Đề tài Kế toán tiêu thụ và xác định kết quả tiêu thụ hàng hoá tại Xí nghiệp Thương mại Hàng không Sân bay Nội Bài thuộc Công ty Dịch vụ Hàng không Nội Bài

Lời nói đầu 1

Phần 1: Những đặc điểm kinh tế – kỹ thuật của Xí nghiệp Thương mại Hàng không sân bay Nội Bài 3

1.1. Quá trình hình thành và phát triển 3

1.1.1. Hoàn cảnh ra đời và các mốc thời gian cụ thể 3

1.1.2. Một số chỉ tiêu tài chính của Xí nghiệp : 5

1.2. Đặc điểm tổ chức sản xuất kinh doanh của Xí nghiệp 6

1.3. Đặc điểm tổ chức bộ máy quản lý của Xí nghiệp 8

1.4. Đặc điểm tổ chức bộ máy kế toán ở công ty 9

1.4.1. Hình thức tổ chức bộ máy kế toán 9

1.4.2. Chức năng, nhiệm vụ của các phần hành kế toán 10

1.5. Đặc điểm tổ chức công tác kế toán của Xí nghiệp 11

1.5.1. Các chính sách kế toán áp dụng tại Xí nghiệp 11

1.5.2. Tổ chức vận dụng chứng từ kế toán 12

1.5.3. Tổ chức vận dụng tài khoản kế toán 15

1.5.4. Tổ chức vận dụng hình thức kế toán 16

1.5.5. Tổ chức vận dụng báo cáo kế toán 17

Phần 2: Thực trạng kế toán quá trình tiêu thụ và xác định kết quả tiêu thụ tại XNTM Nội Bài 19

2.1. Đặc điểm tiêu thụ và tiêu thụ hàng hóa tại XN 19

2.2. Kế toán tiêu thụ hàng hóa tại XN 20

2.2.1 Hạch toán giá vốn hàng bán 20

2.2.1.1 Tính giá hàng tiêu thụ của Xí nghiệp 20

2.2.1.2 Kế toán giá vốn hàng bán trong kỳ. 22

2.2.2 Hạch toán DT bán hàng và các khoản giảm trừ DT tại XN 34

2.2.3. Kế toán thanh toán với khách hàng 46

2.3. Kế toán chi phí lưu thông và chi phí quản lý tại Xí nghiệp 50

2.3.1. Kế toán chi phí mua hàng và chi phí bán hàng 50

2.3.2. Hạch toán chi phí sản xuất chung: 54

2.3.3. Phân bổ CPBH và CPSXC 60

2.3.4. Hạch toán chi phí quản lý 60

2.4. Kế toán xác định kết quả tiêu thụ hàng hóa tại Xí nghiệp 63

Số phát sinh trong kỳ 68

Phần 3: Phương hướng hoàn thiện công tác kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại Xí nghiệp thương mại thuộc công ty dịch vụ hàng không nội bài 70

3.1. Nhận xét chung về kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại Xí nghiệp Thương mại thuộc công ty dịch vụ Hàng không Nội Bài. 70

3.1.1. Ưu điểm 70

3.1.2. Một số tồn tại cần khắc phục 72

3.1.2.1. Về tài khoản sử dụng 72

3.1.2.2. Về xác định kết quả tiêu thụ: 74

3.2. Sự cần thiết và nguyên tắc hoàn thiện kế toán tiêu thụ và xác định kết quả tiêu thụ hàng hóa tại Xí nghiệp 74

3.3. Một số kiến nghị nhằm hoàn thiện công tác kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại XN Thương mại Hàng không Nội Bài 76

3.3.1. Về tài khoản sử dụng 76

3.3.2. Xác định kết quả bán hàng: 78

KẾT LUẬN 81

TÀI LIỆU THAM KHẢO 83

 

