và phát triển của Công ty Cổ Phần Thương Mại -Xây Dựng Vietracimex Hà Nội. 3

1.1.2. Chức năng nhiệm vụ sản xuất kinh doanh : 4

II. Đặc điểm bộ máy quản lý của Công ty Cổ Phần Thương Mại - Xây Dựng Vietracimex Hà Nội. 8

1.2.1. Sơ đồ bộ máy quản lý: 8

1.2.2. Chức năng nhiệm vụ của bộ máy quản lý 10

III. Tổ chức công tác kế toán tại Công ty cổ phần Thương Mại - Xây Dựng Vietracimex Hà Nội. 14

1.3.1. Sơ đồ tổ chức bộ máy kế toán tại Công ty cổ phần Thương Mại - Xây Dựng Vietracimex Hà Nội. 14

1.3.2. Chức năng nhiệm vụ của bộ phận kế toán như sau: 14

1.3.3. Hình thức sổ áp dụng tại Công ty cổ phần Thương Mại - Xây Dựng Vietracimex Hà Nội 15

PHẦN II: THỰC TRẠNG KẾ TOÁN THÀNH PHẨM, TIÊU THỤ THÀNH PHẨM VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ TIÊU THỤ TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN THƯƠNG MẠI – XÂY DỰNG VIETRACIMEX HÀ NỘI. 17

I. Khái quát chung về thành phẩm, thụ thành phẩm và xác định kết tiêu thụ thành phẩm tại Công ty cổ phần Thương Mại - Xây Dựng Vietracimex Hà Nội. 17

2.1.1. Khái niệm thành phẩm, tiêu thụ thành phẩm tại Công ty cổ phần Thương Mại - Xây Dựng Vietracimex Hà Nội. 17

2.1.2. Đặc điểm nghiệp vụ kế toán trong tiêu thụ thành phẩm 17

II. Kế toán chi tiết thành phẩm 20

2.2.1. Thủ tục nhập, xuất kho thành phẩm: 20

2.2.2. Phương pháp hạch toán chi tiết thành phẩm : 25

III . Kế toán chi tiết tiêu thụ thành phẩm : 30

2.3.1. Phương pháp xác định giá vốn: 30

2.3.2. Quy trình hạch toán: 30

IV. Kế toán tổng hợp thành phẩm và tiêu thụ thành phẩm: 31

2.4.1. Quy trình hạch toán và Tài Khoản sử dụng: 31

2.4.2. Kế toán xác định doanh thu tiêu thụ và các khoản giảm trừ doanh thu 31

2.4.3. Kế toán chi phí bán hàng và chi phí quản lý doanh nghiệp 31

2.4.4. Kế toán kết quả tiêu thụ và lập báo cáo kết quả tiêu thụ tại Công ty cổ phần Thương Mại - Xây Dựng Vietracimex Hà Nội 31

CHƯƠNG III: HOÀN THIỆN KẾ TOÁN THÀNH PHẨM, 31

TIÊU THỤ THÀNH PHẨM VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ TIÊU THỤ THÀNH PHẨM TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN THƯƠNG MẠI – 31

XÂY DỰNG VIETRACIMEX HÀ NỘI. 31

I. Đánh giá thực trạng kế toán thành phẩm và tiêu thụ thành phẩm tại Công ty cổ phần Thương Mại - Xây Dựng Vietracimex Hà Nội. 31

3.1.1. Ưu điểm: 31

3.1.2. Nhược điểm : 31

II. Hoàn thiện kế toán tiêu thụ và xác định kết quả tiêu thụ tại Công ty cổ phần Thương Mại - Xây Dựng Vietracimex Hà Nội. 31

3.2.1. Sự cần thiết phải hoàn thiện. 31

3.2.2. Phương pháp và giải pháp hoàn thiện 31

III. Điều kiện thực hiện. 31

KẾT LUẬN 31

DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO 31

 

 

 

 

 

 

 

