Đề tài Kế toán xác định kết quả kinh doanh năm 2010 tại công ty TNHH thương mại dịch vụ may mặc Hòa Sơn tại huyện Thuận An, tỉnh Bình Dương

MỤC LỤC

 

CHƯƠNG 1: GIỚI THIỆU KHÁI QUÁT VỀ CÔNG TY TNHH TM- DV MAY MẶC HÒA SƠN 1

1.1 TÓM LƯỢC QUÁ TRÌNH HÌNH THÀNH VÀ PHÁT TRIỂN 1

1.2 CHỨC NĂNG VÀ LĨNH VỰC HOẠT ĐỘNG 3

1.2.1 Chức năng 3

1.2.2 Lĩnh vực hoạt động 3

1.3. TỔ CHỨC SẢN XUẤT- KINH DOANH 4

1.4.TỔ CHỨC QUẢN LÝ CỦA CÔNG TY 5

1.4.1 Sơ đồ cơ cấu tổ chức quản lý của công ty 5

1.4.2. Vị trí, chức năng từng vị trí, phòng ban 5

1.5. TỔ CHỨC CÔNG TÁC KẾ TOÁN CỦA CÔNG TY 7

1.5.1. Cơ cấu tổ chức bộ máy kế toán 7

1.5.2. Chức năng, nhiệm vụ của mỗi kế toán 7

1.5.3. Chế độ KT áp dụng tại Công ty 9

1.5.4. Mối quan hệ giữa phòng KT với các phòng ban khác. 11

1.6. CHIẾN LƯỢC VÀ PHƯƠNG HƯỚNG PHÁT TRIỂN CỦA CÔNG TY 12

CHƯƠNG 2: KẾ TOÁN XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH TẠI CÔNG TY TNHH TM- DV – MAY MẶC HÒA SƠN 13

2.1. CƠ SỞ LÝ LUẬN 13

2.1.1. Kế toán doanh thu 13

2.1.1.1.Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ 13

2.1.1.1.1 Khái niệm: 13

2.1.1.1.2. Nguyên tắc hạch toán: 13

2.1.1.1.3. Điều kiện ghi nhận doanh thu: 13

2. 1.1.1.4. Kết cấu, nội dung tài khoản 511 14

2. 1.1.1.5. Chứng từ sử dụng 14

2.1.1.1.6.Các phương thức bán hàng 14

1.1.1.7. Các nghiệp vụ kinh tế chủ yếu phát sinh 17

2.1.1.2. Doanh thu nội bộ 17

2.1.1.2.1. Khái niệm 17

2. 1.1.2.2. Kết cấu, nội dung tài khoản 512 17

2.1.1.2.3. Các nghiệp vụ kinh tế chủ yếu phát sinh 18

2.1.1.3. Doanh thu hoạt động tài chính 19

2. 1.1.3.1. Khái niệm 19

2.1.1.3.2. Kết cấu, nội dung tài khoản 515 20

2.1.1.3.3.Các nghiệp vụ kinh tế chủ yếu phát sinh 20

2.1.2. Các khoản giảm trừ doanh thu 21

2. 1.2.1. Chiết khấu thương mại 21

2. 1.2.1.1. Khái niệm 21

2.1.2.1.2. Kết cấu, nội dung tài khoản 521 21

2.1.2.2. Hàng bán bị trả lại 21

2. 1.2.2.1.Khái niệm: 21

2.1.2.2.2.Kết cấu, nội dung TK 531 22

2.1.2.3.Giảm giá hàng bán 22

2.1.2.3.1.Khái niệm 22

2.1.2.3.2.Kết cấu, nội dung tài khoản 532 23

2.1.3. Kế toán Các khoản Chi Phí: 23

2.1.3.1. Giá vốn hàng bán: 23

2.1.3.1.1. Khái niệm 23

2.1.3.1.2 Tài khoản sử dụng: TK 632 “Giá vốn hàng bán” 24

2.1.3.1.3. Các nghiệp vụ kinh tế chủ yếu phát sinh 25

2.1.3.1.4. Chứng từ sử dụng 25

2.1.3.2. Chi phí bán hàng 25

2.1.3.2.1. Khái niệm 25

2.1.3.2.2. Tài khoản sử dụng TK 641” Chi phí bán hàng” 25

2.1.3.2.3. Các nghiệp vụ kinh tế chủ yếu phát sinh 26

2.1.3.2.4. Chứng từ sử dụng 27

2.1.3.3. Chi phí quản lý doanh nghiệp: 27

2.1.3.3.1. Khái niệm 27

2.1.3.3.2. Tài khoản sử dụng: TK 642 “Chi phí quản lý doanh nghiệp” 27

2.1.3.3.3. Các nghiệp vụ kinh tế phát sinh 30

2.1.3.4. Chi phí hoạt động tài chính 31

2.1.3.4.1. Khái niệm 31

