MỤC LỤC
LỜI NÓI ĐẦU 1
3.1. TÌM HIỂU CHUNG VỀ TỔ CHỨC BỘ MÁY KẾ TOÁN TẠI CÔNG TY TNHH THƯƠNG MẠI & DU LỊCH TRUNG DŨNG 3
3.1.1 Tổ chức bộ máy kế toán 3
3.1.2 Tổ chức công tác kế toán 5
3.2. THƯC TẾ NGHIỆP VỤ KẾ TOÁN THU MUA HÀNG HOÁ VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ TIÊU THỤ HÀNG HOÁ 9
3.2.1. Kế toán chi tiết hàng hoá 9
3.2.2. Kế toán tổng hợp thu mua hàng hoá 13
3.2.2.1.Kế toán quá trình mua hàng 13
3.2.2.2. Kế toán quá trình bán hàng 22
3.2.2.3. Kế toán hàng hoá tại kho 37
3.2.3. Kế toán xác định kết quả tiêu thụ hàng hoá 40
3.2.3.1. Tài khoản sử dụng 40
3.2.3.2. Kế toán chi phí quản lý kinh doanh 41
3.2.3.3. Kế toán xác định kết quả tiêu thụ 44
KẾT LUẬN 48
DANH MỤC SƠ ĐỒ, BẢNG BIỂU
49 trang |
Chia sẻ: leddyking34 | Lượt xem: 1760 | Lượt tải: 1
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Đề tài Kế toán thu mua và tiêu thụ hàng hóa tại công ty TNHH Trung Dũng, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
t tư, hàng hoá mà ở kho hàng hoá và ở bộ phận kế toán hàng hoá đều sử dụng sổ, ở kho sử dụng sổ kho, còn ở bộ phận kế toán hàng hoá sử dụng sổ kế toán chi tiết hàng hoá.
Công việc cụ thể ở từng bộ phận như sau:
- Ở kho:
Thủ kho dùng sổ kho để phản ánh tình hình nhập, xuất, tồn hàng hoá, sản phẩm về mặt số lượng. Mỗi chứng từ ghi một dòng vào sổ kho. Sổ được mở cho từng danh điểm hàng hoá.
- Ở phòng kế toán:
Phòng kế toán mở sổ kế toán chi tiết theo từng danh điểm hàng hoá tương ứng với sổ kho mở ở kho. Sổ này có nội dung tương tự sổ kho, chỉ khác là theo dõi cả về mặt giá trị. Hàng ngày họăc cuối tháng, khi nhận được các chứng từ nhập, xuất kho do thủ kho chuyển tới, nhân viên kế toán hàng hoá sẽ kiểm tra, đối chiếu và ghi đơn giá hạch toán vào sổ kho và tính ra số tiền. Sau đó, lần lượt ghi các nghiệp vụ nhập, xuất vào các sổ kế toán chi tiết hàng hoá có liên quan. Cuối tháng, tiến hành cộng sổ kế toán chi tiết hàng hoá theo từng danh điểm và đối chiếu với sổ kho.
Sơ đồ 02: Kế toán chi tiết hàng hoá theo phương pháp thẻ song song
Phiếu nhập kho
Bảng tổng hợp nhập - xuất - tồn kho hàng hoá
Thẻ kho
Sổ kế toán chi tiết hàng hoá
Sổ kế toán tổng hợp về hàng hoá
Phiếu xuất kho
Ghi chú:
Ghi hàng ngày:
Quan hệ đối chiếu:
Ghi cuối tháng:
BIỂU SỐ 01: SỔ KHO
Công ty TNHH TM & DL Trung Dũng
Địa chỉ: 425 Minh Khai - Hai Bà Trưng - Hà Nội
Mẫu số S09-DNN
(Ban hành theo QĐ số 48/2006/QĐ-BTC ng ày 14/9/2006 của Bộ trưởng BTC)
SỔ KHO
Năm 2007
Tên vật liệu, sản phẩm, hàng hoá: Thép D8 Trang: 56
Đơn vị tính: Kg
CHỨNG TỪ
DIỄN GIẢI
SÔ LƯỢNG
Ghi chú
Ngày
tháng
Số phiếu
Nhập
Xuất
Tồn
Nhập
Xuất
1
2
3
4
5
6
7
8
02/07
03/07
PN69
PX60
Nhập thép D8 của Công ty gang thép TN
Xuất bán cho Công ty Lợi Thuỷ
15.384
8.100
70.760
62.660
Tồn cuối tháng
62.660
BIỂU SỐ 02: SỔ CHI TIẾT VẬT LIỆU, SẢN PHẨM, HÀNG HOÁ
SỔ CHI TIẾT VẬT LIỆU, SẢN PHẨM, HÀNG HOÁ
N ăm 2007
Tài khoản: 156 Tên kho: Yên Sở
Tên hàng hoá: Thép D8
Đơn vị tính: Kg
Chứng từ
Diễn giải
Tài khoản đối ứng
Đơn giá
Nhập
Xuất
Tồn
Số hiệu
Ngày tháng
Số lượng
Thành tiền
Số lương
Thành tiền
Số lượng
Thành tiền
A
B
C
1
2
3=1x2
4
5=1x4
6
7=1x6
8
Số dư đầu kỳ
9.685
55.376
536.316.560
PN69
02/07
Mua hàng nhập kho
111
9.785
15.384
150.532.440
70.760
686.849.000
PX60
03/07
Xuất bán cho Công ty Lợi Thuỷ
131-LT
9.686
8.100
78.448.500
62.660
608.400.500
3.2.2. Kế toán tổng hợp thu mua hàng hoá
3.2.2.1.Kế toán quá trình mua hàng
Phương thức mua hàng tại Công ty Trung Dũng
- Công ty đã áp dụng phương thức mua hàng trực tiếp
Căn cứ vào hợp đồng kinh tế đã ký kết, doanh nghiệp cử cán bộ nghiệp vụ mang giấy ủy nhiệm nhận hàng đến Công ty gang thép Thái Nguyên nhận hàng theo quy định trong hợp đồng hay để mua hàng trực tiếp tại nhà máy của Công ty gang thép Thái Nguyên và chịu trách nhiệm vận chuyển hàng hoá về doanh nghiệp.
