LỜI NÓI ĐẦU 11
CHƯƠNG I 12
NHỮNG VẤN ĐỀ CHUNG VỀ KẾ TOÁN TIỀN LƯƠNG VÀ 12
CÁC KHOẢN TRÍCH THEO LƯƠNG 12
I. LAO ĐỘNG, QUẢN LÝ TIỀN LƯƠNG VÀ CÁC KHOẢN TRÍCH THEO LƯƠNG TRONG DOANH NGHIỆP SẢN XUẤT KINH DOANH 12
1. Vấn đề lao động trong doanh nghiệp sản xuất kinh doanh. 12
2. Quản lý tiền lương và các khoản trích theo lương. 13
2.3. Khái niệm, nội dung và phân loại quỹ lương: 14
II. KẾ TOÁN TIỀN LƯƠNG VÀ CÁC KHOẢN TRÍCH THEO LƯƠNG 14
1. Nhiệm vụ của kế toán tiền và các khoản trích theo lương: 15
2. Nội dung các khoản trích theo lương trong các doanh nghiệp 15
3. Kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương 16
3.1. Thủ tục, chứng từ kế toán: 16
3.1.1. Các chứng từ kế toán sử dụng: 16
3.1.2. Thủ tục kế toán: 16
3.2. Tài khoản sử dụng: 17
3.3. Phương pháp hạch toán: 17
CHƯƠNG II 20
43 trang |
Chia sẻ: NguyễnHương | Lượt xem: 934 | Lượt tải: 2
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Đề tài Kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương tại công ty Cổ phần Vật tư Thuỷ bộ Bắc Giang - Số 14 Nguyễn Khắc Nhu - Trần Nguyên Hãn - Thành phố Bắc Giang, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
tiền lương cần ghi rõ các khoản mục phụ cấp, trợ cấp, các khoản khấu trừ và các khoản cần được lĩnh.
Các khoản thanh toán BHXH, BHYT, KPCĐ cũng lập tương tự, kế toán kiểm tra và giám đốc duyệt. Tiền lương thanh toán được chia 2 kỳ: kỳ 1: số tạm ứng, kỳ 2: nhận số còn lại.
Bản thanh toán lương, danh sách những người chưa lĩnh lương cùng chứng từ báo cáo chi tiền mặt được gửi về phòng kế toán để kiểm tra và ghi sổ.
3.2. Tài khoản sử dụng:
Trong kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương, kế toán sử dụng những tài khoản sau:
TK 334: phải trả công nhân viên
TK 338: phải trả phải nộp khác
Và các tài khoản liên quan khác: 111,112,138,622,641
3.3. Phương pháp hạch toán:
a) Trả lương cho công nhân viên:
* Hàng tháng tính ra tổng số tiền lương và các khoản phụ cấp mang tính chất tiền lương phải trả cho công nhân viên, bao gồm: tiền lương, tiền công, phụ cấp khu vực, chức vụ, tiền ăn ca, và phân bổ cho các đối tượng kế toán ghi:
Nợ TK 622- Tiền lương trả cho công nhân viên trực tiếp sản xuất
Nợ TK 627 (6271) - Tiền lương trả cho công nhân viên phân xưởng
Nợ TK 641 (6411) - Tiền lương trả cho nhân viên bán hàng
Nợ TK 642 (6421) - Tiền lương trả cho bộ phẩn quản lý doanh nghiệp
Có TK 334 Tổng số thù lao phải trả
* Trích BHXH, BHYT, KPCĐ:
Nợ TK 622,627,641,642 Tổng quỹ lương x 19%
Nợ TK 334 Tổng quỹ lương x 6%
Có TK 338 (3382,3383,3384) Tổng quỹ lương x 25%
* Số BHXH phải trả trực tiếp cho công nhân viên (ốm đau, thai sản, tai nạn lao động )
Nợ TK 338 (3383)
Có TK 334
* Số tiền thưởng phải trả cho công nhân viên từ quỹ khen thưởng:
Nợ TK 431 (4311) Thưởng thi đua từ quỹ khen thưởng
Có TK 334 Tổng số tiền thưởng phải trả
- Các khoản khấu trừ vào lương của công nhân viên:
Nợ TK 334 Tổng số các khoản khấu trừ
Có TK 333 (3338) Thuế thu nhập phải nộp
Có TK 141 Số tạm ứng trừ vào lương
Có TK 138 (1381, 1388) Các khoản bồi thường vật chất thiệt hại
* Thanh toán lương, thưởng, BHXH cho công nhân viên chức:
- Thanh toán bằng tiền mặt, tiền gửi ngân hàng:
Nợ TK 334
Có TK 111 (Có TK 112)
- Thanh toán bằng hiện vật:
a. Nợ TK 334 (Tổng giá thanh toán)
Có TK 512 (Giá chưa thuế GTGT)
Có TK 333 (Thuế GTGT phải nộp)
b. Nợ TK 632 (Giá thực tế xuất kho)
Có TK 152, 153
* Nộp BHXH, BHYT, KPCĐ cho các cơ quan quản lý:
Nợ TK 338 (3382,3388,3384)
Có TK 111,112
* Chỉ tiêu kinh phí công đoàn:
Nợ TK 338 (3382)
Có TK 111,112
