Đề tài Kiểm toán khoản mục tiền vốn bằng tiền tại công ty cổ phần nước giải khát Chương Dương

Từ kết quả bảng câu hỏi về HTKSNB liên quan đến việc kiểm soát tiền của đơn vị được thực hiện bằng cách phỏng vấn cán bộ nhân viên có liên quan (trong bảng gồm 22 câu, mỗi câu trả lời có được 1 điểm, kết quả: tỷ lệ câu trả lời “CÓ” là 90,91% .Tuy nhiên những câu trả lời “KHÔNG” chiếm 9,09% là những câu không ảnh hưởng nghiêm trọng đến hệ thống kiểm soát nội bộ). Thêm vào đó, quan sát hai chu trình thu-chi tiền của công ty được mô tả lại qua lưu đồ chứng từ, kiểm toán viên nhận xét HTKSNB của công ty thiết kế như trên có thể ngăn ngừa và phát hiện được những gian lận và sai sót.

 HTKSNB của đơn vị tương đối hữu hiệu. Từ đó có thể đưa ra Mức rủi ro kiểm soát CR= 30%

Do tiền là tài sản rất nhạy cảm, là đối tượng của sự gian lận, đánh cấp, liên quan đến nhiều chu trình kinh doanh khác nên sự sai sót, gian lận của tiền sẽ ảnh hưởng đến sự sai sót ở các chu trình có liên quan và ngược lại. Đặc điểm kinh doanh của đơn vị là sản xuất thương mại nên các nghiệp vụ thanh toán thu-chi tiền tương đối lớn.

 

doc48 trang | Chia sẻ: leddyking34 | Lượt xem: 5363 | Lượt tải: 2download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Đề tài Kiểm toán khoản mục tiền vốn bằng tiền tại công ty cổ phần nước giải khát Chương Dương, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
n lận của tiền sẽ ảnh hưởng đến sự sai sót ở các chu trình có liên quan và ngược lại. Đặc điểm kinh doanh của đơn vị là sản xuất thương mại nên các nghiệp vụ thanh toán thu-chi tiền tương đối lớn. à Do đó đánh giá mức rủi ro tiềm tàng IR=75 % Đánh giá mức rủi ro kiểm toán: AR=5% è Đánh giá sơ bộ rủi ro phát hiện DR = AR / ( IR x CR ) = 5% / (30 % x 75 % ) = 22,22% •AR: Rủi ro kiểm toán. •IR: Rủi ro tiềm tàng. •CR: Rủi ro kiểm soát. •DR: Rủi ro phát hiện 2.2.3 Xác định các sai sót tiềm tàng và các thủ tục kiểm soát chủ yếu Rủi ro tiềm tàng Thủ tục kiểm soát Thử nghiệm kiểm soát 1. Tiền mặt có thể bị sử dụng sai mục đích hoặc mất cắp. - Quy định hàng ngày thủ quỹ cần ghi chép thu, chi tiền mặt vào sổ quỹ. Các nghiệp vụ thu, chi phải có phiếu thu, phiếu chi đã được xét duyệt của cấp có thẩm quyền. - Thủ tục hạn chế tiếp cận tiền và phải có nơi cất giữ tiền an toàn. - Kiểm tra chứng từ liên quan đến thu chi tiền mặt. - Phỏng vấn xem thủ quỹ có biết quy định này hay không. - Quan sát nơi cất giữ tiền, số lượng nhân viên nắm giữ tiền. - Quan sát chứng từ có đầy đủ thông tin và chữ ký xét duyệt của cấp thẩm quyền. 2. Tiền mặt có thể bị biển thủ, chiếm dụng, tham ô. - Thanh toán bằng chuyển khoản đối với khoản tiền trên hai mươi triệu. - Hàng ngày, đối chiếu số dư trên sổ cái với sổ quỹ tiền mặt. - Cuối mỗi ngày kiểm kê quỹ tiền mặt, lập bảng kê thu tiền và nộp số tiền thu được vào quỹ hoặc ngân hàng. - Quan sát việc kiểm tra sổ cái và sổ chi tiết (nợ phải thu). - Phỏng vấn nhân viên công ty xem họ có biết những quy định đó không. - Kiểm tra biên bản kiểm kê quỹ và bản kê thu tiền. - Quan sát việc đối chiếu sổ cái và sổ tiền mặt. 3. Gian lận trong nghiệp vụ gửi tiền, rút tiền (sử dụng tiền gửi ngân hàng cho mục đích không được phép,…). - Định kỳ (hàng tháng) đối chiếu số dư tiền trên sổ sách kế toán của công ty với sổ phụ ngân hàng. - Việc gửi tiền vào ngân hàng có hai người trở lên phụ trách. - Chứng từ có đầy đủ chữ ký của các cấp thẩm quyền. - Quan sát việc đối chiếu sổ sách kế toán và sổ phụ ngân hàng - Kiểm tra việc xét duyệt chứng từ hóa đơn. - Phỏng vấn nhân viên xem họ có biết những quy định đó không. 