Lời mở đầu 1
Chương I: Các vấn đề chung liên quan đến chuyên đề 2
1. Khái niệm thành phẩm, bán hàng 2
2. Các phương pháp xác định giá gốc thành phẩm 3
3. Doanh thu bán hàng, điều kiện ghi nhận doanh thu và các khoản giảm trừ 4
4. Các phương thức bán hàng 5
5. Nhiệm vụ của kế toán thành phẩm và tiêu thụ thành phẩm 7
6. Chứng từ kế toán và phương pháp kế toán chi tiết thành phẩm 7
7. Kế toán tổng hợp thành phẩm 9
8. Kế toán tổng hợp quá trình theo các phương thức bán hàng 10
8.1. Các tài khoản sử dụng 10
8.2. Kế toán bán hàng theo các phương thức chủ yếu 15
Chương II: Thực tế công tác kế toán thành phẩm và bán hàng của Công ty cổ phần Ba An 18
1. Đặc điểm chung của Công ty cổ phần Ba An và tình hình quản lý của công ty 18
1.1. Quá trình hình thành và phát triển 18
1.2. Đặc điểm cơ cấu tổ chức bộ máy quản lý của công ty 19
1.3. Bộ máy kế toán của công ty 21
1.4. Công tác kế toán của doanh nghiệp 23
2. Thực tế công tác kế toán tại Công ty cổ phần Ba An 24
2.1. Kế toán thành phẩm 24
2.1.1. Kế toán chi tiết thành phẩm 24
2.1.2. Kế toán thành phẩm tổng hợp 33
2.2.Kế toán tiêu thụ thành phẩm 39
Chương 3 53
Hoàn thiện kế toán thành phẩm và tiêu thụ thành phẩm tại công ty cổ phần Ba An 53
1. Trong thời gian thực tập tại Công ty cổ phần Ba An em thấy công ty có những ưu và nhược điểm đáng lưu ý sau: 53
* Ưu điểm: 53
* Hạn chế: 53
2. Đối với công tác kế toán, em thấy nên hoàn thiện một số vấn đề sau: 54
Kết luận 56
62 trang |
Chia sẻ: huong.duong | Lượt xem: 1266 | Lượt tải: 3
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Đề tài Kế toán thành phẩm và tiêu thụ thành phẩm, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
cấu của TK531 - Hàng bán bị trả lại
TK 531 - Hàng bán bị trả lại
- Trị giá của hàng bán bị trả lại, đã trả lại tiền cho người mua hàng hoặc tính trừ vào nợ phải thu của khách hàng về số sản phẩm hàng hoá đã bán ra.
- Kết chuyển trị giá của hàng bị trả lại vào bên Nợ TK511 - Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ TK 512 - Doanh thu nội bộ để xác định doanh thu thuần trong kỳ kế toán.
TK 531 - Hàng bán bị trả lại, cuối kỳ không có số dư.
* TK 532 - Giảm giá hàng bán: dùng để phản ánh khoản giảm giá hàng bán thực tế phát sinh trong kỳ kế toán.
Kết cấu và nội dung TK532 - Giảm giá hàng bán
TK 532 - Giảm giá hàng bán
- Giảm giá hàng bán đã chấp thuận cho người mua hàng.
- Kết chuyển các khoản giảm giá hàng bán vào bên nợ TK511 - Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ hoặc TK 512 - Doanh thu nội bộ.
TK 532 - Giảm giá hàng bán, cuối kỳ không có số dư
* TK 157 - Hàng gửi đi bán: dùng để phản ánh giá trị sản phẩm, hàng hoá đã gửi hoặc chuyển đến cho khách hàng, gửi bán đại lý, ký gửi, trị giá lao vụ, dịch vụ đã cung cấp cho khách hàng nhưng chưa được chấp nhận thanh toán.
Kết cấu và nội dung của TK157 - Hàng gửi đi bán
TK 157 - Hàng gửi đi bán
- Trị giá hàng hoá, thành phẩm đã gửi cho khách hàng hoặc gửi bán đại lý, ký gửi;
- Trị giá dịch vụ đã cung cấp cho khách hàng nhưng chưa được thanh toán;
- Kết chuyển cuối kỳ trị giá hàng hoá, thành phẩm đã gửi đi bán được khách hàng chấp nhận thanh toán (doanh nghiệp kế toán hàng hàng tồn kho theo phương pháp KKĐK).
- Trị giá hàng hoá, thành phẩm, dịch vụ đã được chấp nhận thanh toán;
- Trị giá hàng hoá, thành phẩm, dịch vụ đã gửi đi bán bị khách hàng trả lại;
- Kết chuyển đầu kỳ trị giá hàng hoá, thành phẩm gửi đi bán chưa được khách hàng chấp nhận thanh toán đầu kỳ (doanh nghiệp kế toán hàng tồn kho theo phương pháp KKĐK).
- Số dư: Trị giá hàng hoá, thành phẩm đã gửi đi, dịch vụ đã cung cấp chưa được khách hàng chấp nhận thanh toán.
