LỜI NÓI ĐẦU 2
PHẦN I 4
TÌM HIỂU CHUNG ĐẶC ĐIỂM CỦA CÔNG TYT 4
I. KHÁI QUÁT CHUNG VỀ CÔNG TY CỔ PHẦN CƠ KHÍ CÔNG NGHIỆP VIỆT NAM 4
1. Quá trình lịch sử hình thành và phát triển của Công ty Cổ phần khí Công nghiệp Việt Nam. 4
2. Đặc điểm tổ chức quản lý của Công ty: 5
3. Những hoạt động sản xuất kinh doanh 7
II. TỔ CHỨC CÔNG TÁC KẾ TOÁN CỦA CÔNG TY: 12
1. Tổ chức bộ máy kế toán: 12
2. Hình thức kế toán: 13
3. Tổ chức hệ thống chứng từ: 14
4. Tổ chức hệ thống tài khoản: 17
5. Hệ thống báo cáo tài chính: 17
PHẦN II 19
THỰC TRẠNG KẾ TOÁN VỐN BẰNG TIỀN VÀ CÁC KHOẢN THANH TOÁN CỦA CÔNG TY CỔ PHẦN KHÍ CÔNG NGHIỆP VIỆT NAM 19
1. Đặc điểm của công tác vốn bằng tiền mặt 19
2. Kế toán tiền mặt của Công ty 20
68 trang |
Chia sẻ: huong.duong | Lượt xem: 1329 | Lượt tải: 1
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Đề tài Kế toán vốn bằng tiền và các khoản thanh toán tại công ty cổ phần khí công nghiệp Việt Nam, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
uyên tắc cập nhật: kế toán phản ánh kịp thời chính xác số tiền hiện có và tình hình thu chi.
Do đơn vị là một Công ty mang những nét riêng hoạt động rải rác phân tán tuy không rộng những kế toán tiền mặt có nhiệm vụ:
- Hàng ngày phản ánh kịp thời đầy đủ các loại số liệu có liên quan.
- Tổ chức phản ánh kịp thời đầy đủ, chính xác số liệu, tình hình biến động, giám sát chặt chẽ việc chấp hành thu, chi quản lý quỹ.
- Kế toán tiền mặt với công tác kiểm tra, giám sát chặt chẽ giúp Công ty sử dụng vốn có hiệu quả. Mục đích của nó làm sao cho quá trình hoạt động kinh doanh của mình được tiến hành một cách thường xuyên liên tục, phát hiện ngăn ngừa hiện tượng tham ô, lợi dụng tiền mặt trong kinh doanh. Chính vì vậy kế toán tiền mặt là cần thiết không thể thiếu được với tất cả hoạt động SXKD của Công ty. Nó là công cụ để tiến hành quản lý một hoạt động kinh doanh, kiểm tra việc sử dụng vốn trong kinh doanh có hiệu quả nhất.
2. Kế toán tiền mặt của Công ty
Để phục vụ cho nhu cầu hoạt động SXKD hàng ngày, Công ty luôn có một lượng tiền nhất định, lượng tiền này không phụ thuộc vào tiêu chuẩn một định mức, phụ thuộc vào từng thời kỳ phát sinh. Công ty sử dụng đơn vị tiền tệ thống nhất là đồng Việt Nam và sử dụng phần mềm kế toán EFFECT từ các chứng từ ban đầu kế toán tiến hành nhạp liệu và các mẫu sổ chi tiết tự động cập nhật.
Phiếu thu : Mẫu 01 - TT
Phiếu chi : Mẫu 02 - TT
Ngoài ra còn có chứng từ liên quan đến việc thu chi bản đề nghị vốn vay, bản đề nghị tạm ứng, bản đề nghị thanh toán hoạt động kinh doanh.
a. Hạch toán chi tiết:
Công ty luôn luôn có một lượng tiền nhất định tuỳ thuộc vào nhu cầu hoạt động sản xuất kinh doanh của từng thời kỳ. Mọi khoản thu chi đều phải thể hiện trên phiếu thu, phiếu chi và phải có đầy đủ chữ ký của người thu, người nhận, người cho phép nhập xuất quỹ (thủ trưởng đơn vị hoặc người được uỷ quyền là kế toán trưởngt) sau khi thu tiền, chi tiền, thủ quỹ đóng dấu “ đã thu tiền” hoặc “chi tiền” vào chứng từ. Cuối cùng kế toán căn cứ vào chứng từ thu, chi để chuyển cho kế toán tiền mặt ghi sổ. Thủ quỹ là người chịu trách nhiệm quản lý quỹ và nhập xuất quỹ tiền mặt hàng ngày, thủ quỹ phải thường xuyên kiểm kê số tiền tồn quỹ thực tế tiến hành đối chiếu với số liệu của sổ quỹ, sổ kế toán. Nếu có chênh lệch thủ quỹ và kế toán phải tự kiểm tra để xác định nguyên nhân và kiến nghị để giải quyết. Kế toán tiền mặt sau khi nhận được báo cáo quỹ (có kèm chứng từ gốcc) do thủ qũy chuyển đến phải kiểm tra chứng từ và cách ghi chép trên báo cáo quỹ rồi tiến hành định khoản. sau đó mới tiến hành định khoản. Sau đó mới ghi vào sổ quỹ tiền mặt (nhập chứng từ vào máy) theo trình tự phát sinh các khoản thu chi tiền mặt, tính ra số tồn quỹ cuối ngày.
