Lời nói đầu 1
Phần I: Các vấn đề chung về tiền lương và các khoản trích theo lương 8
I. Lao động, tiền lương, các khoản trích theo lương : 8
1. Lao động: 8
1.1. Vai trò của lao động trong quá trình sản xuất kinh doanh 8
1.2. Phân loại lao động trong doanh nghiệp sản xuất 8
1.3. Ý nghĩa công tác quản lý lao động ,tổ chức lao động 10
2.Các khái niệm,ý nghĩa tiền lương và các khoản trích theo lương 10
2.1.Các khái niệm : 10
2.2. Ý nghĩa của tiền lương : 10
II.Các hình thức tiền lương ,quỹ tiền lương và các khoản trích theo lương: 11
1.Các hình thức tiền lương : 11
1.1.Hình thức tiền lương theo thời gian : 11
1.1.1.Lương tháng 11
1.1.2.Lương ngày: 12
1.1.3.Lương giờ: 12
1.1.4.Lương tuần: 12
1.2.Hình thức trả lương theo sản phẩm: 12
1.2.1.Tiền lương theo sản phẩm ttrực tiếp không hạn chế : 13
1.2.2.Hình thức trả lương theo sản phẩm gián tiếp : 13
1.2.3.Hình thức trả lương theo sản phẩm có thưởng có phạt: 13
1.2.4.Tìên lương theo sản phẩm luỹ tiến: 14
1.3. Hình thức tiền lương khoán: 14
2.Quỹ tiền lương : 14
2.1.Khái niệm : 14
2.2.Phân loại quỹ lương: 15
III.Nhiệm vụ và các chế độ của kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương do nhà nước quy định : 15
1.Nhiệm vụ của kế toán tiền lương vàc khoản trích theo lương 15
2.Các chế độ về tiền lương và các khoản trích theo lương do nhà nước quy định: 15
2.1. Các chế độ về tiền lương do nhà nước quy định : 15
2.2.Các chế độ về các khoản trích theo lương do nhà nước quy định : 16
IV.Phương pháp kế hoạch tổng hợp : 17
1.Chứng từ sử dụng để tính lương và các khoản trích theo lương: 17
2.Tài khoản sử dụng : 19
2.1.Tài khoản 334(phải trả công nhân viên) 19
2.2. Tài khoản 338(phải trả phải nộp khác ) 20
2.3.TK 335.Chi phí phải trả 22
3.Phương pháp kế toán : 22
3.1.Kế toán tổng hợp tiền lương ,tiền công ,tiền thưởng : 22
3.2.Kế toán các khoản trích theo lương: 24
V.Các hình thức ghi sổ kế toán: 25
1. Khái niệm: 25
2. Các hình thức ghi sổ kế toán: 26
a. Hình thức nhật ký sổ cái: 26
b. Hình thức chứng từ ghi sổ: 26
c. Hình thức nhật ký chung: 26
d. Hình thức nhật ký chứng từ: 27
Phần II: Thực trạng công tác kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương ở công ty cổ phần Kinh Bắc 28
I. Một số đặc điểm của công ty cổ phần Kinh Bắc: 28
1. Quá trình hình thành và phát triển của công ty 28
1.1.Vị trí 28
1.2.Cơ sở pháp lý để thành lập công ty: 28
2. Chức năng và nhiệm vụ của công ty: 28
3.Những thành tích và chỉ tiêu kinh tế quan trọng: 29
3.1. Về cơ sở vật chất: 29
3.2.Về công tác quản lý: 29
3.3. Kết quả sản xuất qua 3 năm gần nhất: 29
II. Chức năng, nhiệm vụ, đặc điểm hoạt động sxkd của công ty cổ phần Kinh Bắc: 30
1. Đặc điểm tổ chức quản lý 30
1.1. Đặc điểm tổ chức quản lý: 30
1.2. Thu nhập của người lao động: 31
1.3.Cơ cấu giám đốc và phòng ban, các bộ phận sản xuất kinh doanh: 31
2.Đặc điểm tổ chức bộ máy kế toán ở công ty 33
2.1.Hình thức tổ chức bộ máy kế toán : 33
2.2.Chức năng ,nhiệm vụ của phòng kế toán : 33
2.3.Cơ cấu tổ chức bộ máy kế toán 34
2.4.Hình thức tổ chức kế toán áp dụng tại công ty: 34
III.Thực trạng công tác kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương ở công ty : 35
1.Nội dung quỹ tiền lương tại công ty : 35
2.Hình thức trả lương áp dụng tại công ty: 36
2.1. Hình thức trả lương được áp dụng: 36
a. Hình thức trả lương theo khối lượng sản phẩm hoàn thành 36
b. Hình thức trả lương tháng: 38
2.2. Cách trả lương ở công ty: 39
2.3. Phương pháp trích các khoản theo lương: 39
2.3.1. Bảo hiểm xã hội: 40
2.3.2.Bảo hiểm y tế: 41
2.3.3.Kinh phí công đoàn : 41
3. Phương pháp tính bảo hiểm xã hội trả thay lương: 42
3.1. Chế độ tính bảo hiểm xã hội trả thay lương: 42
3.2. Phương pháp tính bảo hiểm xã hội trả thay lương: 43
4.Công tác tiền lương và các khoản trích theo lương ở công ty: 44