doc66 trang | Chia sẻ: huong.duong | Lượt xem: 1139 | Lượt tải: 2download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Đề tài Kế toán thành phẩm, tiêu thụ thành phẩm và xác định kết quả tiêu thụ thành phẩm tại Công ty cổ phần Thương Mại - Xây Dựng Vietracimex Hà Nội, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
được xác định là tiêu thụ khi công ty nhận được tiền. d, Chính sách giá cả: Mặc dù trên thị trường ngày nay cạnh tranh bằng giá cả đã nhường vị trí hàng đầu cho cạnh tranh bằng chất lượng dịch vụ, nhưng nó vẫn đóng vai trò nhất định ảnh hưởng đến khả năng tiêu thụ sản phẩm cũng như lợi nhuận...Do vậy mỗi Doanh nghiệp phải xây dựng cho mình một chiến lược giá phù hợp. Quyết định chính sách giá đúng đắn là một công việc rất khó khăn có vai trò sống còn đối với bất kỳ một Doanh nghiệp nào. Kinh doanh trong nền kinh tế thị trường, mức giá cả của một loại hàng hóa có thể xác định với mức giá nhất định hoặc xác định giá linh hoạt tùy thuộc vào từng hoàn cảnh thị trường cụ thể. Đồng thời giá trị hàng hóa cũng phụ thuộc vào mối quan hệ của khách hàng đối với công ty, đối với khách hàng thường xuyên, mua với số lượng lớn sẽ được ưu đãi với giá thấp hơn hoặc công ty đưa ra mức thưởng Doanh số tháng doanh số năm nhằm tăng khả năng mua bán của mình. e, Phương thức thanh toán: Công ty có 2 hình thức thanh toán chủ yếu sau: * Hình thức bán hàng thu tiền ngay: Theo hình thức này thành phẩm tiêu thụ đến đâu thu tiền đến đó như: Tiền mặt, tiền gửi ngân hàng. + Hình thức thu tiền trực tiếp (Tiền mặt): Theo hình thức này nhân viên phụ trách khu vực nào trực tiếp thu tiền của khách hàng của khu vực đó, hết ngày nộp tiền cho thủ quỹ và làm giấy nộp tiền đồng thời vào công nợ giảm trừ công nợ cho khách hàng. + Hình thức thu tiền qua ngân hàng (Tiền gửi) : Đây là hình thức khá phổ biến đối với công ty, khi nhận được giấy Báo Có của Ngân hàng, kế toán công nợ vào sổ chi tiết thanh toán với người mua để giảm trừ công nợ cho khách hàng. * Hình thức bán hàng chưa thu được tiền: Theo hình thức này khách hàng mua hàng nhưng chưa thanh toán được. KẾ TOÁN CHI TIẾT THÀNH PHẨM: 2.2.1. Thủ tục nhập, xuất kho thành phẩm: Việc quản lý hàng hóa trong doanh nghiệp ở tất cả các khâu như thu mua, bảo quản, dự trữ.... có ý nghĩa rất quan trong trọng trong việc hạ thấp giá thành nhập kho của thành phẩm. Để tổ chức tốt công tác quản lý thành phẩm đòi hỏi các doanh nghiệp đáp ứng các yêu cầu sau: - Phân loại thành phẩm, sắp xếp trật tự gọn gàng có khoa học để thuận tiện cho việc Nhập – Xuất – Tồn kho được dễ dàng. - Hệ thống kho tàng đầy đủ, phải được trang bị các phương tiện bảo quản, cân đo đong đếm cần thiết để hạn chế hao hụt mất mát hàng hóa trong toàn doanh nghiệp. - Phải quy định chế độ trách nhiệm vật chất cho việc quản lý hàng hóa toàn doanh nghiệp. - Kế toán nói chung và kế toán thành phẩm nói riêng là công cụ đắc lực để quản lý tài chính và quản lý thành phẩm. Kế toán thành phẩm cung cấp kịp thời chính xác thông tin về tình hình mua, bảo quản, dự trữ và sử dụng thành phẩm. a, Thủ tục nhập kho thành phẩm: - Ở kho: hàng ngày khi tổ trưởng các xưởng sản xuất giao thành phẩm hoàn thành để nhập kho thì thủ kho làm phiếu nhập kho ( Bảng số 2.2.1 trang ), đồng thời vào thẻ kho ( Bảng số 2.2.4 trang ) làm căn cứ để kiểm tra số lượng thực nhập trong ngày, theo đó thủ kho vào Sổ chi tiết thành phẩm (Bảng số 2.2.6 trang ), Bảng tổng hợp Nhập – Xuất – Tồn kho (Bảng số 2.2.6 trang ), (thủ kho theo dõi cột số lượng). - Phòng