Để xác định được kết quả hoạt động kinh doanh thì kế toán phải tập hợp các khoản các khoản doanh thu và chi phí sau:
+ .Các khoản doanh thu thu :
- Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ .
- Doanh thu từ tài chính.
- Thu nhập khác .
+ .Các khoản chi phí :
- Chi phí bán hàng .
- Chi phí quản lý doanh nghiệp.
- Chi phí giá vốn hàng bán .
- Chi phí hoạt động tài chính .
- Chi phí khác .
Khi hoạch toán các khoản chi phí và doanh thu trên thì kế toán phải dựa vào các loại chứng từ sau :
+ Hóa đơn đầu vào .
+ Hóa đơn đầu ra.
+ Phiếu thu.
+ Phiếu chi.
69 trang |
Chia sẻ: leddyking34 | Lượt xem: 7881 | Lượt tải: 1
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Đề tài Kế toán xác định kết quả kinh doanh và phân phối lợi nhuận của công ty TNHH thương mại Phú Thịnh, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
hượng bán TSCĐ và giá trị còn lại của tài sản thanh lý , nhượng bán TSCĐ (nếu có)
Tiền phạt do vi phạm hợp kinh tế .Bị phạt thuế, truy nộp thuế
Các khoản chi phí do kế toán bị nhằm hoặc bỏ sót khi ghi sổ kế toán .Các khoản chi phí khác
Chi phí khác của doanh nghiệp sử dụng TK 811
1.1.8.1kết cấu của tài khoản 811
Bên nơ:
+ Các khoản chi phí khác phát sinh.
Bên có :
+ Cuối kỳ kế toán kết chuyển các khoản chi phí khác phát sinh trong kỳ sang TK 911 để xác định kết quả kinh doanh .
Kế toán chi phí khác TK 811 không có số dư cuối kỳ .
1.1.8.2 phương pháp hoạch toán
1/. Khi các khoản chi phí phát sinh như chi khắc phục tổn thất do gặp rủi ro trong hoạt động kinh doanh :
Nợ 711
Có 111,112,141
2/. Phản ánh giá trị còn lại của TSCĐ khi thanh lý nhượng, bán TSCĐ:
Nợ 214
Nợ 811
Có 211
3/. Các khoản chi phí phát sinh khi nhượng bán , thanh lý TSCĐ:
Nợ 811
Nợ 133
Có 111,112,141
4/.Số thuế truy phải nộp :
Nợ 511
Nợ 811
Có 3333
5/. Các khoản tiền bị phạt do vi phạm hợp đồng kinh tế , bị phạt thuế truy nộp thuế:
Nợ 811
Có 111,112
6/. Cuối kỳ kế toán, kết chuyển các khoản chi phí khác phát sinh trong kỳ sang TK 911 để xác định kết quả kinh doanh .
Nợ 911
Có 811
1.1.9. Xác định kết quả kinh doanh :
Để xác đinh kết quả kinh doanh, kế toán sử dụng TK 911
1.1.9.1.Nội dung và kết cấu TK 911:
Bên nợ:
+ Trị giá vốn của sản phẩm, hàng hóa, lao vụ, dịch vụ đã tiêu thụ .
+ Chi phí bán hàng và quản lý doanh nghiệp .
+ Chi phí tài chính và chi phí khác
+ Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp và Lãi sau thuế và hoạt động trong kỳ
+ Lãi sau thuế và hoạt động trong kỳ .
Bên có:
+ Doanh thu thuần về số sản phẩm hàng hóa, lao vụ, dịch vụ đã tiêu thụ trong kỳ.
+ Doanh thu từ hoạt động tài chính, thu nhập khác
+ Lỗ về các hoạt động trong kỳ
Tài khoản này không có số dư cuối kỳ.
1.1.9.2.Trình bày hạch toán :
Tất cả các bút toán dưới đây điều thực hiện vào cuối kỳ kinh doanh .