4.1.Trình tự ghi sổ kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương: 44
4.2.Bảng thanh toán tiền lương của công ty: 48
4.3.Bảng tổng hợp thanh toán tiền lương: 50
4.4.Bảng phân bổ tiền lương và bảo hiểm xã hội: 50
4.5. Phiếu nghỉ hưởng BHXH: 52
4.6. Bảng thanh toán BHXH trả thay lương cho người lao động: 53
4.7.Ngoài các chứng từ trên công ty còn sử dụng 1 số chứng từ khác: 54
4.8. Bảng tính BHXH,BHYT,KPCĐ: 57
5. Các nghiệp vụ kế toán tiền lương và bảo hiểm xã hội ở công ty: 59
6.Sổ sách kế toán liên quan đến tiền lương và bhxh 61
6.1.Sổ chi tiết các tài khoản 62
6.2.Nhật ký chung: 65
6.3.Sổ Cái 67
7.Nhận xét số liệu giữa TK 334 và TK 338 69
Phần III: Nhận xét, đánh giá, kết luận 70
I.Nhận xét chung: 70
1.Về lao động: 70
2. Về hình thức trả lương và vận dụng chế độ: 70
3.Về công tác tổ chức bộ máy kế toán: 70
4. Về tổ chức công tác kế toán của công ty: 70
II. Một số ưu điểm trong công tác kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương của công ty 71
III.Một số tồn tại trong công tác kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương 71
IV.Một số ý kiến nhằm hoàn thiện tổ chức công tác kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương: 72
KẾT LUẬN 73
74 trang |
Chia sẻ: huong.duong | Lượt xem: 1431 | Lượt tải: 1
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Đề tài Kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương ở công ty cổ phần kinh bắc, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
ải nộp khác (6% tiền lương)
3383 bảo hiểm xã hội (5%)
3384 bảo hiểm y tế (1%)
-Nộp kinh phí công đoàn ,bảo hiểm xã hội ,bảo hiểm y tế cho cơ quan quản lý theo quy định ,kế toán ghi :
Nợ TK 338 phải trả phải nộp khác (24% lương)
3382 ( 1% )
3383 ( 20% )
3384 ( 3% )
Có 11,112 tiền mặt, tiền gửi ngân hàng .
-Tính bảo hiểm xã hội phải trả trực tiếp cho công nhân viên:
Nợ TK 3383 phải trả phải nộp khác
Có TK 334 phải trả công nhân viên.
-Chi tiêu kinh phí công đoàn ở doanh nghiệp ,kế toán ghi :
Nợ TK 3382 các khoản phải trả phải nộp khác.
Có TK 111 tiền mặt
Có TK 112 tiền gửi ngân hàng.
-Chi trả bảo hiểm xã hội thanh toán trực tiếp cho công nhân viên
Nợ TK 334 phải trả cho công nhân viên
Có TK 111 tiền mặt
Có TK 112 tiền gửi ngân hàng
-Bảo hiểm xã hội ,kinh phí công đoàn vượt chi được cấp bù:
Nợ TK 111 tiền mặt
Nợ TK 112 tiền gửi ngân hàng
Có TK 338 phải trả phải nộp khác .
Kết luận:công tác kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương có vai trò quan trọng, có tác dụng làm đòn bẩy kinh tế tác động trực tiếp đến người lao động. Chương I mới chỉ khái quát về tiền lương, đây mới chỉ là lý thuyết, sang chương II là phần thực hành nêu rõ tiền lương có vai trò quan trọng như thế nào.
V.Các hình thức ghi sổ kế toán:
1. Khái niệm:
Là việc lựa chọn hình thức ghi số kế toán phù hợp với quy mô, với điều kiện sản xuất kinh doanh của đơn vị đồng thời tuân thủ theo những nguyên tắc ghi sổ kế toán đáp ứng được yêu cầu về quản lý kinh tế tài chính.
2. Các hình thức ghi sổ kế toán:
Các DN lựa chọn 1 trong 4 hình thức sau đây:
a. Hình thức nhật ký sổ cái:
- Được áp dụng trong các đơn vị hành chính sự nghiệp như: trường học, bệnh viện, quân đội, lực lượng vũ trang và các đơn vị hành chính từ trung ương đến địa phương.
- Ưu điểm: Quá trình ghi chép đơn giản và tiết kiệm được sức lao động
- Nhược điểm: Chứng từ áp dụng đối với các đơn vị hành chính sự nghiệp, đơn vị thụ hưởng còn đối với các loại hình kinh doanh khác thì hình thức này không phản ánh được quá trình hoạt động sản xuất kinh doanh theo các hoạt động chỉ tiêu kinh tế.
b. Hình thức chứng từ ghi sổ:
- Được áp dụng đối với các đơn vị vừa và nhỏ, các công ty TNHH, công ty tư nhân và các đơn vị vừa sản xuất vừa kinh doanh.
- Ưu điểm: việc ghi chép đơn giản phù hợp với việc hạch toán bằng tay.
