Đề tài Kế toán tiêu thụ hàng hoá và xác định kết quả kinh doanh

LỜI MỞ ĐẦU

Chương I . Tổng quan về công ty TNHH XNK Thương Mại Tổng Hợp Tấn Đạt

1.1 Lịch sử hình thành và phát triển công ty .

1.2 Đặc điểm kinh doanh và quản lý .

1.3 Đặc điểm tổ chức bộ máy kế toán và công tác kế toán .

Chương II . Thực trạng kế toán tiêu thụ hàng hoá và xác định kết quả kinh doanh

tại công ty TNHH XNK Thương Mại Tổng Hợp Tấn Đạt .

2.1 Hàng hoá , tiêu thụ hàng hoá và thực trạng kế toán tiêu thụ hàng hoá .

2.2 Kế toán chi phí kinh doanh , chi phí quản lý doanh nghiệp

2.3 Thực trạng kế toán xác định kết quả kinh doanh hàng hoá .

Chương III . Giải pháp hoàn thiện kế toán tiêu thụ hàng hoá và xác định kết quả

kinh doanh tại công ty TNHH XNK Thương Mại Tổng Hợp Tấn Đạt .

3.1 Đánh giá thực trạng kế toán tiêu thụ hàng hoá và xác định kết quả kinh doanh .

3.2 Giải pháp hoàn thiện kế toán tiêu thụ hàng hoá và xác định kết quả kinh doanh .

KẾT LUẬN

 

