Đề tài Lập dự toán sản xuất năm 2011 cho doanh nghiệp tư nhân sản xuất cói và xuất khẩu Thành Hóa

DNTT Thành Hoá được thành lập năm 1990 do ông Phạm Đăng Khuyến làm giám đốc

Khi mới thành lập DNTN Thành Hoá có quy mô nhỏ hẹp với một nhà xưởng, số lao động thường xuyên là 30 người, hoạt động chủ yếu là sản xuất và xuất khẩu đồ thủ công mỹ nghệ. Tuy nhiên trong những năm gần đây quy mô của doanh nghiệp ngày càng mở rộng với 4nhà xưởng và số lao động thường xuyên trên 400 người. Sản phẩm ngày càng phong phú và đa dạng về mẫu mã, kiểu dáng, chủng loại. Hiện tại, trong mỗi nhóm sản phẩm có hàng trăm mẫu khác nhau. Chất liệu nguyên vật liệu được mở rộng gồm hàng cói, lá, mây, tre, trúc, nứa.

Trước đây sản phẩm của doanh nghiệp chủ yếu phân phối tới các vùng lân cận và xuất khẩu thông qua các đại lý trung gian ở Hà Nội, Hải Phòng, Nam Định Đến nay khi mở rộng quy mô và cải tiến công nghệ sản xuất doanh nghiệp đã tiến hành xuất khẩu trực tiếp sang các nước: Ba Lan, Tây Đức. Hiện nay thị trường của doanh nghiệp đã được mở rộng ra nhiều tỉnh thành trong cả nước và các quốc gia Tây Âu.

 

