Đề tài Kế toán vốn bằng tiền và các nghiệp vụ thanh toán

I. Một số nhận xét về công tác kế toán vốn bằng tiền ở công ty XDCTGT 875.

Qua 20 năm hình thành và phát triển, công ty đã ngày càng hoàn thiện hơn về bộ máy quản lý, các ngành nghề kinh doanh, các chỉ tiêu kinh tế tài chính,về trình độ cán bộ công nhân viên trong đó đặc biệt phải kể đến là bộ máy kế toán và các hoạt động của bộ máy kế toán. Đó là một bộ phận đắc lực cho công tác quản lý của công ty.

Chuyển sang cơ chế thị trường công ty đã xó nhiều thay đoỏi trong công tác kế toán nói chung và công tác kế toán vốn bằng tiền nói riêng để phù hợp với tình hình mới. Sổ sách, tài khoản, phương pháp kế toán đã được điều chỉnh kịp thời theo các quy định mới ban hành của Bộ Tài Chính.

Công ty có cơ cấu tổ chưc bộ máy gọn nhẹ phù hợp vơíu đặc điểm quy mô tổ chức của bộ máy cũng như quy mô hoạt động của công ty cho việc kinh doanh.

 

doc87 trang | Chia sẻ: huong.duong | Lượt xem: 1330 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Đề tài Kế toán vốn bằng tiền và các nghiệp vụ thanh toán, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Rút tiền gửi ngân hàng về nhập quỹ tiền mặt. Nợ TK 111(1111) Có TK 112 Thu hồi tiền ký cược, ký quỹ. Nợ TK 111(1111) Có TK 144 Cầm cố ký cược, ký quỹ ngắn hạn Có TK 244 Ký quỹ, ký cược dài hạn Nhận tiền ký quỹ, ký cược của đơn vị khác. Nợ TK 111(1111) Có TK 338(3388) Ngắn hạn Có TK 334 Dài hạn Thu tiền mặt các khoản phải thu. Nợ TK 111(1111) Có TK 131 Phải thu khách hàng Có TK 141 Thu tạm ứng Có TK 138(1388) Phải thu khác Có TK136 Phải thu nội bộ Thu hoạt động tài chính, thu nhập hoạt động khác, Nợ TK 111(1111) Có TK 515 Doanh thu hoạt động tài chính Có TK 711 Thu nhập khác Có TK 333(3331) Nếu có Tiền thừa phát hiện khi kiểm kê chưa rõ nguyên nhân Nợ TK 111(1111) Có TK 338(3381) Thừa chưa rõ nguyên nhân + Chi tiền mặt. Xuất quỹ tiền mặt gửi vào ngân hàng. Nợ TK 112 Có TK 111(1111) Xuất quỹ đem ký quỹ, ký cược. Nợ TK 144 Ngắn hạn Nợ TK 244 Dài hạn Có TK 111(1111) Xuất quỹ TM trả các khoản nợ phải trả. Nợ TK 331 Phải trả người bán Nợ TK 334 Phải trả CBCNV Nợ TK 338(3388) Phải trả khác Nợ TK 336 Phải trả nội bộ Nợ TK 311 Vay ngân hàng Nợ TK 341 Vay dài hạn Nợ TK 315 Nợ dài hạn đến hạn phải trả Nợ TK 333 Thuế và các khoản phải nộp (chi tiết các loại) Có TK 111(1111) Xuất quỹ tiền mặt mua hàng hoá, vật tư CCDC Nợ TK 152, 153, 156(611) Nợ TK 133(1331) Nếu có Có TK 111(1111) Xuất quỹ TM mua TSCĐ chi cho XDCB, chi dùng cho SXKD. Nợ TK 211, 213 Nợ TK 241 Nợ TK 627, 641, 642 ( chi tiết TK cấp 2) Nợ TK 133( 13331) Nếu có Có TK 111 Tiền mặt thiếu khi kiểm kê chưa rõ nguyên nhân. Nợ TK 138(1381) Có TK 111(1111) Xuất quỹ tiền mặt đầu tư chứng khoán, góp vốn liên doanh. Nợ TK 121 Đầu tư chứng khoán ngắn hạn Nợ TK 221 Đầu tư chứng khoán dài hạn Nợ TK 128 Đầu tư ngắn hạn khác Nợ TK 222 Góp vốn liên doanh Có TK 111(1111) Đối với ngoại tệ. Đối với các đơn vị hoạt động sản xuất kinh doanh phát sinh các nghiệp vụ thu chi ngoại tệ, kế toán phải thực hiện ghi sổ và lập báo cáo kế toán theo một đơn vị tiền tệ thống nhất là đồng Việt Nam. Ngoài ra nguyên tệ phải được theo dõi chi tiết trên TK 007. Đối với các nghiệp vụ thu chi ngoại tệ liên quan đến thu nhập chi phí mua vật tư hàng hoá, TSCĐ phải ghi sổ kế toán theo tỷ gía thực tế. Hoàn chênh lệch tỷ giá về thu chi hàng ngày được hạch toán vào TK 635 (chi phí hoạt động tài chính) hoặc TK 515 (doanh thu hoạt động tài chính) (TK 413 chỉ được sử dụng vào cuối kỳ hạch toán – trường hợp đánh giá lại ngoại tệ). Đối với các DN ít phát sinh các nghiệp vụ liên quan đến ngoại tệ thì mọi nghiệp vụ liên quan đến ngoại tệ được ghi sổ kế toán theo tỷ giá thực tế. Đối với DN phát sinh nhiều các nghiệp vụ liên quan đến ngoại tệ có thể sử dụng đến tỷ giá hạch toán để ghi sổ kế toán. Tuy nhiên chi cho đơn vị sử dụng tỷ giá vào cuối kỳ cũng phải đánh giá lại số dư của các tài khoản tiền, tài khoản phản ánh nợ phải thu, tài khoản phản ánh nợ phải trả có gốc ngoại tệ theo tỷ giá mua do liên ngân hàng công bố tại thời điểm cuối kỳ để ghi sổ kế toán. Tỷ giá hạch toán là tỷ giá do đơn vị quy định được ổn định trong một thời kỳ nhất định ( ít nhất là một kỳ kế toán) thông thường là hàng quý hoặc hàng năm. Tỷ giá thực tế là tỷ giá mua của liên ngân hàng công bố tại thời điểm nghiệp vụ phát sinh. + Kế toán một số nghiệp vụ chủ yếu. Thu tiền bán hàng (thu khác) bằng ngoại tệ. Nợ TK 111(1112) – Tỷ giá thực tế liên ngân hàng Có TK 511, 711 - Tỷ giá thực tế liên ngân hàng Có TK 333(3331) - Tỷ giá thực tế liên ngân hàng Đồng thời ghi đơn : Nợ TK 007 Thu nợ bằng ngoại tệ. . TH1 : Tỷ giá bình quân liên ngân hàng tại thời điểm > tỷ giá ghi trên sổ kế toán. Nợ TK 111(1112) Tỷ giá bình quân liên ngân hàng ( thực tế) Có TK 131 Tỷ giá ghi trên sổ kế toán Có TK 515 Doanh thu hoạt động tài chính (phần chênh lệch) Đồng thời ghi đơn : Nợ TK 007 . TH2 : Tỷ giá thực tế bình quân liên ngân hàng tại thời điểm < tỷ giá đang ghi sổ kế toán. Nợ TK 111(1112) Tỷ giá bình quân lien ngân hàng (thực tế) Nợ TK 635 Chi phí tài chính( phần chênh lệch tỷ giá) Có TK 131 Tỷ giá đang ghi sổ kế toán Đồng thời ghi đơn : Nợ TK 007 Mua vật tư hàng hoá, TSCĐ….bằng ngoại tệ. . TH : Tỷ giá thực tế bình quân liên ngân hàng > tỷ giá ghi sổ kế toán trên TK 1112 Nợ TK 152,153,156,211,213…(tỷ giá thực tế bình quân liên ngân hàng) Nợ TK 133 Tỷ giá thực tế bình quân liên ngân hàng Có TK 111(1112) Tỷ giá ghi sổ kế toán / TK 1112 Có TK 515 Doanh thu hoạt động tài chính (phần chênh lệch) Đồng thời ghi có TK 007 . TH : Tỷ giá thực tế bình quân liên ngân hàng < tỷ giá dang ghi sổ kế toán /TK 1112. Nợ TK 152,153,156,211,213….Tỷ giá thực tế bình quân liên ngân hàng. Nợ TK 133 Tỷ giá thực tế bình quân liên ngân hàng Nợ TK 635 Chi phí tài chính (phần chênh lệch) Có TK 111(1112) Tỷ giá đang ghi sổ kế toán/ TK 1112 Đồng thời ghi Có TK 007 Trả nợ người bán, tiền vay bằng ngoại tệ. . TH : Tỷ giá ngoại tệ trên các TK Nợ phải trả > tỷ giá đang ghi sổ Nợ TK 331,311 Tỷ giá ghi sổ kế toán các TK nợ phải trả Có TK 111(1112) Tỷ giá ghi sổ kế toán/ TK1112 Có TK 515 Doanh thu hoạt động tài chính (phần chênh lệch) Đồng thời ghi Có TK 007 . TH Tỷ giá ngoại tệ trên các TK nợ phải trả < tỷ giá đang ghi sổ kế toán/TK1112. Nợ TK 331,311 Tỷ giá ghi trên các TK nợ phải trả Nợ TK 635 Chi phí tài chính (phần chênh lệch) Có TK111(1112) Tỷ giá ghi sổ kế toán /TK1112 Đồng thời ghi đơn Có TK007 