Đề tài Lập kế hoạch tổ chức và quản lý đội tàu Container của công ty cổ phần Đông Đô trên tuyến châu Âu - Viễn Đông giai đoạn 2011-2015

Do đặc điểm của hoạt động vận tải tàu chợ là các tàu cần phải đảm bảo duy trì tốt khoảng khởi hành và lịch chạy tàu đã công bố để khách hàng dễ dàng làm tốt công tác chuẩn bị hàng nên sau khi đã sơ bộ xác định được khoảng khởi hành và thời gian chuyến đi của tàu trên tuyến cần phải điều chỉnh cả hai thành phần thời gian sao cho thực tế việc tổ chức vận tải vừa đảm bảo hiệu quả vừa dễ dàng thực hiện theo một quy luật thời gian.

Giá trị khoảng khởi hành (tu) được làm tròn theo ngày, tuần, tháng để khách hàng nắm được quy luật hoạt động của tàu trên tuyến, đồng thời công tác tổ chức vận tải cũng chủ động trong việc chuẩn bị cầu bến, phương tiện. Hiện nay, trên các tuyến vận tải tàu chợ, các hãng tàu thường thông báo khoảng khởi hành theo kiểu dịch vụ hàng ngày (Daily), hàng tuần (Weekly) và tên tàu, cỡ tàu trên tuyến.

 

doc35 trang | Chia sẻ: leddyking34 | Lượt xem: 2075 | Lượt tải: 2download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Đề tài Lập kế hoạch tổ chức và quản lý đội tàu Container của công ty cổ phần Đông Đô trên tuyến châu Âu - Viễn Đông giai đoạn 2011-2015, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
otterdam, barcelona … Hoạt động vận chuyển trên tuyến đường này ngày càng sôi nổi nhộn nhịp và đang trên đà phát triển mạnh mẽ theo đà phát triển mạnh mẽ với tốc độ cao cửa các nước thuộc khu vực châu Á – Thái Bình Dương bao gồm: Nhật Bản và các nước công nghiệp mới NIC (Nam Triều Tiên, Đài Loan, Hồng Công, Singapore), các nước có nhiều tiềm năng kinh tế và đang vươn lên nhanh chóng (Trung Quốc, Thái Lan, Indonesia, Malaysia…). Các nước coa nhiều tiềm năng kinh tế và đang vươn lên nhanh chóng. Hiện nay thì nhiều công ty cỡ lớn quốc tế tham gia vận chuyển và kết hợp thành nhiều nhóm kinh doanh hợp tác: “ Nhóm 3 nước (Triogroup) gồm 3 nước Nhật, Anh, Đức, … Và ngoài ra thì còn một số công ty vận tải đứng riêng rẽ như Evergreen, Yang ming, Shippinh Corporation of India … Và hiện nay tuyến đường này ở Việt Nam cũng được chú ý nhiều, và đã bắt đầu xuất hiện các tàu đã mở tuyến đường trực tiếp Từ Việt Nam tới Châu Âu như: Tháng 9/2010 đã có hãng tàu Zim Line đưa tàu mẹ vào cập cảng Tân Cảng Cái Mép thành công để đưa hàng Việt Nam lần đầu đi trực tiếp châu Âu. Sau tuyến hàng hải trực tiếp từ Việt Nam đi Mỹ được mở từ giữa năm 2009, các hãng tàu đã bắt đầu khai thác tuyến trực tiếp quan trọng từ Việt Nam đi châu Âu trong năm nay. Lộ trình của tuyến này thường là ghé khu vực đông bắc Á, Trung Quốc rồi đến Việt Nam trước khi qua kênh đào Suez đi châu Âu, nên khi cập cảng Việt Nam, tàu đã gần đầy hàng và cần mớn nước sâu. Đây là nguyên nhân tàu mẹ đi châu Âu ghé Cái Mép chậm hơn so với tuyến đi Mỹ. Gần đây cảng nước sâu Cái Mép đã được nạo vét để đón những chuyến tàu mẹ có mớn nước lên đến 13m. Ngoài các hãng tàu kể trên thì hàng loạt các hãng tàu khác như nhóm The New World Alliance (APL, MOL, HMM), Grand Alliance (Happag Lloyd, OOCL, NYK), CMA-CGM cũng lên kế hoạch để đưa tàu mẹ vào cảng nước sâu khu vực sông Thị Vải