8.2. Kế toán bán hàng theo các phương thức chủ yếu
* Phương thức bán hàng trực tiếp:
TK155
TK632
TK911
TK511,512
TK111,112,131
TK521,531,532
(1)
(6)
(5)
(2)
(3)
TK33311
(1) Giá gốc TP xuất bán trực tiếp
(2) Ghi nhận doanh thu bán hàng
(3) Các khoản giảm trừ doanh thu
(4) Cuối kỳ kết chuyển các giảm trừ doanh thu
(5) Cuối kỳ kết chuyển doanh thu thuần
(6) Cuối kỳ kế toán kết chuyển giá vốn hàng bán.
* Phương thức gửi hàng đi bán
TK154,155
TK157
TK632
TK911
TK511
TK111,112,131
(1)
(2.2)
(5)
(4)
(2.1)
TK33311
(1) Giá gốc hàng gửi bán
(2) Ghi nhận doanh thu bán hàng
(2.2.) Giá vốn thực tế của hàng gửi bán
(3) Cuối kì kết chuyển doanh thu thuần
(4) Cuối kì kết chuyển giá vốn hàng bán
* Phương thức gửi hàng đại lý
TK154,155
TK157
TK632
TK911
TK511
TK641
(1)
(2.2)
(5)
(4)
(2.1)
TK333111
TK131
TK133
3
(1) Trị giá vốn thực tế hàng gửi bán
(2.1) Ghi nhận doanh thu hàng gửi bán
(2.2) Trị giá vốn của hàng gửi đã bán
(3) Hoa hồng trả cho đơn vị nhận đại lý
(4) Cuối kì kết chuyển doanh thu thuần
(5) Cuối kì kết chuyển giá gốc hàng bán
* Bán hàng theo phương thức trả chậm, trả góp
(1) Giá gốc hàng xuất bán
Nợ TK 632 - Giá vốn hàng bán
Có TK 155 - Thành phẩm
(2.1) Kế toán phản ánh số tiền trả lần đầu, số tiền còn phải thu và lãi trả chậm.
Nợ TK 111, 112, 131 (Tổng giá thanh toán)
Có TK 511 - Doanh thu bán hàng (Giá bán trả tiền ngay chưa thuế GTGT).
Có TK 33311 - Thuế GTGT phải nộp
Có TK 3387 - Doanh thu chưa thực hiện (chênh lệch giữa tổng số tiền theo giá bán trả góp với giá bán trả ngay chưa thuế).
(2.2) Khi thu tiền bán hàng lần tiếp sau
Nợ TK 111, 112 Số tiền khách hàng trả dần
Có TK 131 - phải thu của khách hàng
(2.3) Ghi nhận doanh thu tiền lãi bán hàng trả chậm, trả góp từng kì.
Nợ TK 3387 - doanh thu chưa thực hiện
Có TK 515 - Doanh thu HĐTC
* Bán hàng theo phương thức hàng đổi hàng
(1) Xuất sản phẩm, hàng hoá đem trao đổi
(1.1) Trị giá vốn hàng đem đi đổi
Nợ TK 632 - Giá vốn hàng bán
Có TK 155, 154 (giá gốc)
(1.2) Ghi nhận doanh thu bán hàng
Nợ TK 131 - Tổng giá thanh toán của hàng đem đi đổi
Có TK 511 - doanh thu bán hàng và CCDV
Có TK 33311 - Thuế GTGT đầu ra
(2) Trị giá vật tư, hàng hoá nhận về
Nợ TK 152, 151, 153 Trị giá hàng nhập kho mua chưa có thuế
Nợ TK 133 (1331) - Thuế GTGT được khấu trừ
Có TK 131 - PTKH (Tổng giá thanh toán)
CHƯƠNG II
THỰC TẾ CÔNG TÁC KẾ TOÁN THÀNH PHẨM VÀ BÁN HÀNG CỦA CÔNG TY CỔ PHẦN BA AN
1. Đặc điểm chung của Công ty cổ phần Ba An và tình hình quản lý của công ty
1.1. Quá trình hình thành và phát triển
Tên công ty: Công ty cổ phần Ba An
Tên viết tắt: Ba.An. JSC
Trụ sở chính: 68 Quan Nhân - Thanh Xuân - hn
Công ty được thành lập vào ngày 18/12/2004
Công ty cổ phần Ba An là một công ty cổ phần sản xuất và thương mại mặt hàng ống nhựa xoắn chịu lực HDPE Thăng Long. Đây là loại ống nhựa được phát minh ở Nhật vào năm 1960 với nhiều ưu điểm như chịu được môi trường hoá chất, rất cứng, không gây ảnh hưởng tới sức khoẻ người lao động và không gây ô nhiễm môi trường. Nguyên liệu sản xuất được nhập khẩu từ Hàn Quốc và Đài Loan. Từ khi thành lập công ty đã phát triển không ngừng, góp phần phát triển mạng lưới điện trên toàn quốc và một số công trình lớn.
Tháng 8/1998 bắt đầu sản xuất và kinh doanh ống xoắn chịu lực HDPE chuyên bảo vệ cáp điện và cáp thông tin.
Năm 1999: phát triển mạng lưới khách hàng là các công ty điện và xây lắp điện tại Hà Nội. Cung cấp ống xoắn HDPE chủ yếu cho dự án có vốn đầu tư nước ngoài chủ yếu là đối tác Nhật Bản tại Việt Nam.
Năm 2003: mở rộng mạng lưới khách hàng là các công ty điện lực miền Trung và miền Nam.
Tháng 12/2004: thành lập công ty sản xuất và thương mại Thăng Long - Hà Nội.
Tháng 10/2005: cung cấp ống xoắn HDPE Thăng Long và phụ kiện cho toàn bộ mảng xây lắp điện tại công trình trung tâm hội nghị Quốc gia Việt Nam tại Hà Nội.
Năm 2006: Nhập khẩu mới 2 dây chuyền công nghệ tiên tiến từ Hàn Quốc: tái cấu trúc công ty. Thay đổi tên Công ty từ công ty cổ phần sản xuất va thương mại Thăng Long Hà Nội thành Công ty cổ phần Ba An. Số lượng nhân viên tăng lên hơn 60 người. Nhập khẩu dây chuyển sản xuất hiện đại từ Hàn Quốc. Triển khai kinh doanh loại ống kẽm xoắn và ống kẽm xoắn bọc nhựa cách điện, cách lửa của Huyndai Conduit Hàn Quốc. Được công nhận bản quyền sở hữu trí tuệ loại mạng nổi composit chuyên dụng cho ống nhựa xoắn chịu lực HDPE Thăng Long cỡ f200.
Tháng 9/2007: nhập khẩu 2 dây chuyền sản xuất hiện đại sản xuất loại ống nhiều lõi (3 lõi hoặc 4 lõi) từ Hàn Quốc. Thực hiện thành công chiến lược "giao hàng đúng hẹn" trong bán hàng. Đạt chứng chỉ chất lượng và môi trường ISO 9001: 2000; 14000: 2004
1.2. Đặc điểm cơ cấu tổ chức bộ máy quản lý của công ty
Công ty cổ phần Ba An là đơn vị hạch toán độc lập có đầy đủ tư cách pháp nhân. Công ty có hội đồng quản trị và giám đốc điều hành quản lý trực tiếp công ty dưới sự giám sát của HĐQT.
Bộ máy quản lý của công ty được bố trí như sau:
- Hội đồng quản trị đứng đầu là chủ tịch Hội đồng quản trị.
- Giám đốc điều hành: quản lý và điều hành các bộ phận sau:
+ Phòng hành chính nhân sự: quản lý về hành chính và quản lý nhân sự trong công ty.
+ Giám đốc tài chính: có chức năng phân tích, dự báo, lên các kế hoạch, giúp lãnh đạo công ty hạch toán chi phí sản xuất kinh doanh.Báo cáo tình hình tài chính với các cơ quan chức năng của nhà nước. Xác định nhu cầu về vốn tình hình hiện có và sự biến động của các loại tài sản trong công ty.
+ Phòng kế hoạch: lên các kế hoạch về công việc sản xuất, kế hoạch nhập xuất vật tư cho hoạt động sản xuất sản phẩm và công việc xuất nhập khẩu của công ty.
+ Giám đốc kinh doanh: giới thiệu, marketing về sản phẩm, tổ chức và điều hành công việc tiêu thụ sản phẩm.
+ Nhà máy 1: được điều hành bởi giám đốc nhà máy 1 dưới sự chỉ huy và giám sát của giám đốc điều hành. Dưới giám đốc nhà máy 1 là phó giám đốc kĩ thuật, chủ động chỉ đạo, xây dựng kế hoạch và phương án hoạt động cho các bộ phận, lĩnh vực mà mình phụ trách.
* Nhà máy 2:
+ Ban ISO
Với bộ máy quản lý sản xuất như vậy, trong thời gian qua công ty đã tổ chức hoạt động sản xuất kinh doanh có hiệu quả. Doanh thu không ngừng tăng lên qua các năm, thực hiện nghĩa vụ nộp ngân sách Nhà nước và đời sống cán bộ công nhân viên không ngừng được cải thiện.
Phòng Hành chính nhân sự
Giám đốc Tài chính
Phòng kế hoạch
Giám đốc
Kinh doanh
Nhà máy 1
Giám đốc
PGĐ
Kỹ thuật
Nhà máy 2
Ban ISO
Bộ phận Hành chính nhân sự
Phòng Kế toán
Bộ phận
Xuất - Nhập khẩu
Kế hoạch sản xuất
Bộ phận vật tư
Phòng Marketing
Phòng Bán hàng
Bộ phận tổng hợp
Quản đốc phân xưởng
Bộ phận chất lượng và môi trường
Chủ tịch HĐQT
Giám đốc
điều hành
BP Kế toán
Văn phòng
BP Vận chuyển
Phòng kho
Phòng đời sống
BP bảo vệ
Tổ chức sản xuất
Tổ chức cơ khí
Tổ chức điện
Sơ đồ bộ máy quản lý - Công ty cổ phần Ba An
1.3. Bộ máy kế toán của công ty
Bộ phận kế toán của công ty gồm có 4 người:
- Kế toán trưởng: có nhiệm vụ điều hành bộ máy kế toán thực thi theo đúng chế độ chính sách, hướng dẫn, chỉ đạo kiểm tra các hoạt động của các nhân viên kế toán.
