Mục lục
Bảng tổng kết và đánh giá thực tập:trang 1 trang 1
Mục lục:2 2
Lời nói đầu: 3
PHẦN 1ACCESS ACCESS
Chương I. Giới thiệu về quản trị CSDL Microsoft Access.4 4
Chương II. Nội dung thực hiện6 6
I. Xây dựng hệ thống bảng6 6
* Tạo quan hệ giữa các bảng 9
II. Thiết kế truy vấn10 10
III. Thiết kế chương chình14 14
1. form Đăng nhập14 14
2. form Trợ giúp15 15
3. form Chương trình chính15 15
4. form Quản lý16 16
5. form Thêm 21
6. form Sửa23 23
7. Mô hình liên kết các biểu mẫu25 25
8. Đổi mật khẩu26 26
9. Giới thiệu chương trình26 26
IV. Thiết kết báo biểu27 27
1. Danh sách cơ quan28 28
2. Danh sách đơn vị29 29
3. Lý lịch cơ quan30 30
4. Lý lịch đơn vị 31
5. Báo cáo Đảng, Đoàn32 32
6. Thông tin đơn vị32 32
7. Thông tin nghiệp vô33 33
8. Thông tin ngoại ngữ33 33
V. Macro34 34
PHẦN 2 EXCEL
I.Giới thiệu chung về Microsoft Execl 37
II. Các hàm cơ bản 37
II.I. Bài toán cụ thể 39
III. kết luận 41
43 trang |
Chia sẻ: maiphuongdc | Lượt xem: 2122 | Lượt tải: 1
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Đề tài Làm việc với hệ quản trị cơ sở dữ liệu MS Access MS Excel, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Trường trung học dân lập kinh tế – kỹ thuật hoa lư
Bản tổng kết và đánh giá thực tập
Họ tên: Lương Thị Mơ
Thầy hướng dẫn: Nguyễn Hà Dương.
Võ Sĩ Vâ SÜ Nam
Líp: TT1B
KHÓA HỌC: Thực tập Word, Excel, Internet, Access.
THỜI GIAN THỰC TẬP: Từ ngày ………đến ngày………..
ĐỊA ĐIỂM THỰC TẬP: Trường Trung học Dân lập Kinh tế Kỹ thuật Hoa Lư
CÁC CÔNG VIỆC TRONG QUÁ TRÌNH THỰC TẬP :
ý thức trong quá trình thực tập đối với từng bộ môn học:
WORD: EXCEL:
INTERNET: ACCESS:
Thi và kiểm tra kết thúc thực tập:
SẢN PHẨM THU ĐƯỢC CỦA QUÁ TRÌNH THỰC TẬP: Bài báo cáo thực tập bằng Execl và Access (có kèm theo đĩa mềm hoặc đĩa CDROM)
NHẬN XÉT CỦA THẦY HƯỚNG DẪN:
Thầy Nguyễn Hà Dương:
Thầy Võ Sĩ Nam:
Xác nhận của cơ quan thực tập
Mục lục
Bảng tổng kết và đánh giá thực tập:trang 1 trang 1
Mục lục:2 2
Lời nói đầu: 3
PHẦN 1ACCESS ACCESS
Chương I. Giới thiệu về quản trị CSDL Microsoft Access.4 4
Chương II. Nội dung thực hiện6 6
I. Xây dựng hệ thống bảng6 6
* Tạo quan hệ giữa các bảng 9
II. Thiết kế truy vấn10 10
III. Thiết kế chương chình14 14
1. form Đăng nhập14 14
2. form Trợ giúp15 15
3. form Chương trình chính15 15
4. form Quản lý16 16
5. form Thêm 21
6. form Sửa23 23
7. Mô hình liên kết các biểu mẫu25 25
8. Đổi mật khẩu26 26
9. Giới thiệu chương trình26 26
IV. Thiết kết báo biểu27 27
1. Danh sách cơ quan28 28
2. Danh sách đơn vị29 29
3. Lý lịch cơ quan30 30
4. Lý lịch đơn vị 31
5. Báo cáo Đảng, Đoàn32 32
6. Thông tin đơn vị32 32
7. Thông tin nghiệp vô33 33