1/. Kết chuyển doanh thu bán hàng thuần sang TK 911 :
Nợ 511
Có 911
2/. Kết chuyển doanh thu tài chính thuần sang TK 911:
Nợ 515
Có 911
3/. Kết chuyển các khoản thu nhập khác sang TK 911:
Nợ 711
Có 911
4/. Kết chuyển giá vốn của sản phẩm hàng hóa , lao vụ,dịch vụ đã tiêu thụ:
Nợ 911
Có 632
5/. Kết chuyển chi phí tài chính:
Nợ 911
Có 635
6/. Kết chuyển chi phí bán hàng:
Nợ 911
Có 641
7/. Kết chuyển chi phí QLDN:
Nợ 911
Có 642
8/. Kết chuyển các khoản chi phí khác :
Nợ 911
Có 811
9/. Kết chuyển thuế TNDN (28%) phải nộp cho Nhà Nước:
Nợ 911
Có 8211
1.1.10.Xác định kết quả kinh doanh lãi –lỗ:
KQKD = tổng PS Có TK 911 - tổng PS Nợ TK 911
+. Nếu KQKD >0 thì doanh nghiệp lãi.Khoản lãi được kết chuyển:
Nợ 911
Có 421 (4212)
+. Nếu KQKD <0 thì doanh nghiệp lỗ .Khoản lỗ được kết chuyển:
Nợ 421 (4212)
Có 911
SƠ ĐỒ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH
632 911
Tập hợp GV Kết chuyển giá vốn 511
Kết chuyển doanh thu thuần
635
Tập hơp CPTC Kết chuyển chi phí tài chính
641 515
Tập hợp CPBH Kết chuyển chi phí bán hàng
Kết chuyển doanh thu tài chính thuần
642
Tập hơp CPQL Kết chuyển CP quản lý DN 711
Kết chuyển thu nhập thuần
811
Tập hợp chi khác Kết chuyển chi phí khác
8211
Tập hợp thuế TNDN Kết chuyển thuế TNDN 421
421 Kết chuyển lỗ
Kết chuyển lãi
1.2 . Kế toán phân phối lợi nhuận:
1.2.1. Nội dung:
Phân phối lợi nhuận được hiểu là quá trình phân phối lợi nhuận của doanh nghiệp cho các bên .
Phân phối cho Nhà Nước dưới hình thức nộp thuế thu nhập doanh nghiệp.
Phân phối cho doanh nghiệp là phần lợi nhuận để lại cho doanh nghiệp nhằm bổ xung vào : chia cho các bên tham gia liên doanh, các cổ đông, lập các quỹ cho doanh nghiệp.
1.2.2. Trình tự phân phối lợi nhuận :
+ Bù những khoản lỗ của năm trước (tối đa là 5 năm)
+ Nộp thuế TNDN (25 %)
+ Bù những khoản lỗ những năm trước không được trừ vào lợi nhuận trước thuế.
+ Bù những khoản chi phí bất hợp lý, bất hợp lệ.
+ Chia lãi cho các đối tác gốp vốn (50 %)
+ Lập các quỹ doanh nghiệp
Trích 10 % để lập quỹ dự phòng tài chính (nếu số dư của quỹ dự phòng tài chính bằng 25% vốn điều lệ thì không được trích thêm quỹ này )
Trích tối thiểu 50% để lập quỹ đầu tư phát triển .
Số còn lại được trích lập khen thưởng .
1.2.3. Thời điểm để phân phối lợi nhuận :
Trong năm hàng quý nếu kết quả hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp có lợi nhuận thì doanh nghiệp được phép phân phối một phần lợi nhuận (tối đa là 70 %).
Sang năm sau, khi báo cáo tài chính năm trước được diệt và công bố công khai kết quả hoạt động kinh doanh năm trước đồng thời phân phối thêm lợi nhuận của năm trước .
1.2.4. Tài khoản sử dụng và kết cấu TK 421:
Bên nợ:
Số lỗ về hoạt kinh doanh của doanh nhgiệp
Phân phối các khoản lãi
Bên có:
Số thực lãi về các hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp trong kỳ.
Số tiền lãi cấp dưới nộp lên , số lỗ được cấp trên cấp bù .
Xử lý các khoản lỗ về kinh doanh .
Số dư bên có :
Số lãi chưa phân phối hoặc chưa sử dụng
1.2.5. Trình bày hạch toán :
1/. Hàng tháng (hàng quý ) xác định số thuế TNDN phải nộp cho Nhà Nước :
Nợ 8211
Có 3334
2/. Khi doanh nghiệp tạm nộp thuế TNDN:
Nợ 3334
Có 111,112
3/. Tạm chia lãi cho các bên tham gia liên doanh ,các cổ đông.
Nợ 421
Có 111,112,3388
4/. Xác định số quỹ dự phòng tài chính được trích từ lãi hoạt động sản xuất , kinh doanh (phần lợi nhuận để lại cho doanh nghiệp)
Nợ 421
Có 415
5/. Tạm trích quỹ đầu tư phát triển từ kết quả hoạt động sản xuất , kinh doanh (phần lợi nhuận để lại cho doanh nghiệp)
Nợ 421
Có 414
6/. Tạm trích quỹ khen thưởng , phúc lợi từ kết quả hoạt động sản xuất , kinh doanh (phần lợi nhuận để lại cho doanh nghiệp)
Nợ 421
Có 431
7/. Dùng lãi bổ xung nguồn vốn kinh doanh từ lãi hoạt động sản xuất , kinh doanh (phần lợi nhuận để lại cho doanh nghiệp)
Nợ 421
Có 411
8/. Cuối năm , kế toán kết chuyển số lãi chưa phân phối năm nay sang lãi chưa phân phối năm trước :
Nợ 4212
Có 4211
CHƯƠNG 3:
THỰC TRẠNG CÔNG TÁC TỔ CHỨC KẾ TOÁN QUÁ TRÌNH XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH VÀ PHÂN PHỐI LỢI NHUẬN TẠI CÔNG TY TNHH TM PHÚ THỊNH
Để xác định được kết quả hoạt động kinh doanh thì kế toán phải tập hợp các khoản các khoản doanh thu và chi phí sau:
+ .Các khoản doanh thu thu :
Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ .
