MỤC LỤC
MỤC LỤC 1
LỜI NÓI ĐẦU 3
CHƯƠNG I : TÌM HIỂU VỀ HỆ QUẢN TRỊ CƠ SỞ DỮ LIỆU VÀ NGÔN NGỮ LẬP TRÌNH VISUAL BASIC 6.0 4
1.1 Giới thiệu về hệ quản trị cơ sở dữ liệu Microsoft Access 4
1.2 Khởi động Access 2003 và màn hình làm việc 6
1.2.1 Menu chính 7
1.2.2 Các thanh công cụ 7
1.3 Cơ sở dữ liệu trong Access 9
1.4 Tạo, mở và đóng một cơ sở dữ liệu 10
1.5 Các thành phần của Access 10
1.5.1 Bảng (Table) 10
1.5.2 Các biểu mẫu ( Form ) 15
1.5.3 Các báo biểu ( Report ) 16
1.5.4 Truy vấn (Query) 16
1.6 Các bước để xây dựng một chương trình ứng dụng bằng Access 17
1.2 NGÔN NGỮ LẬP TRÌNH VISUAL BASIC 6.0 17
CHƯƠNG II: KHẢO SÁT BÀI TOÁN QUẢN LÝ BÁN HÀNG TẠI CỬA HÀNG THANH PHƯỢNG 22
2.1 Khảo sát hiện trạng và xác lập dự án 22
2.1.1 C«ng t¸c qu¶n lý b¸n hµng cña cöa hµng 23
2.2 Đánh giá việc bán hàng của cửa hàng 26
2.3 Xác định thông tin vào của bài toán 26
2.4 Xác định thông tin ra của bài toán 27
2.5 Xác định mục tiêu cần quản lý của bài toán 27
CHƯƠNG III : PHÂN TÍCH BÀI TOÁN QUẢN LÝ BÁN HÀNG TẠI CỬA HÀNG THANH PHƯỢNG 29
3.1 Phân tích hệ thống về chức năng 29
3.1.1 Biểu đồ phân cấp chức năng 29
3.1.2 Biểu đồ luồng dữ liệu 30
3.2 Phân tích bài toán quản lý bán hàng về CSDL 35
3.3 Mô hình dữ liệu thực thể liên kết 38
CHƯƠNG IV : XÂY DỰNG CHƯƠNG TRÌNH QUẢN LÝ BÁN HÀNG TẠI CỬA HÀNG THANH PHƯỢNG 40
4.1 Thiết kế CSDL 40
4.1.1 Danh mục hàng 40
4.1.2 Danh mục khách hàng 40
4.1.3 Danh mục nhà cung cấp 40
4.1.4 Danh mục nhân viên 41
4.1.5 Hoá đơn bán hàng 41
4.1.6 Chi tiết bán 41
4.1.7 Hoá đơn mua hàng 42
4.1.8 Chi tiết mua 42
4.1.9 Bảng kết nối các bảng CSDL 43
4.2 Thiết kế các giao diện của chương trình 43
4.2.1 Thiết kế giao diện đăng nhập vào hệ thống 43
4.2.2 Thiết kế giao diện chính của chương trình 45
4.2.3 Thiết kế giao diện cập nhật danh mục hàng 48
4.2.4 Thiết kế giao diện cập nhật danh mục khách hàng 50
4.2.5 Thiết kế giao diện cập nhật danh mục nhà cung cấp 51
4.2.6 Thiết kế giao diện cập nhật danh mục nhân viên 53
4.2.7 Thiết kế giao diện theo dõi hoá đơn bán hàng 55
4.2.8 Thiết kế giao diện theo dõi hoá đơn nhập hàng 57
4.2.9 Thiết kế giao diện tìm kiếm mặt hàng 60
4.2.10 Thiết kế giao diện tìm kiếm khách hàng 61
4.2.11 Thiết kế giao diện tìm kiếm nhà cung cấp 62
4.2.12 Thiết kế giao diện thống kê báo cáo 63
4.2.13 Thiết kế giao diện thống kê báo cáo hàng tồn 63
4.2.13 Thiết kế giao diện thống kê báo cáo hàng bán chạy 64
LỜI CẢM ƠN 65
KẾT LUẬN 66
TÀI LIỆU THAM KHẢO 68
PHỤ LỤC 69
NHẬN XÉT CỦA GIÁO VIÊN 93
93 trang |
Chia sẻ: netpro | Lượt xem: 17265 | Lượt tải: 2
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Đề tài Khảo sát, phân tích, thiết kế hệ thống quản lý bán hàng, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
t phong phú và đa dạng về chủng loại cũng như mẫu mã. Do chỉ sử dụng phương pháp thủ công trên giấy tờ, sổ sách nên công việc quản lý của cửa hàng còn gặp nhiều khó khăn và phức tạp nên chưa đáp ứng được đầy đủ các yêu cầu của khách hàng. Công việc quản lý các mặt hàng còn gặp nhiều khó khăn từ khâu nhập hàng vào kho, kiểm kê hàng đến, tổng hợp lỗ lãi, thống kê hàng tồn, thống kê các mặt hàng bán chạy, thống kê nợ…..