Cuối mỗi tháng kế toán trưởng sẽ tiến hành kiểm quỹ đối chiếu số tiền tồn thực tế với sổ sách có liên quan đến quỹ tiền mặt đồng thời lập biên bản kiểm quỹ.
Cách nghiệp vụ kinh tế phát sinh liên quan đến quỹ tiền mặt phát sinh rất nhiều, một số nghiệp vụ kinh tế trong thời gian xảy ra khác nhau nhưng nội dung về kinh tế thì giống nhau như là cùng thu tiền bán hàng, cùng rút tiền gửi về quỹ tiền mặt, cùng mua hàng; cùng thanh toán lương… như vậy những nghiệp vụ kinh tế có nội dung giống nhau (khác nhau về chứng từ gốc đơn xin tạm ứng của nghiệp vụ tạm ứng, giấy báo nợ của ngân hàng của nghiệp vụ rút tiền về quỹ tiền mặt…) nhưng chúng đều có điểm chung là ghi vào sổ quỹ tiền mặt, sổ chi tiết tiền mặt dựa vào các chứng từ phiếu thu, phiếu chi, do vậy vì hạn chế thời gian nên em chỉ xin lấy một vài ví dụ nghiệp vụ kinh tế phát sinh để minh hoạ.
* Các hoạt động kinh tế liên quan đến nghiệp vụ thu chi tiền mặt.
a.1. Hạch toán thu tiền mặt.
Tiền mặt của Công ty Cổ phần Khí Công nghiệp Việt Nam tăng chủ yếu từ hoạt động sản xuất kinh doanh.
+ Nội dung cơ bản của phiếu.
* Nội dung cơ bản của phiếu:
- Tên gọi chứng từ là "phiếu thu" tức là khi gọi đến phiếu thu ta hiểu ngay đến nghiệp vụ kinh tế phát sinh liên quan đến tiền mặt.
- Tên gọi địa chỉ cá nhân (người nộp): Đây là tiêu thức quan trọng nó dùng để quy trách nhiệm vật chất của nhiệm vụ khi cần nó là cơ sở để đối chiếu thanh toán của nghiệp vụ phát sinh khi đó.
- Ngày, tháng, năm là số liệu của chứng từ, đây là yếu tố xác định thời gian, số thứ tự mà nghiệp vụ kinh tế phát sinh đồng thời nó cũng là cơ sở để thanh tra tài chính.
- Nội dung kinh tế (lý do nộp): Đây là yếu tố cơ bản làm rõ ý nghĩa nghiệp vụ của chứng từ (phần này phải ghi ngắn gọn song phải đầy đủ, dễ hiểu).
- Số tiền: Phản ánh quy mô nghiệp vụ kinh tế phát sinh bằng giá trị, phần này được ghi cả số và chữ (ghi rõ đơn vị tính).
- Phiếu thu sau khi được lập song ít nhất phải có 2 chữ ký của mỗi người tham gia vào việc nghiệp vụ kinh tế phát sinh kèm theo chữ ký của người xét duyệt và nhất thiết phải có dấu của mỗi doanh nghiệp.
- Ngoài các nội dung trên, phiếu thu còn có yếu tố bổ sung như định khoản, phương pháp thanh toán có thời hạn.
* Cách ghi:
- Sau khi bắt đầu lập phiếu thu, kế toán phải ghi số lượng chứng từ gốc đính kèm theo phiếu thu, phiếu thu phải đóng thành quyển dùng trong 1 năm, trong mỗi phiếu thu phải ghi sổ quyển và số từng phiếu thu và số phiếu thu phải đảm bảo liên tục trong 1 kỳ kế toán.
- Phiếu được lập thành 3 liên (đặt giấy than viết một lần) ghi đầy đủ các nội dung và kế toán ký vào phiếu thu, sau đó chuyển cho kế toán trưởng ký duyệt, chuyển cho thủ quỹ để làm thủ tục nhập quỹ. Sau khi nhận đủ số tiền, thủ quỹ ghi số tiền thực tế nhập quỹ (bằng chữ) trước khi vào phiếu thu.
- Còn một liên thủ quỹ ghi vào sổ quỹ, một liên giao cho người nộp, một liên lưu lại nơi lập phiếu. Cuối ngày toàn bộ phiếu thu kèm theo chứng từ gốc chuyển cho kế toán để ghi vào sổ kế toán.
* Mục đích sử dụng:
Xác định số tiền thực tế nhập quỹ, làm căn cứ để thủ quỹ thu tiền, ghi sổ quỹ, kế toán ghi sổ các khoản thu có liên quan chặt chẽ và chính xác.