4. Thanh toán nhiều lần cho một chứng từ. Chứng từ được đánh số thứ tự liên tục, đóng dấu xác nhận khi đã thanh toán. - Kiểm tra sự đầy đủ thông tin của chứng từ bằng cách chọn mẫu. 2.2.4 Thiết kế và thực hiện thử nghiệm kiểm soát: Thử nghiệm 1: Tính tổng cộng nhật ký quỹ và lần theo số tổng cộng đến số cái. Phải thu Phải trả người bán Tiền mặt Tiền gửi ngân hàng Số dư đầu kỳ 15.608.069.715 ü 14.422.614.666 ü 2.076.549 ü 24.780.904.500 ü Số phát sinh tăng 25.350.628.850 £ 28.763.934.485 £ 1.534.783.543 £ 8.492.512.529,5 £ Số phát sinh giảm 21.847.690.712 £ 24.233.450.813 £ 1.536.029.314 £ 1.536.029.314 £ Số dư cuối kỳ 19.111.007.853 f 18.953.098.338 f 830.778 f 15.141.921.739 f Ghi chú: ü: Số liệu đã được kiểm toán năm 2007 £ : Phù hợp với sổ nhật ký và sổ cái. f : Khớp với sổ cái. à Kết luận: Số liệu đã được ghi chép đầy đủ và tính toán chính xác. Thử nghiệm 2: Chọn một số chứng từ và So sánh chi tiết danh sách nhận tiền thanh toán từ sổ quỹ (báo cáo quỹ) với nhật ký thu tiền, với các bảng kê tiền gửi vào ngân hàng và với tài khoản Phải thu. Ngày tháng Thu của khách hàng Số thực nhận Ghi sổ khoản thu từ Ghi sổ và gửi vào ngân hàng Số tiền bị nhân viên chiếm dụng 07/01/2008 T.T.T. Ân 20.378.920 T.T.T. Ân 20.378.920 - £ 13/03/2008 H.V. Tấn 65.678.500 H.V. Tấn 65.678.500 - £ 23/04/2008 N.V. Tuấn 43.769.450 N.V. Tuấn 43.769.450 - £ 15/06/2008 L.T.C. Tiên 76.278.000 L.T.C. Tiên 76.278.000 - £ 06/08/2008 T.M. Trung 50.689.780 T.M. Trung 50.689.780 - £ 10/09/2008 N.M. Hiệp 47.980.650 N.M. Hiệp 47.980.650 - £ 12/11/2008 V.V. Luân 37.259.690 V.V. Luân 37.259.690 - £ 28/12/2008 DNTN Hiếu Huy 178.000.000 DNTN Hiếu Huy 178.000.000 - £ Tổng cộng 520.034.990 520.034.990 Ghi chú: £: Phù hợp với sổ nhật ký và sổ cái. àKết luận: Thủ quỹ đã ghi chép đầy đủ chính xác các khoản phải thu của khách hàng. Thử nghiệm 3: Chọn mẫu để so sánh giữa khoản chi đã ghi trong nhật ký chi tiền với tài khoản Phải trả, và với các chứng từ có liên quan. Ngày ghi sổ Chứng từ Nội dung Số tiền 12/01/2008 08/01 Mua hóa chất. 24.300.000 g,l 10/05/2008 06/05 Mua công cụ, dụng cụ cho phòng quản lý. 40.200.000 g,l 25/07/2008 13/07 Mua hương liệu. 28.300.000 g,l 08/09/2008 06/09 Nhập máy móc, thiết bị mới. 24.000 USD g,l 29/12/2008 19/12 Mua nguyên vật liệu. 36.800.000 g,l Ghi chú: l: Khớp với hóa đơn mua hàng g: khớp với phiếu nhập kho. à Kết luận: Các nghiệp vụ được ghi chép chính xác theo chứng từ gốc. Thử nghiệm 4: Chọn mẫu chứng từ để kiểm tra các thông tin cần thiết và chữ ký xét duyệt trên chứng từ. STT Tên chứng từ Số hiệu 1 Phiếu thu PT07/01 H,K,P 2 Phiếu chi PC14/02 F,H,K,P 3 Phiếu thu PT05/03 H,K,P 4 Phiếu thu PT19/04 H,K,P 5 Phiếu chi PC10/05 F,H,K,P 6 Phiếu thu PT15/06 H,K,P 7 Phiếu chi PC04/07 F,H,K,P 8 Phiếu thu PT12/08 H,K,P 9 Phiếu chi PC23/09 F,H,K,P 10 Phiếu chi PC16/10 F,H,K,P 11 Phiếu thu PT25/11 