Doanh thu từ tài chính.
Thu nhập khác .
+ .Các khoản chi phí :
Chi phí bán hàng .
Chi phí quản lý doanh nghiệp.
Chi phí giá vốn hàng bán .
Chi phí hoạt động tài chính .
Chi phí khác .
Khi hoạch toán các khoản chi phí và doanh thu trên thì kế toán phải dựa vào các loại chứng từ sau :
+ Hóa đơn đầu vào .
+ Hóa đơn đầu ra.
+ Phiếu thu.
+ Phiếu chi.
Thực tế kế toán tại Công ty TNHH TM Phú Thịnh, kế toán xác định kết quả kinh doanh chỉ phát sinh các chi phí và doanh thu sau:
3.1.Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ:
Tại công ty doanh thu chủ yếu là doanh thu từ việc cung cấp dich vụ cho khách hàng .
3.1.1.Kế toán chi tiết:
a. Chứng từ sổ sách:
+. Chứng từ :gồm có hóa đơn thuế GTGT đầu ra và phiếu thu ,hoặc giấy báo có của Ngân Hàng.
+. Sổ sách :gồm có sổ nhật ký chung và sổ cái .
b. Trình tự luân chuyển diễn ra như sau:
Sau khi hoàn thành công việc dịch vụ cho khách hàng , kế toán thu tiền và xuất hóa đơn GTGT cho khách hàng , sau đó kế toán đêm tiền nhập quỹ .Thủ quỹ kiểm tra và lập phiếu thu cho kế toán , kế toán dựa vào phiếu thu để ghi vào sổ sách
Sơ đồ luân chuyển :
Thủ
quỹ
Kế
toán
Khách hàng
Trả tiền dịch vụ(1) Nhập nhiều vào quỹ(3)
Xuất hóa đơn TTGT(2) lập phiếu thu (4)
3.1.2. Kế toán tổng hợp:
a. Tài khoản sử dụng:
+. Kế toán doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ sử dụng TK 511“doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ”
+. Nội dùng và kết cấu TK 511:
511
- Thuế TTĐB ,thuế XK,thuế GTGT - Doanh thu bán sản phẩm ,hàng hóa, theo phương pháp trực tiếp Phải nộp tính cung cấp dịch vụ của DN trong kỳ
trên doanh thu thực, Bán hàng thực tế
của DN trong kỳ
- Khoản giảm giá hàng bán
- Trị giá hàng bán bị trả lại
- Khoản chiếc khấu thương mại
- Kết chuyển doanh thu bán hàng
thuần sang TK 911 để xác định kết
quả hoạt động kinh doanh
Tài khoản 511 không có số dư cuối kỳ:
b. Một số ví dụ minh họa:
+. Ngày 18/12/09 bán cho GLOBAL PREMIUM SENICE LTD một lô hàng theo hóa đơn 0042009.Tỷ giá thực tế là 16.500 VNĐ/USD ( vì hàng XK nên thuế suất , thuế GTGT 0%
Nợ 1311 144.012.000
Có 511 144.012.000
Có 3331 0 (thuế suất GTGT:0%)
+. Ngày 18/12/2009 , Kết chuyển doanh thu và cung cấp dịch vụ để xác định kết quả kinh doanh .
Nợ 511 144.012.000
Có 911 144.012.000
.
.
+. Ngày 31/12/2009 , Kết chuyển toàn bộ doanh thu và cung cấp dịch vụ cả năm sang 911.