2.1.3.4.2.Tài khoản sử dụng: 635 “ Chi phí Tài chính” 31

2.1.3.4.3. Các nghiệp vụ kinh tế chủ yếu phát sinh 31

2.1.3.5. Chi phí khác TK 811: 32

2.1.3.6.1 Các nghiệp vụ phát sinh chủ yếu 32

2.1.4. Kế toán Xác Định Kết Quả Hoạt Động Kinh Doanh 33

2.1.4.1. Khái niệm 33

2.1.4.2. Tài khoản sử dụng 911 “xác định kết quả kinh doanh: 34

2.1.4.2. Các nghiệp vụ phát sinh chủ yếu 36

2.2. PHÂN TÍCH VÀ ĐÁNH GIÁ 36

2.2.1. Kế toán doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ 36

2.2.1.1. Chứng từ sử dụng 36

2.2.1.2. TK sử dụng 37

2.2.1.3. Phương pháp hạch toán 37

2.2.1.4. Các nghiệp vụ kinh tế phát sinh 39

2.2.2. Kế toán doanh thu bán hàng nội bộ 43

2.2.3. Kế toán các khoản giảm trừ doanh thu 43

2.2.4. KT giá vốn hàng bán 43

2.2.4.1. Chứng từ sử dụng 43

2.2.4.2. TK sử dụng 43

2.2.4.3. Các NVKT phát sinh trong kỳ: 43

2.2.5. Kế toán chi phí bán hàng 45

2.2.6. Kế toán chi phí quản lý kinh doanh 46

2.2.6.1. Chứng từ sử dụng 46

2.2.6.2. TK sử dụng 46

2.2.6.3. Các nghiệp vụ kinh tế phát sinh trong kỳ 46

2.2.7. Kế toán doanh thu hoạt động tài chính 50

2.2.7.1 Chứng từ sử dụng 50

2.2.7.2. TK sử dụng 50

2.2.7.3. Các nghiệp vụ kinh tế phát sinh trong kỳ: 50

2.2.8. KT chi phí hoạt động tài chính 53

2.2.9. KT DT khác và chi phí khác 53

2.2.10. KT chi phí thuế TNDN 53

2.2.10.1. Chứng từ sử dụng 53

2.2.10.2. TK sử dụng 53

2.2.10.3. Các nghiệp vụ kinh tế phát sinh trong kỳ: 53

2.2.11.2. Các nghiệp vụ kinh tế phát sinh trong kỳ 55

2.3. KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ 43

2.3.1. Kết luận 43

2.3.2. Kiến nghị 43

CHƯƠNG 3: BÁO CÁO NỘI DUNG CÔNG VIỆC THỰC HIỆN TẠI CÔNG TY 43

3.1. NHỮNG CÔNG VIỆC QUAN SÁT TRONG QUÁ TRÌNH THỰC TẬP 43

3.1.1. Các quy định về lập và sử dụng chứng từ kế toán 43

3.1.2. Hình thức kế toán 44

3.1.3. Chứng từ theo dõi 44

3.1.3.1. Phiếu thu 44

3.1.3.2. Phiếu chi 44

3.1.3.3. Sổ quỹ tiền mặt 44

3.1.4. Kiểm tra, hoàn chỉnh và bảo quản chứng từ kế toán 44

3.1.6. Photo hồ sơ và đóng cuốn 45

3.2. NỘI DUNG CÔNG VIỆC THỰC HIỆN TẠI CÔNG TY 45

3.2.1. Cách photo copy hồ sơ và in văn bản 45

3.2.1.1 Sử dụng máy photo copy 45

3.2.1.2 Sử dụng máy in 45

3.2.2. Đóng dấu và đóng mộc giáp lai 46

3.2.3. Sắp xếp chứng từ 46

3.2.4 Sổ quỹ tiền mặt 46

3.2.5. Cách lên phiếu thu, chi, sổ cái tài khoản 47

3.2.5.1 Cách lên sổ cái ( đã trình bày ở phần nội dung bài báo cáo) 47

3.2.5.2 Cách lên phiếu thu, phiếu chi. 47

3.2.5.2.1 Phiếu thu 47

3.2.5.1.2 Phiếu chi 48

3.3. NHỮNG VIỆC CHƯA LÀM ĐƯỢC 49

3.4 NHỮNG THUẬN LỢI KHÓ KHĂN TRONG THỜI GIAN THỰC TẬP 49

3.4.1 Thuận lợi 50

3.4.2 Khó khăn 50

3.5. KIẾN NGHỊ 50

3.5.1. Đối với công ty 50

3.5.2. Đối với nhà trường 50

TÀI LIỆU THAM KHẢO 51

 

 

