- Tiền lương, tiền công, các khoản phụ cấp tính trích BHXH, BHYT và KPCĐ của các nhân viên bán hàng.
- Chi phí vật liệu, đóng gói, thuê kho bãi, vận chuyển hàng trong quá trình tiêu thụ.
- Chi phí khấu hao TCSĐ ở bộ phận bảo quản như nhà kho, cửa hàng, bến bãi, phương tiện tính toán đo lường.
- Chi phí dịch vụ mua ngoài như thuê sửa chữa TSCĐ ở bộ phận bán hàng, tiền thuê nhân viên bốc xếp, vận chuyển
- Các chi phí bằng tiền khác như chi phí tiếp khách, chi phí giới thiệu hàng hoá, chi phí hội nghị khách hàng
Trong kinh doanh thương mại, việc hạch toán chi phí bán hàng là một vấn đề quan trọng, có tổ chức công tác hạch toán chi phí bán hàng mới đảm bảo cho quá trình kinh doanh đạt hiệu quả. Vì vậy, muốn tổ chức tốt khâu hạch toán chi phí bán hàng, vấn đề trước hết phải xây dựng một quy chế chỉ tiêu và quy trình hạch toán chi phí hợp lý và khoa học.
64 trang |
Chia sẻ: leddyking34 | Lượt xem: 5613 | Lượt tải: 1
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Đề tài Kế toán tiêu thụ và xác định kết quả kinh doanh tại công ty TNHH công nghệ mạng đa kết nối, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
1.278.813
5.706.259.798
4.634.954.208
5.399.662.771
5.386.974.363
Cộng phát sinh
N
4.123.660.887
3.351.278.813
5.706.259.798
4.634.954.208
5.399.662.771
5.386.974.363
C
4.123.660.887
3.351.278.813
5.706.259.798
4.634.954.208
5.399.662.771
5.386.974.363
Dư cuối
N
0
0
0
0
0
0
C
0
0
0
0
0
0
2.4. KẾ TOÁN XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH:
2.4.1. Kế toán chi phí bán hàng:
2.4.1.1. Nội dung chi phí bán hàng:
- Tiền lương, tiền công, các khoản phụ cấp tính trích BHXH, BHYT và KPCĐ của các nhân viên bán hàng.
- Chi phí vật liệu, đóng gói, thuê kho bãi, vận chuyển hàng trong quá trình tiêu thụ.
- Chi phí khấu hao TCSĐ ở bộ phận bảo quản như nhà kho, cửa hàng, bến bãi, phương tiện tính toán đo lường.
- Chi phí dịch vụ mua ngoài như thuê sửa chữa TSCĐ ở bộ phận bán hàng, tiền thuê nhân viên bốc xếp, vận chuyển…
- Các chi phí bằng tiền khác như chi phí tiếp khách, chi phí giới thiệu hàng hoá, chi phí hội nghị khách hàng…
Trong kinh doanh thương mại, việc hạch toán chi phí bán hàng là một vấn đề quan trọng, có tổ chức công tác hạch toán chi phí bán hàng mới đảm bảo cho quá trình kinh doanh đạt hiệu quả. Vì vậy, muốn tổ chức tốt khâu hạch toán chi phí bán hàng, vấn đề trước hết phải xây dựng một quy chế chỉ tiêu và quy trình hạch toán chi phí hợp lý và khoa học.
2.4.1.2 Hạch toán chi phí bán hàng:
Khi các nghiệp vụ kinh tế phát sinh liên quan đến chi phí bán hàng căn cứ vào chứng từ gốc ban đầu như phiếu chi nhập xuất… trên cơ sở của những chứng từ đó, kế toán tiến hành phân loại định khoản, lập phiếu phân tích tài khoản để ghi vào các nghiệp vụ có liên quan
Ví dụ: Chi trả phí đường bộ 360.000
Kế toán hạch toán
Nợ TK641 Chi phí bán hàng : 360.000
Có TK111 Tiền mặt : 360.000
Tuy nhiên trong thực tiễn tại công ty vẫn có một vài nghiệp vụ kinh tế phát sinh, nhưng chưa thể ghi ngay vào chứng từ ghi sổ mà phải tập hợp riêng vào phiếu phân tích tài khoản vào cuối tháng mới ghi vào chứng từ ghi sổ.