Qua thời gian khảo sát thực tế về công tác quản lý bán hàng của cửa hàng em thấy còn nhiều vấn đề cần được giải quyết như:
Công việc quản lý các mặt hàng bằng sổ sách giấy tờ, chiếm rất nhiều thời gian, hay nhầm lẫn, lộn xộn, mất mát sổ sách, thời gian tìm kiếm mất nhiều thời gian và công sức.
Việc kiểm tra theo dõi thông tin về các mặt hàng còn chậm, khó khăn.
Việc tổng hợp, thống kê lỗ lãi, hàng tồn, hàng bán chạy còn vất vả và tốn nhiều thời gian.
Gặp nhiều khó khăn trong việc lưu trữ, cập nhật thông tin bằng sổ sách giấy tờ….
Để khắc phục những hạn chế về yêu cầu thời gian và độ chính xác đòi hỏi ngày càng cao, ta nhận thấy rằng việc đưa tin học ứng dụng vào công tác quản lý là rất cần thiết, tin học ứng dụng giúp cho con người cập nhật thông tin nhanh chóng và chính xác, việc quản lý thông tin thuận tiện và dễ dàng.
2.3 Xác định thông tin vào của bài toán
Danh mục hàng:(Mã hàng, tên hàng, đơn vị tính, mô tả).
Danh mục khách hàng: (Mã khách hàng, tên khách hàng, địa chỉ khách hàng, điện thoại liên lạc).
Danh mục nhân viên: (Mã nhân viên,tên nhân viên, địa chỉ nhân viên).
Danh mục nhà cung cấp: (Mã nhà cung cấp, tên nhà cung cấp, địa chỉ nhà cung cấp, điện thoại liên lạc).
Hóa đơn bán hàng: (Số hóa đơn bán, ngày bán,mã khách hàng, tên khách hàng, địa chỉ khách hàng, mã hàng, tên hàng, đơn vị tính, số lượng bán, đơn giá bán, số tiền, mã nhân viên, tên nhân viên).
Hoá đơn mua hàng: (Số hoá đơn mua, ngày mua, mã nhà cung cấp, tên nhà cung cấp, địa chỉ nhà cung cấp, mã hàng, tên hàng, đơn vị tính, số lượng bán, đơn giá bán, thành tiền, mã nhân viên, tên nhân viên)
2.4 Xác định thông tin ra của bài toán
Báo cáo mặt hàng bán chạy (theo tháng, quý, năm).
Báo cáo hàng tồn (theo tháng, quý, năm).
Báo cáo doanh thu bán hàng (lỗ, lãi).
2.5 Xác định mục tiêu cần quản lý của bài toán
Cập nhật danh mục
+ Cập nhật danh mục hàng.
+ Cập nhật danh mục nhà cung cấp.
+ Cập nhật danh mục khách hàng.
+ Cập nhật danh mục nhân viên.
Theo dõi nhập xuất
+ Theo dõi hoá đơn bán hàng.
+ Theo dõi hoá đơn mua hàng.
+ Theo dõi hoá đơn nhập hàng.
+ Theo dõi hoá đơn xuất hàng
Thống kê báo cáo
+ Thống kê báo cáo hàng bán chạy.
+ Thống kê báo cáo hàng tồn.
+ Thống kê báo cáo hàng xuất
+ Thống kê báo cáo hàng nhập
+ Thống kê báo cáo doanh thu bán hàng (lỗ, lãi)
Tìm kiếm
+ Tìm kiếm mặt hàng.
+ Tìm kiếm nhà cung cấp.
+ Tìm kiếm khách hàng.
+ Tìm kiếm hoá đơn.
CHƯƠNG III : PHÂN TÍCH BÀI TOÁN QUẢN LÝ BÁN HÀNG TẠI CỬA HÀNG THANH PHƯỢNG
3.1 Phân tích hệ thống về chức năng
3.1.1 Biểu đồ phân cấp chức năng
Biểu đồ phân cấp chức năng là loại biểu đồ diễn tả sự phân rã dần dần các chức năng từ đại thể đến chi tiết, cuối cùng ta thu được một cây chức năng.
Từ mục tiêu cần quản lý em đi xây dựng biểu đồ phân cấp chức năng như sau. Mức 0 chỉ có một chức năng duy nhất đó là chức năng quản lý bán hàng.
Mức 1 có 4 chức năng cơ bản là:
+ Chức năng cập nhật danh mục.
+ Chức năng theo dõi nhập xuất hàng.
+ Chức năng tìm kiếm.
+ Chức năng thống kê báo cáo.
Mức 2 có 11 chức năng, cụ thể gồm:
+ Chức năng cập nhật danh mục hàng.
+ Chức năng cập nhật danh mục khách hàng.
+ Chức năng cập nhật danh mục nhà cung cấp.
+ Chức năng cập nhật danh mục nhân viên.
+ Chức năng theo dõi hoá đơn mua hàng.
+ Chức năng theo dõi hoá đơn bán hàng.
+ Chức năng theo dõi hoá đơn nhập hàng.
+Chứ năng theo dõi hoá đơn xuất hàng.
+ Chức năng tìm kiếm mặt hàng.