để vận chuyển hàng đi châu Âu. Những tàu mẹ này thuộc cỡ lớn từ 6.000 teus đến 9.000 teus. PHẦN 2: GIẢ ĐỊNH SỐ LIỆU N0 Các số liệu Tên hàng hóa Container Vòng xoay cảng (5 cảng) Cái Mép, Nagoya, Hồng Kông, Rotterdam, bergen Chiến lược đầu tư tàu (cũ/mới) Cũ Chiến lược đầu tư vỏ container (thuê/mua) Mua Cỡ tàu container trên tuyến Post- PanaMax Vay vốn mua tàu 100% vay ngân hàng (lãi suất ưu đãi 0.5%/năm) Lịch trình đảm bảo tại mỗi cảng 1 tuần 1 chuyến 1.Khối lượng container xuất/nhập tại mỗi cảng trong một năm: Cảng Qcontainer xuất Qcontainer nhập Nagoya 5000000 4167500 Tianjin 4000000 3332500 cai mep 2160000 1800000 Rotterdam 2870000 5375000 Alesund 4570000 8575000 tong 18600000 23250000 2.Dặc trưng thông số kỹ thuật tàu cần mua STT Chỉ tiêu Đơn vị CỠ TÀU 1 Tên tàu Wiki 2 Năm đóng 2008 3 Nơi đóng Anh 4 Lmax m 299 5 Bmax m 40 6 T m 12,5 7 DWT T 84835 8 GRT RT 74642 9 NRT RT 40098 10 Sức chở TEU 6200 11 VKT HL/h 23 12 Mức tiêu hao nhiên liệu Khi chạy DO T/ngày 10 FO T/ngày 166 Khi đỗ DO T/ngày 12 13 Thuyền viên người 24 14 Giá bán năm 2011 USD 16 000 000 15 Dự tính giá bán năm 2015 USD 2150000 3,Thời gian chuyến đi của tàu a) Xác đinh khoảng khởi hành của tàu trên tuyến Khoảng khởi hành của tàu trên tuyến là khoảng thời gian giữa 2 lần phát tàu liên tiếp tại một cảng nào đó theo chiều thuận (chiều có lưu lượng hàng hóa lớn hơn). Nó phụ thuộc vào cỡ tàu và tình hình phân bổ nguồn hàng trên tuyến. (ngày/tàu) Trong đó: α: hệ số lợi dụng sức chở của tàu trên tuyến theo chiều thuận Dt: sức chở của tàu (TEU) : khối lượng hàng gửi đi lớn nhất trong 1 ngày theo chiều thuận (TEU/ngày) (TEU/ngày) QTH: khối lượng hàng hóa cần vận chuyển theo chiều thuận trong 1 năm (TEU) QTH = Q × kth (TEU) Q: khối lượng hàng hóa cần vận chuyển trên toàn tuyến trong 1 năm (TEU) kth: tỷ lệ hàng hóa vận chuyển theo chiều thuận kđh: hệ số bất bình hành của hàng hóa theo thời gian TKT: thời gian khai thác của tàu trong năm (ngày) TKT = TCL - TSC - Ttt = 365 - 10- 5 = 350 (ngày) TCL: thời gian công lịch (ngày) TSC: thời gian sửa chữa (ngày) Ttt: thời gian nghỉ do thời tiết (ngày) b) Thời gian chuyến đi của tàu được tính theo công thức: Tch = TC + TXD (ngày) Trong đó: TC : thời gian tàu chạy (ngày) Σl: tổng quãng đường tàu chạy (hải lý) VKT: tốc độ khai thác của tàu (hải lý/ngày) TXD: thời gian xếp dỡ cho một chuyến đi (ngày) QXD: số lượng container xếp dỡ ở các cảng (cont) MXD: mức xếp dỡ ở các cảng (cont/ ngày) Mức xếp dỡ ở cảng Mep: 2880 cont/ngày Mức xếp dỡ ở cảng tianjin: 2880 cont/ngày Mức xếp dỡ ở cảng Singapore: 2880 cont/ngày Mức xếp dỡ ở cảng Rotterdam: 2880 cont/ngày Mức xếp dỡ ở cảng Alesund: 2880 cont/ngày c) Khả năng vận chuyển của tàu Khối lượng hàng hóa vận chuyển trong một chuyến đi: (TEU/ch) : hệ số lợi dụng trọng tải bình quân trên quãng đường tàu chạy (= 0,75) β: hệ số thay đổi hàng hóa (β= 2) Dt: trọng tải thực chở của tàu (TEU) d) Điều chỉnh khoảng khởi hành và thời gian chuyến đi vòng tròn của tàu. Do đặc điểm của hoạt động vận tải tàu chợ là các tàu cần phải đảm bảo duy trì tốt khoảng khởi hành và lịch chạy tàu đã công bố để khách hàng dễ dàng làm tốt công tác chuẩn bị hàng nên