doc79 trang | Chia sẻ: leddyking34 | Lượt xem: 2952 | Lượt tải: 4download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Đề tài Kế toán xác định kết quả kinh doanh năm 2010 tại công ty TNHH thương mại dịch vụ may mặc Hòa Sơn tại huyện Thuận An, tỉnh Bình Dương, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
n mặt, tiền gửi ngân hàng,phải thu khách hàng, kế toán ghi Nợ 111,112,131 Có 511 Có 3331 Cuối kỳ kết chuyển sang 911 để xác định kết quả kinh doanh Nợ 511 Có 911 Xác định kết quả kinh doanh 2.1.1.2. Doanh thu nội bộ 2.1.1.2.1. Khái niệm Tài khoản 512 “ Doanh thu bán hàng nội bộ” dùng để phản ánh doanh thu của số sản phẩm, hàng hóa, dịch vụ tiêu thụ trong nội bộ giữa các đơn vị trực thuộc trong cùng công ty (TS. Phan Đức Dũng( 2010), Kế toán tài chính ( Lý thuyết và bài tập), dành cho sinh viên chuyên ngành Kế toán – Kiểm toán, NXB Thống Kê – trang 587) 2. 1.1.2.2. Kết cấu, nội dung tài khoản 512 512 Số thuế TTĐB, số thuế GTGT theo phương pháp trực tiếp phải nộp cho số hàng tiêu thụ nội bộ. Trị giá các khoản chiết khấu thương mại, giảm giá hàng bán, hàng bán bị trả lại kết chuyển vào cuối kỳ Kết chuyển doanh thu bán hàng nội bộ vào TK 911 để xác định kết quả kinh doanh Tổng doanh thu tiêu thụ nội bộ phát sinh trong kỳ Tổng phát sinh bên Nợ Tổng phát sinh bên Có ( Tài khoản 512 không có số dư cuối kỳ) Tài khoản 512 có ba tài khoản cấp hai như sau: 5121: Doanh thu bán hàng hóa. 5122: Doanh thu bán các thành phẩm. 5123: Doanh thu cung cấp dịch vụ. 2.1.1.2.3. Các nghiệp vụ kinh tế chủ yếu phát sinh (1) Khi việc gia công hoàn thành, DN tiến hành giao hàng cho khách hàng, KT ghi Nợ TK 131 Tổng số tiền phải thu Có TK 5113 DT cung cấp dịch vụ Có TK 3331 Thuế GTGT phải nộp (2) Khi nhận được GBC của NH về số tiền khách hàng thanh toán mà là tiền Việt Nam, KT định khoản Nợ TK 1121 Tổng số tiền phải thu Có TK 131 Tổng số tiền phải thu (3) Khi nhận được GBC của NH về số tiền khách hàng thanh toán mà là ngoại tệ, KT sẽ ghi giảm công nợ cho khách hàng và hạch toán lãi lỗ tỷ giá, khi đó KT định khoản ▪ Trường hợp lãi tỷ giá Nợ TK 1122 Tổng số tiền Công ty nhận được Có TK 131 Số tiền khách hàng nợ Có TK 515 Chênh lệch lãi tỷ giá ▪ Trường hợp lỗ tỷ giá Nợ TK 1122 Tổng số tiền Công ty nhận được Nợ TK 6358 Chênh lệch lỗ tỷ giá Có TK 131 Số tiền khách hàng nợ (4) Cuối tháng, KT tiến hành kết chuyển DT bán hàng và cung cấp dịch vụ sang TK 911 “Xác định kết quả kinh doanh” Nợ TK 511 Tổng doanh thu bán được trong tháng Có TK 911 Tổng doanh thu bán được trong tháng 2.1.1.3. Doanh thu hoạt động tài chính 2. 1.1.3.1. Khái niệm Doanh thu phát sinh trong quá trình hoạt động kinh doanh thông thường của doanh nghiệp thường bao gồm : Doanh thu bán hàng, cung cấp dịch vụ, tiền lãi, tiền bản quyền, cổ tức và lợi nhuận được chia…(TS. Phan Đức Dũng( 2010), Kế toán tài chính ( Lý thuyết và bài tập), dành cho sinh viên chuyên ngành Kế toán – Kiểm toán, NXB Thống Kê – trang 859) Doanh thu hoạt động tài chính gồm : tiền lãi, tiền bản quyền, cổ tức, lợi nhuận được chia và doanh thu hoạt động tài chính khác của doanh nghiệp. Nội dung doanh thu hoạt động tài chính bao gồm: - Tiền lãi cho vay, lãi bán hàng trả chậm, trả góp lãi đầu tư trái phiếu, chiết khấu thanh toán được hưởng do mua hàng hóa, dịch vụ, lãi cho thuê tài chính. Thu nhập từ cho thuê tài sản, cho người khác sử dụng tài sản Cổ tức, lợi nhuận được chia Thu nhập từ hoạt động đầu tư mua bán chứng khoán ngắn hạn, dài hạn. Thu nhập chuyển nhượng, cho thuê cơ sở hạ tầng. Chênh lệch lãi do bán ngoại tệ, lãi chênh lệch tỷ giá ngoại tệ Chênh lệch lãi chuyển nhượng vốn. 2.1.1.3.2. Kết cấu, nội dung tài khoản 515 515 Số thuế GTGT phải nộp theo phương pháp trực tiếp Kết chuyển doanh thu hoạt động tài chính vào tài khoản 911 để xác định kết quả kinh doanh Doanh thu hoạt động tài chính phát sinh trong kỳ Tổng số phát sinh Nợ Tổng số phát sinh Có ( Tài khoản 515 không có số dư cuối kỳ) 2.1.1.3.3.Các nghiệp vụ kinh tế chủ yếu phát sinh Khi mua hàng hóa được hưởng chiết khấu thanh toán Nợ 156 Hàng hóa Có 111 Tiền mặt Nợ 112 Tiền gửi ngân hàng Nợ 331 Phải trả cho người bán Có 515 Doanh thu hoạt động tài chính Có 111 Tiền mặt Có 112 Tiền gửi ngân hàng Có 331 Phải trả cho người bán Lãi thu được do chênh lệch tỷ giá ngoại tệ Nợ 413 Chênh lệch tỷ giá hối đoái Có 515 Doanh thu hoạt động tài chính Cuối kỳ kết chuyển sang 911 để xác định kết quả kinh doanh Nợ 515 Doanh thu hoạt động tài chính Có 911 Kết quả hoạt động kinh doanh 2.1.2. Các khoản giảm trừ doanh thu 2. 