doc12 trang | Chia sẻ: leddyking34 | Lượt xem: 1902 | Lượt tải: 1download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Đề tài Lập dự toán sản xuất năm 2011 cho doanh nghiệp tư nhân sản xuất cói và xuất khẩu Thành Hóa, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
BÀI THẢO LUẬN LẬP DỰ TOÁN SẢN XUẤT NĂM 2011 CHO DOANH NGHIỆP TƯ NHÂN SẢN XUẤT CÓI VÀ XUẤT KHẨU THÀNH HOÁ A/ Lời nói đầu Nền kinh tế Việt Nam trước những năm đỏi mới, nhìn chung phát triể theo mô hình cộng đồng làng xóm gắn liền với các làng nghề thủ công truyền thống. Nước ta tồn tại và phát triển làng nghề thủ công nổi tiếng như gốm Bát Tràng, rượu làng Vân, chiếu cói Phát Diệm….Tuy nhiên khi đất nước bước vào quá trình đổi mới, nền kinh tế chuyển mình theo xu hướng công nghiệp hoá, hiện đại hoá. Các giá trị văn hoá cổ xưa dần bị mai một, trong đó có sự biến mất của nhiều làng nghề thủ công. Bởi vậy công tác bảo tồn và phát triển các làng nghề thủ công đang là xu hướng được nhà nước quan tâm khuyến khích đầu tư Thành phố Ninh Bình thuộc khu vự Đồng bằng Bắc Bộ là một thành phố có điều kiện tư nhiên phong phú với các dải đồng bằng rộng lớn được bao bọc bởi núi, rùng và biển. Trong đó, huyện Kim Sơn có nghề đan lát mây cói có nguồn gốc lâu đời ở Kim Sơn. Mẫu mã, chất lượng và thương hiệu sản phẩm đã được thị trường chấp nhận và ưa chuộng. Tuy nhiên việc sản xuất rất phân tán, sản phẩm được sản xuất riêng lẻ trong từng hộ gia đình. Các nhà thu gom sản phẩm nhỏ, phân bố không đều. Để khắc phục việc đó Doanh nghiệp tư nhân sản xuất cói và xuất khẩu THÀNH HOÁ đã được thành lập nhằm phát triển làng nghề truyền thống, tạo công ăn việc làm cho bà con. I/ Giới thiệu về DNTN THÀNH HOÁ Tên doanh nghiệp: DNTN sản xuất cói và xuất khẩu Thành Hoá Trụ sở: Trục đường 10 xã Khánh Ngạc – huyện Yên Khánh – tỉnh Ninh Bình DNTT Thành Hoá được thành lập năm 1990 do ông Phạm Đăng Khuyến làm giám đốc Khi mới thành lập DNTN Thành Hoá có quy mô nhỏ hẹp với một nhà xưởng, số lao động thường xuyên là 30 người, hoạt động chủ yếu là sản xuất và xuất khẩu đồ thủ công mỹ nghệ. Tuy nhiên trong những năm gần đây quy mô của doanh nghiệp ngày càng mở rộng với 4nhà xưởng và số lao động thường xuyên trên 400 người. Sản phẩm ngày càng phong phú và đa dạng về mẫu mã, kiểu dáng, chủng loại. Hiện tại, trong mỗi nhóm sản phẩm có hàng trăm mẫu khác nhau. Chất liệu nguyên vật liệu được mở rộng gồm hàng cói, lá, mây, tre, trúc, nứa. Trước đây sản phẩm của doanh nghiệp chủ yếu phân phối tới các vùng lân cận và xuất khẩu thông qua các đại lý trung gian ở Hà Nội, Hải Phòng, Nam Định… Đến nay khi mở rộng quy mô và cải tiến công nghệ sản xuất doanh nghiệp đã tiến hành xuất khẩu trực tiếp sang các nước: Ba Lan, Tây Đức. Hiện nay thị trường của doanh nghiệp đã được mở rộng ra nhiều tỉnh thành trong cả nước và các quốc gia Tây Âu. II/ Một số sản phẩm của DNTN Thành Hoá B/ Lập dự toán sản xuất sản năm 2011 Tên sản phẩm : Chiếu trắng kép Mã sản phẩm : C01 I/ Sơ đồ dự toán sản xuất kinh doanh hàng năm Hệ thống hoạt động sản xuất kinh doanh hàng năm bao gồm những bản dự toán riêng biệt nhưng có quan hệ qua lại lẫn nhau như sơ đồ sau: Dự toán chi phí lao động trực tiếp Dự toán tiêu thụ Dự toán phí tổn lưu thông và quản lý Dự toán tiền mặt Dự toán tồn kho cuối kỳ Dự toán báo cáo KQHĐKD Dự toán chi phí sản xuất Dự toán sản xuất Dự toán báo cáo lưu chuyển tiền tệ Dự toán bảng cân đối kế toán Dự toán chi phí NVL trực tiếp II/ Xây dựng các định mức chi phí sản xuất 1.1/ Định mức chi phí nguyên liệu trực tiếp Tên NVL ĐVT Định mức lượng Đơn giá (đồng) Thành tiền (đồng) Cói Kg 3 7.000 21.000 Đay kg 0.8 30.000 24.000 *) Định mức giá của 1kg nguyên liệu ĐVT: đồng Cói Đay Giá mua 1kg 6.600 29.700 Chi phí vận chuyển 300 200 Chi phí bốc dỡ 200 100 Chiết khấu (100) Tổng 7.000 30.000 *) Định mức lượng để sản xuất 1đv sản phẩm (kg) Cói Đay NL cần thiết để SX 