sau khi đã sơ bộ xác định được khoảng khởi hành và thời gian chuyến đi của tàu trên tuyến cần phải điều chỉnh cả hai thành phần thời gian sao cho thực tế việc tổ chức vận tải vừa đảm bảo hiệu quả vừa dễ dàng thực hiện theo một quy luật thời gian. Giá trị khoảng khởi hành (tu) được làm tròn theo ngày, tuần, tháng… để khách hàng nắm được quy luật hoạt động của tàu trên tuyến, đồng thời công tác tổ chức vận tải cũng chủ động trong việc chuẩn bị cầu bến, phương tiện. Hiện nay, trên các tuyến vận tải tàu chợ, các hãng tàu thường thông báo khoảng khởi hành theo kiểu dịch vụ hàng ngày (Daily), hàng tuần (Weekly) và tên tàu, cỡ tàu trên tuyến. Giá trị thời gian chuyến đi (Tch) sẽ được hiệu chỉnh sao cho phù hợp nhất với khoảng khởi hành trên tuyến, đồng thời để lập lịch vận hành của tàu theo quy luật thời gian và để có thể sử dụng tàu không bị lãng phí thời gian. Cụ thể, thời gian chuyến đi của tàu sẽ được điều chỉnh như sau: Tch ≤ TVT = a × tu a: số nguyên dương nhỏ nhất để cho bất đẳng thức trên xảy ra. Đó cũng chính là số tàu cần bố trí trên tuyến. Thời gian bù: Δt = TVT - Tch (ngày) Mục tiêu của các công ty vận tải khi bố trí tàu hoạt động trên tuyến là làm sao để giảm đến mức tối thiểu giá trị của thời gian bù để có thể khai thác triệt để thời gian hoạt động của con tàu, giảm đến mức thấp nhất thời gian lãng phí, và thông thường với những tuyến gần sẽ điều chỉnh sao cho Δt < 1 ngày. KHOẢNG KHỞI HÀNH CỦA TÀU TRÊN TUYẾN α Dt (TEU) Q (TEU) kth QTH (TEU) kđh TKT (ngày) tu (ngày/tàu kh) 0.9 6200 465000 0,6 279000 1 350 7 THỜI GIAN CHUYẾN ĐI CỦA TÀU Σl (hl) Vkt (hl/h) Tc (ngày) Dt (TEU) Qch (TEU/ch) Qxd (cont/ch) MXD (cont/ng) Txd (ngày) Tch (ngày) 23511 23 42.59 6200 9300 14880 2880 5.17 47.76 Khối lượng container xuất/ nhập tại mỗi cảng trong 1 chuyến Cảng Qxếp (TEU) Số container xếp Qdỡ (TEU) Số container dỡ Nagoya 2500 2000 1667 1334 Tianjin 2000 1600 1333 1066 cai mep 1080 864 720 576 Rotterdam 1434 1148 2150 1720 Alesund 2286 1828 3430 2744 HIỆU CHỈNH THỜI GIAN CHUYẾN ĐI VÒNG TRÒN CỦA TÀU Tch Tu a Tvt ∆t 47.76 7 7 49 1.24 Như vậy với cỡ tàu 6200 Teus như trên thì để khai thác tối đa lượng hàng trên tuyến thì số lượng tàu cần thiết là 7 tàu. 4,Xác định nhu cầu và vốn đầu tư vỏ container a) Nhu cầu vỏ container Sau khi đã xác định được khối lượng hàng cần vận chuyển trên tuyến, để đảm bảo cung cấp kịp thời số lượng vỏ container cho các chủ hàng thuê đồng thời không để ứ đọng vốn đầu tư do dư thừa số lượng so với nhu cầu thì cần phải xác định được số lượng vỏ container một cách hợp lý. Số lượng vỏ container cần thiết phải đầu tư được xác định như sau: (container) Trong đó: : số lượng container cần thiết phải khởi hành từ cảng chính trên tuyến (container) QTH: khối lượng hàng hóa cần vận chuyển theo chiều thuận trong 1 năm (TEU) qcont: khối lượng hàng trung bình mà một container vận chuyển được (TEU) nqv: số lần quay vòng của một container trong năm (vòng) (vòng) TKT: thời gian khai thác của container (ngày) Tqv: thời gian quay vòng của một container (ngày) kdtr: tỷ lệ các container dự trữ do phải sửa chữa và do các nguyên nhân khác b) Vốn đầu tư vỏ container Kcont = Ncont × Đcont (USD) Đcont: đơn giá vỏ container (USD/cont) Theo số liệu thống kê, số lượng container 40' được vận chuyển trên tuyến chiếm khoảng 25% số lượng container vận chuyển, tương đương 45% khối lượng hàng hóa vận chuyển. NHU CẦU VÀ VỐN ĐẦU TƯ VỎ CONTAINER TRÊN TUYẾN Container QTH (TEU) qcont (TEU) TKT (ngày) Tqv (ngày) kdtr Ncont (cont) Đcont (USD/cont) Kcont ( USD) Tổng 20’ 167400 1 350 63 1.15 34652 1800 62373600 87483600 40’ 111600 2 350 63 1.1 10044 2500 25110000 PHẦN 3: CHI PHÍ CHUYẾN ĐI VÀ CHI PHÍ NĂM 1, Chi phí của tàu trong 1 chuyến đi: a) Khấu hao cơ bản: Khấu hao cơ bản là vốn tích luỹ của xí nghiệp dùng để phục hồi lại giá trị ban đầu của TSCĐ nhằm để tái sản xuất đồng thời tái sản xuất mở rộng Khấu hao cơ bản hàng năm là khoản vốn của xí nghiệp vận tải trích ra với một tỷ lệ phần trăm nhất định theo quy định. Mức khấu hao cơ bản hàng năm được tính vào chi phí sản xuất của xí nghiệp vận tải RCB = .TVT (USD/chuyến) Trong đó kCB : Tỷ lệ khấu hao cơ bản của năm kế hoạch (%) Kt : Giá trị tính khấu hao của tàu (USD) TKT : Thời gian khai thác tàu trong năm Giá trị tàu bao gồm: - Giá mua tàu: 16.000.000 USD - Lệ phí trước bạ: 1% giá tàu nhưng không vượt quá 500.000.000 đồng/tài sản (25.000 USD) - Chi phí giao nhận tàu và các chi phí khác liên quan: 800.000 USD Như vậy, giá trị của tàu là 16.825.000 USD b. Khấu hao sửa chữa lớn Trong quá trình khai thác tàu có thể hư hỏng dẫn đến phải thay thế, sửa chữa những bộ phận đã hỏng kể cả những bộ phận lạc hậu. Chi phí dùng cho sửa chữa lớn gọi là khấu hao sửa chữa lớn. Mức khấu hao sửa chữa lớn hàng năm được trích ra với tỷ lệ phần trăm nhất định theo quy định và được tính vào chi phí khai thác của xí nghiệp RSCL = .TVT (USD/chuyến) Trong đó: kscl : Tỉ lệ khấu hao sửa chữa lớn năm kế hoạch (2%) c. Chi phí sửa chữa thường xuyên Sửa chữa thường xuyên để duy trì tình trạng kĩ thuật của tầu ở trạng thái bình thường để có thể kinh doanh được, thường xuyên được tiến hành hằng năm và chi phí này được lập theo dự tính kế hoạch. Rtx = .TVT (USD/ chuyến) Với: ktx : Hệ số tính đến sửa chữa thường xuyên, hệ số này phụ thuộc vào từng tàu về dự tính chi phí sửa chữa của năm kế hoạch (%) d. Chi phí vật liệu, vật dụng mau hỏng : Trong quá trình khai thác tàu, các dụng cụ trên tàu có thể bị hư hỏng hao mòn nên hàng năm phải mua sắm, trang bị cho tàu để tàu hoạt động bình thường, ví dụ như: vải bạt, ga giường… Chi phí này lập theo kế hoạch dự toán, phụ thuộc vào từng tàu: RVR = .TVT (USD/ chuyến) Với kvr : Hệ số tính đến chi phí vật rẻ mau hỏng, phụ thuộc từng tàu CHI PHÍ KHẤU HAO CƠ BẢN, SỬA CHỮA LỚN Kt (USD) TKT (ngày) TVT (ngày) kCB (%) kscl(%) RCB (USD/chuyến) RSCL (USD/chuyến) 16825000 350 49 10 2 235550 117775 CHI PHÍ SỬA CHỮA THƯỜNG XUYÊN VÀ VẬT RẺ MAU HỎNG Kt (USD) TKT (ngày) TVT (ngày) ktx (%) kvr (%) Rtx (USD/chuyến) RVR (USD/chuyến) 16825000 350 49 2 0.75 47110 35332.5 e.Chi phí bảo hiểm tàu : Là khoản chi phí mà chủ tàu nộp cho công ty bảo hiểm về việc mua bảo hiểm con tàu để trong quá trình khai thác nếu tàu gặp rủi ro thuộc phạm vi trách nhiệm thì tàu sẽ được công ty bảo hiểm bồi thường RBHT = RTT + RPI = .TVT (USD/chuyến) kTT : Tỉ lệ phí bảo hiểm thân tàu (%) KBH : Số tiền bảo hiểm (USD) kPI : Tỉ lệ phí bảo hiểm trách nhiệm dân sự của chủ tàu (USD/GRT) RTT: bảo hiểm thân tàu (H&M) (USD/chuyến) RPI: bảo hiểm trách nhiệm dân sự chủ tàu (USD/chuyến CHI PHÍ BẢO HIỂM TÀU KBH (USD) TKT (ngày) TVT (ngày) KTT (%) KPI (USD/GRT) GRT (RT) RTT (USD/ch) RPI (USD/ch) RBHT (USD/ch) 16825000 350 49 1 5 74642 23555 52249,4 75804,4 f. Chi phí lương cho thuyền viên trong chuyến đi : Bao gồm chi phí lương, bảo biểm xã hội, bảo hiểm y tế, kinh phí công đoàn và chi phí tiền ăn cho thuyền viên. - Chi phí tiền ăn cho thuyền viên được tính như sau: RTA= nTV × aTA × TVT (USD/chuyến) nTV: số thuyền viên trên tàu (người) aTA: mức tiền ăn (USD/người-ngày) TCL: thời gian công lịch (ngày) → RTA= 24 × 10 × 365 = 70080 (USD/năm) Chi phí phí về bảo hiểm xã hội và các khoản trích theo lương. Rtr = Ktr * RL (USD/tháng) Trong đó:Ktr là hệ số tính đến BHXH,KPCĐ,BHYT theo quy định = 20%. RL là tiền lương (USD/tháng) - Chi phí lương, bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế, kinh phí công đoàn được cho ở bảng sau: stt Chức danh Định biên Tiền lương (USD/ng-th) BHXH,BHYT KPCĐ (USD/ng-th) Tổng (USD/th) 1 Thuyền trưởng 1 4500 900 5400 2 Đại phó 1 4000 800 4800 3 Phó 2 1 2500 500 3000 4 Phó 3 1 2200 440 2640 5 Máy trưởng 1 3500 700 4200 6 Máy 2 1 3000 600 3600 7 Máy 3 1 2300 460 2760 8 Máy 4 1 1800 360 2160 9 Điện trưởng 1 1000 200 1200 11 TT trưởng 1 850 170 1020 12 TT phó 1 800 160 960 13 Thuỷ thủ 2 650 130 1560 14 Thợ máy 3 740 148 2664 15 Thợ điện 2 770 154 1848 16 Cấp dưỡng 2 500 100 1200 17 Phục vụ viên 2 450 90 1080 18 Chấm dầu 2 450 90 1080 Tổng USD/tàu/tháng 41172 Cả dự trữ USD/tàu/tháng 61758 Chi phí lương theo chuyến: RLCH = ( USD/tàu_chuyến) Như vậy, ta có chi phí cho thuyền viên là: RTV = 99489,6 + 70080 = 169569,6 (USD/chuyến) g. Chi phí quản lý RQL = kQL × RTV (USD/năm) kQL: hệ số tính đến quản lý phí (%) RQL= 30% × 169569,6= 50870.88 (USD/năm) h, chi phí khác Là những khoản phí phục vụ cho vận hành của tàu như mua sắm hải đồ, dụng cụ hàng hải trên tàu, tiếp khách... RK = kK × RTV ==16956.96 (USD/năm) Với : kK: hệ số tính đến chi phí khác (10%) i, Chi phí nhiên liệu (USD/chuyến) Trong đó: : Mức tiêu hao nhiên liệu của máy chính, đèn khi của tàu (T/ngày) SFO, SDO : Đơn giá nhiên liệu máy chính (FO) và máy đèn (DO) (USD/T) TC, TĐ : Thời gian tàu chạy, đỗ trong chuyến đi (ngày) k. Chi phí dầu nhờn (USD/chuyến) Trong đó : hệ số tính đến chi phí dầu nhờn. Bảng chi phí nhiên liệu Chỉ tiêu Đơn vị  Chi phí chuyến qFOC T/ngày 166 qDOC T/ngày 10 qDOĐ T/ngày 12 SFO USD/T 750 SDO USD/T 998 TC Ngày 47.76 TĐ Ngày 1.24 KDN % 10 RC USD 6422638.116 RĐ USD 12384.601 RNL USD 6435022.717 RDN USD 643502.272 Rnl,dn USD 7078524.989 Tổng hợp chi phí tàu STT Chi phí Ký hiệu Đơn vị tính Trong 1 chuyến Trong 1 năm (USD/ch) (USD/năm) 1 Khấu hao cơ bản RCB USD 235550 11777500 2 Sửa chữa lớn RSCL USD 117775 5888750 3 Sửa chữa thường xuyên Rtx USD 47110 2355500 4 Vật rẻ mau hỏng RVR USD 35332.5 1766625 5 Bảo hiểm tàu RBHT USD 75804.4 3790220 6 Thuyền viên RTV USD 169569.6 8478480 7 Quản lý phí RQL USD 50870.88 2543544 8 chi phí khác Rk