1.2.1. Chiết khấu thương mại 2. 1.2.1.1. Khái niệm Chiết khấu thương mại là khoản tiền mà DN đã giảm trừ, hoặc đã thanh toán cho người mua hàng do việc người mua hàng đã mua hàng hóa, dịch vụ với khối lượng lớn theo thỏa thuận về chiết khấu thương mại đã ghi trên hợp đồng kinh tế mua bán hoặc các cam kết mua, bán hàng (TS. Phan Đức Dũng( 2010), Kế toán tài chính ( Lý thuyết và bài tập), dành cho sinh viên chuyên ngành Kế toán – Kiểm toán, NXB Thống Kê – 862) 2.1.2.1.2. Kết cấu, nội dung tài khoản 521 521 Kết chuyển số CKTM phát sinh trong kỳ sinhtrong kỳ sang 511 để xác định doanh thu thuần Số CKTM đã chấp thuận cho khách hàng được hưởng Tổng số phát sinh Nợ Tổng số phát sinh Có ( Tài khoản 521 không có số dư cuối kỳ) Sơ đồ 2.5: Hạch toán chiết khấu thương mại: 111, 112,113 33311 521 511 Số tiền chiết khấu Người mua hưởng Cuối kỳ K/c CKTM 2.1.2.2. Hàng bán bị trả lại 2. 1.2.2.1.Khái niệm: Hàng bán bị trả lại là số sản phẩm, hàng hóa DN đã xác định tiêu thụ nhưng bị khách hàng trả lại do vi phạm các điều kiện đã cam kết trong hợp đồng kinh tế như: hàng kém phẩm chất, sai quy cách… (TS. Phan Đức Dũng( 2010), Kế toán tài chính ( Lý thuyết và bài tập), dành cho sinh viên chuyên ngành Kế toán – Kiểm toán, NXB Thống Kê – trang 863) 2.1.2.2.2.Kết cấu, nội dung TK 531 531 Trị giá hàng bán bị trả lại Kết chuyển hàng bán bị trả lại sang 511 để xác định doanh thu thuần Tổng phát sinh Nợ Tổng phát sinh Có (Tài khoản 531 không có số dư cuối kỳ) Sơ đồ 2.6: Hạch toán hàng bán bị trả lại lại (pp trực tiếp) 33311 531 511, 512 Doanh thu bán hàng bị trả 111, 112 Cuối kỳ K/c Dthu hàng bán bị trả lại Doanh thu bán hàng bị trả (02) lại (pp khấu trừ) 2.1.2.3.Giảm giá hàng bán 2.1.2.3.1.Khái niệm Giảm giá hàng bán là khoản giảm trừ được DN chấp nhận 1 cách đặc biệt trên giá đã thỏa thuận trong hóa đơn, vì lý do hàng bán kém phẩm chất, không đúng quy cách hoặc không đúng thời hạn ghi trên hợp đồng (TS. Phan Đức Dũng( 2010), Kế toán tài chính ( Lý thuyết và bài tập), dành cho sinh viên chuyên ngành Kế toán – Kiểm toán, NXB Thống Kê – trang 863) 2.1.2.3.2.Kết cấu, nội dung tài khoản 532 532 Kết chuyển toàn bộ số tiền giảm giá hàng bán sang 511 để xác định doanh thu thuần Các khoản giảm giá hàng bán đã chấp thuận cho khách hàng được hưởng Tổng số phát sinh Nợ Tổng số phát sinh Có (Tài khoản 532 không có số dư cuối kỳ) Sơ đồ 2.7: Hạch toán giảm giá hàng bán 532 33311 511, 512 111, 112, 131 Cuối kỳ K/c Giảm giá hàng bán Doanh thu Giảm giá hàng bán (pp trực tiếp) Doanh thu Giảm giá hàng bán (pp khấu trừ) 2.1.3. Kế toán Các khoản Chi Phí: 2.1.3.1. Giá vốn hàng bán: 2.1.3.1.1. Khái niệm Giá vốn hàng bán là giá thực tế xuất kho của số sản phẩm đã bán được (hoặc gồm cả chi phí mua hàng phân bổ cho hàng hóa đã bán ra trong kỳ - đối với doanh nghiệp thương mại), hoặc là giá thành thực tế lao vụ, dịch vụ hoàn thành, đã được xác định là tiêu thụ và các khoản khác được tính vào giá vốn để xác định kết quả kinh doanh trong kỳ (TS. Phan Đức Dũng( 2010), Kế toán tài chính ( Lý thuyết và bài tập), dành cho sinh viên chuyên ngành Kế toán – Kiểm toán, NXB Thống Kê – trang 586) 2.1.3.1.2 Tài khoản sử dụng: TK 632 “Giá vốn hàng bán” 154 155, 156 157 154 632 155,156 911 159 Thành phẩm sx ra tiêu thụ ngay không qua nhập kho Thành phẩm sx ra gửi đi bán không qua nhập kho Khi hàng gửi đi bán được xác định là tiêu thụ Thành phẩm xuất kho gửi đi bán Xuất kho thành phẩm hàng hóa để bán Cuối kỳ kết chuyển Thành phẩm hàng hóa đã bán bị trả lại nhập kho Cuối kỳ kết chuyển Dự phòng giảm giá hàng tồn kho Sơ đồ 2.8: Hạch toán giá vốn hàng bán giá hàng tồn 2.1.3.1.3. Các nghiệp vụ kinh tế chủ yếu phát sinh (1) Khi hoàn thành sản phẩm gia công, tiến hành giao hàng cho khách hàng, hàng gia công được KT ghi nhận doanh thu, nhưng KT