+ Chức năng tìm kiếm khách hàng.
+ Chức năng tìm kiếm nhà cung cấp.
+ Chức năng thống kê báo cáo hàng tồn.
+ Chức năng thống kê báo cáo hàng bán chạy.
+ Chức năng thống kê báo cáo doanh thu bán hàng (lỗ, lãi).Biểu đồ phân cấp chức năng
Quản lý bán hàng
Cập nhật danh mục
Theo dõi nhập xuất
Tìm kiếm
Thống kê báo cáo
Cập nhật danh mục hàng
Cập nhật danh mục khách hàng
Cập nhật danh mục nhà cung cấp
Cập nhật danh mục nhân viên
Theo dõi hoá đơn mua hàng
Theo dõi hoá đơn bán hàng
Tìm kiếm mặt hàng
Tìm kiếm nhà cung cấp
Báo cáo hàng tồn
Báo cáo hàng bán chạy
Tìm kiếm khách hàng
3.1.2 Biểu đồ luồng dữ liệu
Biểu đồ luồng dữ liệu là biểu đồ diễn tả tập hợp các chức năng của hệ thống cùng với mối quan hệ chuyển giao thông tin giữa các chức năng hay nó cung cấp cho ta một bức tranh sống động về hệ thống.
Các ký hiệu để xây dựng biểu đồ :
Kho dữ liệu: Thông tin cần lưu lại một thời gian để một hay nhiều chức
năng sử dụng sau đó.
+ Tên kho dữ liệu: là danh từ cộng với tính từ để diễn tả thông tin.
+ Biểu diễn: Dùng cặp đoạn thẳng song song
Ký kiệu :
Tên kho dữ liệu
+ Kho dữ liệu chỉ lưu trữ thông tin chứ không làm thay đổi thông tin. Giữa các kho không trao đổi thông tin.
Tác nhân ngoài : Là một nhóm người hay một tổ chức ở bên ngoài hệ thống nhưng có sự trao đổi thông tin với hệ thống.
+ Tên của tác nhân ngoài là một danh từ.
+ Biểu diễn: Có thể dùng một hình chữ nhật để biểu diễn. Giữa hai tác nhân ngoài không được trao đổi thông tin với nhau.
Ký hiệu:
Chức năng : Trong một sơ đồ hình tròn được dùng để chỉ ra một chức năng hoặc một tiến trình. Một đặc tính chức năng là biến đổi thông tin, tức là nó thay đổi thông tin từ đầu vào theo một cách nào đó, như tổ chức lại thông tin, bổ sung thông tin hoặc tạo ra thông tin mới.
Ký hiệu:
Dòng dữ liệu : Là việc chuyển thông tin vào hoặc ra khỏi một tiến trình. Nó
được chỉ ra trên sơ đồ bằng một đường kẻ có mũi tên ít nhấ ở một đầu. Mũi tên chỉ ta hướng của dòng thông tin.
Ký hiệu:
Các tác nhân trong : Một tác nhân trong là một chức năng hay một hệ
con của hệ thống, được mô tả ở một trang khác của một mô hình, nhưng nó trao đổi thông tin với các phần tử thuộc trang hiện tại của mô hình.
Như vậy, tác nhân trong xuất hiện trong biểu đồ luồng chỉ để làm nhiệm
vụ tham chiếu.
+ Biểu diễn: Tác nhân trong biểu đồ luồng được vẽ dưới dạng một hình chữ
nhật thiếu cạnh trên, trong đó viết tên tác nhân trong chức năng hay hệ thống con.
Tên tác nhân trong
Tên tác nhân trong phải là một động từ kèm theo bổ ngữ khi cần
Từ biểu đồ phân cấp chức năng ta đi xây dựng các biểu đồ luồng dữ liệu như sau
Biểu đồ luồng dữ liệu mức khung cảnh
Quản lý bán hàng
Khách hàng
Nhà cung cấp
Bộ phận quản lý
Đơn đặt hàng
Đơn đặt hàng
Hoá đơn bán hàng
Hoá đơn mua hàng
Thông tin yêu cầu quan ly
Thông tin trả lời
Đây là mô hình hệ thống ở mức tổng quan nhất. Ta xem cả hệ thống là một chức năng duy nhất. Các tác nhân ngoài, các luồng dữ liệu vào ra giữa các chức năng và tác nhân ngoài.
Biểu đồ luồng dữ liệu mức đỉnh
Đây là sự phân rã trực tiếp từ biểu đồ luồng dữ liệu mức khung cảnh và phải đáp ứng một số yêu cầu như:
+ Bảo toàn tác nhân ngoài và các luồng thông tin vào ra của hệ thống.
+ Bổ sung thay thế một chức năng duy nhất bởi nhiều chức năng con.
+ Bổ sung thêm các luồng dữ liệu nội bộ, và các kho dữ liệu cần thiết.
