Chương I.Cơ sở lý luận về việc lập và quản lý chi phớ dự ỏn đầu tư xây dựng khu đô thị:
I .Đầu tư và dự án đầu tư
1. Đầu tư
2. Dự ỏn đầu tư
3. Dự án đầu tư xây dựng khu đô thị
a, Khái niệm khu đô thị
b, Đặc điểm của dự án xây dựng khu đô thị
II. Chi phớ dự án đầu tư xây dựng khu đô thị
1. Khỏi niệm
2. Lập chi phí dự án đầu tư xây dựng khu đô thị
2.1. Lập tổng mức đầu tư dự án đầu tư xây dựng công trỡnh
a,nội dung
b,phương pháp lập
2.2. Xác định tổng dự toán xây dựng công trỡnh
a,giỏ trị dự toỏn xõy lắp:GXL
b,giỏ trị dự toỏn mua sắm thiết bị:GTB
c,dự toỏn cỏc chi phớ khỏc
d,dự toỏn chi phớ dự phũng
2.3. Dự toỏn xõy dựng cụng trỡnh
a, khỏi niệm
b,chi phớ xõy dựng
c,chi phớ thiết bị
d,chi phớ khỏc
e,chi phớ dự phũng
III. Quản lý chi phí dự án đầu tư
1. Quản lý tổng mức đầu tư,tổng dự toỏn,dự toỏn cụng trỡnh
1.1 Quản lý tổng mức đầu tư
1.2 Quản lý tổng dự toỏn,dự toỏn cụng trỡnh
1.3 Quản lý định mức dự toán và đơn giá xây dựng
a,quản lý định mức dự toán
b,xác định đơn giá xây dựng
1.4. Quản lý thanh toán chi phí đầu tư xây dựng công trỡnh
a,tạm ứng
b,thanh toỏn
IV. Ứng dụng
Chương II. Thực trạng qua một số vớ dụ về lập và quản lý chi phớ xõy dựng khu đô thị
I. Vớ dụ về việc lập và quản lý chi phớ xõy dựng khu đô thị trung hũa nhõn chớnh
II. Vớ dụ về việc lập và quản lý chi phớ xõy dựng khu đô thị mỹ đỡnh
III. Ưu,nhược điểm của việc lập và quản lý chi phớ xaay dựng từng dự ỏn
IV. Thực trạng chung của việc lập và quản lý chi phớ xõy dựng khu đô thị
V. Nguyờn nhõn của thự trạng trờn
Chương III. giải phỏp hoàn thiện
N
40 trang |
Chia sẻ: huong.duong | Lượt xem: 1131 | Lượt tải: 5
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Đề tài Lập và quản lý chi phớ dự ỏn đầu tư xây dựng trong các khi đô thị, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
của cỏc hạng mục thuộc cụng trỡnh.
b, Phương phỏp lập:Gxdct=GXD+GTB+GKDT+GDP
Trong đú:GXD=GXDCPT+GXDLT
GXDCPT-chi phớ xõy dựng cụng trỡnh chớnh,phụ ,trợ,cụng trỡnh tạm phục vụ thi cụng.GXDCPT=(1+)
-chi phớ xõy dựng trước thuế của cụng trỡnh
-mức thuế suất giỏ trị gia tăng quy định cho cụng tỏc xõy dựng
GXDLT=.tỉ lệ quy định.(1+)
GXDLT-chi phớ xõy dựng nhà tạm tại hiện trường để ở và điều hành thi cụng
GTB _ Chi phớ thiết bị
GKDT_ Chi phớ khỏc thuộc dự toỏn xõy dựng cụng trỡnh
GDP _Chi phớ dự phũng
*Chi phớ xõy dựng:
Chi phớ xõy dựng trong dự toỏn cụng trỡnh được lập cho cỏc cụng trỡnh chớnh,cỏc cụng trỡnh phụ trợ,cỏc cụng trỡnh tạm phục vụ thi cụng,nhà tạm tại hiện trường để ở và điều hành thi cụng.chi phớ xõy dựng được xỏc định bằng dự toỏn.
-Dự toỏn chi phớ xõy dựng gồm:
+chi phớ trực tiếp:chi phớ vật liệu,chi phớ nhõn cụng,chi phớ sử dụng mỏy thi cụng
.Chi phớ vật liệu,chi phớ nhõn cụng,chi phớ sử dụng mỏy thi cụngđược xỏc định trờn cơ sở khối lượng theo thiết kế và đơn giỏ của cụng tỏc xõy dựng tương ứng.