Theo phương thức này, thời điểm xác định hàng mua là khi đã hoàn thành thủ tục chứng từ giao nhận, doanh nghiệp đã thanh toán tiền cho Công ty gang thép Thái Nguyên.
- Chứng từ sử dụng: Phiêú nhập kho, Hoá đơn GTGT do Công ty gang thép Thái Nguyên giao cho. Ngoài ra còn có giấy báo Nợ của ngân hàng Đầu tư và Phát triển, phiêú chi.
Tính giá hàng mua
Gía hàng hoá nhập kho
=
Giá mua ghi trên hoá đơn
-
Chiết khấu thương mại hoặc giảm giá hàng mua (nếu có)
Trong đó giá mua ghi trên hoá đơn là giá không bao gồm thuế giá trị gia tăng
Ví dụ 1: (Đơn vị 1000đ)
Ngày 6/07/2007, mua thép D12 6.100 Kg nhập kho giá đã có thuế 63.313,425, thuế súât GTGT 5% thanh toán bằng tiền gửi ngân hàng 50.000, còn lại trừ vào số tiền đã đặt trước cho Công ty gang thép Thái Nguyên.
Nợ TK 156-Thép D12 : 60.298,500
Nợ TK 133 (1331): 3.014,925
Có TK 112: 50.000
Có TK 331- GTTN: 13.313,425
BIỂU SỐ 03: HOÁ ĐƠN GIÁ TRỊ GIA TĂNG
Công ty TNHH TM & DL Trung Dũng
Địa chỉ: 425 Minh Khai - Hai Bà Trưng - Hà Nội
Mẫu số: 01 GTKT-3LL
PC/2007B
0057025
HOÁ ĐƠN
GIÁ TRỊ GIA TĂNG
Liên 2: Giao cho khách hàng
Ngày 06 tháng 07 năm 2007
Đơn vị bán hàng: CÔNG TY GANG THÉP THÁI NGUYÊN
Địa chỉ: P.Cam Giá, TP.Thái Nguyên
Số tài khoản:
Điện thoại: MS: 4 6 0 0 1 0 0 1 5 5
Họ tên người mua hàng: Kim Thu
Tên đơn vị: Công ty TNHH Thương mại và Du lịch Trung Dũng
Địa chỉ: 425 Minh Khai, Q. Hai Bà Trưng, TP. Hà Nội
Số tài khoản:
Hình thức thanh toán: TM/CK MS: 0 1 0 1 0 5 8 3 3 4
STT
Tên hàng hoá, dịch vụ
Đơn vị tính
Số lượng
Đơn giá
Thành tiền
A
B
C
1
2
3=1x2
1
Thép D12
Kg
6.100
9.885
60.298.500
Cộng tiền hàng: 60.298.500
Thuế suất GTGT: 5% Tiền thuế GTGT: 3.014.925
Tổng cộng tiền thanh toán: 63.313.425
Số tiền viết bằng chữ: Sáu mươi ba triệu, ba trăm mười ba nghìn, bốn trăm hai năm đồng.
Người mua hàng Người bán hàng Thủ trưởng đơn vị
(Ký, ghi rõ họ tên) (Ký, ghi rõ họ tên) (Ký, đóng dấu, ghi rõ họ tên)
BIỂU SỐ 04: PHIẾU NHẬP KHO
Công ty TNHH TM & DL Trung Dũng
Địa chỉ: 425 Minh Khai - Hai Bà Trưng - Hà Nội
Mẫu số 01 - VT
Theo QĐ số: 48/2006/QĐ-BTC
ngày 14 tháng 9 năm 2006
của Bộ Trưởng BTC
PHIẾU NHẬP KHO
Ngày 06 tháng 07 năm 2007
Số: 72
- Họ và tên người giao: Hoàng Minh Mạnh
- Đơn vị: Công ty gang thép Thái Nguyên
Nhập tại kho: Yên Sở
Số TT
Tên, nhãn hiệu, quy cách,phẩm chất vật tư, dụng cụ, sản phẩm hàng hoá
Mã số
Đơn vị tính
SỐ LƯỢNG
Đơn gía
Thành tiền
Theo chứng từ
Thực nhập
A
B
C
D
1
2
3
4
1
Thép D12
Kg
6.100
6.100
9.885
60.298.500
Cộng:
6.100
6.100
60.298.500
- Tổng số tiền (viết bằng chữ): Sáu mươi triệu, hai trăm chín mươi tám nghìn, năm trăm đồng.