8. Thông tin ngoại ngữ33 33
V. Macro34 34
PHẦN 2 EXCEL
I.Giới thiệu chung về Microsoft Execl 37
II. Các hàm cơ bản 37
II.I. Bài toán cụ thể 39
III. kết luận 41LỜI NÓI ĐẦU
Nước ta là một nước đang phát triển. Con người đã và đang từng bước đưa nền kinh tế đi vào công nghiệp hoá, hiện đại hoá đất nước. Xây dựng các khu công nghiệp, các nhà máy, các công trình doanh nghiệp vv…có quy mô lớn nhỏ khác nhau, nhằm phục vụ đời sống con người tốt hơn. Thời đại ngày nay đang chứng kiến sự thay đổi lớn lao và kỳ diệu do khoa học công nghệ mang lại. Cùng với sự phát triển của công nghệ thông tin trên toàn cầu, tin học ngày càng thâm nhập vào đời sống xã hội Việt Nam và luôn giữ một vai trò quan trọng trong các lĩnh vực khoa học - kỹ thuật, quản lý sản xuất vv…nó như thực sự trở công cụ hữu hiệu phục vụ đắc lực cho cuộc sống con người và xã hội trong việc xử lý thông tin số liệu, mở rộng tầm nhìn Internet, thậm trí còn là công cụ giải trí như game, nghe nhạc…nhờ vào vai trò này có thể gọi thời đại ngày nay là thời đại của Công nghệ thông tin, sự chính xác cao, khả năng lưu trữ thông tin lớn, tốc độ xử lý thông tin mạnh, mở ra nhiều ứng dụng cho nhiều ngành, nhiều lĩnh vực khác nhau. Việc quản lý hệ thống với khối lượng lưu trữ đồ sộ bằng máy tính là một cuộc cách mạng trong công tác quản lý.
Hai năm trôi qua và cũng là 2 năm em ngồi trên nghế Trường KT – KT Hoa Lư nơi đây em đã được thầy, cô, nhà trường hướng dẫn và truyền đạt những kiến thức về tin học. Để củng cố thêm kiến thức còng nh việc cọ sát với công việc thực tế để sau khi ra trường tiếp xúc với công việc thực tế em không phải bớ ngỡ, nhà trường đã tạo điều kiện cho em được thực tập tại trường. Nhờ sự quan tâm chỉ bảo tận tình của thầy, cô, nhà trường cùng các bạn đã giúp em tiếp thu thêm nhiều kiến thức đáng kể và học hỏi được thêm kinh nghiệm. Với đề tài LÀM VIỆC VỚI HỆ QUẢN TRỊ CSDL MS.ACCESS. MS.EXCEL.
Tuy nhiên, do kinh nghiệm và trình độ còn hạn chế nên chương trình của em không tránh khoi thiếu sót. Kính mong nhận được những đóng góp của thầy, cô giáo để hệ thống chương trình này ngày càng hoàn thiện hơn.
Em xin gửi lời cảm ơn tới thầy, cô, và toàn thể nhà trường.
PhÇn I. MICROSOFT ACCESS.
Chương I. GIỚI THIỆU VỀ HỆ QUẢN TRỊ CƠ SỞ DỮ LIỆU ACCESS.
HQT CSDL là một phần mềm để tạo lập cơ sở dữ liệu và thao tác trên cơ sở dữ liệu đó.
1.Chế độ làm việc.
- Sử dụng các công cụ sắn có: Giúp cho học sinh sử dụng không chuyên có thể xây dựng các công trình quản lý cỡ vừa và nhỏ.
- Lập trình với ứng dụng này giúp chúng ta có thể phát triển các ứng dụng kiểm soát chặt chẽ dữ liệu và phân quyền truy nhập vào cơ sở dữ liệu.
