LỜI MỞ ĐẦU 1
PHẦN I: TèM HIỂU CHUNG VỀ TỔ CHỨC CễNG TÁC KẾ TOÁN TẠI CễNG TY CỔ PHẦN SễNG ĐÀ 2.07 3
1.Đặc điểm tổ chức của Công Ty Cổ Phần Sông Đà 2.07 3
1.1 - Tên địa chỉ và quy mô hiện tại của Công Ty 3
1.2- Cơ sở pháp lý của công ty Sông Đà 2.07 3
1.3 - Nhiệm vụ của cụng ty 4
1.4 - Loại hỡnh cụng ty 4
2. Tổ chức bộ mỏy kế toỏn của cụng ty 5
3. Tổ chức cụng tỏc kế toỏn 6
II - KẾ TOÁN CÁC KHOẢN TRÍCH THEO LƯƠNG 30
1 - Nội dung các khoản trích theo lương. 30
2 - Kế toỏn chi tiết 30
3 - Kế toán tổng hợp các khoản trích theo lương. 38
PHẦN II: MỘT SỐ Ý KIẾN ĐÓNG GÓP NHẰM HOÀN THIỆN CÔNG TÁC KẾ TOÁN TIỀN LƯƠNG Ở CÔNG TY CỔ PHẦN SÔNG ĐÀ 2.07 41
I- NHỮNG NHẬN XÉT ĐÁNH GIÁ 41
1 - Ưu điểm 41
2 - Hạn chế 42
II - MỘT SỐ Ý KIẾN ĐÓNG GÓP 42
TÀI LIỆU THAM KHẢO 44
45 trang |
Chia sẻ: huong.duong | Lượt xem: 1292 | Lượt tải: 4
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Đề tài Kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương tại Công ty Cổ Phần Sông Đà 2.07, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
22, 623, 627..
Do cụng ty hoạt động kinh doanh ở lĩnh vực xõy dựng nờn chi phớ bỏ ra tựy thuộc ở từng cụng trỡnh. Tựy thuộc vào từng cụng trỡnh mà trả lương cho cụng nhõn số tiền tương ứng.
a, Niờn độ kế toỏn, Đơn vị tiền tệ sử dụng trong kế toỏn
* Niờn độ kế toỏn :
Niờn độ kế toỏn của Cụng ty bắt đầu từ ngày 01/01/N và kết thỳc ngày 31/12/N
* Đơn vị tiền tệ sử dụng trong kế toỏn :
Đơn vị tiền tệ sử dụng trong kế toỏn tại Cụng ty là VNĐ. Hạch toỏn theo nguyờn tắc giỏ gốc.
Kỳ kế toỏn của đơn vị thường được tớnh theo từng cụng trỡnh cụ thể hoặc theo quý.
b, Chuẩn mực và chế độ kế toỏn ỏp dụng
* Chế độ kế toỏn ỏp dụng :
Cụng ty ỏp dụng cỏc chế độ kế toỏn Việt Nam ban hành theo quyết định số 15/2006/QĐ – BTC ngày 20/03/2006 của Bộ Tài chớnh và cỏc văn bản hướng dẫn kốm theo.
* Hỡnh thức sổ kế toỏn ỏp dụng : Cụng ty ỏp dụng theo hỡnh thức Sổ Nhật ký chung.
* Tuyờn bố về việc tuõn thủ chuẩn mực kế toỏn và chế độ kế toỏn Việt Nam :
Cỏc bỏo cỏo của Cụng ty được lập theo hệ thống Kết toỏn Việt Nam và Hệ thống Chuẩn mực kế toỏn Việt Nam do Bộ Tài chớnh ban hành theo :
Quyết định số 149/2001/QĐ- BTC ngày 31 thỏng 12 năm 2001 về việc ban hành bốn chuẩn mực kế toỏn Việt Nam ( đợt 1 ).
Quyết định số 165/2002/QĐ- BTC ngày 31 thỏng 12 năm 2002 về việc ban hành sỏu chuẩn mực kế toỏn Việt Nam ( đợt 2 ).
Quyết định số 234/2003/QĐ- BTC ngày 30 thỏng 12 năm 2003 về việc ban hành sỏu chuẩn mực kế toỏn Việt Nam ( đợt 3 ).
Quyết định số 12/2005/QĐ- BTC ngày 15 thỏng 02 năm 2005 về việc ban hành sỏu chuẩn mực kế toỏn Việt Nam ( đợt 4 ).
Vỡ vậy Bảng cõn đối kế toỏn, Bỏo cỏo kết quả hoạt động kinh doanh, Bỏo cỏo lưu chuyển tiền tệ và việc sử dụng cỏc bỏo cỏo này khụng dành cho cỏc đối tượng khụng được cung cấp cỏc thụng tin về Hệ thống Chuẩn mực kế toỏn Việt Nam và Chế độ kế toỏn Việt Nam.
c, Phương phỏp kế toỏn hàng tồn kho
* Nguyờn tắc đỏnh giỏ hàng tồn kho :
Hàng tồn kho được tớnh theo giỏ gốc. Trường hợp giỏ trị thuần cú thể thực hiện được thấp hơn giỏ gốc thỡ phải tớnh theo giỏ trị thuần cú thể thực hiện được.