Ngày 06 tháng 07 năm 2007
Người lập phiếu Người giao hàng Thủ kho Kế toán trưởng Giám đốc
(Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên)
Tài khoản sử dụng:
+ Tài khoản 156 “Hàng hoá”:
Tài khoản này dùng để phản ánh giá trị hiện có và tình hình biến động (tăng, giảm) theo gía thực tế của các loại hàng hoá của doanh nghiệp, bao gồm hàng hoá tại các kho hàng, quầy hàng.
Nội dung phản ánh và kết cấu của tài khoản 156 “Hàng hoá”:
TK 156
SDĐK: Trị gía mua vào của hàng
hoá tồn kho, tồn quầy
- Giá mua vào của hàng hoá nhập - Trị giá mua thực tế của hàng hoá xuất
kho, nhập quầy. kho, xuất quầy.
- Chi phí thu mua hàng hoá thực - Chi phí thu mua phân bổ cho hàng hoá
tế phát sinh tiêu thụ trong kỳ.
- Trị giá hàng hoá bị người mua - Các khoản bớt giá, giảm giá, hồi khấu
trả lại nhập kho, nhập quầy. hàng mua.
- Trị giá hàng hoá phát hiện thừa - Trị giá hàng hoá phát hiện thiếu tại
qua kiểm kê tại kho, tại quầy. kho, tại quầy.
SDCK: Trị giá mua vào của hàng
hoá tồn kho, tồn quầy.
- Tài khoản này được theo dõi chi tiết theo 2 tài khoản cấp 2:
+ TK 1561 “Giá mua hàng hoá”: phản ánh trị giá mua thực tế của hàng hoá tại kho, tại quầy.
+ TK 1562 “Chi phí thu mua hàng hoá”: phản ánh chi phí thu mua hàng hoá;
- Ngoài các tài khoản trên, trong quá trình hạch toán, kế toán mua hàng còn sử dụng các tài khoản liên quan như 111,112,331,133,338…..
- TK 1561 được mở chi tiết theo từng loại thép: Thép D1LY, Thép D6, Thép D6 VPS,….., Thép D22, Thép D25, Thép D28, Thép D28 A3.
Kế toán trên sổ
Trên cơ sở chứng từ về mua hàng hoá như phiếu nhập kho, hoá đơn thuế GTGT, phiếu chi, giấy báo Nợ của ngân hàng … Kế toán tiến hành vào các sổ tổng hợp, chứng từ ghi sổ, Sổ cái TK 156.
Ví dụ 2:
Ngày 10/07/2007 hoá đơn GTGT số 30311 của Công ty gang thép Thái Nguyên: Thép D14 3.230 Kg đơn giá chưa bao gồm thuế 9.785 đồng/Kg, Thép D16 22.030 Kg, đơn giá 9.785 đồng/Kg, thuế suất 5% đã trả bằng tiền mặt.
Công ty TNHH TM & DL Trung Dũng
Địa chỉ: 425 Minh Khai - Hai Bà Trưng - Hà Nội
Mẫu số 01 - VT
Theo QĐ số: 48/2006/QĐ-BTC
ngày 14 tháng 9 năm 2006
của Bộ Trưởng BTC
PHIẾU NHẬP KHO
Ngày 10 tháng 07 năm 2007
Số: 76
- Họ và tên người giao: Trương Ngọc Thắng
- Đơn vị: Công ty gang thép Thái Nguyên
Nhập tại kho: Yên Sở
Số TT
Tên, nhãn hiệu, quy cách,phẩm chất vật tư, dụng cụ, sản phẩm hàng hoá
Mã số
Đơn vị tính
SỐ LƯỢNG
Đơn gía
Thành tiền
Theo chứng từ
Thực nhập
A
B
C
D
1
2
3
4
1
Thép D14
Kg
3.230
3.230
9.785
31.605.550
2
Thép D16
Kg
22.030
22.030
9.785
215.563.550
Cộng:
25.260
25.260
247.169.100
- Tổng số tiền (viết bằng chữ): Hai trăm bốn mươi bảy triệu, một trăm sáu mươi chín nghìn, một trăm đồng.
