Đề tài Kế toán xác định kết quả kinh doanh và phân phối lợi nhuận của công ty TNHH thương mại Phú Thịnh

Để xác định được kết quả hoạt động kinh doanh thì kế toán phải tập hợp các khoản các khoản doanh thu và chi phí sau:

+ .Các khoản doanh thu thu :

- Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ .

- Doanh thu từ tài chính.

- Thu nhập khác .

+ .Các khoản chi phí :

- Chi phí bán hàng .

- Chi phí quản lý doanh nghiệp.

- Chi phí giá vốn hàng bán .

- Chi phí hoạt động tài chính .

- Chi phí khác .

Khi hoạch toán các khoản chi phí và doanh thu trên thì kế toán phải dựa vào các loại chứng từ sau :

+ Hóa đơn đầu vào .

+ Hóa đơn đầu ra.

+ Phiếu thu.

+ Phiếu chi.

 

doc69 trang | Chia sẻ: leddyking34 | Lượt xem: 7867 | Lượt tải: 1download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Đề tài Kế toán xác định kết quả kinh doanh và phân phối lợi nhuận của công ty TNHH thương mại Phú Thịnh, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
hượng bán TSCĐ và giá trị còn lại của tài sản thanh lý , nhượng bán TSCĐ (nếu có) Tiền phạt do vi phạm hợp kinh tế .Bị phạt thuế, truy nộp thuế Các khoản chi phí do kế toán bị nhằm hoặc bỏ sót khi ghi sổ kế toán .Các khoản chi phí khác Chi phí khác của doanh nghiệp sử dụng TK 811 1.1.8.1kết cấu của tài khoản 811 Bên nơ: + Các khoản chi phí khác phát sinh. Bên có : + Cuối kỳ kế toán kết chuyển các khoản chi phí khác phát sinh trong kỳ sang TK 911 để xác định kết quả kinh doanh . Kế toán chi phí khác TK 811 không có số dư cuối kỳ . 1.1.8.2 phương pháp hoạch toán 1/. Khi các khoản chi phí phát sinh như chi khắc phục tổn thất do gặp rủi ro trong hoạt động kinh doanh : Nợ 711 Có 111,112,141 2/. Phản ánh giá trị còn lại của TSCĐ khi thanh lý nhượng, bán TSCĐ: Nợ 214 Nợ 811 Có 211 3/. Các khoản chi phí phát sinh khi nhượng bán , thanh lý TSCĐ: Nợ 811 Nợ 133 Có 111,112,141 4/.Số thuế truy phải nộp : Nợ 511 Nợ 811 Có 3333 5/. Các khoản tiền bị phạt do vi phạm hợp đồng kinh tế , bị phạt thuế truy nộp thuế: Nợ 811 Có 111,112 6/. Cuối kỳ kế toán, kết chuyển các khoản chi phí khác phát sinh trong kỳ sang TK 911 để xác định kết quả kinh doanh . Nợ 911 Có 811 1.1.9. Xác định kết quả kinh doanh : Để xác đinh kết quả kinh doanh, kế toán sử dụng TK 911 1.1.9.1.Nội dung và kết cấu TK 911: Bên nợ: + Trị giá vốn của sản phẩm, hàng hóa, lao vụ, dịch vụ đã tiêu thụ . + Chi phí bán hàng và quản lý doanh nghiệp . + Chi phí tài chính và chi phí khác + Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp và Lãi sau thuế và hoạt động trong kỳ + Lãi sau thuế và hoạt động trong kỳ . Bên có: + Doanh thu thuần về số sản phẩm hàng hóa, lao vụ, dịch vụ đã tiêu thụ trong kỳ. + Doanh thu từ hoạt động tài chính, thu nhập khác + Lỗ về các hoạt động trong kỳ Tài khoản này không có số dư cuối kỳ. 1.1.9.2.Trình bày hạch toán : Tất cả các bút toán dưới đây điều thực hiện vào cuối kỳ kinh doanh . 