doc62 trang | Chia sẻ: huong.duong | Lượt xem: 1271 | Lượt tải: 1download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Đề tài Kế toán tiêu thụ hàng hoá và xác định kết quả kinh doanh, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
, phương thức tiêu thụ hàng hoá . 2.1.1.1 . Hàng hoá kinh doanh . Công ty TNHH XNK Thương Mại Tổng Hợp Tấn Đạt là một công ty có các bạn hàng lớn như công ty một thành viên phân đạm và hoá chất Hà Bắc , Công ty phốt phát và hoá chất Lâm Thao , Nhà máy đạm Phú Mỹ , và đặc biệt là công ty phân bón Miền Nam – đơn vị hàng đầu trong công nghệ sản xuất phân bón tổng hợp NPK , nên nghành nghề kinh doanh chính của công ty là kinh doanh vật tư nông sản . Sản phẩm chính của công ty là phân bón tổng hợp NPK , đạm ,lân , kaly và các sản phẩm vật tư nông sản khác nhằm phục vụ cho nghành nông nghiệp . Hiện nay , công ty đã có danh sách trên 20 loại sản phẩm hàng vật tư nông nghiệp do các công ty , nhà máy lớn sản xuất , cụ thể như sau : Sản phẩm của công ty một thành viên Phân đạm và hoá chất Hà Bắc : + Đạm Hà Bắc , thành phần N ≥ 46 %. + NPK 5.7.6 , thành phần N = 5 % , P = 7 % , K = 12 % . + NPK 10.4.12 , thành phần N = 10 % , P = 4 % , K = 12 % . + NPK 10.5.3 , thành phần N = 10 % , P = 5 % , K = 3 % . Sản phẩm của công ty Phốt phát và hoá chất Lâm Thao : + Lân Lâm Thao , thành phần P = 16 % . + NPK 5.10.3 , thành phần N = 5 % , P = 10 % , K = 3 % . + NPK 12 .5 .10 , thành phần N = 12 % ,P = 5 % , K = 10 % . Sản phẩm của công ty phân bón Miền Nam : + Chuyên dùng cho lúa , thành phần N = 16 % , P = 8 % , K = 21 % . + Chuyên ăn trái có các sản phẩm : NPK 13.13.13 , thành phần N = 13 % , P = 13 % , K = 13 % . NPK 15.15.15 , thành phần N = 15 % , P = 15 % , K = 15 % . + Chuyên dùng cho cây rau , củ ,quả . NPK 16.8.13 , thành phần N = 16 % , P = 8 % , K = 13 % . + Thích hợp với tất cả các loại cây trồng . NPK 16.8.16.13S , thành phần N = 16 % , P = 8 % , K = 16 % , S = 13 %. NPK 16.16.8.13S , thành phần N = 16 % , P = 16 % , K = 8 % , S = 13 % . Sản phẩm của nhà máy Đạm Phú Mỹ : Đạm Phú Mỹ , thành phần N ≥ 46 % . Hiện nay , công ty TNHH Xuất Nhập Khẩu Thương Mại Tổng Hợp Tấn Đạt đã liên kết , hợp tác với nhiều công ty lớn khác có cùng nghành nghề kinh doanh , công ty đã có sự đầu tư chiều sâu đội ngũ có năng lực , trình độ , luôn nắm bắt , tìm hiểu thị trường , tìm được những nguồn hàng , sản phẩm của các nhà sản xuất có đủ tiêu chuẩn về chất lượng và kỹ thuật , giới thiệu tới bà con nông dân , người tiêu dùng chính những sản phẩm thích hợp với từng loại cây trồng , từng loại đất canh tác , giúp mang lại hiệu quả canh tác cao , năng suất trong mỗi mùa vụ . Các phương thức thu mua hàng ( nhập kho , xuất kho ). a . Mua hàng nội địa : Công ty cử cán bộ cung ứng mang giấy uỷ nhiệm nhận hàng đến bên cung cấp để nhận hàng . Các chứng từ mua hàng do bên cung cấp lập trong đó phải ghi rõ từng mặt hàng , đơn giá và số tiền thanh toán để phòng kế toán kiểm tra ghi sổ số hàng về kho doanh nghiệp . b . Nhập khẩu hàng hoá : Việc nhập khẩu hàng hoá có thể tiến hành theo phương thức nhập khẩu trực tiếp : Sau khi ký kết hợp đồng nhập khẩu với các tổ chức kinh tế nước ngoài , doanh nghiệp phỉa làm đơn xin mở L/C ( thư tín dụng ) gửi đến ngân hàng phục vụ mình . Khi nhận được giấy báo lô hàng nhập khẩu đã về đến nơi thì công ty cử người đến ngân hàng chấp nhận trả tiền cho đơn vị xuất khẩu , trả phí mở L/C cho ngân hàng và nhận chứng từ đi nhận hàng . Hàng hoá sau khi về tới kho được công