Kế toán doanh thu hoạt động tài chính
Là những khoản thu về tiền lãi, tiền bản quyền, cổ tức, lợi nhuận được chia và doanh thu hoạt động tài chính khác của doanh nghiệp. Doanh thu hoạt động tài chính gồm:
Tiền lãi
Thu nhập từ cho thuê tài sản; cho người khác sử dung tài sản.
Cổ tức; lợi nhuận được chia.
Thu nhập về hoạt động đầu tư mua, bán chứng khoán ngắn hạn, dài hạn.
Thu nhập chuyển nhượng, cho thuê cơ sở hạ tầng.
Thu nhập về các hoạt động đầu tư khác.
Chênh lệch lãi do bán ngoại tệ; khoản lãi chênh lệch tỷ giá ngoại tệ.
Chênh lệch lãi chuyển nhượng vốn
72 trang |
Chia sẻ: leddyking34 | Lượt xem: 5845 | Lượt tải: 1
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Đề tài Kế toán tiêu thụ và xác định kết quả hoạt động kinh doanh tại công ty TNHH thương mại dịch vụ xuất nhập khẩu Tứ Quý, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
giá đã giảm (đã trừ chiết khấu thương mại) thì khoản chiết khấu thương mại này không được hạch toán vào tài khoản 521. Doanh thu bán hàng phản ánh theo giá đã trừ chiết khấu thương mại.
* Kết cấu nội dung phản ánh tài khoản 521:
TK 521
Khoản chiết khấu thương mại đã chấp nhận thanh toán cho khách hàng.
Kết chuyển toàn bộ số chiết khấu thương mại sang TK 511 hoặc TK 512 để xác định doanh thu thuần của kỳ hạch toán.
Tài khoản 521 không có số dư cuối kỳ
Sơ đồ hạch toán
SƠ ĐỒ HẠCH TOÁN CHIẾT KHẤU THƯƠNG MẠI
111, 112, 131 521 511
CTKM giảm trừ cho người mua cuối kỳ kết chuyển chiết
khấu thương mại
SƠ ĐỒ 2.2
Hàng bán bị trả lại
Khái niệm
Hàng bán bị trả lại là số sản phẩm, hàng hóa doanh nghiệp đã xác định tiêu thụ nhưng bị khách hàng trả lại do vi phạm hợp đồng kinh tế, vi phạm cam kết, hàng bị mất, kém phẩm chất, không đúng chủng loại, quy cách.
Hàng bán bị trả lại phải có văn bản đề nghị của người mua ghi rõ lí do trả lại hàng, số lượng hàng bị trả lại, giá trị hàng bị giảm lại, đính kèm hóa đơn (nếu trả lại toàn bộ) hoặc bản sao hóa đơn (nếu trả lại một phần hàng). Và đính kèm theo chúng từ nhập lại kho của doanh nghiệp số hàng nói trên.
Kết cấu và nội dung phản ánh của tài khoản 531
TK 531
Trị giá hàng bán bị trả lại.
Kết quả chuyển toàn bộ giá trị hàng bán bị trả lại vào bên Nợ TK 511 hoặc TK 512.
Tài khoản 531 không có số dư cuối kỳ
Sơ đồ hạch toán
SƠ ĐỒ HẠCH TOÁN HÀNG BÁN BỊ TRẢ LẠI
632 155,156
Nhận lại hàng hóa, nhập kho
111,112,131 531 511,512
Thanh toán với người Cuối kỳ chuyển hàng
mua về số hàng trả lại bán bị trả lại
3331
SƠ ĐỒ 2.3
2.3.3. Giảm giá hàng bán
Khái niệm
Giảm giá hàng bán là số tiền giảm trừ cho khách hàng được người bán chấp nhận trên giá đã thỏa thuận vì lí do hàng bán kém phẩm chất hay không đúng quy cách theo quy định trong hợp đồng kinh tế.
Kết cấu và nội dung phản ánh của tài khoản 532
* Nguyên tắc: Chỉ phản ánh tài khoản 532 các khoản giảm trừ do việc chấp nhận giảm giá ngoài hóa đơn, tức là sau khi đã có hóa đơn bán hàng.
* Kết cấu:
TK 532
Các khoản giảm giá đã chấp thuận cho người mua hàng.
Kết chuyển toàn bộ số giảm giá hàng bán vào Nợ TK 511 hoặc TK 512.
Tài khoản 532 không có số dư cuối kỳ
Sơ đồ hạch toán
SƠ ĐỒ HẠCH TOÁN GIẢM GIÁ HÀNG BÁN
111, 112, 131 532 511
Số tiền bên bán chấp nhận Cuối kỳ kết chuyển số giảm
giảm cho khách hàng giá hàng bán
3331
SƠ ĐỒ 2.4
Thuế
Các khoản Thuế lảm giảm doanh thu như:
Thuế giá trị gia tăng (GTGT) theo phương pháp trực tiếp.