Cập nhật danh mục
Khách hàng
Nhà cung cấp
Bộ phận quản lý
Đơn đặt hàng
Đơn đặt hàng
Hoá đơn mua hàng
Hoá đơn bán hàng
Thông tin yêu cầu
Thông tin trả lời
Theo dõi nhập xuất
Tìm kiếm
Tổng hợp báo cáo
Hoá đơn bán,hoá đơn mua
Hoá đơn bán hoá đơn mua
Hoá đơn bán,hoá đơn mua
yêu cầu tìm kiếm
Thông tin trả lời
Danh mục khách hàng, nhà cung cấp, nhân viên, hàng
Danh mục khách hàng, nhà cung cấp, nhân viên, hàng
Biểu đồ luồng dữ liệu mức dưới đỉnh
Các chức năng được định nghĩa riêng từng biểu đồ hoặc ghép lại thành một biểu đồ trong trường hợp đơn giản. Các thành phần của biểu đồ tuân thủ theo nguyên tắc sau:
+Về chức năng phân rã chức năng ở mức trên thành các chức năng ở mức dưới thấp hơn.
+ Về luồng dữ liệu vào ra ở mức trên thì được lặp lại ở mức dưới và bổ sung thêm các luồng dữ liệu do việc phân rã các chức năng và xuất hiện đầy đủ các kho dữ liệu.
+ Về kho dữ liệu dần dần xuất hiện do nhu cầu nội bộ.
+ Tác nhân ngoài xuất hiện đầy đủ như ở mức trên và không thêm gì.
Biểu đồ luồng dữ liệu mức dưới đỉnh của chức năng Cập nhật danh mục
Cập nhật danh mục nhà cung cấp
Bộ phận quản lý
Danh mục khách hàng
Cập nhật danh mục khách hàng
Cập nhật danh mục hàng
Cập nhật danh mục nhân viên
Danh mục nhà cung cấp
Danh mục hàng
Danh mục nhân viên
Biểu đồ luồng dữ liệu mức dưới đỉnh của chức năng Theo dõi nhập xuất
Theo dõi hoá đơn mua
Nhà cung cấp
Khách hàng
Danh mục khách hàng, nhà cung cấp, hàng, nhân viên
Hoá đơn mua hàng
Theo dõi hoá đơn bán
Hoá đơn bán hàng
Hoá đơn mua hàng
Đơn đặt hàng
Đơn đặt hàng
Hoá đơn bán hàng
Biểu đồ luồng dữ liệu mức dưới đỉnh của chức năng Tìm kiếm
Thông tin trả lời
Tìm kiếm mặt hàng
Tìm kiếm nhà cung cấp
Danh mục hàng, khách hàng, nhà cung cấp, hoá đơn mua, hoá đơn bán
Bộ phận quản lý
Tìm kiếm khách hàng
Thông tin tìm kiếm
Thông tin tìm kiếm
Thông tin trả lời
3.2 Phân tích bài toán quản lý bán hàng về CSDL
Các bảng chuẩn hoá cơ sở dữ liệu quan hệ của bài toán quản lý bán hàng
Bảng chuẩn hoá quan hệ hoá đơn bán hàng
Danh sách thuộc tính xuất phát
Danh sách thuộc tính đã tinh chỉnh
1NF
2NF
3NF
Số hoá đơn bán
Ngày bán
Mã khách hàng
Tên khách hàng
Địa chỉ khách hàng
Điện thoại liên lạc
Mã hàng
Tên hàng
Đơn vị tính
Đơn giá
Số lượng
Thành tiền (trung gian nên loại bỏ)
Tổng tiền (tích luỹ nên loại bỏ)
Mã nhân viên
Tên nhân viên
Địa chỉ nhân viên
DTDD
#Số hoá đơn bán
Ngày bán
Mã khách hàng
Tên khách hàng
Địa chỉ khách hàng
Điện thoại liên lạc
Mã hàng
Tên hành
Đơn vị tính
Đơn giá
Số lượng
Mã nhân viên
Tên nhân viên
Địa chỉ nhân viên
DTDD
#Số hoá đơn bán
Ngày bán
Mã khách hàng
Tên khách hàng
Địa chỉ khách hàng
Điện thoại liên lạc
Mã nhân viên
Tên nhân viên
Địa chỉ nhân viên
DTDD
#Số hoá đơn bán
Ngày bán
Mã khách hàng
Tên khách hàng
Địa chỉ khách hàng
Mã nhân viên
Tên nhân viên
Địa chỉ nhân viên
DTDD
#Số hoá đơn bán
Ngày bán
Mã khách hàng@
Mã nhân viên@
#Số hoá đơn@
#Mã hàng
Tên hàng
Đơn vị tính
Đơn giá
Số lượng
#Mã hàng
Tên hàng
Đơn vị tính
#Mã khách hàng
Tên khách hàng
Địa chỉ khách hàng
Điện thoại liên lạc
#Số hoá đơn bán @
#Mã hàng@
Đơn giá
Số lượng
#Mã nhân viên
Tên nhân viên
Địa chỉ nhân viên
DTDD
#Mã hàng
Tên hàng