2. Các tính năng của HQT cơ sở dữ liệu Access.
- Microsoft Access là HQT cơ sở dữ liệu với đầy đủ các tính năng như: định nghĩa, định lý, xử lý dữ liệu và kiểm soát dữ liệu Microsoft Access hoàn toàn linh hoạt trong việc định nghĩa dữ liệu ở dạng văn bản, số, ngày, giê, tiền tệ, hình ảnh, âm thanh nó còn có khả năng hiểu và sử dụng một loạt các quy cách dữ liệu khác nhau bao gồm: các câú trúc tệp của HQT cơ sở dữ liệu khác.
- Microsoft Access hỗ trợ ngôn ngữ SQL, là một ngôn ngữ rất mạnh để xử lý dữ liệu trong bảng, ngoài ra Access còn hỗ trợ một phương tiện định nghĩa truy vẫn dữ liệu bằng đồ hoạ theo mẫu, viết tắt là QBE.
- Microsoft Access tận dụng các tính năng của HĐH Windows vì vậy mọi kỹ thuật được sử dụng trong các phần mềm trên windows đều có thể áp dụng vào trong Access.
3. Kiến trúc của Microsoft Access .
Trong Microsoft Access một cơ sở dữ liệu bao gồm tất cả các đối tượng liên quan đến dữ liệu được lưu trữ, kể cả các đối tượng định nghĩa để tự động hoá việc xử lý dữ liệu.
=Các đối tượng chính trong cơ sở dữ liệu Access.
- Bảng Table là một đối tượng dùng định nghĩa và lưu trữ dữ liệu, mỗi bảng chữa các thông tin về một chủ thể bao gồm các trường hay còn gọi là các cột và các bản (hay còn gọi là các hàng).
- Truy vấn Query là một loại đối tượng cho phép xem dữ liệu thao tác dữ liệu của một hay nhiều bảng, truy vấn có thể được thiết kế bằng QBE hay SQL.
- Biểu mẫu Form là một đối tượng được thiết kế chủ yếu dùng để cập nhật dữ liệu, hiển thị hoặc điều khiển việc thực hiện của một ứng dụng.
- Báo biểu Report là một đối tượng được thiết kế để tính toán in và tổng hợp các dữ liệu được chọn. Báo biểu là một hình thức nhanh chóng và hữu hiệu để tổ chức việc in dữ liệu.
- Macro là một đối tượng định nghĩa một hoặc nhiều thao tác có cấu trúc mà Access sẽ thực hiện để đáp ứng một sự kiện nào đó. Macro có thể được dùng để mở một truy vấn, mở các bảng in và xem các biểu mẫu. Trong mét Macro có thể chạy một Macro khác.
chương II. NỘI DUNG THỰC HIỆN
I. XÂY DỰNG HỆ THỐNG BẢNG.
Từ cửa sổ Database chọn muc table ® New ® Design view ở chế độ này là tạo bảng theo ý muốn.
tbl đơn vị: mô tả về thông tin các đơn vị, có trường khoá chính là mã đơn vị.
tbl hồ sơ: mô tả thông tin về hồ sơ nhân viên, có trường khoá chính là mã hồ sơ.
tbl danh mục ngoại ngữ: mô tả về các danh mục ngoại ngữ, có mã ngoại ngữ làm khoá chính
4. tbl thông tin ngoại ngữ: mô tả về thông tin ngoại ngữ của nhân viên.
5. tbl danh muc nghiep vô:
6. tbl thông tin nghiệp vụ:mô tả thông tin về nghiệp vụ.
7. tbl danh mục đảng đoàn: Mô tả về danh mục các tổ chức Đảng, quần chúng.
8. tbl thông tin Đảng đoàn: Mổ tả thông tin về việc gia nhập Đảng, Đoàn..
9. tbl danh muc nhóm quyền: Mô tả thông tin về nhóm quyền sử dụng.
10. tbl thông tin người dùng: Mô tả thông tin về người dùng hệ thống.
* TẠO QUAN HỆ GIỮA CÁC BẢNG.
II.THIẾT KẾ TRUY VẤN.