1/. Kết chuyển doanh thu bán hàng thuần sang TK 911 : Nợ 511 Có 911 2/. Kết chuyển doanh thu tài chính thuần sang TK 911: Nợ 515 Có 911 3/. Kết chuyển các khoản thu nhập khác sang TK 911: Nợ 711 Có 911 4/. Kết chuyển giá vốn của sản phẩm hàng hóa , lao vụ,dịch vụ đã tiêu thụ: Nợ 911 Có 632 5/. Kết chuyển chi phí tài chính: Nợ 911 Có 635 6/. Kết chuyển chi phí bán hàng: Nợ 911 Có 641 7/. Kết chuyển chi phí QLDN: Nợ 911 Có 642 8/. Kết chuyển các khoản chi phí khác : Nợ 911 Có 811 9/. Kết chuyển thuế TNDN (28%) phải nộp cho Nhà Nước: Nợ 911 Có 8211 1.1.10.Xác định kết quả kinh doanh lãi –lỗ: KQKD = tổng PS Có TK 911 - tổng PS Nợ TK 911 +. Nếu KQKD >0 thì doanh nghiệp lãi.Khoản lãi được kết chuyển: Nợ 911 Có 421 (4212) +. Nếu KQKD <0 thì doanh nghiệp lỗ .Khoản lỗ được kết chuyển: Nợ 421 (4212) Có 911 SƠ ĐỒ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH 632 911 Tập hợp GV Kết chuyển giá vốn 511 Kết chuyển doanh thu thuần 635 Tập hơp CPTC Kết chuyển chi phí tài chính 641 515 Tập hợp CPBH Kết chuyển chi phí bán hàng Kết chuyển doanh thu tài chính thuần 642 Tập hơp CPQL Kết chuyển CP quản lý DN 711 Kết chuyển thu nhập thuần 811 Tập hợp chi khác Kết chuyển chi phí khác 8211 Tập hợp thuế TNDN Kết chuyển thuế TNDN 421 421 Kết chuyển lỗ Kết chuyển lãi 1.2 . Kế toán phân phối lợi nhuận: 1.2.1. Nội dung: Phân phối lợi nhuận được hiểu là quá trình phân phối lợi nhuận của doanh nghiệp cho các bên . Phân phối cho Nhà Nước dưới hình thức nộp thuế thu nhập doanh nghiệp. Phân phối cho doanh nghiệp là phần lợi nhuận để lại cho doanh nghiệp nhằm bổ xung vào : chia cho các bên tham gia liên doanh, các cổ đông, lập các quỹ cho doanh nghiệp. 1.2.2. Trình tự phân phối lợi nhuận : + Bù những khoản lỗ của năm trước (tối đa là 5 năm) + Nộp thuế TNDN (25 %) + Bù những khoản lỗ những năm trước không được trừ vào lợi nhuận trước thuế. + Bù những khoản chi phí bất hợp lý, bất hợp lệ. + Chia lãi cho các đối tác gốp vốn (50 %) + Lập các quỹ doanh nghiệp Trích 10 % để lập quỹ dự phòng tài chính (nếu số dư của quỹ dự phòng tài chính bằng 25% vốn điều lệ thì không được trích thêm quỹ này ) Trích tối thiểu 50% để lập quỹ đầu tư phát triển . Số còn lại được trích lập khen thưởng . 1.2.3. Thời điểm để phân phối lợi nhuận : Trong năm hàng quý nếu kết quả hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp có lợi nhuận thì doanh nghiệp được phép phân phối một phần lợi nhuận (tối đa là 70 %). Sang năm sau, khi báo cáo tài chính năm trước được diệt và công bố công khai kết quả hoạt động kinh doanh năm trước đồng thời phân phối thêm lợi nhuận của năm trước . 1.2.4. Tài khoản sử dụng và kết cấu TK 421: Bên nợ: Số lỗ về hoạt kinh doanh của doanh nhgiệp Phân phối các khoản lãi Bên có: Số thực lãi về các hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp trong kỳ. Số tiền lãi cấp dưới nộp lên , số lỗ được cấp trên cấp bù . Xử lý các khoản lỗ về kinh doanh . Số dư bên có : Số lãi chưa phân phối hoặc chưa sử dụng 1.2.5. Trình bày hạch toán : 1/. Hàng tháng (hàng quý ) xác định số thuế TNDN phải nộp cho Nhà Nước : Nợ 8211 Có 3334 2/. Khi doanh nghiệp tạm nộp thuế TNDN: Nợ 3334 Có 111,112 3/. Tạm chia lãi cho các bên tham gia liên doanh ,các cổ đông. Nợ 421 Có 111,112,3388 4/. Xác định số quỹ dự phòng tài chính được trích từ lãi hoạt động sản xuất , kinh doanh (phần lợi nhuận để lại cho doanh nghiệp) Nợ 421 Có 415 5/. Tạm trích quỹ đầu tư phát triển từ kết quả hoạt