doc93 trang | Chia sẻ: huong.duong | Lượt xem: 1275 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Đề tài Kế toán tiêu thụ và xác định kết quả tiêu thụ hàng hoá tại Xí nghiệp Thương mại Hàng không Sân bay Nội Bài thuộc Công ty Dịch vụ Hàng không Nội Bài, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
h các phiếu xuất nhập kho, kế toán thực hiện bút toán điều chỉnh chênh lệch giá vốn, tính vào chi phí kinh doanh như sau: Nợ TK 632 (Chi tiết cho từng cửa hàng)_ Chi phí chênh lệch giá vốn. Có TK 157 (Chi tiết cho từng cửa hàng)_ Trị giá phần chênh lệch. Đồng thời phản ánh trị giá hàng hóa trả về kho: Nợ TK 156 (Chi tiết cho từng kho hàng)_ Trị giá hàng hóa trả về nhập kho tính theo giá bình quân tháng trước. Có TK 157 (Chi tiết cho từng cửa hàng)_ Trị giá hàng từ quầy trả về kho. Cuối tháng, kế toán căn cứ vào Bảng Giải thích nhập xuất hàng của cửa hàng để lập chứng từ ghi sổ về giá vốn hàng xuất trong tháng của cửa hàng. Kế toán tổng hợp căn cứ vào các chứng từ ghi sổ do các kế toán cửa hàng chuyển đến xác định tổng giá vốn hàng bán trong tháng, vào sổ Đăng ký chứng từ ghi sổ và sổ cái TK 632. Ví dụ: Căn cứ vào bảng Cân đối cửa hàng bách hóa tháng 1/2008, kế toán xác định được trị giá vốn của hàng xuất bán trong tháng là: 824.993.565 đ, căn cứ vào các phiếu xuất kho cho hàng trả về kho trong tháng (trị giá hàng xuất kho trong tháng trên các phiếu xuất này tính theo giá đơn vị bình quân của tháng trước) là 1.261.144 đ, trị giá hàng xuất trả về kho tính được vào cuối tháng của cửa hàng là 1.284.480 đ. Như vậy khi chuyển trả hàng về kho hàng hóa của XN phát sinh chênh lệch trị giá xuất kho là: 23.000 đ. Kế toán cửa hàng Bách hoá phản ánh - Trị giá vốn hàng xuất bán Nợ TK 632B 824.993.565 Có TK 157B 824.993.565 - Trị giá chênh lệch xuất kho: Nợ TK 632B 23.000 Có TK 157B 23.000 - Tri giá hàng trả về kho hàng hóa: Nợ TK 1561 1.261.144 Có TK 157B 1.261.144 Cuối tháng căn cứ vào bảng Giải thích nhập xuất hàng hóa trong tháng 1/2008, kế toán cửa hàng lập chứng từ ghi sổ phản ánh trị giá vốn hàng xuất của cửa hàng mình trong tháng1/2008. Biểu 2.6: Chứng từ ghi từ số 6 Xí nghiệp tmhk Chứng từ ghi sổ Mẵu số 01-skt Phòng KTTK _ Cửa hàng bách hóa Ngày 31/1/2008 số:6 Kèm theo: Trích yếu Số hiệu TK Số tiền Ghi chú Nợ Có Xuất kho bách hoá Xuất vốn hàng 632B 157B 824.993.565 Xuất chi phí bao bì và dụng cụ 6413B 157B 14.386.937 Xuất huỷ hàng 641810B 157B 229.997 Xuất trả kho Xí nghiệp 1561 157B 1.261.144 Xuất tiếp khách 641803B 157B Xuất chênh lệch giá xuất kho 632 157B 23.336 Xuất trả kho SVN 1562 157B Cộng 840.894.979 Trưởng phòng kế toán Người lập Kế toán tổng hợp căn cứ vào chứng từ ghi sổ của các kế toán cửa hàng tính tổng số phát sinh của TK 632 là: 2.475.896.612 đ, kế toán tổng hợp lập chứng từ ghi sổ kết chuyển trị giá vốn hàng bán trong kỳ (biểu 2.7) và vào sổ Đăng ký chứng từ ghi sổ, vào sổ cái TK 632( biểu 2.8) Biểu 2.7: Chứng từ ghi sổ số 53 Xí nghiệp tmhk Chứng từ ghi sổ Mẵu số 01-skt Phòng KTTK Ngày 31/1/2008 số:53 Kèm theo: Trích yếu Số hiệu TK Số tiền Ghi chú Nợ Có Kết chuyển giá vốn hàng bán 911 632 2.475.896.612 Cộng 2.475.896.612 Trưởng phòng kế toán Người lập Biểu 2.8: Sổ cái TK 632 Sổ cái Tài khoản : “Giá vốn hàng bán” Số hiệu: 632 Năm 2008 NGS CTGS Diễn giải TK ĐƯ Số tiền Số Ngày Nợ Có Tháng 01 31/1 Dư đầu kỳ 0 0 Cửa hàng AA 31/1 3 31/1 Chi phí vốn hàng 157A 535.298.727 31/1 3 31/1 CP chênh lệch xuất kho 157A 0 Cửa hàng BH 31/1 6 31/1 Chi phí vốn hàng 157B 824.993.565 31/1 6 31/1 CP chênh lệch xuất kho 157B 23.336 ... .. ... ... ... ... 