Nợ 511 358.789.124
Có 911 358.789.124
c. Trình tự lên số tổng hợp :
Trình tự lên sổ tổng hợp được thể hiện qua sơ đồ sau :
Sổ Cái
TK 511
Sổ Nhật
Ký Chung
Chứng từ gốc:
-Hóa đơn GTGT
- Phiếu thu
- Giấy báo của NH
Cty TNHH TM PHÚ THỊNH
Số cái tài khoản
511 - Doanh thu baùn haøng
Tháng 06 đến tháng 12 năm 2009
Số dư cuối kỳú :
Số ct
Ngày CT
Ngày
GS
Diễn giải
Đối ứng
Phát sinh nợ
Phát sinh có
Số dư
PT12/01
18/12/09
18/12/09
Haøng trang trí nội thất lục bình
1311
144.012.000
144.012.000
PT12/02
18/12/09
18/12/09
Keát chuyeån doanh thu
911
144.012.000
KC_1
21/11/09
21/11/09
Haøng maây nhöïa caùc loaïi
1311
17,719,524
17,719,524
KC_1
30/11/09
30/11/09
Keát chuyeån doanh thu
911
17,719,524
DT12/01
28/12/09
28/12/09
Haøng noäi that luïc bình caùc loaïi
1311
197,057,600
197,057,600
KC_1
31/12/09
31/12/09
Keát chuyeån doanh thu
911
197,057,600
Tổng phát sinh nợ :
358.789.124
358.789.124
Phát sinh lỹ kế :
358.789.124
358.789.124
Số dư cuối kỳ :
Ngày 31 tháng 12 năm 2009
Người lập
Kế toán trưởng
Giám đốc
(Ký, ghi rỏ họ tên)
(Ký, ghi rỏ họ tên))
(Ký, ghi rỏ họ tên)
3.2. Doanh thu hoạt động tài chính :
Doanh thu hoạt động tài chính phát sinh tại công ty là lãi tiền gửi Ngân Hàng.
3.2.1. Kế toán chi tiết:
a. Chứng từ, sổ sách:
+. Chứng từ :gồm có giấy báo có của NH.
+. Sổ sách gồm có sổ Nhật Ký Chung ,Số cái.
b. Tình tự luân chuyển:
Sau khi nhận giấy báo cáo của NH về khoản lãi tiền gửi NH đã nhập vào TGNH .Kế toán căn cứ vào giấy báo có của NH để hoạch toán vào Sổ Nhật Ký Chung .
3.2.2 .Kế toán tổng hợp :
a. Tài khoản sử dụng :
+. Kế toán doanh thu hoạt động tài chính sử dụng TK 515 “ Doanh thu hoạt động tài chính ”
+. Nội dung và kết cấu TK 515
515
-Số thuế GTGT phải nộp tính theo -Doanh thu hoạt động tài chính phát
Phương pháp trực tiếp (nếu có) sinh trong kỳ
-Kết chuyển doanh thu hoạt động
Tài chính.
Tài khoản 515 không có số dư cuối kỳ:
b. Ví dụ minh họa:
+. Ngày 26/11/2009 nhận được giấy báo có của NH về số tiền lãi mà công ty đã gửi tiền mặt và ngoại tệ ở NH .
Nợ 1121 34.246
Có 515 34.246
Nợ 1122 46.240
Có 515 46.240
+. Ngày 30/11/2009, Kết chuyển doanh thu hoạt động tài chính để xác định kết quả kinh doanh .
Nợ 515 80.486
Có 911 80.486.
.
+. Ngày 31/12/2009, Kết chuyển toàn bộ doanh thu hoạt động tài chính cả năm sang 911.
Nợ 515 220.436
Có 911 220.436
c. Trình tự lên sổ tồng hợp:
Sơ đồ thể hiện trình tự lên sổ:
Sổ cái
515
Sổ Nhật Ký Chung
Giấy báo
Có NH
Cty TNHH TM PHÚ THỊNH
Số cái tài khoản
515 - Doanh thu hoaït ñoäng taøi chính
Tháng 06 đến tháng 12 năm 2009
Số dư cuối kỳ :
Số ct
Ngày CT
Ngày
GS
Diễn giải
Đối ứng
Phát sinh nợ
Phát sinh có
Số dư
NH09/03
25/09/09
25/09/09
Laõi tieàn göûi thaùng 09/2009 (VND)
1121
2,067
2,067
NH09/04
25/09/09
25/09/09
Laõi tieàn göûi thaùng 09/2009 (USD)
1122
6,880
8,947
KC_2
30/09/09
30/09/09
Keát chuyeån DT HÑTC
911
8,947
NH10/05
25/10/09
25/10/09
Laõi tieàn göûi thaùng 10/09
1121
7,337
7,337
NH10/05
25/10/09
25/10/09
Laõi tieàn göûi thaùng 10/09
1122
10,240
17,577
KC_2
31/10/09
31/10/09
Keát chuyeån DT HÑTC
911
17,577
NH11/04
26/11/09
26/11/09
Laõi tieàn göûi thaùng 11/09
1121
34.246
34.246
NH11/04
25/11/09
25/11/09
Laõi tieàn göûi thaùng 11/09
1122
46.240
80.486
KC_2
30/11/09
30/11/09
Keát chuyeån DT HÑTC
911
220.436
NH12/10
31/12/09
31/12/09
Laõi tieàn göûi thaùng 12/09
1121
61,382
61,382
NH12/10
31/12/09
31/12/09
Laõi tieàn göûi thaùng 12/09
1122
35,200
96,582
KC_2
31/12/09
31/12/09
Keát chuyeån DT HÑTC
911
96,582
Tổng phát sinh nợ :
145.152
145.152
Phát sinh lỹ kế :
145.152
145.152
Số dư cuối kỳ
Ngày 31 tháng 12 năm 2009
Người lập
Kế toán trưởng
Giám đốc
(ký, ghi rỏ họ tên)
(ký, ghi rỏ họ tên
3.3. Giá vốn hàng bán :
Là giá thực tế xuất kho của sản phẩm hoặc là giá thành thực tế lao vụ, dịch vụ hoàn thành và đã được xác định là tiêu thụ và các khoản khác được tính vào giá vốn để xác định kết quả kinh doanh trong kỳ .