Như ở bảng kê tính khấu hao cho TSCĐ và bảng phân bổ lương và các khoản phải nộp trong tháng 10/ 2006
Kế toán hạch toán vào chứng từ ghi sổ
Căn cứ vào số liệu theo dõi tài sản và trích khấu hao tài sản kế toán tiến hành trích khấu hao tài sản cố định phục vụ bán hàng trong tháng:
Nợ TK641 Chi phí bán hàng: 9.251.120
Có TK214 Hao mòn tài sản cố định: 9.251.120
Trích lương phải trả cho nhân viên bán hàng. Căn cứ vào bảng theo dõi chấm công và tính lương phải trả cho công nhân viên:
Có TK 334 : 34.725.679
Có TK 3383 : 5.903.365
Có Tk 3382 : 694.513
Có TK 3384 : 694.513
Sau đó dựa vào các chứng từ ghi sổ ta vào sổ Cái TK 641
SỔ CÁI TK 641
Ghi có các TK đối ứng
Tháng 1
Tháng 2
Tháng 3
Tháng 4
Tháng 5
Tháng 6
214
9.251.120
9.251.120
9.251.120
9.251.120
9.251.120
9.251.120
334
34.725.679
31.896.215
27.496.581
39.996.784
44.878.675
42.159.623
3382
694.513
637.924
549.931
799.935
897.573
843.192
3383
5.903.365
5.422.356
4.674.418
6.799.453
7.629.374
7.167.135
3384
694.513
637.924
549.931
799.935
897.573
843.192
1121
8.734.265
6.783.092
3.759.167
49.867.216
6.281.479
37.649.484
1111
4.266.927
3.969.989
4.429.436
24.010.109
8.463.802
20.929.589
3337
3.850.000
3338
1.500.000
Cộng PS
N
64.270.382
58.598.620
50.710.584
136.874.552
78.299.596
118.843.335
C
64.270.382
58.598.620
50.710.584
136.874.552
78.299.596
118.843.335
Dư cuối
N
0
0
0
0
0
0
C
0
0
0
0
0
0
2.4.2. Kế toán chi phí quản lý doanh nghiệp:
2.4.2.1 Nội dung chi phí quản lý doanh nghiệp:
- Tiền lương, các khoản phụ cấp, BHXH, BHYT và KPCĐ của Ban giám đốc, nhân viên quản lý ở các phòng ban công ty.
- Văn phòng phẩm xuất dùng cho công tác quản lý như : Giấy, bút, mực,… vật liệu sử dụng cho công việc sửa chữa TSCĐ ở công ty.
- Chi phí khấu hao TSCĐ dùng cho công tác quản lý như : Nhà làm việc của các phòng ban, máy móc thiết bị, quản lý dùng cho văn phòng như máy tính, máy in…
- Các khoản chi phí về thuê nhà đất … và các khoản phí, lệ phí.
- Chi phí dịch vụ mua ngoài : điện, nước, điện thoại
- Các chi phí khác ở công ty như : Chi phí hội nghị tiếp khách, công tác phí, đào tạo cán bộ,…
2.4.2.2 Hạch toán chi phí quản lý doanh nghiệp::
Để tập hợp cp quản lý DN, kế toán sử dụng TK 642 và chi tiết:
6427 : chi phí dịch vụ mua ngoài
6428 : chi phí bằng tiền khác
Chi phí quản lý doanh nghiệp được phát sinh hằng ngày phục vụ cho việc quản lý tại văn phòng công ty.
Tuỳ theo nghiệp vụ kinh tế phát sinh, kế toán phân loại và hạch toán đúng theo phần chi tiết tài khoản. Cụ thể như chi tiền điện thoại 1650000 đ
Kế toán hạch toán
Nợ TK 6427 1.650.000
Có TK 111 1.650.000
Song thực tiễn cũng có các nghiệp vụ kinh tế phát sinh không diễn ra hằng ngày, mà phải tập hợp cuối tháng mới ghi vào chứng từ ghi sổ. Như phân bổ lại khoản BHXH, BHYT và KPCĐ, KPCĐ lương tháng 1/ 2006
Nợ TK 642 : 9.939.854
CóTK 334 : 8.214.756
Có TK 3383 : 1.396.508
Có TK 3382 : 164.295
Có TK 3384 : 164.295
Sau đó ghi chứng từ vào sổ TK 642
Sổ cái TK 642
Ghi có các TK đối ứng
Tháng 1
Tháng 2
Tháng 3
Tháng 4
Tháng 5
Tháng 6
214
2.710.252
2.710.252
2.710.252
2.710.252
2.710.252
2.710.252
334
8.214.756
6.112.804
7.416.268