1sp 2.5 0.7 Mức hao hụt cho phép o.3 0.05 Mức sp hỏng cho phép 0.2 0.05 Tổng 3 0.8 1.2/ Định mức chi phí lao động trực tiếp ĐVT: đồng Định mức giá một giờ lao động 6.500 đ/h Định mức thời gian cho phép 1sp 4h/sp Định mức chi phí lao động trực tiếp 26.000đ/sp 1.3/ Định mức chi phí sản xuất chung Đơn giá Thời gian sx 1sp Thành tiền Định mức biến phí sản xuất chung 2000đ/h 4h/sp 8000đ/sp Định mức định phí sản xuất chung 1500đ/h 4h/sp 6000đ/sp Chi phí sản xuất chung 3500đ/h 4h/sp 14000đ/sp 1.4/ Tổng hợp các định mức chi phí sản xuất Khoản mục Số lượng (1sp) Đơn giá cho 1đv Chi phí sản xuất(1sp) Nguyên liệu trực tiếp 3.8 kg - cói 3 kg 7.000đ/kg 21.000đ/sp - đay 0.8 kg 30.000đ/kg 24.000đ/sp Lao động trực tiếp 4h 6.500đ/h 26.000đ/sp Chi phí sản xuất chung 4h 3.500đ/h 14.000đ/sp Chi phí sản xuất 1sp (định mức) 85.000đ/sp 2/ Lập dự toán sản xuất kinh doanh 2.1/ Dự toán tiêu thụ Bảng 1.1 Dự toán tiêu thụ của năm kết thúc 31/12/2011 đơn vị tính Quý cả năm 1 2 3 4 khối lượng tiêu thụ dự kiến sp 10,500 13,000 15,000 9,000 47,500 đơn giá bán ngđ/sp 130 130 130 130 130 doanh thu ngđ 1,365,000 1,690,000 1,950,000 1,170,000 6,175,000 Bảng 1.2 Bảng dự kiến lịch thu tiền ĐVT: 1000đ khoản phải thu quý 1 quý 2 quý 3 quý 4 cả năm Quý IV năm trước 300,000 300,000 Quý I 819,000 546,000 1,365,000 Quý II 1,014,000 676,000 1,690,000 Quý III 1,170,000 780,000 1,950,000 Quý IV 702,000 702,000 Tổng cộng 1,119,000 1,560,000 1,846,000 1,482,000 6,007,000 Giả định thu được 60% trong quý, 40% thu trong quý sau 2.2/ Dự toán sản xuất Bảng 2 Dự toán sản xuất của năm kết thúc ngày 31/12/2011 ĐVT: sp quý cả năm 1 2 3 4 khối lượng tiêu thụ kế hoạch 10,500 13,000 15,000 9,000 47,500 cộng: tồn kho cuối kỳ (a) 1,950 2,250 1,350 1,575 1,575 tổng cộng nhu cầu 12,450 15,250 16,350 10,575 49,075 trừ: tồn kho đầu kỳ 1,575 1,950 2,250 1,350 1,575 khối lượng cần sx trong kỳ 10,875 13,300 14,100 9,225 47,500 (a): nhu cầu tồn kho cuối kỳ là 15% nhu cầu tiêu thụ của quý sau 2.3/ Dự toán nguyên liệu trực tiếp Bảng 3.1 Dự toán nguyên liệu trực tiếp năm 2011 ĐVT quý cả năm 1 2 3 4 khối lượng cần sx sp 10875 13300 14100 9225 47500 định mức lượng NL 1sp kg/sp cói 3 3 3 3 3 đay 0.8 0.8 0.8 0.8 0.8 khối lượng NLTT cần sx kg cói 32625 39900 42300 27675 142500 đay 8700 10640 11280 7380 38000 cộng:NL tồn kho CK kg cói 1995 2115 1383.75 1631.25 1631.25 đay 532 564 369 435 435 tổng cộng nhu cầu kg cói 34620 42015 43683.75 29306.25 144131.25 đay 9232 11204 11649 7815 38435 nguyên liệu tồn kho ĐK kg cói 1631.25 1995 2115 1383.75 1631.25 đay 435 532 564 369 435 nguyên liệu mua vào kg cói 32988.75 40020 41568.75 27922.50 142500 đay 8797 10672 11085 7446 38000 định mức giá ngđ/kg cói 7 7 7 7 7 đay 30 30 30 30 30 tổng chi phí mua NLTT 1000d 494831.25 600300 623531.25 418837.5 2137500 cói 230921.25 280140 290981.25 195457.5 997500 đay 263910 320160 332550 223380 1140000 NL tồn kho CK bằng 5% mức nhu cầu của quý sau Bảng 3.2 Dự toán lịch thanh toán chi phí nguyên liệu trực tiếp Quý cả năm 1 2 3 4 khoản phải trả(31/12/2010) 200,000 200,000 phải trả quý I 296,898.75 197,932.5 494,831.25 phải trả quý II 360,180 240,120 600,300 phải trả quý III 374,118.75 249,412.5 623,531.25 phải trả quý IV 251,302.5 251,302.5 tổng cộng 496,898.75 558,112.5 614,238.75 500,715 2,169,965 60% phải trả ngay trong quý, 40% sẽ trả quý tiếp theo 2.4/ Dự toán chi phí lao động trực tiếp Bảng 4 Dự toán chi phí lao động trực tiếp ĐVT quý cả năm 1 2 3 4 nhu cầu sản xuất sp 10,875 13,300 14,100 9,225 47,500 định mức thời gian SX sp h/sp 4 4 4 4 4 tổng nhu cầu(số giờ) số giờ 43,500 53,200 56,400 36,900 190,000 định mức giá ngđ/h 6.5 6.5 6.5 6.5 6.5 tổng chi phí LĐTT ngđ 282,750 345,800 366,600 239,850 1,235,000 2.5/ Dự toán chi phí sản xuất chung Bảng 5 Dự toán chi phí sản xuất chung năm 2011 ĐVT quý cả năm 1 2 3 4 tổng nhu cầu LĐTT giờ 43500 53200 56400 36900 190000 