- 2 kế toán viên: thực hiện công tác kế toán tổng hợp, lập báo cáo tài chính.
- Kế toán kho: thực hiện công tác kế toán nhập xuất kho NVL,TP tại kho ở nơi sản xuất (khu CN Đồng Văn)
Sơ đồ bộ máy kế toán
Kế toán trưởng
Kế toán
tổng hợp
Kế toán
kho
Kế toán
tổng hợp
1.4. Công tác kế toán của doanh nghiệp
Công ty đang hạch toán hàng tồn kho theo phương pháp kê khai thường xuyên, và đánh giá vật tư, hàng hoá thành phẩm theo phương pháp bình quân gia quyền.
Hình thức sổ kế toán áp dụng tại công ty là hình thức sổ Nhật kí chung.
Các chứng từ gốc:
- Phiếu xuất - nhập kho
- Phiếu thu, chi
- Giấy báo nợ, có
- Hoá dơn GTGT
- Hoá đơn bán hàng
(Bảng tổng hợp chứng từ gốc)
Các chứng từ gốc:
- Phiếu xuất - nhập kho
- Phiếu thu, chi
- Giấy báo nợ, có
- Hoá dơn GTGT
- Hoá đơn bán hàng
(Bảng tổng hợp chứng từ gốc)
Nhật ký
bán hàng
Nhật ký
chung
Sổ Cái
TK155, TK632, TK511, TK 515, TK635, TK 641,
TK 642, TK 911
Bảng tổng hợp
chi tiết
Báo cáo
kế toán
Bảng cân đối tài khoản
Ghi hàng ngày
Ghi cuối tháng
Quan hệ đối chiếu
2. Thực tế công tác kế toán tại Công ty cổ phần Ba An
2.1. Kế toán thành phẩm
Hiện nay công ty đang sản xuất 10 loại ống nhựa chính với nhiều kích cỡ khác nhau. Ngoài ra công ty còn nhập thêm một số loại phụ kiện đi kèm với công việc lắp ráp để tiện lợi cho khách hàng khi mua sản phẩm của Công ty. Để quản lý chặt chẽ thành phẩm công tác kế toán được thực hiện ở 2 bộ phận:
- Kho thành phẩm: là nơi tiếp nhận thành phẩm từ sản xuất chuẩn bị cho lưu thông. Thủ kho phải ghi chép số lượng nhập xuất tồn chính xác của từng ngày.
- Phòng kế toán: Theo dõi thành phẩm cả về mặt số lượng và giá trị, xác định mức biến động về mặt giá trị cho từng loại thành phẩm.
2.1.1. Kế toán chi tiết thành phẩm
Kế toán chi tiết thành phẩm tại công ty sử dụng các chứng từ sau:
- Phiếu nhập kho
- Hoá đơn bán hàng
- Phiếu xuất kho
- Thẻ kho
* Nhập kho thành phẩm
Thành phẩm của công ty được nhập từ 2 nguồn là nhập ko từ sản xuất và nhập ko do khách hàng trả lại hàng.
Sau khi thành phẩm được kiểm tra, thủ kho cho nhập thành phẩm vào và ghi phiếu nhập kho gửi cho bộ phận kế toán tại trụ sở chính của công ty. Đối với nhập kho do khách hàng trả lại cũng dùng phiếu nhập kho tương lai.
Phiếu nhập kho thành phẩm có mẫu như sau: biểu số 1 là hàng nhập kho từ hoạt động sản xuất, biểu 2 là hàng nhập kho do khách hàng trả lại.
Biểu số 1
Công ty cổ phần Ba An
Số 68 Quan Nhân, Thanh Xuân, Hà Nội
Mẫu số 01-VT
(Ban hành theo QĐ số: 15/2006/QĐ-BTC ngày 20/03/2006 của Bộ trưởng BTC
PHIẾU NHẬP KHO
Ngày 12/07/2007 Nợ: 155
Số: NK070008 Có: 154
Họ và tên người giao hàng:
Địa chỉ:
Diễn giải: Nhập kho ống 50 cam
Theo . số .... Ngày . tháng . năm
Nhập tại kho:
STT
Mã hàng
Tên hàng hoá,
dịch vụ
Đơn vị tính
Mã kho
Số lượng
Đơn giá
Thành tiền
1
30103
Ống nhựa 65/50
m
155
4.800,00
17.198
82.551.168
Cộng:
82.551.168
Số tiền bằng chữ: Tám mươi hai triệu năm trăm năm mươi mốt nghìn mộtt răm sáu mươi tám đồng chẵn.