Gớa gốc hàng tồn kho bao gồm : Chi phớ mua, Chi phớ chế biến và cỏc Chi phớ liờn quan trực tiếp khỏc phỏt sinh để cú thể cú hàng tồn kho ở địa điểm và trạng thỏi hiện tại.
Gớa trị thuần cú thể thực hiện được là giỏ trị bỏn ước tớnh của hàng tồn kho trong kỳ sản xuất, kinh doanh bỡnh thường trừ chi phớ ước tớnh cần thiết cho việc tiờu thụ chỳng.
* Phương phỏp hạch toỏn hàng tồn kho : Phương phỏp Kờ khai thường xuyờn.
* Phương phỏp xỏc định hàng tồn kho cuối kỳ : Nguyờn liệu, vật liệu, hàng húa, thành phẩm đều ỏp dụng theo phương phỏp bỡnh quan gia quyền.
* Sản phẩm dở dang :
Sản phẩm dở dang tại cỏc cụng trỡnh, hợp đồng, dự ỏn : Bao gồm giỏ vốn nguyờn vật liệu, hàng húa tồn kho, chi phớ nhõn cụng và chi phớ sản xuất chung. Chi phớ nhõn cụng và chi phớ sản xuất chung được phõn bổ theo giỏ trị thực tế.
* Phương phỏp tớnh giỏ vốn hàng bỏn :
Gớa trị nguyờn vật liệu, chi phớ nhõn cụng và chi phớ sản xuất chung được tập hợp phõn bổ theo từng cụng trỡnh, hợp đồng theo giỏ trị dự toỏn.
Đối với sản phẩm kinh doanh thương mại, giỏ vốn hàng bỏn là giỏ trị hàng húa mua vào cộng với cỏc chi phớ mua hàng, chi phớ lưu thụng bổ sung, chi phớ lưu thụng thuần tỳy để tiờu thụ hàng húa và cỏc chi phớ khỏc.
* Tỡnh hỡnh trớch lập và hoàn nhập hàng tồn kho :
Cuối kỳ kế toỏn năm, khi giỏ trị thuần cú thể thực hiện được của hàng tồn kho nhỏ hơn giỏ gốc thỡ phải lập dự phũng giảm giỏ hàng tồn kho.
Số dự phũng giảm giỏ hàng tồn kho được lập là số chờnh lệch giữa giỏ gốc của hàng tồn kho với giỏ trị thuần cú thể thực hiện được của chỳng.
Việc lập dự phũng giảm giỏ hàng tồn kho được thực hiện trờn cơ sở từng mặt hàng tồn kho. Đối với dịch vụ cung cấp dở dang, việc lập dự phũng giảm giỏ hàng tồn kho được tớnh theo từng loại dịch vụ cú mức giỏ riờng biệt. Tăng hoặc giảm khoản dự phũng giảm giỏ hàng tồn kho được kết chuyển vào giỏ vốn hàng bỏn trong năm.
d, Phương phỏp tớnh thuế GTGT
Cụng ty tớnh thuế GTGT theo phương phỏp khấu trừ, theo phương phỏp này thuế GTGT phải nộp được tớnh dựa trờn cơ sở thuế GTGT đầu ra khấu trừ đi thuế GTGT đầu vào :
Thuế GTTG
phải nộp
=
Thuế GTGT đầu ra
-
Thuế GTGT đầu vào
Thuế GTGT
đầu ra
=
Gớa tớnh thuế của
hàng húa, dịch vụ
bỏn ra
x
Thuế suất thuế GTGT
của hàng húa, dịch vụ
bỏn ra
Theo phương phỏp này, kế toỏn cần phải phản ỏnh, theo dừi thuế GTGT đầu vào được khấu trừ trờn TK 133 – “ Thuế GTGT được khấu trừ “. Thuế GTGT đầu ra được phản ỏnh trờn tài khoản 3331 – “ Thuế GTGT phải nộp “. Gớa mua và giỏ bỏn của vật tư, hàng húa, dịch vụ phản ỏnh trờn nhúm tài khoản hàng tồn kho, nhúm tài khoản thu nhập và nhúm tài khoản chi phớ là giỏ chưa cú thuế.
PHẦN II
THỰC TRẠNG NGHIỆP VỤ KẾ TOÁN TIỀN LƯƠNG
VÀ CÁC KHOẢN TRÍCH THEO LƯƠNG
CỦA CễNG TY CỔ PHẦN SễNG ĐÀ 2.07
1. Kế toỏn tiền lương
1.1 Lao động và phõn loại lao động
Để phản ỏnh hiệu quả của việc sử dụng lao động cú nghĩa là phải phản ỏnh đầy đủ trỡnh độ lao động trong thời kỳ nhằm tạo ra chất lượng sản phẩm tốt nhất, với chi phớ lao động thấp nhất.
Cụng Ty Cổ Phần Sụng Đà 2.07 cú một đội ngũ lao động bao gồm nhiều loại khỏc nhau về trỡnh độ chuyờn mụn kỹ thuật. Sử dụng hợp lý sẽ đem lại hiệu quả sản xuất kinh doanh cao.