USD 16956.96 847848 9 Nhiên liệu, dầu nhờn Rnl,dn USD 7078524.989 353926249.457 Tổng USD 7827494.329 391374716.457 2. Các loại lệ phí cảng biển trong chuyến đi: * Trọng tải phí: Là khoản tiền mà chủ tàu trả cho cảng khi tàu hoạt động trong phạm vi cảng quản lý. Phí này tính cho từng lượt ra, vào tại từng cảng. Phí này được xác định theo công thức sau: RTT = GRT rTT nL (USD/chuyến) GRT: trọng tải đăng ký của tàu rTT: đơn giá trọng tải phí bình quân mỗi cảng ( USD/GRT-lần) nL: số lượt tàu ra, vào cảng trong chuyến * Phí đảm bảo hàng hải (Phí luồng lạch) Rhh = GRT rđb nL (USD/ chuyến) Với rđb: Đơn giá phí đảm bảo hàng hải bình quan mỗi cảng (USD/GRT-lần) nL: số lần ra vào cảng trong chuyến (lần) Trọng tải phí và phí đảm bảo hàng hải GRT rTT (USD/GRT-lần) rđb (USD/GRT-lần) nL (lần) RTT (USD/chuyến) Rhh (USD/chuyến) 74642 0,045 0,15 10 33588.9 111963 * Hoa tiêu phí: Rht = GRT rht nl l ( USD/ chuyến) l: Khoảng cách hoa tiêu dẫn tàu bình quân một cảng (Hải lý) nl : Số lần hoa tiêu dẫn tàu (lần) rht : Đơn giá hoa tiêu phí bình quân các cảng (USD/GRT-Hải lý) * Phí lai dắt tàu Là khoản tiền chủ tàu trả cho cảng khi tàu ra, vào, di chuyển trong cảng sử dụng tàu hỗ trợ. phí này phụ thuộc vào loại tàu lai, thời gian sử dụng tàu lai Rld = rld nl (USD/chuyến) Trong đó: Rld: đơn giá 1 lần hỗ trợ lai dắt tàu bình quân một cảng(USD/lần) nl: số lần sử dụng tàu lai trong chuyến (lần) Phí hoa tiêu, lai dắt tàu GRT rht L Rld nl Rht Rld (USD/GRT-Hải lý) (hải lý) (USD/CV-lần) (lần) ( USD/ chuyến) (USD/chuyến) 74642 0.003 30 850 10 67177.8 8500 * Phí cầu tàu: RCT = GRTrCT T (USD/chuyến) Trong đó: T: Thời gian tàu đậu tại cầu hoặc phao rCT: Đơn giá phí cầu tàu bình quan một cảng (USD/GRT-giờ) * Phí buộc cởi dây: (USD/chuyến) : Đơn giá 1 lần buộc cởi bình quân một cảng (USD/lần) nlbc : Số lần buộc và cởi Phí cầu tàu và buộc cởi dây GRT rCT (USD/GRT-giờ) T (Giở) (USD/lần) nlbc (lần) RCT (USD/chuyến) RBC (USD/chuyến) 74642 0.0004 124 65 5 3702.243 250 * Phí đổ rác : RĐR = nĐR rĐR (USD/chuyến) n : Số lần đổ rác (lần) rĐR : Đơn giá 1 lần đổ rác bình quân một cảng (USD/Tàu-lần) *. Phí cung ứng nước ngọt : RNN = rNNQNN (USD/chuyến) rNN : Đơn giá nước ngọt binhd quân một cảng (USD/Tấn-cảng) QNN : Khối lượng nước ngọt cần cung cấp trung bình một cảng (Tấn/cảng) nl: : số cảng cần lấy nước ngọt * Đại lý phí: Là khoản phí tàu trả cho đại lý tàu biển khi ra vảo cảng làm các thủ tục cần thiết và lấy Rđl = rđl n (USD/chuyến) Trong đó: Rđl: là chi phí phải tra cho cơ quan đại lý bình quân một cảng (USD/cảng) n: là số cảng cảng Chi phí đổ rác, cung ứng nước ngọt, phí đại lý rĐR (USD/lần) nĐR (lần) rNN (USD/Tấn) QNN (Tấn) rđl (USD/cảng) n (cảng) RĐR (USD/chuyến) RNN (USD/chuyến) Rđl (USD/chuyến) 18 5 6 75 1300 5 90 2250 6500 * Chi phí xếp dỡ : RXD = SQi.fXD (USD/chuyến) Trong đó: Qi: Khối lượng xếp, dỡ tại cảng i (TEU) fXD: Cước phí xếp dỡ hàng bình quân của một các cảng (USD/TEU) * Chi phí kiểm kiện Rkk = ΣQ × kkk (USD/ch) kkk: đơn giá kiểm kiện container (USD/TEU) Chi phí xếp dỡ, kiểm kiệm Q40’ (cont/ch) Q20’ (cont/ch) f40’ (USD/cont) f20’ (USD/cont) ΣQ (cont/ch) kkk (USD/cont) RXD (USD/ch) Rkk (USD/ch) 3720 