không ghi nhận giá vốn đồng thời với bút toán hạch toán DT mà đến cuối mỗi tháng sẽ xác định giá vốn. Nợ TK 632 Tổng giá vốn hàng bán được trong tháng Có TK 154, 155, 156 Tổng giá vốn hàng bán được trong tháng (2) Cuối tháng, KT tiến hàng kết chuyển TK 632 “Giá vốn hàng bán” sang TK 911 “Xác định kết quả kinh doanh” Nợ TK 911 Tổng giá vốn hàng bán được trong tháng Có TK 632 Tổng giá vốn hàng bán được trong tháng 2.1.3.1.4. Chứng từ sử dụng - Phiếu xuất kho 2.1.3.2. Chi phí bán hàng 2.1.3.2.1. Khái niệm Chi phí bán hàng là chi phí phát sinh trực tiếp liên quan đến quá trình tiêu thụ hàng hóa như: chi phí vật liệu, bao bì, tiền lương, BHXH, BHYT, KPCĐ của cán bộ - công nhân viên bán hàng, khấu hao TSCĐ ở bộ phận bán hàng,... (TS. Phan Đức Dũng( 2010), Kế toán tài chính ( Lý thuyết và bài tập), dành cho sinh viên chuyên ngành Kế toán – Kiểm toán, NXB Thống Kê – trang 694) 2.1.3.2.2. Tài khoản sử dụng TK 641” Chi phí bán hàng” 641 Kết chuyển toàn bộ chi phí bán hàng sang 911 để xác định kết quả kinh doanh Tập hợp chi phí bán sản phẩm, hàng hóa, cung cấp dịch vụ. Tổng số phát sinh Nợ Tổng số phát sinh Có ( Tài khoản 641 không có số dư cuối kỳ) Sơ đồ 2.9: Hạch toán chi phí bán hàng 334, 338 641 352 152 153, 142, 242 911 214 352 331 111, 112 Chi phí về nhân viên bán hàng ) Chi phí vật liệu, bao bì Chi phí công cụ, dụng cụ Chi phí khấu hao TSCĐ Dự phòng phải trả về chi phí bảo hành Chi phí về dịch vụ mua ngoài Chi phí bằng tiền khác Hoàn nhập dự phòng chi phí bảo hành Cuối kỳ kết chuyển 2.1.3.2.3. Các nghiệp vụ kinh tế chủ yếu phát sinh Lương phải trả cho nhân viên bán hàng Nợ 641 Có 334 (2) Chi tiền mặt, tiền gửi ngân hàng thanh toán tiền quảng cáo Nợ 641 Có 111, 112 Trích khấu hao TSCĐ ở bộ phận bán hàng Nợ 641 Có 214 Chi tiền mặt thanh toán tiền tiếp khách của ban lãnh đạo Nợ 641 Có 111 Cuối kỳ kết chuyển sang 911 để xác định kết quả kinh doanh Nợ 911 Có 641 2.1.3.2.4. Chứng từ sử dụng - Thường là phiếu chi -Bảng phân bổ tiền lương nếu tính lương cho nhân viên 2.1.3.3. Chi phí quản lý doanh nghiệp: 2.1.3.3.1. Khái niệm Chi phí quản lý doanh nghiệp và các chi phí liên quan chung đến toàn bộ hoạt động của doanh nghiệp, các chi phí này phát sinh trong quá trình quản lý hoạt động kinh doanh, quản lý hành chính và các chi phí khác có tính chất chung cho toàn doanh nghiệp.( (TS. Phan Đức Dũng( 2010), Kế toán tài chính ( Lý thuyết và bài tập), dành cho sinh viên chuyên ngành Kế toán – Kiểm toán, NXB Thống Kê -trang 704) 2.1.3.3.2. Tài khoản sử dụng: TK 642 “Chi phí quản lý doanh nghiệp” 642 Tập hợp chi phí quản lý doanh nghiệp thực tế phát sinh trong kỳ. Các khoản được phép ghi giảm chi phí quản lý( nếu có). Kết chuyển chi phí quản lý doanh nghiệp sang bên Nợ TK 911 để xác định kết quả kinh doanh. Tổng số phát sinh Nợ Tổng số phát sinh Có ( Tài khoản 642 không có số dư ck) Tài khoản 642 có 8 tài khoản cấp 2: - TK 6421: Chi phí nhân viên - TK 6422: Chi phí vật liệu quản lý - TK 6423: Chi phí đồ dùng văn phòng - TK 6424: Chi phí khấu hao TSCD - TK 6425: Thuế, phí và lệ phí - TK 6426: Chi phí dự phòng - TK 6427: Chi phí dịch vụ mua ngoài - TK 6428: Chi phí bằng tiền khác Sơ đồ 2.10: Hạch toán chi phí quản lý doanh nghiệp 334, 338 642 352 139 911 152 153, 142, 242 214 333 351 352 139 111,112 Chi phí nhân viên 331 Chi phí vật liệu quản lý Chi phí đồ dùng văn phòng Chi phí khấu hao Thuế môn bài, nhà đất, phí, lệ phí Dự phòng về trợ cấp mất việc làm Dự phòng phải trả về chi phí quản lý Dự phòng về nợ phải thu khó đòi Chi phí về dịch vụ mua ngoài Chi phí bằng tiền khác Hoàn nhập dự phòng phải trả Hoàn nhập dự phòng phải thu khó đòi Cuối kỳ kết chuyển 2.1.3.3.3. Các nghiệp vụ kinh tế phát sinh (1) Chi phí bán hàng: bao bì, phí bốc xếp, phí nhờ thu bộ chứng từ, chi phí xăng dầu chở hàng…. Nợ TK 6421 Nợ TK 133 Có TK 111, 1121, 112 (2) Chi phí điện, nước, điện thoại, internet…. trả bằng tiền mặt, KT định khoản Nợ TK 642 Nợ TK 133 Có TK 111 (3) Cuối tháng, kế toán tính tiền lương và các khoản phụ cấp phải trả cho Ban Giám Đốc, nhân viên các phòng ban Nợ TK 642 Có TK 334 (4) Trích KPCĐ, BHXH, BHYT, BHTN cho nhân viên bộ máy quản lý và khối văn phòng