* Cuối kỳ kế toán kết chuyển số tiền lương công nhân viên chưa lĩnh
Nợ TK 334
Có TK 338 (3388)
* Trường hợp số đã trả, đã nộp về BHXH, KPCĐ (kể cả số vượt chi) lớn hơn số phải trả, phải nộp được hoàn lại hay cấp bù ghi:
Nợ TK 111,112
Có TK 338 (Chi tiết cho từng đối tượng)
b) Trường hợp trích trước lương nghỉ phép của công nhân sản xuất trực tiếp (đối với doanh nghiệp sản xuất thời vụ) ghi:
Nợ TK 622 (Số tiền lương phép trích trước theo KH)
Có TK 335
Số tiền lương nghỉ phép thực tế phải trả:
Nợ TK 335
Có TK 334 (tiền lương phép thực tế phải trả)
Chương II
thực tế công tác kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương tại công ty cổ phần vận tải
thuỷ bộ bắc giang
I. Đặc điểm chung về công ty cổ phần vận tải thuỷ bộ Bắc Giang
1. Quá trình hình thành và phát triển của công ty cổ phần vận tải thuỷ bộ Bắc Giang
Công ty cổ phần vận tải thuỷ bộ Bắc Giang là một cơ sở kinh tế quốc dân của thành phố Bắc Giang. Tiền thân của công ty trước đây nguyên là:
- Xí nghiệp hợp doanh ô tô Hà Bắc (1963 - 1968)
- Xí nghiệp vận tải ô tô Hà Bắc (1969 - 1974)
- Công ty vận tải ô tô Hà Bắc (1975 - 1987)
- Công ty vận tải hàng hoá Hà Bắc (1988 - 1997)
- Tháng 6/1999 UBND tỉnh Bắc Giang có quyết định xác nhận xưởng sửa chữa đường thuỷ của đoạn đường quản lý đường bộ, công ty vận tải hàng hoá Bắc Giang và đổi tên công ty thành công ty vận tải thuỷ bộ Bắc Giang. Công ty được thành lập theo quyết định 39/QĐ-UB ngày 19/6/1999 của UBND tỉnh Bắc Giang và theo quyết định số 226/QĐ-UB ngày 18/12/2000 của UBND tỉnh Bắc Giang về việc phê duyệt giá trị doanh nghiệp và phương án cổ phần hoá.
Theo quyết định 228/QĐ-UB ngày 30/12/2000 của UBND tỉnh Bắc Giang về việc chuyển công ty vận tải thuỷ bộ Bắc Giang thành công ty cổ phần vận tải thuỷ bộ Bắc Giang.
Địa điểm chính: Số 14 Nguyễn Khắc Nhu - phường Trần Nguyên Hãn - Thành phố Bắc Giang
Xưởng sửa chữa đường thuỷ: cụm Châu Xuyên - phường Lê Lợi thành phố Bắc Giang và cửa hàng xăng dầu Đình Trám Bắc Giang .
Kể từ khi thành lập và đi vào hoạt động sản xuất kinh doanh công ty cổ phần vận tải thuỷ bộ Bắc Giang đã liên tục phát triển và gặt hái được những thành tích đáng kể công ty luôn hoàn thành vượt mức kế hoạch giá trị sản xuất, doanh thu tiêu thụ, vật chất kỹ thuật, vật tư tiền vốn và lao động được thể hiện qua kế hoạch sản xuất kinh doanh năm 2005 như sau:
Một số chỉ tiêu phản ánh tình hình sản xuất kinh doanh 2 năm2004 và 2005
Đơn vị: 1000 đ
STT
Chỉ tiêu
ĐVT
TH 2004
TH 2005
%
1
Tổng đầu xe
Chiếc
25
20
80
2
Tổng sản lượng qui đổi
1. Tấn hàng vận chuyển
Tấn
98.720
89.600
91
2. Tấn hàng vận chuyển
Tấn/km
3137.500
3.346.000
106
3
Tổng doanh thu
Đồng
3.504.029.710
3.709.146.377
4
Tổng chi phí
Đồng
333.415.627
428.955.483
105,3
5
Tổng lợi nhuận
Đồng
30.382.523
34.509.952
128,6
6
Các khoản phải nộp ngân sách
Đồng
5.000.000
113
7
Tổng quỹ lương
Đồng
181.645.333
145.509.724
80
8
Tổng lao động bình quân
Đồng
9
Tiền lương bình quân
Đồng
766.766
840.951
109
2. Chức năng, hoạt động sản xuất kinh doanh của công ty cổ phần vận tải thuỷ bộ Bắc Giang
- Chức năng của công ty với ngành sản xuất kinh doanh chính là thuỷ bộ, kinh doanh các ngành nghề khác được cho phép như xăng dầu
- Nhiệm vụ chính của công ty là vận chuyển hàng hoá và hành khách bằng phương tiện ô tô, tàu thuyền phục vụ nhu cầu cuộc sống dân sinh, phục vụ an ninh quốc phòng, phát triển nền kinh tế xã hội, sửa chữa đóng mới phương tiện vận tải thuỷ bộ, kinh doanh: phụ tùng, vật tư, thiết bị và máy máy động lực các loại, dịch vụ đại lý vận tải, kinh doanh xăng dầu.