.Trực tiếp phi khỏc:chi phớ bơm nước vột bựn,thớ nghiệm vật liệu,di chuyển nhõn lực và thiột bị thi cụng đến cụng trường và nội bộ trong cụng trường,an toàn lao động,bảo vệ mụi trường cho người lao động và mụi trường xung quanh.trực tiếp phớ khỏc được tớnh bằng 1,5% chi phớ vật liệu,nhõn cụng và mỏy thi cụng núi trờn
+Chi phớ chung:chi phớ quản lý và điều hành sản xuất tại cụng trường của doanh nghiệp xõy dựng,chi phớ phục vụ cụng nhõn,chi phớ phục vụ thi cụng tại cụng trường và một số chi phớ khỏc.chi phớ chung được tớnh bằng tỉ lệ(%) trờn chi phớ trực tiếp theo loại cụng trỡnh
+Thu nhập chịu thuế tớnh trước được tớnh bằng tỉ lệ(%) trờn chi phớ trực tiếp và chi phớ chung
+Thuế giỏ trị gia tăng cho cụn gtỏc xõy dựng theo quy định phỏp luật.
Bảng tớnh chi phớ xõy dựng chung
nguồn:thụng tư số 04/2005/TT-BXD
STT
Khoản mục chi phớ
Cỏch tớnh
Kết quả
I
Chi phớ trực tiếp
1.
Chi phớ vật liệu
vl
VL
2
Chi phớ nhõn cụng
(1+Knc)
NC
3.
Chi phớ may thi cụng
(1+kmtc)
M
4.
trực tiếp phớ khỏc
1,5%(VL+NC+M)
TT
Cụng chi phớ trục tiếp
VL+NC+M+TT
T
II
Chi phớ chung
PxT
C
Giỏ thành dự toỏn xõy dựng
T+C
Z
III.
Thu nhập chịu thuế tớnh trước
(T+C)xtỉ lệ quy định
TL
Giỏ dự toỏn xõy dựng trước thuế
T+C+TL
G
IV.
thuế giỏ trị gia tăng
GxT
GTGT
Giỏ trị dự toỏn xõy dựng sau thuế
G+GTGT
GGTGT
Chi phớ xõy dựng nhà tạm tại hiện trường để ở và điều hành thi cụng
Gxtỉ lệ quy đinhxT
GXDTL
Trong đú:
Qj-khối lượng cụng tỏc xõy dựng thứ i
Djvl,Djnc,Djn-chi phớ vật liệu,nhõn cụng,nỏy thi cụng, trong đơn giỏ xõy dựng của sụng tỏc xõy dựng thứ j
Knc-hệ số điều chỉnh nhõn cụng
Kmtc-hệ số điều chỉnh chi phớ mỏy thi cụng
P-định mức chi phớ chung(%)(được quy định theo bảng dưới)
TL-thu nhập chịu thuế tớnh trước(được quy định theo bảng dưới)
G-giỏ trị dự toỏn xõy dựng cụng trỡnh chớnh,phụ trợ,tam j phụcvụ thi cụng sau thuế.
CLvl-chờnh lệch vật liệu(nếu cú)
T-mức thuế suất thuế giỏ trị gia tăng quy định cho cụng tỏc xõy dựng
Gxdlt-chi phớ xõy dựng nhà tạm tại hiện trường để ở và điều hành thi cụng.
Z-giỏ thành dự toỏn xõy dựng
Bảng định mức chi phớ chung và thu nhập chịu thuế tớnh trước
Đơn vị tớnh:%
TT
Loại cụng trỡnh
Chi phớ chung(P)
Thu nhập chịu thuế tớnh trước(TL)
1
Cụng trỡnh dõn dụng
6,0
5,5
2
Cụng trỡnh cụng nghiệp
5,5
6,0
3
Cụng trỡnh giao thụng
5,3
6,0
4
Cụng trỡnh thuỷ lợi
5,5
5,5
5
Cụng trỡnh hạ tầng kỹ thuật
4,5
5,5
Cụng tỏc lắp đặt thiết bị và thớ nghiệm,hiệu chỉnh thiết bị cụng nghệ trong cỏc loại cụng trỡnh xõy dựng:chi phớ chung được tớnh bằng 65%chi phớ nhõn cụng trong dự toỏn
Cụng tỏc dũ tỡm xử lý bom mỡn-vật nổ:chi phớ chung được tớnh bằng 40%chi phớ nhõn cụng trong dự toỏn
*Chi phớ thiết bị(GTB):
Chi phớ thiết bị bao gồm:chi phớ mua sắm thiết bị bao gồm cả chi phớ đào tạo và chuyển giao cụng nghệ và chi phớ lắp đặt và thớ nghiệm,hiệu chỉnh(nếu cú)thiết bị.