Về số lượng lao động: Là nhõn tố quan trọng ảnh hưởng trực tiếp đờn năng suất lao động, ngược lại năng suất lao động cũng là một chỉ tiờu dung để đỏnh giỏ hiệu quả sử dụng lao động. Số lượng lao động của Cụng Ty biến động qua cỏc năm theo yờu cầu sản xuất kinh doanh từng thời kỳ.
Lực luợng lao động chủ yếu của Cụng ty tập trung vào đội ngũ kỹ sư tư vấn xõy dựng cú kinh nghiệm trong lĩnh vực tư vấn xõy dựng, đặc biệt là trong lĩnh vực tư vấn thiết kế cỏc cụng trỡnh thuỷ điện, thuỷ lợi, xõy dựng dõn dụng và cụng nghiệp và cụng trỡnh ngầm và kế đến là đội ngũ cụng nhõn kỹ thuật lành nghề trong cụng tỏc khảo sỏt, thớ nghiệm. Trong những năm vừa qua lực lượng lao động của cụng ty đó khụng ngừng tăng lờn về số lượng và chất lượng. Bờn cạnh đú, cụng ty cũn cú đội ngũ cụng nhõn được phõn bổ tại cỏc đội thi cụng và được tuyển chọn kỹ lưỡng với nhiều năm kinh nghiệm về lĩnh vực xõy dựng. Lực lượng lao động tại cỏc cụng trường luụn phải được yờu cầu đặt yếu tố an toàn lờn hàng đầu. Cụng ty thường xuyờn tổ chức cỏc lớp học vờ an toàn lao động cho cụng nhõn, tỡm hiểu đời sống vật chất, tinh thần của cỏn bộ tại phũng ban và cụng nhõn viờn để tạo điều kiện tốt nhất cho họ về vật chất và tinh thần để họ cú thể yờn tõm làm việc cú hiệu quả nhất.
Trong ngành tư vấn xõy dựng, yếu tố chất lượng nguồn nhõn lực luụn đặt lờn hàng đầu bởi người kỹ sư tư vấn chỉ bỏn thời gian và kiến thức của mỡnh. Nhận thức được điều đú, trong những năm qua, Cụng ty luụn cú chớnh sỏch thu hỳt nguồn cỏn bộ cú kinh nghiệm từ cỏc đơn vị khỏc và cỏc sinh viờn tốt nghiệp loại giỏi và khỏ về làm việc tại đơn vị bằng cỏc hỡnh thức đói ngộ bằng lương, thưởng, chế độ ưu đói cho cỏn bộ làm việc tại cỏc cụng trỡnh ở vựng sõu, vựng xa và chế độ khuyến khớch cho cỏc cỏn bộ cú năng lực làm chủ nhiệm Dự ỏn, chủ nhiệm thiết kế, chủ trỡ thiết kế, Kỹ sư tư vấn giỏm sỏt trưởng.
Qua bảng số liệu cho thấy chất lượng lao động đang cú xu hướng tăng lờn. Lực lượng lao động cú trỡnh độ đại học và trờn đại học cú xu hướng tăng lờn, ngược lại bộ phận cú trỡnh độ cao đẳng, trung cấp, sơ cấp cú xu hướng khụng tăng thậm chớ cũn giảm đi
Cụng ty đó cú chớnh sỏch ưu đói khuyến khớch cỏn bộ cụng nhõn viờn đi học tại chức bổ sung kiến thức đồng thời cú chớnh sỏch chặt chẽ trong quỏ trinh tuyển dụng lao động. Do đú trỡnh độ học vấn của người lao động trong cụng ty ngày càng được nõng cao đảm bảo yờu cầu nõng cao chất lượng sản phẩm.
Bảng kết cấu trỡnh độ lao động của doanh nghiệp
Trỡnh độ học vấn
2005
2006
2007
So sỏnh 06/05
So sỏnh 07/06
+/-
%
+/-
%
Trỡnh độ trờn đại học
5
5
7
0
0,0%
2
40%
Trỡnh độ đại học
97
101
107
4
4,1%
6
5,9%
Trỡnh độ cao đẳng
30
39
40
9
30%
1
2,6%
Trỡnh độ trung cấp
49
44
45
-1
-2,0%
1
2,3%
Trỡnh độ sơ cấp
7
7
7
0
0,0%
0
0,0%
Tổng cụng nhõn kỹ thuật
1002
997
988
-5
-0,5%
-11
-1,1%
Tổng cộng
1190
1193
1194
3
0,3%
1
0,08%
[Nguồn: Phũng tổ chức hành chớnh, thỏng 2/2008]
Qua bảng trờn ta thấy, trỡnh độ học vấn của cỏn bộ cụng nhõn viờn năm 2007 tăng đỏng kể so với 2 năm trước. Cú thể cú rất nhiều nguyờn nhõn dẫn đến sự gia tăng nay trong đú chủ yếu nhờ vào sự giỳp đỡ, tạo điều kiện của cụng ty đồng thời cung do mở rộng sản xuất và cú chỗ đứng trờn thị trường nờn cụng ty thu hỳt được nhiều cỏn bộ cú trỡnh độ hơn.
