Đề tài Kiểm toán các khoản phải thu trong kiểm toán Báo cáo tài chính do công ty CPA Việt Nam thực hiện

 

LỜI MỞ ĐẦU 1

Nội dung 3

Chương 1: Lý luận chung về khoản mục phải thu và kiểm toỏn khoản mục phải thu trong kiểm toỏn BCTC 3

1.1. Khái quát về các khoản phải thu với vấn đè kiểm toán 3

1.1.1Khỏi niệm về khoản phải thu. 3

1.1.2.Phõn loại khoản phải thu. 4

1.1.3.Mối quan hệ giữa khoản phải thu với cỏc khoản mục khác trên bảng CĐKT. 4

1.1.4.Hạch toỏn khoản phải thu 5

1.1.4.1.Hạch toỏn khoản phải thu khỏc hang. 5

1.1.4.2. Hạch toỏn khoản phải thu nội bộ. 6

1.1.4.3. Hạch toỏn khoản phải thu khỏc 8

1.2. Kiểm toỏn khoản phải thu trong kiểm toỏn BCTC. 10

1.2.1.Khỏi quỏt về kiểm toỏn BCTC. 10

1.2.1.1.Khỏi niệm về kiểm toỏn BCTC. 10

1.2.1.2.Mục tiờu của kiểm toỏn BCTC. 10

1.2.1.3.Quy trỡnh kiểm toỏn BCTC. 11

1.2.2. Kiểm toỏn khoản phải thu 13

1.2.2.1. Vai trũ của phần hành kiểm toỏn khoản phải thu trong kiểm toỏn BCTC. 13

1.2.2.2. Các rủi ro thường gặp khi kiểm toán BCTC. 14

1.2.2.3. Hệ thống kiểm soát nội bộ đối với hoạt động ghi nhận khoản phải thu. 16

1.2.2.4. Mục tiờu kiểm toỏn khoản mục phải thu. 17

1.2.2.5. Quy trỡnh kiểm toỏn khoản mục phải thu 21

Chương 2: Khái quỏt về cụng ty CPA VIETNAM 43

2.1. Khỏi quỏt về CPA VIETNAM 43

2.1.1. Quỏ trỡnh hỡnh thành phỏt triển cụng ty CPA VIETNAM 43

2.1.1.1. Quỏ trỡnh thành lập. 43

2.1.1. 2.Chức năng và nhiệm vụ của CPA VIETNAM 44

2.1.1. 3. Một số kết quả đạt được trong những năm gần đây. 46

2.1.2. Đặc điểm tổ chức quản lý kinh doanh của công ty. 52

2.1.2.1. Nhõn sự. 52

2.1.2.2. Tổ chức bộ mỏy quản lý. 53

2.1.2.3. Tổ chức cụng tỏc kế toỏn : 56

2.1.3. Đặc điểm quy trỡnh kiểm toỏn BCTC tại CPA VIETNAM. 60

2.2. Thực tế kiểm toỏn khoản mục phải thu tại CPA VIETNAM 65

2.2.1. Giới thiệu về cụng ty khỏch hàng. 65

2.2.2. Quy trỡnh kiểm toỏn khoản mục phải thu. 66

2.2.3. Giai đoạn lập kế hoạch kiểm toán (công tác chuẩn bị ). 70

2.2.3.1. Giao dịch và lờn kế hoạch phục vụ khỏch hàng. 70

2.2.3.2. Tỡm hiểu về hoạt động của khách hàng 70

2.2.3.3. Đánh giá rủi ro kiểm soát mồi trường kiểm soát. 75

2.2.3.4. Tỡm hiểu về quy trỡnh kế toỏn. 79

2.2.3.5. Thực hiện các thủ tục phân tích sơ bộ 81

2.2.2.6. Xỏc lập mức trọng yếu tổng thể và phõn bổ trọng yếu cho khoản mục phải thu. 86

2.2.1.7. Thiết kế chương trỡnh kiểm toỏn chi tiết 89

2.2.4. Giai đoạn thực hiện kiểm toán. 94

2.2.4.1. Đối với khoản phải thu khách hàng. 94

2.2.3.2. Đối với khoản phải thu nội bộ 102

2.2.4.3. Đối với các khoản phải thu khác. 107

2.2.4.4. Đối với khoản dự phũng nợ phải thu khú đũi 111

2.2.4.5. Kết luận cho khoản mục phải thu 113

2.2.5. Kết thỳc kiểm toỏn. 116

2.2.5.1. Tổng hợp kết quả kiểm tra và thảo luận với khỏch hàng về kết quả kiểm tra. 116

2.2.5.2. Phát hành báo cáo kiểm toán và thư quản lý. 116

2.2.6. Cụng việc sau kiểm toỏn 118

2.2.6.1. Đánh giá chất lượng cuộc kiểm toán. 118

2.2.6.2. Xem xột cỏc sự kiện phỏt sinh sau ngày phỏt hành bỏo cỏo kiểm toỏn 119

2.3. Tổng kết quy trỡnh kiểm toỏn khoản mục phải thu trong kiểm toỏn BCTC do CPA VIETNAM thực hiện. 120

2.3.1. So sỏnh quy trỡnh kiểm toỏn khoản mục phải thu ở hai cụng ty X và Y. 120

2.3.1.1. Ở cụng việc chuẩn bị cho kiểm toỏn. 120

2.3.1.2. Trong việc tỡm hiểu cỏc thụng tin ban đầu và tỡm hiểu hệ thống KSNB của cụng ty khỏch hàng 120

2.3.1.3. Về đánh giá rủi ro kiểm soát 121

2.3.1.4. Về thực hiện thủ tục phõn tớch 121

2.3.1.5. Về thực hiện thủ tục kiểm tra chi tiết. 121

2.3.2. Khỏi quỏt quy trỡnh kiểm toỏn BCTC núi chung, khoản mục phải thu núi riờng tại CPA VIETNAM. 122

Chương 3: Một số nhận xét, kiến nghị về công tác kiểm toán khoản mục phải thu do CPA VIETNAM thực hiện. 123