Ngày 10 tháng 07 năm 2007
Người lập phiếu Người giao hàng Thủ kho Kế toán trưởng Giám đốc
(Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên)
BIỂU SỐ 05: CHỨNG TỪ GHI SỔ
Công ty TNHH TM & DL Trung Dũng
Địa chỉ: 425 Minh Khai - Hai Bà Trưng - Hà Nội
Mẫu số S02a - DNN
Theo QĐ số: 48/2006/QĐ-BTC
ngày 14 tháng 9 năm 2006
của Bộ Trưởng BTC
CHỨNG TỪ GHI SỔ
Ngày 10 tháng 07 năm 2007
Số 96
Trích yếu
Số hiệu tài khoản
Số tiền
Ghi chú
Nợ
Có
A
B
C
1
D
Hàng hoá
156
247.169.100
Thuế GTGT được khấu trừ
1331
12.358.455
Trả tiền hàng bằng tiền mặt
111
259.527.555
Nhân viên tạm ứng
141
111
129.800.000
Thanh toán ngân hàng Quân đội
338-QĐội
111
25.000.000
Công ty Đồng Tiến vay
138-ĐTiến
111
30.000.000
Rút séc tại VIB
111
112
1.430.000.000
Phí bảo lãnh
242
112
142.687.500
Cộng
2.017.015.055
Kèm theo 01 chứng từ gốc
Người lập Kế toán trưởng
(Ký, họ tên) (Ký, họ tên)
BIỂU SỐ 06: SỔ CÁI TK 156
Công ty TNHH TM & DL Trung Dũng
Địa chỉ: 425 Minh Khai - Hai Bà Trưng - Hà Nội
Mẫu số S02c2-DNN
Theo QĐ số: 48/2006/QĐ-BTC
ngày 14 tháng 9 năm 2006
của Bộ Trưởng BTC
SỔ CÁI THÁNG 07
Năm 2007
Tên tài khoản: Hàng hoá
Số hiệu: 156
Ngày tháng ghi sổ
Chứng từ ghi sổ
Diễn giải
Số hiệu TK đối ứng
Số tiền
Ghi chú
Số hiệu
Ngày, tháng
Nợ
Có
A
B
C
D
E
1
2
G
- Số dư đầu tháng
7.408.187.677
02/07
PN69
02/07
Nhập kho 36.610 Kg thép
111
379.984.343
03/07
PX60
03/07
Xuất bán cho Công ty Lợi Thuỷ
632
113.173.310
06/07
PN72
06/07
Mua 6.100 Kg thép D12 nhập kho
112
50.000.000
331
13.313.425
10/07
PN76
10/07
Mua 25.260 Kg thép nhập kho trong đó thép D14 3.230 Kg, thép D16 22.030 Kg
111
247.169.100
11/07
PX67
11/07
Xuất bán cho Nam Long - Hòa Bình
632
25.729.740
12/07
PX69
12/07
Xuất bán cho Cty Hiệp Hương
632
31.801.250
13/07
PX70
13/07
Xuất bán cho Đại lý Nam Thắng
632
577.608.550
………….
…..
………..
…………
16/07
PN82
16/07
Mua 21.126 Kg thép nhập kho trong đó thép D18 3.050 Kg, thép D20 15.076 Kg, thép D22 3.000 Kg
331
217.053.806
16/07
PX73
16/07
Xuất bán cho Cty Trường Xuân
632
228.594.941
…………….
……….
……………
…………….
26/07
PN87
26/07
Nhập kho 34.302 Kg thép
112
354.639.797
26/07
PX76
26/07
Xuất bán cho Lan Trường Chinh
632
222.129.000
26/07
PX77
26/07
Xuất bán cho Cty Tân Phú
632
396.849.240
………..
…….
……………
………….
28/07
PX85
28/07
Xuất bán cho Cty Hồng Hà
632
577.174.000
29/07
PN97
29/07
Mua 10.110 Kg Thép D6
111
103.341.893
…………
……..
……….
………
Cộng số phát sinh tháng
20.036.841.906
24.520.654.673
Số dư cuối tháng
2.924.374.910
Người ghi sổ Kế toán trưởng Giám đốc
(Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên)
3.2.2.2. Kế toán quá trình bán hàng
Các phương thức bán hàng và thủ tục chứng từ
Công ty TNHH TM & DL Trung Dũng áp dụng 2 phương thức bán hàng vừa bán buôn, vừa bán lẻ.
Phương thức bán buôn
Bán buôn hàng hoá có thể được thực hiện qua hệ thống kho của Công ty họăc vận chuyển thẳng (không qua kho Công ty).
- Bán buôn qua kho: Theo phương thức này, Công ty và khách hàng sẽ tiến hành ký kết hợp đồng mua bán hàng hoá, đồng thời căn cứ việc thoả thuận hình thức vận chuyển và bên chịu chi phí vận chuyển giữa hai bên, bán buôn qua kho được chia thành:
§ Bán buôn qua kho theo hình thức giao hàng trực tiếp: theo hình thức này, khách hàng sẽ đến thoả thuận để mua hàng, phòng kinh doanh căn cứ vào yêu cầu mua hàng của khách hàng, viết hoá đơn giá trị gia tăng và lập phiếu xuất kho. Khách hàng sẽ tự cử người đến kho hàng hoá cuả Công ty để nhận hàng.
§ Bán buôn hàng hoá qua kho theo hình thức chuyển hàng: theo hình thức này, phòng kinh doanh căn cứ vào đơn đặt hàng hoặc hợp đồng đã ký kết với khách hàng, lập phiếu xuất kho, chuyển chứng từ sang kho để người quản lý kho điêù động phương tiện vận tải chuyên dụng của mình hoặc thuê ngoài chở hàng đến kho cuả khách hàng.