8.633.795
8.514.203
8.179.438
3382
164.295
122.256
148.325
172.675
170.284
163.588
3383
1.396.508
1.039.176
1.260.765
1.467.745
1.447.414
1.390.504
3384
164.295
122.256
148.325
172.675
170.284
163.588
1121
870.000
7.156.034
4.730.169
8.961.734
1111
467.157
394.208
149.957
1.998.494
1.231.561
3.478.721
3337
7.200.000
Cộng PS
N
13.987.263
10.500.952
11.833.892
29.511.670
18.974.167
2.504.825
C
13.987.263
10.500.952
11.833.892
29.511.670
18.974.167
25.047.825
Dư cuối
N
0
0
0
0
0
0
C
0
0
0
0
0
0
Ghi có các TK đối ứng
Tháng 1
Tháng 2
Tháng 3
Tháng 4
Tháng 5
Tháng 6
214
2.710.252
2.710.252
2.710.252
2.710.252
2.710.252
2.710.252
334
8.214.756
6.112.804
7.416.268
8.633.795
8.514.203
8.179.438
3382
164.295
122.256
148.325
172.675
170.284
163.588
3383
1.396.508
1.039.176
1.260.765
1.467.745
1.447.414
1.390.504
3384
164.295
122.256
148.325
172.675
170.284
163.588
1121
870.000
7.156.034
4.730.169
8.961.734
1111
467.157
394.208
149.957
1.998.494
1.231.561
3.478.721
3337
7.200.000
Cộng PS
N
13.987.263
10.500.952
11.833.892
29.511.670
18.974.167
2.504.825
C
13.987.263
10.500.952
11.833.892
29.511.670
18.974.167
25.047.825
Dư cuối
N
0
0
0
0
0
0
C
0
0
0
0
0
0
214
2.710.252
2.710.252
2.710.252
2.710.252
2.710.252
2.710.252
334
8.214.756
6.112.804
7.416.268
8.633.795
8.514.203
8.179.438
3382
164.295
122.256
148.325
172.675
170.284
163.588
3383
1.396.508
1.039.176
1.260.765
1.467.745
1.447.414
1.390.504
3384
164.295
122.256
148.325
172.675
170.284
163.588
1121
870.000
7.156.034
4.730.169
8.961.734
1111
467.157
394.208
149.957
1.998.494
1.231.561
3.478.721
3337
7.200.000
Cộng PS
N
13.987.263
10.500.952
11.833.892
29.511.670
18.974.167
2.504.825
C
13.987.263
10.500.952
11.833.892
29.511.670
18.974.167
25.047.825
214
2.710.252
2.710.252
2.710.252
2.710.252
2.710.252
2.710.252
334
8.214.756
6.112.804
7.416.268
8.633.795
8.514.203
8.179.438
3382
164.295
122.256
148.325
172.675
170.284
163.588
3383
1.396.508
1.039.176
1.260.765
1.467.745
1.447.414
1.390.504
3384
164.295
122.256
148.325
172.675
170.284
163.588
1121
870.000
7.156.034
4.730.169
8.961.734
1111
467.157
394.208
149.957
1.998.494
1.231.561
3.478.721
3337
7.200.000
Cộng PS
N
13.987.263
10.500.952
11.833.892
29.511.670
18.974.167
2.504.825
C
13.987.263
10.500.952
11.833.892
29.511.670
18.974.167
25.047.825
Dư cuối
N
0
0
0
0
0
0
C
0
0
0
0
0
0
214
2.710.252
2.710.252
2.710.252
2.710.252
2.710.252
2.710.252
334
8.214.756
6.112.804
7.416.268
8.633.795
8.514.203
8.179.438
3382
164.295
122.256
148.325
172.675
170.284
163.588
3383
1.396.508
1.039.176
1.260.765
1.467.745
1.447.414
1.390.504
3384
164.295
122.256
148.325
172.675
170.284
163.588
1121
870.000
7.156.034
4.730.169
8.961.734
1111
467.157
394.208
149.957
1.998.494
1.231.561
3.478.721
3337
7.200.000
Cộng PS
N
13.987.263
10.500.952
11.833.892
29.511.670
18.974.167
2.504.825
C
13.987.263
10.500.952
11.833.892
29.511.670
18.974.167
25.047.825
Dư cuối
N
0
0
0
0
0
0
C
0
0
0
0
0
0
214
2.710.252
2.710.252
2.710.252
2.710.252
2.710.252
2.710.252
334
8.214.756
6.112.804
7.416.268
8.633.795
8.514.203
8.179.438
3382
164.295
122.256
148.325