Query (bảng vấn tin): là công cụ khai thác và xử lý dữ liệu Micorosoft Access. Nó có thể đáp ứng các nhu cầu tra cứu về dữ liệu của các bảng dữ liệu thuộc cơ sở dữ liệu. Query (b¶ng vÊn tin): lµ c«ng cô khai th¸c vµ xö lý d÷ liÖu Micorosoft Access. Nã cã thÓ ®¸p øng c¸c nhu cÇu tra cøu vÒ d÷ liÖu cña c¸c b¶ng d÷ liÖu thuéc c¬ së d÷ liÖu.
Mục đích: dùng để tìm kiếm thông tin và xử lý dữ liệu từ các bảng hoặc các truy vấn nguồn khác.
1. Query đơn vị.
2. Query hồ sơ.
3. Query nguồn truy vấn cho quản lý cơ quan.
4. Query truy vấn cho lý lịch.
5. Query lý lịch đơn vị.
6. Query thông tin ngoại ngữ.
7. Query thông tin Đảng, Đoàn.
8. Query thông tin nghiệp vụ.
9. Query lương nhân viên.
10. Query nhân viên đơn vị.III. THIẾT KẾ CHƯƠNG TRÌNH:
Form hay còn gọi là biểu mẫu là công cụ cung cấp giao diện giữa người sử dụng và máy tính. Form được thiết kế để phục vụ các mục đích.
Tạo giao diện giữa người và máy.
Trình bày dữ liệu.
Cập nhật dữ liệu.
· các thành phần cơ bản của biểu mẫu.
+ Form Header: (đầu biểu)
+ Page Header: (đầu trang)
+ Form Detail: là thành phần quan trọng nhất của Form, dùng để chữa các điều khiểu nh: nhán hộp văn bản, hộp lùa chọn.
+Page Footer: thành phần này xuất hiện ở cuối mỗi trang.
+Form Foter: thành phần này sẽ được xuất hiện ở cuối của Form, thường được sử dụng để thực hiện các công việc thống kê tính toán dữ liệu.
Cách thiết kế.
Tại cửa sổ Database ® Form ® New ® Design view ® chọn truy vấn nguồn ® OK.
1.frm đăng nhập.
Đây là màn hình xuất hiện khi mở vào hệ thống, bảng này sẽ yêu cầu người sử dụng đăng nhập chính xác tên người dùng và mật khẩu .
2. frm trợ giúp.
Đây là giao diện giúp đỡ người dùng khi đăng nhập không nhớ tên người dùng và mật khẩu.
3. frm chương trình chính.
Đây là màn hình xuất hiện khi chạy chương trình và là màn hình nền cho các giao diện khác trong suốt quá trình chạy chương trình và từ chương trình này các bạn có thể tìm đến các giao diện khác mà bạn cần đăng nhập.
4. frm quản lý.
Có chức năng quản lý tất cả các thông tin nhân sự. Giúp siêu người dùng có quyền xem, xoá, xửa đổi dữ liệu một cách thuận tiện.
Frm phô cho quản lý nghiệp vụ.
Frm quản lý nghiệp vụ
Đây là froms phụ của from ql hồ sơ.
frm quản lý đơn vị.
Để tạo giao diện quản lý hồ sơ trước tiên ta tạo form phụ hồ sơ.
Frm quản lý hồ sơ.
Frm phụ quản lý ngoại ngữ.
Frm quản lý ngoại ngữ.
Frm phụ của quản lý nhóm quyền.
Frm quản lý nhóm quyền.
Truy vấn nguồn cho ql công tác.
Frm quản lý công tác.
frm phô cho ql người dùng.
Frm quản lý người dùng.
Frm quản lý người dùng.
Frm phô ql Đảng, Đoàn.
Frm quản lý Đảng Đoàn.
5. frm thêm.
Đây là các giao diện danh cho người cơ quyền quản lý được phép thêm bớt dữ liệu.
Frm thêm hồ sơ.
Frm thêm đơn vị.
Frm thêm nghiệp vụ.