- Bán buôn hàng hoá vận chuyển thẳng: Phương thức này được Công ty áp dụng chủ yếu dưới hình thức giao hàng trực tiếp. Căn cứ vào hợp đồng đã ký kết giữa Công ty và khách hàng khi nhận hàng do Công ty gang thép Thái Nguyên cấp tại nhà máy thì nhân viên của Công ty sẽ tiến hành thông báo cho khách hàng. Khi đó khách hàng sẽ tự cử người đến kho hàng của nhà máy để nhận hàng. Việc áp dụng phương pháp này sẽ giúp giảm được chi phí vận chuyển và chi phí qua kho của Công ty, đồng thơì nó đảm bảo đáp ứng kịp thời nhu cầu về hàng cho các khách hàng.
Phương thức bán lẻ
Theo phương thức này, ngoài việc bán buôn với số lượng lớn sắt thép cho các đại lý lớn, nhỏ mà Công ty còn chủ động tìm kiếm khách hàng, bán hàng và thu tiền trực tiếp của khách hàng lẻ tại các cửa hàng cuả Công ty. Số hàng bán được nhân viên cửa hàng lập hoá đơn giá trị gia tăng và cập nhật vào máy tính. Số liệu về hàng tiêu thụ sẽ được truyền về Công ty qua mạng máy tính kết nối internet. Định kỳ cửa hàng gửi các hoá đơn GTGT đã lập lên văn phòng Công ty để kế toán tiêu thụ hàng hoá theo dõi công nợ, thuế…
- Chứng từ sử dụng: Phiêú xuất kho, Hoá đơn GTGT, Biên bản giao nhận hàng và xác nhận nợ, Phiêú thu, Phiếu chi, các loại chứng từ khác…
Ví dụ 3:
Ngày 11/07, xuất bán 2.564 Kg thép D10 cho Nam Long - Hoà Bình giá bán chưa thuế là 10.035 đồng / Kg, thuế GTGT 5%, giá vốn là 10.285 đồng / Kg. Khách hàng trả bằng chuyển khoản.
BIỂU SỐ 07: PHIẾU XUẤT KHO
Công ty TNHH TM & DL Trung Dũng
Địa chỉ: 425 Minh Khai - Hai Bà Trưng - Hà Nội
Mẫu số 02 - VT
Theo QĐ số: 48/2006/QĐ-BTC
ngày 14 tháng 9 năm 2006
của Bộ Trưởng BTC
PHIẾU XUẤT KHO
Ngày 11 tháng 07 năm 2007
Số: 67
- Họ và tên người nhận hàng: Trần Lâm Địa chỉ: Hoà Bình
- Lý do xuất kho: Xuất bán cho Nam Long - Hoà Bình
- Xuất tại kho: Yên Sở
Số TT
Tên, nhãn hiệu, quy cách,phẩm chất vật tư, dụng cụ, sản phẩm hàng hoá
Mã số
Đơn vị tính
SỐ LƯỢNG
Đơn gía
Thành tiền
Theo chứng từ
Thực xuất
A
B
C
D
1
2
3
4
1
Thép D10
Kg
2.564
2.564
10.035
25.729.740
Cộng:
2.564
2.564
25.729.740
- Tổng số tiền (viết bằng chữ): Hai mươi năm triệu, bảy trăm hai mươi chín nghìn, bảy trăm bốn mươi đồng.
Ngày 11 tháng 07 năm 2007
Người lập phiếu Người nhận hàng Thủ kho Kế toán trưởng Giám đốc
(Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên)
BIỂU SỐ 08: BIÊN BẢN GIAO NHẬN HÀNG VÀ XÁC NHẬN NỢ
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
------------o0o-------------
BIÊN BẢN GIAO NHẬN HÀNG VÀ XÁC NHẬN NỢ
Hôm nay, ngày 11 tháng 07 năm 2007
Tại:
Chúng tôi gồm có:
1/BÊN MUA HÀNG (gọi tắt là Bên A): Công ty TNHH xây dựng Nam Long
Địa chỉ: Tổ 5 - Phường Tân Thịnh - Hoà Bình ĐT:
Đại diện: Ông (Bà): Trần Lâm Chức vụ:
2/ BÊN BÁN HÀNG (gọi tắt là Bên B): CÔNG TY THƯƠNG MẠI VÀ DU LỊCH TRUNG DŨNG
Địa chỉ: 425 Minh Khai - Hai Bà Trưng - Hà Nội. ĐT: 8.626790 - 6.450683 - Fax: 6.365537
Đại diện: Ông (Bà): Chức vụ:
SỐ LƯỢNG HÀNG BÊN B GIAO CHO BÊN A NHƯ SAU:
STT
TÊN HÀNG
SỐ LƯỢNG
ĐƠN GIÁ
THÀNH TIỀN
GHI
CHÚ
CÂY
KG
1
Thép D10
2.564
10.035
25.729.740
2
3
4
5
6
7
8
9
10
TỔNG CỘNG
2.564
25.729.740
Đã trả: Chưa thanh toán Còn nợ: 25.729.740 đồng
Bằng chữ: Hai mươi năm triệu, bảy trăm hai mươi chín nghìn, bảy trăm bốn mươi đồng chẵn.