11172 85 50 14892 0.5 874800 7446 * Chi phí khác: Rk = = ΣRtại cảng × 10% (USD/chuyến) ΣRtại cảng : Tổng các chi phí tại cảng của chuyến đi (USD/chuyến) 10%: Tỷ lệ chi phí khác của chi phí cảng Bảng tổn hơp chi phí cảng biển cho chuyến đi STT Chi phí Ký hiệu Trong 1 chuyến (USD/ch) chi phí 1 năm (USD/ch) 1 Trọng tải phí RTT 33588.9 1679445 2 Phí bảo đản hàng hải Rhh 111963 5598150 3 Phí hoa tiêu Rhh 67177.8 3358890 4 Phí hỗ trợ, lai dắt tàu Rhtr 8500 425000 5 Phí cầu tàu RCT 3702.243 185112.16 6 Phí buộc cởi dây RBC 325 16250 7 Phí đổ rác RĐR 90 4500 8 Phí cung cấp nước ngọt RNN 2250 112500 9 Phí thủ tục Rtt 6500 325000 10 Phí xếp dỡ RXD 874800 43740000 11 Phí kiểm kiện Rkk 7446 372300 12 Chi phí khác Rk 111634.294 5581714.72 Tổng ΣRCB 1227977.238 61398861.88 3,Chi phí container: a,Chi phí khấu hao container: RKHC = kKHC × Kcont (USD/năm) kKHC: tỷ lệ trích khấu hao vỏ container (%) Kcont: giá trị của vỏ container (USD) Giá trị vỏ container bao gồm: - Giá mua vỏ container: 87483600 USD - Lệ phí trước bạ: 1% giá mua (nhưng không vượt quá 500 triệu đồng/tài sản: 500 triệu đồng ): 784836 (USD) - Chi phí giao nhận vỏ container: 4500 (USD) Vậy giá trị vỏ container 88362936 (USD) b,Chi phí sửa chữa và phục vụ kỹ thuật RSCPV = kSCPV × Kcont (USD/năm) kSCPV: tỷ lệ trích chi phí sửa chữa, phục vụ kỹ thuật cho container (%) c,Chi phí vệ sinh Rdvs=Ncont gvs(USD/năm) gv s: Đơn giá dọn vệ sinh container (USD/cont) Ncont : số lượng container Chi phí khấu hao, sửa chữa và phục vụ kỹ thuật của container cho 1 năm: Kcont (USD) kKHC (%) kSCPV (%) Ncont (Cont) gv (USD/cont) RKHC (USD/năm) RSCPV (USD/năm) Rdvs (USD/năm) 88362936 10 2,5 44696 0,75 8836293,6 2209073,4 33522 d,Chi phí thuê kho bãi Chi phí thuê kho bãi tại mỗi cảng bình quân là: 25000 (USD/cảng-năm) → Chi phí thuê kho bãi cần: Rkb = 250005=125000 (USD/năm) e, Chi phí nâng hạ Rnh= GnhNcont (USD/năm) Gnh: đơn giá nâng hạ bình quân 1container/năm f, Chi phí quản lý. Rql = 25%( Kcont + Rdvs+ Rthuê bãi+ Rnh) g, Chi phí khác. Rk=15%( Rql+ Rnh+ Rthuê bãi+ Kcont+ Rdvs) Chi phí kho bãi, nâng hạ, quản lý, và chi phí khác Kcont (USD) Ncont (cont) Gnh (USD/cont) Rkb (USD/năm) Rnh (USD/năm) Rql (USD/năm) Rk (USD/năm) 88362936 44696 9 125000 402264 2219981 16668510 g,Chi phí vận chuyển container rỗng Chi phí vận chuyển container rỗng tính trung bình là : RVCC = 27000 (USD/năm) Tổng hợp chi phí của container: RC = RKHC +RSCPV+Rdvs+Rkb+Rnh+Rql+Rk=50474343.88(USD/năm) 4,Chi phí cho 1 năm Cn = Cch nch (USD/năm) Trong đó: Cch : là chi phí cho chuyến đi nch : số chuyến đi được trong năm (chuyến) Tổng hợp chi phí 1 chuyến và cho 1 năm: STT Chi phí Trong 1 chuyến Trong 1 năm (USD/ch) (USD/năm) 1 Chi phí tàu 7827494.329 391374716.457 2 Chi phí cảng 1227977.238 61398861.9 3 Chi phí container 1009486.878 50474343.88 Tổng 10064958.444 503247922.232 PHẦN 4: CÔNG BỐ LỊCH VẬN HÀNH TRÊN TUYẾN - Tàu bắt đầu chạy từ Cái Mép – Hồng Kông – Nagoya – Rotterdam – Bergen rồi quay về Cái Mép tiếp tục vòng tròn của mình. - Tàu sẽ rời các cảng vào các cảng thó lịch trình dặt sẵn hàng tuần: + Cái Mép tàu rời cảng vào thứ 5 + Hồng Kông tàu rời cảng vào thứ 7 + Nagoya