- Nhược điểm: kế toán phải ghi chép nhiều lần vì vậy đòi hỏi số lượng lao động nhiều.
c. Hình thức nhật ký chung:
- Được áp dụng với các doanh nghiệp có quy mô sản xuất lớn, thực hiện cơ giới hoá trong hạch toán kế toán, đòi hỏi người làm công tác kế toán có trình độ vững về chuyên môn , thành thạo máy vi tính(thường áp dụng đối với các doanh nghiệp liên doanh)
- Ưu điểm: ghi chép nhanh, đáp ứng yêu cầu quản lý kinh tế ở trình độ cao. Vì vậy đòi hỏi nghiệp vụ kế toán phải vững về chuyên môn và sử dụng thành thạo các phương tiện hạch toán.
d. Hình thức nhật ký chứng từ:
- Được áp dụng đối với các doanh nghiệp sản xuất kinh doanh. Hiện nay bộ thương mại đang áp dụng hình thức này để quản lý kinh tế tài chính.
- Ưu điểm: Dễ ghi phù hợp với việc hạch toán bằng tay và trên máy vi tính . Hạch toán được từng chỉ tiêu kinh tế tài chính chi tiết tổng hợp đáp ứng được yêu cầu quản lý kinh doanh tài chính của ngành.
Phần II
Thực trạng công tác kế toán tiền lương và các khoản trích
theo lương ở công ty cổ phần Kinh Bắc
I. Một số đặc điểm của công ty cổ phần Kinh Bắc:
1. Quá trình hình thành và phát triển của công ty
1.1.Vị trí
Nằm ở 86/16/4 Tô Vĩnh Diện, Khương Trung, Thanh Xuân, Hà Nội.
1.2.Cơ sở pháp lý để thành lập công ty:
Công ty được phòng đăng kí kinh doanh thuộc sở KH và đầu tư thành phố Hà Nội cấp theo số 0103001499, ngày 24/10/2002.
Mặc dù khoảng thời gian là 4 năm đối với công ty là khoảng thời gian ngắn nhưng từ quá trình thành lập gặp nhiều bỡ ngỡ và khó khăn đến nay công ty đã khẳng định được sự cần thiết cũng như đang từng bước ổn định vị trí của mình.
2. Chức năng và nhiệm vụ của công ty:
Công ty cổ phần Kinh Bắc có chức năng hoàn thành các nhiệm vụ mà công trình đã bàn giao.
Xây dựng dân dụng và công nghiệp kinh doanh nhà ở và vật liệu xây dựng, xây dựng giao thông vận tải đường bộ có quy mô vừa và nhỏ.
Từ ngày thành lập đến nay công ty đã trúng thầu nhiều công trình đảm bảo yêu cầu kĩ thuật , mỹ thuật , hoàn chỉnh đúng thời hạn đề ra, được chủ đầu tư đánh giá là những công trình đạt chất lượng cao, đảm bảo yêu cầu kĩ thuật , tiến độ.
3.Những thành tích và chỉ tiêu kinh tế quan trọng:
3.1. Về cơ sở vật chất:
Bước đầu công ty đã tự đầu tư thuê và mua thiết bị phục vụ cho sản xuất gồm:
+ Máy trộn bê tông
+ Máy ép thuỷ lực
+ Máy đầm bàn
+ Máy đầm dùi
+ Máy lu rung
+ Máy phát điện
+ Máy xúc
+ Máy cắt bê tông
+ Máy cắt uốn sắt
+ Máy bơm các loại
+ Máy cày sới
3.2.Về công tác quản lý:
- Tiếp nhận cán bộ tập huấn, ổn định sắp xếp tổ chức
- Hoàn thiện hệ thống quản lý.
- Xây dựng kế hoạch hoạt động sản xuất kinh doanh
- Lập phương án khoán sản phẩm cho người sản xuất.
3.3. Kết quả sản xuất qua 3 năm gần nhất:
TT
Chỉ tiêu
Đơn vị
Năm 2003
Năm 2004
Năm2005
1
Tổng doanh thu
1000đ
10.600.000
18.060.000
25.000.000
2
Lợi nhuận
1000đ
78.000
118.000
150.000
3
Thuế và các khoảnNNSNN
1000đ
834.000
1.339.550
1.786.000
4
Tổng TSCĐ
1000đ
15.640.879
16.406.423
16.634.444
5
Tổng số công nhân
Người
282
297
325
6
Tổng quỹ lương
1000đ
2.172.422
2.019.600
2.208.000
7
Tiền lương bq 1
công nhân
1000đ/người
678
680
690
Nhận xét: Qua bảng số liệu trên ta thấy hoạt động của công ty tăng lên rõ rệt trong 3 năm( từ năm 2003- 2005). Tổng tài sản doanh thu của DN, thu nhập của người lao động tăng lên.
Điều đó thấy rõ sự nỗ lực hết mình của công ty trong 3 năm qua. Tuy nhiên để đạt kết quả như vậy là nhờ sự phấn đấu không ngừng của công nhân viên trong công ty, đặc biệt trong nền kinh tế thị trường cạnh tranh nhau rất ác liệt. Do vậy chất lượng giá cả , hoàn thiện công trình là yêu cầu giải quyết của các nhà sản xuất.
II. Chức năng, nhiệm vụ, đặc điểm hoạt động sxkd của công ty cổ phần Kinh Bắc:
1. Đặc điểm tổ chức quản lý
1.1. Đặc điểm tổ chức quản lý:
Công ty cổ phần Kinh Bắc hoạt động dưới sự chỉ đạo của tổng giám đốc Nguyễn Văn Hoa.