động sản xuất , kinh doanh (phần lợi nhuận để lại cho doanh nghiệp) Nợ 421 Có 414 6/. Tạm trích quỹ khen thưởng , phúc lợi từ kết quả hoạt động sản xuất , kinh doanh (phần lợi nhuận để lại cho doanh nghiệp) Nợ 421 Có 431 7/. Dùng lãi bổ xung nguồn vốn kinh doanh từ lãi hoạt động sản xuất , kinh doanh (phần lợi nhuận để lại cho doanh nghiệp) Nợ 421 Có 411 8/. Cuối năm , kế toán kết chuyển số lãi chưa phân phối năm nay sang lãi chưa phân phối năm trước : Nợ 4212 Có 4211 CHƯƠNG 3: THỰC TRẠNG CÔNG TÁC TỔ CHỨC KẾ TOÁN QUÁ TRÌNH XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH VÀ PHÂN PHỐI LỢI NHUẬN TẠI CÔNG TY TNHH TM PHÚ THỊNH Để xác định được kết quả hoạt động kinh doanh thì kế toán phải tập hợp các khoản các khoản doanh thu và chi phí sau: + .Các khoản doanh thu thu : Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ . Doanh thu từ tài chính. Thu nhập khác . + .Các khoản chi phí : Chi phí bán hàng . Chi phí quản lý doanh nghiệp. Chi phí giá vốn hàng bán . Chi phí hoạt động tài chính . Chi phí khác . Khi hoạch toán các khoản chi phí và doanh thu trên thì kế toán phải dựa vào các loại chứng từ sau : + Hóa đơn đầu vào . + Hóa đơn đầu ra. + Phiếu thu. + Phiếu chi. Thực tế kế toán tại Công ty TNHH TM Phú Thịnh, kế toán xác định kết quả kinh doanh chỉ phát sinh các chi phí và doanh thu sau: 3.1.Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ: Tại công ty doanh thu chủ yếu là doanh thu từ việc cung cấp dich vụ cho khách hàng . 3.1.1.Kế toán chi tiết: a. Chứng từ sổ sách: +. Chứng từ :gồm có hóa đơn thuế GTGT đầu ra và phiếu thu ,hoặc giấy báo có của Ngân Hàng. +. Sổ sách :gồm có sổ nhật ký chung và sổ cái . b. Trình tự luân chuyển diễn ra như sau: Sau khi hoàn thành công việc dịch vụ cho khách hàng , kế toán thu tiền và xuất hóa đơn GTGT cho khách hàng , sau đó kế toán đêm tiền nhập quỹ .Thủ quỹ kiểm tra và lập phiếu thu cho kế toán , kế toán dựa vào phiếu thu để ghi vào sổ sách Sơ đồ luân chuyển : Thủ quỹ Kế toán Khách hàng Trả tiền dịch vụ(1) Nhập nhiều vào quỹ(3) Xuất hóa đơn TTGT(2) lập phiếu thu (4) 3.1.2. Kế toán tổng hợp: a. Tài khoản sử dụng: +. Kế toán doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ sử dụng TK 511“doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ” +. Nội dùng và kết cấu TK 511: 511 - Thuế TTĐB ,thuế XK,thuế GTGT - Doanh thu bán sản phẩm ,hàng hóa, theo phương pháp trực tiếp Phải nộp tính cung cấp dịch vụ của DN trong kỳ trên doanh thu thực, Bán hàng thực tế của DN trong kỳ - Khoản giảm giá hàng bán - Trị giá hàng bán bị trả lại - Khoản chiếc khấu thương mại - Kết chuyển doanh thu bán hàng thuần sang TK 911 để xác định kết quả hoạt động kinh doanh Tài khoản 511 không có số dư cuối kỳ: b. Một số ví dụ minh họa: +. Ngày 18/12/09 bán cho GLOBAL PREMIUM SENICE LTD một lô hàng theo hóa đơn 0042009.Tỷ giá thực tế là 16.500 VNĐ/USD ( vì hàng XK nên thuế suất , thuế GTGT 0% Nợ 1311 144.012.000 Có 511 144.012.000 Có 3331 0 (thuế suất GTGT:0%) +. Ngày 18/12/2009 , Kết chuyển doanh thu và cung cấp dịch vụ để xác định kết quả kinh doanh . Nợ 511 144.012.000 Có 911 144.012.000 . . +. Ngày 31/12/2009 , Kết chuyển toàn bộ doanh thu và cung