- Cơ cấu lao động chuyờn mụn nghiệp vụ: cỏn bộ cụng nhõn viờn được tuyển vào cụng ty đũi hỏi phải qua sơ tuyển sức khỏe, độ tuổi cú phự hợp với yờu cầu cụng việc hay khụng. Đõy cũng là một trong những yờu cầu khụng thể thiếu đối với tất cả cỏc đơn vị tiếp nhận lao động vào làm việc cú đảm bảo phục vụ cho cụng ty lõu dài hay khụng.
- Về chuyờn mụn nghiệp vụ: Đối với cụng nhõn trực tiếp sản xuất (cụng nhõn trực tiếp sản xuất) thỡ trỡnh độ học vấn tối thiểu là tốt nghiệp phổ thụng trung học và ưu tiờn cho con em cỏn bộ cụng nhõn viờn trong cụng ty, người cú chớnh sỏch.
- Về tay nghề bậc thợ: Số lao động nam chiếm tỷ lệ lao động lớn trong cụng ty là hợp lý vỡ đặc thự sản xuất kinh doanh của cụng ty là một doanh nghiệp xõy dựng với nhiều cụng việc nặng như bốc, vỏc vật tư, xõy dựng..Số lao động nữ chiếm số ớt và chủ yếu làm việc tại văn phũng.
- Về chế độ nghỉ ngơi của người lao động: Cỏn bộ cụng nhõn viờn trong cụng ty được nghỉ làm việc hưởng nguyờn lương trong cỏc ngày lễ theo mức quy định của Bộ luật lao động như ngày tết dương lịch, tết õm lịch, ngày quốc tế lao động
1.2 - Cỏc hỡnh thức trả lương và chế độ tiền lương
a. Cỏc hỡnh thức trả lương
* Hỡnh thức trả lương theo thời gian
Hỡnh thức này ỏp dụng cho lónh đạo doanh nghiệp, nhõn viờn phũng ban, tổ trưởng tại cỏc đội xõy dựng,
Thanh toỏn lương: Cũng như nhiề doanh nghiệp khỏc thỡ sau khi biết ngày cuối thỏng kế toỏn tổng hợp cỏc hợp đồng, bảng chấm cụng, khối lượng cụng việc hoàn thành và bàn giao của từng bộ phận và làm lương cho thỏnh để trả lương cho can bộ cụng nhõn viờn.
Trong cụng ty nếu người nào đi học hoặc nghỉ( được sự chấp thuận của lónh đạo) thỡ số ngày đú được tớnh 100% lương.
Để trả lương theo hỡnh thức này, Cụng ty ỏp dụng theo cụng thức sau:
Hệ số lương cơ bản theo quy định của nhà nước: 540.000đ
Số ngày cụng chế độ theo quy định của cụng ty là 22 ngày.
Số ngày cụng làm việc thực tế căn cứ vào bảng chấm cụng bao gồm cả những ngày nghỉ phộp theo chế độ nghỉ lễ, tết, đi học, hội họp.
Ngoài tiền lương cụng nhõn viờn cũn được hưởng cỏc phụ cấp phỳc lợi xó hội (trợ cấp BHXH, BHYT). Cỏc quỹ này được hỡnh thành bằng cỏch trớch theo tỷ lệ quy định trờn tổng số lương cấp của cụng nhõn phỏt sinh trong thỏng.
Hàng thỏng cụng ty tớnh lương 1 lấn và cuối thỏng kế toỏn tiến hành tớnh lương cho toàn cụng ty.
Vớ dụ lương phũng tổ chức hành chớnh được tớnh theo bảng chấm cụng sau:
Vớ dụ tớnh lương cho nhõn viờn Phạm Đỡnh Hiệp như sau:
- Hệ số lương: 5,65
- Số ngày làm: 22 ngày
- Mức lương cơ bản: 540.000đ
Mức lương thời gian của nhõn viờn Phạm Đỡnh Hiệp như sau:
5,65 x 540.000
X 22 = 3.051.000 đồng
22
Cỏc khoản phải trừ:
+ BHXH trớch: 5% x Lương cơ bản
= 5,65 x 540.000 x 5% = 152.550 đồng
+ BHYT phải nộp: 1% x Lương cơ bản
= 5,65 x 540.000 x 1% = 30.510 đồng
Như vậy lương thỏng 3/2008 của nhõn viờn Phạm Đỡnh Hiệp thực lĩnh là:
3.051.000 – (152.550 + 30.510) = 2.867.940 đồng
Căn cứ vào bảng chấm cụng kế toỏn lập bảng thanh toỏn tiền lương và phụ cấp cho cỏc bộ phận.
*Hỡnh thức trả lương theo sản phẩm.
Hỡnh thức này được ỏp dụng đối với cụng nhõn trực tiếp làm việc tai cụng trường, đội thi cụng xõy dựng.
Đơn giỏ tiền lương được tớnh theo từng cụng nhõn theo biờn bản nghiệm thu hợp đồng giao khoỏn hoặc phiếu xỏc nhận sản phẩm, cụng việc hoàn thành.
Vớ dụ tớnh lương theo sản phẩm của đội xõy dựng số 5. Hàng ngày tổ trưởng của đội số 5 sẽ phải theo dừi thời gian làm việc của cụng nhõn và theo dừi phần cụng trỡnh xõy dựng mà cụng nhõn đó hoàn thành.