31/1 53 31/1 Kết chuyển vốn hàng 911 2.475.896.612 Cộng phát sinh 2.475.896.612 2.475.896.612 Dư cuối kỳ 0 0 Kế toán trưởng (ký, họ tên) Người ghi sổ (ký, họ tên) Thủ trưởng đơn vị (ký, họ tên) 2.2.2 Kế toán DT bán hàng và các khoản giảm trừ DT tại XN TK sử dụng: * TK 511 “Doanh thu bán hàng”: Dùng để phản ánh DT thực tế thu được trong kỳ của XN bao gồm DT bán hàng, DT cho thuê mặt bằng và các khoản giảm trừ DT, tính DT thuần về bán hàng trong kỳ của XN. Kết cấu: Bên Nợ: Kết chuyển DT thuần về tiêu thụ và cung cấp dịch vụ trong kỳ. Bên Có: Phản ánh tổng DT tiêu thụ trong kỳ. TK này không có số dư cuối kỳ. Phương thức bán hàng của XN là bán lẻ, hàng bán ra cho từng khách hàng với số lượng ít, mặt khác, hàng trước khi nhập xuất kho đều phải được kiểm tra kỹ về mặt số lượng và chất lượng, do vậy XN không có trường hợp hàng bán bị trả lại cũng như giảm giá hàng bán nên XN không sử dụng TK 531, 532. Kế toán DT bán hàng tại XN * Hạch toán chi tiết: Hàng ngày vào cuối ca bán hàng, nhân viên bán hàng lập báo cáo bán hàng tại quầy, cửa hàng và đem nộp số tiền bán hàng trong ngày cho thủ quỹ XN (tiền bán hàng sẽ được nộp thành 2 ca, ca 2 do hết giờ hành chính nên nhân viên bán hàng sẽ nộp vào ngày hôm sau). Số tiền nhân viên thu ngân nộp cho thủ quỹ cuối ca bán hàng sẽ được theo dõi trong sổ nộp tiền của cửa hàng (sổ nộp tiền theo dõi theo từng ca bán hàng gồm có tên nhân viên bán hàng, ngày, và các cột: loại tiền (ngoại tệ, séc ngoại tệ, séc VNĐ, VNĐ), tỷ giá thực tế trong ngày, tổng số tiền đã quy ra VNĐ trên báo cáo và cột thực nộp của nhân viên bán hàng). Dựa trên số tiền thực nộp của nhân viên thu ngân, kế toán quỹ ghi phiếu thu có đầy đủ chữ ký của người nộp tiền và đóng dấu vào sổ nộp tiền của cửa hàng, thủ quỹ sau đó cập nhật số liệu vào phiếu thu trên máy, thủ quỹ vào sổ quỹ tiền mặt, sổ theo dõi thu chi. Đối với ngoại tệ mặc dù hàng ngày kế toán cập nhập số liệu thu chi ngoại tệ theo tỷ giá thực tế tại ngày phát sinh nghiệp vụ nhưng do hạn chế của chương trình phần mềm máy tính nên đến cuối tháng khi lên các báo cáo thì các tỷ giá này lại được tính bình quân thành một tỷ giá cố định không thay đổi trong tháng. Các báo cáo bán hàng được đem nộp cho kế toán cửa hàng để họ kiểm tra giá bán. Thực chất các báo cáo này cuối tháng sẽ được nhân viên của phòng kế toán sao chép về máy tại phòng kế toán thống kê. Cuối tháng kế toán lập các báo cáo - Căn cứ vào các Báo cáo bán hàng hàng ngày, phiếu thu, sau khi đối chiếu với sổ nộp tiền tại cửa hàng kế toán cửa hàng lập Bảng kê nộp tiền cửa hàng, Báo cáo bán hàng tại quầy, cửa hàng. - Căn cứ vào Bảng kê nộp tiền cửa hàng kế toán lập bảng kê thực nộp tiền bán hàng và bảng kê đối chiếu nộp tiền bán hàng trong tháng. - Căn cứ vào Báo cáo bán hàng tại các quầy, cửa hàng, kế toán cửa hàng lập Báo cáo tổng hợp kinh doanh của cửa hàng trong tháng. Ví dụ: Ngày 04/01/2008 Chị Trâm nộp Báo cáo bán hàng hàng ngày của ngày 03/01/2008 với số tiền trên báo cáo là: 29.931.000 đ với số tiền thực nộp của ca 2 là: 17.921.000 đ. Căn cứ vào số tiền thực nộp, kế toán quỹ viết phiếu thu: Biểu 2.9: Mẫu phiếu thu Mẫu số: 01-TT QĐ số: 15/2006/QĐ-BTC ngày 20/03/2006 của BTC Công ty DVHKSBNB XNTMHKNB Phiếu thu Số: 27 Ngày 04/01/2008 Nợ TK 1111 Có TK 131 Họ tên người nộp tiền: Nguyễn Thị Trâm. Địa chỉ : Cửa hàng BH. Lý do nộp : Nộp tiền bán hàng. Số tiền: 17.921.000 đ (viết bằng chữ): Mười bảy triệu chín trăm hai mươi mốt nghìn đồng chẵn. Đã nhận đủ số tiền (viết bằng chữ): Mười bảy triệu chín trăm hai mươi mốt nghìn đồng chẵn. Tỷ giá quy đổi:.. Kèm theo:.chứng từ gốc. Ngày 04/01/2008 Người nộp (ký, họ tên) Thủ quỹ (ký, họ tên) Người lập phiếu (ký, họ tên) Kế toán trưởng (ký, họ tên) Căn cứ vào các Báo cáo bán hàng hàng ngày và phiếu thu tiền (Biểu 2.9) trong tháng, kế toán lập Bảng kê nộp tiền bán hàng tháng 1/2008 (Biểu 2.10) Biểu 2.10: Bảng kê nộp tiền bán hàng XNTMHKNB Cửa hàng Bách hoá Bảng kê nộp tiền bán hàng Tháng 1 năm 2008 Ngày (1) Tỷ giá (USD) (2) USD (3) VND (4) Séc USD (5) VND (6) Yên Nhật (7) VND (8) Séc VND (9) EURO (10) VND (11) VND (12) Tổng cộng (VNĐ =(12) (13) Báo cáo bán hàng (14) Thực nộp (15) Tổng tiền ngày (16) Thừa thiếu (17) 31 15.935 - - - - - - - - - - - - - - - 15.935 - - - - - - - - - 8.774.000 8.774.000 8.774.000 8.774.000 - 1 15.930 - - - - - - - - - 10.000.000 18.774.000 10.000.000 15.930 - - - - - - - 55 1.079.886 7.924.000 18.969.000 9.003.886 19.003.886 34.886 2 15.935 - - - - - - - - - 19.000.000 26.924.000 19.000.000 15.935 - - 50 796.750 - - - 20 393.839 9.854.000 30.029.000 11.044.589 30.044.589 15.589 3 15.935 - - - - - - - - - 12.000.000 21.854.000 12.000.000 15.935 - - - - - - - - - 17.921.000 29.931.000 17.921.000 29.921.000 -10.000 ... ... ... ... ... ... ... ... ... ... ... ... ... ... ... ... ... 30 15.936 - - 254 4.047.744 - - 680.000 - - 11.000.000 20.042.000 15.727.744 15.936 - - 38 605.568 - - - - - 7.350.000 23.672.500 7.955.568 23.683.312 10.812 31 15.938 - - - - - - - - - 17.000.000 24.350.000 17.000.000 15.938 - - - - - - - - - 45.560.000 62.695.000 45.560.000 62.560.000 -135.000 1 45.560.000 Cộng 1.152 18.358.432 1.576 25.111.479 - - 1.481.000 375 7.353.832 1.274.314.559 1.274.314.559 1.326.629.750 1.326.619.302 1.326.619.302 -10.448 Thủ trưởng đơn vị (ký, họ tên) TP kế toán (ký, họ tên) Người lập (ký, họ tên) Ngày 31/01/2008 Căn cứ vào Bảng kê nộp tiền bán hàng tháng 1/2008, kế toán cửa hàng xác định được số tiền hàng thu được trong tháng: Số tiền USD: 1.152 $, Séc USD: 1.576 $, Eur: 375 E, VND: 1.274.314.559 đ, Séc VND: 1.481.000 đ. Kế toán lập Bảng kê thực nộp tiền bán hàng trong tháng 1/2008 (Biểu 2.11) và bảng kê đối chiếu nộp tiền bán hàng (Biểu 2.12) (căn cứ vào bảng kê nộp tiền bán hàng tháng trước xác định được số tiền nộp bù tháng này là: 19.441 đ) Biểu 2.11: Bảng kê thực nộp tiền bán hàng XNTMHKNB Cửa hàng BH Bảng kê thực nộp tiền bán hàng Tháng 01 năm 2008 STT Loại tiền Số tiền Tỷ giá Quy ra VNĐ 1 USD 1.152 15.936,14 18.358.432 2 Séc ngoại tệ USD 1.576 15.933,68 25.111.479 2 EUR 375 19.610,22 7.353.832 4 Yên Nhật 0 0 0 5 VNĐ 1.274.314.559 1.274.314.559 6 Séc VNĐ 1.481.000 1.481.000 Cộng 1.326.619.302 7 Nộp bù tháng 01/2008 19.441 19.441 Tổng cộng 1.326.638.743 Kế toán CH (ký, họ tên) TP kế toán (ký, họ tên) CH trưởng (ký, họ tên) GĐ Xí nghiệp (ký, họ tên) Ngày 31/01/2008 Biểu 2.12. Bảng kê đối chiếu nộp tiền bán hàng XNTMHKNB Cửa hàng BH Bảng kê đối chiếu nộp tiền bán hàng Tháng 01 năm 2008 STT Loại tiền Số tiền Tỷ giá Quy ra VNĐ 1 USD 1.152 16.000,00 18.432.000 2 Séc ngoại tệ USD 1.576 16.000,00 25.216.000 2 EUR 375 19.610,22 7.353.832 4 Yên Nhật 0 0 0 5 VNĐ 1.274.314.559 1.274.314.559 6 Séc VNĐ 1.481.000 1.481.000 Cộng 1.326.797.391 Thực nộp 1.326.638.743 Chênh lệch tỷ giá ngoại tệ - 178.089 GĐ Xí nghiệp (ký, họ tên) TP kế toán (ký, họ tên) CH trưởng (ký, họ tên) Kế toán CH (ký, họ tên) Ngày 