172.675
170.284
163.588
3383
1.396.508
1.039.176
1.260.765
1.467.745
1.447.414
1.390.504
3384
164.295
122.256
148.325
172.675
170.284
163.588
1121
870.000
7.156.034
4.730.169
8.961.734
1111
467.157
394.208
149.957
1.998.494
1.231.561
3.478.721
3337
7.200.000
Cộng PS
N
13.987.263
10.500.952
11.833.892
29.511.670
18.974.167
2.504.825
C
13.987.263
10.500.952
11.833.892
29.511.670
18.974.167
25.047.825
Dư cuối
N
0
0
0
0
0
0
C
0
0
0
0
0
0
214
2.710.252
2.710.252
2.710.252
2.710.252
2.710.252
2.710.252
334
8.214.756
6.112.804
7.416.268
8.633.795
8.514.203
8.179.438
3382
164.295
122.256
148.325
172.675
170.284
163.588
3383
1.396.508
1.039.176
1.260.765
1.467.745
1.447.414
1.390.504
3384
164.295
122.256
148.325
172.675
170.284
163.588
1121
870.000
7.156.034
4.730.169
8.961.734
1111
467.157
394.208
149.957
1.998.494
1.231.561
3.478.721
3337
7.200.000
Cộng PS
N
13.987.263
10.500.952
11.833.892
29.511.670
18.974.167
2.504.825
C
13.987.263
10.500.952
11.833.892
29.511.670
18.974.167
25.047.825
Dư cuối
N
0
0
0
0
0
0
C
0
0
0
0
0
0
214
2.710.252
2.710.252
2.710.252
2.710.252
2.710.252
2.710.252
334
8.214.756
6.112.804
7.416.268
8.633.795
8.514.203
8.179.438
3382
164.295
122.256
148.325
172.675
170.284
163.588
3383
1.396.508
1.039.176
1.260.765
1.467.745
1.447.414
1.390.504
3384
164.295
122.256
148.325
172.675
170.284
163.588
1121
870.000
7.156.034
4.730.169
8.961.734
1111
467.157
394.208
149.957
1.998.494
1.231.561
3.478.721
3337
7.200.000
Cộng PS
N
13.987.263
10.500.952
11.833.892
29.511.670
18.974.167
2.504.825
C
13.987.263
10.500.952
11.833.892
29.511.670
18.974.167
25.047.825
Dư Cuối
N
0
0
0
0
0
0
C
0
0
0
0
0
0
2.4.3. Kế toán xác định kết quả kinh doanh:
2.4.3.1 Tình hình hạch toán xác định kết quả kinh doanh:
Hàng tháng kế toán căn cứ vào số liệu đã xác định là doanh thu ở TK 511 để kết chuyển vào TK 911 “ Xác định kết quả “
Như phần số liệu tháng 1 năm 2006
Tổng doanh thu : 4.285.023.382
Kế toán đã hạch toán
Nợ TK 511 : 4.285.023.382
Có TK 911 : 4.285.023.382
Và sổ Cái TK 911 “ Xác định kết quả “ của công ty phản ánh từ tháng 1/ 2009 đến tháng 6/ 2009 như sau:
Sổ Cái TK 911
Ghi có
TK
Tháng 1
Tháng 2
Tháng 3
Tháng 4
Tháng 5
Tháng 6
632
4.123.660.887
3.351.278.813
5.706.259.798
4.634.954.208
5.399.662.771
5.386.974.363
641
64.270.382
58.598.620
50.710.584
136.874.552
78.299.596
118.843.335
642
13.987.263
10.500.952
11.833.892
29.511.670
18.974.167
25.047.825
421
112.901.825
Cộng PS
N
4.201.918.532
3.420.378.385
5.768.804.274
4.801.340.430
5.496.936.534
5.643.767.348
C
4.285.023.382
3.449.814.244
5.701.938.461
4.751.392.913
5.597.526.024
5.547.450.479
Dư cuối
N
66.865.813
49.947.513
C
96.316.869
Để xác định kết quả tiêu thụ ta sử dụng công thức :
Lợi nhuận tiêu thụ
=
Doanh thu thuần
-
Giá vốn hàng bán ra
-
Chi phí bán hàng
-
Chi phí quản lý doanh nghiệp
Trong đó :
Doanh thu thuần
=
Tổng doanh thu
-
Các khoản giảm trừ
( Hàng bán trả lại )
Đây cũng là thời điểm quyết toán 6 tháng đầu năm 2009 của công ty sẽ lập báo cáo gửi các ban ngành liên quan, cho nên kế toán cũng căn cứ vào các tài khoản liên quan để xác định lãi, lỗ.
Trong tháng 6/ 2009 kế toán đã hạch toán kết quả lãi :
Nợ TK 911 : 112.901.825
Có TK 421 : 112.901.825
Và sổ Cái TK 421 “ lãi, lỗ “ 6 tháng của công ty được phản ánh
Số dư đầu
Nợ
Có
125005424
Sổ cái TK 421
Ghi có
TK ĐƯ
Tháng 1
Tháng 2
Tháng 3
Tháng 4
Tháng 5
Tháng 6
3334
63.002.441
3335
3.632.500
441
36.359.338
4311
15.407.770
4312
6.603.375
Cộng PS
N
125.005.424
C
112.901.825
Dư cuối
N
-
C
125.005.424
125.005.424
125.005.424
125.005.424
-
112.901.825
Ghi có
TK ĐƯ
Tháng1
Tháng 2
Tháng 3
Tháng 4
Tháng 5
Tháng 6
3334
63.002.441
3335
3.632.500
441
36.359.338
4311
15.407.770
4312
6.603.375
Cộng PS
N
125.005.424
C
112.901.825
Dư cuối
N
-
C
125.005.424
125.005.424
125.005.424
125.005.424
-
112.901.825
Ghi có
TK ĐƯ
Tháng 1
Tháng 2
Tháng 3
Tháng 4
Tháng 5
Tháng 6
3334
63.002.441
3335
3.632.500
441
36.359.338
4311
15.407.770
4312
6.603.375
Cộng PS
N
125.005.424
C
112.901.825
Dư cuối
N
-
C
125.005.424
125.005.424
125.005.424
125.005.424
-
112.901.825
2.4.3.2 Laäp baùo caùo keát quaû kinh doanh taïi coâng ty :
C TY TNHH COÂNG NGHEÄ MAÏNG ÑA KEÁT NOÁI Bieåu B02- DN
KEÁT QUAÛ HOAÏT ÑOÄNG SAÛN XUAÁT KINH DOANH
Töø ngaøy 01/ 01/ 2006 ñeán ngaøy 30/ 06/ 2006
Phaàn I : LAÕI – LOÃ
CHỈ TIÊU
MÃ SỐ
QUÝ II
LUỸ KẾ TỪ ĐẦU NĂM
1.DOANH THU BÁN HÀNG VÀ CUNG CẤP DỊCH VỤ
01
15.896.369.416
29.333.145.503
2.CÁC KHOẢN GIẢM TRỪ
(02=03+04+05+06)
02
- Chiết khấu thương mại
03
- Giảm giá hàng bán
04
- Hàng bán trả lại
05
- Thuế tiêu thụ đặc biệt, thuế xuất khẩu, thuế GTGT theo
06
3. DOANH THU THUẦN VỀ BÁN HÀNG VÀ CUNG CẤP DỊCH VỤ
07
15.896.369.416
29.333.145.503
4. GIÁ VỐN HÀNG BÁN
08
15.421.591.342
28.602.790.840
5. LỢI NHUẬN GỘP VỀ BÁN HÀNG VÀ CUNG CẤP DỊCH VỤ
09
474.778.074
730.354.663
6. CHI PHÍ BÁN HÀNG
10
334.017.483
507.597.069
7. CHI PHÍ QUẢN LÝ DOANH NGHIỆP
11
73.533.662
109.855.769
8. LỢI NHUẬN THUẦN TỪ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH
12
67.226.929
112.901.825
Đơn vị: CÔNG TY TNHH CÔNG NGHỆ MẠNG ĐA KẾT NỐI
Địa chỉ: 348/12/6 Cách Mạng Tháng Tám, P10, Q3
Mã số thuế: 0303879975
Telefax: 083.9310363 Fax:083.9310363
Liên 2:
Mẫu số 01 – 77
Ban hành kèm theo Quyết định số 1141 TC/QĐ/CĐKT ngày 1 tháng 11 năm 1995 của BTC
PHIẾU THU
Ngày 02/10/2005
Số CT
TK nợ
TK có
PT01/028
1111
5111, 3331
Người nộp tiền:
Địa chỉ:
Lý do:
Số tiền:
Bằng chữ:
Kèm theo:
Nguyễn Thị Khánh
99 Chí Khanh, Q1, HCM
Thu tiền bán hàng
17.523.825
Mười bảy triệu năm trăm hai mươi ba ngàn tám trăm hai mươi lăm đồng
chứng từ gốc
Thủ trưởng đơn vị
(Ký, họ tên)
Kế toán trưởng
(Ký, họ tên)
Kế toán thanh toán
(Ký, họ tên)
Đã nhận đủ số tiền (viết bằng chữ) Mười bảy triệu năm trăm hai mươi ba ngàn tám trăm hai mươi lăm đồng
Người nộp tiền
(Ký, họ tên)
Ngày........ tháng ........năm ........