* Tỷ giá ngoại tệ (vàng, bạc, đá quý):
Số tiền quy đổi:
- Về các tên mục của phiếu chi thì tương tự như phiếu thu, chỉ khác ở chỗ phiếu thu thì họ tên, địa chỉ, lý do nộp, là người nộp tiền, còn ở phiếu chi là người nhận tiền.
+ Các lập phiếu chi:
- Phiếu chi được lập ngay sau khi các nghiệp vụ kinh tế phát sinh, phải ghi đầy đủ rõ ràng, dễ hiểu, phải có đầy đủ chữ ký của người có liên quan.
- Xác định rõ tiền mặt xuất quỹ làm căn cứ để thủ quỹ xuất quỹ và ghi sổ kế toán.
+ Các sổ sách kế toán và bảng biểu kế toán liên quan
* Chứng từ:
- Chứng từ:
+ Phiếu chi
+ Hóa đơn (Hóa đơn GTGT)
+ Bảng lương
+ Sổ quỹ tiền mặt
+ Bảng kê số 1
+ Sổ Nhật ký chứng từ số 1
+ Sổ cái TK 111
- Kế toán căn cứ vào chứng từ thu đã được kiểm tra tính toán hợp lệ, hợp pháp của chứng từ để làm căn cứ ghi sổ kế toán.
- Cứ mỗi ngày kế toán phải khóa sổ quỹ tiền mặt trình tự ghi sổ. Sau đó phiếu thu, phiếu chi được kiểm tra hợp lệ thì kế toán đồng thời ghi sổ quỹ tiền mặt và bảng kê số 1 và chứng từ số 1. Cuối tháng kế toán căn cứ vào sổ cái.
Mẫu biểu
Phiếu thu, phiếu chi
Sổ quỹ
Bảng kê
số 1s
Sổ cái
TK 111
Nhật ký chứng từ
Số 1
Các tài khoản liên quan đến kế toán tiền mặt
TK 111
TK 112
TK 152, 133, 334, 642, 635
TK 511, 3331, 141, 131
Mẫu biểu 1
Mẫu số 01/GTKT - 3 LL
C/2007 B
HOÁ ĐƠN GTGT
Liên 3: Dùng để thanh toán
Ngày 01 tháng 3 năm 2007
- Đơn vị bán hàng: Công ty Cổ phần khí công nghiệp
- Địa chỉ: Đức Giang - Gia Lâm - Hà Nội
- Số tài khoản:
- Điện thoại: 04.8357445 MST:...................................
Họ tên người mua hàng: Hoàng Thị Hà
Tên đơn vị: Xưởng Cơ khí Nam Hà
- Đại chỉ:
- Số tài khoản:
- Hình thức thanh toán: Tiền mặt MS: ................................
STT
Tên hàng hoá dịch vụ
ĐVT
Số lượng
Đơn giá
Thành tiền
A
B
C
1
2
3 = 1x2
Khách hàng thanh toán tiền mua khí CO2
kg
10
140.000
140.000
Cộng tiền hàng
14.000.000
Thuế suất GTGT 10%: tiền thuế GTGT
1.400.000
Tổng cộng tiền thanh toán
15.400.000
Số tiền bằng chữ: Mười năm triệu, bốn trăm nghìn đồng
Người mua hàng
(Ký, ghi rõ họ tên)
Kế toán trưởng
(Ký, ghi rõ họ tên)
Thủ trưởng đơn vị
(Ký, ghi rõ họ tên)
- Căn cứ vào hoá đơn mua hàng 01/03/2007 kế toán lập phiếu thu số 06
Đơn vị:
ĐƠN VỊ: CÔNG TY CỔ PHẦN CƠ KHÍ CÔNG NGHIỆP
ĐỊA CHỈ: ĐỨC GIANG - GIA LÂM - HÀ NỘI
ĐIỆN THOẠI: 8448273374
Mẫu số C22 - H
QĐ số 999 - TC/QĐ/CĐKT
Ngày 1/1/1995 của BTC
Quyển số: 06
Số: 01
PHIẾU THU
Ngày 01 tháng 3 năm 2007
Nợ TK: 111
Có TK: 511, 3331
Họ tên người nhận: Hoàng Thị Hà
Địa chỉ: Từ Liêm - Hà Nội
Lý do chi: Trả tiền mua khí CO2
Số tiền: 15.400.000 đồng
(Viết bằng chữ: Mười năm triệu, bốn trăm nghìn đồng chẵn)
Kèm theo 01 chứng từ gốc: (hoá đơn GTGT)
Đã nhận đủ số tiền:
(Viết bằng chữ: Mười năm triệu, bốn trăm nghìn đồng chẵn)
Ngày 01 tháng 3 năm 2007
Thủ trưởng đơn vị
(Ký tên, đóng dấu)
Kế toán trưởng
(Ký, họ tên)
Người lập biểu
(Ký, họ tên)
Người nộp tiền
(Ký, họ tên)
Thủ quỹ
(Ký, họ tên)
Tỷ giá ngoại tệ (Vàng bạc, đá quý)
Số tiền quy đổi:
Biểu mẫu: 2
Số Séc AC 012341
Cleque No:
CHI NHÁNH / BRANCK:
128CHƯƠNG DƯƠNG BRANCK
NGÂN HÀNG CÔNG THƯƠNG VIỆT NAM
INDUS TRIAC AND COM ME RCIAL BANU OF VIỆT NAM
SÉC / CHEEUE
Trả tiền cho /pleare payto: Công ty Cổ phần Khí Công nghiệp Việt Nam
Địa chỉ: Công ty Cổ phần Khí Công nghiệp Việt Nam - Đức Giang - Gia Lâm - Hà Nội
Số GCM / ID num ber: 010657830 ngày cấp / Dateof iasue 25/9/1999
Nơi cấp / Place of idsue: CA Hà Nội
Trả vào tài khoản / AC Cout mumber: 102100.00049441 tại NH Công thương Chương Dương
Số tiền (bằng số) Amount in figuer
320.000.000 đ
Số tiền (Bằng chữ) AC Cout in word:
Ba trăm hai mươi triệu đồng chẵn %
Người ký phát séc / SSuo: Công ty Cổ phần Khí Công nghiệp Việt Nam
Địa chỉ / Adress: Đức Giang - Long Biên - Hà Nội
Ngày ký phát / mồng một tháng ba năm 2007
Dấu
Kế toán trưởng
Người phát
Phần ghi do
---------------------
TK có
---------------------
Bảo chi:
Ký tên, đóng dấu
ĐƠN VỊ: CÔNG TY CỔ PHẦN CƠ KHÍ CÔNG NGHIỆP
ĐỊA CHỈ: ĐỨC GIANG - GIA LÂM - HÀ NỘI
ĐIỆN THOẠI: 8448273374
Mẫu số C22 - H
QĐ số 999 - TC/QĐ/CĐKT
Ngày 1/1/1995 của BTC
Quyển số: 06
Số: 02
PHIẾU THU
Ngày 02 tháng 3 năm 2007
Nợ TK: 111
Có TK: 112
Họ tên người nhận: Công ty Cổ phần Khí Công nghiệp
Địa chỉ: Đức Giang - Gia Lâm - Hà Nội
Lý do nộp: Rút tiền gửi Ngân hàng về nhâp quỹ tiền mặt
Số tiền: 320.000.000 đồng
(Viết bằng chữ: Ba trăm hai mươi triệu đồng chẵn)
Kèm theo 01 chứng từ gốc:
Đã nhận đủ số tiền:
(Viết bằng chữ: Ba trăm hai mươi triệu đồng chẵn)
Ngày 29 tháng 3 năm 2007
Thủ trưởng đơn vị
(Ký tên, đóng dấu)
Kế toán trưởng
(Ký, họ tên)
Người lập biểu
(Ký, họ tên)
Người nộp tiền
(Ký, họ tên)
Thủ quỹ
(Ký, họ tên)
Tỷ giá ngoại tệ (Vàng bạc, đá quý)
Số tiền quy đổi:
b.2. Hạch toán chi tiền mặt
Tiền mặt giảm chủ yếu do HĐSXKH cụ thể do chi mua hàng hoá, vật tư, cước vận chuyển.....
Xét ví dụ sau:
VD3: Tiền mặt của Công ty giảm do mua sổ sách phục vụ cho quản lý doanh nghiệp.
Ngày 04N/3/2007 thanh toán tiền mua tài liệu phục vụ cho hoạt động của Công ty.
Từ hoá đơn giá trị gia tăng kế toán thanh toán tiền mua tài liệu cho Công ty sau đó chuyển cho thủ quỹ ghi sổ và cuối cùng chuyển cho kế toán nhập chứng từ vào phần mềm máy tính, máy tính tự động tổng hợp lên bảng kê số 1 và nhật ký chứng từ số 1.