H,K,P 12 Phiếu chi PC 07/12 F,H,K,P Ghi chú: F: Chứng từ có xét duyệt H: Chứng từ có đầy đủ chữ ký và đóng dấu K: Chứng từ có đánh số liên tục P: Chứng từ phù hợp nội dung à Kết luận: Chứng từ được ghi chép phù hợp với mục đích sử dụng và có xét duyệt đầy đủ. Đơn vị: Cty CP Chương Dương ĐÃ CHI TIỀN Bộ phận: Kế Toán PHIẾU CHI Quyển sổ:01 Ngày 14 tháng 02 năm 2008 Số: 14/02 Nợ: 152 Có: 111 Họ tên người nhận tiền: Nguyễn Văn Nam. Địa chỉ: 97/4 Quận 4– TP HCM Lý do chi: …………………Mua NVL…………………………………....... Số tiền: ……….. 6.480.000 đ………………………………………………. Viết bằng chữ: Ba triệu bốn trăm tám mươi nghìn đồng chẵn. Ngày 14 tháng 02 năm 2008 Giám đốc Kế toán trưởng Thủ quỹ Người lập phiếu Người nhận tiền (ký, họ tên) (ký, họ tên) (ký, họ tên) (ký, họ tên) (ký, họ tên) (đã ký, đóng dấu) (đã ký) (đã ký) (đã ký) (đã ký) Kèm theo: 02 Chứng từ gốc Đã nhận đủ số tiền(Viết bằng chữ): Ba triệu bốn trăm tám mươi nghìn đồng chẵn. + Tỷ giá ngoại tệ (vàng, bạc đá quý)……………………………….. + Số tiền quy đổi:………………………………………………….. 2.2.5 Đánh giá lại rủi ro Dựa theo xét đoán nghề nghiệp, nhóm kiểm toán xác định rủi ro kiểm toán là 5%. Và do bản chất khoản mục vốn bằng tiền có rủi ro tiềm tàng cao nên IR được đánh giá là 75%. Khi rủi ro tiềm tàng được đánh giá cao thì rủi ro phát hiện sẽ thấp. Ta có công thức: AR = IR x CR x DR DR = = = 22,22% 75% x 30% 5% IR x CR AR 2.2.6 Xác định mức trọng yếu cho tổng thể báo cáo tài chính và cho từng khoản mục - Mức trọng yếu của tổng thể báo cáo tài chính: PM. - Mức trọng yếu của từng khoản mục: TE. Thông thường, mức trọng yếu tổng thể được xác định bằng một tỉ lệ % trên tổng tài sản, doanh thu hoặc lợi nhuận. Giới hạn về mức trọng yếu: Vị trí khoản mục Không trọng yếu Có thể trọng yếu Chắc chắn trọng yếu Báo cáo KQHĐKD Dưới 5% lợi nhuận trước thuế Từ 5%-10% lợi nhuận trước thuế. Trên 10% lợi nhuận trước thuế. Bảng CĐKT Dưới 1% Tổng tài sản. Từ 1% - 2% tổng tài sản. Trên 2% Tổng tài sản. Dựa vào sự xét đoán nghề nghiệp, nhóm kiểm toán quyết định chọn mức trọng yếu kế hoạch cho tổng thể báo cáo tài chính là dựa trên tổng tài sản. PM = 2% ΣTS = 2% x 170.996.617.658(*) = 3.419.932.352 đồng Mức trọng yếu cho từng khoản mục: TE = 50% x PM = 50% x 3.419.932.352 = 1.709.966.176 đồng. ( TE = 10% x số dư cuối kì của tài khoản tiền = 10% x 35.307.367.274(*) = 3.530.736.727 đồng.) à TE = 1.709.966.176 đồng. (*) Được lấy từ bảng cân đối kế toán ngày 31/12/2008. 2.3 THỰC HIỆN KIỂM TOÁN Công ty kiểm toán: ABC Khách hàng: Cty CP Chương Dương Nội dung: Kiểm toán vốn bằng tiền. Năm kết thúc: 31/12/2008 Người thực hiện: Thiện Ngày thực hiện: 21/01/2009 Người kiểm tra: Minh Ngày kiểm tra: 27/01/2009 Mã số: C1 Trang: Số TK Tên TK Mã số Số liệu chưa kiểm toán 31/12/2008 Điều chỉnh Số liệu đã kiểm toán 31/12/2008 Số liệu đã kiểm toán 31/12/2007 Tiền mặt C4 VNĐ 830.778 - 830.778 2.076.549 USD 0 - 0 0 Cộng 830.778 - 830.778 2.076.549 Tiền gửi NH C4 VNĐ 13.547.986.521,2 - 13.547.986.521,2 24.380.951.235,1 USD 1.593.935.217,8 - 1.593.935.217,8 399.953.264,9 Cộng 15.141.921.739,0 - 15.141.921.739,0 24.780.904.500 T/B BS PY T/B: Khớp với bảng cân đối thử (bảng cân đối kế toán) chưa kiểm toán. BS: Khớp với bảng cân đối kế toán có bút toán điều