3.1. Một số nhận xét, đánh giá. 123

3.1.1. Những ưu điểm. 123

3.1.1.1. Về tổ chức quản lý cụng việc. 123

3.1.1.2. Về trỡnh độ nhân viên và công tác đào tạo chuyên môn cho nhân viên 123

3.1.1.3. Việc thiết kế chương trỡnh kiểm toỏn mẫu 124

3.1.1.4. Việc kiểm soát chất lượng hoạt động kiểm toán 124

3.1.1.5. Về xác định và phân bổ mức trọng yếu tổng thể. 125

3.1.1.6. Về thực hiện thủ tục phõn tớch. 125

3.1.1.7. Về thiết kế hồ sơ kiểm toán. 126

3.1.2. Những vấn đề cũn tồn tại 126

3.1.2.1. Về công tác đánh giá hệ thống kiểm soát nội bộ của khách hàng. 126

3.1.2.2. Về chương trỡnh kiểm toỏn mẫu. 127

3.1.2.3. Về thủ tục kiểm tra chi tiết. 128

3.1.2.4. Về việc gửi thư xác nhận. 129

3.2.Một số giải phỏp kiến nghị nhằm hoàn thiện kiểm toỏn khoản mục phải thu trong kiểm toỏn BCTC tại CPA VIETNAM. 129

3.2.1. Cơ sở của kiến nghị. 129

3.2.2. Một số giải phỏp, kiến nghị nhằm hoàn thiện kiểm toỏn BCTC núi chung và kiểm toỏn khoản mục phải thu núi riờng tại CPA VIETNAM. 131

3.2.2.1. Về công tác đánh giá hệ thống KSNB của khách hàng. 131

3.2.2.2. Về chương trỡnh kiểm toỏn mẫu. 132

3.2.2.3. Về thủ tục kiểm tra chi tiết. 133

Kết luận 137

Danh mục tài liệu tham khảo 141

Danh mục cỏc từ viết tắt 144

 

 

 

 

 

 