của công ty Nợ TK 642 Có TK 3382, 3383, 3384, 3388 (5) Mua văn phòng phẩm: mực in, giấy photo,… dùng cho bộ phận quản lý. Nợ TK 642 Nợ TK 133 Có TK 111 (6) Hàng tháng, trích khấu hao TSCĐ của bộ phận quản lý DN Nợ TK 642 Có TK 214 (7) Cuối tháng, KT tiến hàng kết chuyển TK 642 “Chi phí quản lý DN” sang TK 911 “Xác định kết quả kinh doanh” Nợ TK 642 Có TK 911 2.1.3.4. Chi phí hoạt động tài chính 2.1.3.4.1. Khái niệm Chi phí hoạt động tài chính là những chi phí và những khoản lỗ liên quan đến hoạt động về vốn, các hoạt động tài chính như: lỗ chuyển nhượng chứng khoán, góp vốn liên doanh, cho vay, đi vay, lỗ do bán ngoại tệ và các hoạt động đầu tư tài chính khác. (TS. Phan Đức Dũng( 2010), Kế toán tài chính ( Lý thuyết và bài tập), dành cho sinh viên chuyên ngành Kế toán – Kiểm toán, NXB Thống Kê – trang 864) 2.1.3.4.2.Tài khoản sử dụng: 635 “ Chi phí Tài chính” 635 Chi phí tiền vay, lãi mua hàng trả chậm,lãi thuê tài chính. Lỗ bán ngoại tệ Chiết khấu thanh toán cho người mua. Các khoản lỗ do nhượng bán các khoản đầu tư Lỗ tỷ giá hối đoái Dự phòng giảm giá đầu tư chứng khoán. Hoàn nhập dự phòng giảm giá đầu tư chứng khoán. Cuối kỳ kết chuyển Chi phí Tài chính sang tài khoản 911.. Tổng phát sinh Nợ Tổng phát sinh Có ( TK 635 không có số dư ck) 2.1.3.4.3. Các nghiệp vụ kinh tế chủ yếu phát sinh Khi bán sản phẩm, hàng hóa cho người mua được hưởng chiết khấu thanh toán: Nợ 111,112,131 Nợ 635 Chi phí hoạt động tài chính Có 511 Có 3331 Lỗ do chênh lệch tỷ giá ngoại tệ Nợ 635 Chi phí hoạt động tài chính Có 413 Chênh lệch tỷ giá hối đoái Cuối kỳ kết chuyển sang 911 để xác định kết quả kinh doanh Nợ 911 Xác định kết quả kinh doanh Có 635 Chi phí hoạt động tài chính 2.1.3.5. Chi phí khác TK 811: Chi phí khác bao gồm: Chi phí thanh lý, nhượng bán TSCĐ và giá trị còn lại của TSCĐ thanh lý nhượng bán (nếu có). Chênh lệch lỗ do đánh giá lại vật tư, hàng hóa, TSCĐ đưa đi góp vốn liên doanh, đầu tư vào công ty liên kết, đầu tư dài hạn khác. Tiền phạt do vi phạm hợp đồng kinh tế. Bị phạt thuế, truy nộp thuế. Các khoản chi phí do kế toán bị nhầm hoặc bỏ sót khi ghi sổ kế toán Các khoản chi phí khác. Cuối kỳ kết chuyển toàn bộ các khoản chi phí khác phát sinh vào TK 911 để xác định kết quả kinh doanh((TS. Phan Đức Dũng( 2010), Kế toán tài chính ( Lý thuyết và bài tập), dành cho sinh viên chuyên ngành Kế toán – Kiểm toán, NXB Thống Kê – trang 890) 2.1.3.6. Chi phí thuế Thu nhập doanh nghiệp TK 821 Tài khoản 821dùng để phản ánh chi phí thuế thu nhập của DN bao gồm thuế thu nhập hiện hành ( TK 8211) Và chi phí thuế thu nhập hoãn lại (TK 8212) phát sinh trong năm làm căn cứ Xác định kết quả hoạt động kinh doanh của DN trong năm tài chính hiện hành 2.1.3.6.1 Các nghiệp vụ phát sinh chủ yếu (1) Hàng tháng, khi xác định số thuế TNDN tạm nộp theo quy định củ luật thuế TNDN, KT sẽ phản ánh số thuế TNDN tạm nộp này vào CP thuế thu nhập doanh nghiệp hiện hành. KT hạch toán: Nợ TK 8211 Có TK 3334 - Cuối mỗi tháng, kế toán đều thực hiện bút toán kết chuyển CP thuế TNDN hiện hành vào TK 911 “ XĐ KQKD”: Nợ TK 911 Có TK 8211 - Cuối mỗi quý, căn cứ vào số thuế tạm nộp trong 3 tháng của quý, KT sẽ đi nộp tiền cho cơ quan thuế, KT định khoản: Nợ TK 3334 Có TK 1111 (2) Cuối năm tài chính, căn cứ vào số thuế TNDN thực tế phải nộp theo tờ khai tự quyết toán thuế TNDN. + Nếu số thuế TNDN thực tế phải nộp trong năm > số thuế TNDN tạm phải nộp, kế toán phản ánh bổ sung số thuế TNDN hiện hành còn phải nộp Nợ TK 8211 Có TK 3334 Khi nộp bổ sung, KT định khoản: Nợ TK 3334 Có TK 1111 + Nếu số thuế TNDN thực tế phải nộp trong năm < số thuế TNDN tạm phải nộp, kế toán ghi giảm chi phí thuế TNDN hiện hành, KT định khoản: Nợ TK 3334 Có TK 8211 (3) Cuối quý, kết chuyển chi phí thuế TNDN hiện hành, KT định khoản: Nợ TK 911 Có TK 8211 2.1.4. Kế toán Xác Định Kết Quả Hoạt Động Kinh Doanh 2.1.4.1. Khái niệm Tài khoản 911 “ Xác định kết quả kinh doanh” dùng để xác định kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh và các hoạt động khác của DN trong một kỳ hạch toán. KQKD của DN bao gồm kết quả hoạt động sản xuất, kinh doanh, kết quả hoạt động tài chính và các hoạt động bất