Lời nói đầu 1
Phần I: Tổng quan về Trường TH thuỷ sản IV 3
I. Đặc điểm tình hình của Trường 3
1. Quá trình hình thành và phát triển của Trường 3
1.1. Quá trình hình thành 3
1.2. Những thành tựu nhà trường đã đạt được trong đào tạo 3
2. Chức năng nhiệm vụ của Trường TH Thuỷ sản IV 4
2.1. Chức năng 5
2.2. Nhiệm vụ 5
3. Phương hướng phát triển đào tạo của Trường 6
II. Cơ cấu tổ chức và quản lý của Trường TH Thuỷ sản IV 6
III. Cơ cấu tổ chức bộ máy kế toán và hình thức kế toán áp dụng của Trường TH Thuỷ sản IV 10
1. Cơ cấu tổ chức bộ máy kế toán 10
2. Hình thức kế toán 11
Phần II: Thực tế công tác kế toán tại Trường TH Thuỷ sản IV 14
A. Công tác quản lý tài chính của Trường TH Thuỷ sản IV 14
1. Công tác lập dự toán thu chi năm 14
2. Công tác chấp hành dự toán thu chi năm 16
B. Công tác kế toán tại Trường TH Thuỷ sản IV 17
I. Kế toán vốn bằng tiền 17
1. Kế toán tiền mặt 17
2. Kế toán tiền gửi kho bạc 23
II. Kế toán vật liệu và dụng cụ 25
III. Kế toán tài sản cố định 29
IV. Kế toán các khoản thanh toán 32
V. Kế toán nguồn kinh phí 43
VI. Kế toán chi hoạt động 48
C. Công tác báo cáo quyết toán 53
I. Nội dung và các phương pháp lập các báo cáo 53
1. Bảng cân đối tài khoản (Mẫu B01-H) 53
97 trang |
Chia sẻ: NguyễnHương | Lượt xem: 1150 | Lượt tải: 1
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Đề tài Kế toán tổng hợp tại trường TH Thuỷ Sản IV, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
chỉ định.
- Tiền xin tạm ứng cho mục đích gì phải sử dụng cho mục đích đó, không được chuyển giao tiền tạm ứng phải lập bảng thanh toán tạm ứng đính kèm các chứng từ để thanh toán ngay. Sổ tạm ứng chi không hết phải nộp trả lại quỹ. Trường hợp không thanh toán kịp thời, kế toán có quyền trừ vào lương được lĩnh hàng tháng.
- Phải thanh toán dứt điểm tạm ứng kì trước mới cho tạm ứng kì sau.
- Kế toán phải mở sổ chi tiết theo dõi từng người tạm ứn, từng khoản tạm ứng, từng lần tạm ứng và thanh toán tạm ứng.
b) Chứng từ kế toán sử dụng
- Giấy đề nghị tạm ứng (Mẫu số C23-H)
- Giấy thanh toán tạm ứng (Mẫu số C24-H)
- Giấy đi đường (Mẫu số C07-H)
c) Tài khoản kế toán sử dụng:
* TK 312 - Tạm ứng
Công dụng: Tài khoản này dùng để phản ánh các khoản tạm ứng và tình hình thanh toán tạm ứng của công chức, viên chức trong nội bộ đơn vị về các khoản tạm ứng, công tác phí, mua vật tư, chi hành chính.
- Kết cấu và nội dung
Nợ
TK 312 - Tạm ứng
Có
- Các khoản tiền, vật tư tạm ứng
- Các khoản tạm ứng đã được thanh toán
- Số tạm ứng dùng không hết nhập lại quỹ hoặc trừ vào lương
Số dư: Số tiền tạm ứng chưa thanh toán
d) Các nghiệp vụ kế toán phát sinh chủ yếu trong quý I/03
(1) CT số 4 ngày 27/1, Thanh tạm ứng mua vật tư 13.000.000
Nợ TK 312 (3121) 13.000.000
Có TK 111 13.000.000
(2) CT số 5 ngày 14/3, Thanh hoàn ứng mua vật tư 13.000.000
Nợ TK 111 13.000.000
Có TK 312 (3121) 13.000.000
4.2. Kế toán các khoản nợ phải trả
4.2.1. Kế toán các khoản phải trả
Trong quá trình hoạt động ở đơn vị HCSN phát sinh nhiều khoản nợ phải trả với các đơn vị, cá nhân trong và ngoài đơn vị bao gồm:
- Các khoản phải trả cho người bán, người cung cấp hàng hoá, dịch vụ vật tư, người nhận thầu về XDCB
- Các khoản nợ vay, lãi về nợ vay đến hạn trả nhưng chưa trả.
- Giá trị tài sản thừa xác định được nhưng chưa giải quyết.
a) Nguyên tắc hạch toán các khoản phải trả
- Mọi khoản nợ phải tra của đơn vị đều phải được hạch toán chi tiết theo từng đối tượng phải trả và từng lần thanh toán. Số nợ phải trả của đơn vị trên tài khoản tổng hợp phải bằng tổng số nợ phải trả của các chủ nợ.