GTB=GSTB+GLD
Trong đú:GSTB-chi phớ mua sắm thiết bị
GLD-chi phớ lắp đặt thiết bị,hiệu chỉnh(nếu cú)
-Chi phớ mua sắm thiết bị:
GSTB=)+CCN
Trong đú:Qi-trọng lượng(tấn)hoặc số lượng(cỏi) thiết bị(nhúm thiết bị)thứ i
Mi-giỏ tớnh cho 1 tấn hoặc 1 cỏi thiết bị thứ i:Mi=mi+ki+ni+vi+hi
.mi_giỏ của thiết bị thứ i của hạngmục cụng trỡnh ơ nơi mua(nơi sản xuất,nơi chế tạo,hoặc nơi cung ứng thiết bị cụng nghệ tại việt nam)hay giỏ tớnh đến cảng việt nam(đối với thiết bị thi cụng nhập khẩu)
.ni_chi phớ vận chuyển 1 tấn hoặc 1 cỏi thiết bị thứ i từ nơi mua hay từ cảng Việt Nam đến cụng trỡnh
.ki_chi phớ lưu kho,lưu bói,lưu container 1 tấn hoặc 1 cỏi thiết bị thứ i tại cảng việt nam(đối với thiết bị nhập khẩu)
.vi_chi phớ bảo quản,bảo dưỡng 1 tấn hoặc 1 cỏi thiết bị thứ i tại hiện trường.
.hi-thuế và phớ bảo hiểm thiết bị thứ i.
T-mức thuế xuất thuế giỏ trị gia tăng quy định đối với từng loại thiết bị.
CCN-chi phớ đào tạ và chuyển giap cụng nghệ(được lập dự tpỏn tuỳ theo địa điểm cụ thể của từng dự ỏn).
-Chi phớ lắp đặt thiết bị(GTB)
Bảng tổng hợp chi phớ thiết bị
Tờn cụng trỡnh: Ngày thỏngnăm
STT
Tờn thiếta bị hay nhúm thiết bị
Chi phớ trước thuế
thuế GTGT
Chi phớ sau thuế
1
2
3
4
5
Chi phi mua sắm thiết bị:
1.Thiết bị phải lắp
2.Thiết bị khụng phải lắp
3.Thiết bị phi tiờu chuẩn phải gia cụng sản xuất
4.Chi phớ dầo tạo và chuyển giao cụng nghệ
-Chi phớ lắp đặt thiết bị và thớ nghệm hiệu chỉnh
Tổng cộng
Người tớnh:.. Người kiểm tra: Cơ quan lập
*Chi phớ khỏc(GKDT)
Chi phớ khỏc của dự toỏn cụng trỡnh bao gồm:
- Chi phớ thi tuyển kiến trỳc(nếu cú),chi phớ khảo sỏt xõy dựng,chi phớ thiết kế xõy dựng cụng trỡnh
- Chi phớ lập định mức, đơn giỏ(nếu cú)
GKDT=()x(1+T
Trong đú:Ci-chi phớ của khoản mục thứ i thuộc nhúm chi phớ khỏc tớnh theo định mức tỉ lệ %
Dj-chi phớ của khoản mục thứ j thuộc nhúm chi phớ khỏc tớnh bằng cỏch lập dự toỏn
T-mức thuế suất thuế giỏ trị gia tăng theo quy định hiện hành.