31/01/2008 Biểu 2.13: Báo cáo bán hàng xntmhknb Cửa hàng Bách hóa Mẫu số 08 báo cáo bán hàng tại Cửa hàng bách hóa Mã chủ hàng Mã hàng Tên hàng Loại thuế Đvị tính Xuất bán Thuế GTGT Giá gốc Chênh lệch TT SL ĐG TT ĐG TT Loại có giá VNĐ Loại thuế suất 5% ctvl1 dp0702 Sâm thái lát 25g 5% hộp 3 140.000 420.000 20.000 79.186,64 237.559,91 162.440 tkt dcru01 Rùa pin bé 5% con 2 64.000 128.000 6.095,24 45.000 90.000 31.905 ... ... ... ... ... ... ... ... ... ... ... ... Loại thuế suất 5% 460.718.500 21.938.976 284.488.192 154.291.332 Loại thuế suất 10% bM002 NUCO03 Nước Coca 10% lon 1.057 6.000 6.342.000 634.200 3.125 3.303.125 2.404.675 BM002 NUFA03 Nước Fanta 10% lon 1122 6.000 6.732.000 673.200 3.125 3.506.250 2.552.550 BM002 NUSP02 Nươc SPrite 10% lon 520 6.500 3.380.000 338.000 3.471,97 1.805.424,4 1.236.575,6 ... ... ... ... ... ... ... ... ... ... ... ... Loại thuế suất 10% 865.911.250 78.719.205 540.505.373 Loại có giá VNĐ Cộng thành tiền 1.326.629.750 100.658.181 824.993.565 400.978.004 Từ ngày 01/01 đến ngày 31/01/2008 Thủ trưởng đơn vị (ký, họ tên) TP kế toán (ký, họ tên) Người lập (ký, họ tên) Ngàylập biểu 31/01/2008 Biểu 2.14: Báo cáo tổng hợp kinh doanh báo cáo tổng hợp kinh doanh cửa hàng bách hoá Tháng 01/2008 TT Danh mục Thu chưa trừ thuế Thuế GTGT Thu đã trừ thuế Chi vốn hàng Chênh lệch Tỷ lệ %DT Ghi chú 1 Hàng hóa chịu thuế 5% 460.718.500 21.938.976 438.779.524 284.488.192 154.291.332 35,16 2 Hàng hoá chịu thuế 10% 865.911.250 78.719.205 787.192.045 540.505.373 246.686.672 31,34 Tổng cộng 1.326.629.750 100.658.181 1.225.971.569 824.993.565 400.978.004 Trong đó Nộp tiền 01/2008 1.326.619.302 Nộp bù 01/2008 19.441 Tiền nôp thiếu 10.448 Cộng 1.326.629.750 TP kế toán (ký, họ tên) Kế toán cửa hàng (ký, họ tên) Giám đốc XN (ký, họ tên) Ngày 31/01/2008 Cửa hàng trưởng (ký, họ tên) Căn cứ vào các Báo cáo bán hàng hàng ngày và phiếu thu tiền (Biểu 2.9) trong tháng, kế toán lập Bảng kê nộp tiền bán hàng tháng 1/2008 (Biểu 2.10), và Báo cáo bán hàng tại cửa hàng tháng 1/2008 (Biểu 2.11). * Hạch toán tổng hợp - Căn cứ vào báo cáo tổng hợp kinh doanh cửa hàng, bảng kê đối chiếu nộp tiền cửa hàng sau khi đã đối chiếu với thủ quỹ(bảng giải thích doanh thu, sổ nộp tiền thủ quỹ lập trên cơ sở số tiền thực nộp của nhân viên bán hàng) kế toán cửa hàng sẽ lập chứng từ ghi sổ phản ánh doanh thu cửa hàng và V.A.T phải nộp. - Phản ánh doanh thu nhân viên thu ngân nộp tiền bán hàng trong tháng. Nợ TK 131(Chi tiết kho và cửa hàng)_ Số tiền nhân viên thu ngân nộp. Nợ TK 138_ tiền bán hàng nội bộ Có TK 511(Chi tiết kho và cửa hàng) _Doanh thu bán hàng. - Đối với bán hàng thu tiền ngoại tệ, do XN sử dụng 2 loại tỷ giá là tỷ giá thực tế và tỷ giá hạch toán nên trong tháng có phát sinh chênh lệch tỷ giá ngoại tệ. Cuối tháng, kế toán cửa hàng điều chỉnh phần DT chênh lệch quy đổi ra VNĐ theo tỷ giá thực tế so với quy đổi ra VNĐ theo tỷ giá hạch toán bằng bút toán: Nợ TK 413_ Chênh lệch tỷ giá ngoại tệ. Có TK 511_ Số tiền chênh lệch khi quy đổi VNĐ theo tỷ giá thực tế và tỷ giá hạch toán. Và phản ánh thuế GTGT đầu ra: Nợ TK 131(Chi tiết kho và cửa hàng)_ Tiền thuế GTGT hàng bán. Có TK 33311_ Tổng thuế GTGT của số hàng đã bán được trong tháng Phần thuế GTGT đầu ra đã được chương trình máy tính tập hợp và lọc theo từng mức thuế suất khác nhau dựa trên cơ sở các báo cáo bán hàng hàng ngày. Ví dụ: Căn cứ vào Bảng kê nộp tiền của CHBH, Báo cáo kinh doanh cửa hàng Bách hoá tháng 1/2008, kế toán xác định được