Thủ quỹ
(Ký, họ tên)
HOÁ ĐƠN
GIÁ TRỊ GIA TĂNG
Ngày 02 tháng 10 năm 2005
Mẫu số: 01GTKT–3LL
EV/2005N
N0 _ 0075961
Đơn vị bán hàng: Công ty TNHH CÔNG NGHỆ MẠNG ĐA KẾT NỐI
Địa chỉ:348/12/6 CMT8, P10, Q3 HẬTaoánng thời điểmaXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXSố hiệu tài khoản:
Số tài khoản:
MS
0
3
0
3
8
7
9
9
7
5
Điện thoại: 083.9310363
Họ tên người mua hàng: Nguyễn Thị Khánh
Tên đơn vị:
Địa chỉ: 99 Chí Khanh, Q1, HCM
Số tài khoản:
MS
Hình thức thanh toán: TM
STT
Tên hàng hóa, dịch vụ
ĐVT
SL
Đơn giá
Thành tiền
A
B
C
1
2
3 =1 x 2
1
SWIT 8P KVM-DLINK
cái
55
289.650
15.930.750
Cộng tiền hàng
15.930.750
Thuế suất GTGT 10% tiền thuế GTGT
1.593.075
Tổng cộng tiền thanh toán
17.523.825
Số tiền viết bằng chữ : (Mười bảy triệu năm trăm hai ba nghìn tám trăm hai lăm đồng)
Người mua hàng
(Ký, ghi rõ họ tên)
Người bán hàng
(Ký, ghi rõ họ tên)
Thủ trưởng đơn vị
(Ký, đóng dấu, ghi rõ họ tên)
(Cần kiểm tra đối chiếu khi lập, giao, nhận hóa đơn)
CHƯƠNG 3: CƠ SỞ LÝ LUẬN TẠI CÔNG TY
TNHH CÔNG NGHỆ MẠNG ĐA KẾT NỐI VỀ
KẾ TOÁN TIÊU THỤ VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH CỦA DOANH NGHIỆP
3.1. CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ TIÊU THỤ, KẾT QUẢ KINH DOANH TRONG DOANH
NGHIỆP THƯƠNG MẠI.
3.1.1. Tiêu thụ sản phẩm hàng hoá trong doanh nghiệp:
Tiêu thụ sản phẩm hàng hoá là quá trình trao đổi để thực hiện giá trị của thành phẩm, hàng hoá, tức là để chuyển hoá vốn của doanh nghiệp từ hình thái hiện vật sang hình thái tiền tệ.
Thành phẩm hàng hoá của doanh nghiệp được xác định là tiêu thụ khi doanh nghiệp đã chuyển giao sản phẩm, hàng hoá hoặc cung cấp lao vụ, dịch vụ cho khách hàng, đã được khách hàng thanh toán hoặc chấp nhận thanh toán.
Trong quá trình tiêu thụ, kế toán phải theo dõi thành phẩm để bán và thanh toán với người mua, tính chính xác các khoản doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ, trừ các khoản chiết khấu thương mại, giảm giá hàng bán, hàng bán bị trả lại, các khoản thuế đã xác định doanh thu thuần và cuối cùng xác định lãi (lỗ) về tiêu thụ sản phẩm.
- Doanh thu: là tổng giá trị các lợi ích kinh tế doanh nghiệp thu được trong kỳ kế toán, phát sinh từ các hoạt động, kinh doanh thông thường của doanh nghiệp, góp phần làm tăng vốn chủ sở hữu.
- Chiết khấu thương mại: là khoản doanh nghiệp bán giảm giá niêm yết cho khách hàng mua hàng với khối lượng lớn.
- Giảm giá hàng bán: là khoản giảm trừ cho người mua do hàng hoá kém phẩm chất, sai quy cách hoặc lạc hậu thị hiếu.
- Giá trị hàng bán bị trả lại: là giá trị khối lượng hàng bán đã xác định là tiêu thụ bị khách hàng trả lại và từ chối thanh toán
- Chiết khấu thanh toán: là khoản tiền người bán giảm trừ cho người mua, do người mua thanh toán tiền mua hàng trước thời hạn theo hợp đồng.
3.2.2. Vai trò và kết quả tiêu thụ:
Tiêu thụ sản phẩm, hàng hoá là vấn đề quan trọng đối với các doanh nghiệp trong điều kiện hiện nay. Có tiêu thụ sản phẩm, hàng hoá mới có vốn để tiến hành tái sản xuất mở rộng, tăng nhanh tốc độ chu chuyển nâng cao hiệu quả việc sử dụng vốn.
Qua tiêu thụ, tính chất hữu ích của sản phẩm hàng hoá được xác định một cách hoàn toàn. Có tiêu thụ được sản phẩm hàng hoá mới chứng tỏ năng lực kinh doanh của doanh nghiệp, thực hiện kết quả nghiên cứu thị trường.
Mặt khác, qua tiêu thụ doanh nghiệp không những thu hồi được những chi phí vật chất trong quá trình sản xuất kinh doanh mà còn thực hiện được giá trị lao động thặng dư. Đây là nguồn quan trọng nhằm tích luỹ vào ngân sách, vào các quỹ cho doanh nghiệp nhằm mở rộng quy mô hoạt động kinh doanh và nâng cao đời sống cán bộ công nhân viên.