3.3.1. . Kế toán chi tiết:
a. Chứng từ ,sổ sách:
+. Chứng từ :gồm có hóa đơn thuế GTGT đầu vào , bảng phân bổ chi phí trả trước ,bảng phân bổ khấu hao TSCĐ, bảng báo cáo tiền lương.
+. Sổ sách : Sổ sách gồm có sổ Nhật Ký Chung , Số cái.
b. Tình tự luân chuyển
Khi nhận được giấy đề nghị thanh toán của nhà cung cấp , kế toán lập giấy đề nghị, trình cho Giám Đốc ký sau đó kế toán chuyển giấy đề nghị chi cho thủ quỹ, để thủ quỹ chi tiền .Kế toán mang tiền trả cho nhà cung cấp và nhà cung cấp xuất hóa đơn GTGT giao cho kế toán .Căn cứ vào hóa đơn này kế toán hoạch toán vào sổ sách .
Nếu công ty trả cho nhà cung cấp bằng tiền gửi NH thì kế toán lập giấy ủy nhiệm chi gửi cho NH, sau khi NH chi tiền trả cho nhà cung cấp, NH gửi giấy báo nợ cho công ty, kế toán dựa vào giấy báo nợ để hoạch toán vào sổ sách.
Sơ đồ luân chuyển chứng từ tại công ty:
Nhà
Cung
Cấp
Kế
Toán
Thủ
Quỹ
Giấy đề nghị thanh toán (1) Giấy đề nghị chi(2)
Trả tiền cho nhà Cung cấp(4) Chi tiền và lập phiếu chi(3)
Xuất hóa đơn (5)
3.3.2.Kế toán tổng hợp :
a. Tài khoản sử dụng:
+. Kế toán giá vốn hàng bán sử dụng TK 632 “giá vốn hàng bán”
+. Nội dung và kết cấu TK 632:
632
- Trị giá vốn của sản phẩm ,hàng hóa, - Kết chuyển giá vốn của hàng đã
dịch vụ đã bán trong kỳ . bán trong kỳ sang TK 911 để xác
- Chi phí nguyên vật liệu , chi phí nhân định kết quả kinh doanh
công vượt trên mức bình thường và chi - Trị giá hàng bán nhập kho lại.
phí sản xuất chung cố định không phân - Khỏan hòan nhập dự phòng giảm giá
bổ được tính vào giá hàng bán. hàng tồn kho cuối năm tài chính.
- Các khỏan hao hụt , mất mát của hàng
tồn kho sau khi trừ phần bồi thường
trách nhiệm của cá nhân gây ra.
- Chi phí xây dựng tự chế TSCĐ vượt
trên mức bình thường không được tính
vào nguyên giá TSCĐ hữu hình tự xây
dựng , tự chế hoàn thành .
- Lập dự phòng giảm giá hàng tồn kho.
Tài khoản 632 không có số dư cuối kỳ
b. Ví dụ minh họa:
+. Ngày 12/10/2009 xuất một lô hàng bán cho NIKASTAR PTY LTD
Nợ 632 49.392.400
Có 1561 49.392.400
+. Ngày 31/10/2009, Kết chuyển giá vốn hàng bán để xác định kết quả kinh doanh.
Nợ 911 49.392.400
Có 632 49.392.400
.