doc144 trang | Chia sẻ: huong.duong | Lượt xem: 1268 | Lượt tải: 1download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Đề tài Kiểm toán các khoản phải thu trong kiểm toán Báo cáo tài chính do công ty CPA Việt Nam thực hiện, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
ng kế toỏn cần phải theo dừi chi tiết nhằm phục vụ yờu cầu tớnh toỏn một số chỉ tiờu,tổng hợp,phõn tớch và kiểm tra của đơn vị mà cỏc sổ kế toỏn khụng thể đỏp ứng được như Sổ tài sản cố định, sổ chi tiết cỏc văn phũng phẩm,… Ở cụng ty, cỏc phần hành kế toỏn chủ yếu tập trung vào phần hành về thanh toỏn với cụng nhõn viờn, ghi nhận doanh thu,ngoài ra cũn hạch toỏn một số nghiệp vụ về tài sản cố định, chi phớ văn phũng phẩm,…Vỡ vậy cỏc loại chứng từ, cỏc tài khoản mà cụng ty sử dụng khụng nhiều, khụng phức tạp và đều theo quy định của Bộ Tài chớnh.Cụ thể một số chứng từ mà cụng ty sử dụng là: Chứng từ về lao động tiền lương: Bảng chấm cụng, bảng thanh toỏn tiền lương. Chứng từ về tiền tệ: Phiếu thu, phiếu chi, giấy đề nghị tạm ứng, giấy thanh toỏn tiền tạm ứng. Chứng từ về tài sản cố định: Biờn bản giao nhận TSCĐ, thẻ TSCĐ …. Một số tài khoản mà cụng ty thường sử dụng: 111, 112, 131, 141, 153, 211, 331, 334, 338, 411, 421, 431, 511, 642, 911,… Cuối cỏc thỏng, cỏc quý, năm, kế toỏn sau khi hạch toỏn sẽ lờn cỏc bỏo cỏo tài chớnh trỡnh Ban giỏm đốc.Do cụng ty là loại hỡnh cung cấp dịch vụ nờn cỏc bỏo cỏo khỏ đơn giản, số lượng khụng nhiều. 2.1.3. Đặc điểm quy trỡnh kiểm toỏn BCTC tại CPA VIETNAM. Việc kiểm toỏn của Cụng ty đũi hỏi sự hiểu biết đầy đủ về kinh doanh, hệ thống kiểm soỏt nội bộ và cỏc rủi ro của khỏch hàng. Trước khi ra quyết định về kế hoạch kiểm toỏn và giỳp đơn vị khỏch hàng đỏnh giỏ rủi ro,cụng ty sẽ tiến hành phõn tớch Bỏo cỏo tài chớnh. Việc phõn tớch Bỏo cỏo tài chớnh giỳp cho cụng ty đỏnh giỏ một cỏch toàn diện và triệt để hoạt động kinh doanh của khỏch hàng. Cụng ty sẽ hợp tỏc chặt chẽ, thảo luận thường xuyờn và kịp thời với khỏch hàng về cỏc vấn đề phỏt sinh trong suốt quỏ trỡnh kiểm toỏn. Nhờ đú, cụng ty cú thể: - Tư vấn kinh doanh cho khỏch hàng trong cả năm; - Sớm tỡm ra cỏc sai sút trước khi kiểm toỏn cuối năm; - Giảm thiểu cỏc vướng mắc, trục trặc trong quỏ trỡnh làm việc. Việc kiểm toỏn của cụng ty tập trung vào đỏp ứng cỏc nhu cầu của khỏch hàng cũng như cỏc quy định về tài chớnh và kiểm tra độc lập cỏc hoạt động kinh doanh của khỏch hàng. Điều này được thực hiện trờn cở sở kiểm tra cỏc nghiệp vụ, giao dịch và cỏc số dư tài khoản để cú sự hiểu biết về cỏc rủi ro, về quy trỡnh hoạt động và kiểm soỏt nội bộ của khỏch hàng. Dựa trờn những hiểu biết này, cụng ty sẽ xõy dựng một chương trỡnh kiểm toỏn và tiến hành kiểm toỏn phự hợp với cỏc hoạt động đặc thự của khỏch hàng. Cỏc nghiệp vụ này bao gồm: -Xõy dựng chương trỡnh kiểm toỏn, trong đú đưa ra tất cả cỏc thủ tục kiểm toỏn cần thiết, phự hợp của tất cả cỏc phần hành kế toỏn, gồm: tiền. cỏc khoản đầu tư ngắn hạn, cụng nợ phải thu, hàn tồn kho, tài sản lưu động khỏc, tài sản cố định và đầu tư dài hạn, nợ phả trả ngắn hạn, dài hạn, nợ khỏc,nguồn vốn doanh thu, giỏ vốn , chi phớ hoạt động, thu nhập khỏc và chi phớ khỏc. -Tiến hành kiểm toỏn tại khỏch hàng theo tất cả cỏc thủ tục kiểm toỏn đó lập kế hoạch. Cụng ty cũng sẽ thực hiện việc kiểm soỏt xột, phõn tớch và tiến hành cỏc thủ tục kiểm toỏn khỏc khi cần thiết trong từng trường hợp cụ thể. -Bàn bạc với khỏch hàng về cỏc khuyến nghị được nờu ra trong Thư quản lý. Một nguyờn tắc làm việc của cụng ty là tất cả cỏc thụng tin phải được thảo luận và thống nhất với khỏch hàng trước khi Thư quản lý được phỏt hành chớnh thức. Tớnh độc lập và tớnh bảo mật: Trong quỏ trỡnh kiểm toỏn, cụng ty cam kết đảm bảo tớnh độc lập và tớnh bảo mật cỏc thụng tin cụng ty được biết. Cụng việc kiểm toỏn bao gồm: 4Cụng tỏc chuẩn bị; 4Thu thập và tổng hợp thụng tin, soỏt xột hệ thống kiểm soỏt nội bộ; 4Kiểm toỏn tại Cụng ty; 4Chuẩn bị và hành Bỏo cỏo kiểm toỏn và Thư quản lý; 4Cỏc vấn đề khỏc; cụng ty sẽ tiến hành cụng việc kiểm toỏn núi trờn ngay sau khi cụng ty được khỏch hang chỉ định là Kiểm toỏn viờn cho họ. Cỏc cụng việc cụ thể của cỏc phần việc đú thường bao gồm: iCụng tỏc chuẩn bị Tổ chức buổi họp đầu tiờn với khỏch hàng; Xỏc định phạm vi cụng việc và kế hoạch của khỏch hàng; Tập hợp cỏc thụng tin chung của khỏch hàng; Tổ chức thảo luận sơ bộ với đơn vị; Tiến hành soỏt xột sơ bộ cỏc bỏo cỏo tài chớnh, ghi chộp kế toỏn và tài liệu của khỏch hàng; Lờn kế hoạch kiểm toỏn tổng thể; Thành lập nhúm kiểm toỏn và phõn cụng cụng việc cho từng thành viờn; Phỏc thảo kế hoạch kiểm toỏn chi tiết; Thảo luận kế hoạch kiểm toỏn với khỏch hang và giới thiệu nhúm kiểm toỏn; iThu thập và tổng hợp thụng tin, soỏt xột hệ thống kiểm soỏt nội bộ Thu thập toàn bộ cỏc tài liệu và thụng tin cần thiết của đơn vị cho việc kiểm toỏn; Thu thập cỏc số liệu thực tế từ văn phũng trụ sở và cỏc địa điểm khỏc của khỏch hàng (nếu cú); Soỏt xột hệ thống kiểm soỏt nội bộ và hệ thống kế toỏn của đơn vị, bao gồm: cỏc mục tiờu chiến lược, rủi ro, cơ cấu hoạt động, cơ cấu tổ chức, cỏc chủ trương và thủ tục hoạt động, mụi trường kiểm soỏt nội bộ. iKiểm toỏn tại khỏch hàng Soỏt xột việc quản lý thủ tục đấu thầu, mua mới tài sản và thanh toỏn cỏc cụng trinh xõy dựng dở dang; Kiểm tra tớnh phự hợp của hệ thống kiểm soỏt nội bộ của đơn vị với cỏc quy định hiện hành của phỏp luật; Soỏt xột việc ghi chộp cỏc sổ kế toỏn và chứng từ của khỏch hàng; Soỏt xột cỏc Bỏo cỏo tài chớnh của khỏch hàng; Phõn loại chi tiết về vốn và nợ dài hạn của khỏch hàng; Gửi thư xỏc nhận đối với cỏc tài khoản ngõn hàng, đầu tư, phải thu và phải trả; đối chiếu cỏc khoản thu- phải trả với cỏc cụng ty liờn kết hoặc khỏch hàng; Quan sỏt thực tế đối với cỏc tài sản cố định chủ yếu của Cụng ty khỏch hàng và kiểm tra việc phản ỏnh cỏc tài sản cố định chủ yếu tại ngày kết thỳc năm tài chớnh; Cụng ty cũng sẽ tiến hành đỏnh giỏ hệ thống kiểm soỏt nội bộ của Cụng ty khỏch hàng về tiền mặt, tài sản cố định cú đầy đủ khụng để khẳng dịnh về tớnh hiện hữu, tớnh ở hữu và việc đỏnh giỏ đối với tiền, cỏc tài sản cố định chủ yếu; Phõn tớch một số tỷ tài chớnh chủ yếu, khả năng thanh toỏn, hiệu quả và năng tài chớnh của Cụng ty khỏch hàng; Thực hiện cỏc thủ tục kiểm toỏn khỏc hoặc cỏc thủ tục thay thế cần thiết trong cỏc trường hợp cần thiết; iChuẩn bị và phỏt hành Bỏo cỏo kiểm toỏn và Thư quản lý Tổng hợp kết quả kiờm toỏn tại cụng ty khỏch hàng; Giải quyết cỏc vấn đề phỏt sinh trong quỏ trỡnh kiểm toỏn; Thảo luận với Cụng ty khỏch hàng về kết quả kiểm toỏn; Lập bỏo cỏo kiểm toỏn và Thư quản lý dự thảo; Gửi bỏo cỏo kiểm toỏn và Thư quản lý dự thảo cho Cụng ty khỏch hàng; Hoàn chỉnh Bỏo cỏo kiểm toỏn, Thư quản lý và phỏt hành bản chớnh thức Bỏo cỏo tài đó được kiểm toỏn và Thư quản lý. iCỏc vấn đề khỏc Sau khi kiểm và phõn tớch hệ thống kiểm soỏt nội bộ và việc ghi chộp kế toỏn của Cụng ty khỏch hàng, cụng ty sẽ tiến hành cỏc bước sau: Hướng dẫn cỏc nhõn viờn kế toỏn và nhõn viờn cú trỏch nhiệm liờn quan hoàn thiện hệ thống kiểm soỏt nội bộ đảm bảo phự hợp với cỏc quy định nội bộ, hệ thống kiểm toỏn Việt Nam, luật phỏp Việt Nam và phự hợp với cỏc hoạt động của Cụng ty khỏch hàng; Đưa ra cỏc khuyến nghị về hệ thụng kiểm soỏt nội bộ của Cụng ty khỏch hàng. Chuẩn bị và phỏt hành bỏo cỏo kiểm toỏn, cú thể kốm thư quản lý. Trong bỏo cỏo kiểm toỏn và thư quản lý, kiểm toỏn khoản phải thu sẽ giỳp KTV đưa ra ý kiến về khoản mục này trờn BCTC cũng như cỏc khoản mục cú liờn quan. Đồng thời KTV cú thể tư vấn cho khỏch hàng về cỏc nội dung như quy chế tài chớnh trong đú cụ thể là chớnh sỏch tớn dụng, tỡnh hỡnh cỏc khoản phải thu, tỡnh hỡnh tuõn thủ quy chế tài chớnh của nhõn viờn khỏch hàng…Ngoài ra sau khi kiểm tra và phõn tớch hệ thống KSNB cũng như việc ghi chộp của kế toỏn, KTV cú thể đưa ra cỏc khuyến nghị về hệ thống KSNB của khỏc hàng, hướng dẫn cỏc nhõn viờn kế toỏn…hoàn thiện cụng việc của mỡnh đảm bảo phự hợp cỏc quy định, phỏp luật. 2.2. Thực tế kiểm toỏn khoản mục phải thu tại CPA VIETNAM 2.2.1. Giới thiệu về cụng ty khỏch hàng. Để minh hoạ cho chuyờn đề thực tập, em xin lấy kết quả kiểm toỏn của 2 cụng ty X và Y làm minh hoạ. X là một doanh nghiệp nhà nước, hạch toỏn độc lập, cú tiền thõn là xớ nghiệp cơ khớ thuỷ của tỉnh A được thành lập từ năm 1992. X hoạt động trờn lĩnh vực đúng mới, sữa chữa phương tiện giao thụng vận tải thuỷ; vận tải hàng hoỏ, container đường thuỷ nội bộ trong nước và quốc tế; kinh doanh thiết