3.2. CÁC PHƯƠNG THỨC TIÊU THỤ, PHƯƠNG THỨC THANH TOÁN
3.2.1. Các phương thức tiêu thụ hàng hoá:
- Phương thức tiêu thụ là cách thức bán hàng và thanh toán tiền hàng. Trên thực tế hàng hóa có thể tiêu thụ bằng cách bán buôn (qua kho chuyển hàng, vận chuyển hàng) hàng bán lẻ, bán trả góp, hay ký gởi các Đại lý… mỗi phương thức tiêu thụ khác nhau sẽ không giống nhau về cách thức địa điểm giao hàng, chi phí bán hàng… vì vậy tuỳ theo phương thức tiêu thụ và lĩnh vực kinh doanh. Các doanh nghiệp có thể áp dụng cho phù hợp
Các phương thức tiêu thụ thường được sử dụng ở các doanh nghiệp thương mại là:
- Phương thức trực tiếp (kể cả bán buôn và bán lẻ): Tiêu thụ trực tiếp là phương thức giao hàng cho người mua trực tiếp tại kho, tại quầy hàng, hàng hoá khi bán giao cho người mua được chính thức coi là tiêu thụ và đơn vị mất quyền sở hữu số hàng này.
- Phương thức tiêu thụ gởi bán (còn gọi là chuyển hàng theo Hợp đồng) bên bán chuyển hàng cho bên mua theo địa điểm ghi trong Hợp đồng. Hàng gởi đi vẫn thuộc quyền sở hữu của đơn vị, chỉ khi nào thu được tiền hoặc được bên mua chấp nhận mới chính thức coi là tiêu thụ.
- Phương thức bán buôn vận chuyển thẳng, không qua kho, hàng thu mua không qua nhập kho mà chuyển thẳng đến giao cho đơn vị mua. Doanh nghiệp thương mại phải tiến hành thanh toán với cả bên bán và bên mua (có tham gia thanh toán) hoặc chỉ làm trung gian, môi giới để hưởng hoa hồng (không tham gia thanh toán)
- Phương thức bán hàng ký gới Đại lý: Bên bán xuất giao hàng cho các đơn vị, cá nhân làm Đại lý. Số hàng gởi giao cho Đại lý vẫn thuộc sở hữu của đơn vị, chỉ khi nào nhận thông báo của các Đại lý mới chính thức coi là tiêu thụ. Theo phương thức này chủ hàng phải trả hoa hồng cho Đại lý (tính vào chi phí bán hàng) và Đại lý được hưởng hoa hồng (tính vào doanh thu bán hàng)
3.2.2. Các phương thức thanh toán:
3.2. 2.1. Phương thức thanh toán bán hàng trong nước:
Căn cứ vào điều khoản thanh toán trong Hợp đồng mua bán được hai bên thống nhất nếu trong Hợp đồng ghi:
- Thanh toán bằng tiền mặt trước khi nhận hàng thì khách hàng phải đến công ty nộp tiền, Kế toán thanh toán làm phiếu thu và thông báo cho bộ phận nghiệp vụ làm lệnh xuất kho để các kho hàng thuộc công ty thực hiện làm phiếu xuất cho khách hàng nhận hàng.
- Thanh toán tiền trước khi nhận hàng bằng hình thức thanh toán qua Ngân hàng thì Kế toán thanh toán phải theo dõi giấy báo Có hàng ngày của Ngân hàng về tài khoản của công ty, sau khi nhận được giấy báo Có của Ngân hàng đúng số tiền tương ứng với lượng hàng trong Hợp đồng rồi thì cũng tiến hành các thủ tục như trên để giao hàng cho khách hàng.
- Thanh toán tiền mặt 50% trước khi nhận hàng, 50% còn lại sau khi nhận hàng xong 10 ngày sẽ thanh toán dứt điểm thì khách hàng đem tiền mặt đến nộp cho Kế toán thanh toán đúng 50% và các thủ tục để xuất hàng cũng tiến hành như các trường hợp trên, sau khi giao hàng xong Kế toán thanh toán phải theo dõi thời gian đến hạn thanh toán để đôn đốc với khách hàng trả nợ 50% còn lại dứt điểm theo tinh thần Hợp đồng.