Tổng số công nhân viên hoạt động thường xuyên tại công ty được phân loại rất hợp lý đáp ứng được nhu cầu sxkd cụ thể trong công ty gồm 325 người có:
Nam:146 người
Nữ: 179 người
1.2. Thu nhập của người lao động:
Công ty có số lượng lao động trên 300 người vì vậy để đáp ứng cho việc trả lương cho công nhân viên phải có tổng quỹ lương đến năm 2005 là 208.000.000đ . Tiền lương bình quân trả trong công ty là 690.000- 700000đ/người. Như vậy với tổng quỹ lương bình quân trong công ty phần nào cũng đáp ứng được đầy đủ việc tính trả cho công nhân viên ở đây.
1.3.Cơ cấu giám đốc và phòng ban, các bộ phận sản xuất kinh doanh:
- Đứng đầu là tổng giám đốc và phó tổng giám đốc: chỉ huy hoạt động sản xuất tại công ty và chịu trách nhiệm về kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh cũng như thực hiện nghĩa vụ với nhà nước.
- Phòng Kế hoạch tài vụ:
+ Phòng hành chính, phòng kế toán làm nhiệm vụ phản ánh ghi chép với tổng giám đốc về tình hình kết quả hđsxkd của công ty, cung cấp các thông tin một cách chính xác kịp thời.
+ Phòng tổ chức hành chính có nhiệm vụ bố trí phân công lao động, tính lương cho cán bộ công nhân viên trong công ty.
- Phòng giám đốc kĩ thuật: khảo sát chất lượng sản phẩm
+ Tư vấn giám sát công trình.
+ Hướng dẫn thực hiện các quy trình , quy phạm.
- Phòng giám đốc kinh doanh và vật liệu xây dựng có nhiệm vụ giới thiệu các mặt hàng và tiêu thụ sản phẩm.
Sơ đồ cơ cấu tổ chức công ty cổ phần kinh bắc
Tổng giám đốc
5 đại lý
tổ sắt điện nước cốp pha
2 tổ bốc xếp
8 tổ nền
CSSXgạch nung chống nóng
Cửa hàng bán
VLXD
Cơ sở sản xuất gạch
Đội trưởng A4
Đội trưởng A3
Đội trưởng A2
đội trưởng A1
PhòngGĐKD và VLXD
bộ phận tổ chức
bộ phận kế toán
bộ phận hành chính
Phòng GĐ kĩ thuật
Phó tổng giám đốc
Phòng kế hoạch
2.Đặc điểm tổ chức bộ máy kế toán ở công ty
2.1.Hình thức tổ chức bộ máy kế toán :
Bộ máy kế toán của công ty được tổ chức theo hình thức tập trung (theo quy mô sản xuất của công ty ).Phòng kế toán thực hiện toàn bộ công tác hạch toán kế toán ,công tác tài chính và phân tích hoạt động kinh tế .Ngoài ra còn bố trí các nhân viên làm nhiệm vụ hướng dẫn ,thực hiện hạch toán ban đầu thu nhận kiểm tra chứng từ, thực hiện chấm công hàng ngày và chuyển số liệu lên phòng kế toán.
2.2.Chức năng ,nhiệm vụ của phòng kế toán :
* Kế toán trưởng :phụ trách chung việc điều hành mọi hoạt động kế toán –TC của công ty ,chỉ đạo công tác hạch toán và thực hiện kế hoạch tài chính cho năm sau.
* Phòng TC-KT chung:với chức năng làm công việc tổng hợp và làm một phần công tác kế toán với ngân sách nhà nước .Nó có nhiệm vụ theo dõi toàn bộ tình hình hạch toán phát sinh tại phòng cũng như các bộ phận khác có chức năng tham mưu giúp kế toán trưởng trong công tác bảo toàn và phát triển vốn ,tổ chức và kiểm tra tình hình ngân sách quỹ ,kế hoạch thu,chi ,tình hình thực hiện nộp ngân sách theo đúng chính sách nhà nước .
* Phòng kế toán kinh doanh :theo dõi tình hình mua và bán hàng hoá trong kì .
*Phòng kế toán sản xuất :có nhiệm vụ hạch toán về nguyên vật liệu nhập kho ,xuất kho để sản xuất ,tình giá thành sản phẩm và các chi phí có liên quan đến sản xuất kinh thành phẩm.
2.3.Cơ cấu tổ chức bộ máy kế toán
Sơ đồ bộ máy kế toán của công ty
Kế toán trưởng
Phòng kế toán sản xuất
Phòng kế toán kinh doanh
Phòng TC-KT chung
2.4.Hình thức tổ chức kế toán áp dụng tại công ty:
Để phù hợp với quy mô sản xuất của công ty cũng như đối tượng nghiệp vụ kinh tế phát sinh, đảm bảo cung cấp một cách đầy đủ các thông tin cho các đối tượng liên quan ,công ty áp dụng hình thức sổ kế toán Nhật ký chung. Đây là hình thức thuận tiện cho việc sử lý dữ liệu trên máy vi tính và đảm bảo việc lưu dữ cung cấp thông tin kịp thời .
-Hàng ngày kế toán căn cứ vào chứng từ gốc để kiểm tra hợp lệ phân loại rồi ghi vào Nhật ký chung rồi vào Sổ cái .
-Cuối tháng hoặc quý căn cứ vào sổ ,thẻ chi tiết lập bảng tổng hợp chi tiết ,căn cứ vào sổ cái tài khoản để lập bảng đối chiếu SPS.