DT bán hàng trong tháng là 1.225.971.569 đ, thuế GTGT là: 100.658.181 đ, chênh lệch tỷ giá ngoại tệ là: -178.089 đ, DT bán hàng nội bộ trong tháng là 0 đ, kế toán phản ánh: Nợ TK 131AB 1.225.971.569 Có TK 511AB 1.225.971.569 Nợ TK 131AB 100.658.181 Có TK 33311 100.658.181 Nợ TK 413 (178.089) Có TK 511AB (178.089) Sau khi đối chiếu số liệu với kế toán quỹ, kế toán cửa hàng lập chứng từ ghi sổ (Biểu 2.15) phản ánh DT thực tế trong tháng. Biểu 2.15 : Chứng từ ghi sổ số 4 Xí nghiệp tmhk Chứng từ ghi sổ Mẵu số 01-skt Phòng KTTK Ngày 31/1/2008 số:4 Kèm theo: Trích yếu Số hiệu TK Số tiền Ghi chú Nợ Có Doanh thu cửa hàng bách hoá DT đã nộp VNĐ 131AB 511AB 1.173.656.378 DT đã nộp séc VNĐ 131AB 511AB 1.481.000 DT đã nộp séc USD (16.000) 131AB 511AB 25.216.000 1.576,00 DT đã nộp TM USD (16.000) 131AB 511AB 18.432.000 1.152,00 DT đã nộp tiền mặt EURO 131AB 511AB 7.353.832 DT đã nộp tiền mặt Yên Nhật 131AB 511AB 0 DT chưa nộp 131AB 511AB 10.448 DT báo nợ nội bộ 138 511AB 0 DT chênh lệch tỷ giá USD 413 511AB (178.089) Cộng: 1.225.971.569 Trưởng phòng kế toán Người lập (ký, họ tên) (ký, họ tên) Biểu 2.16: Chứng từ ghi sổ số 5 Xí nghiệp tmhk Chứng từ ghi sổ Mẵu số 01-skt Phòng KTTK Ngày 31/1/2008 số:5 Kèm theo: Trích yếu Số hiệu TK Số tiền Ghi chú Nợ Có Thuế GTGT phải nộp Hàng hoá dịch vụ thuêsuất 5% 131AB 33311 21.938.976 Hàng hoá dịch vụ thuêsuất 10% 131AB 33311 78.719.205 Cộng: 100.658.181 Trưởng phòng kế toán Người lập Cuối kỳ kế toán tổng hợp căn cứ vào chứng từ ghi sổ của các kế toán cửa hàng gửi tới tính ra tổng DT trong tháng là: 4.899.912.475 đ, kế toán tổng hợp lập chứng từ ghi sổ kết chuyển DT bán hàng trong kỳ, và vào sổ đăng ký chứng từ ghi sổ, vào sổ cái các TK 511, 333. Biểu 2.17: Chứng từ ghi sổ số 52 Xí nghiệp tmhk Chứng từ ghi sổ Mẵu số 01-skt Phòng KTTK Ngày 31/1/2008 số:52 Kèm theo: Trích yếu Số hiệu TK Số tiền Ghi chú Nợ Có Kết chuyển DT bán hàng 511 911 4.899.912.475 Cộng: 4.899.912.475 Trưởng phòng kế toán Người lập Biểu 2.18: Sổ cái tài khoản 511 Sổ cái Tài khoản : “Doanh thu bán hàng” Số hiệu: 511 Năm 2008 NGS CTGS Diễn giải TK ĐƯ Số tiền Số Ngày Nợ Có Tháng 01 31/1 Dư đâu kỳ 0 Cửa hàng á âu 31/1 1 31/1 DT đã nộp tiền mặt 131AA 235.020.810 31/1 1 31/1 DT chưa nộp 131AA 203.000 31/1 1 31/1 DT báo nợ nội bộ 138 0 Cửa hàng Bách hoá 31/1 4 31/1 DT đã nộp VNĐ 131AB 1.173.656.378 31/1 4 31/1 DT đã nộp Séc VNĐ 131AB 1.481.000 31/1 4 31/1 DT đã nộp séc USD 131AB 25.216.000 31/1 4 31/1 DT đã nộp tiền mặt USD 131AB 18.432.000 31/1 4 31/1 DT đã nộp tiền mặt EUR 131AB 7.353.832 31/1 4 31/1 DT chưa nộp 131AB 10.448 31/1 4 31/1 DT báo nợ nội bộ 138 31/1 4 31/1 DT chênh lệch tỷ giá USD 413 (178.089) ... .. ... ... ... ... 31/1 52 31/1 Kết chuyển DT bán hàng 911 4.899.912.475 Cộng phát sinh 4.899.912.475 4.899.912.475 Dư cuối kỳ 0 Giám đốc Xí nghiệp Trưởng phòng kế toán Người ghi sổ (ký, họ tên) (ký, họ tên) (ký, họ tên) Biểu 2.19 : Sổ cái tài khoản 333 Sổ cái Tài khoản : “Thuế và các khoản phải nộp nhà nước” Số hiệu: 333 Năm 2008 NGS CTGS Diễn giải TK ĐƯ Số tiền Số Ngày Nợ Có Tháng 01 31/1 Dư đầu kỳ 0 31/1 2 31/1 Thuế V.A.T bán hàng CHAA 131 17.847.633 31/1 5 31/1 Thuế V.A.T bán hàng CHBH 131 100.658.181 ... ... ... ... ... ... ... 