- Số nợ trên bên A sẽ thanh toán cho bên B vào ngày: 12 tháng 07 năm 2007. Nếu quá hạn bên A phải trả lãi suất 0,85% tháng nhưng số ngày quá hạn không được 05 ngày.
- Sau khi bên B giao đủ các chủng loại hàng hoá trên cho bên A, hai bên thống nhất với nội dung trên và ký nhận vào biên bản. Biên bản này được lập thành 02 bản, mỗi bên giữ 01 bản để làm chứng từ thanh toán.
NGƯỜI GIAO HÀNG ĐẠI DIỆN BÊN B ĐẠI DIỆN BÊN A NGƯỜI NHẬN HÀNG
(Ký, ghi rõ họ tên) (Ký, ghi rõ họ tên) (Ký, ghi rõ họ tên) (Ký, ghi rõ họ tên)
Công ty TNHH TM & DL Trung Dũng
Địa chỉ: 425 Minh Khai - Hai Bà Trưng - Hà Nội
Mẫu số: 01 GTKT-3LL
PC/2007B
0057025
HOÁ ĐƠN
GIÁ TRỊ GIA TĂNG
Liên 2: Giao cho khách hàng
Ngày 11 tháng 07 năm 2007
Đơn vị bán hàng: CTY TNHH THƯƠNG MẠI VÀ DU LỊCH TRUNG DŨNG
Địa chỉ: 425 Minh Khai - Hai Bà Trưng - HN
Số tài khoản:
Điện thoại: MS: 0 1 0 1 0 5 8 3 3 4
Họ tên người mua hàng: Trần Lâm
Tên đơn vị: Công ty TNHH Xây dựng Nam Long
Địa chỉ: Tổ 5 - phường Tân Thịnh - TP. Hoà Bình
Số tài khoản:
Hình thức thanh toán: TM/CK MS: 5 4 0 0 2 2 6 2 3 3
STT
Tên hàng hoá, dịch vụ
Đơn vị tính
Số lượng
Đơn giá
Thành tiền
A
B
C
1
2
3=1x2
1
Thép D10
Kg
2.564
10.035
25.729.740
Cộng tiền hàng: 25.729.740
Thuế suất GTGT: 5% Tiền thuế GTGT: 1.286.487
Tổng cộng tiền thanh toán: 27.016.227
Số tiền viết bằng chữ: Hai mươi bảy triệu, không trăm mười sáu nghìn, hai trăm hai mươi bảy đồng.
Người mua hàng Người bán hàng Thủ trưởng đơn vị
(Ký, ghi rõ họ tên) (Ký, ghi rõ họ tên) (Ký, đóng dấu, ghi rõ họ tên)
Các phương pháp xác định giá của hàng hoá xuất bán
Công ty sử dụng phương pháp bình quân gia quyền để tính giá hàng hoá xuất bán. Theo phương pháp này, Kế toán hàng hoá sẽ tính đơn giá bình quân cho từng mặt hàng để từ đó xác định giá vốn vào cuối tháng.
Công thức tính:
Giá thực tế BQ cả kỳ dự trữ
=
Giá thực tế HH tồn đầu kỳ + Giá thực tế HH nhập trong kỳ
Số lượng HH tồn đầu kỳ + Số lượng HH nhập trong kỳ
Trị giá vốn = Số lượng hàng hoá x giá thực tế bình quân
thực tế xuất kho xuất kho cả kỳ dự trữ
VD: Ta có bảng kê lượng hàng nhập tháng 07/2007 của thép D16:
ĐVT: Kg
Chỉ tiêu
Số lượng (Kg)
Giá trị
Tồn đầu tháng
75.232
765.073.216
Nhập trong tháng
152.938
1.571.428.954
Xuất trong tháng
178.879
Theo công thức trên ta có:
Giá bình quân 1 Kg thép D16
=
765.073.216 + 1.571.428.954
75.232 + 152.938
=
10.240,18
Vậy trị giá xuất kho trong tháng của thép D16 là:
10.240,18 x 178.879 = 1.831.753.158 đồng
Kế toán trên sổ
Trên cơ sở các chứng từ về tiêu thụ hàng hoá như: phiếu xuất kho, phiếu nhập kho, bảng kê nhập - xuất - tồn kho hàng hoá, hóa đơn GTGT, phiếu thu, giấy báo Có của ngân hàng… Kế toán tiến hành vào các chứng từ ghi sổ, ghi sổ cái các TK 131,632,511,521.
Ví dụ 5: Trong tháng 07/2007 có các nghiệp vụ phát sinh liên quan đến bán hàng về mặt hàng thép D14 như sau:
NV1: (Theo PX69) Ngày 12/07/2007,Công ty bán lẻ 3.250 Kg thép D14 giá bán chưa bao gồm thuế GTGT 9800 đồng /Kg cho Công ty TNHH Hiệp Hương. Khách hàng đã thanh toán bằng tiền mặt.
