Đề tài Lập dự toán sản xuất kinh doanh của công ty cổ phần xi măng Biên Hòa

2.3 Định mức chi phí sản xuất chung:

* Định mức biến phí sản xuất chung: Phần biến phí trong đơn giá sản xuất chung phân bổ 1000 đồng và căn cứ được chọn phân bổ là số giờ lao động kg đường là:

1000 đ/giờ x 0,5 giờ/kg =500 đ/kg

* Định mức định phí sản xuất chung: Phần định phí trong đơn giá sản xuất chung phẩn bổ là 2.000đ/giờ và căn cứ để chọn phân bổ là số giờ lao động trực tiếp: 0,5 giờ/kg thì phần định phí sản xuất chung của một kg:

2.000 đ/giờ x 0,5 giờ/kg = 1.000 đ/đường

Vậy đơn giá phân bổ chi phí sản xuất chung là:

1000 đ/giờ + 2.000 đ/giờ =3.000 (đ/giờ)

Chi phí sản xuất chung để sản xuất 1kg đường là:

3000 đ/giờ x 0,5 giờ/kg = 1.500 (đ/kg)

 

doc22 trang | Chia sẻ: leddyking34 | Lượt xem: 5016 | Lượt tải: 1download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Đề tài Lập dự toán sản xuất kinh doanh của công ty cổ phần xi măng Biên Hòa, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ & QUẢN TRỊ KINH DOANH KHOA QUẢN TRỊ KINH DOANH -------o0o------- BÀI THẢO LUẬN MÔN: KẾ TOÁN QUẢN TRỊ Đề tài : LẬP DỰ TOÁN SẢN XUẤT KINH Giảng viên : Th.S Đỗ Thị Thúy Phương Nhóm : 8 Lớp : K5QTDNCN_B Thái Nguyên 2010 -------o0o------- BÀI THẢO LUẬN MÔN: KẾ TOÁN QUẢN TRỊ Đề tài : LẬP DỰ TOÁN SẢN XUẤT KINH DOANH CỦA CÔNG TY CỔ PHẦN XI MĂNG BIÊN HOÀ Giảng viên: Th.S Đỗ Thị Thúy Phương Nhóm : 8 Sinh viên : Nguyễn thanh giang Lớp: K5QTDNCN_B Thái Nguyên 2010 LỜI MỞ ĐẦU Trong điều kiện kinh doanh theo cơ chế thị trường, các doanh nghiệp muốn tồn tại và phát triển phải có chiến lược sản xuất kinh doanh và biện pháp tổ chức quản lý sản xuất kinh doanh hợp lý. Vì vậy, cần phải có những dự kiến chi tiết, cụ thể cho từng thời kỳ cũng như cả quá trình sản xuất kinh doanh. Điều đó có nghĩa là cần phải lập dự toán sản xuất kinh doanh. Lập dự toán sản xuất kinh doanh là việc dự kiến những chỉ tiêu của quá trình sản xuất kinh doanh một cách chi tiết, phù hợp với yêu cầu quản lý cụ thể của doanh nghiệp. Trong công tác quản trị doanh nghiệp, dự toán sản xuất kinh doanh có ý nghĩa to lớn thể hiện trên các mặt dưới đây: + Cung cấp cho các nhà quản lý doanh nghiệp toàn bộ thông tin về kế hoạch sản xuất, kinh doanh trong từng thời gian cụ thể và cả quá trình sản xuất kinh doanh. Giúp họ những sự định trong tương lai cần thực hiện giải pháp nào để đạt được mục đích đề ra. + Là căn cứ đánh giá tình hình thực hiện các chỉ tiêu đã dự kiến, từ đó thấy được những mặt mạnh cần phát huy và những tồn tại cần có giải pháp hữu hiệu để khắc phục. + Là căn cứ để khai thác các khả năng tiềm tàng về nguồn lực tài chính nhằm phát huy nội lực và tăng sức cạnh tranh của doanh nghiệp. Dự toán sản xuất kinh doanh được xây dựng cho từng bộ phận, từng đơn vị trực thuộc và tổng hợp chung cho toàn doanh nghiệp, dự toán được lập cho cả kỳ kinh doanh (năm) và được cụ thể