+. Ngày 31/12/2009, Kết chuyển toàn bộ giá vốn hàng bán cả năm sang 911
Nợ 911 248.512.400
Có 632 248.512.400
c. Trình tự lên sổ tồng hợp:
Sơ đồ thể hiện trình tự lên sổ:
Chứng từ gốc:
-Hóa đơn GTGT
- Phiếu chi
- Giấy báo nợ
Sổ Cái
TK 632
Sổ Nhật
Ký Chung
Cty TNHH TM PHÚ THỊNH
Số cái tài khoản
632 – Giá vốn hàng bán
Tháng 06 đến tháng 12 năm 2009
Số dư cuối kỳ :
Số ct
Ngày CT
Ngày
GS
Diễn giải
Đối ứng
Số ct
Ngày CT
Ngày
GS
PX10/01
12/10/09
12/10/09
Xuaát haøng maây nhöïa+gioû luïc bình (Irma)
1561
49,392,400
49,392,400
KC_5
31/10/09
31/10/09
Keát chuyeån Giaù voán
911
49,392,400
PX11/01
21/11/09
21/11/09
Baøn gheá maây nhöïa caùc loaïi (South Afica)
1561
16,300,000
16,300,000
KC_5
30/11/09
30/11/09
Keát chuyeån Giaù voán
911
16,300,000
PX12/01
28/12/09
28/12/09
Haøng noäi thaát luïc bình caùc loaïi (Beppler)
1561
63,710,000
63,710,000
PX12/02
28/12/09
28/12/09
Haøng noäi thaát luïc bình caùc loaïi (Beppler)
1561
29,700,000
93,410,000
PX12/03
28/12/09
28/12/09
Haøng noäi thaát luïc bình caùc loaïi (Beppler)
1561
66,950,000
160,360,000
PX12/04
28/12/09
28/12/09
Haøng noäi thaát luïc bình caùc loaïi (Beppler)
1561
10,470,000
170,830,000
PX12/05
28/12/09
28/12/09
Haøng noäi thaát luïc bình caùc loaïi (Beppler)
1561
11,990,000
182,820,000
KC_5
31/12/09
31/12/09
Keát chuyeån Giaù voán
911
182,820,000
Tổng phát sinh nợ :
248,512,400
248,512,400
Phát sinh lỹ kế :
248,512,400
248,512,400
Số dư cuối kỳ
Ngày 31 tháng 12 năm 2009
Người lập biểu
Kế toán trưởng
Giám đốc
(Ký ghi rỏ họ tên)
(Ký ghi rỏ họ tên)
(Ký ghi rỏ họ tên)
3.4. Chi phí hoạt động tài chính:
Chi phí hoạt động tài chính phát sinh tại công ty chủ yếu là vay ngắn hạn.
3.4.1. Kế toán chi tiết:
a. Chứng từ ,sổ sách:
+. Chứng từ :gồm có giấy báo tiền lãi vay ngắn hạn, giấy đề nghị chi, phiếu chi ,…
+. Sổ sách gồm : có sổ Nhật Ký Chung , Số cái.
b. Tình tự luân chuyển:
Sau khi nhận giấy báo đến trả lãi vay NH, kế toán lập giấy đề nghị chi trình cho Giám Đốc duyệt rồi mang sang cho thủ quỹ chi tiền và kế toán nộp lãi vay NH, căn cứ vào các chứng từ trên kế toán hoạch toán vào sổ sách.
3.4.2.Kế toán tổng hợp :
a. Tài khoản sử dụng:
+. Kế toán chi phí hoạt động tài chính sử dụng TK 635 “ chi phí hoạt động tài chính ”
+. Nội dung và kết cấu TK 635:
635
- Các khoản chi phí của hoạt động tài - Hoàn nhập dự phòng giảm giá đầu
chính . tư chứng khoán .
- Các khoản lỗ do thanh lý các khoản - Cuối kỳ kết chuyển toàn bộ chi phí
đầu tư ngắn hạn. tài chính sang TK 911để xác định
- Các khoản lỗ về chênh lệch tỷ giá kết quả kinh doanh.
- Dự phòng giảm giá đầu tư chứng
khoán
Tài khoản 632 không có số dư cuối kỳ:
b. Ví dụ minh họa:
+. Ngày 26/11/2009 nhận được giấy báo nợ
Nợ 635 11.000
Có1122 11.000
+. Ngày 30/11/2009, Kết chuyển chi phí hoạt động tài chính để xác định kết quả kinh doanh.
Nợ 911 269.326
Có 635 269.326
+. Ngày 31/12/2009, Kết chuyển toàn bộ chi phí hoạt động tài chính cả năm sang 911.