bị, vật tư phục vụ ngành cụng nghiệp tàu thuỷ và dõn dụng;…Cỏc năm trước đõy, cụng ty X được kiểm toỏn bởi kiểm toỏn Nhà nước. Năm 2006 là năm đầu tiờn cụng ty X kiểm toỏn BCTC cuối năm do kiểm toỏn độc lập thực hiện. Được sự giới thiệu từ cụng ty chủ quản cấp trờn là Tập đoàn cụng nghiệp Tàu thuỷ Việt Nam, đồng thời qua sự tỡm hiểu về uy tớn trờn thị trường cũng như việc trực tiếp trao đổi với ban lónh đạo của CPA VIETNAM, cụng ty X đó quyết định lựa chọn CPA VIETNAM kiểm toỏn BCTC cho kỡ kế toỏn 31/12/2006. Về phớa CPA VIETNAM, cụng ty qua tỡm hiểu đó nhận thấy X là một đơn vị cú quy mụ khỏ lớn, cú triển vọng phỏt triển trong tương lai. Đồng thời qua đỏnh giỏ sơ bộ, ban giỏm đốc của CPA VIETNAM cũng khẳng định việc thực hiện kiểm toỏn cho cụng ty X sẽ khụng găp nhiều rủi ro làm ảnh hưởng đến danh tiếng, lợi ớch của cụng ty. Vỡ vậy ban giỏm đốc của CPA VIETNAM kết luận cụng ty X là một khỏch hàng tiềm năng và đó kớ hợp đồng kiểm toỏn cho kỡ kế toỏn 31/12/2006 và hy vọng sẽ cú mối quan hệ lõu dài sau này. Y là một cụng ty cổ phần, cú quy mụ lớn. Y hoạt động trờn lĩnh vực lắp rỏp, sữa chữa, bảo hành, bỏn buụn, bỏn lẻ cỏc sản phẩm điện, điện tử; kinh doanh vật tư, thiờt bị, nguyờn liệu phục vụ ngành xõy lắp, y tế, cơ khớ nụng nghiệp…Trước đõy Y cũng là một doanh nghiệp Nhà nước nhưng với xu thế phỏt triển chung của nền kinh tế, cũng như nhiều doanh nghiệp Nhà nước khỏc, Y đó được chuyển đổi hỡnh thức sỡ hữu vào ngày 31/8/2005. Để phục vụ cho việc cổ phần hoỏ, cơ quan chức năng là Quỹ hỗ trợ sắp xếp và cổ phần hoỏ doanh nghiệp Nhà nước Thành phố Hà Nội đó yờu cầu Y phải kiểm toỏn BCTC cho kỡ hoạt động từ 01/01/2004 đến 31/8/2005. Cụng ty kiểm toỏn được lựa chọn là CPA VIETNAM. Sau khi CPA VIETNAM thực hiện kiểm toỏn cho kỡ hoạt động từ 1/1/2004 đến 31/12/2005 là kỳ hoạt động cuối cựng của cụng ty Y dưới hỡnh thức doanh nghiệp Nhà nước ( hoạt động theo luật Doanh nghiệp Nhà nước ), cụng ty Y đó quyết định kớ tiếp hợp đồng kiểm toỏn với CPA VIETNAM cho kỡ hoạt động 31/12/2006. Đối với CPA VIETNAM, cụng ty Y là một khỏch hàng lớn và cú mối quan hệ tốt. Kiểm toỏn cho kỡ kế toỏn 31/12/2006 là lần kiểm toỏn thứ hai mà CPA VIETNAM thực hiện đối với khỏch hàng Y. 2.2.2. Quy trỡnh kiểm toỏn khoản mục phải thu. Để cú thể thu thập được bằng chứng đầy đủ, phự hợp giỳp KTV hỡnh thành nờn ý kiến của mỡnh về tớnh trung thực hợp lý của cỏc số liệu trờn BCTC thỡ quy trỡnh cuộc kiểm toỏn thường gồm ba bước: Lập kế hoạch kiểm toỏn,thực hiện kế hoạch kiểm toỏn, kết thỳc kiểm toỏn. Kiểm toỏn khoản phải thu là một phần hành trong kiểm toỏn BCTC nờn cũng được thực hiện theo quy trỡnh này. Ở bước đầu, lập kế hoạch kiểm toỏn gồm nội dung chủ yếu là: cụng tỏc chuẩn bị; thu thập và tổng hợp thụng tin, soỏt xột hệ thống KSNB. Trong từng nội dung lớn này sẽ được chi tiết thành cỏc nội dung cụ thể hơn. KTV sẽ xem xột cỏc khoản mục trờn BCTC hoặc cỏc chu trỡnh kế toỏn ảnh hưởng, tỏc động như thế nào đến cỏc cụng việc này. Đối với khoản phải thu thỡ nú chủ yếu ảnh hưởng tới việc nhận diện cỏc lý do kiểm toỏn; thu thập thụng tin về ngành nghề, hoạt động kinh doanh của khỏch hàng, cỏc bờn hữu quan; thực hiện cỏc thủ tục phõn tớch; đỏnh giỏ tớnh trọng yếu và rủi ro kiểm soỏt; thiết kế chương trỡnh kiểm toỏn gồm thiết kế cỏc thủ tục kiểm toỏn tổng hợp và chi tiết. Ở bước thứ hai, thực hiện kế hoạch kiểm toỏn bao gồm rất nhiều cụng việc chi tiết, trong đú mỗi khoản mục trờn BCTC hoặc chu trỡnh kế toỏn sẽ được thiết kế cụ thể. Để kiểm toỏn khoản phải thu thỡ KTV thường phõn loại chi tiết cỏc khoản nợ phải thu, gửi thư xỏc nhận đến một số đối tượng, đối chiếu cụng nợ, phõn tớch một số tỷ suất tài chớnh… Ở bước thứ ba, kết thỳc kiểm toỏn, trước hết KTV cần chuẩn bị và phỏt hành bỏo cỏo kiểm toỏn, cú thể kốm thư quản lý. Trong bỏo cỏo kiểm toỏn và thư quản lý, kiểm toỏn khoản phải thu sẽ giỳp KTV đưa ra ý kiến về khoản mục này trờn BCTC cũng như cỏc khoản mục cú liờn quan. Đồng thời KTV cú thể tư vấn cho khỏch hàng về cỏc nội dung như quy chế tài chớnh trong đú cụ thể là chớnh sỏch tớn dụng, tỡnh hỡnh cỏc khoản phải thu, tỡnh hỡnh tuõn thủ quy chế tài chớnh của nhõn viờn khỏch hàng…Ngoài ra sau khi kiểm tra và phõn tớch hệ thống KSNB cũng như việc ghi