cho từng giai đoạn (các quý). Sau đây, nhóm 3 lớp KTTHB xin trình bày hệ thống dự toán sản xuất kinh doanh ở công ty cổ phần đường Biên hoà năm 2011. Phần I:NHỮNG VẤN ĐỀ CHUNG 1.Giới thiệu chung về công ty cổ phần Đường Biên Hoà. Công ty cổ phần Đường Biên Hoà toạ lạc tại đường số 1- Khu công nghiệp Biên Hoà I – Đồng Nai. Là đơn vị duy nhất có nhà máy luyện đường chuyên biệt, có khả năng sản xuất đường luyện quanh năm, không phụ thuộc vào mùa vụ. Ngoài ra, Công ty còn đầu tư dây chuyền sản xuất đường Sugar A - sản phẩm có bổ sung Vitamin A. Đây là sản phẩm được Viện Dinh Dưỡng Quốc Gia khuyên dùng. Các sản phẩm của công ty: - Sản xuất đường thô từ nguyên liệu mía cây. - Sản xuất đường tinh luyện từ đường thô và từ đường kết tinh thủ công. - Sản xuất rượu mùi và rượu vang. - Sản xuất phân vi sinh. Các nhóm sản phẩm chính của công ty bao gồm đường luyện và sản phẩm đường rượu gồm có rượu bình dân và rược cao cấp. Trong đó nhóm sản phẩm đường luyện chiếm trên 80% doanh thu và đóng góp khoảng 85% lợi nhuận cho công ty. Hệ thống phân phối sản phẩm của Công ty trải đều trên cả nước, bao gồm trên 100 đơn vị sản xuất sử dụng đường làm nguyên liệu đầu vào và trên 130 nhà phân phối, đại lý, siêu thị trực tiếp bán sỉ, bán lẻ trên thị trường tiêu dùng.Ngoài ra công ty còn xuất sàn phẩm đi các thị trường khối ASEAN, Trung Quốc và Iraq. Đồng thời, Công ty có đủ năng lực cung ứng kịp thời sản phẩm có chất lượng cao cho thị trường trong và ngoài nước. Với năng lực sản xuất 5,000 tấn mía nguyên liệu/ngày và 100,000 tấn đường/năm, đường Biên Hòa là nhà máy có quy mô khá lớn trong ngành. Đến nay, Đường Biên Hòa chiếm 10% tổng thị phần đường cả nước, riêng kênh tiêu dùng trực tiếp (đường túi) thì công ty chiếm 70% thị phần. 1.2.Đường với thị trường Việt Nam. Trong một vài năm trở lại đây, do mức thu nhập của người dân tăng và xu hướng tiêu dùng thực phẩm thay đổi nên lượng đường tiêu thụ trên thế giới nói chung và ở Việt Nam nói riêng đang trong xu hướng lên cao. Trong khi đó nguồn cung đường mía (được chiết xuất từ mía đường, chiếm tới 74 - 77% tổng sản lượng đường toàn thế giới) lại rơi vào tình trạng khủng hoảng do thiếu nguyên liệu trầm trọng.Mặt khác đường là nguyên liệu chủ yếu đối với một số nghành như sản xuất bánh kẹo,thực phẩm và một số nghành khác do vậy nhu cầu về đường thô cũng như đường tinh luyện là rất cao.Mặt hàng đường tinh luyện phục vụ chủ yếu cho người tiêu dùng.Tính riêng trong 2 tháng cuối năm 2009 mức tiêu thụ đường lên tới 7600 tấn tăng 38,18% so với cùng kì năm ngoái. Đứng trước nhu cầu đường ngày càng tăng cao và năng lực sản xuất của công ty, khối lượng tiêu thụ của năm trước và khả năng thu hồi vốn, lập dự toán sản xuất kinh doanh của công ty trong năm tới. Phần 2:DỰ TOÁN SẢN XUẤT KINH DOANH CỦA CÔNG TY CỔ PHẦN ĐƯỜNG BIÊN HOÀ Công ty sản xuất nhìêu loại đường khác nhau nhưng chủ yếu là đường