đơn giá biến phí SXC ngđ/h 2 2 2 2 2 tổng BP SXC phân bổ ngđ 87000 106400 112800 73800 380000 định phí SXC phân bổ ngđ 71250 71250 71250 71250 285000 tổng CPSXC phân bổ ngđ 158250 177650 184050 145050 665000 chi phí khấu hao ngđ 25000 25000 25000 25000 100000 tổng chi phí SXC ngđ 133250 152650 159050 120050 565000 Định phí SXC được phân bổ đều cho 4quý Biết định phí SXC = 190.000 * 1.500 ( 285.000.000) 2.6/ Dự toán thành phẩm tồn kho cuối kỳ Bảng 6 Dự toán thành phẩm tồn kho cuối kỳ thành phẩm tồn kho cuối kỳ kế hoạch sp 1,575 chi phí định mức của 1sp ngđ/sp 85 giá trị thành phẩm tồn kho cuối kỳ ngđ 133,875 2.7/ Dự toán lưu thông và quản lý Bảng 7 Dự toán chi phí lưu thông và quản lý năm 2011 quý cả năm ĐVT 1 2 3 4 khối lượng tiêu thụ sp 10,500 13,000 15,000 9,000 47,500 BP lưu thông và quản lý ước tính ngđ/sp 3 3 3 3 3 biến phí dự toán ngđ 31,500 39,000 45,000 27,000 142,500 ĐP quản lý và lưu thông quảng cáo ngđ 5,000 5,000 5,000 5,000 20,000 lương quản lý ngđ 60,000 60,000 60,000 60,000 240,000 bảo hiểm ngđ 10,000 10,000 10,000 10,000 40,000 tổng CP lưu thông và quản lý ngđ 106,500 114,000 120,000 102,000 442,500 2.8/ Dự toán báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh Bảng 8 Dự toán báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh năm 2011 ĐVT: 1000đ doanh thu 6,175,000 trừ: giá vốn hàng bán 4,037,500 lãi gộp 2,137,500 trừ: chi phí quản lý và lưu thông 442,500 lãi thuần từ hoạt động kinh doanh 1,695,000 trừ: chi trả lãi nợ vay 61,500 lãi thuần trước thuế 1,633,500 trừ: thuế TNDN 408,375 lãi thuần sau thuế 1,225,125 2.9/ Dự toán tiền mặt Bảng 9 Dự toán tiền mặt năm 2011 ĐVT: 1000đ quý cả năm 1 2 3 4 tồn quỹ đầu kỳ 450,000 435507.5 610851.25 723868.75 450000 cộng:thu trong kỳ 1,119,000 1560000 1846000 1482000 6007000 a)tổng cộng thu 1,569,000 1995507.5 2456851.25 2205868.75 6457000 trừ: các khoản chi mua NLTT 496898.75 558112.5 614238.75 500713.95 2169963.95 trả lương LĐTT 282750 345800 366600 239850 1235000 chi phí SXC 133250 152650 159050 120050 565000 chi phí lưu thông và quản lý 106500 114000 120000 102000 442500 thuế thu nhập 102093.75 102093.75 102093.75 102093.75 408375 mua sắm TSCĐ(dự kiến) 300000 200000 200000 700000 b)tổng cộng chi 1121492.5 1572656.25 1561982.5 1264707.7 5520838.95 c)cân đối thu-chi 447507.5 422851.25 894868.75 941161.05 936161.05 d)hoạt động tài chính vay ngắn hạn ngân hàng 200000 200000 trả nợ vay ngắn hạn -150000 -50000 -200000 lãi suất 12%/năm -9000 -4500 -13500 trả nợ vay dài hạn ngân hàng -400000 -400000 trả lãi vay dài hạn -12000 -12000 -12000 -12000 -48000 tổng cộng hoạt động tài chính -12000 188000 -171000 -466500 -461500 tiền mặt tồn quỹ cuối kỳ 435507.5 610851.25 723868.75 474661.05 474661.05 trả lãi vay ngắn hạn: Quý 3 = 150.000.000*12%*2/4 Quý 4= 50.000.000*12%*3/4 Trả lãi vay dài hạn(3năm) phân bổ đều cho các quý = (400.000.000*12%)/4 2.10/ Dự toán bảng tổng kết tài sản Bảng 10 Bảng tổng kết tài sản dự toán năm 2011 ĐVT: 1000đ năm trước dự toán năm nay Ghi chú A) Tài sản 1.tài sản cố định nhà+xưởng 600,000 1,100,000 bảng 9 (500000) phương tiện vận tải 400,000 600,000 bảng 9 (200000) thiết bị văn phòng 100,000 100,000 hao mòn tài sản cố định 700,000 800,000 bảng 5 2. tài sản lưu động 908,344 1,101,005 a. TSLĐ sản xuất -giá trị NLTT tồn kho 24468.75 24468.75 bảng 3.1 (1631.25*7+435*30) b. TSLĐ lưu thông -giá trị thành phẩm tồn kho 133,875 133,875 bảng 6 -tiền mặt 450,000 474661.05 bảng 9 -khoản phải thu 300,000 468,000 bảng 1.2 Tổng cộng tài sản 3,616,688 4,802,010 B) Nguồn vốn 1. công nợ 200,000 167,535 a. các khoản phải trả 200,000 167,535 bảng 3.2( 40%*418837.5) 2. vốn chủ sở hữu 3,416,688 4,634,475 Tổng cộng nguồn vốn 3,616,688 4,802,010

Các file đính kèm theo tài liệu này:

  • docLập dự toán sản xuất năm 2011 cho doanh nghiệp tư nhân sản xuất cói và xuất khẩu thành hoá.doc
Tài liệu liên quan