Nợ 911 576.951
Có 635 576.951
c. Trình tự lên sổ tồng hợp:
Sơ đồ thể hiện trình tự lên sổ:
Chứng từ gốc:
- Phiếu chi
- Sổ phụ
Sổ Cái
TK 635
Sổ Nhật
Ký Chung
Cty TNHH TM PHÚ THỊNH
Sổ cái tài khoản
635 - Chi phí taøi chính
Tháng 06 đến tháng 12 năm 2009
Số dư cuối kỳ :
Số ct
Ngày CT
Ngày
GS
Diễn giải
Đối ứng
Số ct
Ngày CT
Ngày
GS
NH08/02
30/08/09
30/08/09
Phí CT ñeán baùo coù
1122
88,880
88,880
KC_6
31/08/09
31/08/09
Keát chuyeån CP HÑTC
911
88,880
NH09/02
06/09/09
06/09/09
Phí chuyeån tieàn – CS Thieân Sôn
1122
11,000
11,000
KC_6
30/09/09
30/09/09
Keát chuyeån CP HÑTC
911
11,000
NH10/02
22/10/09
22/10/09
Phí CT baùo coù
1122
88,880
88,880
KC_6
31/10/09
31/10/09
Keát chuyeån CP HÑTC
911
88,880
NH11/02
14/11/09
14/11/09
Phí CTD
1122
93,326
93,326
NH11/06
26/11/09
26/11/09
Phí CT baùo coù
1122
11,000
181,326
NH11/08
29/11/09
26/11/09
Keát chuyeån CP HÑTC
1122
11,000
269,326
KC_6
30/11/09
30/11/09
Keát chuyeån CP HÑTC
911
269,326
NH12/03
12/12/09
12/12/09
Phí chuyeån tieàn
1122
11,065
11,065
NH12/07
18/12/09
18/12/09
Phí CT LHBT
1121
4,400
15,465
NH12/09
18/12/09
18/12/09
Phí CT
1121
15,400
30,865
NH12/11
31/12/09
31/12/09
Phí CT ñeán cuûa baùo coù 0599.3025
1122
88,000
118,865
KC_6
31/12/09
31/12/09
Keát chuyeån CP HÑTC
911
118,865
Tổng phát sinh :
576,951
576,951
Phát sinh lỷ kế :
576,951
576,951
Ngày 31 tháng 12 năm 2009
Số dư cuối kỳ
Người lập biểu
Kế toán trưởng
Giám đốc
(Ký ghi rỏ họ tên)
(Ký ghi rỏ họ tên)
(Ký ghi rỏ họ tên)
3.5. Chi phí quản lý bán hàng:
Chi phí bán hàng phát sinh tại công ty chủ yếu là chi phí vật liệu đóng gói, chi phí dụng cụ, đồ dùng phục vụ cho quá trình tiêu thụ sản phẩm, bến bãi, phương tiện, bốc dỡ vận chuyển….v.v.
3.5.1. Kế toán chi tiết:
a. Chứng từ ,sổ sách:
+. Chứng từ :gồm có giấy đề nghị thanh toán ,giấy đề nghị chi, phiếu chi, phiếu chi, hóa đơn GTGT ,…
+. Sổ sách gồm có sổ Nhật Ký Chung, Số cái, sổ chi tiết….
b. Tình tự luân chuyển:
Khi có phát sinh chi phí, kế toán cần thanh tóan các khoản chi phí đó thì phải lập giấy đề nghị chi tiền và thông qua sự phê duyệt của Giám Đốc .Khi đó thủ quỹ chi tiền và lập phiếu chi cho kế toán .Sau đó kế toán thanh toán cho nhà cung cấp bằng tiền mặt và đồng thời kế toán nhận hóa đơn từ nhà cung cấp .Căn cứ vào số chứng từ trên kế toán hoạch toán vào sổ sách .
Trường hợp khác nếu công ty thanh toán cho khách hàng bằng tiền gửi NH thì kế toán phải lập giấy ủy nhiệm chi, thông qua Giám Đốc đã duyệt rồi yêu cầu NH thanh toán cho khách hàng của công ty. Sau khi thanh toán xong NH gửi giấy báo nợ về cho công ty, kế toán căn cứ vào sổ chứng từ này mà hoạch toán .
Sơ đồ luân chuyển chứng từ tại công ty:
Kế
Toán
Giấy đề nghị thanh toán (1) Thủ
Quỹ
Nhà
Cung
Cấp
Giấy đề nghị chi(2)
Trả tiền cho nhà Cung cấp(4)
Chi tiền và lập phiếu chi(3)
Xuất hóa đơn (5)
3.5.2.Kế toán tổng hợp :
a. Tài khoản sử dụng:
+.Kế toán chi phí bán hàng sử dụng TK 641 “chi phí bán hàng”
+. Nội dung và kết cấu TK 641:
641
- Tập hợp chi phí bán hàng - Các khoản được phép ghi giảm chi
phí.
- Kết chuyển chi phí bán hàng sang
TK 911 để xác định kết quả kinh doanh Tài khoản 642 không có số dư cuối kỳ:
b. Ví dụ minh họa:
+. Ngày 01/12/2009 chi phí cước thuê bao đã chi trả bằng tiền mặt
Nợ 133 35.013
Nợ 641 350.126
Có 111 385.139
+ngày 12/12/09 chi tiền nước cho công ty CP Cấp Nước Gia Định
Nợ 133 3.048
Nợ 641 65.751
Có 111 68.800
+. Ngày 30/12/2009 tiền lương phải trả cho CBCNV trong tháng 12/2009 là.
Nợ 641 8.700.000
Có 334 8.700.000
+. Ngày 31/12/2009 kết chuyển chi phí bán hàng sang TK 911 để xác định kết quả kinh doanh.