tinh luyện đóng gói tiêu thụ.Mỗi gói có trọng lượng là 1kg. A.KẾ HOẠCH SẢN XUẤT KINH DOANH 2.1. Dự toán tiêu thụ: - Sản lượng tiêu thụ dự kiến: 105 000 tấn trong đó: Quý I:12.000 tấn Quý II: 20.000 tấn. Quý III: 33.000 tấn Quý IV: 40.000 tấn - Đơn giá bán dự kiến: 25.000 đồng/ kg. - Dự kiến thu tiền: 70% doanh thu bán hàng thu được bằng tiền ngay trong quý, 30% thu được trong quý sau. 2.2. Dự toán sản xuất: Lượng dự trữ cuối quý này bằng 15% lượng tiêu thụ quý sau 2.3. Dự toán chi phí sản xuất: Dự toán nguyên vật liệu phải cung cấp kịp thời chuẩn bị cho sản xuất. Mức tồn kho nguyên vật liệu hợp lý để đáp ứng yêu cầu là 5% nhu cầu của quý sau. 2.4. Dự toán chi phí lưu thông và quản lý Chi phí quản lý và lưu thông:100đ/kg 2.5. Dự toán chi tiền: Chi trả nợ nhà cung cấp nguyên vật liệu: 60% nhu cầu nguyên vật liệu được trả bằng tiền ngay trong quý, 40% nợ trả hết trong quý sau. Toàn bộ chi phí liên quan đến chi phí nhân công trực tiếp, chi phí sản xuất chung, chi phí bán hàng và chi phí quản lý doanh nghiệp được chi trả hết bằng tiền ngay trong quý. Trả nợ gốc và lãi vay ngân hàng ngay trong kỳ. 2.6. Tài liệu dự toán khác: Vay ngân hàng với lãi suất 10%/năm. Nhu cầu tồn quỹ tiền mặt hàng quý tối thiểu là 23.000.000.000 đồng. Nguyên vật liệu chính (mía) mua trong kỳ với đơn giá 11.000 đ/kg. B.DỰ TOÁN SẢN XUẤT KINH DOANH CỦA CÔNG TY CỔ PHẦN ĐƯỜNG BIÊN HOÀ ((Năm 2011) I. XÂY DỰNG ĐỊNH MỨC CHI PHÍ TIÊU CHUẨN: 1. Nguyên tắc xây dựng định mức tiêu chuẩn: Quá trình xây dựng các định mức tiêu chuẩn là một công việc có tính nghệ thuật hơn là tính khoa học.Nó đòi hỏi sự kết hợp giữa suy nghĩ với tài năng chuyên môn của tất cả những người có trách nhiệm với giá và chất lượng sản phẩm.Nói chung nguyên tắc xây dựng định mức tiêu chuẩn có thể tóm lược là: trước hết phải xem xét một cách nghiêm túc toàn bộ kết quả đạt được.Trên cơ sở đó kết hợp với những thay đổi về điều kiện kinh tế, về đặc điểm giữa cung và cầu, về kĩ thuật để điều chỉnh và bổ xung cho phù hợp. Như vậy nhà quản trị cần phải nhận thức đầy đủ rằng: quá khứ chỉ có giá trị ở chỗ làm căn cứ để dự toán tương lai, nói cách khác, định mức tiêu chuẩn phản ánh mức hoạt động hiệu quả trong tương lai, chứ không phải cá mức hoạt động đã qua. 2. Xây dựng các định mức chi phí sản xuất: 2.1 Định mức chi phí nguyên vật liệu trực tiếp: * Định mức giá của 1kg đường được tính như sau: - Giá mua 1kg : 1.100 đồng - Chi phí vận chuyển : 50 đồng - Chi phí bốc xếp : 50 đồng - Chiết khấu : (100) đồng Tổng cộng : 1100 đồng * Định mức lượng nguyên vật liệu trực tiếp ( mía) tiêu hao trong một kg đường như sau: - Lượng mía cần thiết để sản xuất 1 kg đường : 10 kg - Mức hao hụt cho phép : 0,5 kg - Lượng mía hỏng cho phép : 0,5 kg Định mức nguyên liệu của 1 kg đường : 11 kg => Định mức giá và lượng nguyên vật liệu trực tiếp được tổng hợp thành định mức chi phí của 1kg đường và được xác