ty lập biên bản kiểm nhận hàng hoá . Sau khi kiểm định đúng chất lượng , mẫu mã , thủ kho tiến hành lập phiếu nhập kho , theo dõi cả hai chỉ tiêu : số lượng và giá trị . Phiếu nhập kho được lập thành hai liên , một liên thu kho giữ , liên còn lại chuyển cho phòng kế toán để kế toán tiện theo dõi thanh toán và số lượng hàng nhập . Khi mua hàng hoá nhập kho , kế toán căn cứ vào hoá đơn GTGT hoặc tờ khai hải quan để tính số thuế đầu vào mà công ty sẽ được khấu trừ . VD . Ngày 10/3/2008 , công ty nhập một lô hàng của công ty Phân bón Miền Nam . Sau khi lập biên bản kiểm nghiệm hàng hoá , thủ kho viết phiếu nhập kho . HOÁ ĐƠN GTGT 0034171 Liên 2 : Giao cho khách hàng Ngày 10 tháng 03 năm 2008 Đơn vị bán hàng : Công ty phân bón Miền Nam . Địa chỉ : Số 10 Phổ Quang – Q. Tân Bình – TP Hồ Chí Minh Số tài khoản : 10 201 000444 211 Điện thoại : 088. 210288 MS : Họ tên người mua hàng : Tên đơn vị : Công ty TNHH XNK TMTH Tấn Đạt . Địa chỉ : Số 1017 Khu CN Dĩnh Kế - TP Bắc Giang Số tài khoản : 2500.211.101.000716 tại NHNN & PTNT Bắc Giang Hình thức thanh toán : Chuyển khoản MS :2400 284 568 STT Tên hàng hoá , dịch vụ ĐV tính Số lượng Đơn giá Thành tiền A B C 1 2 3 = 1*2 1 NPK 16.16.8 Kg 28000 7800 218400000 2 NPK 16.8.13 Kg 5000 10000 50000000 3 Đạm HB Kg 17000 6800 115600000 Cộng tiền hàng : 384.000.000 Thuế suất GTGT 5 % Tiền thuế GTGT 19.200.000 Tổng cộng tiền thanh toán 403.200.000 Số tiền viết bằng chữ : Bốn trăm linh ba triệu hai trăm nghìn đồng chẵn. Người mua hàng Người bán hàng Thủ trưởng đơn vị ( Ký , ghi rõ họ tên ) ( Ký , ghi rõ họ tên ) ( Ký , ghi rõ họ tên ) Trên cơ sở hoá đơn GTGT , thủ kho lập phiếu nhập kho như sau : PHIẾU NHẬP KHO Số 1003/02 Nợ : Ngày 10 tháng 03 năm 2008 Có : Họ tên người giao hàng : Công ty phân bón Miền Nam Theo HĐ số 7712 ngày 10 tháng 03 năm 2008 của Công ty Nhập tại kho : 1017 Khu CN Dĩnh Kế - Tp Bắc Giang STT Tên hàng mã số ĐV tính Số lượng Đơn giá Thành tiền Theo CT Thực nhập A B C D 1 2 3 4 1 NPK 16.16.8 Kg 28.000 28.000 7.800 218.400.000 2 NPK 16.8.13 Kg 5.000 5.000 10.000  50.000.000  3 Đạm HB Kg 17.000 17.000  6.800  115.600.000 Cộng 384.000.000  Cộng thành tiền ( bằng chữ ) : Ba trăm tám mươi tư triệu đồng chẵn. Nhập , ngày 10 tháng 03 năm 2008 Thủ trưởng Kế toán trưởng Phụ trách cung tiêu Người giao hàng Thủ kho đơn vị c . Xuất kho . Căn cứ vào phiếu yêu cầu của phòng bán hàng mà thủ kho viết phiếu xuất kho . VD .Ngày 12/01/2008 , công ty xuất bán hàng cho công ty CP Thương Mại Tiến Minh các sản phẩm NPK 13.13.13 , NPK 16.8.12. Căn cứ vào phiếu yêu cầu , thủ kho viết phiếu xuất kho . PHIẾU XUẤT KHO Só 1203/05 Ngày 12 tháng 03 năm 2008 Họ tên người nhận hàng : Nguyễn Minh Thắng Lý do xuất kho : Bán cho công ty CP thương mại Tiến Minh Xuất tại kho : 1017 Khu CN Dĩnh Kế - Bắc Giang STT Tên hàng mã số ĐV tính Số lượng Đơn giá Thành tiền Theo CT Thực xuất A B C D 1 2 3 4 1 NPK 13.13.13 Kg 12000 9200  110.400.000  2 NPK 16.8.12 Kg 5000  8700 43.500.000  Cộng 153.900.000  Cộng tiền bằng chữ : Một trăm năm mươi ba triệu chín trăm nghìn đồng chẵn . Xuất , ngày 12 tháng 03 năm 2008 Thủ trưởng Phụ trách BP Phụ trách Người nhận hàng Thủ kho cung tiêu Tại kho , hàng ngày thủ kho sử dụng thẻ kho để ghi chép phản ánh tình hình nhập xuất tồn của từng loại hàng hoá theo chỉ tiêu số lượng , mỗi loại hàng được theo dõi trên một thẻ kho để tiện cho việc kiểm tra , đối chiếu số liệu và để quản lý dễ hơn . Căn cứ vào thẻ kho , kế toán tính ra số lượng hàng hoá nhập - xuất - tồn. Thẻ Kho Ngày lập thẻ : 01/03/2008 Tờ số : 05 Tên , nhãn hiệu , quy cách , vật tư : NPK 13.13.13 Đơn vị tính : Kg Mã số : STT N/ T Số hiệu CT Diễn giải Ngày nhập, xuất Số lượng ký xác nhận Nhập Xuất Nhập Xuất Tồn A B C D E F 1 2 3 G Tồn đầu tháng 17000 1 5/3 0503/01 Xuất kho 05/03 7000 10000 2 7/3 0703/02 Xuất kho 07/03 8000 2000 3 10/3 1003/03 Nhập kho 10/03 10000 12000 4 12/3 1203/05 Xuất kho 12/03 12000 0 cộng 10000 27000 Tồn cuối tháng 0 Ngày … tháng … năm Thủ kho Kế toán trưởng Giám đốc 2.1.1.2. Phương thức tiêu thụ hàng hoá tại công ty TNHH XNK Thương Mại Tổng Hợp Tấn Đạt . Công ty TNHH XNK Thương Mại Tổng Hợp Tấn Đạt là một công ty kinh doanh thương mại nên công tác tiêu thụ hàng hoa là vô cùng quan trọng đối với công ty . Nhằm mục tiêu tối đa hoá lợi nhuận công ty áp dụng hai hình thức tiêu thụ như sau : bán buôn và bán lẻ . a . Bán buôn hàng hoá : Thường cho các đối tác trong kinh doanh . Khi đối tác có yêu cầu công ty bán hàng hoá với số lượng đã thoả thuận , kế toán sẽ viết hoá đơn GTGT và chuyển cho thủ kho làm thủ tục xuất kho . Nếu đối tác ở các tỉnh miền Bắc , công ty sẽ giao hàng tận nơi .Hàng hoá đuợc coi là tiêu thụ khi bên mua nhận hàng và chấp nhận thanh toán . Hình thức thanh toán chủ yếu là chuyển khoản vì nó rất nhanh và thuận lợi . . Bán lẻ hàng hoá : Thường cho các cá nhân hoặc doanh nghiệp mua về với mục đích tiêu dùng . Khách hàng có thể gọi điện để đặt hàng . Tuỳ theo yêu cầu của khách sễ được giao hàng tận nơi mà không phải chịu bất cứ một khoản phí nào , tuy nhiên với những khách hàng ở xa thì phải chịu các chi phí vận chuyển , nhân viên theo xe giao hàng sẽ hướng dẫn cho khách hàng cách sử dụng . Khách hàng có nhiều hình thức thanh toán như thanh toán ngay bằng tiền mặt , thanh toán chậm bằng tiền mặt hoặc tiền gửi ngân hàng ... Tuy nhiên thời hạn nhận nợ không quá 6 tháng kể từ ngày khách hàng chấp nhận thanh toán . Ngoài ra , công ty còn có một số phương thức tiêu thụ khác như : Phương thức tiêu thụ trực tiếp , phương thức tiêu thụ qua các đại lý , phương thức chuyển hàng theo hợp đồng . Công ty TNHH Xuất Nhập Khẩu Thương Mại Tổng Hợp Tấn Đạt chủ yếu dùng phương thức bán hàng cho người mua trực tiếp tại kho . Việc hạch toán tiến hành như sau . Khi xuất kho hàng hoá , kế toán ghi Nợ TK 632 : Giá vốn hàng bán Có TK 156 : Xuất kho hàng hoá Phản ánh doanh thu Nợ TK 11 , 112 : Doanh thu bằng tiền đã thu Nợ TK 131 : Phải thu khách hàng Có TK 511 : Doanh thu bán hàng Có TK 33311 : Thuế GTGT phải nộp Cuối kỳ xác định kết quả kinh doanh Kết chuyển giá vốn hàng bán đã tiêu thụ trong kỳ Nợ TK 911 : Xác định kết quả kinh doanh Có TK 632 : Giá vốn hàng bán Kết chuyển chi phí bán hàng , chi phí quản lý doanh nghiệp Nợ TK 911 : Xác định kết quả kinh doanh Có TK 641 : Chi phí bán hàng Có TK 642 : Chi phí quản lý doanh nghiệp. Kết chuyển các khoản giảm giá , chiết khấu thương mại , hàng bán bị trả lại để xác định doanh thu thuần của hoạt động bán hàng . Nợ TK 511 : Doanh thu bán hàng Có TK 531 : Hàng bán bị trả lại Có TK 532 : Giảm giá hàng bán Có TK 521 : Chiết khấu thương mại Kết chuyển doanh thu thuần Nợ TK 511 : Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ Có TK 911 : Xác định kết quả kinh doanh. Kết chuyển lãi lỗ Nếu lãi : Nợ TK 911 : Xác định kết quả kinh doanh Có TK 421 : lãi kinh doanh Nếu lỗ Nợ TK 421 : Lỗ kinh doanh Có TK 911 : kết quả kinh doanh 2.1.2 Thực trạng kế toán giá vốn tại công ty TNHH Xuất Nhập Khẩu Thương Mại Tổng Hợp Tấn Đạt . TK sử dụng : TK 632 TK 632 