Đơn vị tính
#Số hoá đơn bán @
#Mã hàng @
Đơn giá bán
Số lượng bán
Bảng chuẩn hoá quan hệ hoá đơn nhập hàng
Danh sách thuộc tính xuất phát
Danh sách thuộc tính đã tinh chỉnh
1NF
2NF
3NF
Số hoá đơn nhập
Ngày nhập
Mã nhà cung cấp
Tên nhà cung cấp
Địa chỉ nhà cung cấp
Điện thoại liên lạc
Mã hàng
Tên hàng
Đơn vị tính
Đơn giá
Số lượng
Thành tiền (trung gian nên loại bỏ)
Tổng tiền (tích luỹ nên loại bỏ)
Mã nhân viên
Tên nhân viên
Địa chỉ nhân viên
DTDD
#Số hoá đơn nhập
Ngày nhập
Mã nhà cung cấp
Tên nhà cung cấp
Địa chỉ nhà cung cấp
Điện thoại liên lạc
Mã hàng
Tên hàng
Đơn vị tính
Đơn giá
Số lượng
Mã nhân viên
Tên nhân viên
Địa chỉ nhân viên
DTDD
#Số hoá đơn nhập
Ngày nhập
Mã nhà cung cấp
Tên nhà cung cấp
Địa chỉ nhà cung cấp
Điện thoại liên lạc
Mã nhân viên
Tên nhân viên
Địa chỉ nhân viên
DTDD
#Số hoá đơn nhập
Ngày nhập
Mã nhà cung cấp
Tên nhà cung cấp
Địa chỉ nhà cung cấp
Điện thoại liên lạc
Mã nhân viên
Tên nhân viên
Địa chỉ nhân viên
DTDD
#Số hoá đơn nhập
Ngày nhập
Mã nhà cung cấp @
Mã nhân viên@
#Số hoá đơn nhập @
#Mã hàng
Tên hàng
Đơn vị tính
Đơn giá
Số lượng
#Mã hàng
Tên hàng
Đơn vị tính
#Mã nhà cung cấp
Tên nhà cung cấp
Địa chỉ nhà cung cấp
Điện thoại liên lạc
#Số hoá đơn nhập @
#Mã hàng@
Đơn giá
Số lượng
#Mã nhân viên
Tên nhân viên
Địa chỉ nhân viên
DTDD
#Mã hàng
Tên hàng
Đơn vị tính
#Số hoá đơn nhập @
#Mã hàng@
Đơn giá
Số lượng
Sau khi chuẩn hoá ta thu được 8 quan hệ sau:
1 Quan hệ hoá đơn bán hàng (#Số hoá đơn bán, Ngày bán, Mã khách hàng@, Mã nhân viên@).
2 Quan hệ chi tiết hoá đơn bán (#Số hoá đơn bán @, #Mã hàng@, Đơn giá bán, Số lượng bán).
3 Quan hệ danh mục hàng (# Mã hàng, Tên hàng, Đơn vị tính).
4 Quan hệ danh mục khách hàng (#Mã khách hàng, Tên khách hàng, Điạ chỉ khách hàng, Điện thoại liên lạc).
5 Quan hệ hoá đơn mua hàng (#Số hoá đơn mua, Ngày mua, Mã nhà cung cấp @, Mã nhân viên@).
6 Quan hệ chi tiết hoá đơn mua (#Số hoá đơn mua @, #Mã hàng@, Đơn giá mua, Số lượng mua).
7 Quan hệ danh mục nhà cung cấp (#Mã nhà cung cấp, Tên nhà cung cấp, Điạ chỉ nhà cung cấp, Điện thoại liên lạc).
8 Quan hệ danh mục nhân viên (# Mã nhân viên, Tên nhân viên, Địa chỉ nhân viên).
3.3 Mô hình dữ liệu thực thể liên kết
Các kiểu quan hệ giữa các bảng
Quan hệ một - một : Mỗi bản ghi trong bảng A chỉ có thể có một bản ghi phù hợp trong bảng B và mỗi bản ghi trong bảng B chỉ có thể có một bản ghi trong bảng A. Mối quan hệ này ít dùng vì cả hai bảng về thực chất có thể gộp lại thành một bảng. Kiểu quan hệ này dùng trong các trường hợp tách một bảng rất nhiều trường thành các bảng con cho dễ quản lý.
Quan hệ một - nhiều : Một bản ghi trong bảng A có thể có nhiều bản ghi phù hợp trong bảng B, nhưng một bản ghi trong bảng B chỉ có một bản ghi phù hợp trong bảng.
Quan hệ nhiều - nhiều : Một bản ghi trong bảng A có thể có nhiều bản ghi phù hợp trong bảng B và một bản ghi trong bảng B có nhiều bản ghi phù hợp trong bảng A. Kiểu quan hệ này chỉ có thể xác định bởi bảng thứ ba gọi là bảng kết nối mà khoá chính của nó chứa cả hai trường là khoá ngoài của hai bảng A và B. Thực chất quan hệ nhiều - nhiều là hai quan hệ một - nhiều đối với bảng thứ ba.