- Phải theo dõi chặt chẽ các khoản nợ phải trả và thanh toán kịp thời đúng hạn cho các chủ nợ.
- Các khoản nợ phải trả của đơn vị bằng vàng, bạc, đá quý phải được hạch toán chi tiết cho từng chủ nợ, theo cả 2 chỉ tiêu số lượng và giá trị.
b) Chứng từ kế toán sử dụng
- Hoá đơn mua hàng
- Biên bản kiểm kê tài sản
- Phiếu chi
c) Tài khoản kế toán sử dụng
* TK 331 - Các khoản phải trả
- Công dụng: Tài khoản này dùng để phản ánh các khoản nợ phải trả và tình hình thanh toán các khoản nợ phải trả của đơn vị với người bán, người cung cấp lao vụ, dịch vụ, người cho vay và các khoản khác.
- Kết cấu và nội dung
Nợ
TK 331 - Các khoản phải trả
Có
- Các khoản đã trả cho người bán vật tư, hàng hoá, người cung cấp lao vụ,
- Các khoản đã trả nợ vay
- Kết chuyển giá trị tài sản thừa vào các tài khoản liên quan theo quyết định xử lý của cấp có thẩm quyền.
- Các khoản đã trả khác.
- Số tiền phải trả cho người bán vật tư, hàng hoá, người cung cấp lao vụ
- Các khoản nợ vay
- Giá trị tài sản thừa chờ xử lý
- Các khoản phải trả khác
Số dư: Phản ánh số đã trả lớn hơn số phải trả của chủ nợ (nếu có
Số dư: - Số tiền còn phải trả cho chủ nợ
- Giá trị TS phát hiện thừa chờ giải quyết.
d) Các nghiệp vụ kinh tế phát sinh chủ yếu trong quý I/2003
(1) Chứng từ số 5 ngày 7/1/03, Hiếu thu tiền điện tháng 12/02 của CBCNV
Nợ TK 111 3.713.700
Có TK 331 (3318) 3.713.700
(2) Chứng từ số 5 ngày 17/2/03, Hiếu thu tiền điện T1/03 là 3.619.800
Nợ TK 111 3.619.800
Có TK 331 (3318) 3.619.800
(3) Chứng từ số 3 ngày 26/2/03, chuyển tiền điện thắp sáng T1/03 là:
Nợ TK 331 (3318) 17.772.000
Có TK 461 (4612) 17.772.700
đồng thời Có TK 008 (0081) 17.772.700
(4) Chứng từ số 5 ngày 14/3/03, Hiếu thu tiền điện T2/03 của CBCNV là 3.074.700
Nợ TK 111 3.074.700
Có TK 331 (3318) 3.074.700
(5) CT số 3 ngày 21/3/03, chuyển tiền điện thắp sáng T1/03: 23.378.900
Nợ TK 331 (3318) 23.378.900
Có TK 461 (4612) 23.378.900
đồng thời có TK 008 (0081) 23.378.900
(6) CT số 6 ngày 30/3/03, kết chuyển tiền điện quý I/03 là: 30.743.400
Nợ TK 661 (6612) 30.743.400
Có TK 331 (3318) 30.743.400
e) Ghi sổ kế toán - Sổ Cái TK 331
4.2.2. Kế toán các khoản phải nộp theo lương
Các khoản phải nộp theo lương là các khoản BHXH, BHYT được tính, trích theo lương, phụ cấp theo chế độ nhà nước quy định và phải nộp cho các cơ quan quản lý quỹ có liên quan.
- BHXH: đơn vị sử dụng lao động phải có trách nhiệm đóng BHXH cho người lao động trong đơn vị. Tổng mức đóng BHXH là 20% trên tiền lương trong đó đơn vị sử lao động có trách nhiệm đóng BHXH (15%) và trích từ tiền lương của từng người lao động (5%) để đóng cùng một lúc vào quỹ BHXH. Tiền lương tháng làm căn cứ đóng BHXH gồm lương ngạch bậc, chức vụ, hợp đồng và các khoản phụ cấp khu vực, đất đỏ, thâm niên, hệ số chênh lệch bảo lưu (nếu có).
- BHYT: Mức đóng BHYT bằng 3% tiền lương cấp bậc lương chức vụ, hệ số chênh lệch bảo lưu (nếu có) và các khoản phụ cấp chức vụ, khu vực đắt đỏ, thâm niên theo qui định của nhà nước, cơ quan sử dụng CCVC có trách nhiệm đóng 2%, CCVC đóng 1%.
a) Nguyên tắc hạch toán
- Các khoản phải nộp theo tiền lương phải được kế toán tính toán chính xác kịp thời và mở sổ chi tiết để theo dõi riêng từng khoản. Việc tính toán trích nộp phải tuân thủ theo chế độ hiện hành của nhà nước.