Từ đặc điểm của công ty là một đơn vị sản xuất kinh doanh mang tính chất dịch vụ là chủ yếu. Do đó sản phẩm của công ty không mang hình thái vật chất mà chỉ làm tăng thêm giá trị của sản phẩm cũng chính vì lý do đó, mà quy trình công nghệ sản phẩm của công ty không phân thành các công đoạn sản xuất, mà công nghệ của công ty được phân theo các đầu xe vận tải cụ thể. Hoạt động sản xuất của các đầu xe sản xuất một cách riêng rẽ và độc lập của các đầu xe được thực hiện thông qua phương án khoán vật tư.
3. Tổ chức bộ máy quản lý và sản xuất của công ty cổ phần vận tải thuỷ bộ Bắc Giang
Sơ đồ tổ chức bộ máy quản lý
Đại hội cổ đông
Hội đồng quản trị
Chủ tịch hội đồng quản trị
Giám đốc
Ban kiểm soát
Phòng kế hoạch kỹ thuật
Phòng
Kế toán
Phòng chỉ đạo đội xe
Phòng tổ chức hành chính
Phó giám đốc
Tổ xe
1
Tổ xe
2
Xưởng sửa chữa đường thuỷ
Cửa hàng xăng dầu
Xưởng sửa chữa đường bộ
4. Tổ chức công tác kế toán trong Công ty cổ phần vận tải thuỷ bộ Bắc Giang theo sơ đồ sau:
Sơ đồ tổ chức bộ máy kế toán
Kế toán trưởng
Kế
toán NVL và CCDC
Kế toán tiền lương và BHXH
Kế
toán
tổng
hợp
Kế toán thu nhập và phân phối kết quả
Kế toán thanh toán và vốn chủ sở hữu
Kế toán TSCĐ và đầu tư dài hạn
Kế
toán
chi
phí sản xuất
Niên độ kế toán của công ty được tính bắt đầu từ ngày 01 tháng 01 và kết thúc vào ngày 31 tháng 12 hàng năm.
Đơn vị tiền tệ dùng để ghi sổ kế toán tuân thủ theo chế độ kế toán Nhà nước đó là sử dụng tiền Việt Nam (VNĐ)
Để phù hợp với đặc thù sản xuất kinh doanh, công ty đã sử dụng phương pháp khấu hao TSCĐ theo đường thẳng
Để phản ánh các nghiệp vụ kinh tế phát sinh kịp thời và chính xác một cách thường xuyên liên tục trong quá trình sản xuất kinh doanh, công ty đã sử dụng kế toán kê khai thường xuyên là nộp thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ. công ty đã áp dụng hình thức kế toán chứng từ ghi sổ theo sơ đồ sau:
Sơ đồ trình tự ghi sổ kế toán theo hình thức chứng từ ghi sổ.
Chứng từ gốc
Bảng tổng hợp chứng từ gốc
Sổ thẻ chi tiết
Sổ quỹ
Sổ đăng ký chứng từ
Chứng từ
ghi sổ
Bảng tổng hợp chi tiết
Sổ cái
Bảng cân đối
số phát sinh
Báo cáo
kế toán
Ghi chú: ghi hàng ngày
ghi cuối tháng
Đối chiếu cuối tháng
II. Thực trạng công tác kế toán lao động tiền lương và các khoản trích theo lương ở Công ty cổ phần vận tải thuỷ bộ Bắc Giang
1. Công tác tổ chức và quản lý lao động ở Công ty cổ phần vận tải thuỷ bộ Bắc Giang
Hiện nay số lao động tại công ty là có 66 người, số lượng lao động không nhiều nhưng công ty có đội ngũ cán bộ công nhân kỹ thuật như vậy là hợp lý trên tất cả các lĩnh vực của công ty được chia thành hai khối:
-khối quản lý gồm: đại hội cổ đông,hội đồng quản trị,ban kiểm soát,chủ tịch hội đồng quản trị,giám đốc,phó giám đốc,phòng kế toán,phòng kế hoạch kỹ thuậ,phòng tổ chức hành chính,phòng chỉ đạo đội xe
-khối sản xuất gồm: tổ xe 1,tổ xe 2,xưởng sửa chữa đường thuỷ,xưởng sửa chữa đường bộ,cửa hàng xăng dầu
2. Nội dung quỹ lương và thực tế công tác quản lý quỹ lương của Công ty cổ phần thuỷ bộ Bắc Giang.
Tiền lương là khoản thu nhập chủ yếu của người lao động. Bởi vậy nó có vai trò đặc biệt quan trọng trong công tác hoạch toán, quản lý lao động của Công ty cổ phần vận tải thuỷ bộ Bắc Giang.