dùng để theo dõi trị giá vốn của hàng hoá xuất bán trong kỳ . Công ty TNHH Xuất Nhập Khẩu Thương Mại Tổng Hợp Tấn Đạt sử dụng TK 632 để xác định giá vốn của sản phẩm , hàng hoá tiêu thụ . Kết cấu TK 632 TK 632 Kết chuyển giá vốn hàng tiêu thụ trong kỳ Trị giá vốn của hàng hoá đã cung cấp theo hoá đơn TK 632 không có số dư cuối kỳ . Căn cứ vào phiếu nhập kho , xuất kho , hoá đơn GTGT , kế toán vào chi tiết luân chuyển hàng hoá , sau đó lên bảng luân chuyển hàng hoá tổng hợp theo giá vốn . Cuối kỳ , quyết toán lên bảng luân chuyển hàng hoá tổng hợp theo giá vốn các loại hàng hoá ( Sổ tổng hợp nhập , xuất , tồn ) . Một số nghiệp vụ phát sinh trong quý I / 2008 ( căn cứ vào phiếu xuất kho , hoá đơn GTGT …) Căn cứ vào một số GTGT và Phiếu nhập kho sau HOÁ ĐƠN GTGT 0034171 Liên 2 : Giao cho khách hàng Ngày 10 tháng 03 năm 2008 Đơn vị bán hàng : Công ty phân bón Miền Nam . Địa chỉ : Số 10 Phổ Quang – Q. Tân Bình – TP Hồ Chí Minh Số tài khoản : 10 201 000444 211 Điện thoại : 088.210288 MS : Họ tên người mua hàng : Tên đơn vị : Công ty TNHH XNK TMTH Tấn Đạt . Địa chỉ : Số 1017 Khu CN Dĩnh Kế - TP Bắc Giang Số tài khoản : 2500.211.101.000716 tại NHNN & PTNT Bắc Giang Hình thức thanh toán : Chuyển khoản MS :2400 284 568 STT Tên hàng hoá , dịch vụ ĐV tính Số lượng Đơn giá Thành tiền A B C 1 2 3 = 1*2 1 NPK 16.16.8 Kg 28000 7800 218400000 2 NPK 16.8.13 Kg 5000 10000 50000000 3 Đạm HB Kg 17000 6800 115600000 Cộng tiền hàng : 384.000.000 Thuế suất GTGT 5 % Tiền thuế GTGT 19.200.000 Tổng cộng tiền thanh toán 403.200.000 Số tiền viết bằng chữ : Bốn trăm linh ba triệu hai trăm nghìn đồng chẵn. Người mua hàng Người bán hàng Thủ trưởng đơn vị ( Ký , ghi rõ họ tên ) ( Ký , ghi rõ họ tên ) ( Ký , ghi rõ họ tên ) HOÁ ĐƠN GTGT 0034173 Liên 2 : Giao cho khách hàng Ngày 13 tháng 03 năm 2008 Đơn vị bán hàng : Công ty phân bón Miền Nam . Địa chỉ : Số 10 Phổ Quang – Q. Tân Bình – TP Hồ Chí Minh Số tài khoản : 10 201 000444 211 Điện thoại : 088.210288 MS : Họ tên người mua hàng : Tên đơn vị : Công ty TNHH XNK TMTH Tấn Đạt . Địa chỉ : Số 1017 Khu CN Dĩnh Kế - TP Bắc Giang Số tài khoản : 2500.211.101.000716 tại NHNN & PTNT Bắc Giang Hình thức thanh toán : Chuyển khoản MS :2400 284 568 STT Tên hàng hoá , dịch vụ ĐV tính Số lượng Đơn giá Thành tiền A B C 1 2 3 = 1*2 1 NPK 16.16.8 Kg 10000 7800 78.000.000 2 NPK 16.8.13 Kg 6000 10000 60.000.000 3 NPK 13.13.13 Kg 10000 7500 75000.000 Cộng tiền hàng : 213.000.000 Thuế suất GTGT 5 % Tiền thuế GTGT 10.650.000 Tổng cộng tiền thanh toán 223.650.000 Số tiền viết bằng chữ : hai trăm hai mươi ba triệu sáu trăm năm mươi nghìn đồng chẵn . Người mua hàng Người bán hàng Thủ trưởng đơn vị ( Ký , ghi rõ họ tên ) ( Ký , ghi rõ họ tên ) ( Ký , ghi rõ họ tên ) HOÁ ĐƠN GTGT 0034177 Liên 2 : Giao cho khách hàng Ngày 17 tháng 03 năm 2008 Đơn vị bán hàng : Công ty phân bón Miền Nam . Địa chỉ : Số 10 Phổ Quang – Q. Tân Binh – TP Hồ Chí Minh Số tài khoản : 10 201 000444 211 Điện thoại : 088.210288 MS : Họ tên người mua hàng : Tên đơn vị : Công ty TNHH XNK TMTH Tấn Đạt . Địa chỉ : Số 1017 Khu CN Dĩnh Kế - TP Bắc Giang Số tài khoản : 2500.211.101.000716 tại NHNN & PTNT Bắc Giang Hình thức thanh toán : Chuyển khoản MS :2400 284 568 STT Tên hàng hoá , dịch vụ ĐV tính Số lượng Đơn giá Thành tiền A B C 1 2 3 = 1*2 1 NPK 16.16.8 Kg 28000 7800 218.400.000 2 NPK 15.15.15 Kg 30000 8500 255.000.000 3 NPK 16.8.13 Kg 10000 10.000 100.000.000 Cộng tiền hàng : 573.400.000 Thuế suất GTGT 5 % Tiền thuế GTGT 28.670.000 Tổng