Thuế xuất khẩu (XK).
Thuế tiêu thụ đặc biệt (TTĐB).
Thuế TTĐB phải nộp: Giá bán hàng x Thuế suất
1+(%) thuế suất
Cách tính
. Sơ đồ hạch toán
111, 112 3333 511
Thuế XK đã nộp Thuế XK phải nộp NSNN
SƠ ĐỒ 2.5
3332 511, 512 111, 112, 131
T.TTĐB DT có DT bán hàng Tổng giá
phải nộp T.TTĐB và (đơn vị áp thanh
trong kỳ T.GTGT dụng pp trực toán
tiếp)
DT có T.TTĐB DT bán hàng Tổng giá
và không có (đơn vị áp thanh
T.GTGT dụng pp khấu toán
33311 trừ)
Thuế GTGT
Đầu ra
SƠ ĐỒ 2.6
2.4. KẾ TOÁN GIÁ VỐN BÁN HÀNG
2.4.1. Khái niệm
Giá vốn bán hàng là giá thực tế xuất kho của số sản phẩm (hoặc gồm cả chi phí mua hàng phân bổ cho hàng hóa bán ra trong kỳ -đối với doanh nghiệp thương mại), hoặc là giá thành thực tế lao vụ, dịch vụ hoàn thành và đã được xác định là tiêu thụ và các khoản khác được tính vào giá vốn để xác định kết quả kinh doanh trong kỳ.
* Các phương pháp tính xuất kho:
Giá nhập trước xuất trước(FIFO).
Giá nhập sau xuất trước (LIFO).
Giá thực tế đích danh.
Giá bình quân gia quyền.
Kết cấu và nội dung phản ánh của tài khoản 632
* Nguyên tắc: chỉ được ghi nhận vào tài khoản 632 khi sản phẩm hàng hóa,dịch vụ được xác định là tiêu thụ.
* Ngoài ra còn kết chuyển vào tài khoản 632 các khoản sau:
Chi phí sản xuất chung, cố định không phân bổ được ghi vào giá vốn hàng bán.
Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp, chi phí nhân công trực tiếp trên mức bình thường (trong điều kiện doanh nghiệp tổ chức hạch toán chi phí tính vào giá thành sản phẩm theo chi phí định mức và chênh lệch giữa chi phí sản xuất thực tế so với chi phí định mức là không lớn).
Trích lập dự phòng giảm giá hàng tồn kho.
Các khoản hao hụt, mất mát của hàng đã bán sau khi trừ đi phần bồi thường trách nhiệm do cá nhân hay tổ chức gây ra.
Hoàn nhập dự phòng giảm giá hàng tồn kho
* Kết cấu:
TK 632 – “Giá vốn hàng bán”
Trị giá vốn của thành phẩm, hàng hóa, lao vụ, dịch vụ đã cung cấp theo từng hóa đơn và được xác định là tiêu thụ trong kỳ.
Phản ánh chi phí nguyên vật liệu, chi phí phân công vượt trên mức bình thường và chi phí sản xuất chung cố định không phân bổ không được tính vào trị giá hàng tồn kho mà phải tính vào giá vốn hàng bán của kỳ kế toán.
Phản ánh khoản hao hụt, mất mát của hàng tồn kho sau khi trừ phần bồi thường do trách nhiệm cá nhân gây ra.
Phản ánh chi phí tự xây dựng, tự chế tài sản cố định vượt trên mức bình thường không được tính vào nguyên giá tài sản cố định hữu hình tự xây dựng, tự chế hoàn thành.
Phản ánh khoản chênh lệch giữa số dự phòng giảm giá hàng tồn kho phải lập năm nay lớn hơn khoản đã lập dư phòng năm trước.
Phản ánh khoản hàng nhập dự phòng giảm giá hàng tồn kho cuối năm tài chính (khoản chênh lệch giữa số phải lập dự phòng năm nay nhỏ hơn khoản đã lập dự phòng năm trước).
Giá vốn của sản phẩm, hàng hóa, lao vụ, dịch vụ đã tiêu thụ bị khách hàng trả lại.
Kết chuyển giá vốn của thành phẩm, hàng hóa, lao vụ dịch vụ vào bên nợ tài khoản 911 –“xác định kết quả kinh doanh”.