Để đảm bảo quyền lợi cho người lao động tạo sự say mê trong công việc của công nhân viên, đồng thời dựa trên chế độ chính sách về tiền lương do Nhà nước qui định bên cạnh việc trả lương phụ cấp cho người lao động dựa trên cơ sở thời gian và khối lượng công việc mà người lao động hoàn thành công ty còn trích một số khoản theo lương: BHXH, BHYT, KPCĐ.
Đó là toàn bộ tiền lương mà người lao động thuộc sự quản lý của công ty được hưởng trong thời gian làm việc tại công ty.
III. Hình thức kế toán tiền lương tại Công ty cổ phần vận tải thuỷ bộ Bắc Giang
1. Trình tự, phương pháp trích lương và các khoản trích theo lương
a. Phương pháp tính lương: việc chi trả lương cho công nhân viên được chi trả 2 lần trong một tháng.
+ Lần 1: công ty tạm ứng lương cho người lao động trong công ty vào đầu tháng theo mức tạm ứng quy định cho từng người, với mức tạm ứng dưới 50% số tiền lương tháng mà người lao động được hưởng.
+ Lần 2: Sau khi tính lương và các khoản khấu trừ cho công nhân viên cuối tháng tiến hành chi trả nốt số còn lại
* Hiện nay Công ty cổ phần vận tải thuỷ bộ Bắc Giang thực hiện 2 phương pháp tính lương: tính lương theo thời gian và theo khoán sản phẩm
- Phương pháp tính lương theo thời gian: áp dụng cho bộ phận văn phòng căn cứ vào bảng chấm công (mẫu số 01- LĐTL)
Bậc lương = hệ số lương x mức lương tối thiểu
Phụ cấp = hệ số phụ cấp x mức lương tối thiểu
Tiền lương tháng = x + Phụ cấp
Ngày công quy định của công ty là 26 ngày/tháng
Tiền phụ cấp bao gồm: phụ cấp, chức danh, đoàn đảng với cửa hàng xăng dầu có thêm khoản phụ cấp độc hại và phụ cấp khác
Ví dụ: Tính lương T3/2006 cho ông Nguyễn Văn Năm chức vụ giám đốc: mức lương tối thiểu: 290.000đ
Thời gian làm việc: 29 ngày
Ngày công qui định: 26 ngày
Hệ số lương: 5,98
Hệ số phụ cấp: 0,3
Bậc lương = 5,98 x 290.000đ = 1.734.200đ
Phụ cấp = 0,3 x 290.000đ = 87.000đ
Tiền lương tháng = x 29 + 87.000 = 2.021.300đ
- Phương pháp tính lương theo khoản sản phẩm đối với nhân viên bán hàng tại cửa hàng xăng dầu.
Với mức khoán cho mỗi nhân viên: 578.381 đ/tháng
Tiền lương phép trong tháng mà mỗi nhân viên được hưởng: 88.972 đ/tháng
Những nhân viên lâu năm có thêm khoản phụ cấp: 0,15
VD: Tiền lương tháng 3/2006 của chị Thuỷ nhân viên bán hàng
Hệ số lương khoán sản phẩm: 2,301
Hệ số phụ cấp độc hại: 0,2
Khoản phụ cấp khác: 0,15
Tiền lương tháng = (2,301 + 0,2 + 0,15) x 290.000đ = 768.790đ
Riêng cửa hàng trưởng và kế toán cửa hàng tính lương như cán bộ văn phòng nhưng có thêm khoản phụ cấp độc hại.
b. Phương pháp tính: BHXH, BHYT, KPCĐ
Công ty đang áp dụng việc tính BHXH, BHYT, KPCĐ theo tỷ lệ Nhà nước qui định vào chi phí sản xuất 19% theo chế độ Nhà nước qui định và trừ vào lương của người lao động trong tháng là 6%: Trong đó: BHXH: 5%; BHYT: 1%.
BHXH = (hệ số lương + hệ số phụ cấp) x 350.000đ x 5%
BHYT = (hệ số lương + hệ số phụ cấp) x 350.000đ x 1%
VD: Về việc nộp BHYT, BHXH cho người lao động trừ vào lương tháng của ông Nguyễn Văn Năm bộ phận văn phòng như sau:
BHXH = (5,98 + 0,3) x 350.000 x 5% = 109.900đ
BHYT = (5,98 + 0,3) x 350.000 x 1% = 21.980đ
Vậy cuối tháng số tiền ông Năm nhận được là: tiền lương tháng - BHXH - BHYT.