NV2: (Theo PX70) Ngày 13/07/2007, xuất bán thẳng cho Đại lý Nam Thắng 59.030 Kg thép D14, tổng giá thanh toán 607.418.700 (gồm cả thuế GTGT 5%). Đại lý Nam Thắng chưa thanh toán, sẽ thanh toán vào cuối tháng.
NV3: (Theo PX76) Ngày 22/07/2007, xuất kho bán cho Công ty Tân Phú 9.590 Kg thép D14 theo trị giá xuất kho là 93.838.150. Khách hàng chưa thanh toán.
NV4: (Theo PT96) Ngày 25/07/2007, Đại lý Nam Thắng thanh toán tiền cho Công ty bằng tiền gửi ngân hàng.
NV5: (Theo PT98) và (giấy BC54) Ngày 28/07/2007, Công ty Tân Phú thanh toán tiền hàng bằng tiền mặt là 70.000.000, còn lại bằng tiền gửi ngân hàng.
* Định khoản các nghiệp vụ phát sinh:
- NV1:
1 a) Nợ TK 632 : 31.801.250
Có TK 156-Thép D14 : 31.801.250
b) Nợ TK 111 : 33.442.500
Có TK 511 : 31.850.000
Có TK 3331(33311) : 1.592.500
- NV2:
2 a) Nợ TK 632 : 577.608.550
Có TK 156-Thép D14 : 577.608.550
b) Nợ TK 131(Nam Thắng) : 607.418.700
Có TK 511 : 578.494.000
Có TK 3331(33311) : 28.924.700
- NV3:
3 a) Nợ TK 632 : 93.838.150
Có TK 156-Thép D14 : 93.838.150
b) Nợ TK 131(Tân Phú) : 98.681.100
Có TK 511 : 93.982.000
Có TK 3331(33311) : 4.699.000
- NV4:
4 Nợ TK 112 : 607.418.700
Có TK 131(Nam Thắng) : 607.418.700
- NV5:
5 Nợ TK 111 : 70.000.000
Nợ TK 112 : 28.681.100
Có TK 131(Tân Phú) : 98.681.100
Công ty TNHH TM & DL Trung Dũng
Địa chỉ: 425 Minh Khai - Hai Bà Trưng - Hà Nội
Mẫu số S02a - DNN
Theo QĐ số: 48/2006/QĐ-BTC
ngày 14 tháng 9 năm 2006
của Bộ Trưởng BTC
CHỨNG TỪ GHI SỔ
Ngày 12 tháng 07 năm 2007
Số 98
Trích yếu
Số hiệu tài khoản
Số tiền
Nợ
Có
A
B
C
Nợ
Có
Giá vốn hàng bán
632
31.801.250
Hàng hoá
156-Thép D14
31.801.250
Thu tiền của Công ty Hiệp Hương
111
33.442.500
Doanh thu
511
31.850.000
Thuế GTGT phải nộp
33311
1.592.500
Cộng
65.243.750
65.243.750
Kèm theo 01 chứng từ gốc
Người lập Kế toán trưởng
(Ký, họ tên) (Ký, họ tên)
BIÊU SỐ 09: SỔ CÁI TK 131
Công ty TNHH TM & DL Trung Dũng
Địa chỉ: 425 Minh Khai - Hai Bà Trưng - Hà Nội
Mẫu số S02c2-DNN
Theo QĐ số: 48/2006/QĐ-BTC
ngày 14 tháng 9 năm 2006
của Bộ Trưởng BTC
SỔ CÁI THÁNG 07
Năm 2007
Tên tài khoản: Phải thu của khách hàng
Số hiệu: 131
Ngày tháng ghi sổ
Chứng từ ghi sổ
Diễn giải
Số hiệu TK đối ứng
Số tiền
Số hiệu
Ngày, tháng
Nợ
Có
A
B
C
D
E
1
2
- Số dư đầu tháng
5.367.603.287
12/07
98
12/07
Bán 3.250 Kg thép D14 cho Cty TNHH Hiệp Hương
511
31.850.000
Thuế GTGT phải nộp
333111
1.592.500
13/07
100
13/07
Bán 59.030 Kg thép D14 cho Đại lý Nam Thắng
511
578.494.000
Thuế GTGT phải nộp
33311
28.924.700
……………..
……….
………….
………..
22/07
112
22/07
Bán 9.590 Kg thép D14 cho Công ty Tân Phú
511
93.982.000
Thuế GTGT phải nộp
33311
4.699.000
25/07
115
25/07
Thu tiền hàng của Đại lý Nam Thắng
112
607.418.700
…………….
………
……………
……………..
28/07
118
28/07
Thu tiền hàng của Cty Tân Phú
111
70.000.000
Thu tiền hàng của Cty Tân Phú
112
28.681.100
…………….
……….
………….
……….