cấp dịch vụ cả năm sang 911. Nợ 511 358.789.124 Có 911 358.789.124 c. Trình tự lên số tổng hợp : Trình tự lên sổ tổng hợp được thể hiện qua sơ đồ sau : Sổ Cái TK 511 Sổ Nhật Ký Chung Chứng từ gốc: -Hóa đơn GTGT - Phiếu thu - Giấy báo của NH Cty TNHH TM PHÚ THỊNH Số cái tài khoản 511 - Doanh thu baùn haøng Tháng 06 đến tháng 12 năm 2009 Số dư cuối kỳú : Số ct Ngày CT Ngày GS Diễn giải Đối ứng Phát sinh nợ Phát sinh có Số dư PT12/01 18/12/09 18/12/09 Haøng trang trí nội thất lục bình 1311 144.012.000 144.012.000 PT12/02 18/12/09 18/12/09 Keát chuyeån doanh thu 911 144.012.000 KC_1 21/11/09 21/11/09 Haøng maây nhöïa caùc loaïi 1311 17,719,524 17,719,524 KC_1 30/11/09 30/11/09 Keát chuyeån doanh thu 911 17,719,524 DT12/01 28/12/09 28/12/09 Haøng noäi that luïc bình caùc loaïi 1311 197,057,600 197,057,600 KC_1 31/12/09 31/12/09 Keát chuyeån doanh thu 911 197,057,600 Tổng phát sinh nợ : 358.789.124 358.789.124 Phát sinh lỹ kế : 358.789.124 358.789.124 Số dư cuối kỳ : Ngày 31 tháng 12 năm 2009 Người lập Kế toán trưởng Giám đốc (Ký, ghi rỏ họ tên) (Ký, ghi rỏ họ tên)) (Ký, ghi rỏ họ tên) 3.2. Doanh thu hoạt động tài chính : Doanh thu hoạt động tài chính phát sinh tại công ty là lãi tiền gửi Ngân Hàng. 3.2.1. Kế toán chi tiết: a. Chứng từ, sổ sách: +. Chứng từ :gồm có giấy báo có của NH. +. Sổ sách gồm có sổ Nhật Ký Chung ,Số cái. b. Tình tự luân chuyển: Sau khi nhận giấy báo cáo của NH về khoản lãi tiền gửi NH đã nhập vào TGNH .Kế toán căn cứ vào giấy báo có của NH để hoạch toán vào Sổ Nhật Ký Chung . 3.2.2 .Kế toán tổng hợp : a. Tài khoản sử dụng : +. Kế toán doanh thu hoạt động tài chính sử dụng TK 515 “ Doanh thu hoạt động tài chính ” +. Nội dung và kết cấu TK 515 515 -Số thuế GTGT phải nộp tính theo -Doanh thu hoạt động tài chính phát Phương pháp trực tiếp (nếu có) sinh trong kỳ -Kết chuyển doanh thu hoạt động Tài chính. Tài khoản 515 không có số dư cuối kỳ: b. Ví dụ minh họa: +. Ngày 26/11/2009 nhận được giấy báo có của NH về số tiền lãi mà công ty đã gửi tiền mặt và ngoại tệ ở NH . Nợ 1121 34.246 Có 515 34.246 Nợ 1122 46.240 Có 515 46.240 +. Ngày 30/11/2009, Kết chuyển doanh thu hoạt động tài chính để xác định kết quả kinh doanh . Nợ 515 80.486 Có 911 80.486. . +. Ngày 31/12/2009, Kết chuyển toàn bộ doanh thu hoạt động tài chính cả năm sang 911. Nợ 515 220.436 Có 911 220.436 c. Trình tự lên sổ tồng hợp: Sơ đồ thể hiện trình tự lên sổ: Sổ cái 515 Sổ Nhật Ký Chung Giấy báo Có NH Cty TNHH TM PHÚ THỊNH Số cái tài khoản 515 - Doanh thu hoaït ñoäng taøi chính Tháng 06 đến tháng 12 năm 2009 Số dư cuối kỳ : Số ct Ngày CT Ngày GS Diễn giải Đối ứng Phát sinh nợ Phát sinh có Số dư NH09/03 25/09/09 25/09/09 Laõi tieàn göûi thaùng 09/2009 (VND) 1121 2,067 2,067 NH09/04 25/09/09 25/09/09 Laõi tieàn göûi thaùng 09/2009 (USD) 1122 6,880 8,947 KC_2 30/09/09 30/09/09 Keát chuyeån DT HÑTC 911 8,947 NH10/05 25/10/09 25/10/09 Laõi tieàn göûi thaùng 10/09 1121 7,337 7,337 NH10/05 25/10/09 25/10/09 Laõi tieàn göûi thaùng 10/09 1122 10,240 17,577 KC_2 31/10/09 31/10/09 Keát chuyeån DT HÑTC 911 17,577 NH11/04 26/11/09 26/11/09 Laõi tieàn göûi thaùng 11/09 1121 34.246 34.246 NH11/04 25/11/09 