Tài khoản 632 không có số dư cuối kỳ
Sơ đồ hạch toán
SƠ ĐỒ HẠCH TOÁN GIÁ VỐN HÀNG BÁN
154 632 911
TP sản xuất ra tiêu thụ ngay không qua Cuối kỳ k/c GVHB của
nhập kho TP, HH, DV đã tt trong kỳ
157 159
TP sản xuất ra gửi HH gủi đi bán Hoàn nhập dự phòng
đi bán không được xác định là giảm giá hàng tồn kho
qua nhập kho tiêu thụ
155, 156 155,156
TP, HH xuất
kho gửi đi bán
Xuất kho TP, HH để bán TP, HH đã bán bị trả lại
nhập kho
152.153,138
Phản ánh khoản hao hụt, mất mát,
bổi thường
242
Phản ánh chi phí tự xây dựng
159
Trích lập dự phòng giảm gia hàng tồn kho
SƠ ĐỒ 2.7
2.5. KẾ TOÁN CHI PHÍ BÁN HÀNG VÀ CHI PHÍ QUẢN LÝ DOANH NGHIỆP
2.5.1. Kế toán chi phí bán hàng
Khái niệm
Chi phí bán hàng là những khoản chi phí mà doanh nghiệp bỏ ra có liên quan đến hoạt động tiêu thụ sản phẩm, hàng hóa, lao vụ, dịch vụ trong kỳ như chi phí nhân viên bán hàng, chi phí dụng cụ bán hàng, chi phí quảng cáo …
Kết cấu và nội dung phản ánh của tài khoản 641
TK 641 “Chi phí bán hàng”
Tập hợp chi phí bán hàng thực tế phát sinh trong kỳ.
Các khoản ghi giảm chi phí bán hàng.
Kết chuyển chi phí bán hàng sang TK911.
Tài khoản 641 không có số dư cuối kỳ
TK 641 có 7 TK cấp 2:
TK 6411 –Chi phí nhân viên
TK 6412 –Chi phí vật liệu bao bì
TK 6413 –Chi phí dụng cụ đồ dùng
TK 6414 –Chi phí khấu hao TSCĐ
TK 6415 –Chi phí bảo hành
TK 6417 –Chi phí dịch vụ mua ngoài
TK 6418 –Chi phí bằng tiền khác
Kế toán chi phí quản lý doanh nghiệp
Khái niệm
Chi phí quản lí doanh nghiệp là những chi phí phát sinh có liên quan chung đến toàn bộ hoạt động cùa cả doanh nghiệp mà không tách riêng ra được cho bất kỳ một hoạt động này. Chi phí quản lí bao gồm nhiều loại như: chi phí quản lí kinh doanh, chi phí hàng chính và chi phí chung khác.
Kết cấu và nội dung phản ánh
TK 642 “Chi phí quản lý doanh nghiệp”
Tập hợp chi phí quản lý doanh nghiệp thực tế phát sinh trong kỳ.
Các khoản ghi giảm chi phí quản lý doanh nghiệp.
Kết chuyển chi phí quản lý doanh nghiệp sang TK911
Tài khoản 642 không có số dư cuối kỳ
Tài khoản 642 có 8 TK cấp 2:
TK 6421 –Chi phí nhân viên quản lý.
TK 6422 –Chi phí vật liệu quản lý.
TK 6423 –Chi phí đồ dùng văn phòng.
TK 6424 –Chi phí khấu hao TSCĐ.
TK 6425 –Thuế, phí và lệ phí.
TK 6426 –Chi phí dự phòng.
TK 6427 –Chi phí dịch vụ mua ngoài.
TK 6428 –Chi phí bằng tiền khác.
Sơ đồ hạch toán
SƠ ĐỒ HẠCH TOÁN CHI PHÍ BÁN HÀNG & QUẢN LÍ DOANH NGHIỆP
334, 338 641, 642 111, 152, 1388
Chi phí nhân viên Các khoản làm giảm
152,153 chi phí kinh doanh
Chi phí vật liệu, dụng cụ 911
214 Cuối kỳ k/c chi phí bán
Chi phí khấu hao hàng, chi phí quản lý
335,1421 142
Chi phí theo dự toán
333
Thuế, lệ phí phải nộp
139
331,111 133
Chi phí dịch vụ mua ngoài Hoàn nhập dự phòng
và chi phí bằng tiền khác phải thu khó đòi
139
Trích lập dự phòng phải thu
SƠ ĐỒ 2.8
2.6. KẾ TOÁN DOANH THU VÀ CHI PHÍ HOẠT ĐỘNG TÀI CHÍNH
2.6.1. Kế toán doanh thu hoạt động tài chính
Khái niệm
Là những khoản thu về tiền lãi, tiền bản quyền, cổ tức, lợi nhuận được chia và doanh thu hoạt động tài chính khác của doanh nghiệp. Doanh thu hoạt động tài chính gồm:
ª Tiền lãi
ª Thu nhập từ cho thuê tài sản; cho người khác sử dung tài sản.
ª Cổ tức; lợi nhuận được chia.
ª Thu nhập về hoạt động đầu tư mua, bán chứng khoán ngắn hạn, dài hạn.
ª Thu nhập chuyển nhượng, cho thuê cơ sở hạ tầng.
ª Thu nhập về các hoạt động đầu tư khác.