- Các khoản phải nộp theo lương bao gồm BHXH, BHYT
b) Chứng từ kế toán sử dụng
- Bảng kê trích nộp BHXH, BHYT
- Phiếu nghỉ hưởng BHXH (Mẫu C02-H)
- Danh sách người nghỉ hưởng trợ cấp ốm đau - thai sản
- Phiếu trợ cấp BHXH
c) Tài khoản kế toán sử dụng
* TK 332 - Các khoản phải nộp theo lương
- Công dụng: Tài khoản này dùng để phản ánh tình hình trích nộp và thanh toán BHXY, BHYT của đơn vị.
- Kết cấu và nội dung:
Nợ
TK 332 - Các khoản phải nộp theo lương
Có
- Số BHXH, BHYT đã nộp cho cơ quan quản lý.
- Số BHXH chi trả cho những người được hưởng chế độ BHXH tại đơn vị
- Trích BHXH, BHYT tính vào chi của đơn vị.
- Số tiền BHXH được cơ quan BHXH cấp để chi trả cho các đối tượng hưởng chế độ BHXH của đơn vị.
- Số lãi nộp chậm, số tièn BHXH phải nộp.
Số dư: - Số tiền BHXH, BHYT còn phải nộp cho cơ quan quản lý.
- Số tiền BHXH nhận của cơ quan BHXH cấp để chi trả cho đối tượng hưởng chế độ BHXH của đơn vị.
TK 332 có 2 TK cấp 2.
TK 3321 - BHXH
TK 3322 - BHYT
d) Các nghiệp vụ kế toán phát sinh chủ yếu trong quý I/2003
(1) CT số 5 ngày 7/1/03, phiếu thu BHXH, BHYT T1/03: 2.472.800
Nợ TK 111 2.472.800
Có TK 332 2.472.800
ct - 3321 2.060.700
ct - 3322 412.100
(2) CT số 5 ngày 17/2/03, phiếu thu BHXH, BHYT T2/03 của CBCNV: 3.579.500
Nợ TK 111 3.579.500
Có TK 332 3.579.500
ct - 3321 2.983.000
ct - 3322 596.500
(3) CT số 5 ngày 14/3/03, Hiếu thu BHXH, BHYT T3/03: 3.664.200
Nợ TK 111 3.664.200
Có TK 332 3.664.200
ct - 3321 3.037.900
ct - 3322 626.300
(4) CT số 3 ngày 24/3/03, chuyển tiền BHXH, BHYT quý I/03: 20.000.000
Nợ TK 332 20.000.000
ct- 3321 14.333.500
ct - 3322 5.666.500
Có TK 461 (4612) 20.000.000
đồng thời ghi Có TK 008 (0081) 20.000.000
(5) CT số 6 ngày 30/3/03, kết chuyển tiền BHXH, BHYT quý I/03: 10.283.500
Nợ TK 661 (6612) 10.283.500
Có TK 332 10.283.500
ct - 3321 6.251.900
ct - 3322 4.031.600
c) Ghi sổ kế toán Sổ Cái TK 332
4.2.3. Kế toán phải trả viên chức
Trong đơn vị HCSN các khoản phải trả viên chức và đối tượng khác bao gồm: tiền lưong và phụ cấp lương; tiền thưởng; tiền làm đêm, thêm giờ, BHXH trả thay lương. Ngoài ra, còn có các khoản chi trả cho các đối tượng khác (học sinh sinh viên, các cán bộ nghỉ hưu, các đối tượng hưởng chính sách) về học bổng, sinh hoạt phí, lương hưu và các khoản trợ cấp khác.
a. Nguyên tắc hạch toán
- Phải tính toán chính xác và chi trả kịp thời các khoản phải trả viên chức.
- Phải mở sổ kế toán chi tiết để theo dõi tình hình thanh toán theo từng khoản phải trả.
b. Chứng từ kế toán sử dụng
- Bảng thanh toán tiền lương (Mẫu số C02-H)
- Bảng thanh toán học bổng (sinh hoạt phí) cho HSSV (Mẫu số S02b-H)
- Bảng chấm công (mẫu số C01-H)
c. Tài khoản kế toán sử dụng
* TK 334 - phải trả viên chức
- Công dụng: Tài khoản này dùng để phản ánh tình hình thanh toán với công chức, viên chức trong đơn vị HCSN về tiền lương và các khoản phải trả khác. Đồng thời phản ánh tình hình thanh toán với các đối tượng khác trong trường học, bệnh viện về các khoản học bổng, sinh hoạt phí.
- Kết cấu và nội dung
Nợ
TK 334 - Phải trả viên chức
Có
- Tiền lương và các khoản khác đã trả cho CNVC và đối tượng khác của đơn vị
- Các khoản đã khấu trừ và lương sinh hoạt phí
- Tiền lương và các khoản khác phải trả cho CNVC, cán bộ h/đồng trong đvị.
- Số sinh hoạt phí, học bổng phải trả HSSV và các đối tượng khác.