- Bút toán được thực hiện:
Nợ TK 642:
Nợ TK 133:
Có Tk 111C:
Mẫu số 01/GTKT - 3 LL
LS/2005 B
HOÁ ĐƠN GTGT
Liên 2: Giao cho khách hàng
Ngày 04 tháng 3 năm 2007
- Đơn vị bán hàng: Hiệu sách số 5
- Địa chỉ: 45 Hoàng Hoa Thám - Hà Nội
- Số tài khoản: ................................... MST: 16530
- Điện thoại: 04.8624704
Họ tên người mua hàng: Lê Thị Bích
Tên đơn vị: Công ty Cổ phần Khí Công nghiệp
- Hình thức thanh toán: Tiền mặt
STT
Tên hàng hoá dịch vụ
ĐVT
Số lượng
Đơn giá
Thành tiền
A
B
C
1
2
3 = 1x2
01
Sách những vấn đề kế toán hiện nay + số hiệu TK
Quyển
10
200.000
2.000.000
02
Bộ trợ một số phương pháp tính
6
116.667
700.000
Cộng tiền hàng
2.700.000
Thuế suất 10%
2.700.000
Tộng cộng thanh toán
2.970.000
Số tiền bằng chữ: Hai triệu, chín trăm bảy mươi nghìn
Người mua hàng
(Ký, ghi rõ họ tên)
Kế toán trưởng
(Ký, ghi rõ họ tên)
Thủ trưởng đơn vị
(Ký, ghi rõ họ tên)
- Căn cứ vào hoá đơn mua hàng 04/03/2007 kế toán lập phiếu chi số 403
ĐƠN VỊ: CÔNG TY CỔ PHẦN CƠ KHÍ CÔNG NGHIỆP
ĐỊA CHỈ: ĐỨC GIANG - GIA LÂM - HÀ NỘI
ĐIỆN THOẠI: 8448273374
Mẫu số C22 - H
QĐ số 999 - TC/QĐ/CĐKT
Ngày 1/1/1995 của BTC
Quyển số: 03
PHIẾU CHI
Ngày 04 tháng 3 năm 2007
Nợ TK: 642, 131
Có TK: 111
Họ tên người nhận: Lê Thị Bích
Địa chỉ: Công ty Cổ phần Khí Công nghiệp
Lý do nộp: Thanh toán tiền mua tài liệu phục vụ cho Công ty
Số tiền: 2.970.000 đồng
(Viết bằng chữ: Hai triệu, chín trăm bảy mươi nghìn đồng)
Kèm theo 01 chứng từ gốc: (hoá đơn thanh toán)
Đã nhận đủ số tiền:
(Viết bằng chữ: Hai triệu, chín trăm bảy mươi nghìn đồng)
Ngày 04 tháng 3 năm 2007
Thủ trưởng đơn vị
(Ký tên, đóng dấu)
Kế toán trưởng
(Ký, họ tên)
Người lập biểu
(Ký, họ tên)
Người nộp tiền
(Ký, họ tên)
Thủ quỹ
(Ký, họ tên)
Tỷ giá ngoại tệ (Vàng bạc, đá quý)
Số tiền quy đổi:
VD4: Ngày 04/3/2007 thanh toán tiền mua hàng cho Công ty gang thép Hà Nội là 12.100.000đ
Bút toán được thực hiện:
Nợ TK152
Nợ TK 131N
Có Tk 111
Từ phiếu thu, chi thủ quỹ tiến hành ghi sổ quỹ tiền mặt
Mẫu số 01/GTKT - 3 LL
LS/2005 B
HOÁ ĐƠN GTGT
Liên 2: Giao cho khách hàng
Ngày 16 tháng 3 năm 2007
- Đơn vị bán hàng: Công ty Gang thép Hà Nội
- Địa chỉ: 75 Thanh Xuân - Hà Nội
- Số tài khoản: ................................... MST: 0100100230
- Điện thoại: 04.8752554
Họ tên người mua hàng: Nguyễn Văn Hà
Tên đơn vị: Công ty Cổ phần Khí Công nghiệp
Địa chỉ: Đức Giang - Gia Lâm - Hà Nội
Số tài khoản:.......................................... MST: 2300222945
- Hình thức thanh toán: Tiền mặt
STT
Tên hàng hoá dịch vụ
ĐVT
Số lượng
Đơn giá
Thành tiền
A
B
C
1
2
3 = 1x2
01
Thép 8 ly
M2
44
250.000
11.000.000
Cộng tiền hàng
11.000.000
Thuế suất 10%
1.100.000
Tộng cộng thanh toán
12.100.000
Số tiền bằng chữ: Mười hai triệu, một trăm nghìn đồng chẵn
Người mua hàng
(Ký, ghi rõ họ tên)
Kế toán trưởng
(Ký, ghi rõ họ tên)
Thủ trưởng đơn vị
(Ký, ghi rõ họ tên)
- Căn cứ vào chứng từ hoá đơn ta liên 2 giao cho khách hàng, kế toán tiền hành lập phiếu chi số 2.
ĐƠN VỊ: CÔNG TY CỔ PHẦN CƠ KHÍ CÔNG NGHIỆP
ĐỊA CHỈ: ĐỨC GIANG - GIA LÂM - HÀ NỘI
ĐIỆN THOẠI: 8448273374
Mẫu số C22 - H
QĐ số 999 - TC/QĐ/CĐKT
Ngày 1/1/1995 của BTC
Quyển số: 03
PHIẾU CHI
Ngày 16 tháng 3 năm 2007
Nợ TK: 152,133
Có TK: 111
Họ tên người nhận: Nguyễn Văn Thắng
Địa chỉ:
Lý do nộp: Trả tiền mua thép 8 ly
Số tiền: 12.100.000 đồng
(Viết bằng chữ: Mười hai triệu, một trăm nghìn đồng chẵn)
Kèm theo 01 chứng từ gốc: hoá đơn GTGT
Đã nhận đủ số tiền:
(Viết bằng chữ: Mười hai triệu, một trăm nghìn đồng chẵn)
Ngày 16 tháng 3 năm 2007
Thủ trưởng đơn vị
(Ký tên, đóng dấu)
Kế toán trưởng
(Ký, họ tên)
Người lập biểu
(Ký, họ tên)
Người nộp tiền
(Ký, họ tên)
Thủ quỹ
(Ký, họ tên)
Tỷ giá ngoại tệ (Vàng bạc, đá quý)
Số tiền quy đổi:
Căn cứ vào phiếu thu chi thủ quỹ tiến hành ghi sổ quỹ tiền mặt
Đơn vị: Công ty Cổ phần Khí Công nghiệp
Địa chỉ: Đức Giang - Gia Lâm - Hà Nội
DT: 8448273374
Mẫu biểu 3
SỔ QUỸ TIỀN MẶT
Tháng 3 năm 2007
Đơn vị tính: Đồng
TK: 1111
Chứng từ
Diễn giải
TK đối ứng
Số tiền
SH
NT
Thu
Chi
Tồn
01/3/07
Số dư đầu kỳ
234.000.000
.......