kế toán: Kế toán khi nhận được chứng từ nhập, xuất của thủ kho gửi lên, kế toán kiểm tra lại chứng từ, hoàn chỉnh chứng từ nhập, xuất kho để ghi vào Phiếu Nhập Kho (Bảng số 2.2.1 trang ) Thẻ kho ( Bảng số 2.2.4 trang ), căn cứ vào đó kế toán lên Sổ chi tiết thành phẩm (Bảng số 2.2.6 trang ) và cuối tháng lên Bảng tổng hợp Nhập – Xuất – Tồn kho, (Bảng số 2.2.6 trang )(kế toán theo dõi cột số lượng và thành tiền). ( Bảng số 2.2.1 ) Công ty CP Thương Mại – Xây Dựng Vietracimex HN 926 Bạch Đằng – Hai Bà Trưng – Hà Nội Mẫu số 01-VT Ban hành theo QĐ số 15/2006/QĐ-BTC ngày 20/03/2006 của bộ trưởng BTC PHIẾU NHẬP KHO Ngày 30 tháng 11 năm 2008 Nợ TK 155 Số : 109 Có TK 154 Họ và tên người giao hàng : Nghiêm Xuân Hòa Địa chỉ : Tổ đóng thùng – In nhãn Diễn giải: Nhập kho thành phẩm Nhập tại kho: Thành phẩm STT Mã hàng Tên hàng hóa dịch vụ ĐVT Mã kho Số lượng Đơn giá Thành tiền A B C D 1 2 3 4 01 G8/05 Sơn Gran ex 05 lít Lon 155 23 226.561 5.210.903 02 G8/01 Sơn Gran ex 01 lít Lon 155 01 45.312 45.312 03 A3/18 Sơn Agat in 18 Lít Thùng 155 38 197.557 7.507.166 04 BPT40 Bột bả Plat 40 Kg Bao 155 15 80.481 1.207.215 1 Cộng:13.970.596 Số tiền bằng chữ: Mười ba triệu, chín trăm bảy mươi nghìn năm trăm chín mươi sáu đồng chẵn ./. Số chứng từ kèm theo: 01 chứng từ gốc (Biên bản nhập hàng) Người lập Người giao hàng Thủ kho Kế toán trưởng (Ký, ghi rõ họ tên) (Ký, ghi rõ họ tên) (Ký, ghi rõ họ tên) (Ký, ghi rõ họ tên) b, Thủ tục xuất kho thành phẩm : - Khi khách hàng báo lấy hàng theo đơn đặt hàng hoặc theo hợp đồng đã ký kết, phòng kinh doanh viết phiếu báo hàng chuyển lên phòng kế toán để kế toán lập phiếu xuất kho. Lúc này kế toán kho lập phiếu xuất kho ( Bảng số 2.2.2 trang ) đồng thời kế toán thuế lập hóa đơn ( Bảng số 2.2.3 trang ) - Phiếu xuất kho được lập thành 03 liên chuyển xuống kho, sau khi xuất kho thủ kho ghi ngày, tháng, năm, xuất kho và ghi đầy đủ thông tin trên phiếu xuất và ký vào 2 liên của phiếu (ghi rõ họ tên) sau đó giao cho người vận chuyển liên 01 để lấy xác nhận của khách hàng, và giao liên 2 cho khách hàng lưu. Liên 3 thủ kho giữ để làm thẻ kho, sau đó chuyển lên phòng kinh doanh để theo dõi doanh thu hàng tháng giúp cho trưởng phòng lập chiến lược kinh doanh cho tháng tiếp theo. Liên 1 sau khi đã có xác nhận của khách hàng, kế toán lưu lại làm chứng từ đối chiếu sau này. Sau khi giao hàng, thủ kho viết số lượng thực xuất vào 3 liên sau đó chuyển liên 1 về phòng kế toán để viết HĐ GTGT. HĐ GTGT gồm 3 liên: - Liên 1 màu tím, lưu tại gốc. - Liên 2 màu đỏ, giao cho khách hàng. - Liên 3 màu xanh, dùng để thanh toán, lưu nội bộ. Khi viết hóa đơn kế toán phải ghi đầy đủ các nội dung trong hóa đơn như: - Ngày, tháng , năm. - Tên đơn vị bán hàng, địa chỉ, chủ tài khoản. - Tên đơn vị mua hàng, địa chỉ, hình thức thanh toán, mã số thuế của khách hàng . Đơn giá ghi trong hóa đơn là, đơn giá chưa có thuế GTGT, ghi rõ tên hàng, thuế GTGT và tổng số tiền phải thanh toán, hoá đơn thuế GTGT phải được thủ trưởng đơn vị ký duyệt. - Sau khi nhận đủ hàng, người vận chuyển nhận hóa đơn và phiếu xuất kho giao cho khách hàng. Phiếu xuất kho sau khi đã có xác nhận của khách hàng trả lại cho kế toán lưu lại để làm chứng từ đối chiếu khi cần. VD: Hóa đơn GTGT số 00012125 ngày 30 tháng 11 năm 2008 xuất bán cho Công ty cổ phần Sơn Thành, số tiền ghi trên hóa đơn là 60.833.300 (VNĐ) . Công ty thu ngay bằng tiền mặt. ( Bảng số 2.2.2 ) Công ty CP Thương Mại – Xây Dựng Vietracimex HN 926 Bạch Đằng – Hai Bà Trưng – Hà Nội Mẫu số 02-VT