Số chứng từ kèm theo:
Ngày 12 tháng 07 năm 2007
Người lập phiếu
(Ký, ghi rõ họ tên)
Người giao hàng
(Ký, ghi rõ họ tên)
Thủ kho
(Ký, ghi rõ họ tên)
Kế toán trưởng
(Ký, ghi rõ họ tên)
Biểu số 2
Công ty cổ phần Ba An
Số 68 Quan Nhân, Thanh Xuân, Hà Nội
Mẫu số 01-VT
(Ban hành theo QĐ số: 15/2006/QĐ-BTC ngày 20/03/2006 của Bộ trưởng BTC
PHIẾU NHẬP KHO
Ngày 27/07/2007 Nợ: 155
Số: BHT0000001 Có: 632
Họ và tên người giao hàng: Công ty CP vật tư tổng hợp Bắc Ninh
Địa chỉ: Hoà Bình - Võ Cường - Bắc Ninh
Diễn giải: Nhập kho ống 50 cam
Theo . số . Ngày . tháng . năm
Nhập tại kho:
STT
Mã hàng
Tên hàng hoá,
dịch vụ
Đơn vị tính
Mã kho
Số lượng
Đơn giá
Thành tiền
1
30103
Ống nhựa 65/50
m
155
820
17.198
14.312.280
Cộng:
14.312.280
Số tiền bằng chữ: Mười bốn triệu ba trăm mười hai nghìn hai trăm tám mươi đồng chẵn.
Số chứng từ kèm theo:
Ngày 27 tháng 07 năm 2007
Người lập phiếu
(Ký, ghi rõ họ tên)
Người giao hàng
(Ký, ghi rõ họ tên)
Thủ kho
(Ký, ghi rõ họ tên)
Kế toán trưởng
(Ký, ghi rõ họ tên)
* Xuất kho:
Thành phẩm của công ty chủ yếu được xuất dùng phục vụ cho nhu cầu sản xuất và tiêu dùng của xã hội. Khi khách hàng đến mua hàng hoặc gọi điện đặt hàng phòng kinh doanh lập hoá đơn bán hàng. Hoá đơn bán hàng được chuyển cho phòng kế toán để lập phiếu xuất kho, thủ kho dựa vào số liệu như trên phiếu xuất kho để xuất hàng cho khách hàng. Thành phẩm xuất kho được tính theo đơn giá bình quân gia quyền cuối kỳ. Tại doanh nghiệp vào tháng 7 thành phẩm tồn kho đầu kỳ là 11.635 mét ống nhựa loại 65/50, đơn giá 17148 đồng. Trong tháng 7 doanh nghiệp có nhập kho 2 lần tổng thành phẩm nhập là 7.930m, đơn giá 17.198 đồng. Dựa vào số lượng tồn và nhập trong kỳ kế toán tính được đơn giá bình quân gia quyền:
Đơn giá = = 17168đ/m
Phiếu xuất kho có mẫu như sau:
Biểu số 3:
Công ty cổ phần Ba An
Số 68 Quan Nhân, Thanh Xuân, Hà Nội
Mẫu số 02-VT
(Ban hành theo QĐ số: 15/2006/QĐ-BTC ngày 20/03/2006 của Bộ trưởng BTC
PHIẾU XUẤT KHO
Ngày 18/07/2007 Nợ: 632
Số: BHĐ070026 Có: 155
Họ và tên người giao hàng: Công ty CP vật tư tổng hợp Bắc Ninh
Địa chỉ: Thị trấn Tứ Hạ - Huyện Hương Trà - tỉnh Thừa Thiên Huế
Diễn giải: Bán ống nhựa cho Công ty CP Phương Minh
Xuất tại kho:
STT
Mã hàng
Tên hàng hoá,
dịch vụ
Đơn vị tính
Mã kho
Số lượng
Đơn giá
Thành tiền
1
30103
Ống nhựa 65/50
m
155
60
17.198
1.030.080
Cộng:
1.030.080
Số tiền bằng chữ: Một triệu không trăm ba mươi nghìn không trăm tám mươi đồng chẵn.
Ngày 18 tháng 07 năm 2007
Người lập phiếu
(Ký, ghi rõ họ tên)
Người nhận
(Ký, ghi rõ họ tên)
Kế toán trưởng
(Ký, ghi rõ họ tên)
Biểu số 4:
Công ty cổ phần Ba An
Số 68 Quan Nhân, Thanh Xuân, Hà Nội
HOÁ ĐƠN BÁN HÀNG
Ngày 18/07/2007
Số: BHĐ070026
Loại tiền: VNĐ
Họ và tên người giao hàng: Công ty CP Phương Minh
Địa chỉ: Thị trấn Tứ Hạ - Huyện Hương Trà - tỉnh Thừa Thiên Huế
Mã số thuế: 3300352914
Điện thoại:
Mã hàng
Diễn giải
Đơn vị tính
Mã kho
Đơn giá
Thành tiền
30103
Ống nhựa 65/50
m
60.00
22.500
1.350.000
30106
Ống nhựa 130/100
m
2.000.00
53.800
107.600.000
Cộng tiền hàng:
108.950.000
10% Tiền thuế GTGT:
10.895.000
Tổng cộng tiền thanh toán:
119.845.000
Số tiền bằng chữ: Một triệu mười chín triệu bốn trăm lăm mươi nghìn đồng chẵn.