chộp của kế toỏn, KTV cú thể đưa ra cỏc khuyến nghị về hệ thống KSNB của khỏc hàng, hướng dẫn cỏc nhõn viờn kế toỏn…hoàn thiện cụng việc của mỡnh đảm bảo phự hợp cỏc quy định phỏp luật. Trờn đõy là ba bước cơ bản của chu trỡnh kiểm toỏn khoản mục phải thu. Tuy nhiờn ba bước này chỉ được thực hiện sau khi cụng ty kiểm toỏn và cụng ty khỏch hàng cú cỏc hoạt động và cam kết ban đầu. Đối với khỏch hàng mới, trước tiờn CPA VIETNAM tiếp cận khỏch hàng qua việc gửi: Thư chào cung cấp dịch vụ đến ban giỏm đốc cụng ty khỏch hàng. Khi đó cú sự đề nghị kiểm toỏn của khỏch hàng, CPA VIETNAM sẽ tiến hành lập: Biờn bản chấp nhận cung cấp dịch vụ cho khỏch hàng. Đối với khỏch hàng cũ, CPA VIETNAM xem xột những thay đổi trong khỏch hàng, từ đú quyết định cú tiếp tục kiểm toỏn cho khỏch hàng này khụng. Sau đú, hợp đồng kiểm toỏn sẽ được kớ kết giữa cụng ty và khỏch hàng, kể cả khỏch hàng mới hay cũ. Hợp đồng kiểm toỏn chớnh là căn cứ phỏp lý cho hoạt động kiểm toỏn, bảo vệ quyền lợi cho cả cụng ty kiểm toỏn và phớa khỏch hàng. Sau khi hợp đồng kiểm toỏn được kớ kết, CPA VIETNAM sẽ phõn cụng kiểm toỏn viờn thực hiện cuộc kiểm toỏn. Ngoài cú năng lực chuyờn mụn, cỏc kiểm toỏn viờn này phải độc lập với khỏch hàng. Tớnh độc lập của kiểm toỏn viờn được đảm bảo thụng qua: Bản cam kết về tớnh độc lập do cỏc kiểm toỏn viờn được phõn cụng lập ra. Tiếp theo, CPA VIETNAM gửi tới khỏch hàng kế hoạch kiểm toỏn sơ bộ bao gồm việc phõn cụng nhúm kiểm toỏn, thời gian thực hiện dự kiến và cỏc tài liệu cần thiết thu thập thụng qua việc gửi: Bản yờu cầu cung cấp tài liệu phục vụ kiểm toỏn tới khỏch hàng. Bảng 2.1: Bản yờu cầu cung cấp tài liệu phục vụ kiểm toỏn. Nội dung Người cung cấp Ngày nhận Kế hoạch Thực tế Cỏc vấn đề chung + Quyết định thành lập doanh nghiệp, quy chế tài chớnh, quy chế nội bộ khỏc… + Bảng CĐKT, bỏo cỏo KQHĐKD, bảng cõn đối số phỏt sinh, thuyết minh BCTC … + Cỏc chớnh sỏch kế toỏn được cụng ty ỏp dụng cho kỡ kế toỏn 31/12/2006 + Kế hoạch SXKD của cụng ty, bảng tổng hợp đỏnh giỏ tỡnh hỡnh thực hiện cỏc chỉ tiờu kế hoạch năm 2006… + Cỏc biờn bản kiểm tra, thanh tra, quyết toỏn…cho năm tài chớnh 2004,2005,2006 + Những thay đổi cỏc quy chế quản lý tài chớnh và hệ thống KSNB trong kỳ hoạt động 01/01/2005 đến 31/12/2006 + Toàn bộ sổ cỏi, sổ kế toỏn chi tiết, cỏc TK theo quy định của Bộ tài chớnh …………. Kế toỏn trưởng Khi bắt đầu làm việc Đối với khoản mục phải thu Chi tiết cỏc khoản phải thu tại ngày 31/12/2006 theo cỏc TK Kế toỏn viờn Khi bắt đầu làm việc Biờn bản xỏc nhận (đối chiếu) cụng nợ với khỏch hàng tại thời điểm31/12/2006 ( nếu cú ). Kế toỏn viờn Khi bắt đầu làm việc Bảng phõn tớch tuổi nợ cỏc khoản phải thu (nếu cú ) Kế toỏn viờn Khi bắt đầu làm việc Tỡnh hỡnh tăng, giảm cỏc khoản phải thu, phải trả nội bộ giữa cụng ty với đơn vị cấp trờn hoặc cấp dưới Kế toỏn viờn Khi bắt đầu làm việc Biờn bản đối chiếu cụng nợ nội bộ hàng quý và cuối năm Kế toỏn viờn Khi bắt đầu làm việc Sau đõy là cụng việc cụ thể cho ba bước chu trỡnh kiểm toỏn khoản mục phải thu được thực hiện cho hai khỏch hàng X và Y. 2.2.3. Giai đoạn lập kế hoạch kiểm toỏn (cụng tỏc chuẩn bị ). 2.2.3.1. Giao dịch và lờn kế hoạch phục vụ khỏch hàng. - Tổ chức buổi họp đầu tiờn với khỏch hàng: Mục đớch của hoạt động này nhằm tạo ra mối quan hệ cần thiết giữa cỏc KTV thực hiện cuộc kiểm toỏn với cỏc thành viờn của cụng ty khỏch hàng. Đồng thời, hai bờn sẽ trao đổi với nhau phạm vi cụng việc của mỗi bờn. Sự hợp tỏc của cả hai bờn sẽ thỳc đẩy cho cuộc kiểm toỏn nhanh hơn, hiệu quả hơn. Đối với cụng ty X: là một khỏch hàng mới vỡ vậy cụng việc này càng cần thiết và phải được thực hiện cẩn thận hơn. - Lờn kế hoạch phục vụ khỏch hàng: dựa vào kế hoạch phỏt hành BCTC, kế hoạch làm việc của khỏch hàng và thời gian đó kớ trong hợp đồng, ban giỏm đốc của CPA VIETNAM sẽ lờn kế hoạch phục vụ khỏch hàng cho phự hợp. Nội dung gồm xỏc định những cụng việc nào sẽ được thực hiện và giao phần việc cho từng thành viờn trong nhúm. - Kiểm tra điều kiện phục vụ cho cụng việc: Trưởng nhúm kiểm toỏn tiến hành kiểm tra cỏc điều kiện phục vụ cho cuộc kiểm toỏn từ phớa khỏch hàng. Kiểm toỏn viờn đỏnh giỏ, xem xột khả năng cung cấp cỏc tài liệu, sự hợp tỏc từ phớa khỏch hàng trong quỏ trỡnh giao dịch để từ đú cú những thủ tục bổ sung phự hợp. - Tiến hành soỏt xột sơ bộ tài liệu khỏch hàng cung cấp: Trưởng nhúm kiểm toỏn đỏnh giỏ khỏi quỏt về cỏc tài liệu đó được khỏch hàng cung cấp ở trờn. Từ đú đưa ra nhận xột về hệ thống sổ sỏch, tài liệu kế toỏn của đơn vị.Sự đỏnh giỏ này sẽ bổ sung cho việc đỏnh giỏ hệ thống KSNB của khỏch hàng sau này. 2.2.3.2. Tỡm hiểu về hoạt động của khỏch hàng. Đối với khỏch hàng X Cụng ty X là khỏch hàng mới vỡ vậy CPA VIETNAM đó thực hiện tỡm hiểu về X thụng qua việc trao đổi trực tiếp với ban giỏm đốc cụng ty X, với KTV tiền nhiệm và xem xột cỏc tài liệu của khỏch hàng. Cỏc thụng tin cơ bản thu được như sau (Cỏc thụng tin chung này được KTV tổng hợp lại và đỏnh mỏy trờn tập giấy A4 bỡnh thường thành một phần riờng, đú là phần đầu của hồ sơ kiểm toỏn khỏch hàng. KTV khụng đưa cỏc thụng tin này lờn mẫu giấy tờ làm việc vỡ thực tế cỏc thụng tin này hầu hết được lấy từ cỏc tài liệu khỏch hàng gửi cho cụng ty kiểm toỏn): A, Thụng tin chung + Cụng ty X tiền thõn là xớ nghiệp cơ khớ thuỷ I tỉnh A, trải qua cỏc thay đổi sau: Quyết định số 1145/QĐ- UB ngày 10/12/1992 của UBND tỉnh A về việc thành lập xớ nghiệp cơ khớ thuỷ I thuộc Sở giao thụng vận tải tỉnh A. … Quyết định số 142/QĐ/TCCB- LĐ ngày 30/6/1997 của hội đồng quản trị Tổng cụng ty cụng nghiệp tàu thuỷ Việt Nam về việc đổi tờn … thành cụng ty X. + Giấy chứng nhận đăng kớ kinh doanh số 112464 do Sở kế hoạch và đầu tư tỉnh A cấp, đăng kớ lần đầu ngày 17/3/1993, đăng kớ thay đổi lần 5 ngày 16/9/2005. Vốn điều lệ: 1.572.000.041 Đăng kớ mó số thuế: Giấy chứng nhận mó số thuế 080004204 do Cục thuế tỉnh A cấp ngày 04/02/2002. B, Hoạt động sản xuất kinh doanh Ngành nghề kinh doanh theo giấy chứng nhận đăng kớ kinh doanh số 112464 + Đúng mới, sữa chữa phương tiện giao thụng vận tải thuỷ; sản xuất cấu kiện sắt thộp và cỏc sản phẩm cụng nghiệp; phỏ dỡ tàu cũ và cỏc thiết bị thanh lý. + Vận tải hàng hoỏ, container đường thuỷ nội địa, đường bộ, đường biển trong nước và quốc tế; thuờ và cho thuờ định hạn cỏc loại tàu vận tải; dịch vụ giao nhận hàng hoỏ, container, bốc xếp, kho bói. + Kinh doanh thiết bị, vật tư, phụ tựng, phụ kiện phục vụ nghành cụng nghiệp tàu thuỷ và dõn dụng. C, Sở hữu và quản lý + Cụng ty mẹ, tổng cụng ty: Tập đoàn cụng nghiệp tàu thuỷ Việt Nam + Hoạt động đầu tư: Khụng cú + Cỏc chi nhỏnh: Chi nhỏnh tại Hải Phũng + Cơ cấu của cụng ty: Xem sơ đồ D, Cỏc bờn liờn quan Tập đoàn cụng nghiệp tàu thuỷ Việt Nam E, Tài chớnh và cỏc vấn đề liờn quan khỏc + Quản lý tiền: Quy chế quản lý tiền chưa cú + Thuờ tài sản, mỏy múc, nhà cửa: 02 hợp đồng thuờ tài chớnh liờn quan đến thuờ tài sản ụtụ + Cơ cấu cỏc khoản nợ, bao gồm hợp đồng vay, hạn mức, bảo lónh bao gồm cỏc khoản cam kết chưa nằm trong bảng CĐKT: Khụng phỏt sinh F, Mụi trường kinh doanh chung + Thay đổi về lói suất + Ảnh hưởng của tỷ giỏ + Những thay đổi trong nền kinh tế G, Mụi trường luật phỏp + Cỏc chớnh sỏch, quyết định của chớnh phủ ảnh hưởng hoạt động sản xuất kinh doanh của cụng ty H, Quy trỡnh xem xột, quản lý rủi ro của khỏch hàng ( Vớ dụ: cú xõy dựng quy trỡnh kinh doanh khụng; cú xem xột thiết lập quy chế kiểm soỏt trong và giữa cỏc phũng ban hay khụng; việc phõn cụng cụng việc đó hợp lý chưa; ban giỏm đốc quản lý cụng việc qua hỡnh thức nào; …) Ngay từ khi thành lập ban giỏm đốc đó xõy dựng cỏc nguyờn tắc sản xuất, mua, bỏn hàng, thống kờ, kế toỏn và kế hoạch rất chặt chẽ và cú sự phõn cấp phờ duyệt. Trong đú Tổng giỏm đốc đó tham gia tớch cực vào việc đề xuất cỏc nguyờn tắc. Bờn cạnh đú ban giỏm đốc cũng đỏnh giỏ cao vai trũ kiểm soỏt của bộ phận kế toỏn cụng ty. Kế toỏn trưởng: trưởng phũng tài chớnh kế toỏn, phụ trỏch chung và điều hành toàn diện cụng tỏc quản lý tài chớnh kế toỏn thống kờ của cụng ty theo quy định của luật kế toỏn. Ngoài ra, kế toỏn trưởng cũn cựng tổng giỏm đốc tham gia kiểm soỏt giỏ bỏn trờn cỏc đơn đặt hàng, giỏ mua phụi thộp và cỏc loại nhiờn liệu tại mọi thời điểm, dự đoỏn luồng tiền hoạt động kinh doanh của cụng ty, tỡm nguồn vốn kịp thời tài trợ cho hoạt động kinh doanh của cụng ty, phối hợp phũng kinh doanh để đụn đốc thu nợ đỳng hạn. Phú kế toỏn trưởng: Kế toỏn tổng hợp toàn bộ cỏc nghiệp vụ kinh tế phỏt sinh theo dừi