Mô hình dữ liệu chưa chuẩn hoá
Danh mục nhà cung cấp
Danh mục hàng
Danh mục khách hàng
Hoá đơn mua hàng
Hóa đơn bán hàng
Danh mục nhân viên
Mô hình dữ liệu sau khi chuẩn hoá
Danh mục nhà cung cấp
Hoá đơn nhập hàng
Chi tiết hoá đơn nhập mua
Hoá đơn bán hàng
Danh mục khách hàng
Danh mục nhân viên
Danh mục hàng
Chi tiết hoá đơn bán
CHƯƠNG IV : XÂY DỰNG CHƯƠNG TRÌNH QUẢN LÝ BÁN HÀNG TẠI CỬA HÀNG THANH PHƯỢNG
4.1 Thiết kế CSDL
4.1.1 Danh mục hàng
Bảng danh mục hàng gồm có các thuộc tính
Mã hàng để phân biệt các loại mặt hàng với nhau.
Tên hàng để biết được loại mặt hàng.
Đơn vị tính để biết đơn vị tính của mặt hàng.
Mô tả để biết được mặt hàng được mô tả như thế nào.
4.1.2 Danh mục khách hàng
Bảng danh mục khách hàng gồm có các thuộc tính:
Mã khách hàng để phân biệt các khách hàng.
Tên khách hàng để biết tên khách hàng.
Địa chỉ khách hàng để biết địa chỉ của khách hàng.
Điện thoại liên lạc khách hàng để biết số điện thoại để khi cần thì liên lạc.
4.1.3 Danh mục nhà cung cấp
Bảng danh mục nhà cung cấp gồm có các thuộc tính:
Mã nhà cung cấp để phân biệt các nhà cung cấp đã cung cấp hàng cho công ty.
Tên nhà cung cấp để biết tên nhà cung cấp đã cung cấp hàng cho công ty.
Điạ chỉ nhà cung cấp để biết địa chỉ của nhà cung cấp.
Điện thoại liên lạc nhà cung cấp để biết số điện thoại của nhà cung cấp khi cần thiết thì liên lạc.
4.1.4 Danh mục nhân viên
Bảng danh mục nhân viên gồm các thuộc tính:
Mã nhân viên để phân biệt các nhân viên.
Tên nhân viên để biết tên nhân viên.
Địa chỉ nhân viên để biết địa chỉ của nhân viên.
Điện thoại di động để biết số điện thoại của nhân viên khi cần thiết thì liên lạc.
4.1.5 Hoá đơn bán hàng
Số hoá đơn bán để phân biệt các hoá đơn bán hàng với nhau.
Ngày bán để biết được bán vào ngày nào.
Mã khách hàng để biết được bán cho khách hàng nào.
Mã nhân viên để biết được nhân viên nào bán hàng.
4.1.6 Chi tiết bán
Số hoá đơn bán cùng với mã hàng để xác định mặt hàng.
Đơn giá để biết được mặt hàng giá bao nhiêu.
Số lượng để biết được mua với số lượng bao nhiêu.
4.1.7 Hoá đơn mua hàng
Số hoá đơn mua để phân biệt được các hoá đơn mua hàng.
Ngày mua để biết được mua hàng của nhà cung cấp vào ngày nào.
Mã nhà cung cấp để biết được mua hàng của nhà cung cấp nào.
Mã nhân viên để biết được nhân viên nào lập hoá đơn mua hàng của nhà cung cấp.
4.1.8 Chi tiết mua
Số hoá đơn mua và mã hàng để phân biệt được mặt hàng.
Đơn giá để biết được mặt hàng mua với giá bao nhiêu.
Số lượng để biết được mặt hàng mua với số lượng bao nhiêu.
4.1.9 Bảng kết nối các bảng CSDL
Bảng kết nối giữa các bảng cơ sở dữ liệu, có chức năng liên kết các bảng CSDL lại với nhau. Qua đó, khi thiết kế chương trình chúng có thể liên kết và lấy được thông tin từ nhiều bảng CSDL.
4.2 Thiết kế các giao diện của chương trình
4.2.1 Thiết kế giao diện đăng nhập vào hệ thống
Chức năng:
Giao diện đăng nhập vào hệ thống có chức năng bảo mật cho hệ thống. Tránh những đăng nhập sai trái với mục đích không rõ ràng. Chỉ có những người có liên quan đến hệ thống thì mới được đăng nhập. Như vậy, vai trò của giao diện đăng nhập vào hệ thống là rất quan trọng. Vì thế một hệ thống quản lý không thể không có giao diện đăng nhập được.
Thiết kế giao diện đăng nhập vào hệ thống bao gồm các điều khiển sau:
Nhãn label:
Name: lbltendangnhap Caption: Ten dang nhap:
Name:lblmatkhaudangnhap Caption: Mat khau dang nhap:
Name: lblyeucau
Caption: Yeu cau nhap ten va mat khau dang nhap truoc khi vao he thong.