Đối với cụng nhõn trực tiếp sản xuất thỡ chỉ được nghỉ ngày lễ, tết và ngày chủ nhật.
b, Cỏc chế độ khỏc cho người lao động.
Cụng ty Cổ Phần Sụng Đà 2.07 là một cụng ty xõy dựng vỡ vậy chế độ thưởng phạt tựy thuộc vào tiến độ và chất lượng của từng cụng trỡnh.
Lợi nhuận của cụng ty sẽ được trớch vào cỏc quỹ như sau:
Quỹ đầu tư phỏt triển (45%) = 5.215.360. * 45% = 2.346.912 ngđ
Quỹ khen thưởng (20%) = 5.215.360 * 20% = 1.043.072 ngđ
Quỹ phỳc lợi (5%) = 5.215.360 * 5% = 260.768 ngđ
Cũn lại cuối năm chia cổ tức: 1.564.608 ngđ
Đối tượng xột thưởng là cỏc cỏn bộ cụng nhõn viờn trong cụng ty cú đúng gúp tốt trong việc hoàn thành kế hoạch được giao gúp phần nõng cao năng suất lao động và cú thõm niờn làm việc tại cụng ty từ 2 năm trở lờn.
Hàng năm, vào cỏc ngày lễ, tết như tết dương lịch, tết õm lịch, ngày 1-5, Cỏn bộ cụng nhõn viờn cú thể được thưởng một số tiền nhất định như 100.000đ, 200.000đ hay tớnh theo phần trăm vào lương của mỗi cỏn bộ.
Ngoài ra, cụng ty cũn tổ chức cho cỏn bộ viờn chức đi tham quan, du lịch để tỏ rừ sự quan tõm của lónh đạo cụng ty với CBCNV.
3 – Kế toỏn chi tiết tiền lương
a, Chứng từ sử dụng
Theo quy định của tổng cục thống kờ về chế độ ghi chộp ban đầu và những quy định về hệ thống tài khoản thống nhất của doanh nghiệp của bộ tài chớnh. Mọi nghiệp vụ kinh tế tài chớnh phỏt sinh trong doanh nghiệp đều phải lập chứng từ theo đỳng quy định.
Theo chế độ chứng từ kế toỏn quy định theo quyết định số 1141/TC/QĐCĐKT ngày 01/1/1995 cựng cỏc văn bản khỏc sửa đổi đến thỏng 9-2003 thỡ cần sử dụng một số chứng từ sau:
Chứng từ sử dụng để theo dừi lao động:
Mẫu số 01 – LĐTL – Bảng chấm cụng. Bảng này do cỏc tổ chức sản xuất hoặc cỏc phũng ban thực hiện nhằm cung cấp chi tiết số ngày cụng của từng người lao động.
Mẫu sổ 03 – LĐTL – Phiếu nghỉ BHXH, chứng từ này do sở y tế lập riờng cho từng cỏ nhõn người lao động nhằm cung cấp cỏc khoản trợ cấp BHXH, BHYT.
Chứng từ theo dừi kết quả lao động:
Mẫu sổ 06 – LĐTL – Phiếu xỏc nhận sản phẩm, cụng việc hoàn thành.
Mẫu sổ 07 – LĐTL – Phiếu bỏo làm đờm, làm thờm giờ.
Mẫu sổ 08 – LĐTL – Hợp đồng giao khoỏn
Mẫu sổ 09 – LĐTL – Biờn bản điều tra tai nạn lao động
Bảng chấm cụng đ ội 5
CỘNG HềA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phỳc
Hà Nội, ngày 30 thỏng 03 năm 2008
BIấN BẢN
XÁC NHẬN KHỐI LƯỢNG HOÀN THÀNH
Hụm nay, ngày 30 thỏng 03 năm 2008, tại cụng trường khu chung cư cao tầng CT1 Mỹ Đỡnh – Mễ Trỡ chỳng tụi gồm:
BấN GIAO KHOÁN
ễng : Lờ Hoàng Hải Chức vụ: Trưởng ban QL - KT
ễng : Trần Thanh Hải Chức vụ: P Chỉ huy trưởng cụng trỡnh
ễng : Nguyễn Trinh Út Chức vụ: Cỏn bộ kỹ thuật
BấN NHẬN GIAO KHOÁN
ễng : Lờ Văn Ngọc Chức vụ: TT tổ điện nước
Cựng nhau tiến hành đối chiếu xỏc nhận khối lượng mà bờn B đó thực hiện cho bờn A tại cụng trường khu chung cư cao tầng CT1 Mỹ Đỡnh – Từ Liờm – Hà Nội từ ngày 01/03/2008 đến ngày 30/03/2008 theo HĐGK số 2/2008 đó ký ngày 01/03/2008 tại trụ sở chi nhỏnh cụng ty cổ phần Sụng Đà 2.07 như sau:
STT
NỘI DUNG CễNG VIỆC
ĐVT
KHỐI LƯỢNG
1
Kộo dài dõy dẫn qua ống bảo hộ đặt ngầm
m
13.870,70
2
Lắp đặt đốn trần vệ sinh, logia, ban cụng, hành lang căn hộ, phũng kỹ thuật, phũng giỳp việc
bộ
207
3
Lắp đặt cụng tắc cầu thang
cỏi
11
4
Lắp đặt ổ cắm, chuụng điện kốm nỳt ấn
cỏi
353
5
..