Bảng tổng hợp chi phớ khỏc
Cỏc khoản mục chi phớ khỏc
Chi phớ trước thuế
thuế GTGT
Chi phớ sau thuế
1
2
3
4
-Chi phớ thi tuyển kiến trỳc (nếu cú)
-Chi phớ khảo sỏt xõy dựng
-Chi phớ thiết kế xõy dựng cụng trỡnh,chi phớ lập địnhmức, đơn giỏ
Tổng cộng
GKDT
*Chi phớ dự phũng:
Chi phớ fự phũng được tớnh bằng tỉ lệ % trờn tổng chi phớ xõydựng,chi phớ thiết bị và chi phớ khỏc của cụng trỡnh:
GDP=(GXD+GTB+GKDT)x tỉ lệ quy định
III. Quản lý chi phớ dự ỏn đầu tư
1. Quản lý tổng mức đầu tư,tổng dự toỏn,dự toỏn cụng trỡnh:
1.1. Quản lý tổng mức đầu tư:
Khi lập dự toỏn phải xỏc định tổng mức đầu tư để tớnh toỏn hiệu quả đầu tư và dự trự vốn,lập bỏo cỏo tổng mức đầu tư
cú thể điều chỉnh dự ỏn đầu tư xõy dựng cụng trỡnh xõy dựng khi:
+Cú thiờn tai,bóo lũ,chiến tranh..
+Cú sự biến đọng bất thường của giỏ nguyờn vật liệu,do thay đổi tỉ giỏ hối đoỏi
+Khi thấy cú sự xuất hiện những yếu tố mới đem lại hiệu quả kinh tế-xó hội cao hơn cho dự ỏn,chủ đầu tư co thể thay đổi dự ỏn
+Khi quy hoạch xõy dựng đó được duyệt thay đổi cú ảnh hưởng trục tiếp đến dự ỏn
1.2. Quản lý tổng dự toỏn,dự toỏn cụng trỡnh
Tổng dự toỏn,dự toỏn cụng trinhg truớc khi phờ duyệt đều phải thẩm định,chủ đầu tư tự tổ chức thẩm định tổng dự toỏn,dự toỏn cụng tỡnh
+Kiểm tra sự phự hợp giữa khối lượng thiết kế và khối lượng dự toỏn
+Kiểm tra tớnh đỳng đắn của việc ỏp dụng cỏc định mức kinh tế-kỹ thuật, định mức chi phớ, đơn giỏ,việc vận dụng định mức đơn giỏ,cỏc chế độ chớnh sỏch cú liờn quan và cỏc khoản mục chi phớ tổng dự toỏn theo quy định
+Xỏc định chi phớ ttổng dự toỏn,dự toỏn cụng trỡnh được thẩm định
mọi hoạt động quản lý chi phớ dự ỏn đầu tư xõy dựngcủa chủ đầu tư phải tuõn theo cỏc quy định của phỏp luật.mọi hoạt động điờự chỉnh tổng dự toỏn,dự toỏn cụng trỡnh phải phự hợp với sự cho phộp,quy định của phỏp luật.
1.3. Quản lý định mức dự toỏn và đơn giỏ xõy dựng.
a, Quản lý định mức dự toỏn xõy dựng:
Định mức dự toỏn xõy dựng phải do bộ xõy dựng ban hành và hướng dẫn ỏp dụng trong cả nước
Cụng trỡnh xõy dựng khu đụ thị là cụng trỡnh xõy dựng và lắp đặt dó cú trong hệ thống định mức hiện hành nhưng chưa phự hợp với biện phỏp thi cụng, điều kiện thi cụng hay yờu cầu kỹ thuật của cụng trỡnh.chủ đầu tư và cỏc nhà thầu thi cụng tổ chức,tư vấn thiết kế và tổ chức chuyờn mụn vvề định mức tiến ahnhf điều chỉnh những định mức đú cho phự hợp đồng thời gửi tới bộ quản lý ngành hoặc sở xõy dựng nơi xõy dựng cụng trỡnhđể thoả thuận với bộ xõy dựng ban hành ỏp dụng
b, Quản lý đơn giỏ xõy dựng:
+Đơn giỏ xõy dựng được lập theo định mức dự toỏn do bộ xõy dựng ban hành.chủ đầu tư phải thng xuyờn cập nhật lấy thụng tin từ bộ xõy dựng để tớnh toỏn chi phớ xõy dựng sao cho hợp lý với quỏ trỡnh xõy dựng nhằm tiết kiệm chi phớ một cỏch tối dõ và hiệu quả
+Xỏc định cỏc loại giỏ ỏp dụng trong xõy dựng:
.Giỏ xột thầu(giỏ mời thầu) là mức giỏ do chủ đầu tư xỏc định trước để mời dự thầu và làm căn cứ để xết chọn người trỳng thầu
Giỏ trị dự toỏn xõy dựng chi tiết cỏc hạngmục cụng trỡnh và cỏc loại cụng tỏc xõy lắp chi tiết đượclập trờn cơ sở đơn giỏ dự toỏn chi tiết là căn cứ để xỏc định giỏ mời thầu
.Giỏ trỳng thầu:giỏ được người cú thẩm quyền quyết định đầu tư phờ duyệt và khụng dược phộp thay đổi trong quỏ trỡnh thực hiện hợp đồng.giỏ trỳng thầu được ghi trong hợp đồng.