Ngày 18 tháng 07 năm 2007
Người mua hàng
(Ký, ghi rõ họ tên)
Kế toán trưởng
(Ký, ghi rõ họ tên)
Thủ trưởng đơn vị
(Ký, đóng dấu, ghi rõ họ tên)
* Chi tiết thành phẩm:
Để đáp ứng yêu cầu quản lý thành phẩm và việc tổ chức theo dõi tìn hình biến động thành phẩm, công ty tiến hành hạch toán theo phương pháp thẻ song song. Ở kho hàng ngày khi nhận được chứng từ nhập, xuất kho, thủ kho kiểm tra tính hợp pháp, hợp lý của chứng từ rồi tiến hành nhập, xuất kho theo đúng số lượng, chất lượng ghi trên chứng từ sau đó thủ kho ghi vào thẻ kho số lượng thực nhập, thực xuất. Với mỗi loại thành phẩm mở một thẻ kho. Thẻ kho dùng để theo dõi cả năm, số lượng ghi trên thẻ kho căn cứ vào từng phiếu nhập kho, xuất kho, hoá đơn GTGT chứ không căn cứ vào từng lần nhập xuất.
Thẻ kho có mẫu như sau:
Biểu số 5:
Công ty cổ phần Ba An
Số 68 Quan Nhân, Thanh Xuân, Hà Nội
Mẫu số S12-VT
(Ban hành theo QĐ số: 15/2006/QĐ-BTC ngày 20/03/2006 của Bộ trưởng BTC
THẺ KHO
Ngày 1/7/2007
Tờ số: BHĐ070026
Tên, nhãn hiệu, quy cách vật tư: ống nhựa 65/50
Đơn vị tính: m
Mã kho: 155 Tên kho: Thành phẩm
TT
Ngày tháng
Số hiệu chứng từ
Diễn giải
Ngày nhập xuất
Số lượng
Ký xác nhận
Nhập
Xuất
Nhập
Xuất
Tồn
Số tồn đầu kỳ
11635
30/6/07
BHĐ070001
Công ty đầu tư và phát triển điện lực Hạ tầng
30/6/07
400
11235
03/7/07
NK070008
ống nhựa 65/50
03/7/07
4800
12175
17/7/07
BHĐ070023
Công ty TNHH Kinden Việt Nam
17/7/07
11875
18/7/07
BHĐ070025
Nhà thầu Yurtec
18/7/07
11575
18/7/07
BHĐ070026
Công ty Công ty cổ phần Hương Nam Minh Phương
18/7/07
11515
Cộng cuối kỳ
7930
10034
9531
Ở phòng kế toán: căn cứ vào chứng từ mà thủ kho gửi lên kế toán phân loại chứng từ theo từng loại thành phẩm. Đến cuối tháng tiến hành tổng hợp số thực nhập, thực xuất ở các phiếu nhập kho và số thực xuất ở các phiếu xuất kho rồi ghi vào sổ chi tiết nhập kho, xuất kho. Dựa vào đơn giá đã tính, kế toán nhân số lượng với đơn giá để xác định được giá trị thành phẩm nhập xuất tồn trong sổ chi tiết thành phẩm.
Biểu số 6:
Công ty cổ phần Ba An
Số 68 Quan Nhân, Thanh Xuân, Hà Nội
Mẫu số S10-DN
(Ban hành theo QĐ số: 15/2006/QĐ-BTC
ngày 20/03/2006 của Bộ trưởng BTC
SỔ CHI TIẾT SẢN PHẨM, HÀNG HOÁ
Từ ngày 1/7/2007 đến ngày 3/7/2007
Mã kho: 155 Tên kho: Thành phẩm
Chứng từ
Diễn giải
Tài khoản đối ứng
Đơn giá
Nhập
Xuất
Tồn
Ghi chú
SH
Ngày tháng
Số lượng
Thành tiền
Số lượng
Thành tiền
Số lượng
Thành tiền
A
B
C
D
1
2
3=1x2
5=1x4
6
7=1x6
8
BHĐ070001
3/7/2007
Công ty đầu tư và phát triển điện lực Hạ tầng
131
17.168
400
6.867.200
11.235
192.882.480
NK070008
12/7/2007
Nhập kho
154
17.800
4800
82.550.400
12.175
209.385.650
BHĐ070026
18/7/2007
Công ty cổ phần Phương Minh
131
17.618
60
1.030.080
11.515
197.689.520
BHT000001
27/7/2007
Công ty CP vật tư tổng hợp Bắc Ninh
632
17.454
820
14.312.280
Cộng
7.930
136.591.198
10.034
172.263.712
9.531
163.620.081
Tổng cộng
7.930
136.591.198
10.034
172.263.712
9.531
163.620.081
Người ghi sổ
Kế toán trưởng
Hà Nội, tháng năm 2007
Thủ trưởng đơn vị
2.1.2. Kế toán thành phẩm tổng hợp
Kế toán tổng hợp ở công ty sử dụng các TK sau:
TK 154: chi phí sản xuất kinh doanh dở dang
TK 155: thành phẩm
TK632: giá vốn
Các sổ kế toán sử dụng: sổ chi tiết thành phẩm, hàng hoá, sổ cái TK 155, sổ cái TK 632.
Khi thành phẩm hoàn thành ở các phân xưởng đem về nhập kho, sau khi tính giá thành sản xuất kế toán ghi:
Nợ TK 155
Có TK154
Đối với hàng hoá nhập kho do khách hàng trả lại kế toán ghi
Nợ TK 155
Có TK 632
Khi thành phẩm xuất kho đem bán, biếu tặng, quảng cáo căn cứ vào các nghiệp vụ phát sinh kế toán ghi:
Nợ TK 632 (hoặc 641, 154)
Có TK 155
Ngày 12/7/2007: nhập kho thành phẩm khối lượng 4800m, đơn giá 17198.
Nợ TK155 - 82.550.400
Có TK 154 - 32.550.400
Ngày 27/7/2007: Công ty nhận hàng bị trả lại từ Công ty cổ phần vật tư tổng hợp Bắc Ninh khối lượng TP: 820m, định giá 17.454đ/m
Nợ TK155 - 14.312.280
Có TK 632 - 14.312.280
Ngày 18/7/2007: Xuất kho thành phẩm bán cho Công ty Phương Minh, khối lượng 60m đơn giá 17.168
Nợ TK 632 - 1030.080 (60 x 17.168)
Có TK 155 - 1.030.000
Sau khi đối chiếu số liệu của các định khoản, kế toán lập sổ nhật ký chung. Từ đó lập các sổ cái tài khoản 155, 632.
Cụng ty Cổ Phần Ba An
Số 68 Quan Nhõn, Thanh Xuõn, Hà Nội
SỔ NHẬT KÍ CHUNG
Từ ngày 01/7/2007 đến ngày31/7/2007
Ngày thỏng ghi sổ
Chứng từ
Diễn Giải
Đó ghi sổ cỏi
Số hiệu TK
Số phỏt sinh
Số
Ngày thỏng
Nợ
Cú
1
2
3
4
5
6
7
8
Số luỹ kế trang trước chuyển sang
79.995.361.280
79.995.361.280
1/7/2007
CTK070001
1/7/2007
Phân bổ chi phí trả trước tháng7/2007
x
6273
7.183.333
1/7/2007
CTK070001
1/7/2007
Phân bổ chi phí trả trước tháng 7/2007
x
2422
7.183.333
1/7/2007
S070001
1/7/2007
Rỳt TGNH về nhập quỹ tiền mặt
x
1111
154.435.000
1/7/2007
S070001
1/7/2007
Rỳt TGNH về nhập quỹ tiền mặt
x
1121B
154.435.000
.
.
..
.
2/7/2007
NK070001
2/7/2007
Nhập kho ống nhựa 40/30 chống chỏy
x
155
5.968.902
2/7/2007
NK070001
2/7/2007
Nhập kho ụng nhựa 40/30 chụng chỏy
x
154
5.968.902
..
.
3/7/2007
BHĐ070001
3/7/2007
Xuất kho ống nhựa 65/50
x
632
6.867.200
3/7/2007
BHĐ070001
3/7/2007
Xuất kho ống nhựa 65/50
x
155
6.867.200
3/7/2007
BHĐ070001
3/7/2007
Bán ống nhựa cho công ty đầu tư phát triển điện lực và hạ tầng (PIDI)
x
131
6.867.200
3/7/2007
BHĐ070001
3/7/2007
Bán ống nhựa cho công ty đầu tư và phát triển điện lực và hạ tầng (PIDI)
x
5112
9.450.000
3/7/2007
BHĐ070001
3/7/2007
Bán ống nhựa cho côngt y đầu tư và phát triển điện lực và hạ tầng (PIDI)
x
33311
945.000
.
.
..
6/7/2007
PC070006
6/7/2007
Thanh toỏn tiền tiếp khỏch
x
6418
554.000
6/7/2007
PC070006
6/7/2007
Thanh toỏn tiền tiếp khỏch
x
1111
554.000
.
..
.
12/7/2007
NK070008
12/7/2007
Nhập kho ống nhựa 65/50
x
155
82.551.168
12/7/2007
NK070008
12/7/2007
Nhập kho ống nhựa 65/50
x
154
83.551.168
.
.
18/7/2007
BHĐ070026
18/7/2007
Xuất kho ống nhựa 65/50
x
632
1.030.080
18/7/2007
BHĐ070026
18/7/2007
Xuất kho ống nhựa 65/50
x
155
1.030.080
18/7/2007
BHĐ070026
18/7/2007
Bán ống nhựa cho công ty Phương Minh
x
131
1.485.000
18/7/2007
BHĐ070026
18/7/2007
Bán ông nhựa cho công ty Phương Minh
x
5112
1.350.000
18/7/2007
BHĐ070026
18/7/2007
Bán ống nhựa cho công ty Phương Minh
x
33311
135.000
.