.
Hai bờn nhất trớ hoàn toàn khối lượng mà bờn B thực hiện theo yờu cầu của bờn A. Biờn bản này được thành lập 02 bản cú giỏ trị phỏp lý như nhau.
BAN QL – KT BCH CễNG TRèNH CBKT ĐẠI DIỆN BấN NHẬN KHOÁN
CỘNG HềA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phỳc
HỢP ĐỒNG GIAO KHOÁN
Căn cứ hợp đồng giao khoỏn số 02/2008 ký ngày 01 thỏng 03 năm 2008 giữa cụng ty Cổ Phần Sụng Đà 2.07 với tổ nề do ụng Ngụ Doón Ánh làm tổ trưởng.
-Căn cứ vào điều kiện thi cụng thực tế tại cụng trường
- Căn cứ mặt bằng đơn giỏ nhõn cụng trờn thị trường Hà Nội
- căn cứ khả năng và nhu cầu 2 bờn
Hụm nay, ngày 01 thỏng 03 năm 2008, tại chi nhỏnh cụng Ty Cổ Phần sụng Đà 2.07 chung tụi gồm:
BấN A( BấN GIAO KHOÁN): CễNG TY CỔ PHẦN SễNG ĐÀ 2.07
Đại diện: ễng Nguyễn Đỡnh Dũng Chức vụ: Phú Giỏm Đốc
Theo giấy ủy quyền số 130/ CN ngày 01 thỏng 02 năm 2008
Địa chỉ: Đường Nguyễn Tuõn Hà Nội
Mó số thuế: 0500236921- 009
BấN B (BấN NHẬN KHOÁN): TỔ XÂY – HOÀN THIỆN
Đại diện: ễng Ngụ Doón Ánh Chức vụ: Tổ trưởng
Địa chỉ: Lờ Xỏ – Lờ ninh – Kinh mụn – Hải Dương
Nội dung hợp đồng như sau:
Điều 1: Nội dung đơn giỏ và phụ lục hợp đồng
Điều 2: Địa điểm, tiến độ, khối lượng thi công
Điều 3: Các điều khoản chung khác
ĐạI diện bên a đại diện bên b
b, Kế toỏn chi tiết tiền lương cho người lao động.
Khi nhận dược bản chấm cụng của cỏc tổ, đội sản xuất , kế toỏn tiến hành tớnh lương cho cụng nhõn viờn.
TỔNG CễNG TY SễNG ĐÀ
CễNG TY CỔ PHẦN SễNG ĐÀ 2.07
BẢNG TÍNH LƯƠNG VÀ PHỤ CẤP
PHềNG KẾ TOÁN
Thỏng 3 năm 2008
Đơn vị: 1000đồng
Họ và Tờn
Lương lễ, phộp
lương thời gian
Lương năng suất
Mức độ hoàn thành
Tỷ lệ hoàn thành theo A, B, C
Tổng tiền lương
Tiền ăn ca
Tổng cộng
Cỏc khoản giảm trừ
Số tiền cũn lĩnh
Thuế thu nhập cỏ nhõn
BHXH, YT (6%)
Quỹ CĐ
Tiền ăn trưa
Tiền điện thoại
1
2
3
4
5
6
7=(2+3+4)*5*6
8
9=7+8
10
11
12
13
13
14
Phạm Đỡnh Hiệp
554
3315
8613
0,8
1,0
9985
157
10142
530
213
101
108
12
9178
Nguyễn Lệ Hằng
457
2069
4361
0,8
1,0
5509
144
5653
74
191
56
108
5524
Tạ Thị Giang
334
1689
4072
0,8
1,0
4876
153
5029
10
132
50
4837
Bựi Thỳy Hậu
363
1488
3181
0,8
1,0
4025
157
4182
0
139
41
108
3894
Phạm Hoàng Yến
334
960
2581
0,8
1,0
3100
112
3212
0
94
32
3086
Lưu Hồng Nhung
260
1249
3304
0,8
1,0
3850
144
3994
0
100
39
3855
Cộng
2302
10770
26112
31345
867
32212
614
869
319
324
12
30374
Người duyệt
Phụ trỏch bộ phận
Người chấm cụng
(Ký, họ tờn)
(Ký, họ tờn)
Ký, họ tờn)
TỔNG CễNG TY SễNG ĐÀ
CễNG TY CỔ PHẦN SễNG ĐÀ 2.07
BẢNG TÍNH LƯƠNG VÀ PHỤ CẤP
Đội 5
Thỏng 3 năm 2008
Đơn vị: 1000đồng
Họ và Tờn
Chức danh
Mức lương
Số cụng
Tổng lương
Cỏc khoản giảm trừ
Số tiền cũn lĩnh
Ký nhận
20% BHXH
3% BHYT
2% KPCĐ
Tạm ứng
Tổng trừ
1
2
3
4
5
10
11
12
13
13
14
15
Ngụ Doón Ánh
TT
45
24
1080
21.6
21.6
1058.4
Lờ Quốc Hưng
CN
40
22,5
900
18
18
882
Trần Văn Bỏch
CN
40
16,5
660
13.2
13.2
646.8
Vũ Văn Dõn
CN
40
18,5
740
14.8
14.8
725.2
Phạm Văn Độ
CN
40
22,5
900
18
18
882
Trần Văn Thi
CN
40
19,5
780
15.6
15.6
764.4
Cộng
5060
101.2
101.2
4958.8
Người duyệt
Phụ trỏch bộ phận
Người chấm cụng
(Ký, họ tờn)
(Ký, họ tờn)
(Ký, họ tờn)
TỔNG CễNG TY SễNG ĐÀ
CễNG TY CỔ PHẦN SễNG ĐÀ 2.07
BẢNG PHÂN BỔ LƯƠNG VÀ BHXH
Văn phũng cụng ty
Thỏng 3 năm 2008
Đơn vị: đồng
Họ và Tờn
Hệ số lương, PCCV