thường. (TS. Phan Đức Dũng( 2010), Kế toán tài chính ( Lý thuyết và bài tập), dành cho sinh viên chuyên ngành Kế toán – Kiểm toán, NXB Thống Kê- trang 711) Kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh là số chênh lệch giữa doanh thu thuần và trị giá vốn hàng bán ( gồm cả sản phẩm hàng hóa, lao vụ, dịch vụ), Chi phí bán hàng và Chi phí quản lý doanh nghiệp. Kết quả hoạt động tài chính là số chênh lệch giữa doanh thu từ hoạt động tài chính và Chi phí hoạt động tài chính. Kết quả hoạt động bất thường là số chênh lệch giữa doanh thu từ hoạt động khác và chi phí khác 2.1.4.2. Tài khoản sử dụng 911 “xác định kết quả kinh doanh: 911 Trị giá vốn của sản phẩm hàng hóa, dịch vụ tiêu thụ trong kỳ Chi phí hoạt động Tài chính Chi phí bán hàng Chi phí quản lý DN Chi phí khác Chi phí thuế TNDN Số lãi trước thuế về hoạt động sản xuất kinh doanh. Doanh thu về số sản phẩm, hàng hóa, dịch vụ tiêu thụ trong kỳ. Doanh nghiệp hoạt động tài chính, các khoản thu nhập khác và ghi giảm chi phí thuế TNDN Kết chuyển lỗ Tổng phát sinh Nợ Tổng phát sinh Có ( Tài khoản 911 không có số dư ck) Sơ đồ 2.11 Sơ đồ hạch toán tổng hợp 911 632 911 511 Kết chuyển giá vốn hàng bán Kết chuyển Doanh thu bán hàng 635 641 642 811 821 421 Kết chuyển Chi phí HĐTC Kết chuyển Chi phí bán hàng Kết chuyển Chi phí QLDN Kết chuyển Chi phí khác Kết chuyển Chi phí thuế TNDN Kết chuyển Lãi 512 515 711 421 Kết chuyển Doanh thu nội bộ Kết chuyển Doanh thu HĐTC Kết chuyển Thu nhập khác Kết chuyển lỗ 2.1.4.2. Các nghiệp vụ phát sinh chủ yếu (1) Cuối mỗi tháng, KT kết chuyển DT bán hàng và cung cấp dịch vụ, DT hoạt động tài chính, thu nhập khác vào TK 911 “Xác định kết quả kinh doanh” Nợ TK 511, 515, 711 Có TK 911 (2) Cuối mỗi tháng, KT kết chuyển chi phí và chi phí khác vào TK 911 “Xác định kết quả kinh doanh” Nợ TK 911 Có TK 632,635, 642, 811 (3) Cuối mỗi tháng, kết chuyển chi phí thuế TNDN vào TK 911 “Xác định kết quả kinh doanh” Nợ TK 911 Có TK 8211 ▪ Nếu số phát sinh Nợ TK 911 < số phát sinh Có TK 911 (tức Công ty có lãi) KT hạch toán Nợ TK 911 Có TK 421 ▪ Nếu số phát sinh Nợ TK 911 > số phát sinh Có TK 911 (tức Công ty bị lỗ) KT hạch toán Nợ TK 421 Có TK 911 2.2. PHÂN TÍCH VÀ ĐÁNH GIÁ 2.2.1. Kế toán doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ Doanh thu của Công ty được theo dõi theo từng khách hàng. Phương thức bán hàng tại Công ty theo từng đơn đặt hàng, từng hợp đồng đã ký kết trong đó quy định rõ quy cách, số lượng, giá cả, sản phẩm, phương thức thanh toán và các điều khoản khác giữa hai bên. 2.2.1.1. Chứng từ sử dụng * Bán hàng trong nước Hợp đồng kinh tế, Đơn đặt hàng, Hóa đơn GTGT, GBC của NH. * Xuất khẩu - Hợp đồng thương mại, hóa đơn thương mại. - Phiếu đóng gói hàng hoá. - Vận đơn. - Đơn đặt hàng. - GBC của NH. 2.2.1.2. TK sử dụng - KT sử dụng TK 511 “DT bán hàng và cung cấp dịch vụ” có TK cấp II: +TK 5113 “DT cung cấp dịch vụ” - Các TK khác có liên quan: + TK 131 “Phải thu khách hàng” + TK 3331 “Thuế GTGT phải nộp” + TK 1121 “Tiền Việt Nam gửi NH” + TK 1122 “Ngoại tệ gửi NH” + TK 515 “DT hoạt động tài chính” + TK 6358 “Chi phí tài chính khác” + TK 911 “Xác định kết quả kinh doanh” 2.2.1.3. Phương pháp hạch toán Doanh nghiệp sử dụng hóa đơn GTGT để bán hàng HÓA ĐƠN (GTGT) Mẫu số : 01.GTKT-3LL Liên 2 : Dùng để thanh toán GU100-N Ngày 13 tháng 11 năm 2009 No: 065 137 Đơn vị bán hàng : Công Ty TNHH TM - DV – May mặc Hòa Sơn Địa chỉ : 24/5/8A, khu dân cư Areco, xã Bình Hòa,huyện Thuận An, tỉnh Bình Dương Số tài khoản : 3408220039909 Âiãûn thoaûi : 0650.7300304 MST Họ và tên người mua hàng : Nguyễn Thanh Hằng Đơn vị: Công ty TNHH Fashy (Viễn Đông) Âëa chè : Lô 1, Cụm May Mặc Tân Hiệp, Đường Đồng Khởi, Tp. Biên Hoà, Tỉnh Đồng Nai, Việt Nam Số tài khoản : 5600422001269 Hình thức thanh toán : Tiền mặt. MST STT Tên hàng hóa, dịch vụ ĐVT Số lượng Đơn giá Thành tiền A B C 1 2 3= 1 x 2 1. Áo trẻ em Chiếc 50 55.400 2.770.000 Cộng tiền hàng : 2.770.000 đ Thuế suất GTGT : 10% Tiền thuế GTGT : 277.000 đ Tổng cộng thanh toán : 3.047.000 đ Số tiền viết bằng chữ: Ba triệu không trăm bốn mươi bảy nghìn đồng chẵn Người mua hàng Kế toán trưởng Giám đốc công ty Nguồn tin : Phòng KT công ty 2.2.1.4. Các nghiệp vụ kinh tế phát sinh 1. Ngày 21/10/2010 giao hàng cho Công ty TNHH APPARREL FAR EASTERN (VIỆT NAM) theo hợp đồng gia công số 09-09/HS-FEA, tỷ giá chuyển khoản tại NH tại ngày 21/10/2010 là USD/VND = 19. 