31/1 8 31/1 Thuế V.A.T DT thuê mặt bằng 131 7.687.784 31/1 31/1 Báo trả thuế V.A.T 336 312.511.442 Cộng phát sinh 312.511.442 312.511.442 Dư cuối kỳ 0 0 Giám đốc Xí nghiệp Trưởng phòng kế toán Người ghi sổ (ký, họ tên) (ký, họ tên) (ký, họ tên) 2.2.3. Kế toán thanh toán với khách hàng TK sử dụng: TK 131 Bên nợ: - Số tiền phải thu khách hàng mua chịu hàng - Trả lại tiền cho khách hàng - Xoá sổ khoản phải thu khách hàng mà không thu được - Chênh lệch do điều chỉnh tỷ giá hối đoái Bên có : - Số nợ phải thu từ khách hàng đã thu được - Chênh lệch điều chỉnh tỷ giá hối đoái - Số tiền khách hàng ứng trước để mua hàng Chứng từ sử dụng trong thanh toán với khách hàng gồm hai nhóm: chứng từ bán hàng và chứng từ thanh toán. Chứng từ bán hàng gồm: Hóa đơn GTGT, Hóa đơn bán hàng thông thường, Phiếu xuất kho Chứng từ thanh toán gồm: Giấy nhận nợ, Phiếu thu, Giấy báo có, Lệnh phiếu do khách hàng lập Xí nghiệp sử dụng mẫu Sổ chi tiết thanh toán với người mua theo chế độ. Sổ được mở chi tiết tới từng khách hàng. Đối với khách hàng có quan hệ thường xuyên thì theo dõi riêng trên một tờ sổ chi tiết. Đối với những khách hàng vãng lai thì doanh nghiệp theo dõi chung trên một tờ sổ chi tiết. Đối với công nợ bằng ngoại tệ thì phải có sổ chi tiết riêng để theo dõi nợ PT bằng đơn vị nguyên tệ và sử dụng tỷ giá hối đoái thích hợp để quy đổi thành VNĐ. Cuối tháng, căn cứ vào sổ chi tiết, kế toán tổng hợp tình hình thanh toán với người mua. Cuối ngày dựa trên các hoá đơn bán lẻ, trước khi lập báo cáo bán hàng hàng ngày kế toán phải tổng hợp tình hình thanh toán với người mua theo tính chất nợ phải thu hay nợ phải trả. Chứng từ thanh toán gồm giấy nhận nợ để ghi nhận khoản nợ của khách hàng, khi khách hàng trả tiền thì kế toán viết phiếu thu. Biểu 2.20: Sổ chi tiết thanh toán với người mua Tài khoản : 131 Đối tượng: AP Tháng 1/2008 Chứng từ Diễn giải TK ĐƯ Phát sinh Số dư SH Ngày Nợ Có Nợ Có Số dư đầu kỳ 26.345.525 T1201 02/12 Thu tiền bán hàng 1111 26.345.500 42351 23/12 Xuất hàng bán cho khách hàng AP 511 33311 54.945.000 5.494.500 ... ... ... ... ... ... T12017 29/12 Thu tiền hàng 1121 50.000.000 Tổng phát sinh 87.708.500 76.345.525 Số dư cuối kỳ 37.708.525 Ngày 31 tháng 1 năm 2008 Người ghi sổ Kế toán trưởng Giám đốc Biểu 2.21: Bảng tổng hợp chi tiết thanh toán với người mua STT Tên khách hàng Dư đầu kỳ Phát sinh trong kỳ Dư cuối kỳ Nợ Có Nợ Có Nợ Có 1 CT Hải Hà 1000000 19000000 20000000 2 CT Anh Phương 26.345.525 87.708.500 76.345.525 37.708.525 3 CT Nam Hồng 23000000 1000000 1200000 22800000 4 CT Giang Hà 12345000 13000000 25345000 5 CT Việt Hà 15000000 15000000 0 6 CT BK Hà Nội 13456784 3456700 8765400 8148084 23 CT Bibica 2654475 32291475 Tổng cộng 123000000 121000000 244000000 Người lập Kế toán trưởng Giám đốc Biểu 2.22 :Sổ cái tài khoản 131 Sổ cái Tài khoản : “Phảỉ thu khách hàng” Số hiệu: 131 Năm 2008 NGS CTGS Diễn giải TK ĐƯ Số tiền Số Ngày Nợ Có Tháng 01 1/1 Dư đầu kỳ 123000000 4/1 4/1 Xuất hàng bán 511 12000000 5/1 5/1 Thu tiền bán hàng 112 3000000 ... ... ... ... ... ... ... 31/1 31/1 Xuất bán 333 6500000 31/1 31/1 Thu tiền hàng 111 5000000 Cộng phát sinh 121000000 121000000 Dư cuối kỳ 2440000000 Giám đốc Xí nghiệp Trưởng phòng kế toán Người ghi sổ (ký, họ tên) (ký, họ tên) (ký, họ tên) 2.3. Kế toán chi phí lưu thông và chi phí quản lý tại Xí nghiệp 2.3.1. Kế toán chi phí mua hàng và chi phí bán hàng TK sử dụng: * TK 641 “Chi phí bán hàng”: dùng để tập hợp và kết chuyển các khoản chi phí bán hàng và mua hàng thực tế phát sinh trong kỳ liên quan đến tiêu thụ hàng hóa, dịch vụ trong kỳ của XN. Kết cấu: Bên Nợ: Tập hợp chi phí bán hàng và mua hàng thực tế phát sinh. Bên Có: Kết chuyển CPBH để xác định kết quả kinh doanh. TK 641 cuối kỳ không