Lương CB và PC lương
Lương thực trả
Cỏc khoản phõn bổ
Ghi chỳ
15% BHXH
2% BHYT
2% KPCĐ
Tổng cộng
1
2
3=2*540000
4
5
6
7
8
9
TK 6421 - Văn phũng Cụng Ty
101,33
54.718.200
250.000.000
8,207.73
1.890.594
5.000.000
15.089.324
Khối văn phũng Cụng Ty
101,33
54.718.200
250.000.000
8,207.73
1.890.594
5.000.000
15.089.324
Tổng cộng
101,33
54.718.200
250.000.000
8.207.73
1.890.594
5.000.000
15.089.324
Người duyệt
Phụ trỏch bộ phận
Người chấm cụng
(Ký, họ tờn)
(Ký, họ tờn)
(Ký, họ tờn)
Hạch toán kế toán:
1 - Hạch toán phân bổ lương và BHXH ( Khối cơ quan)
Nợ TK 6421: 265.098.324 đ
Có TK 334101: 250.000.000 đ
Có TK 3382: 5.000.000 đ
Có TK 3383: 8.207.730 đ
Có TK 3384: 1.890.594 đ
2 - Tiền BHXH phải thu:
Nợ TK 1388: 3.283.092 đ
Có TK 3383: 2.735.901 đ
Có TK 3384: 547.182 đ
Hà nội, ngày 31 tháng 3 năm 2008
lập biểu kế toán trưởng
4 - Kế toán tổng hợp tiền lương
a, Tài khoản sử dụng
Để tiến hành kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương kế toán sử dụng một số tài khoản sau:
Tài khoản 334 - Phải trả công nhân viên. Tài khoản này dùng để phản ánh tiền lương và các khoản thanh toán trợ cấp BHXH, tiền thưởng... thanh toán khác có liên quan đến thu nhập của công nhân viên.
Đối với doanh nghiệp kế toán tiền lương công ty sẽ sử dụng các TK 111( tiền mặt), TK 112( TGNH), TK 141(tạm ứng)
Khi hạch toán tiền lương của công nhân trực tiếp sản xuất kế toán sử dụng TK 622
Khi hạch toán tiền lương của công nhân quản lý phân xưởng kế toán sử dụng TK 627
Khi hạch toán tiền lương của cán bộ trực tiếp quản lý công ty kế toán sử dụng TK 642
b, Kế toán trên sổ
Từ các bảng thanh toán tiền lương, thanh toán BHXH, bảng phân bổ tiền lương và BHXH kế toán định khoản:( Công trình nhà máy xi măng Hoà Phát)
Nợ TK 622: 320.979.460
Nợ TK 627: 101.250.300
Nợ TK 642: 100.500.000
Có TK 334: 522.729.76
Do đặc trưng là phản ánh chi phí bằng hình thức chứng từ ghi sổ nên từ những chứng từ đã có kế toán phản ánh chi tiết vào sổ cái TK334 và TK 338.ví dụ tại văn phòng công ty, kế toán phản ánh sổ cái tài khoản 338 - Phải trả công nhân viên như sau:
Công ty CP SĐ 2.07 sổ cái tài khoản
VP Công Ty - MST:010250565 334 - phải trả công nhân viên
Thỏng 3 năm 2008
đơn vị: 1000đ
SD ĐK: 293.824
Số CT
ngày CT
Ngày GS
Diễn giải
Đôí ứng
PS Nợ
PS Có
PC24
22/01/08
22/01/08
Bùi Thuý Hậu - Thủ quỹ cấp lương, ăn ca
1388
49.562
BPBTL
01/01
31/01/08
31/01/08
PB lương và BHXH tháng 01/2008
6421
300.000
PC31
01/02/08
01/02/08
Bùi Thuý Hậu cấp lương bổ sung
3382
395.745
BPBTL
02/01
29/02/08
29/02/08
PB lương và BHXH tháng 02/2008
6421
200.000
PC76
12/03/08
12/03/08
Bùi Thuý Hậu cấp lương tháng 02/08
3388
156.815
BPBTL
T3/01
31/03/08
31/03/08
PB lương và BHXH tháng 03/2008
6421
250.000
Tổng phát sinh: 602.122 750.000
Phát sinh luỹ kế : 602.122 750.000
SDCK: 441.702
Ngày 30 tháng 3 năm 2008
Người ghi sổ Kế toán trưởng Giám đốc
II - KẾ TOÁN CÁC KHOẢN TRÍCH THEO LƯƠNG
1 - Nội dung cỏc khoản trớch theo lương.
a, Quỹ bảo hiểm xó hội
Quỹ bảo hiểm xó hội Nhà nước quy định doanh nghiệp phải trớch bằng 20% mức lương tối thiểu và hệ số lương của người lao động, trong đú 15% tớnh vào chi phớ kinh doanh của doanh nghiệp, 5% người lao động phải nộp từ thu nhập của mỡnh.