Số dư: Các khoản còn phải trả cho CNVC, HSSV và các đối tượng khác
TK 334 có 2 TK cấp 2:
TK 3341 - Phải trả viên chức nhà nước
TK 3348- Phải trả các đối tượng khác.
d. Các nghiệp vụ kế toán phát sinh chủ yếu trong quý I/2003
(1)(1.1) CT số 4 ngày 7/1, Hiếu chi tiền lương T1/03 cho CBCNV: 33.724.700
Nợ TK 334 (3341) 33.724.700
Có TK 111 33.724.700
(1.2) Kết chuyển số đã chi vào chi phí hoạt động
Nợ TK 661 (6612) 33.724.700
Có TK 334 (3371) 33.724.700
(2) (2.1) CT số 4, ngày 7/4, Hiếu chi phụ cấp 35% T1/03: 7.332.300
Nợ TK 334 (3341) 7.332.300
Có TK 111 7.332.300
(2.2) Kết chuyển số đã chi vào chi hoạt động
Nợ TK 661 (6612) 7.332.300
Có TK 334 (3341) 7.332.300
(3) (3.1) CT số 4 ngày 17/2 Hiếu chi lwong T2/03 cho CBCNV: 47.346.600
Nợ TK 334 (3341) 47.346.600
Có TK 111 47.346.600
(3.2) Kết chuyển số chi vào chi hoạt động
Nợ TK 661 (6612) 47.346.600
Có TK 3341 47.346.600
(4) (4.1) CT số 4 ngày 17/2, Hiếu chi phụ cấp 5% T2/03: 10.262.700
Nợ TK 334 (3341) 10.262.700
Có TK 111 10.262.700
(4.2) Kết chuyển số đã chi vào hoạt động
Nợ TK 661 (6612) 10.262.700
Có TK 334 (3341) 10.262.700
(5)(5.1) CT số 4 ngày 17/3, Hiếu chi lương T3/03 cho CBCNV: 46.830.400
Nợ TK 334 (3341) 46.830.400
Có TK 111 46.830.400
(5.2) Kết chuyển số đã chi vào hoạt động
Nợ TK 661 (6612) 46.830.400
Có TK 334 (3341) 46.830.400
(6) (6.1) CT số 4 ngày 18/3, Hiếu chi phụ cấp 35% T2/03: 10.054.600
Nợ TK 334 (3341) 10.054.600
Có TK 111 10.054.600
(6.2) Kết chuyển số đã chi vào chi hoạt động
Nợ TK 661 (6612) 10.054.000
Có TK 334 (3341) 10.054.000
e. Ghi Có kế toán - Sổ Cái TK 334 (3341)
IV. Kế toán nguồn kinh phí
5.1. Kế toán nguồn kinh phí hoạt động
Nguồn kinh phí hoạt động là nguồn kinh phí nhằm duy trì và bảo đảm sự hoạt động theo chức năng của các cơ quan đơn vị HCSN.
Nguồn kinh phí hoạt động được hình thành từ các nguồn:
- NSNN cấp: nguồn kinh phí này được tiến hành cấp phát dưới 2 hình thức chủ yếu: cấp phát bằng hạn mức (là số kinh phí đơn vị thực tế nhận được trên cơ sở hạn mức được phân phối); cấp phát bằng lệnh chi tiền (là số kinh phí đơn vị thực tế nhận được do cấp trên hoặc NSNN cấp bằng tiền).
- Nhận biếu tặng, viện trợ, tài trợ trong và ngoài nước.
- Thu hồi phí và các khoản đóng góp của hội viên
- Bổ sung từ các khoản thu tại đơn vị theo quy định của chế độ tài chính.
- Bổ sung các khoản thu tại đơn vị được phép giữ lại để chi và một phần do ngân sách hỗ trợ (đối với đơn vị được phép thực hiện cơ chế gián thu bù chi).
- Bổ sung từ các khoản khác theo quy định của chế độ tài chính.
5.1.1. Nguyên tắc hạch toán TK 461 - Nguồn kinh phí hoạt động
- TK 461 được áp dụng ở mọi đơn vị HCSN và được theo dõi chi tiết theo từng nguồn hình thành.
- Kinh phí hoạt động phải được sử dụng đúng mục đích, nội dung hoạt động, đúng tiêu chuẩn, định mức của nhà nước và trong phạm vi dự toán đã được duyệt.
- Để theo dõi, quản lý và quyết toán tổng số kinh phí hoạt động trong phạm vi toàn đơn vị, đơn vị cấp trên đồng thời phải phản ánh vào TK của cấp mình số kinh phí được cấp của bàn thân đơn vị và kể cả số kinh phí hoạt động mà các đơn vị cấp dưới nhận được khi báo cáo quyết toán cấp dưới được duyệt y.