Đối với vàng bạc, kim loại quý,đá quý. Tăng. Nợ TK 111(1113) Có TK111(1111,1112) Có TK411 Nhập vốn góp liên doanh Có TK144,244 Thu hồi các khoản ký quỹ, ký cược Có TK131 Thu nợ khách hàng Giảm. Nợ TK 331 Nợ TK144,244 Nợ TK411 Có TK111(1113) 2. Kế toán tiền gửi ngân hàng. 2.1 Khái niệm. Tiền gửi là số vốn bằng tiền của đơn vị đang gửi ở các ngân hàng kho bạc, công ty tài chính bao gồm tiền Việt Nam, tiền ngoại tệ, vàng bạc kim khí quý, đá quý. 2.2 Quy định hạch toán. - Căn cứ để ghi chép các nghiệp vụ liên quan đến tiền gửi ngân hàng của đơn vị là giấy báo nợ, giấy báo có hoặc các bản sao kê của ngân hàng như uỷ nhiệm thu, uỷ nhiệm chi, bảng kê nộp séc. - Cuối kỳ nếu có sai lệch giữa số liệ trên sổ kế toán và số liệu trên sổ của ngân hàng. Sổ chênh lệch được theo dõi riêng và thông báo cho ngân hàng để đối chiếu xác minh lại. - Phải mở sổ chi tiết TK 112 theo từng kho bạc, từng ngân hàng, từng công ty tài chính để thuận tiện cho việc đối chiếu và xác minh. 2.3 Kế toán tiền gửi ngân hàng. a) Chứng từ sử dụng. - Giấy báo nợ, giấy báo có. - Bản sao kê : uỷ nhiệm thu, uỷ nhiệm chi. b) TK sử dụng. TK 112 Tiền gửi ngân hàng, TK này phản ánh số hiện có và tình hình biến động tiền gửi ngân hàng của đơn vị. Kết cấu : Nợ TK112 Có SPS tăng : phản ánh các SPS giảm : phản ánh các khoản Khoản tiền gửi vào trong kỳ tiền rút ra trong kỳ Số dư nợ : số tiền hiện còn gửi Tại ngân hàng Tài khoản cấp 2 : TK 1121 – Tiền Việt Nam TK 1122 – Ngoại tệ TK 11123 – Vàng bạc, kim laọi quý, đá quý c) Một số nghiệp vụ chủ yếu. - Nộp tiền mặt vào ngân hàng. Nợ TK 112(1) Có TK 111 Lãi tiền gửi ngân hàng. Nợ TK 112 Có TK 515 Nhận vốn góp liên doanh bằng tiền gửi ngân hàng. Nợ TK 112 Có TK 111 Cuối kỳ. . TH1 : Số liệu trên ssổ kế toán < số liệu trên sổ ngân hàng Nợ TK 112 Có TK 338(3381) Xử lý : Nợ TK 338(3381) Có TK 112 Ngân hàng ghi nhầm Có TK 511,512,515,131….. Kế toán ghi nhầm . TH2 : Số liệu trên sổ kế toán > ngân hàng Nợ TK 138(1381) Có TK 112 Xử lý : Nợ TK 112 Ngân hàng ghi nhầm Nợ TK 511,512,515,131…… kế toán ghi nhầm Có TK 138(1381) 3. Kế toán tiền đang chuyển. 3.1 Khái niệm. Tiền đang chuyển là các khoản tiền của đơn vị đã nộp vào Ngân hàng, kho bạc nhà nước hoặc đã gửi vào bưu điện để chuyển cho Ngân hàng hay đã làm thủ tục chuyển cho đơn vị khác nhưng chưa nhận được giấy báo của Ngân hàng. Tiền đang chuyển gồm. + DN nộp tiền mặt hoặc sec vào ngân hàng nhưng chưa nhận được giấy báo có. + Chuyển tiền qua bưu điện để trả cho đơn vị khác. + Thu tiền bán hàng nộp thuế ngay cho kho bạc (giao tay ba giữa DN với người mua hàng và kho bạc) 3.2 Kế toán tiền đang chuyển. a) Chứng từ sử dụng - Phiếu chi - Giấy báo nợ, giấy báo có, bảng sao kê b) Tài khoản sử dụng. - TK 113 - Kết cấu: Nợ TK113 Có SPS Nợ : Tiền đang chuyển SPS Có : Tiền đang chuyển giảm Tăng thêm trong kỳ trong kỳ Số dư nợ : Các khoản tiền Còn đang chuyển Các TK cấp 2 : TK 1131 Tiền Việt Nam TK 1132 Ngoại tệ c) Kế toán một số nghiệp vụ chủ yếu. - Thu tiền bán hàng, tiền khách hàng trả nợ bằng tiền mặt hoặc nộp Séc thẳng vào ngân hàng không qua quỹ. Nợ TK 113 Tiền đang chuyển Có TK 511,333(1) Thu tiền bán hàng Có TK 131 Thu tiền khách hàng nợ Nộp tiền mặt vào Ngân hàng nhưng