chỉnh (Báo cáo tài chính đã kiểm toán). PY: Khớp với số dư năm trước đã kiểm toán. Kết luận: Số dư tiền mặt, tiền gửi ngân hàng là trung thực và hợp lý. BIỂU CHỈ ĐẠO Công ty kiểm toán: ABC Khách hàng: Cty CP Chương Dương Nội dung: Kiểm toán vốn bằng tiền. Năm kết thúc: 31/12/2008 Người thực hiện: Thiện Ngày thực hiện: 21/01/2009 Người kiểm tra: Minh Ngày kiểm tra: 27/01/2009 Mã số: C2 Trang: BẢNG TỔNG HỢP LỖI Số giấy tham chiếu Diễn giải Báo cáo KQHĐKD BCĐKT NỢ CÓ NỢ CÓ Kết quả: không có lỗi Công ty kiểm toán: ABC Khách hàng: Cty CP Chương Dương Nội dung: Kiểm toán vốn bằng tiền. Năm kết thúc: 31/12/2008 Người thực hiện: Minh Ngày thực hiện: 21/01/2009 Người kiểm tra: Nhung Ngày kiểm tra: 27/01/2009 Mã số: C3 Trang: CHƯƠNG TRÌNH KIỂM TOÁN VỐN BẰNG TIỀN Chứng từ, sổ sách cần thu thập: Biên bản kiểm kê cuối kì. Văn bản có liên quan đến việc giải quyết khoản chênh lệch (nếu có chênh lệch khi kiểm kê). Bản xác nhận số dư của các tài khoản tại ngân hàng. Sổ phụ ngân hàng. Sổ cái. Sổ quỹ. Sổ chi tiết tiền mặt, tiền gửi ngân hàng. …. Chương trình kiểm toán Mục tiêu Số giấy tham chiếu (WP) Kiểm toán viên 1. Đối chiếu về số dư đầu kỳ, tổng số phát sinh trong kỳ, số dư cuối kỳ của tiền mặt, tiền gửi ngân hàng với các sổ có liên quan. Ghi chép chính xác C4 Thiện 2. Kiểm kê tiền mặt tồn quỹ vào thời điểm kiểm toán ngày 20/01/2009. Hiện hữu, quyền sở hữu. C5 Minh 3. Kiểm tra hạch toán tỷ giá các khoản thu chi có gốc ngoại tệ và số dư ngoại tệ quy đổi tại thời điểm phát sinh nghiệp vụ. Chính xác, đánh giá C6 Nhung 4. Kiểm tra việc khóa sổ các khoản thu chi tiền trước và sau 10 ngày lập Bảng cân đối kế toán Đầy đủ C6 Nhung 5. Kiểm tra sổ quỹ của đơn vị để phát hiện số tiền lớn bất thường hay những diễn giải lạ, tiến hành kiểm tra với các chứng từ gốc và xem xét chúng có cần được công bố, thuyết minh trên báo cáo tài chính hay không. Hiện hữu, trình bày công bố. C7 Nhớ 6. Thu thập thư xác nhận của ngân hàng và đối chiếu với sổ kế toán của đơn vị. Hiện hữu C8 Nhung 7. Tính lãi tiền gửi ngân hàng. Ghi chép chính xác C9 Minh Công ty kiểm toán: ABC Khách hàng: Cty CP Chương Dương Nội dung: Kiểm toán vốn bằng tiền. Năm kết thúc: 31/12/2008 Người thực hiện: Thiện Ngày thực hiện: 21/01/2009 Người kiểm tra: Trinh Ngày kiểm tra: 27/01/2009 Mã số: C4 Trang: Thử nghiệm: Đối chiếu về số dư đầu kỳ, tổng số phát sinh trong kỳ, số dư cuối kỳ của tiền mặt, tiền gửi ngân hàng với các sổ có liên quan. Kết quả: Xem tại C4-1. Kết luận: Số dư tiền mặt, tiền gửi ngân hàng tại thời điểm khóa sổ 31/12/2008 là trung thực và hợp lý. Công ty kiểm toán: ABC Khách hàng: Cty CP Chương Dương Nội dung: Kiểm toán vốn bằng tiền. Năm kết thúc: 31/12/2008 Người thực hiện: Thiện Ngày thực hiện: 21/01/2009 Người kiểm tra: Trinh Ngày kiểm tra: 27/01/2009 Mã số: C4-1 Trang: BẢNG ĐỐI CHIẾU SỐ DƯ Số dư đầu kỳ Số phát sinh trong kỳ Số dư cuối kỳ Tăng Giảm Tiền mặt VNĐ USD 2.076.549 2.076.549 0 1.534.783.543 387.658.543 65.550 1.536.029.314 388.904.314 65.550 830.778 C5-2 830.778 X 0 X TG NH VNĐ USD 24.780.904.500 24.380.951.235,1 399.953.264,9 8.492.512.529,5 6.250.195.999,1 2.242.316.530,4 18.131.495.290,5 17.083.160.713,0 1.048.334.577,5 15.141.921.739 C8 13.547.986.521,2 