- Cuối kỳ kế toán đơn vị phải làm thủ tục quyết toán tình hình tiếp nhận và sử dụng nguồn kinh phí hoạt động với cơ quan tài chính, cơ quan chủ quản và với từng cơ quan, tổ chức cấp phát kinh phí theo chế độ tài chính qui định. Số kinh phí sử dụng chưa hết được xử lý theo quyết định của cơ quan tài chính hoặc cơ quan có thẩm quyền. Đơn vị chỉ được chuyển sang năm sau kinh phí chưa sử dụng hết khi được cơ quan có thẩm quyền cho phép.
- Cuối mỗi niên độ kế toán, nếu số chi hoạt động bằng nguồn kinh phí hoạt động chưa được duyệt y quyết toán, thì kế toán ghi chuyển nguồn kinh phí hoạt động năm nay sang kinh phí hoạt động năm trước.
Nợ TK TK 4612
Có TK 4611
5.1.2. Chứng từ kế toán sử dụng
- Thông báo HMKP được cấp
- Giấy phân phối HMKP (Mẫu số C2- 03/KB)
- Giấy rút HMKP kiêm lĩnh tiền mặt (Mẫu số C2-01/KB)
- Giấy rút HMKP bằng chuyển khoản, chuyển tiền, séc bảo chi (MSC2-02/KB)
- Các chứng từ khác có liên quan đến người kinh phí.
5.1.3. Tài khoản kế toán sử dụng
* TK 461 - Nguồn kinh phí hoạt động
- Cộng dụng: Tài khoản này dùng để phản ánh tình hình tiếp nhận sử dụng và quyết toán nguồn kinh phí của đơn vị HCSN, theo dõi, quản lý và quyết toán tổng số kinh phí hoạt động trong phạm vi toàn đơn vị.
- Nội dung và kết cấu.
Nợ
TK 461 - Nguồn kinh phí hoạt động
Có
- Số kinh phí nộp lại NSNN hoặc nộp lại cấp trên.
- Kết chuyển số chi hoạt động đã được duyệt quyết toán với nguồn kinh phí hoạt động
- Các khoản được phép ghi giảm nguồn kinh phí hoạt động
- Số kinh phí đã nhận của NSNN hoặc cấp trên.
- Số kinh phí nhận được do hội viên đóng góp, do viện trợ, bổ sung thêm.
Số dư: - Số kinh phí được cấp trước cho năm sau (nếu có)
- Nguồn kinh phí hoạt động hiện còn hoặc đã chi nhưng chưa được quyết toán.
Tài khoản 461 có 3 TK cấp 2:
TK 4611 - Năm trước
TK 4612 - Năm nay
TK 4613 - Năm sau
* Tài khoản 008 - Hạn mức kinh phí
- Công dụng: TK này dùng để phản ánh số hạn mức kinh phí hoạt động sự nghiệp được phân phối và cấp phát sử dụng.
- Kết cấu và nội dung:
Nợ
TK 008 - Hạn mức kinh phí
Có
- HMKP hoạt động được phân phối
- Số nộp khôi phục HMKP
- Số hạn mức KP đã được cấp phát sử dụng
- HMKP hoạt động phân phối cho đơn vị cấp dưới.
Số dư: HMKP còn được sử dụng
TK 008 có 3 TK cấp 2:
TK 0081 - HMKP thuộc ngân sách trung ương
TK 0082 - HMKP thuộc ngân sách tỉnh
TK 0083 - HMKP thuộc ngân sách huyện
Cuối năm số HMKP sử dụng không hết, đã được phân phối phải nộp cho KBNN.
5.1.4. Các nghiệp vụ kế toán phát sinh chủ yếu trong quí I/03
(1) CT số 5 ngày 11/2/03, Hiếu rút tiền mặt về quỹ: 180.406.200
Nợ TK 111 180.406.200
Có TK 461 (4612) 180.406.200
đồng thời Có TK 008 (0081) 180.406.200
(2) Chứng từ số 3 ngày 11/2/03 chuyển cước phí Tel T12/02: 5.337.600
Nợ TK 661 (6612) 5.337.600
Có TK 461 (4612) 5.337.600
đồng thời Có TK 008 (0081) 5.337.600
(3) CT số 3 ngày 26/2 chuyển cước phí Tel T1/03: 5.703.600
Nợ TK 661 (66121) 5.703.600
Có TK 641 (4612) 5.703.600
đồng thời Có TK 008 (0081) 5.703.600
(4) CT số 3 ngày 26/2/03 chuyển tiền điện thắp sáng T1/03: 17.772.700
Nợ TK 331 (3318) 17.772.700
Có TK 461 (4612) 17.772.700
đồng thời Có TK 008 (0081) 17.772.700
(5) CT số 5 ngày 4/3/03, Hiểu rút tiền mặt về quỹ: 90.430.900
Nợ TK 111 90.430.900
Có TK 461 (4612) 90.430.900
đồng thời Có TK 008 (0081) 90.430.900
(6) CT số 3 ngày 21/3, chuyển tiền điện thắp sáng T2/03: 23.378.900