2021.300 - 109.900 - 21.980 = 1.889.420đ
Với người lao động bị ốm đau, thai sản sau thời gian nghỉ phép sẽ căn cứ vào giấy ra viện hoặc thời gian nghỉ không được cơ quan BHXH, BHYT trợ cấp trong thời gian điều trị và khi ra viện.
Trả lương cho người lao động trong thời gian nghỉ ốm được tính:
Lương nghỉ ốm = x x
VD: trả lương nghỉ ốm cho chị Thuỷ của cửa hàng xăng dầu hệ số lương là: 3,69
Mức lương tối thiểu: 290.000đ
Ngày làm việc theo chế độ: 26 ngày
Số ngày nghỉ ốm: 22 ngày
Tỷ lệ hưởng BHXH: 75%
Vậy chị Thuỷ được hưởng số tiền nghỉ ốm của BHXH là:
x 22 x 75% = 679.100đ
2. Kế toán lao động tiền lương và các khoản trích theo lương
ở công ty để hạch toán tiền lương và các khoản trích theo lương kế toán sử dụng nhiều loại chứng từ kế toán, một số chứng từ kế toán lao động tiền lương như sau:
Mẫu số: C04-B4
Danh sách lao động hưởng trợ cấp bhxh
Năm 2005
Tên cơ quan: Công ty cổ phần vận tải thuỷ bộ Bắc Giang
Đ/c:Số 14 - Nguyễn Khắc Nhu - phường Trần Nguyên Hãn - TP Bắc Giang
Số hiệu TK: 71H-00725 tại Ngân hàng công thương Bắc Giang
Họ và tên
Số BHXH
Tiền lương tháng đóng BHXH
Thời gian đóng BHXH
Số ngày nghỉ và tiền trợ cấp
Cơ quan BHXH xét duyệt
Số ngày được nghỉ theo chế độ
Nghỉ ốm
Bản thân nghỉ ốm
Số ngày nghỉ trong kỳ
Luỹ kế đầu năm
Tiền trợ cấp
Số ngày nghỉ
Số tiền
Nguyễn Thị Thuỷ
1070100
23
40
22
39
679.100
22
679.100
Nguyễn Thị Thuý
640.900
3
30
20
20
369.700
20
369.700
Tạ Thị Hiệp
1070.100
27
40
08
08
246.000
08
246.000
Cộng
50
67
1.295.700
50
1.295.700
Ngày 01 tháng 01 năm 2006
Duyệt của cơ quan BHXH
Chế độ ốm đau: Số ngày 50
Số tiền 1.295.700đ
đã ký
Quản lý thu
(ký, ghi rõ họ tên)
xác nhận về thu
đã ký
Kế toán đơn vị
(Ký, ghi rõ họ tên)
đã ký
Quản lý chế độ chính sách
(ký, ghi rõ họ tên)
Xác nhận chính sách
đã ký
Thủ trưởng đơn vị
(Ký, đóng dấu)
đã ký
Giám đốc BHXH
đã ký
Đơn vị: Công ty cổ phần vận tải thuỷ bộ Bắc Giang
Bộ phận: Văn phòng
Bảng chấm công
Tháng 3/2006
Mẫu số: 01-LĐTL
Ban hành theo QĐ số 1141-TC/QĐ
CĐKT ngày 1/11/1995 BTC
STT
Họ tên
Cấp bậc lương
phụ cấp
Ngày trong tháng
Quy ra công
1
2
3
4
5
6
7
8
29
30
31
Số công hưởng lương sản phẩm
Số công hưởng lương thời gian
Số công ngừng việc nghỉ việc hưởng 100% lương
Số công ngừng viện, nghỉ viện hưởng..% lương
Số công hưởng BHXH
1
Nguyễn Văn Năm
GĐ
x
x
x
x
x
x
x
x
x
x
x
29
2
Đặng Trường Bản
PGĐ
x
x
x
x
x
x
x
x
x
x
x
x
31
3
Nguyễn Trí Nguyện
KTT
x
x
x
x
x
x
x
x
x
x
x
29
4
Nguyễn Thị Nhung
PPKH
x
x
x
x
x
x
x
x
x
x
x
28
5
Hồ Ngọc Thanh
KTTH
x
x
x
x
x
x
x
x
x
x
x
x
31
.
Người duyệt
(Ký tên)
Phụ trách
(Ký tên)
Đơn vị: Công ty cổ phần vận tải thuỷ bộ Bắc Giang
Bộ phận: Văn phòng
bảng thanh toán tiền lương
Tháng 3/2006
Mẫu số: 02-LĐTL
Ban hành theo QĐ số 1141-TC/QĐ
CĐKT ngày 1/11/1995 BTC
STT
Họ và tên
CDN
Nghiệp
HS T.lương
Hệ số phụ cấp
Tiền lương
Tiền PC
P.C Đảng đoàn
Tổng cộng
Các khoản khấu trừ
Tổng cộng
Thực lĩnh
Ký tên
BHXH
BHYT
T.Ư
1
Nguyễn Văn Năm
GĐ
5,98
0,3
1.934.300
87.000
2021300
109900
21980
1000.000
1131880
1889420
2
Đặng Trường Bản
PGĐ
4,99
0,3
1.725.338
87.000
87.000
1899388
86800
17360
700.000
804160
1095228
3
Nguyễn Trí Nguyên
KTT
4,66
0,3
1.507.331
87.000
1594331
84175
16835
700.000
8010110
1493321
4
Hồ Ngọc Thanh
KTTH
2,65
927.500
927500
46375
9275
400.000
455650
471850
5
Trần Thị Nhung
PPKH
3,27
0,2
1.021.246
58.000
1079246
60725
12145
400.000
472870
606376
..