.Giỏ hợp đồng xõy dựng và giỏ thanh toỏn cụng trỡnh:
Giỏ hợp đồng xõy dựng là giỏ do chủ đầu tư và nhà thầu đó thắng thầu cựng nhau thoả thuận chớnh thức dựa vào hợp đồng với cỏc điều kiện kốm theo
Giỏ thanh toỏn cụng trỡnh:là giỏ trị dựtoỏn hạng mục cụng trỡnh hoặc loại cụng việc xõy lắp riờng biệt
.Giỏ quyết toỏn cụng trỡnh:là toàn bộ chi phớ hợp lý đó được thực hiện trong quỏ trỡnh đầu tư để đưa cụngtrỡnh vào khai thỏc sử dụng
.Giỏ thảo thuận và giỏ theo quy định của nhà nước:
Giỏ thoả thuận là giỏ được quy định trờn cơ sở thoả thuận giữa chu rđầu tư và tổ chức xõy dựng
Giỏ quy định của nhà nước:giỏ dược xó đinh trờn cơ sở cỏc định mức, đơn giỏ,cỏc quy địnhvà cỏc chớnh sỏch cú liờn quan của nhà nước
Ngoài ra,do đặc điểm của sản phẩm xõy dựng,giỏ xõy dựng cú thể được lập cho toàn bộ cụng trỡnh,hạng mục cụng trỡnh và cho cỏc loại cụng việc xõy lắp riờng biệt của hạng mục cụng trỡnh.cỏc cụng trỡnh đầu tư dự ỏn xõy dựng khu đụ thị thường do chủ đầu tư nước ngoài đầu tư hoặc do gúp vốn đầu tư xõy dựng,vỡ thế việc xỏc định cỏc loại giỏ trong xõy dựng cụng trỡnh khu đụ thị vừa phải tuõn thủ cỏc quy định của nhà nước vựa phải tuõn thủ theo cỏc thụng lệ quốc tế.
+cỏc loại đơn giỏ:
.Giỏ chuẩn:là chỉ tiờu xỏc định chi phớ bỡnh quõn cần thiết để hoần thành 1 đơn vị cụng suất sử dụng của từng loại nhà,hạng mục cụng trỡnh. Chỉ bao gồm giỏ trị dự toỏn của cỏc loại cụng tỏc xõy lắp trong phạm vi ngụi nhà hoặc cụng trỡng như cỏc chi phớ để xõy dựng cỏc hạng mục ngoài nhà như: đường xỏ, cống rónh, điện nước ngoài nhàvà chi phớ mua sắm thiết bị ngụi nhà, hạng mục cụng trỡnh hoặc cụng trỡnh
.Đơn giỏ chi tiết: gồm những chi phớ trực tiếp về vật liệu, nhõn cụng và sử dụng mỏy xõy dựng trờn một đơn vị khối lượng cụng tỏc xõy lắp riờng biệt hoặc một bộ phận kết cấu xõy lắp và được xỏc định trờn cơ sở định mức dự toỏn chi tiết
.Đơn giỏ tổng hợp: gồm toàn bộ chi phớ xó hội cần thiết chi phớ về vật liệu, nhõn cụng và mỏy xõy dựng, chi phớ chung, lói và thuế cho từng loại cụng việc hoặc một đơn vị khối lượng cụng tỏc xõy lắp tổng hợp hoặc một kết cấu xõy lắp hoàn chỉnh và được xỏc định trờn cơ sở định mức dự toỏn tổng hợp
+một số phương phỏp xỏ định giỏ thành xõy lắp chủ yếu:
.Xỏc định giỏ mời thầu(GM)
Gmin<GM<Gmax
Gmax – là giỏ trần được xỏc định trờn thiết kế cơ sở kỹ thuật hay thiết kế bản vẽ thi cụng, đơn giỏ dự toỏn, cỏc quy định hiện hành về xỏc định giỏ thành xõy lắp