định bằng công thức sau: Định mức chi phí = Định mức giá x Định mức lượng 1 kg đường nguyên liệu nguyên liệu = 1100 đ/kg x 11 kg/ kg đường = 12.100 đ/kg đường 2.2 Định mức chi phí lao động trực tiếp: * Định mức giá của một giờ lao động trực tiếp ở một phân xưởng được tính như sau: - Mức lương cơ bản của 1giờ : 6.000 đồng - Thuế lao động(20% mức lương cơ bản) : 1.200 đồng - Phụ cấp lương(30% mức lương cơ bản) : 1.800 đồng Định mức giá của 1 giờ lao động trực tiếp : 9000 đồng * Định mức thời gian cho phép của một kg đường được tính như sau: - Thời gian sản xuất cơ bản của 1kg đường: 0,1 giờ - Thời gian dành cho nhu cầu cá nhân : 0,2 giờ - Thời gian lau chùi máy : 0,1 giờ - Thời gian được tính cho 1kg đường hỏng : 0,1 giờ Định mức thời gian sản xuất 1kg đường : 0,5 giờ => Định mức giá của một giờ kết hợp với định mức lượng thời gian tạo thành định mức chi phí thời gian lao động trực tiếp để sản xuất 1kg đường: Định mức chi phí = Định mức giá x Định mức lượng lao động trực tiếp lao động trực tiếp lao động trực tiếp = 9000 đ/giờ x 0,5 giờ/kg đường = 4.500 đ/ 1 kg đường 2.3 Định mức chi phí sản xuất chung: * Định mức biến phí sản xuất chung: Phần biến phí trong đơn giá sản xuất chung phân bổ 1000 đồng và căn cứ được chọn phân bổ là số giờ lao động kg đường là: 1000 đ/giờ x 0,5 giờ/kg =500 đ/kg * Định mức định phí sản xuất chung: Phần định phí trong đơn giá sản xuất chung phẩn bổ là 2.000đ/giờ và căn cứ để chọn phân bổ là số giờ lao động trực tiếp: 0,5 giờ/kg thì phần định phí sản xuất chung của một kg: 2.000 đ/giờ x 0,5 giờ/kg = 1.000 đ/đường Vậy đơn giá phân bổ chi phí sản xuất chung là: 1000 đ/giờ + 2.000 đ/giờ =3.000 (đ/giờ) Chi phí sản xuất chung để sản xuất 1kg đường là: 3000 đ/giờ x 0,5 giờ/kg = 1.500 (đ/kg) 2.4 Tổng hợp các định mức chi phí sản xuất: Khoản mục Số lượng Đơn giá cho 1 kg Chi phí sản xuất 1. Nguyên liệu trực tiếp 11 kg 1.100 đ/kg 12.100đ/kg 2. Lao động trực tiếp 0,5 giờ 9000 đ/kg 4.500đ/kg 3. Chi phí sản xuất chung 0,5 giờ 3.000 đ/kg 1.500đ/kg Chi phí sản xuất 1kg đường ( định mức) 18.100đ/kg II. HỆ THỐNG DỰ TOÁN SẢN XUẤT KINH DOANH: Hệ thống hoạt động sản xuất kinh doanh hàng năm bao gồm những bản dự toán riêng biệt nhưng có quan hệ qua lại lẫn nhau: DỰ TOÁN TIÊU THỤ DỰ TOÁN THÀNH PHẨM TỒN KHO CUỐI KỲ DỰ TOÁN SẢN XUẤT DỰ TOÁN CHI PHÍ LƯU THÔNG VÀ QUẢN LÝ DỰ TOÁN CHI PHÍ LĐTT DỰ TOÁN CHI PHÍ NVLTT DỰ TOÁN CHI PHÍ SẢN XUẤT DỰ TOÁN TIỀN MẶT DỰ TOÁN BÁO CÁO KQHĐKD DỰ TOÁN BẢNG CÂN ĐỐI KẾ TOÁN DỰ TOÁN BÁO CÁO LUÂN CHUYỂN TIỀN TỆ BẢNG 1: DỰ TOÁN TIÊU THỤ Quý cả năm 1 2 3 4 Khối lượng tiêu thụ dự kiến(kg) 12.000.000 20.000.000 3.3000.000 40.000.000 105.000.000 Đơn giá bán(1000đ) 25 25 25 25 25 Doanh thu (1000đ) 300.000.000 500.000.000 825.000.000 1.000.000.000 2.625.000.000 BẢNG: DỰ KIẾN LỊCH THU TIỀN ĐVT:1000đ Khoản phải thu Quý I Quý II Quý III Quý IV Tổng(1000đ) Quý IV năm 2010 250.000 250.000 