-Cuối tháng kiểm tra đối chiếu giữa sổ cái và bảng tổng hợp chi tiết .
-Cuối quý sau khi khớp số liệu giữa sổ cái và bảng tổng hợp chi tiết , được dùng để lập báo cáo tài chính .
Trình tự ghi sổ kế toán Nhật ký chung
Chứng từ gốc
NK chung
NK chuyên dùng
Sổ chi tiểt
Sổ quỹ
Bảng tổng hợp chi tiết
Sổ Cái
Bảng cân đối TK
Báo cáo tài chính
Ghi chú:
Ghi hàng ngày
Ghi đối chiếu, kiểm tra
Ghi cuối tháng
III.Thực trạng công tác kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương ở công ty :
1.Nội dung quỹ tiền lương tại công ty :
Công tác tiền lương và các khoản trích theo lương được tiến hành theo đúng chế độ kế toán doanh nghiệp có quy mô vừa và nhỏ nên công việc về tiền lương ở công ty được tiến hành đơn giản gọn nhẹ .Cụ thể là bộ phận kế toán tập hợp kết quả lao động và thời gian lao động của công nhân và tính theo mỗi công nhân.Quỹ lương của công ty được hình thành trên cơ sở đơn giá tiền lương của từng hạng mục công trình.
Ngoài quỹ lương chính công ty còn 1 số quỹ là:
- Quỹ bhxh theo thông tư số 68/TC/HCSN ngày 24/7/1995 của BTC căn cứ vào nghị định số 12/CP ngày 26/1/1995 của Chính Phủ ban hành điều lệ bhxh và nghị định số 19/CP ngày 16/2/1995 của CP về việc lập BHXH Việt Nam và công văn số 115/BHXH Việt Nam ngày 4/7/1995 của Bộ tài chính.
Quỹ BHXH hiện nay ở DN được hình thành từ nguồn doanh nghiệp trích từ tổng quỹ lương của doanh nghiệp, 15% người lao động phải nộp là 5% lương theo mức lương tối thiểu của nhà nước.
- Bảo hiểm y tế: doanh nghiệp nộp cho cơ quan BHYT 3% theo lương của công nhân viên trong đó 2% được tính vào chi phí sản xuất kinh doanh, 1% do người lao động đóng góp từ lương theo mức lương tối thiểu của nhà nước.
- Kinh phí công đoàn: theo tỷ lệ quy định KPCĐ tính vào chi phí trên tiền lương phải trả là 2% trong đó 1% dành cho hoạt động công đoàn cơ sở và 1% nộp cho hoạt động công đoàn cấp trên
2.Hình thức trả lương áp dụng tại công ty:
2.1. Hình thức trả lương được áp dụng:
a. Hình thức trả lương theo khối lượng sản phẩm hoàn thành:
Người lao động sẽ được hưởng theo số lượng, chất lượng sản phẩm và công tiền lương tính cho 1 đơn vị sản phẩm công việc đó.
Tiền lương;sản phẩm=khối lượng sản phẩm;công việc hoàn thành*đơn giá tiền lương;sản phẩm.
Căn cứ để tính lương sản phẩm:
- Căn cứ theo đối tượng trả lương theo sản phẩm bao gồm:
+ Lương sản phẩm trực tiếp là tiền lương áp dụng đối với lao động trực tiếp sản xuất sản phẩm.
+ Lương sản phẩm gián tiếp là tiền lương áp dụng đối với người gián tiếp phục vụ sản xuất sản phẩm.
- Căn cứ theo yêu cầu kích thích người lao động trong việc nâng cao năng suất, chất lượng, số lượng sản phẩm hay đẩy nhanh tiến độ sản xuất thì lương sản phẩm bao gồm:
+ Tiền lương sản phẩm luỹ tiến:ngoài tiền lương tính theo sản phẩm trực tiếp còn tuỳ theo mức độ vượt mức sản xuất sản phẩm để tính thêm 1 khoản tiền lương theo tỷ lệ luỹ tiến.
+ Tiền lương theo sản phẩm có thưởng: thưởng nâng cao năng suất, chất lượng sản phẩm, tiết kiệm chi phí...
Theo số liệu từ bảng dưới ta tính lương cho chị Đặng Thị Ngân như sau:
Trong tháng 3/2006 chị Ngân đã bốc xếp được tổng số gạch hoa lên xe là 203.748 viên gạch. Đơn giá của 1000 viên là 2.700 đ/1000 viên
Tiền lương sản phẩm = 203.748*2.700đ/1000=550000đ
Qua kết quả tính toán ta thấy: Tiền lương sản phẩm của chị trong tháng 3 là 550.000đ. Ngoài tiền lương sản phẩm trong tháng các chị trong tổ bốc xếp còn được cộng thêm tiền quét dọn, tiền ăn ca...