.
.
.
.
.
.
.
.
Cộng
50,93
2
17015973
580000
174000
17769973
926275
185255
68000000
9858443
9858443
Giám đốc duyệt
(Ký họ tên)
Kế toán trưởng
(Ký họ tên)
Người lập biểu
(Ký họ tên)
Đơn vị: Công ty cổ phần vận tải thuỷ bộ Bắc Giang
Bộ phận: Cửa hàng xăng dầu
Bảng chấm công
Tháng 3/2006
Mẫu số: 01-LĐTL
Ban hành theo QĐ số 1141-TC/QĐ
CĐKT ngày 1/11/1995 BTC
STT
Họ tên
Cấp bậc lương
phụ cấp
Ngày trong tháng
Quy ra công
1
2
3
4
5
6
7
8
29
30
31
Số công hưởng lương sản phẩm
Số công hưởng lương thời gian
Số công ngừng việc nghỉ việc hưởng 100% lương
Số công ngừng viện, nghỉ viện hưởng..% lương
Số công hưởng BHXH
1
Nguyễn Xuân Bắc
CHT
x
x
x
x
x
x
x
x
x
x
x
x
31
2
Nguyễn Thị Quyên
KT
x
x
x
x
x
x
x
x
x
x
x
x
31
3
Tạ Thị Hiệp
NV
x
x
x
x
x
x
x
x
x
x
x
x
31
4
Nguyễn Thị Thuỷ
NV
x
x
x
x
x
x
x
x
x
x
x
x
31
.
Người duyệt
(Ký tên)
Phụ trách
(Ký tên)
Đơn vị: Công ty cổ phần vận tải thuỷ bộ Bắc Giang
Bộ phận: Cửa hàng xăng dầu
bảng thanh toán tiền lương
Tháng 3/2006
Mẫu số: 02-LĐTL
Ban hành theo QĐ số 1141-TC/QĐ
CĐKT ngày 1/11/1995 BTC
STT
Họ và tên
CDN
Nghiệp
HSL
BH
Hệ số lương khoán sản phẩm
Hệ số độc hại
Tiền
lương tháng
Tiền lương phép
Tiền PC ĐH
Tiền phụ cấp chức danh
Tổng cộng
Các khoản khấu trừ
Tổng cộng
BHXH (5%)
BHYT (1%)
Tạm ứng
Tiền lĩnh
Ký tên
1
Nguyễn Xuân Bắc
CHT
3,89
3,89
0,2
1345.042
58.000
87.000
1490.042
76825
13565
400.000
492190
947852
2
Nguyễn Thị Quyên
KT
1,99
1,99
0,2
688.081
58.000
746081
38325
7665
300.000
345990
400000
3
Nguyễn Thị Thuỷ
NV
3,49
2,301
0,2
578.318
88.972
58.000
43.500
768790
64575
12915
300.000
377490
391300
4
Tạ Thị Hiệp
NV
3,49
2,301
0,2
578.318
88.972
58.000
43.500
768790
64575
12915
300.000
377490
391300
..
.
.
.
.
.
.
.
.