Gmin – là giỏ tối thiểu vừa đủ cho nhà thầu bự đắp được chi phớ cơ bản, bao gồm chi phớ vật liệu, chi phớ nhõn cụng, chi phớ mỏy xõy dựng và chi phớ quản lý cụng trường
.Giỏ thành xõy lắp :
GXL=VL+NC+M+C+LT
VL+NC+M - tổng chi phớ trực tiếp
C-Chi phớ chung
LT - Thuế và lói được xỏc định theo% quy định của nhà nước
Cú thể biểu diễn cơ cấu giỏ thành cụng tỏc xõy lắp theo lược đồ sau:
giá thành xây lắp
Chi phí trực tiếp
Chi phí vật liệu
Chi phí nhân công
Chi phí xây dựng
chi phí gián tiếp khác
Chi phí quản lý hành chính
Chi phí phục vụ nhân công trực tiếp xây lắp
Chi phí phục vụ thi công
chi phí chung
Giỏ thành cụng tỏc xõy lắp chịu ảnh hưởng của nhiều yếu tố cú giỏ trị rất lớn, chịu ảnh hưởng nhiều bởi điều kiện địa phương nơi xõy dựng, bởi giỏ cả cỏc yếu tố đầu vào, bởi năng suất lao động
Cơ cấu giỏ thành xõy lắp là tỷ trọng(%) cỏc khoản mục chi phớ của giỏ thành xõy lắp so với toàn bộ giỏ thành xõy lắp, nú phụ thuộc vào điều kiện và chớnh sỏch cụ thể, nú cũn bị ảnh hưởng bởi sự phỏt trểin của khoa học kỹ thuật cụng nghệ trong xõy dựng làm giảm bớt chi phớ nhõn cụng và cỏc khoản chi phớ chung
+Xỏc định giỏ thành chi phớ trực tiếp:chi phớ trực tiếp phụ thuộc vào mức giỏ theo quy định trờn thị trường ỏp dụng cho mỗi loại hàng hoỏ
+Xỏc định giỏ thành chi phớ chung: ta cú thể xỏc định theo cỏc phương phỏp sau:
.Tớnh theo tỷ lệ %so với tổng chi phớ trực tiếp
.Tớnh theo tỷ lệ % so với chi phớ nhõn cụng như quy định hiện hành
.Tớnh theo tỷ lệ % so với tổng chi phớ nhõn cụng và mỏy xõy dựng
.Tớnh theo phương phỏp 2 phần: chi phớ chung được chia làm 2 phần: chi phớ chung cho cỏc cụng trường(chỉ liờn quan trực tiếp đến từng cụng trỡnh, hạng mục cụng trỡnh)tớnh theo tỷ lệ % so với tổng chi phớ trực tiếp và chi phớ chung cho toàn doanh nghiệp(liờn quan đến mọi hoạt dộng của doanh nghiệp)Tớnh theo tỷ lệ % so với tổng chi phớ trực tiếp + Chi phớ chung cho cụng trường
.Phương phỏp thống kờ tương quan nhiều nhõn tố
Trong tớnh toỏn giỏ thành xõy lắp trong dự ỏn đầu tư xõy dựng khu đụ thị ta nờn ỏp dụng theo phương phỏp (4)hoặc(5)vỡ nú phản ỏnh độ chớnh xỏc cao
Trong quỏ trỡnh quản lý chi phớ dự toỏn đầu tư xõy dựng cụng trỡnh ta nờn tỡm cỏch để làm hạ giỏ thành xõy lắp nhằm tiết kiệm chi phớ một cỏch tốt nhất và hiệu quả.