Quý I 210.000.000 90.000.000 300.000.000 Quý II 350.000.000 150.000.000 500.000.000 Quý III 577.500.000 247.500.000 825.000.000 Quý IV 700.000.000 700.000.000 Tổng 210.250.000 440.000.000 727.500.000 947.500.000 2.325.250.000 *Giả định thu được ngay 70% ngay trong quý, 30% thu ở quý sau. BẢNG 2: DỰ TOÁN SẢN XUẤT ĐVT:kg Quý Cả năm 1 2 3 4 Khối lượng tiêu thụ kế hoạch 12.000.000 20.000.000 33.000.000 40.000.000 105.000.000 Tồn cuối kì(1) 3.000.000 4.950.000 6.000.000 1.800.000 1.800.000 Cộng tổng 15.000.000 24.950.000 39.000.000 41.800.000 106.800.000 Tồn đầu kì 4.000.000 3.000.000 4.950.000 6.000.000 4.000.000 Khối lượng cần sản xuất 11.000.000 21.950.000 34.050.000 35.800.000 102.800.000 Nhu cầu tồn kho cuối kì là 15% nhu cầu tiêu thụ của quý sau. Tồn đầu kì bằng tồn cuối kì của quý trước chuyển sang Khối lượng cần sản xuất=khối lượng tiêu thụ kế hoạch+tồn cuối kì –tồn đầu kì. BẢNG 3: DỰ TOÁN NGUYÊN VẬT LIỆU TRỰC TIẾP Quý Cả năm 1 2 3 4 Khối lượng cần sản xuất(kg) 11.000.000 21.950.000 34.050.000 35800000 102.800.000 Định mức NVL 1 kg đường(kg) 11 11 11 11 11 Khối lượng NVL cần dùng 121.000.000 241.450.000 374.550.000 393800000 1.130.800.000 NVL tồn cuối kì(kg) 120.725.000 187.275.000 196.900.000 60500000 60.500.000 Tổng NVL cần dùng 241.725.000 428.725.000 571.450.000 454300000 1.191.300.000 NVL tồn đầu kì(kg) 60.500.000 120.725.000 187.275.000 196900000 60.500.000 NVL mua vào(kg) 181.225.000 308.000.000 384.175.000 257400000 1.130.800.000 Định mức giá(1000đ) 1.1 1.1 1.1 1.1 1.1 Tổng chi phí NVL(1000đ) 199.347.500 338.800.000 422.592.500 283.140.000 1.243.880.000 NVL tồn cuối kì = 5% mức NVL cần dùng quý sau BẢNG: DỰ TOÁN LỊCH THANH TOÁN CP NVL TRỰC TIẾP ĐVT:1000đ Quý I Quý II Quý III Quý IV cả năm Khoản phải trả năm trước 150.000 150.000 Quý I 119.608.500 79.739.000 199.347.500 Quý II 203.280.000 135.520.000 338.800.000 Quý III 253.555.500 169.037.000 422.592.500 Quý IV 169.884.000 169.884.000 Tổng 119.758.500 283.019.000 389.075.500 338.921.000 1.130.774.000 . Số tiền trả trong quý là 60%,trả quý sau là 40% BẢNG 4: DỰ TOÁN CHI PHÍ LAO ĐỘNG TRỰC TIẾP (ĐVT: 1.000đ) Quý Cả năm 1 2 3 4 Nhu cầu sản xuất(bảng 2) 11.000.000 21.950.000 34.050.000 35.800.000 102.800.000 Định mức thời gian sản xuất 1kg đường(giờ) 0,5 0,5 0,5 0,5 0,5 Tổng nhu cầu( số giờ) 5.500.000 10.975.000 17.025.000 17.900.000 51.400.000 Định mức giá(1000đ) 9 9 9 9 9 Tổng chi phí lao động(1000đ) 49.500.000 98.775.000 153.225.000 161.100.000 462.600.000 Tổng chi phí lao động = Tổng nhu cầu * Định mức giá BẢNG 5: DỰ TOÁN CHI PHÍ SẢN XUẤT CHUNG ( ĐVT: 1.000 đ) Quý cả năm 1 2 3 4 Tổng nhu cầu lao động trực tiếp(bảng 4) 5.500.000 10.975.000 17.025.000 17.900.000 51.400.000 Đơn giá biến phí SXC (1000đ) 1 1 1 1 1 Tổng biến phí SXC(1000đ) 5.500.000 10.975.000 17.025.000 17.900.000 51.400.000 ĐỊnh phí SXC(1000đ) 12.850.000 12850000 12850000 12850000 