chung tỡnh hỡnh kế toỏn thống kờ tài chớnh và chế độ kế toỏn thống kờ tài chớnh của cụng ty theo chức năng nhiệm vụ được giao. Tổng hợp kết quả hoạt động kinh doanh thộp cỏc loại và cỏc hoạt động kinh doanh khỏc K, Nhõn sự chủ chốt Name Function Quanlification And experience Location Lờ Huy Hồng Giỏm đốc Tỉnh A Lờ Quang Dũng Phú giỏm đốc Tỉnh A Lờ Năng Suất Phú giỏm đốc Tỉnh A Nguyễn Đức Mạnh Kế toỏn trưởng Tỉnh A L, Mụi trường tin học Phần mềm sử dụng: kế toỏn sử dụng sổ viết tay kết hợp bảng tớnh Excel. Đối với cụng ty Y Cụng ty Y là khỏch hàng thường xuyờn của CPA VIETNAM. Dựa vào file hồ sơ kiểm toỏn chung của cụng ty Y, KTV đó cú những hiểu biết nhất định về cụng ty Y. Đồng thời KTV trao đổi trực tiếp với ban giỏm đốc cụng ty Y, đưa ra bảng cõu hỏi khỏch hàng đề nghị trả lời về những thay đổi trong năm vừa qua để cập nhật thụng tin mới nhất lưu vào hồ sơ kiểm toỏn năm hiện hành. Sau đõy là những thụng tin ban đầu về cụng ty Y mà KTV tỡm hiểu được. A, Thụng tin chung Tiền thõn của cụng ty Y được thành lập theo quyết định số 2651/QĐ- UB ngày 31 thỏng 10 năm 1992 của Uỷ ban nhõn dõn thành phố B. Theo giấy chứng nhận đăng kớ kinh doanh số 105893 do trọng tài kinh tế cấp ngày 24 thỏng 11 năm 1992, vốn điều lệ lỳc này là 5.195.703.000 đồng. Cỏc đơn vị trực thuộc cụng ty Y trong kỡ hoạt động từ 01/01/2006 đến 31/12/2006 gồm: Xớ nghiệp điện tử 15 Xớ nghiệp dịch vụ, sữa chữa và bảo hành Phủ Doón Chi nhỏnh thành phố Hồ Chớ Minh Trụ sở chớnh của cụng ty: … B, Hoạt động sản xuất kinh doanh Lắp rỏp, sữa chữa, bảo hành, bỏn buụn, bỏn lẻ cỏc sản phẩm điện, điện tử. Liờn kết, liờn doanh với cỏc cỏ nhõn, đơn vị trong và ngoài nước để mở rộng khả năng sản xuất kinh doanh, làm đại lý cho cỏc doanh nghiệp. Kớnh doanh đơn vị, đại lý hàng gia dụng, điện lạnh, bếp ga. Kinh doanh vật tư, thiết bị, nguyờn liệu phục vụ nghành xõy lắp, cơ khớ nụng nghiệp, y tế… C, Nhõn sự chủ chốt: ễng Phạm Toàn Thắng Giỏm đốc ễng Đỗ Quốc Trọng Phú giỏm đốc ễng Dương Anh Vũ Phú giỏm đốc Bà Đoàn Thị Minh Nguyệt Kế toỏn trưởng 2.2.3.3. Đỏnh giỏ rủi ro kiểm soỏt mồi trường kiểm soỏt. CPA VIETNAM đỏnh giỏ rủi ro kiểm soỏt và mụi trường kiểm soỏt dựa trờn cơ sở tớnh hữu hiệu của hệ thống kiểm soỏt nội của khỏch hàng để từ đú thiết kế cỏc thử nghiệm kiểm toỏn phự hợp thụng qua xem xột cỏc yếu tố sau về khỏch hàng: Giỏ trị đạo đức, triết lý sống của nhà quản lý Cam kết của khỏch hàng về tớnh trung thực, hợp lý của BCTC Thành phần và cấu trỳc tổ chức của ban giỏm đốc và cỏc phũng ban Việc thiết lập và duy trỡ hệ thống thụng tin kế toỏn đỏng tin cậy Quỏ trỡnh kiểm soỏt, giỏm sỏt và điều hành của ban giỏm đốc và kiểm toỏn nội bộ Những ứng dụng và ảnh hưởng của cụng nghệ thụng tin, mỏy tớnh đến hoạt động quản lý, hoạt động kế toỏn Đối với cụng ty X Để đỏnh giỏ rủi ro kiểm soỏt và mụi trường kiểm soỏt cụng ty X, CPA VIETNAM đó tiến hành phỏng vấn ban giỏm đốc và nhõn viờn trong cụng ty thụng qua bảng cõu hỏi sau: Bảng 2.2: Bảng tổng hợp cõu hỏi đỏnh giỏ rủi ro kiểm soỏt Tiờu chớ đỏnh giõ Cú, khụng Đặc điểm về tớnh chớnh trực của ban lónh đạo khỏch hàng: - Ban lónh đạo khỏch hàng cú dớnh lớu đến cỏc hoạt động phi phỏp, cố tỡnh trỡnh bày sai lệch BCTC, chịu sự cưỡng chế của cơ quan phỏp luật hay dớnh lớu đến cỏc hoạt động phạm tội cú tổ chức khụng? - Cú phải việc quản lý của đơn vị bị chi phối bởi một cỏ nhõn hay trung vào một vài người khụng? - Cú phải ban lónh đạo của đơn vị là những người thiếu kinh nghiệm khụng? Từ việc trả lời những cõu hỏi trờn chỳng ta cú lý do gỡ để nghi nghờ về tớnh chớnh trực của cỏc thành viờn ban lónh đạo khỏch hàng hoặc nghi ngờ về việc dựa vào thư giải trỡnh của ban giỏm đốc khụng? Khụng Khụng Khụng Khụng 2. Cam kết của khỏch hàng về tớnh trung thực hợp lý của BCTC - Đơn vị cú ỏp dụng cỏc chớnh sỏch kể toỏn hiện đang gõy tranh cói khụng ? - Cú phải ban lónh đạo miễn cưỡng khi thực hiện cỏc điều chỉnh được đề xuất bởi KTV khụng? Lý do gỡ cần cõn nhắc về cỏc cam kết của ban lónh đạo khỏch hàng trong việc trỡnh bày BCTC phản ỏnh trung thực và hợp lý khụng? Khụng Khụng Khụng 3. Việc thiết lập và duy trỡ hệ thống thụng tin kế toỏn đỏng tin cậy - Phũng kế toỏn

Các file đính kèm theo tài liệu này:

  • docK0054.doc
Tài liệu liên quan