Nợ TK 331 (3381) 23.378.900
Có TK 461 (4612) 23.378.900
đồng thời Có TK 008 (0081) 23.378.900
(7) CT số 3 ngày 21/3, chuyển tiền cước phí Tel T2/03: 3.865.500
Nợ TK 661 (6612) 3.865.500
Có TK 461 (4612) 3.865.500
đồng thời Có TK 008 (0081) 3.865.500
(8) CT số 3 ngày 24/3, chuyển tiền BHXH, BHYT quý I/03: 20.000.000
Nợ TK 332 20.000.000
ct - 3321 14.333.500
ct - 3322 5.666.500
Có TK 461 (4612) 20.000.000
đồng thời Có TK 008 (0081) 20.000.000
(9) CT số 5 ngày 21/3, Hiếu rút tiền mặt về quỹ: 244.503.800
Nợ TK 111 244.503.800
Có TK 461 (4612) 244.503.800
đồng thời Có TK 008 (0081) 244.503.800
(10) CT số 5 ngày 7/1, Nga thu học phí HKI năm thứ I của các lớp KT8, N8, QT8, 45A1
Nợ TK 111 123.950.000
Có TK 461 (4612) 123.950.000
(11) CT số 5, ngày 12/2, Thuyết thu học phí HK II của lớp 44C, 44A1
Nợ TK 111 24.000.000
Có TK 461 (4612) 24.000.000
5.1.5. Ghi sổ kế toán: Sổ Cái TK 461
VI. Kế toán chi hoạt động
Chi hoạt động là những khoản chi mang tính chất thường xuyên theo dự toán chi ngân sách đã được cơ quan tài chính hoặc cấp trên phê duyệt hàng năm nhằm phục vụ cho công tác nghiệp vụ, chuyên môn và bộ máy hoạt động của các cơ quan nhà nước, các đơn vị sự nghiệp, các tổ chức xã hội, cơ quan đoàn thể, lực lượng vũ trang, các hội quần chúng. Nguồn kinh phí đảm bảo cho các khoản chi thường xuyên của các đơn vị HCSN là do NSNN cấp hoặc do các nguồn tài trợ, viện trợ, lệ phí, phí đảm bảo.
6.1. Nguyên tắc hạch toán TK 661 - Chi hoạt động
- Phải mở sổ kế toán chi tiết chi phí hoạt động theo từng nguồn kinh phí, theo niên độ kế toán, niên khoá ngân sách và theo phân loại của mục lục NSNN.
- Hạch toán chi hoạt động phải đảm bảo thống nhất với công tác lập dự toán và đảm bảo sự khớp đúng, thống nhất giữa hạch toán tổng hợp với hạch toán chi tiết, giữa sổ kế toán với chứng từ và báo cáo tài chính.
- hạch toán vào tài khoản này những khoản chi thuộc kinh phí hàng năm của đơn vị bao gồm cả những khoản chi thường xuyên và những khoản chi không thường xuyên.
Không hạch toán vào tài khoản này các khoản chi cho sản xuất, kinh doanh, dịch vụ, chi phí đầu tư XDCB bằng vốn đầu tư, các khoản chi thuộc chương trình đề tài, dự án.
- Đối với đơn vị dự toán cấp 1,2 thì TK 661 ngoài việc tập hợp chi hoạt động của các đơn vị trực thuộc 9trên cơ sở quyết táon đã được duyệt của các đơn vị này) để báo cáo với cấp trên và cơ quan tài chính.
Hết niên độ kế toán, nếu quyết toán chưa được duyệt thì chuyển toàn bộ số chi hoạt động trong năm chưa được duyệt từ TK 6612 "năm nay" sang TK 6611 "năm trước" để theo dõi cho đến khi báo cáo quyết táon được duyệt. Riêng đối với sôs chi trước cho năm sau theo dõi ở TK 6613 "năm sau", sang đầu năm sau được chuyển sang TK 6612 "năm nay" để tiếp tục tập hợp chi hoạt động trong năm báo cáo.
6.2. Chứng từ kế toán sử dụng
- Hoá đơn mua hàng, dịch vụ
- Bảng thanh toán tiền lương; bảng kê trích nộp BHXH, BHYT.
- Phiếu xuất kho vật liệu, phiếu chi
6.3. Tài khoản kế toán sử dụng
TK 661 - chi hoạt động
- Công dụng: Tài khoản này dùng để phản ánh các khoản ci mang tính chất hoạt động thường xuyên theo dự toán chi ngân sách đã được duyệt như chi dùng cho công tác nghiệp vụ chuyên môn và bộ máy hoạt động của các cơ quan nhà nước, các đơn vị sự nghiệp do NSNN cấp hoặc do các nguồn tài trợ, viện trợ thu hội phí đảm bảo.