tàu rời cảng vào thứ 4 + Rotterdam tàu rời cảng vào thứ 5 + Bergen tàu rời cảng vào thứ 5 Sau đây là lịch trình tàu của các chuyến bắt đầu từ tháng 7. Các chuyến khác lập tương tự chuyến tàu này LỊCH TRÌNH TÀU CONTAINER TUYẾN CÁI MÉP - HÔNG KÔNG - NAGOYA - ROTTERDAM - BERGEN Tên tàu chuyến Cảng Cái Mép (Việt Nam) Cảng Hồng kông (Trung Quốc) Cảng Nagoya (Nật Bản) Cảng Rotterdam (Hà Lan) Cảng Bergen (Na Uy) dự kiến ngày đến dự kiến ngày rời dự kiến ngày đến dự kiến ngày rời dự kiến ngày đến dự kiến ngày rời dự kiến ngày đến dự kiến ngày rời dự kiến ngày đến dự kiến ngày rời Wiki1 211D (wed)6/7 (Thu)7/7 (Sat)9/7 (Sun)10/7 (Tue)12/7 (Wed)13/7 (Wed)3/8 (Thu)4/8 (Fri)5/8 (Sat)6/8 Wiki2 212D (wed)13/7 (Thu)14/7 (Sat)16/7 (Sun)16/7 (Tue)19/7) (Wed)20/7 (Wed)10/8 (Thu)10/8 (Fri)12/8 (Sat)13/8 Wiki3 213D (wed)20/7 (Thu)21/7 (Sat)23/7 (Sun)24/7 (Tue)26/7 (Wed)17/7 (Wed)17/8 (Thu)18/8 (Fri)19/8 (Sat)20/8 Wiki4 214D (wed)27/7 (Thu)28/7 (Sat)30/7 (Sun)31/7 (Tue)2/8 (Wed)3/8 (Wed)24/8 (Thu)25/8 (Fri)26/8 (Sat)27/8 Wiki5 215D (wed)3/8 (Thu)4/8 (Sat)6/8 (Sun)7/8 (Tue)9/8 (Wed)10/8 (Wed)31/8 (Thu)1/9 (Fri)2/9 (Sat)3/9 Wiki6 216D (wed)10/8 (Thu)11/8 (Sat)13/8 (Sun)14/8 (Tue)16/8 (Wed)17/8 (Wed)7/9 (Thu)8/9 (Fri)9/9 (Sat)10/9 Wiki7 217D (wed)17/8 (Thu)18/8 (Sat)20/8 (Sun)21/8 (Tue)23/8 (Wed)24/8 (Wed)14/9 (Thu)15/9 (Fri)16/9 (Sat(17/9 Ghi chú: Lịch tàu trên có thể thay đổi, có hoặc không báo trước LỊCH TRÌNH TÀU CONTAINER TUYẾN ROTTERDAM - BERGEN - CÁI MÉP - HỒNG KÔNG - NAGOYA Tên tàu chuyến Cảng Rotterdam (Hà Lan) Cảng Bergen (Na Uy) Cảng Cái Mép (Việt Nam) Cảng Hông Kông (Trung Quốc) Cảng Nagoya (Nhật Bản) dự kiến ngày đến dự kiến ngày rời dự kiến ngày đến dự kiến ngày rời dự kiến ngày đến dự kiến ngày rời dự kiến ngày đến dự kiến ngày rời dự kiến ngày đến dự kiến ngày rời Wiki1 211V (Wed)3/8 (Thu)4/8 (Fri)5/8 (Sat)6/8 (Wed)24/8 (Thu)25/8 (Sat)27/8 (Sun)28/8 (Tue)30/8 (Wed)31/8 Wiki2 212V (Wed)10/8 (Thu)10/8 (Fri)12/8 (Sat)13/8 (Wed)31/8 (Thu)1/9 (Sat)3/9 (Sun)4/9 (Tue)6/9 (Wed)7/9 Wiki3 213V (Wed)17/8 (Thu)18/8 (Fri)19/8 (Sat)20/8 (Wed)7/9 (Thu)8/9 (Sat)10/9 (Sun)11/9 (Tue)13/9 (Wed)14/9 Wiki4 214V (Wed)24/8 (Thu)25/8 (Fri)26/8 (Sat)27/8 (Wed)14/9 (Thu)15/9 (Sat)17/9 (Sun)18/9 (Tue)20/9 (Wed)21/9 Wiki5 215V (Wed)31/8 (Thu)1/9 (Fri)2/9 (Sat)3/9 (Wed)21/9 (Thu)22/9 (Sat)24/9 (Sun)25/9 (Tue)27/9 (Wed)28/9 Wiki6 216V (Wed)7/9 (Thu)8/9 (Fri)9/9 (Sat)10/9 (Wed)28/9 (Thu)29/9 (Sat)1/10 (Sun)2/10 (Tue)4/10 (Wed)5/10 Wiki7 217V (Wed)14/9 (Thu)15/9 (Fri)16/9 (Sat(17/9 (Wed)5/10 (Thu)6/10 (Sat)8/10 (Sun)9/10 (Tue)11/10 (Wed)12/10 Ghi chú: Lịch tàu trên có thể thay đổi, có hoặc không báo trước Phần 5: Tính toán các chỉ tiêu kinh tế 1.Giá cước hòa vốn Điểm hòa vốn xảy ra khi ΔF = ΣF- ΣR = 0 ↔ ΣF = ΣR ΣR: Chi phí khai thác ΣF= × Qchuyến : Tổng cước phí thu được : Giá cước trung bình trên tuyến (USD/TEU) → ==108.225(USD/TEU) 2, Doanh thu của tàu + Số chuyến khai thác trong năm: (chuyến) + Doanh thu một chuyến đi: ΣFch = ΣQi × fi (USD/ch) Q: số lượng container loại i được vận chuyển trong chuyến đi (cont) fi: giá cước vận chuyể

Các file đính kèm theo tài liệu này:

  • docbai lam.doc
Tài liệu liên quan