σ 1.593.935.217,8 ω û V V Ghi chú: ω : 93.887,92 USD x 16.977 =1.593.935.218 C8 – 1 σ : Số dư tiền gửi tại: NH Đông Á 15.141.921.739 C 8 – 1 NH Vietcombank 0 C 8 – 2 û: Số liệu đã được kiểm toán năm 2007 X: Khớp với biên bản kiểm kê quỹ tiền mặt 31/12/2008, sổ quỹ, sổ cái. V: Khớp với bảng cân đối số phát sinh tài khoản, bảng cân đối kế toán Công ty kiểm toán: ABC Khách hàng: Cty CP Chương Dương Nội dung: Kiểm toán vốn bằng tiền. Năm kết thúc: 31/12/2008 Người thực hiện: Minh Ngày thực hiện: 21/01/2009 Người kiểm tra: Ngày kiểm tra: Mã số: C5 Trang: Thử nghiệm: Kiểm kê tiền mặt tồn quỹ vào thời điểm kiểm toán ngày 20/01/2009. Kết quả: Xem chi tiết tại C5-1, C5-2, C5-3. Kết luận: Số dư tiền mặt trên sổ sách phù hợp với số tiền kiểm kê tại thời điểm kiểm toán. Cho thấy số dư tiền mặt cuối kỳ 31/12/2008 là trung thực và hợp lý. Công ty kiểm toán: ABC Khách hàng: Cty CP Chương Dương Nội dung: Kiểm toán vốn bằng tiền. Năm kết thúc: 31/12/2008 Người thực hiện: Minh Ngày thực hiện: 21/01/2009 Người kiểm tra: Nhung Ngày kiểm tra: 27/01/2009 Mã số: C5-1 Trang: Kiểm kê quỹ vào thời điểm kiểm toán - SDCK Tiền mặt (31/12/2008): 830.788đ - Tổng thu (01/01/2009 – 20/01/2009): 196.920.500đ - Tổng chi (01/01/2009 – 20/01/2009): 181.935.000đ - Tồn thực tế trên sổ sách: 830.788 + 196.920.500 – 181.935.000 = 15.816.288đ - Số liệu kiểm toán thực tế: Loại tiền x Số lượng (tờ) = Số tiền (đồng) 500.000 13 6.500.000 200.000 20 4.000.000 100.000 24 2.400.000 50.000 19 950.000 20.000 55 1.100.000 10.000 68 680.000 5.000 26 130.000 2.000 18 36.000 1.000 17 17.000 500 6 3.000 Tổng cộng: 266 (tờ) 15.816.000 (đồng) Chênh lệch: 288 (đồng) (Tiền lẻ) Kế toán trưởng Thủ quỹ Người chứng kiến kiểm kê (Họ tên) (Họ tên) (Họ tên) (đã ký) (đã ký) (đã ký) Công ty kiểm toán: ABC Khách hàng: Cty CP Chương Dương Nội dung: Kiểm toán vốn bằng tiền. Năm kết thúc: 31/12/2008 Người thực hiện: Nhớ Ngày thực hiện: 21/01/2009 Người kiểm tra: Loan Ngày kiểm tra: 27/01/2009 Mã số: C5-2 Trang: Đơn vị: Công ty cổ phần nước giải khát Chương Dương Mẫu số 07-TT Địa chỉ: 379, Bến Chương Dương, P. Cầu Kho, Q.1 Ban hành theo QĐ số 186TC Số đăng ký doanh nghiệp: 4103002362 Ngày 14/3/1995 của BTC BIÊN BẢN KIỂM KÊ QUỸ TIỀN MẶT Vào… giờ …. phút, ngày 31/12/2008 STT Diễn giải Số lượng Số tiền (VNĐ) I. Số dư theo sổ quỹ C4 830.778 II. Số kiểm kê thực tế 500.000 200.000 100.000 50.000 20.000 10.000 5.000 2.000 1.000 500 200 3 6 5 10 4 3 4 1 3 831.000 300.000 300.000 100.000 100.000 20.000 6.000 4.000 500 600 III. Chênh lệch 222 Lý do: Thừa, tiền lẻ. Kế toán trưởng Thủ quỹ Người chứng kiến kiểm kê (Họ tên) (Họ tên) (Họ tên) (đã ký) (đã ký) (đã ký) Công ty kiểm toán: ABC Khách hàng: Cty CP Chương Dương Nội dung: Kiểm toán vốn bằng tiền. Năm kết thúc: 31/12/2008 Người thực hiện: Nhớ Ngày thực hiện: 21/01/2009 Người kiểm tra: Loan Ngày kiểm tra: 27/01/2009 Mã số: C5-3 Trang: Đơn vị: Công ty cổ phần nước giải khát Chương Dương Mẫu số 07-TT Địa chỉ: 379, Bến Chương Dương, P. Cầu Kho, Q.1 Ban hành theo QĐ số 186TC Số đăng ký doanh nghiệp: 4103002362 Ngày 14/3/1995 của BTC BIÊN BẢN KIỂM KÊ QUỸ TIỀN MẶT Vào 15 giờ 45 phút ngày 31/12/2008 STT Diễn giải Số lượng Số tiền(USD) I. Số dư theo sổ quỹ C4 0 II. 1 2 3 4 5 6 Số kiểm kê thực tế Loại 100 USD Loại 50 USD Loại 20 USD Loại 10 USD Loại 5 USD Loại 1 USD 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 III. Chênh lệch 0 Lý do: ./. Kế toán trưởng Thủ quỹ Người chứng kiến kiểm kê (Họ tên) (Họ tên) (Họ tên) (đã ký) (đã ký) (đã ký) Công ty kiểm toán: ABC Khách hàng: Cty CP Chương Dương Nội dung: Kiểm toán vốn bằng tiền. Năm kết thúc: 31/12/2008 Người thực hiện: Nhung Ngày thực hiện: 21/01/2009 Người kiểm tra: Nhớ Ngày kiểm tra: 27/01/2009 Mã số: C6 Trang: Thử nghiệm: Kiểm tra việc khóa sổ các khoản thu chi tiền trước và sau 10 ngày lập Bảng cân đối kế toán. Đồng thời kiểm tra hạch toán tỷ giá các khoản thu chi có gốc ngoại tệ và số dư ngoại tệ quy đổi tại thời điểm lập báo cáo. Kết quả: Xem chi tiết tại C6-1, C6-2 Kết luận: Chứng từ được ghi chép đúng niên độ và qua việc đối chiếu với báo cáo tài chính 2008, tỷ giá các khoản thu chi có gốc ngoại tệ và số dư ngoại tệ quy đổi tại thời điểm phát sinh nghiệp vụ là hợp lý. Công ty kiểm toán: ABC Khách hàng: Cty CP Chương Dương Nội dung: Kiểm toán vốn bằng tiền. Năm kết thúc: 31/12/2008 Người thực hiện: Nhung Ngày thực hiện: 21/01/2009 Người kiểm tra: Nhớ Ngày kiểm tra: 27/01/2009 Mã số: C6-1 Trang: Kiểm tra 10 nghiệp vụ thu chi tiền mặt trước và sau ngày 31/12/2008 Ngày Chứng từ Nội dung Số tiền 23/12/2008 PT07/12 Thu tiền do khách hàng trả 19.900.000 µ 27/12/2008 PT11/12 Thu tiền của khách hàng trả 16.800.000 x,µ (1.000USD*16.800) 28/12/2008 PC16/12 Gửi tiền vào ngân hàng 70.000.000 β 30/12/2008 PC19/12 Mua CCDC sửa máy 550.000 β 31/12/2008 PT15/12 Thu tiền của khách hàng trả 20.372.400 x, µ (1200USD* 16.977) 05/01/2009 PC04/01 Mua nguyên vật liệu 11.550.000 β 06/01/2009 PC05/01 Mua công cụ dụng cụ cho phòng quản lý 12.100.000 β 07/01/2009 PC07/01 Chi mua hóa chất 3.480.000 β 08/01/2009 PC08/01 Chi tiền vận chuyển hàng 885.000 β 08/01/2009 PC09/01 Chi tiền cho quảng cáo, tiếp thị 19.800.000 β Ghi chú: µ: Phù hợp với sổ cái, sổ nhật ký và thời điểm phát sinh nghiệp vụ thu tiền. β: Phù hợp với sổ cái, sổ nhật ký và thời điểm phát sinh nghiệp vụ chi tiền. x: Phù hợp với tỷ giá tại thời điểm phát sinh nghiệp vụ. Kết luận: Chứng từ được ghi chép đúng niên độ. Công ty kiểm toán: ABC Khách hàng: Cty CP Chương Dương Nội dung: Kiểm toán vốn bằng tiền. Năm kết thúc: 31/12/2008 Người thực hiện: Trinh Ngày thực hiện:21/01/2009 Người kiểm tra: Thương Ngày kiểm tra: 27/01/2009 Mã số: C6-1-1 Trang: Đơn vị: Cty CP Chương Dương Bộ phận: Kế toán PHIẾU THU Quyển sổ:01 Ngày 27 tháng 12 năm 2008 Số: 11/12 Nợ: 111 Có: 131 Họ tên người nộp tiền: Nguyễn Văn Bá Địa chỉ:…………Thành Phố Cần Thơ…………..…………………………… Lý do nộp: ……..Trả tiền mua hàng…………………………………..……… Số tiền: 1.000USD. Viết bằng chữ: Một nghìn USD. Kèm theo: 02 Chứng từ gốc Ngày 27 tháng 12 năm 2008 Giám đốc Kế toán trưởng Người nộp tiền Người lập phiếu Thủ quỹ (ký, họ tên) (ký, họ tên) (ký, họ tên) (ký, họ tên) (ký, họ tên) Đã nhận đủ số tiền ( Viết bằng chữ): Một nghìn USD. + Tỷ giá ngoại tệ (vàng, bạc đá quý) 16.800đ…………………….. + Số tiền quy đổi: 16.800.000đ (Mười sáu triệu tám trăm nghìn đồng)…….. Công ty kiểm toán: ABC Khách hàng: Cty CP Chương Dương Nội dung: Kiểm toán vốn bằng tiền. Năm kết thúc: 31/12/2008 Người thực hiện: Trinh Ngày thực hiện: 21/02/2009 Người kiểm tra: Thương Ngày kiểm tra: 27/01/2009 Mã số: C6-1-2 Trang: Đơn vị: Cty CP Chương Dương Bộ phận: Kế Toán PHIẾU CHI Quyển sổ:01 Ngày 07 tháng 01 năm 2009 Số: 07/01 Nợ: 152 Có: 111 Họ tên người nhận tiền: Cao Thanh Hương Địa chỉ: 97/4 Quận I – TP HCM Lý do chi: …………………Mua hóa chất………………………………….. Số tiền: ……….. 