.......
.......
.......
.......
.......
.......
.......
.......
.......
.......
.......
.......
.......
01
01/03/07
Thu tiền BH khí CO2
511
3331
14.000.000
1.400.000
02
02/03/07
Rút tiền gửi NH về nhập quỹ tiền mặt
1121
320.000.000
03
04/03/07
Chi mua tài liệu
phục vụ cho Công ty
642
133
2.700.000
270.000
04
05/03/07
Chi trả tiền mua sơn
152
133
3.110.000
311.000
11.000.000
1.10.000
.......
.......
.......
.......
.......
.......
.......
.......
.......
.......
.......
.......
.......
.......
31/03/07
.......
.......
438.462.000
Cuối mỗi tuần, mỗi tháng, cuối kỳ, kế toán trưởng cùng kế toán tiền mặt và thủ quỹ kiểm kê quỹ và lập biên bản kiểm kê quỹ có đầy đủ chữ ký của thủ quỹ, kế toán tiền mặt, kế toán trưởng.
CÔNG TY CỔ PHẦN KHÍ
CÔNG NGHIỆP VIỆT NAM
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
------***------
BIÊN BẢN KIỂM QUỸ TIỀN MẶT
Hôm nay, vào lúc 17h ngày 31 tháng 3 năm 2007, tại Công ty Cổ phần Khí Công nghiệp Việt Nam, chúng tôi gồm có:
- Bà: Nguyễn Thị Hương Kế toán trưởng
- Bà: Nguyễn Thị Hiền Kế toán tiền mặt
- Bà: Nguyễn Thị Hoa Thủ quỹ
Đã cùng nhau tiến hành kiểm kê quỹ tiền mặt
Đơn vị tính: Đồng
STT
Diễn giải
Số tờ
Thành tiền
Số dư trên sổ
438.462.000
Số dư thực tế
438.462.000
1
Loại 500.000
400
200.000.000
2
Loại 100.000
700
70.000.000
3
Loại 50.000
3.368
168.400.000
4
Loại 20.000
3
60.000
5
Loại 5.000
6
Loại 2.000
1
2.000
7
Loại 1.000
II
Chênh lệch
0
Kết luận: Quan điểm kê thực tế, kế toán trưởng, thủ quỹ kế toán tiền mặt chịu trách nhiệm ký vào biên bản kiểm quỹ xác định số liệu trên là đúng.
Biên bản kết thúc vào lúc 17h30' cùng ngày
Tổng giám đốc
Kế toán trưởng
Kế toán tiền mặt
Thủ quỹ
Đơn vị: Công ty Cổ phần Khí Công nghiệp
Địa chỉ: Đức Giang - Gia Lâm - Hà Nội
ĐT: 8448273374
Mẫu biểu 4
BẢNG KÊ SỐ 1
Tháng 3 năm 2007
Số dư đầu: 234.000.000
ĐVT: Đồng
STT
Chứng từ
Ghi Nợ TK 111, ghi có TK liên quan
Cộng nợ TK111
Cộng dư
cuối ngày
Số
Ngày
....
112
131
3331
511
....
....
....
....
....
....
....
....
....
....
....
....
....
....
....
....
....
....
....
....
....
....
....
1
01
01/03/07
14.000.000
14.000.000
2
02
02/03/07
320.000.000
1.400.000
1.400.000
....
....
....
....
....
....
....
....
....
....
....
....
....
....
....
....
....
....
....
....
....
....
....
....
....
....
....
....
....
....
....
....
375.600.000
Đơn vị : Công ty Cổ phần khí Công nghiệp Hà Nội
Địa chỉ : Đức Giang - Gia Lâm - Hà Nội
Điện thoại : 84.4.827374
Mẫu biểu 5
NHẬT KÝ CHỨNG TỪ SỐ 1
Tháng 3 năm 2007
Số dư đầu tháng: 234.000.000
ĐVT: đồng
Số TT
Chứng từ
Ghi có TK 111, đối với nợ TK liên quan
Cộng có TK 111
Số
Ngày
…
133
152
334
635
642
…
…
…
…
…
…
…
…
…
…
…
03
04/3
270.000
2.700.000
2.700.000
270.000
04
05/3
1.100.000
11.000.000
11.000.000
1.100.000
…
…
…
…
…
…
…
…
…
…
Cộng:
76.418.000
Đơn vị : CÔNG TY CỔ PHẦN KHÍ CÔNG NGHIỆP HÀ NỘI Mẫu biểu
Địa chỉ : Đức Giang - Gia Lâm - Hà Nội
Điện thoại : 84.4.827374
Mẫu biểu 6
SỔ CÁI TK 111
Tháng 3 năm 2007
Tài khoản 111 "Tiền mặt"
ĐVT: đồng
Ghi có TK khác đối ứng với nợ TK này
Tháng 1
Tháng 2
Tháng 3
Tổng cộng
Ghi nợ TK 111
TK 3331
TK 511
........
........
320.000.000
1.400.000
14.000.000
320.000.000
1.400.000
14.000.000
Cộng số phát sinh
........
........
335.400.000
335.400.000
Cộng số PS có
........
........
........
........
Số dư
Nợ
Có
........
........
........
........
........
........
........
........
Hiện nay với hệ thống sổ sách quỹ tiền mặt của Công ty nói chung là phù hợp và chặt chẽ, Công ty quản lý duy nhất một loại tiền là tiền Việt Nam đồng, chứng từ luân chuyển phù hợp đảm bảo chế độ nguyên tắc hạch toán quỹ tiền mặt do Nhà nước ban hành, qua sổ sách kế toán cho thấy quan hệ đối chiếu giữa các số liệu và giữa các phần hành kế toán chặt chẽ. Cụ thể là số dư trên sổ quỹ phải bằng số dư tiền mặt thực tế (TK 111 bằng 43.846.200)
3. Kế toán tiền gửi Ngân hàng
Công ty có tài khoản ở các ngân hàng khác nhau, em xin lấy ví dụ ở Ngân hàng Công thương Chương Dương:
Vốn bằng tiền tại Công ty Cổ phần khí công nghiệp Việt Nam bao gồm: Một phần tồn tại quỹ, phần còn lại gửi ở các Ngân hàng khác nhau như Ngân hàng Công thương Đông Anh, Ngân hàng Công thương Chương Dương. Khi cần chi tiêu Công ty làm thủ tục rút tiền hoặc chuyển tiền theo các thủ tục ở Ngân hàng. Kế toán TGNH mở sổ chi tiết theo dõi từng loại tiền (tiền Việt Nam). Kế toán sử dụng các chứng từ liên quan như giấy báo nợ, giấy báo có lệnh chi, giấy nộp tiền, phiếu lĩnh tiền mặt, phiếu thu, phiếu chi… Và Công ty sử dụng tài khoản có liên quan đến kế toán tiền gửi Ngân hàng như:
TK 112
TK 131, 111.1, 13311, 642, 3311, 635.1, 141
* Quy trình ghi sổ:
Hàng ngày, khi nhận được chứng từ Ngân hàng chuyển tới kế toán phải kiểm tra đối chiếu với chứng từ gốc kèm theo. Mọi sự chênh lệch giữa số liệu kế toán với số liệu Ngân hàng phải thông báo kịp thời để đối chiếu.
Hạch toán tiền gửi Ngân hàng chủ yếu ở Công ty đó là nhận tiền hàng do khách trả (trả bằng tiền Việt Nam), trả nợ, trả vay nợ, trả phí Ngân hàng, nộp Ngân sách Nhà nước, rút tiền gửi ngân hàng về quỹ tiền mặt… Các nghiệp vụ kinh tế phát sinh liên quan đến tiền gửi ở các ngân hàng rất nhiều, trình tự hạch toán tương tự cùng gửi vào Ngân hàng, cùng thanh toán tiền hàng, rút tiền gửi về nhập quỹ… chúng đều có đặc điểm chung là căn cứ vào chứng từ gốc kế toán tiền gửi vào phiếu thu, chi, sổ quỹ, bảng kê, nhật ký chứng từ, sổ cái. Như vậy, em xin đưa ra một số nghiệp vụ tiêu chuẩn để minh họa cho việc hạch toán tiền gửi Ngân hàng.
a) Hạch toán chi tiết tiền gửi Ngân hàng:
a.1) Hạch toán tăng TGNH:
TGNH của Công ty tăng từ hoạt động kinh doanh chủ yếu do khách thanh toán chuyển khoản.
+ Tăng từ hoạt động kinh doanh: Đối với hoạt động này chứng từ thường được sử dụng là:
- Chứng từ mệnh lệnh: Uỷ nhiệm chi, séc chuyển khoản
- Chứng từ thực hiện: Giấy báo có
Em xin lấy 1 ví dụ về thu tiền bán hàng của Công ty Cơ khí công nghiệp Việt Nam.
VD5: Ngày 05/3/2007, Bệnh viện Đa khoa Bắc Giang chuyển tiền thanh toán lô hàng khí CO2 qua Ngân hàng Công thương Chương Dương. Đối với nghiệp vụ này, kế toán tiến hành ghi sổ theo bút toán sau:
Nợ TK 121
Có TK 131.1
Khi nhận được giấy báo có của Ngân hàng gửi đến, kế toán TGNH sẽ cập nhật chứng từ vào máy và phần mềm sẽ tự động tổng hợp lên sổ chi tiết tài khoản 112.1.