Quỹ bảo hiểm xó hội dựng chi: BHXH thay lương trong thời gian người lao động ốm đau, nghỉ chế độ thai sản, tai nạn lao động khụng thể làm việc tại doanh nghiệp, chi trợ cấp lao động cho người lao động về nghỉ hưu, trợ cấp tiền tuất, trợ cấp bồi dưỡng cho người lao động khi ốm đau, thai sản, tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp..
b, Quỹ bảo hiểm y tế
Quỹ bảo hiểm y tế Nhà nước quy định trớch 3% lương tối thiểu và hệ số lương của người lao động, trong đú 2% doanh nghiệp tớnh vào chi phớ kinh doanh, 1% người lao động nộp, quỹ bảo hiểm y tế chi phớ cho việc khỏm, chữa, điều trị, tiền thuốc chữa bệnh ngoại trỳ, chi phớ khỏm sức khỏe định kỳ.
c, Kinh phớ cụng đoàn
Kinh phớ cụng đoàn được nhà nước quy định trớch 2% theo tiền lương thực tế của người lao động tớnh vào chi phớ kinh doanh của doanh nghiệp, trong đú 1% chi cho hoạt động cụng đoàn chung.
Cỏc quỹ trờn phải trớch lập và thu nộp đầy đủ hàng thỏng, quý.
2 - Kế toỏn chi tiết
a, Kế toỏn chi tiết bảo hiểm xó hội
+ Chứng từ kế toỏn:
Phiếu nghỉ lương BHXH và bảng thanh toỏn BHXH
Trong thời gian lao động, người lao động bị ốm được cơ quan y tế cho phộp nghỉ, người được nghỉ phải bỏo cỏo cho Cụng ty và nộp giấy nghỉ cho người phụ trỏch chấm cụng.
Cuối thỏng, phiếu nghỉ hưởng BHXH kốm theo bảng chấm cụng được chuyển về phũng kế toỏn của Cụng ty để tớnh BHXH tựy thuộc vào số người phải thanh toỏn trợ cấp BHXH là phiếu nghỉ hưởng BHXH cho từng phũng ban, bộ phận..
Khi lập phải phõn bổ chi tiết theo từng trường hợp cụ thể. Bảng này được ban BHXH của cụng ty xỏc nhận và chuyển cho kế toỏn trưởng duyệt chi. Bảng này được lập thành 2 liờn: 1 liờn gửi cho cơ quan quản lý quỹ BHXH cấp trờn để thanh toỏn thực chi 1 liờn lưu tại phũng kế toỏn cựng cỏc chứng từ khỏc cú liờn quan.
Dựa vào bảng chấm cụng thỏng 2 năm 2008, tại đội 5 cụng nhõn Ngụ Doón Ánh nghỉ hưởng BHXH, cú phiếu nghỉ hưởng BHXH:
Đơn vị: Cụng Ty Cổ Phần Sụng Đà 2.07
Bộ Phận: Đội 5
PHIẾU NGHỈ HƯỞNG BẢO HIỂM XÃ HỘI
Số: 02/2008
Họ và tờn: Ngụ Doón Ánh: Tuổi: 45
Tờn cơ quan y tế
Ngày khỏm
Lý do
Số ngày nghỉ
Chứng nhận của Y, bỏc sĩ
Số ngày thực nghỉ
Xỏc nhận của phụ trỏch bộ phận
Tổng số
Từ ngày
Đến ngày
A
1
B
2
3
4
C
5
D
Bệnh viện Bạch Mai
Sốt
2
23
24
đó ký
đó xỏc nhận
Ngày 10 thỏng 2 năm 2008
Thủ trưởng đơn vị
(Ký tờn, đúng dấu)
Căn cứ vào phiếu nghỉ BHXH, cụng nhõn Ngụ Doón Ánh nghỉ ốm 2 ngày, mức trợ cấp hưởng theo chế độ quy định là 75% lương cơ bản. Cụng nhõn cú hệ số cấp bậc thỏng là: 540.000*3,0 = 1.620.000 đồng
1.620.000 x 75%
Mức BHXH trả thay lương x 2 = 124.615 đồng
26
Đơn vị: Cụng Ty Cổ Phần Sụng Đà 2.07
Bộ Phận: Đội 5
CỘNG HềA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phỳc
PHIẾU THANH TOÁN TRỢ CẤP BHXH
Họ và tờn: Ngụ Doón Ánh: Tuổi: 45
Nghề nghiệp: Cụng Nhõn Đội xõy dựng số 5
Số ngày nghỉ: 2 ngày
Trợ cấp mất sức: Mức 75%: 124.615 đồng
Mức 70%:
Mức 60%:
Ngày 30 thỏng 03 năm 2008
Người nhận tiền Kế toỏn Ban cụng đo
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- 2137.doc