Cộng
26,25
26,589
2,2
7237985
800748
638000
217500
8894233
503125
100625
3400000
4003750
4890484
Số tiền (Bằng chữ): (Bốn triệu tám trăm chín mươi ngàn bốn trăm tám tư đồng)
Giám đốc duyệt
(Ký họ tên)
Kế toán trưởng
(Ký họ tên)
Người lập biểu
(Ký họ tên)
Căn cứ vào bảng thanh toán tiền lương T3/2006 tại văn phòng công ty tính
Lương văn phòng: 642 17.769.973
Cửa hàng xăng dầu: 641 8.894.233
Lái xe: 622 16.500.000
Bảng khấu trừ lương T3/2006
Bộ phận
BHXH 5%
BHYT 1%
Cộng
Văn phòng
926.275
185.255
1.111.530
CHXD
503.125
100.625
603.750
Cộng
1.429.400
285.880
1.715.280
Dựa vào bảng khấu trừ lương thì số BHXH, BHYT sẽ được tính dựa vào tổng quỹ lương trong tháng tại văn phòng và CHXD
Nợ TK 334 1.715.280
Có TK 338 1.715.280
Có TK 3383 1.429.400
Có TK 3384 285.880
Dựa vào bảng thanh toán thu khoán lái xe T3/2006 mà công ty phải trả lương cho lái xe: 15.950.000đ
Kế toán ghi: Nợ TK 334 15.950.000đ
Có TK 131 15.950.000đ
Từ bảng thanh toán tiền lương T3/2006 của các bộ phận cuối tháng kế toán tổng hợp lập bảng kê trích BHXH, BHYT, KPCĐ
Bộ phận
Hệ số lương, hệ số cấp phụ
Tổng quỹ lương
Trong đó
Tổng số trích
KPCĐ
BHXH
BHYT
Văn phòng
52,93
18525500
370.510
2.778.825
370.510
3519840
Cửa hàng xăng dầu
28,84
10094000
201.880
1.514.100
201.880
1917860
Lái xe
30,69
10741500
322.245
2.148.300
322.245
2685375
Tổng cộng
112.46
39361000
894.635
6.441.225
894.635
8123080
Chứng từ ghi sổ
Số: 01/03
Ngày 31/3/2006
Trích yếu
Số hiệu TK
Số tiền
Nợ
Có
Lương cửa hàng xăng dầu
622
16.500.000
Lương văn phòng
641
8.894.233
Lương lái xe
642
17.769.973
Tiền lương phải trả T3/2006
334
43.164.206
Cộng
x
x
43.164.206
Kèm theo.. chứng từ gốc
Người lập
(ký, họ tên)
Kế toán trưởng
(Ký, họ tên)
Chứng từ ghi sổ
Số: 02/03
Ngày 31/3/2006
Trích yếu
Số hiệu TK
Số tiền
Nợ
Có
Thanh toán lương T3/2006
334
42.614.200
Chi tạm ứng lương T3/2006
111
10.200.000
Chi trả lương lần 2: T3/2006
111
14.748.926
Khấu trừ vào lương: BHXH, BHYT
338
1.715.280
Trả lương khoán lái xe
131
15.950.000
Cộng
x
x
42.614.206
Kèm theo.. chứng từ gốc
Người lập
(ký, họ tên)
Kế toán trưởng
(Ký, họ tên)
Chứng từ ghi sổ
Số: 03/03
Ngày 31/3/2006
Trích yếu
Số hiệu TK
Số tiền
Nợ
Có
Trích BHXH, BHYT,KPCĐ bộ phận văn phòng
642
3.519.845
Cửa hàng xăng dầu
641
1.917.860
Lái xe
622
2.685.375
Trích BHYT, BHXH, KPCĐ T3/2006
338
8.123.080
Cộng
x
x
8.123.080
Trong đó:
BHYT: 3384: 894.635
BHXH: 3383: 6.141.225
KPCĐ: 3382: 787.220
Kèm theo.. chứng từ gốc
Người lập
(ký, họ tên)
Kế toán trưởng
(Ký, họ tên)
Chứng từ ghi sổ
Số: 04/03
Ngày 31/3/2006
Trích yếu
Số hiệu TK
Số tiền
Nợ
Có
Ghi giảm TK 338 T3/2006
338
25.000.000
Nộp BHXH,BHYT quý 1/2006
112
20.000.000
Chuyển KPCĐ lên cấp trên
111
5.000.000
Cộng
x
x
25.000.000
Trong đó:
BHYT: 3384: 2.608.696
BHXH: 3383: 17.391.304
KPCĐ: 3382: 5.000.000
Kèm theo.. chứng từ gốc
Người lập
(ký, họ tên)
Kế toán trưởng
(Ký, họ tên)
Đơn vị: Công ty cổ phần vận tải thuỷ bộ Bắc Giang Mẫu số: S02-S.KT/DNN
sổ đăng ký chứng từ ghi sổ
Năm 2006
(T3/2006)
Chứng từ ghi sổ
Số tiền
Chứng từ ghi sổ
Số tiền
Số hiệu
Ngày tháng
Số hiệu
Ngày tháng
01
31/3
43.164.206
02
31/3
42.164.206
03
31/3
8.123.080
04
31/3
25.000.000
Cộng
1.1845.149
Ngày 31 tháng 3 năm 2006
Người lập biểu
(Ký, họ tên)
Đã ký
Kế toán trưởng
(Ký, họ tên)
Đã ký
Giám đốc
(Ký, họ tên)
Đã ký
sổ cái
Năm: 2006
Tên TK: phải trả CNV
Số hiệu TK: 334
Ngày tháng
Chứng từ
ghi sổ
Diễn giải
Số hiệu TK đối ứng
Số tiền