chưa nhân được giấy báo có. Nợ TK 113 Tiền đang chuyển Có TK 111 Tiền mặt Khách hàng ứng trước tiền bằng chuyển khoán nộp vào Ngân hàng nhưng chưa nhận được giấy báo có. Nợ TK 113 Tiền đang chuyển Có TK 131 Phải thu khách hàng Chuyển tiền gửi ngân hàng trả nợ cho đơn vị khác nhưng chưa nhận được giấy báo nợ. Nợ TK 113 Tiền đang chuyển Có TK 112 Khi nhận được giấy báo có của ngân hàng về các khoán tiền đang chuyển. Nợ TK 112 Có TK 113 Nhận được giấy báo nợ về khoản tiền trả nợ người cung cấp. Nợ TK 331 Có TK 113 Kế toán các nghiệp vụ thanh toán. Khái niệm : Nghiệp vụ thanh toán Nợ phải thu, phải trả được phát sinh trong các quan hệ tài chính, tín dụng và thương mại giữa Doanh nghiệp với nhà nước, các con nợ, chủ nợ của mình. Nhiệm vụ hạch toán. + Ghi chép phản ánh kịp thời các khoản nợ phải thu, phải trả với người bán, người mua theo từng con nợ, chủ nợ và khoản nợ. + Ghi chép phản ánh kịp thời các khoản nợ phải thu, phải trả đối với các khoản vay và cho vay vốn. + Ghi chép, phản ánh kịp thời các nghiệp vụ thanh toán nội bộ Doanh Nghiệp, thanh toán với người lao động, với các đơn vị…. Kế toán các khoản phải thu của khách hàng. Quan hệ thanh toán với khách hàng nảy sinh khi DN bán vật tư, hàng hoá, tài sản, dịch vụ của mình. Tài khoản sử dụng : - TK 131 - Kết cấu Nợ TK113 Có SPS Nợ: - Phản ánh số tiền phải thu khách SPS Có: - Phản ánh số tiền khách hàng đã trả Hàng về sản phẩm, hàng hoá đã giao - Số tiền khách hàng ứng trước để mua hàng , lao vụ, dịch vụ đã cung cấp và được - Các khoản chiết khấu, giảm giá doanh thu Xác định là tiêu thụ. Hàng bán bị trả lại trừ vào các khoản nợ - Số tiền thừa trả cho khách hàng. phải thu. Dư nợ : Phản ánh số tiền còn phải thu của Dư Có(nếu có):Phản ánh số tiền khách hàng Khách hàng ứng trước, trả trước để mua hàng. Phương pháp hạch toán một số nghiệp vụ chủ yếu. Khi phát sinh doanh thu bán chịu về sản phẩm hàng hoá, lao vụ, dịch vụ, công trình xây dựng cơ bản hoàn thành đã bàn giao, thu nhập hoật động tài chính, thu nhập hoạt động khác. Nợ TK 131 Có TK 511,515,711 Có TK 333(3331) Khi khách hàng trả tiền. Nợ TK 111,112 Nợ TK 635 Chiết khấu thanh toán Có TK 131 Có TK 515 Lãi tiền vay quá hạn Khi khách hàng thanh toán bằng vật tư hàng hoá. Nợ TK 152, 153,155( 611) Nợ TK 133(nếu có) : TH đi kèm hoá đơn Có TK 131 Khi người mua ứng trước tiền hàng. Nợ TK 111,112 Có TK 131 Khi phát sinh chiết khấu thương mại giảm giá hàng bán và hàng bán bị trả lại trừ vào nợ phải thu. Nợ TK 521,531,532 Nợ TK 333(3331) Có TK 131 Kế toán các khoản phải thanh toán với người bán ( nhà cung cấp). TK sử dụng TK 331. Kết cấu. Nợ TK113 Có SPS Nợ: - Số nợ phải trả người bán đã trả SPS Có: - Số nợ phải trả phát sinh khi mua - Số nợ được giảm do người bán chấp hàng. Thuận giảm giá, chiết khấu thanh toán - Trị giá hàng nhận theo số tiền đã ứng ,triết khấu thương mại, do hàng mua trả - Trị giá hàng nhận hteo số tiền đã ứng Lại người bán. – Số nợ tăng do tỷ giá hối đoái tăng. Số tiền ứng trước cho người bán để mua Hàng Xử lý nợ không chủ Số nợ giảm do tỷ giá hối đoái giảm Dư Nợ(nếu có) : Số tiền ứng trước tiền hàng Dư Có: Số tiền phải trả nhà cung cấp Số tiền trả thừa. Một số nghiệp vụ chủ yếu. Mua vật tư, TSCĐ. Nợ TK 152,152 ( PP KKTX) Nợ TK 611 ( PP KKĐK) Nợ TK 211, 213 (TSCĐ đã đưa vào sử dụng) Nợ TK 133 Có TK 331 Mua chịu vật tư, dịch vụ đưa ngay vào sản xuất. Nợ TK 621, 627, 641, 642, 241, 142 Nợ TK 133 Có TK 331 TH nợ người nhận thầu XDCB, sửa chữa lớn TSCĐ. Nợ TK 2412 XDCB Nợ TK 2413 Sửa chữa lớn Nợ TK 133 Có TK 331 Khi trả nợ cho người bán Nợ TK 331 Số nợ đã trả Có TK 111 Có TK 112 Có TK 311, 341 Trả bằng tiền vay Khi nhận chiết khấu thanh toán, chiết khấu thương mại, giảm giá hàng mua. Nợ TK 331 Có TK 152, 153, 611 Có TK 515 Số tiền được chiết khấu ứng trước tiền mua hàng cho nhà cung cấp. Nợ TK 331 Có TK 111, 112 + TH : Số tiền ứng trước < trị giá hàng mua Nợ TK 331 Số tiền còn phải trả nhà cung cấp Có TK 111,112 + TH : Số tiền ứng trước > trị giá hàng mua Nợ TK 111, 112 Số tiền thực thu Có TK 331 TH : Nợ phải trả người bán không có ai đòi. Nợ TK 331 Kết chuyển xoá nợ vắng chủ Có TK 711 Kế toán các khoản tạm ứng. TK sử dụng. TK 141 - Kết cấu Nợ TK113 Có - Số tạm ứng tăng trong kỳ - Số thanh toán tạm ứng được duyệt chi - Số tạm ứng chi không hết nộp lại Dư nợ : Tạm ứng hiện còn Kế toán một số nghiệp vụ kế toán. Khi phát sinh các khoản tạm ứng. Nợ TK 141 Có TK 111,112 Khi hoàn tạm ứng. + TH1: Số thanh toán tạm ứng được duyệt chi bằng số đã tạm ứng. Nợ TK 152, 153, 156, 642, 627 Nợ TK 133 (nếu có) Có TK 111 + TH2: Số thanh toán tạm ứng được duyệt chi > số đã tạm ứng – chi bổ sung. Nợ TK 152,153 Nợ TK 133 Có TK 141 Có TK 111 Phần chi bổ sung + TH3: Số thanh toán < số đã tạm ứng – phải nộp lại (hoàn ứng) BT1: Nợ TK 152,153 Nợ TK 133 Có TK 141 BT2: Nợ TK 111,112 Phần nộp lại Có TK 141 Phần nộp lại Phần thứ iii Hạch toán vốn bằng tiền tại công ty XDctgt 875 Một DN muốn tiến hành hoạt động SXKD thì yếu tố cơ bản đầu tiên là tiền vốn( vốn = tiền). Vốn bằng tiền là loại vốn có tính lưu động cao (nhanh chóng) trong mọi hoạt động của quá trình SXKD. Tuy nhiên để bảo toàn và phát triển đồng vốn ban đầu bỏ ra đòi hỏi DN phải xây dựng được các kế hoạch đầu tư hợp lý, việc quản lý sử dụng vốn phải tốt, đảm bảo làm ăn có lãi và lãi cao. Muốn vậy DN phải có kế hoạch hoá cao trong việc thu, chi tiền mặt, việc thanh toán qua ngân hàng như vậy không những đáp ứng nhu cầu SXKD trong DN mà còn tiết kiệm được vốn lao động, tăng thu nhập hoạt động tài chính góp phần quay vòng nhanh vốn kinh doanh. Trong DN hàng ngày luôn có các nghiệp vụ thu chi xen lẫn nhau. Các khoản thu là để có vốn bằng tiền để chi trả các khoản thu đáp ứng các khoản chi. Như vậy dòng lưu chuyển tiền tệ xảy ra liên tục không ngừng. Cũng có những thời điểm ngược lại nhưng DN bao giờ cũng phải dự trù một khoản tiền để đáp ứng các khoản chi cần thiết. Có thể thấy trong một đơn vị hoạt đông SXKD bất kỳ một ngành nghề nào thi vốn bằng tiền vẫn là một loại TSLĐ cần thiết nhất. Hạch toán tiền mặt. Nguyên tắc chế độ lưu thông tiền mặt. Hàng ngày tại công ty luôn pháy sinh các nghiệp vụ thu chi tiền mặt. Các khoản thu chủ yếu của công ty. Rút tiền ngửi ngân hàng về nhập quỹ tiền mặt. Thu của khách hàng. Vay ngắn hạn. Thu nộp các đơn vị trực thuộc Các khoản chi chủ yếu. Chi tạm ứng. Chi lương cho cán bộ nhân viên. Chi các khoản điện nước. Các khoản thu, chi được