ª Chênh lệch lãi do bán ngoại tệ; khoản lãi chênh lệch tỷ giá ngoại tệ.
ª Chênh lệch lãi chuyển nhượng vốn …
Kết cấu và nội dung phản ánh
TK 515 “Doanh thu hoạt động tài chính”
Số thuế GTGT phải nộp tính theo phương pháp trực tiếp nếu có
Kết chuyển doanh thu hoạt động tài chính sang TK 911 –“xác định kết quả kinh doanh”.
Doanh thu hoạt động tài chính phát sinh trong kỳ.
Tài khoản 515 không có số dư cuối kỳ
Sơ đồ hạch toán
DOANH THU HOẠT ĐỘNG TÀI CHÍNH
911 515 111,112,138
Lãi tiền gửi, lãi cho vay, lãi trái phiếu, cổ tức
được chia
Cuối kỳ k/c
doanh thu 1112,1122 1111,1121
hoạt động Bán ngoại tệ
tài chính (tỷ giá ghi số) (tỷ giá thực tế)
Lãi bán ngoại tệ
121,221
Dùng cổ tức lợi nhuận được chia bổ sung
vốn góp
331
CKTT được hưởng do mua hàng
413
K/c lãi TGHĐ do đánh giá lại số dư cuối kỳ
của hoạt động SXKD
SƠ ĐỒ 2.9
2.6.2. Kế toán chi phí hoạt động tài chính
Khái niệm
Chi phí hoạt động tài chính bao gồm các khoản chi phí hoặc các khoản lỗ liên quan đến các hoạt động đầu tư tài chính, chi phí cho vay và đi vay vốn, chi phí góp vốn liên doanh, lỗ chuyển nhượng chứng khoán ngắn hạn, chi phí giao dịch bán chứng khoán …, khoản lập và hoàn nhập dự phòng giảm giá đầu tư chứng khoán, đầu tư khác, khoản lỗ về chênh lệch tỷ giá ngoại tệ và bán ngoại tệ.
Kết cấu và nội dung phản ánh của tài khoản 635
TK 635 “Chi phí hoạt động tài chính”
Các khoản chi phí hoạt động của tài chính.
Các khoản lỗ do thanh lí các khoản đầu tư ngắn hạn.
Các khoản lỗ về chênh lệch tỷ giá ngoại tệ phát sinh thực tế.
Khoản lỗ phát sinh khi bán ngoại tệ.
Dự phòng giảm giá đầu tư chứng khoán.
Chi phí đất chuyển nhượng, cho thuê cơ sở hạ tầng được xác định là tiêu thụ.
Hoàn nhập dự phòng giảm giá đầu tư chứng khoán.
Kết chuyển toàn bộ chi phí tài chính trong kỳ sang TK 911.
Tài khoản 635 không có số dư cuối kỳ
Sơ đồ hạch toán
CHI PHÍ HOẠT ĐỘNG TÀI CHÍNH
111, 112, 131 635 911
CP liên quan đến vay vốn, mua bán, Cuối kỳ k/c hoạt động
ngoai tệ,hoạt động kinh doanh,CK thanh tài chính
toán cho người mua
111,112,335,242… 129,229
Lãi tiền vay phải trả, phân bổ lãi mua Hoàn nhập số chênh lệch
Hàng trả chậm, trả góp dự phòng giảm giá đầu tư
112,1122 1112,1122 tài chính
Giá ghi số
Bán ngoại tệ
Lỗ bán ngoại tệ
121,221
Bán các khoản đầu tư
Giá gốc Số lỗ
111,112
129,229
Lập dự phòng giảm giá đầu tư tài chính
413
K/C lỗ TG do đánh giá lại
các khoản mục CK
SƠ ĐỒ 2.10
KẾ TOÁN CÁC KHOẢN THU NHẬP KHÁC VÀ CHI PHÍ KHÁC
* Khái niệm:
Các khoản thu nhập và chi phí khác là những khoản thu nhập hay chi phí mà doanh nghiệp không dự tính trước được hoặc có dự tính nhưng ít có khả năng thực hiện, hoặc đó là những tài khoản thu, chi không mang tính chất thường xuyên. Các khoản thu nhập và chi phí khác phát sinh có thể do nguyên nhân chủ quan của doanh nghiệp hoặc khách quan mang lại.
Kế toán các khoản thu nhập khác
Kết cấu và nội dung phản ánh của tài khoản 711
TK 711
Số thuế GTGT phải nộp tính theo phương pháp trực tiếp đối với các khoản thu nhập khác (nếu có).
Cuối kỳ kết chuyển các khoản thu nhập khác trong kỳ sang TK 911.
Các khoản thu nhập thuộc hoạt động tài chính phát sinh.