51400000 Tổng chi phí SXC(1000đ) 18.350.000 23.825.000 29.875.000 30.750.000 102.800.000 Chi phí khấu hao(1000đ) 5.500.000 10.975.000 17.025.000 17.900.000 51.400.000 Chi tiền cho chi phí SXC 12.850.000 12.850.000 12.850.000 12.850.000 51.400.000 Định phí SXC bằng nhu cầu lao động trực tiếp trong năm chia đều cho 4 quý:=51400000 * 1/4= 12850000 BẢNG 6: DỰ TOÁN THÀNH PHẨM TỒN KHO CUỐI KỲ. Thành phẩm tồn kho cuối kì kế hoạch( bảng2) 1.800.000 Chi phí định mức của 1kg đường(1000đ) 18.1 Giá trị thành phẩm tồn kho cuối kì(1000đ) 32.580.000 BẢNG 7: DỰ TOÁN CHI PHÍ LƯU THÔNG VÀ QUẢN LÝ. ĐVT:1000 đồng Quý cả năm 1 2 3 4 Khối lượng tiêu thụ(kg) 12.000.000 20.000.000 33.000.000 40.000.000 105.000.000 Biến phí lưu thông và quản lý ước tính của 1 kg đường 0,1 0,1 0,1 0,1 0,1 Biến phí dự toán 1.200.000 2.000.000 3.300.000 4.000.000 10.500.000 ĐỊnh phí quản lý và lưu thông Quảng cáo 5.000 5.000 5.000 5.000 20.000 Lương quản lý 250.000 250.000 250.000 250.000 1.000.000 Chi phí lưu thông khác 262,5 262,5 262,5 262,5 1.050 Tổng cộng chi phi lưu thông và quản lý ước tính 1,455,262,5 2,255,262,5 3.555.262,5 4.255.262,5 11.521.050 Định phí quản lý và lưu thông ước tính 100đ/kg đường tiêu thụ Chi phí quản lý và lưu thông khác ước tính 100đ/kg đường tiêu thụ Vậy tổng chi phí lưu thông khác = 105.000.000 x 0.1 =10.500.000 Chia đều cho 4 quý =10.500.000/4 = 262.500 Tổng chi phí lưu thông và quản lý ước tính =Biến phí dự toán + Định phí quản lý và lưu thông BẢNG 8: DỰ TOÁN TIỀN MẶT ĐVT: 1000 đồng Quý cả năm 1 2 3 4 1.Tồn quỹ đầu kì(1) 25.000.000 30.000.000 23.000.000 33.000.000 25.000.000 2.Thu trong kì 235.000.000 440.000.000 727.500.000 947.500.000 2.350.000.000 3.Tổng cộng thu 260000000 470000000 750500000 980500000 2.461.000.000 4.Các khoản chi a)Mua NVL trực tiếp 119.758.500 283.019.000 389.075.500 338.921.000 1.130.774.000 b)Trả lương lao động trực tiếp 49.500.000 98.775.000 153.225.000 161.100.000 462.600.000 c)Chi phí SXC 12.850.000 12.850.000 12.850.000 12.850.000 51.400.000 d)Chi phí lưu thông và quản lý 1.455.262,5 2.255.262,5 3.555.262,5 4.255.262,5 11.521.050 e)Thuế thu nhập 49.811.207,87 49.811.207,9 49.811.207,9 498.11.207,87 199.244.831,5 f)Mua sắm TSCĐ 61.000.000 32.297.059 42.000.000  135.297.059 5.Lãi cổ phần(chia lãi)(3) 308.750 308.750 308.750 308.750 1.235.000 6.Tổng cộng chi(b) 283.683.720,4 479.316.279 608.825.720 567.246.220,4 1.939.071.940 7.Cân đối thu chi:(a-b) -23.683.720,4 -9.316.279,37 141.674.280 413.253.779,6 521.928.059,5 8.Hoạt động tài chính -Vay NH đầu kì 58.838.967 27.161.033,02 -86.000.000,05  -Trả nợ vay cuối kì -67.080.105,5 -18.919.895 -109.613.703.6 -Lãi suất 10%/năm -5.438.927 -1.418.992 -6.857.919,564 Tổng cộng hoạt động tài chính 53.683.720,37 32.316.279,4 -72.519.033 -20.338.887 -92.857.919,61 Tiền mặt tồn quỹ cuối kì(7+8) 30.000.000 23.000.000 33.000.000 398.070.139,3 398.070.139,3 Trong đó: + (1) Quỹ tiền mặt luôn đảm bảo trên mức 23.000.000.000 đ. + (a) Lấy từ bảng tổng kết tài sản năm trước. + Lãi cổ phần (19.000.000 đ x 6,5% )/4= 308.750.000 + Lãi suất trả phần vốn vay được tính theo độ dài thời gian: Quý III: . 