Frm thêm ngoại ngữ.
Frm thêm Đảng đoàn.
Frm thêm nhóm quyền.
Frm thêm Người dùng.
6. Frm sửa. Chức năng giúp cho người có chức năng được phép sửa các thông tin, sau khi sửa xong bạn nháy vào “cập nhật thông tin” bạn sẽ có một dữ liệu chính xác theo ý muốn.
Frm sửa Đơn vị.
Frm sửa Hồ sơ.
Frm sửa nghiệp vụ.
Frm sửa Đảng, Đoàn.
Frm sửa nhóm quyền.
Sửa Ngoại ngữ.
Tra cứu thông tin.
Kết quả tra cứu.
Frm ®¨ng nhËp
Ch¬ng ch×nh chÝnh
QL §¬n vÞ
QL Hå s¬
QL C«ng t¸c
Tra cøu th« ng tin
QL NghiÖp vô
QL ngo¹i ng÷
QL §¶ng, §oµn
QL Nhãm quyÒn
QL Ngêi dïng
Söa
Thªm
Thªm
Thªm
Thªm
Thªm
Thªm
Söa
Söa
Söa
Thªm
Söa
Söa
Söa
M« h×nh liªn kÕt c¸c biÓu mÉu
7. forms đổi mật khẩu:
Có chức năng khi người dùng muốn huỷ bỏ mật khẩu cũ và thay vào một mật khẩu mới. Giao diện nay sẽ giúp bạn.
8. Giới thiệu chương trình:
Bạn cần chú ý dưới đây là hướng dẫn sử dụng chương trình ở góc độ nhiều người dùng khác nhau, sẽ có quyền tác động vào chương trình khác nhau.
IV. THIẾT KẾ BÁO BIỂU.
* Công cụ: Phục vụ cho việc thiết kế các báo cáo, thống kê dữ liệu để đưa ra máy in.
Các thành phần:
+ Đầu báo cáo (Report).
+ Đầu trang (Page header).
+ Thân báo cáo (Detail): là thành phần quan trọng nhất của Report dùng để chữa các điều khiển sẽ được trình bày trên mỗi trang in.
+ Cuối trang (Page Footer)
Cách thiết kế:
- Chuẩn bị dữ liệu để báo cáo (thường phải thiết kế Query).
- Report / New/ Design view/ chọn nguồn dữ liệu/ OK. - Report / New/ Design view/ chän nguån d÷ liÖu/ OK.
- Thực hiện các thao tác thiết kế Report.
Dưới đây là các báo cáo.
1. báo cáo danh sách cơ quan.
Dạng thiết kế.
Kết quả
2.Báo cáo danh sách đơn vị.
Lấy Query danh sách đơn vị làm truy vẫn nguồi ta có :
Dạng thiết kế.
Nếu muốn xem kết quả đơn vị nào thì nhập mã đơn vị đó.
3.lý lịch nhân viên cơ quan.lấy truy vấn nguồn từ query lý lịch.
Dạng thiết kế.
Kết quả:
Nếu bạn muốn xem người tiếp theo thì vào thanh chạy dưới báo biểu thì sẽ hiển thị tiếp những nhân viên còn lại.
lý lịch nhân viên đơn vị.
Dạng thiết kế.
Kết quả:muốn xem đơn vị nào thì nhập mã đơn vị đó.
Báo cáo Đảng, Đoàn: Thết kế cũng gần tương tù nh trên.
Kết quả.
6. báo cáo thông tin đơn vị.
Báo cáo thông tin nghiệp vô.
Kết quả:
8. Báo cáo thông tin ngoại ngữ.
Kết quả.V. MACRO:
Là tập hợp các hành động được dùng để xử lý các dữ liệu, ta có thể sử dụng nó để tự động một số thao tác thay vì phải viết một đoạn chương trình. Lµ tËp hîp c¸c hµnh ®éng ®îc dïng ®Ó xö lý c¸c d÷ liÖu, ta cã thÓ sö dông nã ®Ó tù ®éng mét sè thao t¸c thay v× ph¶i viÕt mét ®o¹n ch¬ng tr×nh.