Ban hành theo QĐ số 15/2006/QĐ-BTC ngày 20/03/2006 của bộ trưởng BTC PHIẾU XUẤT KHO Ngày 30 tháng 11 năm 2008 Nợ TK 632 Số : 0110 Có TK 155 Họ và tên người nhận hàng : Công ty cổ phần Sơn Thành Địa chỉ : 178 Lý Thường Kiệt - Đồng Hới - Quảng Bình Diễn giải: Xuất bán STT Mã hàng Tên hàng hóa dịch vụ ĐVT Mã kho Số lượng Đơn giá Thành tiền A B C D 1 2 3 4 01 BPT40 Bột bả Plat 40 Kg Bao 155 10 79.858 798.580 02 G7/18 Sơn Gran in 18 lít Thùng 155 40 309.100 12.364.000 03 A3/04 Sơn Agat in 04 lít Lon 155 02 48.000 96.000 04 CEX/05 Sơn lót chống kiềm ex 05 Lít Lon 155 35 176.700 6.184.500 05 SWF/20 Sơn chống thấm Stons 20 kg Thùng 155 40 636.300 25.452.000 06 G8/05 Sơn Gran ex 05 lít Lon 155 20 288.700 5.774.000 Cộng: 50.469.080 Số tiền bằng chữ: Năm mươi triệu, bốn trăm sáu mươi chín nghìn không trăm tám mươi đồng chẵn ./. Xuất ngày 30 tháng 11 năm 2008 Người lập Người giao hàng Thủ kho Kế toán trưởng (Ký, ghi rõ họ tên) (Ký, ghi rõ họ tên) (Ký, ghi rõ họ tên) (Ký, ghi rõ họ tên) (Biểu số 2.2.3) HÓA ĐƠN Mẫu số: 01 GTKT-3LL GIÁ TRỊ GIA TĂNG AA/2008T Liên 02 : Giao cho khách hàng 00012025 Ngày 30 tháng 11 năm 2008 Đơn vị bán hàng: Công ty cổ phần Thương Mại - Xây Dựng Vietracimex Hà Nội Địa chỉ: 926 Bạch Đằng – Hai Bà Trưng – Hà Nội Số tài khoản: 003.361.486.300 Điện thoại: 04.984.4398MST 0 1 0 0 9 6 1 4 5 5 Đơn vị mua hàng: Công ty cổ phần Sơn Thành Địa chỉ: 178 Lý Thường Kiệt - Đồng Hới - Quảng Bình Số tài khoản: 311.11.00.14223 Hình thức thanh toán: CK/TMMST 3 1 0 0 3 4 9 3 7 5 STT Tên hàng hóa dịch vụ ĐVT Số lượng Đơn giá Thành tiền A B C 1 2 3=1x2 01 Bột bả Plat 40 Kg Bao 10 99.600 996.000 02 Sơn Gran in 18 lít Thùng 40 328.400 13.136.000 03 Sơn Agat in 04 lít Lon 02 59.000 118.000 04 Sơn lót chống kiềm ex 05 Lít Lon 35 207.800 7.273.000 05 Sơn chống thấm Stons 20 kg Thùng 40 686.100 27.444.000 06 Sơn Gran ex 05 lít Thùng 20 316.800 6.336.000 Cộng tiền hàng: 55.303.000 Thuế suất: 10% Tiền thuế GTGT: 5.530.300 Tổng cộng tiền thanh toán: 60.833.300 Số tiền viết bằng chữ: Sáu mươi triệu, tám trăm ba mươi ba nghìn ba trăm đồng chẵn ./. Người mua hàng Người bán hàng Thủ trưởng đơn vị (Ký, ghi rõ họ tên) (Ký, ghi rõ họ tên) (Ký, họ tên, đóng dấu) 2.2.2. Phương pháp hạch toán chi tiết thành phẩm : a, Tại kho - Ở kho : thủ kho dùng “ Thẻ kho” ( Bảng số 2.2.4 trang ) để ghi chép hàng ngày tình hình Nhập – Xuất – Tồn kho của từng thành phẩm theo chỉ tiêu số lượng. - Kho nhập, xuất thành phẩm thủ kho phải tiến hành ghi chép số thực nhận thực xuất vào thẻ kho, cuối ngày tính ra số tồn kho để ghi vào cột tồn trên thẻ kho. Định kỳ thủ kho gửi các chứng từ nhập xuất đã phân loại theo từng loại thành phẩm cho phòng kế toán. ( Bảng số 2.2.4 ) Công ty CP Thương Mại – Xây Dựng Vietracimex HN 926 Bạch Đằng – Hai Bà Trưng – Hà Nội Mẫu số S12 - DN Ban hành theo QĐ số 15/2006/QĐ-BTC ngày 20/03/2006 của bộ trưởng BTC THẺ KHO Từ ngày 01 đến ngày 30 tháng 11 năm 2008 Tên nhãn hiệu, quy cách vật tư: Bột bả Plat 40 Kg Đơn vị tính: Bao Mã kho: 155 STT Ngày tháng Số hiệu chứng từ Diễn giải Ngày nhập xuất Số lượng Ký xác nhận kế toán Nhập Xuất Nhập Xuất Tồn A B C D E F 1 2 3 G 01 31/11 Số dư đầu kỳ 55 02 01/11 NKTP11/001 Nghiêm Xuân Hoà 15 70 03 03/11 XKTP11/005 Công ty TNHH Nga Hải 03/11 03 67 04 08/11 XKTP11/010 Công ty cổ phần Thành Lợi 08/11 10 57 05 13/11 NKTP11/050 Nghiêm Xuân Hoà 13/11 33 90 30/11 XKTP11/110 Công ty cổ phần Sơn Thành 30/11 10 96 Cộng cuối kỳ 250 209 96 Số này có 3 trang, Ngày mở sổ 01/11/2008 Thủ kho Kế toán