67.080.105,5 đ x 10% x 3/4 = 5.438.927đ Quý IV: 18.919.895 đ x 10% x 1/4 = 1.418.992đ BẢNG 9: DỰ TOÁN BÁO CÁO KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH NĂM 2011 ( Đơn vị tính: 1.000 đ Doanh thu( bảng 1) 2.625.000.000 Giá vốn hàng bán 1.890.000.000 Lãi gộp 735.000.000 Chi phí quản lý và lưu thông( bảng 7) 11.521.050 Lãi thuần từ hoạt động kinh doanh 723.478.950 Chi trả lãi nợ vay( bảng 8) 92.857.919,61 Lãi thuần trước thuế 630.621.030,4 Thuế thu nhập(28%) 176.573.888,5 Lãi thuần sau thuế 454.047.141,9 BẢNG 10: BẢNG TỔNG KẾT TÀI SẢN DỰ TOÁN NĂM 2011 ( Đơn vị tính: 1.000 đ) Năm trước Năm nay Ghi chú A.Tài sản 1.Tài sản cố định 223.000.000 306.897.059 a.Nhà xưởng 115.000.000 115.000.000 b.Máy móc thiết bị 348.000.000 483.297.059 c.Hao mòn TSCĐ 240.000.000 291.400.000 Bảng 5 2.Tài sản lưu động 164.200.000 927.806.601.7 a.Tài sản lưu động sản xuất 66.550.000 66.550.000 Giá trị NVLTT tồn kho(3) 66.550.000 66.550.000 Bảng 3 b.Tài sản lưu động lưu thông 97.650.000 755.251.983,8 Giá trị thành phẩm tồn kho 72.400.000 32.580.000 Bảng 6 Tiên mặt 25.000.000 422.671.983,8 Bảng 8 Khoản phải thu 25.000.000 300.000.000 Bảng 1 Tổng cộng TS (1+2)_ 411.950.000 1.128.699.043 B.Nguồn Vốn 1.Công nợ 150.000 113.256.000 a.Vay ngân hàng b.Các khoản phải trả 150.000 113.256.000 Bảng 3 2.Vốn CSH 387.050.000 1.015.443.043 a.Vốn cổ đông 285.000.000 435.830.900,9 b.Tiền lãi để lại 126.800.000 579.612.141,9 Tổng cộng NV 411.950.000 1.128.699.043 Trong đó: + Máy móc thiết bị 2 năm = 348.000.000 +135.297.054 = 483.297.059 + Hao mòn TSCĐ = -291.400.000 = - (240.000.000 + 51.400.000) + Tiền mặt = 25.000.000 +398.070.139,3 =422.671.983,8 + Tiền lãi để lại: Tiền lãi để lại năm trước : 126.800.000 Cộng: Lãi kế hoạch (bảng 11) : 454.047.141,9 580.847.141,9 Trừ: Chia lãi cổ phần (bảng 8) : 1.235.000 579.612.141,9 KẾT LUẬN Trên đây là bản dự toán sản xuất kinh doanh do nhóm 3 lập cho công ty của cổ phần Đường Biên Hoà. Chúng em rất mong được sự đóng góp ý kiến của cô giáo Đỗ Thị Thúy Phương để bài dự toán của chúng em được hoàn thiện hơn. Chúng em xin chân thành cảm ơn cô! NHẬN XÉT CỦA CÔ GIÁO: ……………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………… TÀI LIỆU THAM KHẢO Giáo trình Kế toán quản trị - Th.s Đỗ Thị Thúy Phương - Trường Đại học Kinh tế và QTKD Thái Nguyên. Giáo trình Kế toán quản trị - Trường Đại học Kinh tế Quốc dân. Giáo trình Kế toán quản trị - Học viện Tài chính Bản báo cáo tài chính đã được kiểm toán năm 2009 của công ty cổ phần Đường Biên Hoà

Các file đính kèm theo tài liệu này:

  • docLập dự toán sản xuất kinh doanh của công ty cổ phần xi măng biên hoà.doc
Tài liệu liên quan