diễn ra thường xuyên, liên tục và được thanh toán theo nguyên tắc chế độ quản lý lưu thông thanh toán do nhà nước quy định. Thu, chi tiền mặt phải có phiếu thu, phiếu chi hoặc chứng từ nhập xuất quỹ(Giám đốc uỷ quyền hoặc kế toán trưởng công ty). Sau khi đã thu, chi tiền thủ quỹ đóng dấu là đã thu hoặc đã chi tiền vào chứng từ, cuối ngày, căn cứ vào chứng từ thu chi để chuyển cho kế toán. Kế toán tiền mặt sau khi nhận được báo cáo quỹ tiền mặt (kèm theo các chứng từ gốc) do thủ quỹ chuyển đến phải kiểm tra, đối chiếu – tiến hành định khoản và ghi vào sổ kế toán chi tiết. Căn cứ vào các chứng từ gốc + sổ kế toán chi tiết, kế toán lập các chứng từ ghi sổ ( vào cuối tháng) và tiến hành ghi sổ. Sổ đăng ký chứng từ ghi sổ – sổ cái TK. Đối với các khoản thu, chi kế toán phải lập phiếu thu chi. Một liên được lưu lại nơi lập phiếu. Người nộp tiền hoặc người nhận tiền giữ một liên. Thủ quỹ giữ một liên để ghi sổ. Tìm hiểu một số phiếu thu, phiếu chi tại công ty. Phiếu thu: Khi phát sinh các nghiệp vụ thu tiền mặt, thủ quỹ lập phiếu thu dựa vào chứng từ gốc và giấy nộp tiền. Phiếu thu gồm 3 liên : 1 liên được giữ lại làm chứng từ gốc cuối tháng vào sổ quỹ- chứng từ ghi sổ – sổ cái. + Phương pháp lập phiếu thu : Phiếu thu phải được đóng thành quyển, ghi số từng quyển dùng trong 1 năm, phải ghi rõ họ tên, địa chỉ người nộp, lý do nộp, số tiền, chứng từ gốc kèm theo. + Phiếu thu ghi nợ TK 111, ghi có các TK đối ứng và ghi lần lượt theo thứ tự phát sinh. Một số phiếu thu của công ty trong T1/2007. Đơn vị : Cty XDCTGT875 Mẫu số 02 – TT Địa chỉ:…………………. QĐ 1141 TC/QĐ/CĐKT Ngày 1-11-1995/ BTC Quyển số : 01 Số : 03 Phiếu thu Nợ ………. Ngày 30 tháng 01 năm2007 Có……….. Họ tên người nộp tiền :Nguyễn Thị Hằng Địa chỉ : Phòng kế toán Lý do chi : Rút TGNH công thương về nhập quỹ. Số tiền : 100.000.000(đ) (viết băng chữ) Một trăm triệu đồng chẵn. Kèm theo : Séc 142408 chứng từ gốc Đã nhận đủ số tiền (viết bằng chữ ) : (Một trăm triệu đồng chẵn). Ngày 30 tháng 01 năm 2007 Thủ trưởng đvị Kế toán trưởng Người lập phiếu Người nhận Thủ quỹ (ký,đóng dấu) (ký,họ tên) (ký,họ tên) (ký,họ tên) (ký,họ tên) + Tỷ giá ngoại tệ ( vàng bạc, đá quý) + Số tiền…………… Đơn vị : Cty XDCTGT875 Mẫu số 02 – TT Địa chỉ:…………………. QĐ 1141 TC/QĐ/CĐKT Ngày 1-11-1995/ BTC Quyển số : 01 Số : 03 Phiếu thu Nợ ………. Ngày 04 tháng 01 năm2007 Có……….. Họ tên người nộp tiền : Nguyễn Thị Hằng Địa chỉ : Phòng kế toán Lý do nộp : Vay TGNH Công thương về nhập vào quỹ Số tiền : 200.000.000(đ) (viết băng chữ) Một trăm ba mươi triệu đồng chẵn. Kèm theo :chứng từ gốc Đã nhận đủ số tiền (viết bằng chữ ) :200.000.000(đ) (viết băng chữ) Hai trăm triệu đồng chẵn. Ngày 04 tháng 01 năm 2007 Thủ trưởng đvị Kế toán trưởng Người lập phiếu Người nhận Thủ quỹ (ký,đóng dấu) (ký,họ tên) (ký,họ tên) (ký,họ tên) (ký,họ tên) + Tỷ giá ngoại tệ ( vàng bạc, đá quý) + Số tiền quy đổi…………… Phiếu chi là một chứng từ kế toándùng để xác định số tiền mặt, ngân phiếu, ngoại tệ…..thực tế để xuất quỹ. Phiếu chi là căn cứ để xuất quỹ và để kế toán ghi sổ quỹ và các sổ kế toán liên quan. Mọi khoản tiền xuất quỹ nhất thiết phải có phiếu chi, chữ ký của người lập phiếu, kế toán trưởng, thủ trưởng đơn vị thì thủ quỹ mới được xuất quỹ. Sau khi xuất quỹ người nhận phải ghi rõ số tiền bằng chữ, ký và ghi rõ họ tên. Thủ quỹ ký và ghi rõ họ tên vào phiếu chi. Phiếu chi được chia thành 3 liên : + Một liên được giữ lại nơi lập phiếu. + Một liên thủ quỹ dùng để ghi sổ và sau đó chuyển cho kế toán cùng với chứng từ gốc để ghi vào sổ kế toán. + Một liên giao cho người nhận tiền để làm chứng từ gốc của đơn vị nhận tiền. Phiếu chi ghi có TK 111, ghi nợ các TK. Giấy đề nghị tạm ứng. Là căn cứ để xét duyệt tạm ứng, làm thủ tục lập phiếu chi và xuất quỹ cho tạm ứng. Phương pháp ghi giấy đề nghị tạm ứng : Do người xin tạm ứng viết một liên và ghi rõ gửi thủ trưởng đơn vị xét duyệt, người xin tạm ứng ghi rõ họ tên, địa chỉ, số tiền tạm ứng, lý do tạm ứng( ghi rõ mục đích sử dụng tiền tạm ứng), thời hạn thanh toán, ghi rõ ngày tháng hàon lại số tiền tạm ứng. Giấy đề nghị tạm ứng được chuyển cho phòng kế toán xem xét và ghi ý kiến đề nghị thủ trưởng đơn vị duyệt chi. Một số giấy đề nghị tạm ứng làm VD: Đơn vị :………………… Mẫu số 03 – TT Địa chỉ:…………………. QĐ 1141 TC/QĐ/CĐKT Ngày 1-11-1995/ BTC Giấy đề nghị tạm ứng Ngày 02 tháng 01 năm2007 Kính gửi : Giám đốc Cty XDCTGT 875 Tên tôi là : Nguyễn Văn Sinh Địa chỉ : Đội Công Trình 12 Đề nghị tạm ứng số tiền : 11.200.000(đ) (viết bằng chữ) Mười một triệu hai trăm nghìn đồng chẵn. Lý do tạm ứng : Vay lương Q4/06 Thời gian thanh toán : 01 tháng Ngày 02 tháng 01 năm 2007 Thủ trưởng đvị Kế toán trưởng Người lập phiếu Người nhận Thủ quỹ (ký,đóng dấu) (ký,họ tên) (ký,họ tên) (ký,họ tên) (ký,họ tên) + Tỷ giá ngoại tệ ( vàng bạc, đá quý) + Số tiền…………… Đơn vị : Cty XDCTGT875 Mẫu số 02 – TT Địa chỉ:…………………. QĐ 1141 TC/QĐ/CĐKT Ngày 1-11-1995/ BTC Quyển số : 01 Số : 03 Phiếu chi Ngày 03 tháng 01 năm2007 Họ tên người nhận : Nguyễn Văn Sinh Địa chỉ : Đội Công Trình 12 Lý do chi : Vay lương Q4/ 2006 Số tiền : 11.200.000(đ) (viết băng chữ) Mười một triệu hai trăm nghìn đồng chẵn. Kèm theo : 01 giấy đề nghị tạm ứng, chứng từ gốc Đã nhận đủ số tiền (viết bằng chữ ) : Mười một triệu hai trăm nghìn đồng Ngày 02 tháng 01 năm 2007 Thủ trưởng đvị Kế toán trưởng Người lập phiếu Người nhận Thủ quỹ (ký,đóng dấu) (ký,họ tên) (ký,họ tên) (ký,họ tên) (ký,họ tên) + Tỷ giá ngoại tệ ( vàng bạc, đá quý) + Số tiền…………… Đơn vị : Cty XDCTGT875 Mẫu số 03 – TT Địa chỉ:…………………. QĐ 1141 TC/QĐ/CĐKT Ngày 1-11-1995/ BTC Giấy đề nghị tạm ứng Ngày 03 tháng 01 năm2007 Kính gửi : Giám đốc Cty XDCTGT 875 Tên tôi là : Nguyễn Tiến Dũng Địa chỉ : Phòng hành chính Đề nghị tạm ứng số tiền:1.500.000(đ)(viết bằng chữ)Một triệu năm trăm nghìn đồng chẵn. Lý do tạm ứng : Tạm ứng tiền ăn T1/2007 Thời gian thanh toán : 01 tháng Ngày 03 tháng 01 năm 2007 Thủ trưởng đvị Kế toán trưởng Người lập phiếu Người nhận Thủ quỹ (ký,đóng dấu) (ký,họ tên) (ký,họ tên) (ký,họ tên) (ký,họ tên) + Tỷ giá ngoại tệ ( vàng bạc, đá quý) + Số tiền…………… Đơn vị : Cty XDCTGT875 Mẫu số 02 – TT Địa chỉ:…………………. QĐ 1141 TC/QĐ/CĐKT Ngày 1-11-1995/ BTC Quyển số : 01 Số : 02 Phiếu chi Ngày 03 tháng 01 năm2007 Họ tên người nhận : Nguyễn Tiến Dũng Địa chỉ : Phòng hành chính Lý do chi : Tạm ứng tiền ăn T1/2007 Số tiền : 1.500.000(đ) (viết băng chữ) Một triệu năm trăm nghìn đồng chẵn. Kèm