Sản phẩm bốc xếp tháng 3 năm 2006
Tổ bốc xếp – Hương(tổ trưởng)
Ngày
Hương
Thanh
Viên
Ngân
Nam
Tuyển
Vượng
Hùng
Hải
7.455
6.000
4.000
4.000
5.115
2.995
6.295
4.000
6.340
4.795
5.100
2.300
4.840
2.000
3.000
4.950
2.000
5000
4.166
4.500
5218
5.832
5.417
5.000
6.416
6.100
5.300
7.666
7.172
7.300
7.566
6.172
3.410
4.510
7.332
7.166
3.400
33.210
5.166
3.732
7.766
4.550
4.166
9.266
2.250
6676
4.166
2.416
1.166
1.166
2.150
4.248
1.166
5.248
1.166
4.082
13.340
12.666
10.432
13.972
9.416
4612
11.415
12.416
10.099
9.366
12.416
10.333
8.732
11.933
11.916
7.266
9.381
13.514
9.700
6.499
7.932
11.931
3.722
4.666
3.500
5.466
6.666
3.056
2.900
2.066
5.116
3.566
4.666
5.116
2.066
1.883
3.166
2.000
3.832
2.166
2.832
2.000
2.166
4.840
3.166
4.166
2.166
3.332
2.000
3.006
12.582
9.416
11.582
11.666
10.262
6.666
1.000
11.432
10.256
10.298
10.116
9.222
10.750
8.789
6.800
7.766
2.950
8.266
7.641
5.000
6.975
5.550
6.182
7.132
4.405
5.041
6.182
4.775
5.566
5.071
2.600
7.948
6.682
3.266
3.166
7.080
3.166
5.182
5.916
7.770
8925
7.866
7.950
6.750
8.341
5.650
7.066
7.550
6.506
6.650
5.750
5.566
7.236
6.500
8.250
8.166
7.000
9.116
7.650
8.250
7.500
5.166
4.466
4.566
5.300
4.750
3.250
4.350
4.916
2.200
2.666
5.998
5.332
2300
6.832
2.166
2.300
8.400
6.350
4.000
7.750
5.816
4.916
4.350
4.966
6.700
10.256
9.332
10.916
3.850
9.657
11.850
11.332
8.700
8.886
6.979
9.016
9.399
5.799
7.000
9.750
7.516
5.000
6.006
4.840
7.509
4.000
4.500
5.166
4.480
5.332
2.004
2.004
2.884
5.750
2.000
3.213
4.000
2.666
3.204
3.750
3783
2.000
2.033
6.533
1.750
6.250
1.750
2.750
6.082
7.166
5.942
4.766
5.000
Cộng
169363
178.122
180.672
203.748
175.632
155.714
171.621
105.480
84.879
b. Hình thức trả lương tháng:
Ở mỗi bộ phận lương trong công ty, căn cứ vào đặc điểm công việc của nhân viên, các việc như bảo vệ, quản lý công trình được trả lương theo tháng.
Dựa vào bảng chấm công trong tháng của các bộ phận và hệ số lương theo quy định của người lao động để tính lương phải trả.
Ví dụ:
Trả lương tháng cho bộ phận quản lý. Ông Nguyễn Văn Thanh trưởng phòng kinh doanh, hệ số lương 4,98 ;phụ cấp 0,3. Trong tháng ông Thanh làm 20 ngày
Lương 350.000*(4,98+0,3)
phải trả = *20 ngày = 1.680.000đ
ông T 22 ngày
Vậy tiền lương tháng 3/2006 của ông Thanh là 1.680.000đ
2.2. Cách trả lương ở công ty:
Hiện nay công ty đang tiến hành trả lương cho công nhân viên 2 lần vào các ngày:
+ Lần 1: vào ngày 20- 25, tạm ứng vào cuối tháng
+ Lần 2: vào ngày 10-15 , thanh toán vào đầu tháng sau.
2.3. Phương pháp trích các khoản theo lương:
Bên cạnh chế độ trả lương , tiền lương, người lao động còn được hưởng các khoản trợ cấp, bảo hiểm xã hội , kinh phí công đoàn, các khoản này được hình thành một phần do người lao động đóng góp, phần còn lại được tính vào chi phí sản xuất của công ty.
Như vậy các khoản tính theo lương được tính toán như sau:
Theo chế độ quy định bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế, kinh phí công đoàn phải trích là 25% tiền lương thực tế. Trong đó, 19% tính vào chi phí sản xuất kinh doanh, và 6% người lao động phải nộp. Trong đó tổng số 25% bảo hiểm y tế, bảo hiểm xã hội, kinh phí công đoàn có :
20% bảo hiểm xã hội
3% bảo hiểm y tế
2 % kinh phí công đoàn
2.3.1. Bảo hiểm xã hội:
BHXH phải trích theo lương ở công ty =19%tiền lương thực tế
Việc xác định bảo hiểm xã hội được xác định theo công thức sau :
BHXH=Tiền lương thực tế của toàn công ty *20%
Trong đó :Tính vào chi phí sản xuất KD=tiền lương thục tế *15%;Ngươì lao động đóng góp =Tìên lương thực tế *5%.Cụ thể trong tháng3/2006 Tổng tiền lương của toàn công ty là 200.000.000
+bộ phận trực tiếp sản xuất 120.000.000đ
Chi tiết: tổ bốc xếp 1 115.220.800đ
tổ bốc xếp 2 4.779.200đ
+Bộ phận sản xuất chung 64.406.000đ
Chi tiết :Phân xưởng 1 24.406.000đ