trưởng Giám đốc (Ký, ghi rõ họ tên) (Ký, ghi rõ họ tên) (Ký, họ tên, đóng dấu) b, Tại phòng kế toán: Công ty thực hiện hạch toán chi tiết theo phương pháp ghi thẻ song song. Việc ghi chép, phản ánh, kiểm tra đối chiếu số liệu giữa kho và bộ phận kế toán được tiến hành như sau: Ghi hàng ngày Ghi cuối tháng Đối chiếu Bảng tổng hợp ,nhập xuất .tồn Kế toán tổng hợp Phiếu nhập kho Thẻ kho Phiếu xuất kho xuất kho Sơ đồ 2.1 : Hạch toán chi tiết vật liệu dụng cụ, hàng hoá theo phương pháp “thẻ song song” Ghi chú: - Phòng kế toán: Kế toán khi nhận được chứng từ nhập, xuất của thủ kho gửi lên, kế toán kiểm tra lại chứng từ, hoàn chỉnh chứng từ nhập, xuất kho để ghi vào “Sổ chi tiết thành phẩm” ( Bảng số 2.2.5 trang ) được mở cho từng loại thành phẩm. “Sổ chi tiết Thành phẩm” được mở căn cứ vào hóa đơn GTGT, phiếu nhập kho, mỗi phiếu nhập, xuất được ghi một dòng trên Sổ chi tiết thành phẩm và được theo dõi cả 2 chỉ tiêu : chỉ tiêu số lượng và thành tiền. Cuối tháng từ các “Sổ chi tiết loại thành phẩm” căn cứ vào số lượng hàng tồn và nhập trong tháng tiến hành tính giá bình quân của từng chủng loại hàng hoá từ đó xác định được giá vốn của thành phẩm. Sau đó kế toán tiến hành cộng Sổ chi tiết thành phẩm đối chiếu với Thẻ kho để ghi vào “Bảng tổng hợp Nhập – Xuất – Tồn” (Bảng số 2.2.6 trang )của tất cả các thành phẩm. ( Bảng số 2.2.5 ) SỔ CHI TIẾT VẬT THÀNH PHẨM Tháng 11/2008 Tên thành phẩm : Bột bả Plat 40 Kg Mã kho: 155 Tên kho: Thành phẩm Ngày Số Loại Diễn Giải Nhập kho Xuất kho Tồn kho Số lượng Giá trị Số lượng Giá trị Số lượng Giá trị 30/10 (Số tồn đầu kỳ) 55 4.236.474 01/11 NKTP11/001 Nghiêm Xuân Hoà 15 1.207.205 70 5.443.689 03/11 XKTP11/005 Bán cho công ty TNHH Nga Hải 03 239.574 67 5.144.889 08/11 XKTP11/010 Bán cho công ty cổ phần Thành Lợi 10 798.580 57 4.148.889 ....................... Cộng tháng 11/2008 250 20.120.292 209 16.690.322 96 7.666.444 Người lập Kế toán trưởng Thủ trưởng đơn vị (Ký, ghi rõ họ tên) (Ký, ghi rõ họ tên) (Ký, đóng dấu, họ tên) ( Bảng số 2.2.6 ) Công ty CP Thương Mại – Xây Dựng Vietracimex HN 926 Bạch Đằng – Hai Bà Trưng – Hà Nội BÁO CÁO TỔNG HỢP TỒN KHO Mã kho: Tên kho: Thành phẩm STT Mã hàng Tên hàng ĐVT Đầu kỳ Nhập kho Xuất kho Tồn kho Số lượng Giá trị Số lượng Giá trị Số lượng Giá trị Số lượng Giá trị A B C D 1 2 3 4 5 6 7 8 01 BPT40 Bột bả Plat 40 Kg Bao 55 4.236.474 250 20.120.292 209 16.690.322 96 7.666.444 02 BAT40 Bột bả Aven 40 Kg Bao 23 1.679.621 635 50.344.705 483 38.293.689 175 13.730.637 03 A3/04 Sơn Agat in 04Lít Lon 42 1.915.134 600 28.800.000 426 20.448.000 216 15.652.866 04 A3/18 Sơn Agat in 18 Lít Thùng 86 14.615.702 32 5.891.802 84 14.598.563 34 5.098.091 05 G7/05 Sơn Gran in 05 Lít Lon 58 4.421.179 61 5.231.940 59 4.781.230 60 4.781.889 06 ...................................... Cộng tháng 11/2008 111.943.213 1.635.799.785 1.588.758.421 158.984.577 Người lập Kế toán trưởng Thủ trưởng đơn vị (Ký, ghi rõ họ tên) (Ký, ghi rõ họ tên) (Ký, đóng dấu, họ tên) III . Kế toán chi tiết tiêu thụ thành phẩm : Phương pháp xác định giá vốn: Sản phẩm của công ty rất đa dạng và phong phú nên việc lựa chọn và áp đụng phương pháp tính giá thành thành phẩm nhập, xuất tồn có ý nghĩa rất quan trọng. Như đã nói ở trên hiện nay công ty đang áp dụng phương pháp giá bình quân cả kỳ dự trữ để xác định giá thực tế của hàng hoá xuất kho. Đối với phương pháp này giá vốn của hàng hoá chỉ được xác định vào cuối tháng. Cuối tháng khi xác định được tổng số lượng và giá trị thành phẩm tồn đầu kỳ và nhập trong kỳ kế toán xác định được giá vốn của từng thành phẩm đã tiêu thụ trong kỳ theo công thức sau: Giá thực tế thành phẩm xuất kho = Số lượng từng loại thành phẩm xuất kho x Giá đơn vị bình quân Giá đơn vị bình quân = Giá trị thực tế từng loại tồn đầu kỳ + Giá trị thực tế từng loại nhập trong kỳ Số lượng từng loại tồn đầu kỳ + Số lượng từng loại nhập trong kỳ VD dựa vào “ Thẻ Kho ” - Bột bả Plat 40 Kg, trên cột số lượng và thành tiền, cuối tháng ta xác định được giá vốn hàng xuất bán của Bột bả Plat 40 Kg như sau: Giá đơn vị bình quân = 4.236.474 + 20.120.292 55 + 250 = 79.858 (đồng/bao) Giá thực tế thành phẩm xuất kho trong tháng = 209 x 79.858 = 16.690.322 (đồng) 2.3.2. Quy trình hạch toán: Đồng thời với việc ghi nhận doanh thu kế toán phản ánh giá vốn của hàng xuất bán. Cuối tháng kế toán căn cứ vào phiếu xuất kho và HĐ GTGT, sau khi tính được tổng giá vốn hàng xuất kho trong tháng kế toán lên “Sổ chi tiết giá vốn hàng bán”(Bảng số 2.3.1 trang ) “ Sổ chi tiết bán hàng” (Bảng số 2.3.2 trang ) để theo dõi tình hình xuất bán trong tháng. Bên cạnh đó kế toán lập Chứng từ ghi sổ cho TK632 ( Bảng số trang ). Căn cứ vào Chứng từ ghi sổ để ghi vào sổ cái TK 632 ( Bảng số trang ) nhằm phục vụ cho công tác quản lý cũng như công tác kế toán trong khâu tổng hợp và kết chuyển giá vốn. (Bảng số 2.3.1) SỔ CHI TIẾT GIÁ VỐN HÀNG BÁN TK: 632 “Giá vốn hàng bán” Tên hàng hoá, dịch vụ: Bột bả Plat 40 Kg Tháng 11/2008 Chứng từ Diễn giải TK đối ứng Phát sinh nợ Phát sinh có Số Ngày - Phát sinh trong tháng XKTP11/005 01/11 Công ty TNHH Nga Hải 155 241.443 - XKTP11/010 08/11 Công ty cổ phần Thành Lợi 155 804.810 - ....................................... XKTP11/189 31/11 Công ty cổ phần tập đoàn ATA 155 4.024.050 31/11 K/C xác định kết quả kinh doanh 911 - 16.690.322 - Cộng phát sinh 16.690.322 16.690.322 Người lập Kế toán trưởng Thủ trưởng đơn vị (Ký, ghi rõ họ tên) (Ký, ghi rõ họ tên) (Ký, đóng dấu, họ tên) (Bảng số 2.3.2) SỔ CHI TIẾT BÁN HÀNG Tên thành phẩm: Bột bả Plat 40 Kg Năm 2008 Quyển số : Ngày tháng Chứng từ Diễn giải TK ĐƯ Doanh thu Các khoản giảm trừ SH Ngày Số lượng Đơn giá Thành tiền Thuế Khác (521, 531,532..) A B C D E 1 2 3 4 5 .. 01/11 HĐ 001215 01/11 Bán cho công ty TNHH Nga Hải 131 03 99.600 298.800 08/11 HĐ 001223 08/11 Bán cho công ty cổ phần Thành Lợi 112 10 99.600 996.000 . Cộng phát sinh tháng 11/2008 209 99.600 20.816.400 - Doanh thu thuần 18.924.000 - Giá vốn hàng bán 16.820.529 - Lãi gộp 2.103.471 . - Sổ này có trang, đánh số từ trang số 01 đến trang số . - Ngày mở sổ : 01/11/2008 Người lập Kế toán trưởng (Ký, ghi rõ họ tên) (Ký, ghi rõ họ tên) IV. Kế toán tổng hợp thành phẩm và tiêu thụ thành phẩm: 2.4.1. Quy trình hạch toán và Tài Khoản sử dụng: a, Quy trình hạch toán Sơ đồ 4.1 : Quy trình hạch toán tiêu thụ và xác định kết quả tiêu thụ theo hình thức chứng từ ghi sổ : CÁC CHỨNG TỪ GỐC -Hoá Đơn GTGT - Phiếu nhập kho - Phiếu xuất kho ............................. BẢNG TỔNG HỢP CHỨNG TỪ CÙNG LOẠI CHỨNG TỪ GHI SỔ TK 511,632,641,642. SỔ CÁI CÁC TÀI KHOẢN BẢN CÂN ĐỐI TÀI KHOẢN SỔ CHI TIẾT TK 131, 155, 511, 632,641 BẢNG TỔNG HỢP CHI TIẾT BÁO CÁO TÀI CHÍNH SỔ QUỸ Ghi hàng ngày Ghi cuối tháng hoặc định kỳ Đối chiếu kiểm tra SỔ ĐĂNG KÝ CHỨNG TỪ GHI SỔ Ghi chú: b, Tài khoản sử dụng: TK 111: Tiền mặt TK 112: Tiền gửi ngân hàng TK 131: Phải thu khách hàng TK 511: Doanh thu. TK 641: Chi phí bán hàng TK 642: Chi phí quản lý doanh nghiệp TK 632: Giá vốn hàng bán TK 911: Xác định kết quả kinh doanh 