3.480.000 đ………………………………………………. Viết bằng chữ: Ba triệu bốn trăm tám mươi nghìn đồng chẵn. Ngày 07 tháng 01 năm 2009 Giám đốc Kế toán trưởng Thủ quỹ Người lập phiếu Người nhận tiền (ký, họ tên) (ký, họ tên) (ký, họ tên) (ký, họ tên) (ký, họ tên) (đã ký) (đã ký) (đã ký) (đã ký) (đã ký) Kèm theo: 02 Chứng từ gốc Đã nhận đủ số tiền(Viết bằng chữ): Ba triệu bốn trăm tám mươi nghìn đồng chẵn. + Tỷ giá ngoại tệ (vàng, bạc đá quý)……………………………….. + Số tiền quy đổi:………………………………………………….. Công ty kiểm toán: ABC Khách hàng: Cty CP Chương Dương Nội dung: Kiểm toán vốn bằng tiền. Năm kết thúc: 31/12/2008 Người thực hiện: Thương Ngày thực hiện: 21/01/2009 Người kiểm tra: Thiện Ngày kiểm tra: 27/01/2009 Mã số: C6-2 Trang: Kiểm tra 10 nghiệp vụ thu chi tiền gửi ngân hàng trước và sau ngày 31/12/2008 Ngày Chứng từ Nội dung Số tiền 24/12/2008 GBC08/12 Thu tiền của khách hàng 33.000.000 x, α (2.000USD* 16.500) 25/12/2008 UNC14/12 Trả tiền hàng cho công ty TNHH Việt Tây 248.000.000 ∞ 28/12/2008 GBC12/12 Thu tiền của Doanh nghiệp tư nhân Hiếu Huy 178.000.000 α 29/12/2008 GBC13/12 Công ty CP thực phẩm công nghệ Sài Gòn trả tiền 256.000.000 α 30/12/2008 GBN14/12 Thu tiền của khách hàng 25.800.000 α 02/01/2009 GBN01/01 Rút tiền gửi ngân hàng về nhập quỹ tiền mặt 50.000.000 ∞ 03/01/2009 Sec 234 Mua nguyên vật liệu 201.250.000 x, ∞ (11.500USD* 17.500) 04/01/2009 UNC03/01 Nhập máy móc, thiết bị mới 376.250.000 x, ∞ (21.500USD* 17.500) 05/01/2009 GBC01/01 DNTN Hữu Phúc trả tiền 49.600.000 α 09/01/2009 Sec 237 Chi tiếp khách công ty 7.580.000 ∞ Ghi chú: α: Phù hợp với sổ phụ ngân hàng và thời điểm phát sinh nghiệp vụ. ∞: Phù hợp với sổ phụ ngân hàng, ủy nhiệm chi và thời điểm phát sinh nghiệp vụ. x: Phù hợp tỷ giá tại thời điểm phát sinh nghiệp vụ. Công ty kiểm toán: ABC Khách hàng: Cty CP Chương Dương Nội dung: Kiểm toán vốn bằng tiền. Năm kết thúc: 31/12/2008 Người thực hiện: Nhớ Ngày thực hiện: 21/01/2009 Người kiểm tra: Thương Ngày kiểm tra: 27/01/2009 Mã số: C7 Trang: Thử nghiệm: Kiểm tra sổ quỹ của đơn vị để phát hiện số tiền lớn bất thường hay những diễn giải lạ, tiến hành kiểm tra với các chứng từ gốc và xem xét chúng có cần được công bố, thuyết minh trên báo cáo tài chính hay không. Kết quả: xem chi tiết tại C7-1. Kết luận: Nghiệp vụ có tính bất thường không xảy ra. Công ty kiểm toán: ABC Khách hàng: Cty CP Chương Dương Nội dung: Kiểm toán vốn bằng tiền. Năm kết thúc: 31/12/2008 Người thực hiện: Nhớ Ngày thực hiện: 21/01/2009 Người kiểm tra: Thương Ngày kiểm tra: 27/01/2009 Mã số: C7-1 Trang: Sơ đồ hạch toán tiền 141, 131, 112,111 111,112 211, 213, 141 3331, 3333, 331, 334 511, 515, 711, … 621, 622, 627, 641, 642 - Xem diễn giải trên số chi tiết. - Dựa vào sơ đồ, kiểm tra hạch toán nghiệp vụ trên các chứng từ: PT07/12, PT11/12, PC16/12, PC19/12, PT15/12, PC04/01, PC05/01, PC07/01 PC08/01, PC09/01. Kết luận: Không có nghiệp vụ bất thường. Công ty kiểm toán: ABC Khách hàng: Cty CP Chương Dương Nội dung: Kiểm toán vốn bằng tiền. Năm kết thúc: 31/12/2008 Người thực hiện: Nhung Ngày thực hiện: 21/01/2009 Người kiểm tra: Thơ Ngày kiểm tra: 27/01/2009 Mã số: C8 Trang: Đối chiếu sổ chi tiết tiền gửi ngân hàng với thư xác nhận của ngân hàng STT Ngân hàng Số dư trên sổ chi tiết tiền gửi ngân hàng Tham chiếu Thư xác nhận của ngân hàng Chênh lệch 1 2 Đông Á VNĐ USD Vietcombank VNĐ 15.141.921.739,00 13.547.986.521,2 1.593.935.217,8 0 0 C8-1 C8-2 15.141.921.739,00 13.547.986.521,2 1.593.935.217,8 0 0 0 Tổng cộng 15.141.921.739,00 15.141.921.739,00 0 Kết luận: Đơn vị hạch toán tiền gửi ngân hàng phù hợp với thư xác nhận ngân hàng Đơn vị có quy đổi tỷ giá ngoại tệ tại thời điểm lập báo cáo. Công ty kiểm toán: ABC Khách hàng: Cty CP Chương Dương Nội dung: Kiểm toán vốn bằng tiền. Năm kết thúc: 31/12/2008 Người thực hiện: Loan Ngày thực hiện: 21/01/2009 Người kiểm tra: Thơ Ngày kiểm tra: 27/01/2009 Mã số: C8-1 Trang: Thư xác nhận ngân hàng Công ty CP NGK Chương Dương Ngày 20 tháng 01 năm 2009 Kính gửi: Ngân hàng Đông Á TP.HCM Trích yếu: v/v xác nhận số liệu cho mục đích kiểm toán. Để phục vụ cho mục đích kiểm toán, xin đề nghị quý Ngân hàng vui lòng cung cấp các thông tin về tất cả các khoản tiền gửi, tiền vay, các khoản thế chấp… của chúng tôi tại thời điểm 31/12/2008 và gửi trực tiếp về cho kiểm toán viên được chúng tôi chỉ định ở địa chỉ: Ông Lê Chí Thiện, kiểm toán viên công ty ABC. Địa chỉ: Cty Kiểm toán ABC, Q1, TP HCM. Chân thành cảm ơn sự giúp đỡ của quý Ngân hàng. Công ty CP NGK Chương Dương (Ký tên và đóng dấu) PHẦN XÁC NHẬN CỦA NGÂN HÀNG Số dư các tài khoản tiền gửi đến ngày 31/12/2008 Tên tài khoản Số tài khoản Lãi suất/tháng Số dư Tiền gửi ngân hàng VNĐ USD 0325666789 0,25% 0,17% 15.141.921.739,00 13.547.986.521,2 1.593.935.217,8 Số dư các tài khoản vay đến ngày 31/12/2008 Tên tài khoản Số tài khoản Số dư Lãi suất Ngày đáo hạn Các khoản thế chấp: Ngày 21 tháng 01 năm 2009 ( Ký tên, đóng dấu) Công ty kiểm toán: ABC Khách hàng: Cty CP Chương Dương Nội dung: Kiểm toán vốn bằng tiền. Năm kết thúc: 31/12/2008 Người thực hiện: Loan Ngày thực hiện: 21/01/2009 Người kiểm tra: Thơ Ngày kiểm tra: 27/01/2009 Mã số: C8-2 Trang: Thư xác nhận ngân hàng Công ty CP NGK Chương Dương Ngày 20 tháng 01năm 2009 Kính gửi: Ngân hàng Vietcombank TP.HCM Trích yếu: v/v xác nhận số liệu cho mục đích kiểm toán. Để phục vụ cho mục đích kiểm toán, xin đề nghị quý Ngân hàng vui lòng cung cấp các thông tin về tất cả các khoản tiền gửi, tiền vay, các khoản thế chấp… của chúng tôi tại thời điểm 31/12/2008 và gửi trực tiếp về cho kiểm toán viên được chúng tôi chỉ định ở địa chỉ: Ông Lê Chí Thiện, kiểm toán viên công ty ABC. Địa chỉ: Cty Kiểm toán ABC, Q1, TP HCM. Chân thành cảm ơn sự giúp đỡ của quý Ngân hàng. Công ty CP NGK Chương Dương (Ký tên và đóng dấu) PHẦN XÁC NHẬN CỦA NGÂN HÀNG 1. Số dư các tài khoản tiền gửi đến ngày 31/12/2008 T

Các file đính kèm theo tài liệu này:

  • docKiểm toán khoản mục tiền vốn bằng tiền tại công ty cổ phần nước giải khát chương dương.doc
Tài liệu liên quan