Phân xưởng 2 40.000.000đ
+Bộ phạn quản lý doanh nghiệp 6.725.500đ
Chi tiết :Phòng TC-KT 3.425.500đ
Phòng TC-HC 3.300.000đ
+Bộ phận bán hàng 8.868.500đ
Chi tiết :Cửa hàng số 1 2.464.500đ
Cửa hàng số 2 6.404.000đ
Căn cứ vào số liệu trên kế toán của công ty tiến hành tính và trích bảo hiểm xã hội trong tháng 3/2006 như sau :
BHXH tính vào CPSXKD =200.000.000*15% =30.000.000đ
Trong đó :
+BHXH người lao động phải đóng góp ở bộ phận bán hàng=8.868.500*5%=443.425đ
Chi tiết Cửa hàng số 1 2.464.500*5%=123.225đ
Cửa hàng số 2 6.454.000*5%=320.200đ
+BHXH người lao động phải đóng góp ở bộ phận quản lý doanh nghiệp 6.725.500đ*5%=336.275đ
Chi tiết Phòng TC-HC 3.300.000*5%=165.000đ
Phòng TC-KT 3.425.500*5%=171.275đ
2.3.2.Bảo hiểm y tế:
Công ty trích BHYT và được tính theo tỉ lệ 3% theo tiền lương thực tế .BHYT tính vào CPSXKD=Tiền lương thực tế của toàn công ty *2%; BHYT người lao động phải đóng góp =tiền lương thực tế của toàn công ty *1% ;cụ thể:
+BHYT người lao động đóng góp 8.868.500*1%=88.685đ ở bộ phận bán hàng
Chi tiết : Cửa hàng số 1 2.464.500*1%=24.645đ
Cửa hàng số 2 6.404.000*1%=64.040đ
+BHYT Người lao động phải đóng góp 6.725.500*1%=67.255đ ở bộ phận quản lý doanh nghiệp
Chi tiết : Phòng TC-KT : 3.425.500*1%=34.255đ
Phòng TC-HC: 3.300.000*1%=33.000đ
+BHYT tính vào chi phí sản xuất =200.000.000*2%=4.000.000đ
2.3.3.Kinh phí công đoàn :
* Kinh phí công đoàn tính vào chi phí sản xuất kinh doanh
= Tổng số tiền lương thực tế *2%
+ Kinh phí công đoàn tính vào chi phí sản xuất kinh doanh ở bộ phận bán hàng : 8.868.500*2%=177.370đ
Chi tiết : Cửa hàng số 1 2.464.500*2%=49.290đ
Cửa hàng số 2 6.404.000*2%=128.120đ
+Kinh phí công đoàn tính vào chi phí sản xuất kinh doanh ở bộ phận quản lý doanh nghiệp : 6.725.000*2%=134.510đ
Chi tiết Phòng TC-KT 3.425.500*2%=68.510đ
Phòng TC-HC 3.300.000*2%=66.000đ
Vậy tổng bảo hiểm xã hội ,bảo hiểm y tế kinh phí công đoàn được tính và trích trong tháng 3/2006 như sau :
-BHXH tính vào CPSXKD:200.000.000*15%=30.000.000đ
BHXH khấu trừ vào lương 200.000.000*5%=10.000.000đ
-BHYT tính vào CPSXKD : 200.000.000*2%=4.000.000đ
BHYT khấu trừ vào lương :200.000.000*1%=2.000.000đ
- Kinh phí công đoàn tính vào CPSXKD:
200.000.000*2%=4.000.000đ
3. Phương pháp tính bảo hiểm xã hội trả thay lương:
3.1. Chế độ tính bảo hiểm xã hội trả thay lương:
Áp dụng chế độ tính bảo hiểm xã hội trả thay lương cho toàn cán bộ công nhân viên trong công ty, chế độ tính được thực hiện như sau:
* Trường hợp nghỉ đẻ, thai sản:
- Về thời gian quy định hưởng bảo hiểm xã hội:
+ Bốn tháng đối với người làm việc trong điều kiện bình thường
+ Năm tháng đối với người làm việc trong điều kiện công việc nặng nhọc, độc hại, làm theo chế độ 3 ca, làm ở nơi có phụ cấp khu vực với hệ số là 0,5; 0,7.
+ Sáu tháng đối với người làm việc ở nơi có phụ cấp khu vực với hệ số là 1, người làm việc ở nơi có phụ cấp đặc biệt khác theo danh mục lao động, thương binh lao động xã hội quy định.
* Trường hợp sinh con dưới 60 ngày trở xuống, con bị chết thì mẹ được nghỉ 15 ngày kể từ ngày con chết.
Về tỷ lệ bảo hiểm xã hội được hưởng: trong thời gian nghỉ bảo hiểm xã hội ở trên, người mẹ được hưởng 100% lương cơ bản.
* Trường hợp nghỉ việc vì ốm đau, tai nạn rủi ro có xác nhận của y tế:
- Về thời gian được nghỉ hưởng bảo hiểm xã hội:
+ Nếu làm việc trong điều kiện bình thường mà có thời gian đóng bảo hiểm xã hội dưới 15 năm được nghỉ 30 ngày/ năm. Đóng bảo hiểm xã hội trên 30 năm được nghỉ 50 ngày/năm, bậc khu vực 0,7 thì được nghỉ thêm 10 ngày so với các mức làm việc trong điều kiện bình thường.
+ Nếu trị bệnh dài ngày với các bệnh đặc biệt được Bộ Y Tế ban hành thì thời gian nghỉ hưởng bảo hiểm xã hội không quá 180 ngày.
Về tỷ lệ hưởng bảo hiểm xã hội trong thời gian nghỉ chữa bệnh được hưởng 75% lương.