Tài khoản 711 không có số dư cuối kỳ
sơ đồ hạch toán
SƠ ĐỒ HẠCH TOÁN THU NHẬP KHÁC
911 711 3331 111,112 ( nếu có)
Cuối kỳ k/c Thu nhượng bán, thanh lý TSCĐ
thu nhập khác 111,112
- Thu được khoản phải thu khó đòi đã xóa sổ
- Thu tiền bảo hiểm được bồi thường
- Thu tiền phạt khách hàng do vi phạm HĐ
- Các khoản tiền thưởng của khách hàng
004 152,156,211
Ghi giảm Nhận tài trợ, biếu tặng vật tư, hàng hóa, TSCĐ
khoản phải
thu khó 331,338
đòi đã K/Cnợ không xác định được chủ
xóa nợ tiền phạt tính trừ vào khoản nhận ký quỹ,ký cược
SƠ ĐỒ 2.11
Kế toán các khoản chi phí khác
Kết cấu và nội dung phản ánh
TK 811 “Chi phí khác”
Các khoản chi phí khác phát sinh.
Cuối kỳ kết chuyển toàn bộ các khoản chi phí khác phát sinh trong kỳ vào tài khoản 911-xác định kết quả kinh doanh
TK 811 không có số dư cuối kỳ
Sơ đồ hạch toán
SƠ ĐỒ HẠCH TOÁN CHI PHÍ KHÁC
211 811 911
Giá trị còn lại của TSCĐ nhượng bán, Cuối kỳ k/c CP khác
thanh lý phát sinh trong kỳ
214
Giá trị đã
hao mòn
111,112,338
Chi phí nhượng bán, thanh lý TSCĐ
Các khoản bị phạt, bị bồi thường
SƠ ĐỒ 2.12
KẾ TOÁN XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH
Nguyên tắc hạch toán
* Tài khoản này phải phản ánh đầy đủ, chính xác kết quả hoạt động kinh doanh của kỳ hạch toán theo đúng quy định của quy chế quản lý tài chính.
* Kết quả hoạt động kinh doanh phải được hạch toán chi tiết theo từng loại hoạt động
* Các khoản doanh thu và thu nhập được kết chuyển vào tài khoản này là số doanh thu thuần và thu nhập thuần.
Kết cấu và nội dung phản ánh tài khoản 911
TK 911 “Xác định kết quả kinh doanh”
Trị giá vốn của sản phẩm, hàng hóa, dịch vụ đã tiêu thụ trong kỳ.
Chi phí bán hàng
Chi phí quản lý doanh nghiệp.
Chi phí tài chính.
Chi phí khác.
Số lãi trước thuế của hoạt động kinh doanh trong kỳ.
Doanh thu thuần của sản phẩm, hàng hóa, dịch vụ đã tiêu thụ.
Doanh thu hoạt động tài chính.
Thu nhập khác.
Số lỗ của hoạt động kinh doanh trong kỳ
Tài khoản 911 không có số dư cuối kỳ
Sơ đồ hạch toán
SƠ ĐỒ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH
632 911 511
K/C giá vốn hàng bán 521
K/C các khoản CKTM
635
K/C CP hoạt động tài chính 531
chi K/C giá tri HB bị trả lại
641 phí
K/C CP bán hàng 532
K/C khoản GGHB
642 K/C CP quản lý DN Doanh thu
515
811 K/doanh thu hoạt động tài chính
K/C chi phí khác
711
821 K/C thu nhập khác
K/C CP thuế TNDN
421 421
Kết chuyển lãi Kết chuyển lỗ
SƠ ĐỒ 2.13
Chương 3
THỰC TẾ KẾ TOÁN TIÊU THỤ VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH
NHỮNG PHƯƠNG PHÁP, CHÍNH SÁCH, ĐẶC ĐIỂM KẾ TOÁN TẠI CÔNG TY
Tính chất hoạt động
Công ty TNHH thương mại dịch vụ xuất nhập khẩu Tứ Quý là một doanh nghiệp có tư cách pháp nhân đầy đủ, có con dấu riêng, được mở tài khoản tại ngân hàng theo quy định của pháp luật.
Theo giấy phép kinh doanh, hoạt động của doanh nghiệp chủ yếu về lĩnh vực thương mại dịch vụ, kinh doanh, mua bán, phân phối các sản phẩm hóa mỹ phẩm nổi tiếng nhập khẩu từ các nước trên thế giới như: thuốc duỗi tóc, hấp dầu, thuốc uốn, nhuộm, chăm sóc tóc, tạo dáng tóc, …những sản phẩm trên là những sản phẩm có tính cạnh tranh rất cao nhưng nhờ có uy tín của mình nên Công ty vẫn thu hút được khách hàng. Hoạt động NK được đẩy mạnh thể hiện qua nhiều hợp đồng có giá tri lớn.
Phương pháp kế toán
Phương pháp quản lý hàng tồn kho: có 2 phương pháp quản lý hàng tồn kho là:
Quản lý theo phương pháp kê khai thường xuyên và quản lý theo phương pháp kiểm kê định kỳ.