25/11/09 Laõi tieàn göûi thaùng 11/09 1122 46.240 80.486 KC_2 30/11/09 30/11/09 Keát chuyeån DT HÑTC 911 220.436 NH12/10 31/12/09 31/12/09 Laõi tieàn göûi thaùng 12/09 1121 61,382 61,382 NH12/10 31/12/09 31/12/09 Laõi tieàn göûi thaùng 12/09 1122 35,200 96,582 KC_2 31/12/09 31/12/09 Keát chuyeån DT HÑTC 911 96,582 Tổng phát sinh nợ : 145.152 145.152 Phát sinh lỹ kế : 145.152 145.152 Số dư cuối kỳ Ngày 31 tháng 12 năm 2009 Người lập Kế toán trưởng Giám đốc (ký, ghi rỏ họ tên) (ký, ghi rỏ họ tên 3.3. Giá vốn hàng bán : Là giá thực tế xuất kho của sản phẩm hoặc là giá thành thực tế lao vụ, dịch vụ hoàn thành và đã được xác định là tiêu thụ và các khoản khác được tính vào giá vốn để xác định kết quả kinh doanh trong kỳ . 3.3.1. . Kế toán chi tiết: a. Chứng từ ,sổ sách: +. Chứng từ :gồm có hóa đơn thuế GTGT đầu vào , bảng phân bổ chi phí trả trước ,bảng phân bổ khấu hao TSCĐ, bảng báo cáo tiền lương. +. Sổ sách : Sổ sách gồm có sổ Nhật Ký Chung , Số cái. b. Tình tự luân chuyển Khi nhận được giấy đề nghị thanh toán của nhà cung cấp , kế toán lập giấy đề nghị, trình cho Giám Đốc ký sau đó kế toán chuyển giấy đề nghị chi cho thủ quỹ, để thủ quỹ chi tiền .Kế toán mang tiền trả cho nhà cung cấp và nhà cung cấp xuất hóa đơn GTGT giao cho kế toán .Căn cứ vào hóa đơn này kế toán hoạch toán vào sổ sách . Nếu công ty trả cho nhà cung cấp bằng tiền gửi NH thì kế toán lập giấy ủy nhiệm chi gửi cho NH, sau khi NH chi tiền trả cho nhà cung cấp, NH gửi giấy báo nợ cho công ty, kế toán dựa vào giấy báo nợ để hoạch toán vào sổ sách. Sơ đồ luân chuyển chứng từ tại công ty: Nhà Cung Cấp Kế Toán Thủ Quỹ Giấy đề nghị thanh toán (1) Giấy đề nghị chi(2) Trả tiền cho nhà Cung cấp(4) Chi tiền và lập phiếu chi(3) Xuất hóa đơn (5) 3.3.2.Kế toán tổng hợp : a. Tài khoản sử dụng: +. Kế toán giá vốn hàng bán sử dụng TK 632 “giá vốn hàng bán” +. Nội dung và kết cấu TK 632: 632 - Trị giá vốn của sản phẩm ,hàng hóa, - Kết chuyển giá vốn của hàng đã dịch vụ đã bán trong kỳ . bán trong kỳ sang TK 911 để xác - Chi phí nguyên vật liệu , chi phí nhân định kết quả kinh doanh công vượt trên mức bình thường và chi - Trị giá hàng bán nhập kho lại. phí sản xuất chung cố định không phân - Khỏan hòan nhập dự phòng giảm giá bổ được tính vào giá hàng bán. hàng tồn kho cuối năm tài chính. - Các khỏan hao hụt , mất mát của hàng tồn kho sau khi trừ phần bồi thường trách nhiệm của cá nhân gây ra. - Chi phí xây dựng tự chế TSCĐ vượt trên mức bình thường không được tính vào nguyên giá TSCĐ hữu hình tự xây dựng , tự chế hoàn thành . - Lập dự phòng giảm giá hàng tồn kho. Tài khoản 632 không có số dư cuối kỳ b. Ví dụ minh họa: +. Ngày 12/10/2009 xuất một lô hàng bán cho NIKASTAR PTY LTD Nợ 632 49.392.400 Có 1561 49.392.400 +. Ngày 31/10/2009, Kết chuyển giá vốn hàng bán để xác định kết quả kinh doanh. Nợ 911 49.392.400 Có 632 49.392.400 . +. Ngày 31/12/2009, Kết chuyển toàn bộ giá vốn hàng bán cả năm sang 911 Nợ 911 248.512.400 Có 632 248.512.400 c. Trình tự lên sổ tồng hợp: Sơ đồ thể hiện trình tự lên sổ: Chứng từ gốc: -Hóa đơn GTGT - Phiếu chi - Giấy báo nợ Sổ Cái TK 632 Sổ Nhật Ký Chung Cty TNHH TM PHÚ THỊNH Số cái tài khoản 632 – Giá vốn hàng bán Tháng 06 đến tháng 12 năm 2009 Số dư cuối kỳ : Số ct Ngày CT Ngày GS Diễn giải Đối ứng Số ct Ngày CT Ngày GS PX10/01 12/10/09 12/10/09 Xuaát haøng maây nhöïa+gioû luïc bình (Irma) 1561 49,392,400 49,392,400 KC_5 31/10/09 31/10/09 Keát chuyeån Giaù voán 911 49,392,400 PX11/01 21/11/09 21/11/09 Baøn gheá maây nhöïa caùc loaïi (South Afica) 1561 16,300,000 16,300,000 KC_5 30/11/09 30/11/09 Keát chuyeån Giaù voán 911 16,300,000 PX12/01 28/12/09 28/12/09 Haøng noäi thaát luïc bình caùc loaïi (Beppler) 1561 63,710,000 63,710,000 PX12/02 28/12/09 28/12/09 Haøng noäi thaát luïc bình caùc loaïi (Beppler) 1561 29,700,000 93,410,000 PX12/03 28/12/09 28/12/09 Haøng noäi thaát luïc bình caùc loaïi (Beppler) 1561 66,950,000 160,360,000 PX12/04 28/12/09 28/12/09 Haøng noäi thaát luïc bình caùc loaïi (Beppler) 1561 10,470,000 170,830,000 PX12/05 28/12/09 28/12/09 Haøng noäi thaát luïc bình caùc loaïi (Beppler) 1561 11,990,000 182,820,000 KC_5 31/12/09 31/12/09 Keát chuyeån Giaù voán 911 182,820,000 Tổng phát sinh nợ : 248,512,400 248,512,400 Phát sinh lỹ kế : 248,512,400 248,512,400 Số dư cuối kỳ Ngày 31 tháng 12 năm 2009 Người lập biểu Kế toán trưởng Giám đốc (Ký ghi rỏ họ tên) (Ký ghi rỏ họ tên) (Ký ghi rỏ họ tên) 3.4. Chi phí hoạt động tài chính: Chi phí hoạt động tài chính phát sinh tại công ty chủ yếu là vay ngắn hạn. 3.4.1. Kế toán chi tiết: a. Chứng từ ,sổ sách: +. Chứng từ :gồm có giấy báo tiền lãi vay ngắn hạn, giấy đề nghị chi, phiếu chi ,… +. Sổ sách gồm : có sổ Nhật Ký Chung , Số cái. b. Tình tự luân chuyển: Sau khi nhận giấy báo đến trả lãi vay NH, kế toán lập giấy đề nghị chi trình cho Giám Đốc duyệt rồi mang sang cho thủ quỹ chi tiền và kế toán nộp lãi vay NH, căn cứ vào các chứng từ trên kế toán hoạch toán vào sổ sách. 3.4.2.Kế toán tổng hợp : a. Tài khoản sử dụng: +. Kế toán chi phí hoạt động tài chính sử dụng TK 635 “ chi phí hoạt động tài chính ” +. Nội dung và kết cấu TK 635: 635 - Các khoản chi phí của hoạt động tài - Hoàn nhập dự phòng giảm giá đầu chính . tư chứng khoán . - Các khoản lỗ do thanh lý các khoản - Cuối kỳ kết chuyển toàn bộ chi phí đầu tư ngắn hạn. tài chính sang TK 911để xác định - Các khoản lỗ về chênh lệch tỷ giá kết quả kinh doanh. - Dự phòng giảm giá đầu tư chứng khoán Tài khoản 632 không có số dư cuối kỳ: b. Ví dụ minh họa: +. Ngày 26/11/2009 nhận được giấy báo nợ Nợ 635 11.000 Có1122 11.000 +. Ngày 30/11/2009, Kết chuyển chi phí hoạt động tài chính để xác định kết quả kinh doanh. Nợ 911 269.326 Có 635 269.326 +. Ngày 31/12/2009, Kết chuyển toàn bộ chi phí hoạt động tài chính cả năm sang 911. Nợ 911 576.951 Có 635 576.951 c. Trình tự lên sổ tồng hợp: Sơ đồ thể hiện trình tự lên sổ: Chứng từ gốc: - Phiếu chi - Sổ phụ Sổ Cái TK 635 Sổ Nhật Ký Chung Cty TNHH TM PHÚ THỊNH Sổ cái tài khoản 635 - Chi phí taøi chính Tháng 06 đến tháng 12 năm 2009 Số dư cuối kỳ : Số ct Ngày CT Ngày GS Diễn giải Đối ứng Số ct Ngày CT Ngày GS NH08/02 30/08/09 30/08/09 Phí CT ñeán baùo coù 1122 88,880 88,880 KC_6 31/08/09 31/08/09 Keát chuyeån CP HÑTC 911 88,880 NH09/02 06/09/09 06/09/09 Phí chuyeån tieàn – CS Thieân Sôn 1122 11,000 11,000 KC_6 30/09/09 