3. 2.2.2 Thanh toán theo phương thức tín dụng chứng từ:
Thanh toán theo phương thức tín dụng chứng từ là phương thức người mua thông qua Ngân hàng của mình mở thư tín dụng (L/C) cho người bán đến người bán thông qua Ngân hàng thông báo. Nêu rõ (L/C) được hình thành trên cơ sở Hợp đồng kinh tế sẽ được ký kết giữa bên mua và bên bán. Và cũng trên cơ sở Hợp đồng kinh tế bên mua làm đơn xin mở L/C giữa Ngân hàng của mình để Ngân hàng mở L/C cho nhà bán. Trên cơ sở L/C của người bán sau khi hoàn thành giao hàng, lập toàn bộ chứng từ gửi cho người mua thông qua Ngân hàng thông báo (chiết khấu) gửi cho Ngân hàng mở L/C để thanh toán tiền.
Ngân hàng mở L/C
Ngân hàng thông báo
Người Mua
Người Bán
(2)
(5)
(7)
(1)
(6)
(4)
(3)
(8)
Hợp đồng kinh tế
Sơ đồ thanh toán tín dụng chứng từ
Ghi chú :
(1) Đơn xin mở L/C
(2) Ngân hàng mở L/C gửi cho người bán thông qua Ngân hàng thông báo
(3) Ngân hàng thông báo gửi L/C cho người mua
(4) Người bán hoàn thành thủ tục giao hàng gửi Ngân hàng thông báo đối tác
(5) Ngân hàng thông báo (chiết khấu) gửi chứng từ đòi tiền ngân hàng mở L/C
(6) Ngân hàng mở L/C gửi chương trình cho người mua yêu cầu thanh toán tiền
(7) Ngân hàng mở L/C trả tiền cho người bán thông qua Ngân hàng thông báo
(8) Ngân hàng thông báo (chiết khấu) trả tiền cho người bán
3.3. HẠCH TOÁN DOANH THU VÀ GIÁ VỐN HÀNG BÁN
3.3.1. Phương pháp tính giá vốn hàng xuất kho:
- Phương pháp bình quân gia quyền:
Theo phương pháp này, trước hết cần tính đơn giá bình quân cho tứng mặt hàng, sau đó căn cứ số lượng trên phiếu xuất kho háng hóa để tính giá mua của háng xuất kho.
Giá mua hàng i xuất kho trong kỳ
=
Số lượng hàng i xuất kho trong kỳ
x
Đơn giá mua bình quân hàng i
Đơn giá mua bình quân có thể tính vào thời điểm cuối kỳ (đơn giá mua bình quân cả kỳ dự trữ) hoặc tính tại các thời điểm xuất khohàng hóa (đơn giá bình quân thời điểm). Công thức tính như sau:
Đơn giá mua bình quân hàng i cả kỳ dự trữ
=
Giá mua hàng i tồn kho đầu kỳ
+
Gi mua hng i nhập kho trong kỳ
Số lượng hàng i tồn kho đầu kỳ
+
Số lượng hàng i nhập kho trong kỳ
Đơn giá mua bình quân hàng i tại thời điểm j
=
Tổng trị giá hàng i trong kho có đến thời điểm j
Tổng số lượng hàng i trong kho có đến thời điểm j
Phương pháp nhập trước – xuất trước:
Theo phương pháp này hàng nhập kho trước sẽ xuất kho trước, vì vậy hàng tồn kho đầu kỳ giả định là xuất trước tiên, số hàng hoá xuất thêm sau đó được xuất theo đúng thứ tự như được mua vào nhập kho. Như vậy giá mua của hàng xuất kho được tính theo đơn giá của hàng mua vào nhập kho tại các thời điểm đầu, giá mua của hàng tồn kho cuối kỳ sẽ là giá mua của hàng mua vào sau cùng. Việc tính giá mua của hàng xuất kho theo phương pháp này có ưu điểm là giá mua của hàng tồn kho trên báo cáo kế toán sát với giá thị trường tại thời điểm lập báo cáo.
Phương pháp nhập sau – xuất trước:
Hàng nhập sau sẽ được xuất trước. Khi tính giá mua của hàng xuất kho sẽ căn cứ vào đơn giá của hàng nhập kho gần lần xuất nhất. Như vậy, giá mua của hàng xuất kho là giá mua của hàng hoá mua vào nhập kho sau, giá mua của hàng tồn kho là giá mua của hàng hoá tồn kho đầu kỳ và hàng hóa mua vào nhập kho trước. Việc tính giá mua của hàng xuất kho theo phương pháp này có ưu điểm là giá mua của hàng xuất kho phù hợp với chi phí mua hàng hoá hiện hành.
Phương pháp thực tế đích danh:
Phương pháp này dựa trê
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- Báo cáo thực tập tốt nghiệp tại cty TNHH Công Nghệ Mạng Đa Kết Nối- kế toán tiêu thụ và xác định kết quả kinh doanh.doc