Thực tế, công ty TNHH thương mại dịch vụ xuất nhập khẩu Tứ Quý chỉ sử dụng phương pháp kê khai thường xuyên để có thể kiểm tra, giám sát chặt chẽ tình hình xuất, nhập của hàng tồn kho của công ty.
Tính giá xuất: có 4 phương pháp tính giá xuất kho là:
Bình quân gia quyền liên hoàn hoặc cố định
Nhập trước – xuất trước
Nhập sau – xuất trước
Thực tế đích danh
Thực tế, công ty TNHH thương mại dịch vụ xuất nhập khẩu Tứ Quý chỉ sử dụng phương pháp tính giá xuất kho theo phương pháp bình quân gia quyền vào cuối kỳ.
Trị giá hàng hóa Trị giá hàng hóa nhập
Đơn giá xuất tồn kho đầu kỳ + kho phát sinh trong kỳ
kho hàng hóa =
Số lượng hàng Số lượng hàng hóa nhập
hóa tồn đầu kỳ + kho phát sinh trong kỳ
Trị giá vốn của Trị giá vốn Chi phí Chi phí quản lý doanh
hàng hóa đã tiêu = hàng xuất kho + bán hàng + nghiệp phân bổ cho lượng
thụ trong kỳ để bán hàng hóa đã tiêu thụ
Trị giá vốn mua thực tế của Chi phí mua hàng
Trị giá vốn xuất bán = hàng hóa xuất kho để bán + phân bổ cho hàng đã
(kể cả thuế nhập khẩu) bán
Trong đó:
Trị giá mua thực tế = Trị giá hạch toán của hàng x Hệ số giá hàng hóa
hàng hóa xuất kho hóa xuất kho trong tháng
Trị giá mua thực tế hàng Trị giá mua thực tế nhập
hóa tồn đầu tháng + kho trong tháng
Hệ số giá hàng hóa =
Trị giá hạch toán hàng Trị giá hạch toán hàng
hóa tồn kho đầu tháng + hóa nhập kho trong tháng
Tính giá nhập:
Mua hàng trong nước
Mua hàng trực tiếp
Mua hàng theo phương thức chuyển hàng
Mua hàng hóa trên thị trường tự do
Nhập khẩu hàng hóa
Nhập khẩu trực tiếp
Ủy thác nhập khẩu
Thực tế, công ty TNHH thương mại dịch vụ xuất nhập khẩu Tứ Quý chỉ sử dụng phương pháp nhập khẩu trực tiếp hàng hóa.
Trị giá vốn hàng Trị giá mua ghi
mua nhập kho = trên hóa đơn + Chi phí thu mua + Thuế nhập khẩu
CÁC CHỨNG TỪ, BIỂU MẪU, SỔ SÁCH SỬ DỤNG TẠI CÔNG TY
Chứng từ, biểu mẫu
Hóa đơn GTGT (bán hàng)
Phiếu thu
Đơn đặt hàng
Phiếu xuất kho
Phiếu chi
Phiếu nhập kho
Hóa đơn GTGT (mua hàng)
Phiếu tạm ứng
Phiếu đòi tiền người mua hàng
Bảng phân bổ khấu hao TSCĐ
Bảng tính lương và các khoản trích theo lương (BHXH, BHYT, BHTN, KPCĐ)
Giấy nộp tiền vào ngân hàng
Giấy báo có, giấy báo nợ của ngân hàng
Và một số chứng từ khác…
Sổ sách kế toán
Công ty sử dụng hình thức sổ kế toán là nhật ký chung để ghi chép các nghiệp vụ kinh tế phát sinh. Sổ sách kế toán gồm:
Sổ nhật ký chung
Sổ cái
Sổ quỹ tiền mặt
Sổ quỹ tiền gửi ngân hàng
Sổ chi tiết thanh toán người mua người bán
Sổ chi phí sản xuất kinh doanh
Sổ theo dõi TSCĐ và tình hình khấu hao TSCĐ
Sổ chi tiết thành phẩm, hàng hóa, nguyên vật liệu và công cụ dụng cụ
Sổ nhật ký đặc biệt
TRÌNH TỰ THỰC HIỆN KẾ TOÁN TIÊU THỤ VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH TẠI CÔNG TY TNHH TMDV – XNK TỨ QUÝ
3.3.1. Thuyết minh quá trình mua, bán hàng hóa và cung cấp dịch vụ
Kế toán mua hàng
Doanh nghiệp chủ yếu nhập khẩu hàng hóa từ nước ngoài về nên:
Chứng từ sử dụng:
Hóa đơn
Phiếu đóng gói
Tờ kê chi tiết
Hóa đơn bảo hiểm (hoặc giấy chứng nhận bảo hiểm)
Phiếu nhập kho
Phiếu chi
Và các chứng từ có liên quan khác…
Hình thức thanh toán:
Thanh toán bằng L/C
Trình tự luân chuyển:
Bộ phận giao nhận hàng
Kho
Phòng kế toán
(1) (2)
Diễn giải:
Bộ phận giao nhận hàng mua, hàng nhập kho theo đơn đặt hàng. Kế toán kho nhập kho hàng hóa và tiến hành ghi nhận để theo dõi.