2.4.2. Kế toán xác định doanh thu tiêu thụ và các khoản giảm trừ doanh thu a, Kế toán xác định doanh thu tiêu thụ: Để hoạt động kinh doanh có hiệu quả cao, công ty Công ty cổ phần Thương Mại - Xây Dựng Vietracimex Hà Nội áp dụng nhiều hình thức bán hàng khác nhau bao và hình thức thanh toán hợp lý thuân tiện cho cả hai bên khi giao dịch mua bán cũng như giao dịch thanh toán. * Căn cứ vào hợp đồng đã ký kết vào thời điểm giao hàng hoặc cung cấp dịch vụ đã ghi trong hợp đồng hoặc đơn đặt hàng. Công ty chuẩn bị hàng hoặc lập phiếu xuất kho (đối với hàng hoá) sau khi được trưởng bộ phận ký duyệt sẽ chuyển cho bộ phận kế toán để xuất hoá đơn thuế GTGT. * Hàng ngày căn cứ vào - Chứng từ gốc: phiếu xuất kho, hoá đơn thuế GTGT - Sổ chi tiết bán hàng,Chứng từ ghi sổ, Sổ Cái - Đồng thời căn cứ vào hình thức thanh toán ghi trên hoá đơn thuế GTGT : + Nếu khách hàng thanh toán ngay bằng tiền mặt kế toán lập phiếu thu (Bảng số 2.4.2 trang ) , căn cứ vào phiếu thu, hoá đơn thuế GTGT để ghi “Chứng từ ghi sổ” - TK 1111 (Bảng số 2.4.4 trang ) đồng thời lên Sổ Cái TK 1111. Ví dụ: Hoá đơn (GTGT) số 00012032 ngày 15/11/2008 xuất bán hàng cho anh Phương Công ty TNHH thương mại Thành Phát số tiền ghi trên hoá đơn 31.397.037đ.Công ty thu ngay bằng tiền mặt. + Nếu khách hàng thanh toán ngay bằng tiền gửi ngân hàng, căn cứ vào HĐ thuế GTGT và giấy báo có của ngân hàng (Bảng số 2.4.3 trang ) kế toán ghi “Chứng từ ghi sổ” tài khoản - 112 - tiền gửi ngân hàng (Bảng số 2.4.4 trang ) đồng thời lên Sổ Cái TK 1121. Ví dụ: Hoá đơn thuế (GTGT) số 00012028 ngày 20/11/2008 và giấy báo có số 1012 ngày 24/11/2008 thu tiền bán hàng cho Công ty TNHH Xây Dựng và Thương Mại Tòng Oanh trị số tiền: 62.596.600 đ + Nếu khách hàng mua hàng hoá, dịch vụ chưa thanh toán ngay, kế toán phản ánh số tiền chưa thu được vào “Sổ chi tiết công nợ phải thu” theo từng khách hàng (Biểu số 2.4.5 trang 39 ) đồng thời vào “Sổ Tổng hợp công nợ phải thu” (Biểu số 2.4.6 trang ) để theo dõi tình hình thanh toán của khách hàng để công ty có kế hoạch thu hồi công nợ. Ví dụ: Hoá đơn GTGT số 72401 ngày 12/11/2008 bán hàng cho Công ty Thương Mại và Xây dựng Đại Vũ ITC số tiền : 17.952.000đ chưa thanh toán . (Bảng số 2.4.1) HÓA ĐƠN Mẫu số: 01 GTKT-3LL GIÁ TRỊ GIA TĂNG AA/2008T Liên 02 : Giao cho khách hàng 00012012 Ngày 25 tháng 11 năm 2008 Đơn vị bán hàng: Công ty cổ phần Thương Mại - Xây Dựng Vietracimex Hà Nội Địa chỉ: 926 Bạch Đằng – Hai Bà Trưng – Hà Nội Số tài khoản: 003.361.486.300 Điện thoại: 04.984.4398MST 0 1 0 0 9 6 1 4 5 5 Đơn vị mua hàng: Công ty TNHH thương mại Thành Phát Địa chỉ: 62/65 Nguyễn Lương Bằng - Đống Đa - Hà Nội Số tài khoản: 311.11.00.29.055 Hình thức thanh toán: CK/TMMST 0 1 0 1 7 9 7 9 5 5 STT Tên hàng hóa dịch vụ ĐVT Số lượng Đơn giá Thành tiền A B C 1 2 3=1x2 01 Bột bả Aven 40 Kg Bao 32 97.500 3.120.000 06 Sơn Marb in 04 lít Lon 03 68.920 206.760 05 Sơn chống thấm Stons 05 kg Lon 07 191.525 1.200.675 02 Sơn lót chống kiềm ex 18 lít Thùng 25 892.100 22.302.500 03 Sơn giả đá 20Kg Thùng 2 856.413 1.712.826 Cộng tiền hàng:28.542.761 Thuế suất: 10% Tiền thuế GTGT: 2.854.276 Tổng cộng tiền thanh toán: 31.397.037 Số tiền viết bằng chữ : Ba mươi mốt triệu, ba trăm chín mươi bảy nghìn không trăm ba mươi bảy đồng chẵn ./. Người mua hàng Người bán hàng Thủ trưởng đơn vị (Ký, ghi rõ họ tên) (Ký, ghi rõ họ tên) (Ký, họ tên, đóng dấu) (Bảng số 2.4.2) Đơn vị: Công ty cổ phần Thương Mại - Xây Dựng Vietracimex Hà Nội Địa chỉ: 926 Bạch Đằng – Hai Bà Trưng – Hà Nội