3.2. Phương pháp tính bảo hiểm xã hội trả thay lương:
Việc tính bảo hiểm xã hội trả thay lương của công ty được áp dụng theo công thức sau:
350.000đ*(hệ số lương+phụ cấp)
BHXH trả thay lương = * số
Số ngày làm việc theo quy định
ngày nghỉ hưởng BHXH*%được hưởng
Cụ thể trong tháng 3/2006 từ bảng chấm công ta thấy chị Đặng Thị Ngân:
Bản thân bị ốm
Số ngày nghỉ được hưởng BHXH là 1 ngày
Hệ số lương 2,84
% tính BHXH là 75%
Mức lương tối thiểu là 350.000đ
BHXH trả thay lương cho chị Ngân:
350000*2,84 *1 ngày*75% = 33.800đ
22 ngày
Như vậy chị Ngân được cơ quan BHXH trả cho số tiền mà chị hưởng do nghỉ ốm 1 ngày là 33.800đ
4.Công tác tiền lương và các khoản trích theo lương ở công ty:
4.1.Trình tự ghi sổ kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương:
Do công ty áp dụng hình thức kế toán là Nhật kí chung nên sơ đồ kế toán tiền lương và bảo hiểm xã hội ở công ty được thể hiện như sau:
Trình tự ghi sổ kế toán Nhật kí chung
Bảng chấm công
Bảng thanh toán lương
Phiếu nghỉ hưởng BHXH
Bảng thanh toán BHXH
Bảng tổng hợp thanh toán tiền lương
Bảng phân bổ tiền lương
Phiếu chi lương
Phiếu chi nộp các khoản công đoàn cấp trên.
b
Sổ chi tiết TK334,TK338
Nkchung phần liên quan
Bảng tổng hợp chi tiết
Sổ cái TK334,TK338
Báo cáo tài chính
Bảng cân đối tài khoản
Ghi chú
Ghi hàng ngày
Ghi cuối tháng
Công ty cổ phần kinh bắc BẢNG CHẤM CÔNG
Bộ phận :tổ bốc xếp Tháng 3/2006
LĐ:lao động nghĩa vụ T S :thai sản N:Ngừng việc
Nghỉ không lương :RD T:tai nạn NB:nghỉ bù
Ô: ốm điều dưỡng K:lương sản phẩm P:Nghỉ phép
CÔ: ốm điều dưỡng +:lương thời gian H:hội họp
stt
họ và tên
Ngày trong tháng
SC hưởng lương SP
1
2
3
4
5
6
7
8
9
10
11
12
13
14
15
...
31
1
Đặng Thị
Hương
K
K
K
K
CN
K
K
K
K
K
Ô
CN
Ô
Ô
CÔ
...
K
25
2
Phùng Thị Loan
K
K
K
K
K
K
CN
K
K
K
K
K
K
...
K
19
3
Đặng Thị Ngân
K
K
K
Ô
K
K
K
K
K
K
K
K
K
K
...
K
30
4
Trịnh Thanh Tuyển
K
K
K
CN
K
K
K
K
K
K
K
K
K
K
K
...
K
30
5
Nguyễn Văn Hùng
K
K
K
K
K
K
K
K
K
K
K
K
K
...
K
29
...
...
20
Cộng
Ghi chú: Ghi hàng ngày
Ghi cuối tháng
4.2.Bảng thanh toán tiền lương của công ty:
Bảng thanh toán tiền lương là 1 chứng từ hạch toán tiền lương, đó là căn cứ để thanh toán tiền lương, phụ cấp cho người lao động, kiểm tra việc thanh toán cho người lao động làm việc trong các đơn vị sản xuất kinh doanh, đồng thời là căn cứ để hạch toán về lao động và tiền lương.
- Bảng này lập cho từng bộ phận tương ứng với bảng chấm công.
- Cơ sở lập bảng này là Bảng chấm công, bảng tính phụ cấp, trợ cấp, phiếu xác nhận thời gian lao động hoặc công việc hoàn thành.
- Bảng này do kế toán tiền lương lập.
- Bảng thanh toán tiền lương lập xong được chuyển đến cho kế toán trưởng duyệt để làm căn cứ lập phiếu chi và phát lương.
- Khi phát lương người nhận lương phải kí nhận , sau đó bảng thanh toán lương được lưu lại phòng kế toán.
Cụ thể bảng thanh toán lương được lập như sau:
Công ty cổ phần kinh bắc BẢNG THANH TOÁN TIỀN LƯƠNG
Bộ phận tổ bốc xếp Tháng 3 /2006
TT
Họ và tên
Hệ số lương
Lương sp
Nghỉ việc ngừng việc lương %
phụ cấp khác tăng ca
TTNDN phải nộp
Tổng số
Tạm ứng kỳ I
Các khoản khấu trừ
Thực lĩnh kỳ II
SC
ST
SC
ST
BHXH (5%)
BHYT (1%)
Cộng
Thực lĩnh
ký nhận
1
Đặng Thị Hương
1.92
25
574.000
88.000
662.000
300.000
27.840
5.568
33.408
323.000
2
Nguyễn Thị Thanh
1.4
30
486.000
105.000
591.000
200.000
20.300
4.060
24.360
362.000
3
Trịnh Thị Hiên
2.33
30
493.000
105.000
598.000
200.000
33.785
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- TH5188.doc