30/09/09 Keát chuyeån CP HÑTC 911 11,000 NH10/02 22/10/09 22/10/09 Phí CT baùo coù 1122 88,880 88,880 KC_6 31/10/09 31/10/09 Keát chuyeån CP HÑTC 911 88,880 NH11/02 14/11/09 14/11/09 Phí CTD 1122 93,326 93,326 NH11/06 26/11/09 26/11/09 Phí CT baùo coù 1122 11,000 181,326 NH11/08 29/11/09 26/11/09 Keát chuyeån CP HÑTC 1122 11,000 269,326 KC_6 30/11/09 30/11/09 Keát chuyeån CP HÑTC 911 269,326 NH12/03 12/12/09 12/12/09 Phí chuyeån tieàn 1122 11,065 11,065 NH12/07 18/12/09 18/12/09 Phí CT LHBT 1121 4,400 15,465 NH12/09 18/12/09 18/12/09 Phí CT 1121 15,400 30,865 NH12/11 31/12/09 31/12/09 Phí CT ñeán cuûa baùo coù 0599.3025 1122 88,000 118,865 KC_6 31/12/09 31/12/09 Keát chuyeån CP HÑTC 911 118,865 Tổng phát sinh : 576,951 576,951 Phát sinh lỷ kế : 576,951 576,951 Ngày 31 tháng 12 năm 2009 Số dư cuối kỳ Người lập biểu Kế toán trưởng Giám đốc (Ký ghi rỏ họ tên) (Ký ghi rỏ họ tên) (Ký ghi rỏ họ tên) 3.5. Chi phí quản lý bán hàng: Chi phí bán hàng phát sinh tại công ty chủ yếu là chi phí vật liệu đóng gói, chi phí dụng cụ, đồ dùng phục vụ cho quá trình tiêu thụ sản phẩm, bến bãi, phương tiện, bốc dỡ vận chuyển….v.v. 3.5.1. Kế toán chi tiết: a. Chứng từ ,sổ sách: +. Chứng từ :gồm có giấy đề nghị thanh toán ,giấy đề nghị chi, phiếu chi, phiếu chi, hóa đơn GTGT ,… +. Sổ sách gồm có sổ Nhật Ký Chung, Số cái, sổ chi tiết…. b. Tình tự luân chuyển: Khi có phát sinh chi phí, kế toán cần thanh tóan các khoản chi phí đó thì phải lập giấy đề nghị chi tiền và thông qua sự phê duyệt của Giám Đốc .Khi đó thủ quỹ chi tiền và lập phiếu chi cho kế toán .Sau đó kế toán thanh toán cho nhà cung cấp bằng tiền mặt và đồng thời kế toán nhận hóa đơn từ nhà cung cấp .Căn cứ vào số chứng từ trên kế toán hoạch toán vào sổ sách . Trường hợp khác nếu công ty thanh toán cho khách hàng bằng tiền gửi NH thì kế toán phải lập giấy ủy nhiệm chi, thông qua Giám Đốc đã duyệt rồi yêu cầu NH thanh toán cho khách hàng của công ty. Sau khi thanh toán xong NH gửi giấy báo nợ về cho công ty, kế toán căn cứ vào sổ chứng từ này mà hoạch toán . Sơ đồ luân chuyển chứng từ tại công ty: Kế Toán Giấy đề nghị thanh toán (1) Thủ Quỹ Nhà Cung Cấp Giấy đề nghị chi(2) Trả tiền cho nhà Cung cấp(4) Chi tiền và lập phiếu chi(3) Xuất hóa đơn (5) 3.5.2.Kế toán tổng hợp : a. Tài khoản sử dụng: +.Kế toán chi phí bán hàng sử dụng TK 641 “chi phí bán hàng” +. Nội dung và kết cấu TK 641: 641 - Tập hợp chi phí bán hàng - Các khoản được phép ghi giảm chi phí. - Kết chuyển chi phí bán hàng sang TK 911 để xác định kết quả kinh doanh Tài khoản 642 không có số dư cuối kỳ: b. Ví dụ minh họa: +. Ngày 01/12/2009 chi phí cước thuê bao đã chi trả bằng tiền mặt Nợ 133 35.013 Nợ 641 350.126 Có 111 385.139 +ngày 12/12/09 chi tiền nước cho công ty CP Cấp Nước Gia Định Nợ 133 3.048 Nợ 641 65.751 Có 111 68.800 +. Ngày 30/12/2009 tiền lương phải trả cho CBCNV trong tháng 12/2009 là. Nợ 641 8.700.000 Có 334 8.700.000 +. Ngày 31/12/2009 kết chuyển chi phí bán hàng sang TK 911 để xác định kết quả kinh doanh. Nợ 911 26.380.776 Có 641 26.380.776 +. Ngày 31/12/2009 kết chuyển toàn bộ chi phí bán hàng cả năm sang TK 911 Nợ 911 71.039.582 Có 641 71.039.582 c. Trình