Cộng số phát sinh tháng
18.692.746.752
21.909.397.476
Số dư cuối tháng
2.150.952.563
Người ghi sổ Giám đốc Kế toán trưởng
(Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên)
BIỂU SỐ 10: SỔ CÁI TK 632
Công ty TNHH TM & DL Trung Dũng
Địa chỉ: 425 Minh Khai - Hai Bà Trưng - Hà Nội
Mẫu số S02c2-DNN
Theo QĐ số: 48/2006/QĐ-BTC
ngày 14 tháng 9 năm 2006
của Bộ Trưởng BTC
SỔ CÁI THÁNG 07
Năm 2007
Tên tài khoản: Giá vốn hàng bán
Số hiệu: 632
Ngày tháng ghi sổ
Chứng từ ghi sổ
Diễn giải
Số hiệu TK đối ứng
Số tiền
Số hiệu
Ngày, tháng
Nợ
Có
A
B
C
D
E
1
2
03/07
PX60
03/07
Xuất kho bán cho Cty Lợi Thuỷ
156-thép D8
113.173.310
…………
….
………..
…….
11/07
PX67
11/07
Xuất bán cho Nam Long - Hoà Bình
156-thép D10
25.729.740
12/07
PX69
12/07
Xuất bán cho Cty Hiệp Hương
156-thép D14
31.801.250
13/07
PX70
13/07
Xuất bán cho Đại lý Nam Thắng
156-thép D14
577.608.550
……………..
…….
……….
……….
16/07
PX73
16/07
Xuất bán cho Cty Trường Xuân
156-thép D18
228.594.941
………
………
……….
……….
22/07
PX76
22/07
Xuất bán cho Cty Tân Phú
156-thép D14
93.838.150
……………..
……..
……..
…….
26/07
PX76
26/07
Xuất bán cho Lan Trường Chinh
156-thép D22
222.129.000
26/07
PX77
26/07
Xuất bán cho Cty Tân Phú
156-thép D25
396.849.240
………….
………
………
……..
31/07
120
K/c để xác định kết quả kinh doanh
911
21.906.827.598
Cộng
21.906.827.598
21.906.827.598
Người ghi sổ Giám đốc Kế toán trưởng
(Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên)
BIỂU SỐ 11: SỔ CÁI TK 511
Công ty TNHH TM & DL Trung Dũng
Địa chỉ: 425 Minh Khai - Hai Bà Trưng - Hà Nội
Mẫu số S02c2-DNN
Theo QĐ số: 48/2006/QĐ-BTC
ngày 14 tháng 9 năm 2006
của Bộ Trưởng BTC
SỔ CÁI THÁNG 07
Năm 2007
Tên tài khoản: Doanh thu bán hàng
Số hiệu: 511
Ngày tháng ghi sổ
Chứng từ ghi sổ
Diễn giải
Số hiệu TK đối ứng
Số tiền
Số hiệu
Ngày, tháng
Nợ
Có
A
B
C
D
E
1
2
03/07
PT56
03/07
Thu tiền bán hàng
111
116.064.810
…………
……..
……..
………
11/07
BC73
11/07
Thu tiền bán hàng
112
25.729.740
12/07
PT83
12/07
Thu tiền bán hàng
111
31.850.000
………..
……
……….
………..
25/07
BC80
25/07
Thu tiền bán hàng
112
578.494.000
28/07
PT98
28/07
Thu tiền bán hàng
111
93.982.000
…….
……….
……..
……….
31/07
120
Kết chuyển doanh thu bán hàng
911
22.938.516.225
Cộng
22.938.516.225
22.938.516.225
Người ghi sổ Giám đốc Kế toán trưởng
(Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên)
3.2.2.3. Kế toán hàng hoá tại kho
Tại kho
Căn cứ vào các chứng từ sử dụng như phiếu nhập kho, phiếu xuất kho,sổ kho..cuối tháng thủ kho tiến hành tính toán số lượng tồn kho của từng loại hàng hoá của Công ty.
Ví dụ:
Công ty TNHH TM & DL Trung Dũng
Địa chỉ: 425 Minh Khai - Hai Bà Trưng - Hà Nội
Mẫu số S09-DNN
(Ban hành theo QĐ số 48/2006/QĐ-BTC ng ày 14/9/2006 của Bộ trưởng BTC)
SỔ KHO
Năm 2007
Tên vật liệu, sản phẩm, hàng hoá: Thép D8 Trang: 56
Đơn vị tính: Kg
CHỨNG TỪ
DIỄN GIẢI
SÔ LƯỢNG
Ghi chú
Ngày
tháng
Số phiếu
Nhập
Xuất
Tồn
Nhập
Xuất
1
2
3
4
5
6
7
8
02/07
03/07
PN69
PX60
Nhập thép D8 của Công ty gang thép TN
Xuất bán cho Công ty Lợi Thuỷ
15.384
8.100
70.760
62.660
Tồn cuối tháng
62.660
Tại bộ phận kế toán
Trên cơ sở các chứng từ được sử dụng tại phòng kế toán như: các phiếu nhập kho, xuất kho, các sổ chi tiết vật liệu, hàng hoá để tính ra số lượng hàng tồn tại kho theo từng loại để lên báo cáo taì chính. Kế toán tính toán dựa trên sổ chi
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- Kế toán thu mua và tiêu thụ hàng hoá tại Công ty TNHH Trung Dũng.docx