theo : 01 giấy đề nghị tạm ứng, chứng từ gốc Đã nhận đủ số tiền (viết bằng chữ ) : Một triệu năm trăm nghìn đồng chẵn. Ngày 03 tháng 01 năm 2007 Thủ trưởng đvị Kế toán trưởng Người lập phiếu Người nhận Thủ quỹ (ký,đóng dấu) (ký,họ tên) (ký,họ tên) (ký,họ tên) (ký,họ tên) + Tỷ giá ngoại tệ ( vàng bạc, đá quý) + Số tiền…………… Đơn vị : Cty XDCTGT875 Mẫu số 03 – TT Địa chỉ:…………………. QĐ 1141 TC/QĐ/CĐKT Ngày 1-11-1995/ BTC Giấy đề nghị tạm ứng Ngày 30 tháng 01 năm2007 Kính gửi : Giám đốc Cty XDCTGT 875 Tên tôi là : Bùi Khắc Chiến Địa chỉ : Đội công trình 10 Đề nghị cho tạm ứng số tiền là: 45.000.000(đ)(viết bằng chữ) Bốn mươi năm triệu đồng chẵn. Lý do tạm ứng : Vay vốn sản xuất Quốc lộ 7 Thời gian thanh toán : Ngày 30 tháng 01 năm 2007 Thủ trưởng đvị Kế toán trưởng Phụ trách bộ phận Người đề nghị tạm ứng (ký,đóng dấu) (ký,họ tên) (ký,họ tên) (ký,họ tên) Đơn vị : Cty XDCTGT875 Mẫu số 02 – TT Địa chỉ:…………………. QĐ 1141 TC/QĐ/CĐKT Ngày 1-11-1995/ BTC Quyển số : 01 Số : 38 Phiếu chi Ngày 30 tháng 01 năm2007 Họ tên người nhận tiền : Bùi Khắc Chiến Địa chỉ : Đội công trình 12 Lý do chi : Vay vốn sản xuất Quốc Lộ 7 Số tiền : 45.000.000(đ) (viết băng chữ) Bốn mươi năm triệu đồng chẵn. Kèm theo : 01 giấy đề nghị tạm ứng, chứng từ gốc Đã nhận đủ số tiền (viết bằng chữ ) : Ba mươi triệu đồng chẵn. Ngày 30 tháng 01 năm 2007 Thủ trưởng đvị Kế toán trưởng Người lập phiếu Người nhận Thủ quỹ (ký,đóng dấu) (ký,họ tên) (ký,họ tên) (ký,họ tên) (ký,họ tên) + Tỷ giá ngoại tệ ( vàng bạc, đá quý) + Số tiền…………… Trình tự luân chuyển chứng từ. Từ các đội công trình lập các phiếu, giấy đề nghị tạm ứng và chuyển cho kế toán. Giấy đề nghị tạm ứng phải có chữ ký của ban lãnh đạo tạm ứng ký, người xin tạm ứng ký và trình kế toán trưởng chuyển cho Giám đốc công ty ký duyệt. Kế toán thanh toán lập phiếu thu, chi và chuyển cho thủ quỹ để chi tiền. Sơ đồ luân chuyển chứng từ Sổ đăng ký CTGS Bảng cân đối kế toán Sổ cái TK 111 Phiếu thu, phiếu chi kèm theo chứng từ gốc Bảng kê TK Sổ Quỹ Chứng từ ghi sổ Sổ chi tiết Tất cả các chứng từ kế toán đã lập đều phải được chuyển từ bộ phận này sang bộ phận khác trong đơn vị. Khi nhận được chứng từ kế toán kiểm tra tính hợp lý, hợp lệ của chứng từ rồi luân chuyển chứng từ theo quy định của kế toán trưởng. Cụ thể như sau: Kiểm tra chứng từ : khi nhận được chứng từ, kế toán phải kiểm tra tính hợp lý, hợp lệ của chứng từ xem đã đầy đủ chưa. Hoàn chỉnh chứng từ : là việc tập hợp , phân loại các chứng từ để tiện cho việc hạch toán ghi sổ. Nếu trong các yếu tố có yếu tố nào không hoàn chỉnh thì phải bổ sung thêm để hoàn chỉnh. Tổ chức luân chuyển chứng từ : sau khi kiểm tra và hoàn chỉnh thì chứng từ phải được luân chuyển một cách khoa học, kịp thời tránh thất lạc. Bảo quản và lưu giữ chứng từ : Chứng từ cần phải được bảo quản và lưu giữ theo quy định của chế độ kế toán ban hành nhằm mục đích phục vụ công tác kiểm tra, thanh toán sau này. Các loại sổ kế toán tiền mặt. Sổ quỹ ( Báo cáo quỹ tiền mặt). Dùng để theo dõi các nghiệp vụ thu chi hàng ngày trong một thang. Số liệu trên sổ quỹ cung cấp các chỉ tiêu chi tiết về tình hình thu, chi quỹ t

Các file đính kèm theo tài liệu này:

  • docK0773.doc
Tài liệu liên quan