tự lên sổ tồng hợp: Sơ đồ thể hiện trình tự lên sổ: Chứng từ gốc: -Hóa đơn bán hàng - Phiếu chi - Giấy báo nợ NH - Các chứng từ khác Sổ Cái TK 642 Sổ Nhật Ký Chung Cty TNHH TM PHÚ THỊNH Sổ cái tài khoản 641 - Chi phí bán hàng Tháng 06 đến tháng 12 năm 2009 Số dư cuối kỳ : Số ct Ngày CT Ngày GS Diễn giải Đối ứng Số ct Ngày CT Ngày GS PC07/09 01/07/09 01/07/09 Theû nhôù maùy chuïp hình 1111 609,524 609,524 PC07/10 01/07/09 01/07/09 Maùy chuïp hình 1111 4,081,818 4,691,342 KC_7 31/07/09 31/07/09 Keát chuyeån CP baùn haøng 911 4,691,342 PC10/01 01/10/09 01/10/09 Name card 1111 940,000 940,000 PC10/03 01/10/09 01/10/09 Trang a4 tổ chức quảng cáo hội chợ 1111 500,000 1,440,000 PC10/04 18/09/09 18/09/09 Thueâ gian haøng trieãn laõm hoäi chôï 2009 1111 28.000.000 13,258,181 PC10/07 30/10/09 30/10/09 Cöôùc taxi 1111 3,738,095 16,996,276 PC10/09 30/10/09 30/10/09 Cöôùc ADSL thaùng 09/2009 1111 269,500 17,265,776 PC10/10 30/10/09 30/10/09 Cöôùc ADSL thaùng 10/2009 1111 385,000 17,650,776 PC10/11 30/10/09 30/10/09 Phí haûi quan 1111 30,000 17,680,776 PTR10/01 30/10/09 30/10/09 Phaûi traû long CBCNV thaùng 10/2009 334 8,700,000 26,380,776 KC_7 31/10/09 31/10/09 Keát chuyeån CP baùn haøng 911 26,380,776 PC11/01 01/11/09 01/11/09 Brochure – TK Tôø quaûng caùo 1111 9,600,000 9,600,000 PTR11/01 30/11/09 30/11/09 Phaûi traû long CBCNV thaùng 11/2009 334 8,700,000 18,916,190 KC_7 30/11/09 30/11/09 Keát chuyeån CP baùn haøng 911 18,916,190 PC12/01 01/12/09 01/12/09 Cöôùc Thue bao 1111 385.139 385.139 PC12/02 01/12/09 01/12/09 Phí boác xeáp haøng hoaù 1111 700,952 1,443,809 Pc12/06 11/12/09 12/12/09 Chi tìên cho tổng công ty viễn thông quân đội 1111 55.356 9,525,324 PC12/10 12/12/09 12/12/09 Chi tiền cho cty điện lực Tp.HCM- Gia Định 1111 68.800 10,001,514 PTR12/01 30/12/09 30/12/09 Löông phaûi traû CBCNV thaùng 12/2009 334 8,700,000 21,021,274 PC12/39 31/12/09 31/12/09 Leä phí haûi quan 1111 30,000 21,051,274 KC_7 31/12/09 31/12/09 Keát chuyeån CP baùn haøng 911 21,051,274 Tổng phát sinh : 71,039,582 71,039,582 Phát sinh lỷ kế : 71,039,582 71,039,582 Số dư cuối kỳ : Ngày 31 tháng 12 năm 2009 Người lập biểu Kế toán trưởng Giám đốc (Ký ghi rỏ họ tên) (Ký ghi rỏ họ tên) (Ký ghi rỏ họ tên) 3.6. Chi phí quản lý doanh nghiệp: Là toàn bộ chi phí có liên quan đến hoạt động quản lý kinh doanh , quản lý hành chính và quản lý điều hành chung của toàn doanh nghiệp . 3.6.1. Kế toán chi tiết: a. Chứng từ ,sổ sách: +. Chứng từ :gồm có giấy đề nghị thanh toán , giấy đề nghị chi , phiếu chi, hóa đơn GTGT ,… +. Sổ sách gồm : có sổ Nhật Ký Chung , Số cái , sổ chi tiết…. b. Tình tự luân chuyển: Khi có phát sinh chi phí , kế toán cần thanh tóan các khoản chi phí đó thì phải lập giấy đề nghị chi tiền và thông qua sự phê duyệt của Giám Đốc .Khi đó thủ quỹ chi tiền và lập phiếu chi cho kế toán .Sau đó kế toán thanh toán cho nhà cung cấp bằng tiền mặt và đồng thời kế toán nhận hóa đơn từ nhà cung cấp .Căn cứ vào số chứng từ trên kế toán hoạch toán vào sổ sách . Trường hợp khác nếu

Các file đính kèm theo tài liệu này:

  • docBáo cáo thực tập tốt nghiệp kế toán tại công ty TNHH TM Phú Thịnh.doc
Tài liệu liên quan