cộng tiền thanh toán 602.070.000 Số tiền viết bằng chữ :Sáu trăm linh hai triệu không trăm bảy mươi nghìn. Người mua hàng Người bán hàng Thủ trưởng đơn vị ( Ký , ghi rõ họ tên ) ( Ký , ghi rõ họ tên ) ( Ký , ghi rõ họ tên ) Và các phiếu nhập kho sau PHIẾU NHẬP KHO Số 1003/02 Nợ : Ngày 10 tháng 03 năm 2008 Có : Họ tên người giao hàng : Công ty phân bón Miền Nam Theo HĐ số 7712 ngày 10 tháng 03 năm 2008 của Công ty Nhập tại kho : 1017 Khu CN Dĩnh Kế - Tp Bắc Giang STT Tên hàng mã số ĐV tính Số lượng Đơn giá Thành tiền Theo CT Thực nhập A B C D 1 2 3 4 1 NPK 16.16.8 Kg 28.000 28.000 7.800 218.400.000 2 NPK 16.8.13 Kg 5.000 5.000 10.000  50.000.000  3 Đạm HB Kg 17.000 17.000  6.800  115.600.000 Cộng 384.000.000  Cộng thành tiền ( bằng chữ ) : Ba trăm tám mươi tư triệu đồng chẵn. Nhập , ngày 10 tháng 03 năm 2008 Thủ trưởng Kế toán trưởng Phụ trách cung tiêu Người giao hàng Thủ kho đơn vị PHIẾU NHẬP KHO Số 1303/06 Nợ : Ngày 13 tháng 03 năm 2008 Có : Họ tên người giao hàng : Công ty phân bón Miền Nam Theo HĐ số 7863 ngày 13 tháng 03 năm 2008 của Công ty Nhập tại kho : 1017 Khu CN Dĩnh Kế - Tp Bắc Giang STT Tên hàng mã số ĐV tính Số lượng Đơn giá Thành tiền Theo CT Thực nhập A B C D 1 2 3 4 1 NPK 16.16.8 Kg 10.000 10.000 7.800 78.000.000 2 NPK 16.8.13 Kg 6.000 6.000 10.000  60.000.000  3 NPK 13.13.13 Kg 10.000 10.000  7.500 75.000.000  Cộng  213.000.000 Cộng thành tiền ( bằng chữ ) : Hai trăm mười ba triệu đồng chẵn Nhập , ngày 13 tháng 03 năm 2008 Thủ trưởng Kế toán trưởng Phụ trách cung tiêu Người giao hàng Thủ kho đơn vị PHIẾU NHẬP KHO Số 1703/09 Nợ : Ngày 17 tháng 03 năm 2008 Có : Họ tên người giao hàng : Công ty phân bón Miền Nam Theo HĐ số 8821 ngày 17 tháng 03 năm 2008 của Công ty Nhập tại kho : 1017 Khu CN Dĩnh Kế - Tp Bắc Giang STT Tên hàng mã số ĐV tính Số lượng Đơn giá Thành tiền Theo CT Thực nhập A B C D 1 2 3 4 1 NPK 16.16.8 Kg 28.000 28.000 7.800 218.400.000 2 NPK 16.8.13 Kg 10.000 10.000 10.000  100.000.000 3 NPK 15.15.15 Kg 30.000 30.000  8.500 255.000.000  Cộng  573.400.000 Cộng thành tiền ( bằng chữ ) : Năm trăm bảy mươi ba triệu bốn trăm nghìn đồng Nhập , ngày 17 tháng 03 năm 2008 Thủ trưởng Kế toán trưởng Phụ trách cung tiêu Người giao hàng Thủ kho đơn vị Căn cứ vào các chứng từ trên , kế toán lập Sổ chi tiết giá vốn SỔ CHI TIẾT GIÁ VỐN TK : Giá vốn hàng bán - 632 Trích sổ Tháng 03 quý I năm 2008 Loại sản phẩm : NPK 16.16.8 STT Chứng từ Diễn giải TK ĐƯ Ghi Nợ TK 632 Ghi Có TK 632 Số ngày tháng 1 34171 10/3 Nhập mua 156 218.400.000 2 34173 13/3 Nhập mua 156 78.000.000 3 … … … … … 4 34177 17/3 Nhập mua 156 234.000.000 Cộng phát sinh 530.400.000 530.400.000 Dư nợ cuối kì 0 Lập , ngày 31 tháng 01 năm 2008 Người lập biểu Kế toán hạch toán : Nợ TK 156 – NPK 16.16.8 : 530.400.000 Có TK 632 : 530.400.000 sau khi xuất hết số hàng trên , kế toán tiến hành lập chứng từ ghi sổ CHỨNG TỪ GHI SỔ Số 01/2008 Ngày 31tháng 03 năm 2008 Chứng từ Diễn giải Số hiệu TK Số tiền SH NT Nợ Có 34171 10/3 Xuất kho hàng bán 632 156 218.400.000 … …  34173 13/3 Xuất kho hàng bán 632 156 78.000.000 … … 34177 17/3 Xuất kho hàng bán 632 156 234.000.000 … … … … Tổng 530.400.000 Kèm theo chứng từ gốc Ngày 31tháng 03 năm 2008 Kế toán lập Kế toán trưởng Kế toán hạch toán : Nợ TK 632 : 530.400.000 Có TK 156 : 530.400.000 2.1.3 Thực trạng kế toán doanh thu tiêu thụ hàng hoá tại công ty TNHH Xuất Nhập Khẩu Thương Mại Tổng Hợp Tấn Đạt . Khi phát sinh nghiệp vụ bán hàng , kế toán viết phiếu xuất kho , phiếu thu , hoá đơn GTGT . Khách hàng có thể thanh toán bằng tiền mặt hoặc chuyển khoản qua tài khoản tiền gửi của công ty tại ngân hàng . Phiếu thu tiền mặt : Được lập khi phòng kế toán nhận được tiền hàng do phòng bán hàng chuyển lên . Hoá đơn GTGT : Công ty sử dụng hoá đơn theo mẫu số 01 GTKT – 3 LL . TK sử dụng : TK 511 – Doanh thu bán hàng Kết cấu tài khoản 511 + Bên Nợ : Số thuế tiêu thụ đặc biệt , thuế xuất khẩu phải nộp nếu có Số chiết khấu thương mại , giảm giá hàng bán , và doanh thu của bán hàng bị trả lại . Kết chuyển doanh thu thuần về bán hàng trong kỳ + Bên Có : Tổng số doanh thu bán hàng thực tế trong kỳ Các nghiệp vụ kinh tế phát sinh trong tháng 1 năm 2008 tại công ty TNHH Xuất Nhập Khẩu Thương Mại Tổng Hợp Tấn Đạt . Căn cứ vào các Hoá đơn GTGT , phiếu thu từ phòng bán hàng gửi lên phòng kế toán trong các ngày sau : HOÁ ĐƠN GTGT 0034177 Liên 1 : Lưu Ngày 12 tháng 03 năm 2008 Đơn vị bán hàng : Công ty TNHH XNK TMTH Tấn Đạt Địa chỉ : 1017 Khu CN Dĩnh Kế - TP Bắc Giang Số tài khoản :2500.211.101.000716 tại NHNH & PTNT Bắc Giang Điện thoại : 0240.558679 MS : 2400 284 568 Họ tên người mua hàng : Nguyễn Xuân Hoà Tên đơn vị : Công ty TNHH Tuấn Hoà Địa chỉ : 63 Đường Ngô Quyền – TP Bắc Giang Số tài khoản : 0100106264 Hình thức thanh toán : Tiền mặt MS : 2400 362 658 STT Tên hàng hoá , dịch vụ ĐV tính Số lượng Đơn giá Thành tiền A B C 1 2 3 = 1*2 1 NPK 16.16.8 Kg 6000 8800 52.800.000 2 NPK 15.15.15 Kg 11000 9500 104.500.000 3 NPK 16.8.13 Kg 15500 11000 170.500.000 Cộng tiền hàng : 327.800.000 Thuế suất GTGT 5 % Tiền thuế GTGT 16.390.000 Tổng cộng tiền thanh toán 344.190.000 Số tiền viết bằng chữ : Ba trăm bốn mươi bốn triệu một trăm chín mươi nghìn đồng chẵn .. Người mua hàng Người bán hàng Thủ trưởng đơn vị ( Ký , ghi rõ họ tên ) ( Ký , ghi rõ họ tên ) ( Ký , ghi rõ họ tên ) PHIẾU THU Ngày 12 tháng 03 năm 2008 Họ tên người nộp tiền : Nguyễn Xuân Hoà Địa chỉ : Công ty TNHH Tuấn Hoà Lý do nộp : Trả tiền mua hàng Số tiền : 344.190.000 đồng ( viết bằng chữ ) Ba trăm bốn mươi bốn triệu một trăm chín mươi nghìn đồng chẵn . Kèm theo : 01 Chứng từ gốc Đã nhận đủ số tiền ( viết bằng chữ ) Ba trăm bốn mươi bốn triệu một trăm chín mươi nghìn đồng chẵn . Ngày 12 tháng 03 năm 2008 Thủ trưởng đơn vị Kế toán trưởng Người lập Người nộp Thủ quỹ Tại ngày 12 / 03 / 2008 , kế toán hạch toán Nợ TK 111 : 344.190.000 Có TK 33311 : 16.390.000 Có TK 511 : 327.800.000 HOÁ ĐƠN GTGT 0034183 Liên 01 : Lưu Ngày 18 tháng 03 năm 2008 Đơn vị bán hàng : Công ty TNHH XNK Thương Mại Tổng Hợp Tấn Đạt Địa chỉ : 1017 Cụm CN Dĩnh Kế - Bắc Giang Số tài khoản : 2500.211.101.000716 tại NHNN & PTNT Bắc Giang Điện thoại : 0240 558679 Họ tên người mua hàng : Cao Thị Ngà Tên đơn vị : Công ty CP thương mại Tiến Minh Địa chỉ : 53 đường Ngô Gia Tự - Bắc Giang Số TK : Hình thức thanh toán : Tiền mặt MS : 2400 354 952 STT Tên hàng hoá Đơn vị tính Số lượng Đơn giá Thành tiền A B C 1 2 3 = 1*2 1 NPK 15.15.15 Kg 15000 9500 142.500.000 2 NPK L2 (16.18.12) Kg 6000 8700 52.200000 3 NPK 16.16.8 Kg 15500 8800 136.400.000 4 NPK 5.10.3 Kg 35000 5500 192.500.000 cộng tiền hàng 523.600.000 Thuế GTGT 5% Tiền thuế GTGT 26.180.000 Tổng cộng tiền thanh toán 549.780.000 Số tiền ghi bằng chữ : Năm trăm bốn mươi chín triệu bảy trăm tám mươi nghìn đồng chẵn . PHIẾU THU Ngày 18 tháng 03 năm 2008 Họ tên người nộp tiền : Cao Thị Ngà Địa chỉ : Công ty CP Thương Mại Tiến Minh Lý do nộp : Trả tiền mua hàng Số tiền : 549.780.000 đồng ( viết bằng chữ ) Năm trăm bốn mươi chín triệu bảy trăm