Cách tạo: chọn Macro / New.
1.Menu quản lý.
Menu Tìm kiếm.
Menu Báo cáo thống kê.
Menu trợ giúp.
5. Menu hệ thống.
Menu chính.
Kết quả.
PHẦN II. MICROSOFT EXCEL
I. GIỚI THIỆU CHUNG VỀ MICROSOFT EXCEL.
Excel là một chương trình bảng tính của Microsoft giúp Ých cho việc tổ chức, sắp xếp, trình bày những dữ liệu ban đầu được sưu tập trong công việc hàng ngày thành dữ liệu dưới dạng số hoặc chữ trong bảng gồm nhiều hàng và nhiều cột. Cùng với các công cụ tính toán và xử lý dữ liệu, Execl giúp người dùng xử lý dữ liệu đã sắp xếp trên bảng thành những kết luận, cung cấp thông tin cần thiết về vấn đề mà
người ta muốn biết từ những dữ liệu ban đầu.
II – MỘT SỐ HÀM CƠ BẢN
1 – Tính tổng
=Sum(§c®Çu : §Ccuèi)
2 – Hàm tìm giá trị lớn nhất của dãy số:
=MAx(§c®Çu : §Ccuèi)
3 – Hàm tìm giá trị nhỏ nhất của dãy số:
=min(§c®Çu : §Ccuèi)
4 – Hàm tìm giá trị trung bình:
=average(§c®Çu : §Ccuèi)
5 – Hàm đếm ô có chứa dữ liệu kiểu số:
6 – Hàm làm tròn:
=Round(d÷ liÖu, n)
7 – Hàm tìm kiếm giá trị khi bảng phụ có dạng cột
Công thức: =VLOOKUP(x, quét bảng phô,N,0)
Trong đó: x là ô địa chỉ đầu cần lấy giá trị ở bảng dữ liệu gốc.
N là số thứ tự của cột cần lấy giá trị trong bảng phụ, thứ tự cột phải tính bằng số. N lµ sè thø tù cña cét cÇn lÊy gi¸ trÞ trong b¶ng phô, thø tù cét ph¶i tÝnh b»ng sè.
Ví dụ: =VLOOKUP(A2, $D$5:$F$3,2,0)
8 – Hàm tìm kiếm giá trị khi bảng phụ có dạng dòng:
Công thức:=HLOOKUP(x,Quét bảng phô,N,0)
Trong đó: x là ô dịa chỉ đầu cần lấy giá trị ở bảng dữ liệu gốc
N là dòng để lấy giá trị và đựoc tính từ trên trở xuống N lµ dßng ®Ó lÊy gi¸ trÞ vµ ®ùoc tÝnh tõ trªn trë xuèng
9 – Hàm điều kiện (Hàm LOGICS)
Hàm sử dụng khi có mệnh đề: nếu……, thì…….(IF……..)
í Hàm kiểm tra 1 điều kiện:
Công thức:=IF(ĐK1, GTrị1, GTrị2,…..)
íHàm kiểm tra nhiều điều kiện:
a) Hàm có chứa từ và(AND) thoả mãn đồng thời các điều kiện đúng
Công thức:=IF(AND(ĐK1,ĐK2…,ĐKn),GTRị1,GTrị2)
b) Hàm có chứa từ hoặc(OR) Hàm thoả mãn một trong các điều kiện:
Nếu có một ĐK đúng OR tất cả các điều kiện đều đúng thì nhận GTrị1
Nếu tất cả các ĐK đều sai thì nhận GTrị2.