Nợ 911 26.380.776
Có 641 26.380.776
+. Ngày 31/12/2009 kết chuyển toàn bộ chi phí bán hàng cả năm sang TK 911
Nợ 911 71.039.582
Có 641 71.039.582
c. Trình tự lên sổ tồng hợp:
Sơ đồ thể hiện trình tự lên sổ:
Chứng từ gốc:
-Hóa đơn bán hàng
- Phiếu chi
- Giấy báo nợ
NH
- Các chứng từ khác
Sổ Cái
TK 642
Sổ Nhật
Ký Chung
Cty TNHH TM PHÚ THỊNH
Sổ cái tài khoản
641 - Chi phí bán hàng
Tháng 06 đến tháng 12 năm 2009
Số dư cuối kỳ :
Số ct
Ngày CT
Ngày
GS
Diễn giải
Đối ứng
Số ct
Ngày CT
Ngày
GS
PC07/09
01/07/09
01/07/09
Theû nhôù maùy chuïp hình
1111
609,524
609,524
PC07/10
01/07/09
01/07/09
Maùy chuïp hình
1111
4,081,818
4,691,342
KC_7
31/07/09
31/07/09
Keát chuyeån CP baùn haøng
911
4,691,342
PC10/01
01/10/09
01/10/09
Name card
1111
940,000
940,000
PC10/03
01/10/09
01/10/09
Trang a4 tổ chức quảng cáo hội chợ
1111
500,000
1,440,000
PC10/04
18/09/09
18/09/09
Thueâ gian haøng trieãn laõm hoäi chôï 2009
1111
28.000.000
13,258,181
PC10/07
30/10/09
30/10/09
Cöôùc taxi
1111
3,738,095
16,996,276
PC10/09
30/10/09
30/10/09
Cöôùc ADSL thaùng 09/2009
1111
269,500
17,265,776
PC10/10
30/10/09
30/10/09
Cöôùc ADSL thaùng 10/2009
1111
385,000
17,650,776
PC10/11
30/10/09
30/10/09
Phí haûi quan
1111
30,000
17,680,776
PTR10/01
30/10/09
30/10/09
Phaûi traû long CBCNV thaùng 10/2009
334
8,700,000
26,380,776
KC_7
31/10/09
31/10/09
Keát chuyeån CP baùn haøng
911
26,380,776
PC11/01
01/11/09
01/11/09
Brochure – TK Tôø quaûng caùo
1111
9,600,000
9,600,000
PTR11/01
30/11/09
30/11/09
Phaûi traû long CBCNV thaùng 11/2009
334
8,700,000
18,916,190
KC_7
30/11/09
30/11/09
Keát chuyeån CP baùn haøng
911
18,916,190
PC12/01
01/12/09
01/12/09
Cöôùc Thue bao
1111
385.139
385.139
PC12/02
01/12/09
01/12/09
Phí boác xeáp haøng hoaù
1111
700,952
1,443,809
Pc12/06
11/12/09
12/12/09
Chi tìên cho tổng công ty viễn thông quân đội
1111
55.356
9,525,324
PC12/10
12/12/09
12/12/09
Chi tiền cho cty điện lực Tp.HCM- Gia Định
1111
68.800
10,001,514
PTR12/01
30/12/09
30/12/09
Löông phaûi traû CBCNV thaùng 12/2009
334
8,700,000
21,021,274
PC12/39
31/12/09
31/12/09
Leä phí haûi quan
1111
30,000
21,051,274
KC_7
31/12/09
31/12/09
Keát chuyeån CP baùn haøng
911
21,051,274
Tổng phát sinh :
71,039,582
71,039,582
Phát sinh lỷ kế :
71,039,582
71,039,582
Số dư cuối kỳ :
Ngày 31 tháng 12 năm 2009
Người lập biểu
Kế toán trưởng
Giám đốc
(Ký ghi rỏ họ tên)
(Ký ghi rỏ họ tên)
(Ký ghi rỏ họ tên)
3.6. Chi phí quản lý doanh nghiệp:
Là toàn bộ chi phí có liên quan đến hoạt động quản lý kinh doanh , quản lý hành chính và quản lý điều hành chung của toàn doanh nghiệp .
3.6.1. Kế toán chi tiết:
a. Chứng từ ,sổ sách:
+. Chứng từ :gồm có giấy đề nghị thanh toán , giấy đề nghị chi , phiếu chi, hóa đơn GTGT ,…
+. Sổ sách gồm : có sổ Nhật Ký Chung , Số cái , sổ chi tiết….
b. Tình tự luân chuyển:
Khi có phát sinh chi phí , kế toán cần thanh tóan các khoản chi phí đó thì phải lập giấy đề nghị chi tiền và thông qua sự phê duyệt của Giám Đốc .Khi đó thủ quỹ chi tiền và lập phiếu chi cho kế toán .Sau đó kế toán thanh toán cho nhà cung cấp bằng tiền mặt và đồng thời kế toán nhận hóa đơn từ nhà cung cấp .Căn cứ vào số chứng từ trên kế toán hoạch toán vào sổ sách .
Trường hợp khác nếu
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- Báo cáo thực tập tốt nghiệp kế toán tại công ty TNHH TM Phú Thịnh.doc