- Kết cấu và nội dụng
Nợ
TK661 - chi hoạt động
Có
- Chi hoạt động phát sinh ở đơn vị
- Tổng hợp chi hoạt động của các đơn vị trực thuộc
- Các khoản được phép gh giảm chi và những khoản chi không được duyệt y
- Kết chuyển số chi hoạt động với nguồn kinh phí khi báo cáo quyết toán được duyệt
Số dư: Các khoản chi hoạt động chưa được quyết toán hoặc quyết toán chưa được duyệt y.
TK 6611 có các TK cấp 2
TK 6612 - năm trước
TK 6613 - năm sau
Các nghiệp vụ kế toán phát sinh chủ yếu trong Quý I/2003
1.(1.1) CT số 4 ngày 7/1, Hiếu chi tiền lương t1/03 cho CBCNV 33.724.700
Nợ TK 334 ( 3341) 33.724.700
Có TK 111 33.724.700
(1.2) K/c số đã chi vào chi h/đ
Nợ TK 661 ( 6612) 33.724.700
Có TK 334 ( 3341) 33.724.700
(2) (2.1) CT số 4 ngày 7/1, Hiếu chi phụ cấp 35% T1/03 7.332.300
Nợ TK 334 ( 3341) 7.332.300
Có TK 111 7.332.300
(2.2) K/c số đã chi vào chi h/đ
Nợ TK 661 ( 6612) 7.332.300
Có TK 111 7.332.300
(3) CT số 4 ngày 21/1, Huệ hỗ trợ trung tâm điều dưỡng thương binh
Nợ TK 611 (6612) 600.000
Có TK 111 600.000
(4) CT số 4 ngày 21/1, Huệ hỗ trợ trung tâm điều dưỡng thương binh
Nợ TK 661 (6612) 6.963.000
Có TK 111 6.693.000
(5) CT số 4 ngày 27/1, Hoàn tiếp khách trong những ngày tết: 284.700
Nợ TK 611 (6612) 284.700
Có TK 111 284.700
(6) CT số 4 ngày 27/1, Xuân tiền công vận chuyển rác thải: 800.000
Nợ TK 661 (6612) 800.000
Có TK 111 800.000
(7) CT số 4 ngày 27/1, Khiêm đặt mua 2 giàn máy quạt nước (PN7)
Nợ TK 211 (2113) 13.000.000
Có TK 111 13.000.000
đồng thời ghi tăng nguồn kinh phí đã hình thành TSCĐ
Nợ TK 661 (6612) 13.000.000
Có TK 466 13.000.000
(8) CT số 3 ngày 11/2, chuyển cước phí Tel T12/02: 5.337.600
Nợ TK 661 (6612) 5.337.600
Có TK 461 (4612) 5.337.600
đồng thời Có TK 008 (0081) 5.337.600
(9) CT số 4 ngày 12/2, Thanh sửa chữa máy photo: 5.830.000
Nợ TK 661 (6612) 5.830.000
Có TK 111 5.830.000
(10) (10.1) CT số 4 ngày 17/2, Hiếu chi lương T2/03 cho CBCNV: 47.346.600
Nợ TK 334 (3341) 47.346.600
CóTK 111 47.346.600
(10.2) K/c số đã chi vào hoạt động
Nợ TK 661 (6612) 47.346.600
Có TK 334 (3341) 47.346.600
(11) (11.1) CT số 4 ngày 17/2, Hiếu chi phụ cấp 35% T2/03: 10.262.700
Nợ TK 334 (3341) 10.262.700
Có TK 111 10.262.700
(11.2) K/c số đã chi vào chi hoạt động
Nợ TK 661 (6612) 10.262.700
Có TK 334 (3341) 10.262.700
(12) CT số 4 ngày 10/2, Loan tiền công coi thi lớp TH, K7: 17.709.000
Nợ TK 661 (6612) 17.709.000
Có TK 111 17.709.000
(13) CT số 3 ngày 26/2, chuyển cước phí Tel T1/03: 5.703.600
Nợ TK 661 (6612) 5.703.600
Có TK 461 (4612) 5.703.600
đồng thời Có TK 008 (0081) 5.703.600
(14) CT số 4 ngày 5/3, Thanh mua vật tư nhập kho A: 9.975.000
Nợ TK 661 (6612) 9.975.000
Có TK 111 9.975.000
(15)(15.1) CT số 4 ngày 5/3, Hiếu chi lương T3/03 cho CBCNV: 46.830.400
Nợ TK 334 (3341) 46.830.400
Có TK 111 46.830.400
(15.2) K/c số đã chi vào hoạt động
Nợ TK 661 (6612) 46.830.400
Có TK 334 (3341) 46.830.400
(16) (16.1) CT số 4 ngày 18/3, Hiếu chi phụ cấp 35% T3/03: 10.054.600
Nợ TK 334 (3341) 10.054.600
Có TK 111 10.054.600
(16.2) K/c số đã chi vào chi hoạt động
Nợ TK 661 (6612) 10.054.600
Có TK 334 (3341) 10.054.600
(17) CT số 4 ngày 20/3, Việt phụ cấp công tác phí: 580.000
Nợ TK 661 (6612) 580.000
Có TK 111 580.000
(18) CT số 3 ngày 21/3, chuyển cước phí Tel T2/03: 3.865.500
Nợ TK 661 (6612) 3.865.500
Có TK 461 (4612) 3.865.500
đồng thời Có TK 008 (0081) 3.685.500
(19) CT số 6 ngày 30/3, kết chuyển tiền điện quý I/03: 30.743.400
Nợ TK 661 (6612) 30.743.400
Có TK 331 (3318) 30.743.400
(20) CT số 6 ngày 30/3, kết chuyển tiền BHXH, BHYT quý I/03
Nợ TK 661 (6612) 10.283.500
Có TK 332 10.283.500
ct - 3321 6.251.900
ct - 3322 4.031.600
C. Công tác báo cáo quyết toán
Hàng quý, năm trường TH Thủy sản IV lập báo cáo quyết toán gửi cho báo cáo quyết toán gửi cho bộ Thủy sản. Báo cáo quyết toán gồm có:
Bảng cân đối tài khoản(Mẫu B01-H).