490 đ. * Tổng trị giá hàng bán 25176,20 USD × 19.490 đ = 490.648.138 đ thuế GTGT 0 %, chưa thu tiền theo hóa đơn GTGT số 0092202, KT định khoản Nợ TK 131 490.648.138 đ Có TK 5113 490.648.138 đ Sau đó, đến ngày 03/11/2010, công ty nhận được GBC của ngân hàng về số tiền khách hàng thanh toán, KT định khoản Nợ TK 1121 490.648.138 đ Có TK 131 490.648.138 đ 2. Ngày 13/11/2010 giao hàng cho Công ty TNHH FASHY (Viễn Đông) theo hợp đồng gia công số 01 FASHY-Hòa Sơn/2010. Tổng trị giá hàng bán là 71.728.800 đ. Thuế GTGT 10 %, chưa thu tiền theo hóa đơn GTGT số 0092206, KT định khoản Nợ TK 131 78.901.680 đ Có TK 5113 71.728.800 đ Có TK 3331 7.172.800 đ Sau đó tới ngày 08/12/2010 nhận được GBC của ngân hàng về số tiền khách hàng thanh toán, KT định khoản Nợ TK 1121 71.901.680 đ Có TK 131 71.901.680 đ 3. Ngày 13/12/2010 giao hàng cho Công ty TNHH APPAREL FAR EASTERN (VIỆT NAM) theo hợp đồng số 09-09/HS-FEA, tỷ giá chuyển khoản tại NH ngày 13/12/2010 là USD/VND = 19.500 đ * Tổng trị giá hàng bán 33.927,330 USD × 19.500 đ = 661.582.350 đ Thuế GTGT 0 %, chưa thu tiền theo hóa đơn GTGT số 0092209, KT định khoản Nợ TK 131 661.582.350 đ Có TK 5113 661.582.350 đ 4. Ngày 14/12/2010 giao hàng cho Công ty TNHH APPAREL FAR EASTERN (VIỆT NAM) tỷ giá chuyển khoản tại ngân hàng ngày 14/12/2010 là USD/VND = 19.500 đ * Tổng trị giá hàng bán 39.420,00 USD x 19.500 đ = 768.339.000 đ thuế GTGT 0 %, chưa thu tiền theo hóa đơn GTGT số 0092210, KT định khoản Nợ TK 131 768.339.000 đ Có TK 5113 768.339.000 đ 5. Căn cứ vào sổ cái của TK 511 cuối mỗi tháng, KT tiến hành kết chuyển TK 511 “DT bán hàng và cung cấp dịch vụ” sang TK 911 “Xác định kết quả kinh doanh” - Tháng 01 Nợ TK 511 613.783.230 đ Có TK 911 613.783.230 đ - Tháng 04 Nợ TK 511 909.320.098 đ Có TK 911 909.320.098 đ - Tháng 11 Nợ TK 511 658.900.348 đ Có TK 911 658.900.348 đ Sơ Đồ 2.12: Hạch Toán TK 511 “DT bán hàng và cung cấp dịch vụ” 911 511 131 (5) 613.783.230 đ ………………… ……………... ………………… (5) 909.320.098 đ ………………… ............................ . ....……………. ......................... (1) 490.648.138 đ ........................... ………………… ........................... (2) 71.728.800 đ (5) 658.900.348 đ ………………… (3) 661.528.350 đ ………………… (4) 768.339.000 đ ………………… 3331 ........................... (2) 7.172.800 đ ........................... 9.759.923.531 đ 9.759.923.531 đ Nguồn tin : Phòng KT công ty Bảng 2.2. 1Sổ Cái Tài Khoản 511 “DT bán hàng và cung cấp dịch vụ” Công ty TNHH TM-DV May Mặc Hòa Sơn 24/5/8A, khu dân cư Areco, Bình Hòa, Thuận An, Bình Dương MST: 3701661807 SỔ CÁI TÀI KHOẢN Từ ngày 01/01/2010 đến ngày 31/12/2010 Tài khoản: 511 – Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ Chứng từ Diễn giải TK đối ứng Số tiền Ngày Số hiệu Nợ Có Số dư đầu kỳ - - …………… 31/01 Kết chuyển cuối tháng 1 911 613.783.230 …………… 30/04 Kết chuyển cuối tháng 4 911 909.320.098 …………… 21/10 0092202 Bán hàng chưa thu tiền 131 490.684.138 …………… 13/11 0092206 Bán hàng chưa thu tiền 131 78.901.680 …………… 30/11 Kết chuyển cuối tháng 11 911 658.900.348 …………… 13/12 0092209 Giao hàng chưa thu tiền 131 661.582.350 …………… 14/12 0092210 Giao hàng cho k/h chưa thu tiền 131 768.339.000 …………… Cộng số phát sinh 9.759.923.531 9.759.923.531 Số dư cuối kỳ - - Kế toán ghi sổ Ngày..., tháng..., năm 2010 (ký, ghi rõ họ tên) Kế toán trưởng (ký, ghi rõ họ tên) Nguồn tin : phòng KT công ty 2.2.2. Kế toán doanh thu bán hàng nội bộ Trong năm 2010, công ty không phát sinh khoản DT bán hàng nội bộ nào. 2.2.3. Kế toán các khoản giảm trừ doanh thu Trong năm 2010, công ty không phát sinh các khoản giảm trừ DT. Đối với các hợp đồng có giá trị lớn, công ty chiết khấu thẳng cho khách hàng bằng cách ký hợp đồng bán với

Các file đính kèm theo tài liệu này:

  • docKế Toán Xác Định Kết Quả Kinh Doanh Năm 2010 tại Công ty TNHH thương mại - DV- May Mặc Hòa Sơn tại Huyện Thuận An, Tỉnh Bình Dương.doc
Tài liệu liên quan