20/7/2007
NT070026
20/7/2007
Thanh toán tiền hàng hoá đơn BHĐ070026
x
111
1.485.000
20/7/2007
NT070026
20/7/2007
Thanh toán tiền hàng hoá đơn BHĐ070026
x
131
1.485.000
..
27/7/2007
BHT000001
27/7/2007
Nhập kho ống nhựa 65/50
x
155
14.312.280
27/7/2007
BHT000001
27/7/2007
Nhập kho ống nhựa 68/50
x
632
14.312.280
.
..
..
Cộng số phỏt sinh:
7.916.102.547
7.916.102.547
Số luỹ kế chuyển sang kỳ sau:
87.911.463.827
87.911.463.827
Ngưũi lập
Kế toán trưởng
Thủ trưởng đơn vị
Biểu số 7:
Công ty cổ phần Ba An
Số 68 Quan Nhân, Thanh Xuân, Hà Nội
SỔ CÁI TÀI KHOẢN
Từ ngày 1/7/2007 đến ngày 3/7/2007
Tài khoản 155 - Thành phẩm
Số CT
Ngày CT
Loại CT
Diễn giải
Tài khoản
TK đối ứng
Nợ
Có
1/7/2007
Số dư đầu kỳ
2.943.244.378
NK070001
2/7/2007
Nhập kho
Ống nhựa 40/30 chống cháy
155
154
5.968.902
NK070002
2/7/2007
Nhập kho
Ống nhựa 105/80 chống cháy
155
154
22.484.939
BHĐ070001
3/7/2007
HĐ bán hàng
Ống nhựa 150/80 chống cháy
155
632
17.837.000
BHĐ070001
3/7/2007
HĐ bán hàng
Ống nhựa 40/30 chống cháy
155
632
4.192.000
BHĐ070001
3/7/2007
HĐ bán hàng
Ống nhựa 65/50 chống cháy
155
632
6.867.000
NK07008
12/7/2007
HĐ bán hàng
Ống nhựa 65/50 chống cháy
155
154
82.550.400
BHĐ070026
18/7/2007
HĐ bán hàng
Ống nhựa 65/50 chống cháy
155
632
1.030.080
NKĐ070015
25/7/2007
Nhập kho
Ống nhựa 65/50 chống cháy
155
632
39.727.380
BHT000001
27/7/2007
Nhập kho
Ống nhựa 65/50 chống cháy
155
632
14.312.280
Cộng
350.878.214
1.292.939.566
Số dư cuối kỳ
2001.183.026
Người lập
Kế toán trưởng
Hà Nội, tháng 4 năm 2008
Thủ trưởng đơn vị
Biểu số 8:
Công ty cổ phần Ba An
Số 68 Quan Nhân, Thanh Xuân, Hà Nội
SỔ CÁI TÀI KHOẢN
Từ ngày 1/7/2007 đến ngày 3/7/2007
Tài khoản 632 - Giá vốn hàng bán
Số CT
Ngày CT
Loại CT
Diễn giải
Tài khoản
TK đối ứng
Nợ
Có
1/7/2007
Số dư đầu kỳ
5.073.650.571
BHĐ070001
3/7/2007
HĐ bán hàng
Ống nhựa 150/80
632
155
17.837.000
BHĐ070001
3/7/2007
HĐ bán hàng
Ống nhựa 40/30
632
155
4.192.000
BHĐ070001
3/7/2007
HĐ bán hàng
Ống nhựa 65/50
632
155
6.867.200
BHĐ070047
27/7/2007
HĐ bán hàng
Ống nhựa 65/50
632
155
25.752.000
BHĐ000001
27/7/2007
HĐ bán hàng
Ống nhựa 65/50
632
155
14.312.280
Cộng
1.293.888.103
14.312.280
Số dư cuối kỳ
6.535.226.394
Người lập
Kế toán trưởng
Ngày tháng năm 2007
Thủ trưởng đơn vị
2.2.Kế toán tiêu thụ thành phẩm
Hiện nay Công ty cổ phần Ba An áp dụng phương thức bán hàng trực tiếp cho khách hàng. Khách hàng có nhu cầu mua hàng sẽ gọi điện đến trụ sở chính của công ty, từ đó công ty lập phiếu xuất kho và gửi cho bộ phận kho, và vận chuyển hàng hoá đến người mua.
Khi phát sinh các nghiệp vụ xuất kho, thủ kho căn cứ vào chứng từ nhập xuất để ghi vào thẻ kho.
Giá bán được Công ty xác định dựa vào giá thành và dựa trên sự biến động cung cầu trên thị trường. Việc xác định giá bán được giám đốc giao cho phòng kinh doanh đảm nhận.
* Chứng từ sổ sách sử dụng
- Tài khoản sử dụng: TK511 - Doanh thu bán hàng và CCDV
TK33311 - Thuế GTGT
TK 551 - Hàng bán bị trả lại
và một số tài khoản có liên quan (111, 112, 131)
- Sổ sách sử dụng:
+ Sổ chi tiết bán hàng
+ Sổ chi tiết công nợ phải thu
+ Sổ cái TK 511; TK 632
* Kế toán bán hàng
Khi nhận được hoá đơn bán hà
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- 6381.doc