tám mươi nghìn đồng chẵn . Kèm theo : 01 Chứng từ gốc Đã nhận đủ số tiền ( viết bằng chữ ) Năm trăm bốn mươi chín triệu bảy trăm tám mươi nghìn đồng chẵn . Ngày 18 tháng 03 năm 2008 Thủ trưởng đơn vị Kế toán trưởng Người lập Người nộp Thủ quỹ Tại ngày 18 / 03 / 2008 kế toán hạch toán Nợ TK 111 : 549.780.000 Có TK 33311 : 26.180.000 Có TK 511 : 523.600.000 HOÁ ĐƠN GTGT 0034185 Liên 01 : Lưu Ngày 20 tháng 03 năm 2008 Đơn vị bán hàng : Công ty TNHH XNK Thương Mại Tổng Hợp Tấn Đạt Địa chỉ : 1017 Cụm CN Dĩnh Kế - Bắc Giang Số tài khoản : 2500.211.101.000716 tại NHNN & PTNT Bắc Giang Điện thoại : 0240 558679 Họ tên người mua hàng : Phạm Tuấn Tú Tên đơn vị : Địa chỉ : Yên Dũng - Bắc Giang Số TK : Hình thức thanh toán : Tiền mặt MS STT Tên hàng hoá Đơn vị tính Số lượng Đơn giá Thành tiền A B C 1 2 3 = 1*2 1 Đạm Hà Bắc Kg 30000 7200 216.000.000 2 NPK 13.13.13 Kg 5000 9200 46.000.000 3 NPK 20.50.10 Kg 12000 8800 105.600.000 4 NPK 5.10.3 Kg 10000 5500 55.000.000 5 Đạm Phú Mỹ Kg 35000 7600 266.000.000 cộng tiền hàng 688.600.000 Thuế GTGT 5% Tiền thuế GTGT 34.430.000 Tổng cộng tiền thanh toán 723.030.000 Số tiền ghi bằng chữ : Bảy trăm hai mươi ba triệu không trăm ba mươi nghìn đồng chẵn . PHIẾU THU Ngày 20 tháng 03 năm 2008 Họ tên người nộp tiền : Phạm Tuấn Tú Địa chỉ : Yên Dũng - Bắc Giang Lý do nộp : Trả tiền mua hàng Số tiền : 723.030.000 đồng ( viết bằng chữ ) : bảy trăm hai mươi ba triệu không trăm ba mươi nghìn đồng chẵn . Kèm theo : 01 Chứng từ gốc Đã nhận đủ số tiền ( viết bằng chữ ) Bảy trăm hai mươi ba triệu không trăm ba mươi nghìn đồng chẵn . Ngày 20 tháng 03 năm 2008 Thủ trưởng đơn vị Kế toán trưởng Người lập Người nộp Thủ quỹ Tại ngày 20 / 03 / 2008 kế toán hạch toán Nợ TK 111 : 723.030.000 Có TK 33311 : 34.430.000 Có TK 511 : 688.600.000 Và một số chứng từ bán hàng khác. CHỨNG TỪ GHI SỔ Số 02/2008 Ngày 31tháng 03 năm 2008 Chứng từ Diễn giải Số hiệu TK Số tiền SH NT Nợ Có 5/3 Xuất hàng bán thẳng 111 511 600.000.000 … … 10/3 Xuất hàng bán thẳng 111 511 425000.000  34177 12/3 Xuất hàng bán thẳng 111 511 327.800.000 … …  34183 18/3 Xuất hàng bán thẳng 111 511 523.600.000 … …  34185 20/3 Xuất hàng bán thẳng 111 511 688.600.000 …. …. 25/3 Xuất bán đại lý 131 511 896.900.000 … … 30/3 Xuất bán đại lý 131 511 769.396.532 Tổng 4.231.296.532 Kèm theo chứng từ gốc Ngày 31tháng 03 năm 2008 Kế toán lập Kế toán trưởng Kế toán hạch toán : 1. Nợ TK 111 : 2.565.000.000 Có TK 511 : 2.565.000.000 2. Nợ TK 131 : 1.666.296.532 Có TK 511 : 1.666.296.532. 2.1.4 . Thực trạng kế toán doanh thu giảm trừ và doanh thu thuần tại công ty TNHH XNK Thương Mại Tổng Hợp Tấn Đạt . Tài khoản sử dụng : TK 521 , 531 , 532 . TK 521 : Chiết khấu thương mại : Là khoản công ty bán giảm giá so với giá niêm yết cho khách hàng khi mua hàng với số lượng lớn . TK 531 : Hàng bán bị trả lại : Phản ánh trị giá của số hàng bị khách hàng trả lại do vi phạm hợp đồng , hàng kém chất lượng , không đúng mẫu mã , quy cách . TK 532 : Giảm giá hàng bán : Là khoản giảm trừ cho người mua do sản phẩm , hàng hoá kém phẩm chất hay không đúng quy cách ghi trong hợp đồng kinh tế . Tại công ty TNHH XNK Thương Mại Tổng Hợp Tấn Đạt các sản phẩm , hàng hoá xuất ra đều đã được qua kiểm định chất lượng , mẫu mã đạt tiêu chuẩn do công ty luôn đặt uy tín lên hàng đầu nên hầu như không có các trường hợp trên xảy ra . Kế toán doanh thu thuần được tính theo công thức : Doanh thu bán hàng thuần =

Các file đính kèm theo tài liệu này:

  • doc37309.doc
Tài liệu liên quan