Tổng hợp tình kinh phí và quyết toán kinh phí đã sử dụng (Mẫu B02-H).
Báo cáo tình hình tăng giảm TSCĐ (Mẫu B03-H).
Thuyết minh báo cáo tài chính(Mẫu B05-H).
I.Nội dung và các phương pháp lập các báo cáo.
1.Bảng cân đối tài khoản (Mẫu B01-H).
1.1.Bản chất và mục đích của bảng cân đối tài khoản.
Bảng cân đối tài khoản là báo cáo tài chính tổng hợp, phản ánh tổng quát tình hình kinh phí và sử dụng kinh phí, tình hình tài sản và nguồn hình thành tài sản, kết quả hoạt động sự nghiệp của đơn vị trong kỳ báo cáo và từ đầu năm đến cuối kỳ báo cáo.
Số liệu trên bảng cân đối tài khoản là căn cứ để kiểm tra việc ghi chép trên sổ kế toán tổng hợp, đồng thời đối chiếu và kiểm soát số liệu ghi trên các báo cáo tài chính khác.
1.2. Kết cấu của bảng cân đối tài khoản.
Bảng cân đối tài khoản được chia ra các cột:
Số hiệu tài khoản.
Tên tài khoản.
Số dư đầu kỳ(Nợ ,Có).
Số phát sinh kỳ này ( Nợ ,Có).
Số phát sinh lũy kế từ đầu năm( Nợ ,Có).
Số dư cuối kỳ ( Nợ ,Có).
1.3. Cơ sở số liệu để lập bảng cân đối tài khoản.
Nhật ký- Sổ cái hoặc Sổ cái và các sổ chi tiết tài khoản.
Bảng cân đối tài khoản kỳ trước.
Trước khi lập bảng cân đối tài khoản phải hoàn thành việc ghi sổ kế toán chi tiết và tổng hợp, kiểm tra, đối chiếu giữa các số liệu có liên quan.
1.4.Nội dung và phương pháp lập bảng cân đối tài khoản.
Số liệu của bảng cân đối tài khoản chia làm 2 loại:
Loại số liệu phản ánh số dư các tài khoản tại thời điểm đầu kỳ( Cột 1,2 Số dư đầu kỳ), tại thời điểm cuối kỳ ( Cột 7,8 Số dư cuối kỳ), trong đó các tài khoản có số dư Nợ được phản ánh vào cột “ Nợ”, các tài khoản có số dư có được phản ánh vào cột “Có”.
Loại số liệu phản ánh số phát sinh của các tài khoản từ đầu kỳ đến ngày cuối kỳ báo cáo( Cột 3,4 Số phát sinh kỳ này) hoặc số phát sinh từ ngày đầu năm đến ngày cuối kỳ báo cáo ( Cột 5,6 Số phát sinh lũy kế từ đầu năm ) trong đó tổng số phát sinh “Nợ” của các tài khoản phản ánh vào cột “Nợ”, tổng số phát sinh “Có” được phản ánh vào cột “Có”.
Cột A,B-Số hiệu tài khoản, tên tài khoản của tất cả các tài khoản cấp 1 mà đơn vị đang sử dụng và một số tài khoản cấp II cần phân tích.
Cột 1,2-Số dư đầu kỳ phản ánh số dư đầu tháng của tháng đầu kỳ(số dư đầu kỳ báo cáo). Số liệu để ghi vào cột này căn cứ vào dòng số dư đầu kỳ trên sổ cái hoặc căn cứ vào số dư cuối kỳ của bảng cân đối tài khoản kỳ trước.
Cột 3,4,5,6-Phản ánh số phát sinh.
Cột 3,4-Số phát sinh kỳ này: phản ánh tổng số phát sinh Nợ và tổng số phát sinh Có của tài khoản trong kỳ báo cáo. Số liệ
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- KT1141.doc