Telefax: .......... PHIẾU THU Ngày 15 tháng 11 năm 2008 Nợ: 111 Có 5112, 3331 Quyển số: Số 86722 Mẫu số: 01-TT Ban hành theo QĐ số 15/2006/QĐ-BTC ngày 20/03/2006 của bộ trưởng BTC Họ và tên người nhận tiền: Anh Phương Địa chỉ: Công ty TNHH TM Thành Phát Lý do nộp: Thanh toán tiền mua hàng Số tiền: 31.397.037 (Viết bằng chữ): Ba mươi mốt triệu, ba trăm chín mươi bảy nghìn không trăm ba mươi bảy đồng chẵn ./. Kèm theo 02 Chứng từ gốc: Đã nhận đủ số tiền (Viết bằng chữ) Ba mươi mốt triệu, ba trăm chín mươi bảy nghìn không trăm ba mươi bảy đồng chẵn ./. Ngày 15 tháng 11 năm 2008 Thủ trưởng đơn vị (Ký, họ tên) x Kế toán trưởng (Ký, họ tên) x Người lập phiếu (Ký, họ tên) x Người nộp (Ký, họ tên) x Thủ quỹ (Ký, họ tên) x (Bảng số 2.4.3) Ngân hàng: NHNo và PTNTVN Chi nhánh: NHNo và PTNT Bắc Hà Nội GIẤY BÁO CÓ Ngày 24 tháng 11 năm 2008 Số 1012 Tên tài khoản Nợ: Công ty TNHH Xây Dựng và Thương Mại Tòng Oanh Tên tài khoản có: Công ty cổ phần Thương Mại - Xây Dựng Vietracimex Hà Nội Số tiền bằng chữ: Ba mươi mốt triệu, ba trăm chín mươi bảy nghìn không trăm ba mươi bảy đồng chẵn ./. Số tài khoản nợ: 541.298.6890 Nội dung: Công ty TNHH Xây Dựng và Thương Mại Tòng Oanh thanh toán tiền hàng Hóa Đơn số 00012028 ngày 24/11/2008. Số tài khoản có: 003.361.486.300 Số tiền (chữ số): 31.397.037 (đồng) (Bảng số 2.4.4) Công ty CP Thương Mại – Xây Dựng Vietracimex HN 926 Bạch Đằng – Hai Bà Trưng – Hà Nội Mẫu số S02A - DN Ban hành theo QĐ số 15/2006/QĐ-BTC ngày 20/03/2006 của bộ trưởng BTC CHỨNG TỪ GHI SỔ Số : Ngày 20 tháng 11 năm 2008 (Trích) Trích yếu Số hiệu Tài khoản Số tiền Ghi chú Nợ Có A B C 1 D .. Ngày 02/11/2008 thu tiền hàng của cửa hàng Hùng Sơn 1111 5112 23.956.000 Ngày 15/11 thu tiền hàng của công ty TNHH TM Thành Phát 1111 5112 31.397.037 Cộng 328.060.382 Kèm theochứng từ gốc: Ngày 30 tháng 11 năm 2008 Người lập Kế toán trưởng (Ký, ghi rõ họ tên) (Ký, ghi rõ họ tên) (Bảng số 2.4.5) Công ty CP Thương Mại – Xây Dựng Vietracimex HN 926 Bạch Đằng – Hai Bà Trưng – Hà Nội CHI TIẾT CÔNG NỢ PHẢI THU Từ ngày 01/11 đến ngày 30/11 năm 2008 Mã khách hàng: HM-001 Tên khách hàng: Công ty Thương Mại và Xây dựng Đại Vũ ITC Ngày Số Loại Diễn giải TK Phải thu Phát sinh nợ Phát sinh có Số dư A B C D E 1 2 3 01/10/2008 Dư đầu kỳ 163.479.816 12/11/2008 PXK12/0035 HĐ bán hàng Bán hàng HĐ số 00012029 131 17.952.000 14/11/2008 PXK12/0068 HĐ bán hàng Bán hàng HĐ số 00012031 131 192.952.300 18/11/2008 NT11/0053 Nộp tiền Thu tiền hàng 53.000.000 .. Cộng 395.680.320 432.625.800 226.534.336 Người lập Kế toán trưởng Thủ trưởng đơn vị (Ký, ghi rõ họ tên) (Ký, ghi rõ họ tên) (Ký, ghi rõ họ tên) (Bảng số 2.4.6) Công ty CP Thương Mại – Xây Dựng Vietracimex HN 926 Bạch Đằng – Hai Bà Trưng – Hà Nội TỔNG HỢP CÔNG NỢ PHẢI THU Từ ngày 01/11/2008 đến ngày 30/11/2008 TK 131 : Phải thu của khách hàng Mã khách hàng Tên khách hàng Tài Khoản Đầu kỳ Phát sinh Cuối kỳ Nợ Có Nợ Có Nợ Có A B C 1 2 3 4 5 6 HN-001 Công ty cổ phần tập đoàn ATA 131 191.774.000 374.755.000 450.500.000 116.029.000 QN-003 Công ty TNHH Xây Dựng và Thương Mại Tòng Oanh 131 HM-001 Công ty Thương Mại và Xây dựng Đại Vũ ITC 131 163.479.816 395.680.320 432.625.800 226.534.336 PY-001 Doanh nghiệp tư nhân Mai Phương 131 36.725.000 83.850.720 90.000.000 30.575.720 . Cộng 488.053.911 29.000.000 2.669.566.691 2.841.503.022 316.117.580 29.000.000 Người lập Kế toán trưởng Thủ trưởng đơn vị (Ký, ghi rõ họ tên) (Ký, ghi rõ họ tên)

Các file đính kèm theo tài liệu này:

  • doc6591.doc
Tài liệu liên quan