Kế toán kho lập chứng từ chuyển qua cho phòng kế toán. Kế toán công nợ tập hợp lại tiến hành trả nợ. Kế toán tổng hợp ghi vào chứng từ hợp lý để theo dõi trên sổ nhật ký.
Kế toán bán hàng
Chứng từ sử dụng:
Đơn đặt hàng
Hóa đơn GTGT bán ra
Phiếu xuất kho
Phiếu thu (nếu khách hàng thanh toán tiền ngay)
Và các chứng từ có liên quan khác…
Hình thức thanh toán
Trả chậm: đây là chính sách chủ yếu của doanh nghiệp áp dụng đối với khách hàng nhằm tăng doanh số bán hàng, duy trì những khách hàng cũ và tìm kiếm khách hàng mới. đồng thời tăng tính cạnh tranh của doanh nghiệp với các doanh nghiệp khác. Thời gian trả chậm từ 10 – 15 ngày.
Trả ngay: thường áp dụng đối với các đợt hàng có giá trị nhỏ.
Phương thức thanh toán: bằng tiền mặt, bằng chuyển khoản.
Trình tự luân chuyển:
Kho
Bộ phận giao nhận hàng
Khách hàng
Hợp đồng, đơn đặt hàng
Phòng kinh doanh
Phòng kế toán
(1) (2)
(6) (3)
(5) (4)
Diễn giải:
Phòng kinh doanh tiến hành báo giá tiếp nhận đơn đặt hàng của khách hàng sau đó lập hóa đơn bán hàng.
Hóa đơn bán hàng được chuyển đến phòng kế toán. Kế toán công nợ tiến hành lập phiếu xuất kho. Kế toán trưởng kiểm tra và ký.
Phiếu xuất kho được chuyển đến kho.
Kế toán kho sẽ căn cứ vào phiếu xuất kho tiến hành xuất hàng giao cho bộ phận giao nhận hàng gồm: Hàng + phiếu xuất kho + hóa đơn (một liên đỏ và một liên xanh).
Bộ phận giao nhận tiến hành giao hàng cho khách hàng. Sau khi giao hàng đưa cho khách hàng ký tên vào các liên, giao cho khách hàng một liên (liên đỏ).
Liên xanh được mang về giao cho phòng kế toán. Kế toán công nợ tập hợp và theo dõi tình hình thanh toán của khách hàng. Kế toán tổng hợp sẽ ghi vào các chứng từ hợp lý để theo dõi tình hình tiêu thụ.
Kế toán doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ
3.3.2.1 Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ
Khi xuất hàng giao cho khách hàng phòng kế toán tiến hành ghi nhận doanh thu. Khi ghi nhận doanh thu công ty sử dụng hóa đơn GTGT. Hóa đơn được lập thành 3 liên ( liên tím lưu cùi, liên đỏ giao khách hàng, liên xanh lưu nội bộ). Khi khách hàng thanh toán hoặc chấp nhận thanh toán thì doanh nghiệp ghi nhận doanh thu. TK sử dụng là TK 511- “Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ”.
Chứng từ ghi sổ:
Đơn đặt hàng
Hóa đơn GTGT bán ra
Phiếu xuất kho
Phiếu thu
Và các chứng từ có liên quan khác…
Ghi sổ kế toán:
Sổ nhật ký chung
Sổ cái (sổ chi tiết TK 511)
Sổ nhật ký đặc biệt
Và các sổ có liên quan khác
Ví dụ minh họa:
Bán 30 sản phẩm kem duỗi tóc (bịch) cho Beauty Salon Lynh Linh theo hóa đơn 0006607 ngày 05/11/2009 với số tiền là 8.100.000 đ (chưa bao gồm 5% thuế GTGT). Khách hàng đã thanh toán bằng tiền mặt.
Ghi nhận doanh thu:
Nợ TK 131 8.505.000
Có TK 511 30 x 270.000 = 8.100.000
Có TK 3331 405.000
Doanh thu nội bộ
Phát sinh khi bán hàng hóa, dịch vụ cho nhân viên trong công ty. TK sử dụng là TK 512 – “Doanh thu nội bộ”.