có số dư và được chi tiết thành: - TK 6411 “Chi phí nhân viên”: phản ánh các khoản phải trả cho NVBH của 7 cửa hàng như lương, các khoản trích theo lương, các khoản phụ cấp có tính chất lương. - TK 6412 “Chi phí nguyên nhiên vật liệu”: phản ánh các chi phí nguyên nhiên vật liệu liên quan đến quá trình tiêu thụ hàng hóa dịch vụ như xăng, ga,.. cho 7 cửa hàng bán lẻ tại XN. - TK 6413 “ Chi phí bao bì, DC”: phản ánh trị giá bao bì, dụng cụ xuất dụng phục vụ cho quá trình tiêu thụ hàng hóa, dịch vụ của 7 cửa hàng. - TK 6414 “Chi phí khấu hao TSCĐ”: phản ánh chi phí khấu hao TSCĐ sử dụng cho việc bảo quản và tiêu thụ hàng hóa - TK6417 “Chi phí dịch vụ mua ngoài”: như chi phí điện thoại, điện nước, vận chuyển bốc dỡ hàng hóa, cho 7 cửa hàng. - TK 6418 “Chi phí bằng tiền khác”: các khoản khác ngoài các chi phí phát sinh nêu trên như: trang phục Hàng không, bảo hộ lao động, tiếp khách, giao dịch công tác, quảng cáo của 7 cửa hàng. Kế toán CPBH tại XN Tại Xí nghiệp đối với hàng nhập kho, chi phí thu mua cũng được hạch toán vào chi phí bán hàng (TK 641) Tại các cửa hàng khi phát sinh nghiệp vụ về xuất bao bì, dụng cụ phục vụ cho công tác bán hàng, xuất hủy hàng hóa, xuất hàng hóa tiếp khách, kế toán cửa hàng lập phiếu xuất kho cho các loại hàng hóa này. Cuối tháng căn cứ vào các phiếu xuất kho này, kế toán tập hợp được giá trị hàng hủy, hàng tiếp khách, trị giá bao bì, dụng cụ xuất dùng trong tháng và lập chứng từ ghi sổ về trị giá hàng xuất kho cửa hàng. Đối với các chi phí bằng tiền, chi phí lương cho nhân viên bán hàng, chi phí khấu hao, chi phí dịch vụ mua ngoài...căn cứ vào các chứng từ (hóa đơn GTGT, phiếu chi, bảng tính khấu hao ...) các kế toán liên quan sẽ tập hợp chi phí phát sinh trong tháng và lập chứng từ ghi sổ. - Kế toán phản ánh chi phí bán hàng phát sinh tại các cửa hàng trong tháng như sau: Nợ TK 6411(chi tiết cho từng cửa hàng)_ Chi phí lương và các khoản trích theo lương cho nhân viên các cửa hàng. Nợ TK 6412(chi tiết cho từng cửa hàng)_ Chi phí nguyên, nhiên vật liệu Nợ TK 6413(chi tiết cho từng cửa hàng)_ Chi phí bao bì, DC Nợ TK 6414(chi tiết cho từng cửa hàng)_ Chi phí khấu hao TSCĐ. Nợ TK 6417(chi tiết cho từng loại chi phí và cửa hàng)_ Chi phí dịch vụ mua ngoài. Nợ TK 6418(chi tiết cho từng loại chi phí và cửa hàng)_ Chi phí bằng tiền khác phát sinh trong tháng Có TK liên quan (157, 111,214,334)(chi tiết cho từng cửa hàng) Sau khi lập các chứng từ ghi sổ kế toán chuyển cho kế toán tổng hợp, kế toán tổng hợp căn cứ vào đó tính tổng CPBH phát sinh, lập chứng từ ghi sổ kết chuyển chi phí bán hàng sang TK 911 và vào sổ cái TK 641. Ví dụ: căn cứ vào các phiếu xuất kho của cửa hàng Bách hóa trong tháng 1/2008, kế toán cửa hàng xác định được: - Chi phí bao bì, DC xuất dùng trong tháng: 14.386.937 đ - Hàng hóa xuất hủy: 229.997 đ, xuất tiếp khách không phát sinh trong tháng. Kế toán cửa hàng định khoản: Nợ TK 6413B 14.386.937 Nợ TK 641810B 229.997 Có TK 157B 14.616.934 Sau khi lập chứng từ ghi sổ về trị giá hàng xuất của CHBH trong tháng 1/2008 (Biểu trang), kế toán sẽ chuyển cho kế toán tổng hợp. Căn cứ vào các chứng từ ghi sổ do các kế toán chuyển đến, kế toán tổng hợp tính được tổng chi phí bán hàng phát sinh trong tháng là: 1.390.589.076đ. Kế toán lập chứng từ ghi sổ kết chuyển CPBH, vào sổ đăng ký chứng từ ghi sổ và vào sổ cái TK 641(Biểu 2.22) Biểu 2.23: Chứng từ ghi sổ số 54 Chứng từ ghi

Các file đính kèm theo tài liệu này:

  • doc2004.doc
Tài liệu liên quan