Nút lệnh Command Button:
Name: cmddangnhap Caption: Dang nhap
Name: cmdthoat Caption: Thoat
Name: txttendangnhap Name: txtmatkhaudangnhap
Khi chạy chương trình giao diện đăng nhập được xuất hiện đầu tiên như sau:
Khi người sử dụng nhập tên đăng nhập và mật khẩu đăng nhập xong. Click nút đăng nhập. Nếu tên đăng nhập và mật khẩu đăng nhập là hợp lệ thì giao diện chính của chương trình sẽ được hiện ra. Còn nếu không hợp lệ thì hệ thống sẽ đưa ra thông báo: “Tên đăng nhập hoặc mật khẩu đăng nhập không hợp lệ. Yêu cầu người dùng nhập lại.”. Khi đó người sử dụng click nút DONG Y trên hộp thông báo để nhập lại tên đăng nhập và mật khẩu đăng nhập. Nếu người sử dụng click vào nút THOAT thì hệ thống sẽ bỏ qua và thoát không đăng nhập vào hệ thống nữa. Nếu người sử dụng không muốn đăng nhập vào hệ thống thì click vào nút thoát. Hệ thống sẽ đưa ra thông báo: “Bạn có muốn thoát khỏi hệ thống không ?”.Nếu click nút DONG Y trên thông báo thì người sử dụng sẽ thoát khỏi hệ thống. Nếu click nút THOAT người sử dụng sẽ không thoát khỏi hệ thống.
4.2.2 Thiết kế giao diện chính của chương trình
Chức năng:
Với bất cứ một hệ thống quản lý nào cũng phải thiết kế giao diện chính của chương trình. Nó là giao diện tương tác giữa người sử dụng và chương trình. Giao diện chính của chương trình là không thể thiếu được trong một chương trình quản lý. Giao diện chính của chương trình có thể được thiết kế theo nhiều kiểu khác nhau. Tuy nhiên, giao diện chính phải đáp ứng được những yêu cầu như: Thân thiện và dễ sử dụng…..
Thiết kế giao diện chính của chương trình sẽ bao gồm các điều khiển sau:
Nhãn label:
Name: lblchuongtrinhquanlykhogiay
Caption: CHUONG TRINH QUAN LY BAN HANG TAI CUA HANG THANH PHUONG
Nút lệnh Command Button:
Name:cmdcapnhatdanhmuc Caption:CAP NHAT DANH MUC
Name: cmdtheodoinhapban Caption: THEO DOI NHAP BAN
Name: cmdtimkiem Caption: TIM KIEM
Name:cmdbaocao Caption: THONG KE BAO CAO
Name: cmdquaylai Caption: QUAY LAI
Name: cmdthoat Caption: THOAT
Name: cmddanhmuchang Caption: DANH MUC HANG
Name: cmddanhmuckhachhang Caption: DANH MUC KHACH HANG
Name: cmddanhmucnhacungcap Caption: DANH MUC NHA CUNG CAP
Name: cmddanhmucnhanvien Caption: DANH MUC NHAN VIEN
Name: cmdhoadonnhaphang Caption: HOA DON NHAP HANG
Name: cmdhoadonbanhang Caption: HOA DON BAN HANG
Name: cmdtimkiemmathang Caption: TIM KIEM MAT HANG
Name: cmdtimkiemkhachhang Caption: TIM KIEM KHACH HANG
Name:cmdtimkiemnhacungcap Caption: TIM KIEM NHA CUNG CAP
Name: cmDbaocaohangton
Caption: BAO CAO HANG TON
Name: cmdbaocaohangbanchay
Caption: BAO CAO HANG BAN CHAY
Khung Frame:
Name:frachucnang Caption: CHUC NANG CUA CHUONG TRINH
Name: fracapnhatdanhmuc Caption: CAP NHAT DANH MUC
Name: fratheodoinhapban Caption: THEO DOI NHAP BAN
Name: fratimkiem Caption: TIM KIEM
Name: frathongkebaocao Caption: THONG KE BAO CAO
Name: cdmtrogiup Caption: TRO GIUP
Khi các thủ tục đăng nhập đã hợp lệ thì giao diện chính của chương trình bắt đầu xuất hiện:
Giao diện chính sẽ thông báo cho người sủ dụng biết về các chức năng của hệ thống. Người sử dụng muốn cập nhật danh mục thì click vào nút cập nhật danh mục. Khi người sử dụng click vào nút CAP NHAT DANH MUC thì chỉ có khung chức năng CAP NHAT DANH MUC và các chức năng DANH MUC HANG, DANH MUC KHACH HANG, DANH MUC NHA CUNG CAP, DANH MUC NHAN VIEN được hiện lên.
Khi click vào nút THEO DOI NHAP BAN thì chỉ có khung chức năng THEO DOI NHAP BAN và các chức năng HOA DON NHAP HANG, HOA DON BAN HANG được hiện lên.
Khi người sử dụng click vào nút TIM KIEM thì chỉ có khung chức năng TIM KIEM và các chức năng TIM KIEM MAT HANG và TIM KIEM KHACH HANG và TIM KIEM NHA CUNG CAP được hiện hiện lên.
Khi người sử dụng click vào nút THONG KE BAO CAO thì chỉ có
khung chức năng THONG KE BAO CAO và các chức năng BAO CAO HANG TON và BAO CAO HANG BAN CHAY được hiện lên.
4.2.3 Thiết kế giao diện cập nhật danh mục hàng
Chức năng:
Giao diện cập nhật danh mục hàng có chức năng cập nhật các loại hàng mới. Như thêm, sửa, xoá và lưu lại các loại hàng có trong kho hàng.