Chứng từ sử dụng:
Hóa đơn GTGT bán ra
Phiếu xuất kho
Phiếu thu
Và các chứng từ có liên quan khác…
Ghi sổ kế toán:
Sổ nhật ký chung
Sổ cái (sổ chi tiết TK 512)
Sổ nhật ký đặc biệt
Và các sổ có liên quan khác
Trong tháng 11 doanh nghiệp không phát sinh khoản mục này
Kế toán ghi nhận vào SỔ CÁI TÀI KHOẢN 511 THÁNG 11/2009
Công ty TNHH TMDV XNK Tứ Quý SỔ CÁI TÀI KHOẢN
ĐC: 34/11 Bàu Cát 2, P. 14, Q. Tân Bình, TP. HCM 511 – Doanh thu bán hàng & cung cấp dịch vụ
Từ ngày 01/11/2009 đến ngày 30/11/2009
Ngày ghi sổ
Chứng từ
Diễn giải
Nhật ký chung
Số hiệu TK đối ứng
Số tiền
Số hiệu
Ngày CT
Trang sổ
STT dòng
Nợ
Có
05/11/09
01PX/11
05/11/09
Bán kem duỗi tóc (bịch)
111
8.100.000
05/11/09
01PX/11
05/11/09
Bán kem tẩy tóc
111
17.940.000
05/11/09
01PX/11
05/11/09
Bán hấp dầu 1000 ml
111
7.168.000
10/11/09
02PX/11
10/11/09
Bán tinh dầu dưỡng cho tóc nhuộm - tinh dầu hướng dương
131
20.700.000
10/11/09
02PX/11
10/11/09
Bán kem duỗi tóc (hũ)
131
4.865.000
10/11/09
02PX/11
10/11/09
Bán hấp dầu 500 ml
131
3.450.000
10/11/09
02PX/11
10/11/09
Bán kem tẩy tóc
131
14.950.000
19/11/09
03PX/11
19/11/09
Bán thuốc uốn tóc (bịch)
131
9.000.000
19/11/09
03PX/11
19/11/09
Bán thuốc uốn 2 trong 1
131
5.400.000
19/11/09
03PX/11
19/11/09
Bán kem xả khô dành cho tóc hư, khô và chẻ ngọn
131
7.344.000
19/11/09
03PX/11
19/11/09
Bán hấp dầu 500 ml
131
5.520.000
27/11/09
04PX/11
27/11/09
Bán tinh dầu dưỡng dùng cho tóc nhuộm
111
11.040.000
27/11/09
04PX/11
27/11/09
Bán kem tẩy tóc
111
8.970.000
27/11/09
04PX/11
27/11/09
Bán kem nhuộm kỹ thuật số
111
7.500.000
30/11/09
KC
30/11/09
KC các khoản giảm trừ DT
521
771.730
30/11/09
KC
30/11/09
KC doanh thu thuần
911
131.175.270
Cộng số phát sinh
131.947.000
131.947.000
Kế toán các khoản làm giảm doanh thu
3.3.3.1 Chiết khấu thương mại
Chiết khấu thương mại là khoản mà công ty chấp nhận chiết khấu cho khách hàng mua hàng với số lượng lớn hoặc sử dụng các dịch vụ của công ty trong khoảng thời gian dài. TK sử dụng là TK 521 – “Chiết khấu thương mại”.
Chứng từ sử dụng:
Hóa đơn có xác định rõ khoản chiết khấu thương mại cho khách hàng
Và các chứng từ có liên quan khác…
Ghi sổ kế toán:
Sổ nhật ký chung
Sổ cái (sổ chi tiết TK 521)
Sổ nhật ký đặc biệt
Và các sổ có liên quan khác
Ví dụ minh họa:
Ngày 05/11/2009 Beauty Salon Lynh Linh đã mua sản phẩm của công ty với trị giá 33.208.000đ. công ty cho Salon Lynh Linh hưởng chiết khấu thương mại 1% vì Salon đã mua sản phẩm của công ty có trị giá trên 30.000.000đ. Số tiền này sẽ được trừ vào số tiền thanh toán.
Hạch toán chiết khấu thương mại:
Nợ TK 521 33.208.000 x 1% = 332.080
Có TK 111 332.080
Giảm giá hàng bán
Giảm giá hàng bán không phải là khoản giảm giá mà công ty chấp nhận do hàng kém chất lượng mà công ty thực hiện chính sách giảm giá đối với những khách hàng làm ăn lâu năm và đã giới thiệu nhiều khách hàng mới cho công ty. TK sử dụng là TK 532 – “Giảm giá hàng bán”.
Chứng từ sử dụng:
Hóa đơn có xác định rõ khoản giảm giá hàng bán cho người mua
Và các chứng từ có liên quan khác…
Ghi sổ kế toán:
Sổ nhật ký chung
Sổ cái (sổ chi tiết TK 532)
Sổ nhật ký đặc biệt
Và các sổ
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- Báo cáo thực tập tốt nghiệp tại cty TNHH TMDV XNK Tứ Quý- Kế toán tiêu thụ và xác định kết quả kinh doanh.doc