* Tăng từ hoạt động tài chính: Đối với hoạt động này được sử dụng là:
- Chứng từ mệnh lệnh: Giấy nộp tiền
- Chứng từ thực hiện: sổ sách chi tiết, giấy báo có.
VD6: Ta lấy 1 ví dụ: Ngày 31/3/2007, thu tiền lãi gửi Ngân hàng Công thương Chương Dương là: 7.317.000đ.
Khi Ngân hàng gửi giấy báo có trả lãi tièn gửi cho Công ty, kế toán TGNH sẽ cập nhật chứng từ này vào máy và phần mềm kế toán sẽ tự động cập nhật lên sổ chi tiết.
Nợ TK 112.1
Có TK 635.1
VD7: Ngày 15/3/2007, Công ty Cổ phần khí Công nghiệp Việt Nam nộp tiền gửi Ngân hàng Công thương Chương Dương 139.000.000 căn cứ vào giấy nộp tiền có đầy đủ chữ ký hợp lệ kế toán sẽ cập nhật chứng từ hàng ngày và máy tính và phần mềm kế toán sẽ tự động cập nhật lên sổ chi tiết.
Nợ TK 112.1
Có TK 111
NGÂN HÀNG CÔNG THƯƠNG VN
GIẤY NỘP TIỀN
CASH DEPOSIT SLIP
Ngày / Date: 15/3/2007
Số/ No…. Liên 1/ Copy 1
Chứng từ hạch toán
Accounting Document
Mấu biểu 7
Số tiền bằng số / Amount in figure
- VND:
- Khác / Other:
Người nộp tiền ký
Depositor's signature
Giao dịch viên
Teller
Kiểm soát viên
Supervisor
Tài khoản có / Credit A/C No:
Tên tài khoản / Account name: Công ty Cổ phần khí công nghiệp Việt Nam
Số tiền bằng chữ/ In words: Một trăm ba mươi chín
triệu đồng chẵn.
Người nộp / Deposited By: Công ty Cổ phần khí
Công nghiệp Việt Nam
Địa chỉ / Address: Đức Giang - Gia Lâm - Hà Nội
Tại Ngân hàng / With Bank:
NH Công thương Chương Dương
Nội dung nộp / Remarks: Nộp tiền mặt
gửi vào Ngân hàng Công thương Chương Dương.
a.2) Hạch toán giảm tiền gửi Ngân hàng
- TGNH cũng giảm chủ yếu từ hoạt động kinh doanh, hoạt động tài chính và hoạt động bất thường.
* Giảm từ hoạt động kinh doanh: Các hoạt động làm giảm TGNH (VNĐ) là: Uỷ nhiệm chi thanh toán tiền mua hàng, phí chuyển tiền… với các hoạt động này chứng từ bao gồm:
- Chứng từ mệnh lệnh: Uỷ nhiệm chi, Hóa đơn GTGT, Hợp đồng cung cấp hàng hóa dịch vụ.
- Chứng từ thực hiện giấy báo nợ của Ngân hàng.
Công ty viết ủy nhiệm chi cho Ngân hàng đề nghị trích từ tài khoản của Công ty để thanh toán cho khách hàng, khi nhận được giấy báo nợ của Ngân hàng, kế toán tiền gửi Ngân hàng cập nhật chứng từ vào phần mềm kế toán sẽ tự động lên sổ chi tiết.
VD8: Ngày 17 Công ty viết ủy nhiệm chi cho Ngân hàng Công thương Chương Dương nộp thuế GTGT:
- Chứng từ mệnh lệnh: Tờ khai 02/02/2007
- Chứng từ thực hiện: Giấy nộp tiền vào Ngân sách Nhà nước bằng chuyển khoản, giấy báo nợ, ủy nhiệm chi.
Với nghiệp vụ này, kế toán tiến hành ghi sổ theo bút toán sau:
Nợ TK 13311
Có TK 112
Mẫu phiếu: Giấy nộp tiền
Mẫu biểu 8
NGÂN HÀNG CÔNG THƯƠNG VN
GIẤY NỘP TIỀN
CASH DEPOSIT SLIP
Ngày / Date: 15/3/2007
Số/ No…. Liên 1/ Copy 1
Chứng từ hạch toán
Accounting Document
Số tiền bằng số / Amount in figure
- VND: 14.864.000
- Khác / Other:
Người nộp tiền ký
Depositor's signature
Giao dịch viên
Teller
Kiểm soát viên
Supervisor
Tài khoản có / Credit A/C No:
Tên tài khoản / Account name: Công ty Cổ phần khí công nghiệp Việt Nam
Số tiền bằng chữ/ In words: Mười bốn triệu tám
trăm sáu mươi ngàn đồng chẵn.
Người nộp / Deposited By: Côn
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- K0799.doc