Thiết kế giao diện cập nhật danh mục hàng bao gồm các điều khiển sau:
Nhãn Label:
Name:lblcapnhatdanhmuchang Caption: CAP NHAT DANH MUC HANG
Name: lblmahang Caption: MA HANG:
Name: lbltenhang Caption: TEN HANG
Name: lbldonvitinh Caption: DON VI TINH
Name: lblmota Caption: MO TA
Nút lệnh Command Button:
Name:cmdbanghidau Caption: BAN GHI DAU
Name: cmdbanghitruoc Caption: BAN GHI TRUOC
Name:cmdbanghitiep Caption: BAN GHI TIEP
Name: cmdbanghicuoi Caption: BAN GHI CUOI
Name: cmdthem Caption: THEM
Name: cmdsua Caption: SUA
Name: cmdxoa Caption: XOA
Name: cmdluu Caption: LUU
Name: cmdthoat Caption: THOAT
Hộp chữ Text box
Name: txtmahang Name: txttenhang Name: txtdvt
Name: txtmota
Lưới hiển thị DataGrid
Name: Datagriddanhmuchang Caption: DANH MUC HANG
Điều khiển ADO:
Name: Adodcdanhmuchang Caption: DANH MUC HANG
Từ màn hình giao diện chính khi người sử dụng click nút DANH MUC HANG thì giao diện cập nhật danh mục hàng sẽ xuất hiện như sau:
Giao diện cập nhật danh mục hàng có các chức năng thêm mới, sửa, xoá lưu lại thông tin của các loại hàng trong danh mục hàng.
4.2.4 Thiết kế giao diện cập nhật danh mục khách hàng
Chức năng:
Giao diện cập nhật danh mục khách hàng có chức năng cập nhật các khách hàng. Như thêm, sửa, xoá và lưu lại các khách hàng có trong công ty.
Thiết kế giao diện cập nhật danh mục khách hàng bao gồm các điều khiển sau:
Nhãn Label:
Name: lblcapnhatdanhmuckhachhang
Caption: CAP NHAT DANH MUC KHACH HANG
Name: lblmakhachhang Caption: MA KHACH HANG:
Name: lbltenkhachhang Caption: TEN KHACH HANG:
Name: lbldiachikhachhang Caption:DIA CHI KHACH HANG:
Name: lbldienthoailienlac Caption:DIEN THOAI LIEN LAC:
Nút lệnh Command Button:
Name: cmdbangidau Caption: BAN GHI DAU
Name: cmdbanghitruoc Caption: BAN GHI TRUOC
Name: cmdbanghitiep Caption: BAN GHI TIEP
Name: cmdbanghicuoi Caption: BAN GHI CUOI
Name:cmdthem Caption: THEM
Name: cmdsua Caption: SUA
Name: cmdxoa Caption: XOA
Name: cmdluu Caption: LUU
Name: cmdthoat Caption: THOAT
Hộp chữ Text box:
Name: txtmakhachhang Name: txttenkhachhang
Name: txtdiachikhachhang Name: txtdienthoailienlac
Lưới hiển thị DataGrid:
Name: DataGriddanhmuckhachhang Caption: DANH MUC KHACH HANG
Điều khiển ADO:
Name: Adodcdanhmuckhachhang Caption: DANH MUC KHACH HANG
Từ màn hình giao diện chính của chương trình, khi người sử dụng click nút DANH MUC KHACH HANG thì giao diện cập nhật danh mục khách hàng sẽ xuất hiện như sau:
Giao diện cập nhật danh mục khách hàng có các chức năng thêm mới, sửa, xoá, lưu lại thông tin của khách hàng trong danh mục khách hàng.
4.2.5 Thiết kế giao diện cập nhật danh mục nhà cung cấp
Chức năng:
Giao diện cập nhật danh mục nhà cung cấp có chức năng cập nhật các nhà cung cấp đã cung cấp hàng cho cửa hàng. Như thêm, sửa, xoá, và lưu lại các nhà cung cấp cung cấp hàng cho cửa hàng.
Thiết kế giao diện cập nhật danh mục nhà cung cấp bao gồm các điều khiển sau:
Nhãn Label:
Name: lblcapnhatdanhmucnhacungcap
Caption: CAP NHAT DANH MUC NHA CUNG CAP
Name: lblmanhacungcap Caption: MA NHA CUNG CAP:
Name: lbltennhacungcap Caption: TEN NHA CUNG CAP:
Name: lbldiachinhacungcap Caption: DIA CHI NHA CUNG CAP:
Name: lbldienthoailienlac Caption: DIEN THOAI LIEN LAC:
Nút lệnh Command Button:
Name: cmdbanghidau Caption: BAN GHI DAU
Name: cmdbanghitruoc Caption: BAN GHI TRUOC
Name: cmdbanghitiep Caption: BAN GHI TIEP
Name: cmdbanghicuoi Caption: BAN GHI CUOI
Name: cmdthem Caption: THEM
Name: cmdsua Caption: SUA
Name: cmdxoa Caption: XOA
Name: cmdthoat Caption: THOAT
Hộp chữ Text box:
Name: txtmanhacungcap Name: txttennhacungcap
Name: txtdiachinhacungcap Name: txtdienthoailienlac
Lưới hiển thị DataGrid:
Name: DataGriddanhmucnhacungcap
Caption