Số hiệu
NT
Nợ
Có
Dư đầu tháng
31/03
02
Chi tạm ứng lương T3/2006
111
10.200.000
03
Chi trả L2
111
14.748.926
02
Tiền lương phải trả lái xe
622
16.500.000
Văn phòng
642
17.769.973
Cửa hàng xăng dầu
641
8.894.233
03
Khấu trừ vào lương BHXH, BHYT
338
1.715.280
03
Trả lương khoán lái xe
131
15.950.000
Cộng số phát sinh
42.614.206
43.164.206
Dư cuối tháng
550.000
Ngày 31 tháng 03 năm 2006
Người ghi sổ
(ký, họ tên)
Kê toán trưởng
(ký, họ tên)
Thủ trưởng đơn vị
(ký, họ tên, đóng dấu)
Đối với TK 338 có số dư đầu tháng: 15.565.596đ
Trong đó: TK 3382: 4.280.000đ
TK 3383: 9.750.000đ
TK 3384: 1.535.596đ
sổ cái
Năm: 2006
Tên TK: phải trả, phải nộp khác
Số hiệu TK: 338
Ngày tháng
Chứng từ
ghi sổ
Diễn giải
Số hiệu TK đối ứng
Số tiền
Số hiệu
NT
Nợ
Có
Dư đầu tháng
15.565.596
31/03
01
Trích BHXH, BHYT,KPCĐ
642
3.519.845
Bộ phận bán hàng
641
1.917.860
Lái xe
622
2.685.375
04
Nộp BHXH, BHYT quý I/06
112
20.000.000
Chuyển kinh phí công đoàn
111
5.000.000
03
Khấu trừ vào lương BHXH, BHYT
334
1.715.280
Cộng số phát sinh
x
25.000.000
9.838.360
Dư cuối tháng
403.956
Ngày 31 tháng 03 năm 2006
Người ghi sổ
(ký, họ tên)
Kê toán trưởng
(ký, họ tên)
Thủ trưởng đơn vị
(ký, họ tên, đóng dấu)
sổ chi tiết
Tài khoản 3382 - kinh phí công đoàn
Năm 2006
Chứng từ
Diễn giải
TK đối ứng
Số phát sinh
Số dư
Số hiệu
NT
Nợ
Có
Nợ
Có
Dư đầu tháng
4.280.000
Phát sinh T3/2006
111
5.000.000
Chi quỹ công đoàn nộp cấp trên
622
214.830
Trích KPCĐ vào chi phí sản xuất
641
201.880
642
370.510
Cộng phát sinh
x
5.000.000
787.220
Dư cuối tháng
67.220
Ngày 31 tháng 03 năm 2006
Người lập biểu
(Ký, họ tên)
Kế toán trưởng
(Ký, họ tên)
sổ chi tiết
Tài khoản 3383 - BHXH
Năm 2006
Chứng từ
Diễn giải
TK đối ứng
Số phát sinh
Số dư
Số hiệu
NT
Nợ
Có
Nợ
Có
Dư đầu tháng
9.750.000
Phát sinh T3/2006
Trích BHXH vào chi phí sản xuất
622
2.148.300
641
1.514.100
642
2.778.820
Khấu trừ vào lương VP, CHXD
334
1.429.400
Nộp BHXH quý I/2006
112
17.391.304
Cộng phát sinh
17.391.304
7.870.620
Dư cuối tháng
229.316
Ngày 31 tháng 03 năm 2006
Người lập biểu
(Ký, họ tên)
Kế toán trưởng
(Ký, họ tên)
sổ chi tiết
Tài khoản 3384 - BHYT
Năm 2006
Chứng từ
Diễn giải
TK đối ứng
Số phát sinh
Số dư
Số hiệu
NT
Nợ
Có
Nợ
Có
Dư đầu tháng
1.535.596
Phát sinh T3/2006
Trích BHXH vào chi phí sản xuất
622
370.510
641
201.880
642
322.245
Khấu trừ vào lương VP, CHXD
334
285.880
Nộp BHXH quý I/2006
112
2.608.690
Cộng phát sinh
2.608.690
1180.515
Dư cuối tháng
107.421
Ngày 31 tháng 03 năm 2006
Người lập biểu
(Ký, họ tên)
Kế toán trưởng
(Ký, họ tên)
3. Trình tự ghi sổ kế toán tiền lương trong tháng 3 năm 2006 tại công ty cổ phần vận tải thuỷ bộ Bắc Giang:
Sơ đồ hoạch toán kế toán tiền lương
N TK 111 C
24.948.926đ
N TK 334 Có
N TK 622 C
16.500.000
N TK 131 C
15.950.000đ
N TK 338 C
1.715.280đ
N TK 641 C
8.894.233đ
N TK 642 C
17.769.973đ
PS: 42.614.206đ
43.164.206đ
Dư CT:550.000đ
N TK 111 C
5.000.000đ
TK 338 (2,3,4)
Dư ĐT:15.565.596
N TK 112 C
20.000.000đ
N TK 622 C
2.685.375đ
N TK 641 C
1.917.860đ
N TK 642 C
3.519.845đ
PS:25.000.000đ
8.123.080đ
Dư: 403.956đ
Chương III
Một số ý kiến nhận xét và kiến nghị về công tác
kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương
ở Công ty cổ phần vận tải thuỷ bộ Bắc Giang
I. Nhận xét đánh giá và công tác quản lý, tổ chức lao động và công tác kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương c
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- KT1348.doc