Công thức:=IF(OR(ĐK1,ĐK2….,ĐKn),GTrị1,Gtri2)
c) Trong một công thức có thể lồng nhiều hàm IF với nhau:
Ví dụ: tính phụ cấp chức vụ
Công thức
:=IF(B2=”GĐ”,50000,IF(OR(B2=”PGĐ”,B2=”TP”),40000,IF(AND(B2=”NV”,C>25),30000,0)))
II. BÀI TOÁN CỤ THỂ
BẢNG KẾT QUẢ THI HỌC KỲ
stt
Họ tên
Toán
Lý
Hóa
Ngoại ngữ
ĐTB
xếp loại
1
Vũ Hoàng An
10
9
9
8
9
gioi
2
Nguyễn Văn Minh
8
9
9
6
7.9
kha
3
Lê Mạnh Trúc
7
7
8
4
6.4
tb
4
Phạm Văn Tuấn
8
8
9
7
7.9
kha
5
Phạm Quang Linh
8
8
7
6
7.2
kha
6
Hồ Trung Dòng
6
5
6
4
5.2
tb
7
Trần Minh Cờng
5
4
5
3
4.2
luu ban
8
Nguyễn Trờng Giang
8
4
5
6
5.9
tb
9
Lê Văn Thông
9
8
6
8
7.8
kha
10
Nguyễn Đức Ba
7
8
7
5
6.7
tb kha
11
Tô Nhân Hùng
6
7
7
4
5.9
tb
12
Ngụyễn Tiến Đức
7
6
4
5
5.6
tb
13
Đặng Ngọc Hòa
4
5
7
8
6
tb
14
Phạm Khắc Chinh
3
4
4
4
3.7
luu ban
15
Vơng Văn LôI
4
4
5
4
4.2
luu ban
16
Lê Hải Thanh
5
4
3
3
3.8
luu ban
17
Nguyễn Thành Công
7
6
4
7
6.1
tb
điểm cao nhất
10
9
9
8
9
điểm thấp nhất
3
4
3
3
3.2
trung binh
6.6
6.3
6.2
5.4
6.1
Các công thức đã tính ở bài trên.
Điểm trung bình:
=ROUND((bangdiem!C4*5+bangdiem!D4*4+bangdiem!E4*4+bangdiem!F4*5)/hoctrinh!$C$9,1)
Xếploại:
=IF(G4>=8,"gioi",IF(AND(G4>=7,G4=6.5,G4=5,G4<6.5),"tb","luu ban"))))
Điểm cao nhất:
=MAX(C4:C20)
Điểm thấp nhất:
=MIN(C4:C21)
Điểm trung bình:
=ROUND(AVERAGEA(C4:C22),1)
Bảng tham chiếu:
Bảng tổng hợp kết quả thi
Bảng kết quả xếp loại
tb toan
7
>=8.0
gioi
tb ly
9
>=7.0,<8.0
kha
tb hoa
9
>=6.5,<7.0
tb kha
tb nn
9
>=5.0,<6.5
tb
hs gioi
1
<5.0
luu ban
hskha
4
hs tb kha
1
Bảng số đv học trình
hs tb
7
Toán
5
hs luu ban
4
Lý
4
Hóa
4
Ngoại ngữ
5
18
BIỂU ĐỒ THỂ HIỆN TỶ LỆ XẾP LOẠI CỦA HỌC SINH.
KẾT LUẬN
Qua thời gian thực tập tại trường em đã nhận được đề tài thầy giáo giao cho với nội dung “Quản lý nhân sự” trên hệ Quản trị cơ sở dữ liệu Microsoft Access, và Microsoft Execl và được sự tận tình quan tâm sâu sắc của hai thầy giáo hướng dẫn thực tập Nguyễn Hà Dương và Võ Sĩ Nam cùng toàn thể các thầy cô giáo trong trường, nhờ đó em đã tiếp thu được thêm nhiều kiến thức cũng như kinh nghiệm. Tuy vậy bài báo cáo vấn không tránh khỏi nhiều thiếu sót do chữa hiểu được sâu sắc về kiến thức, em mong được sự bổ xung của các thầy, cô và nhà trường để bài báo cáo của em được hoàn thiện hơn. Qua đây cho em gửi lời cảm ơn tới tất cả các thầy cô giáo và nhà trường đã giúp đỡ em trong thời gian qua.
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- 102085.doc