+ Phương phỏp hạ giỏ thành xõy lắp:
.Tiết kiệm hợp lý mọi khoản chi phớ thuộc chi phớ trực tiếp và chi phớ chung
.Tớnh toỏn hợp lý đến mức thấp nhất cỏc chi phớ thuộc khoản mục chi phớ chung, đặc biệt giảm thiểu cỏc chi phớ thuộc quản lý doanh nghiệp
.Xỏc định đỳng chi phớ nguyờn vật liệu, hạn chế đến mức nhỏ nhất hao hụt nguyờn vật liệu trong quỏ trỡnh thi cụng
.Giảm đến mức cú thể chi phớ cụng bằng cỏch tăng năng xuất lao dộng nõng cao trỡnh độ cơ giới hoỏ và tự động hoỏ trong thi cụng
1.4. Quản lý thanh toỏn chi phớ đầu tư xõy dựng cụng trỡnh
a,Tạm ứng vốn đầu tư:
Tạm ứng vống đấu tư xõy dựng cụng trỡnh được thực hiện ngay sau khi hợp đồng cú hiệu lực, trừ trường hợp cỏc bờn cú thoả thuận khỏc như:
. Đối với hợp đồng tư vấn, mức vốn tạm ứng tối thiểu là 25% giỏ trị của hợp đồng bố trớ cho cụng việc phải thuờ tư vấn hết hợp đồng tư vấn do tổ chức tư vấn nước ngoài thực hiện, việc tạm ứng theo thụng lệ quốc tế.
. Đối bới gúi thầu thi cụng xõy dựng:gúi thầu thi cụng xõy dựng cỏc hu đụ thị cú mức vốn đầu tư đếu trờn 50 tỉ trở lờn nờn mức tạm ứng vốn bằm 10% giỏ trị hợp đồng
. Đối với việc mua sắm thiết bị mức tam ứng vốn đầu tư do 2 bờn thoả thuận nhưng khụng nhỏ hơn 10%giỏ trị của gúi thầu.một số cấu kiện ban thành phẩm trong xõy dựng cú giỏ trị lớn phải được sản xuất trước để đảm bảo tiến độ thi cụng xõy dựng và một số loại vật tư đặc chủng,vật tư phải được dự trữ theo mựa được tạm ứng vốn.
.Vốn tạm ứng cho cụng việc giải phúng mặt bằng được thực hiện theo cụng việc giải phúng mặt bằng.
Việc thu hồi vốn tạm ứng bắt đầu khi goi thầu được thanh toỏn khối lượng hoàn thành đạt từ 20% đến 30% giỏ trị hợp đồng.vốn tạm ứng được thu hồi dần vào từng thời kỳ thanh toỏn khối lượng hoàn thành và được thu hồi hết khi gúi thầu được thanh toỏn khối lượng hoàn thành đạt 80% giỏ trị hợp đồng. đối với cụng việc giải phúng mặt bằng việc thu hồi vốn tạm ứng kết thỳc sau khi đó thực hiện xong cụng việc giải phúng mặt bằng
b,Thanh toỏn vốn đầu tư xõy dựng cụng trỡnh:
việc thanh toỏn vốn đầu tư cho cỏc cụng viẹc,nhúm cụng việc,toàn bộ cụng việc,lập dự ỏn khảo sỏt thiết kế,thi cụng xõy dựng,giỏm sỏt và cỏc hoạt đọng xõy dựng khỏc phải căn cứ theo giỏ trị khối lượng thực tế hoàn thành và nội dung phương thức thanh toỏn trong hợp đờng đó ký
dự ỏn đầu tư xõy dựng khu đụ thị là dự ỏn cú sử dụng vốn nước ngoài thỡ thưch hiện theo hiệp dịnh đó ký
thanh toỏn vốn đầu tư xõy dựng cụng trỡnh được thực hiện trờn cơ sở noịi dung phương thức thanh toỏn trong hợp đồng đó ký kết và khối lượng thực hiện.tuỳ theo thời gian thực hiện hợp đồng,tớnh chất hợp đồng,cỏc bờn tham gia thảo thuận ỏp dụng cỏc phương thức thanh toỏn sau:
.Thanh toỏn theo giỏ trọn gúi(giỏ khoỏn gọn)chủ đầu tư thanh toỏn cho nhà thầu theo giỏ khoỏn gọn trong hợp đồng, ỏp dụng cho gúi thầu xỏc định rừ về khối lượng,chất lượng và thời gian thực hiện.khi cú những phats sinh ngoài hợp đồng nhưng khụng do nhà thầu gõy ra sẽ được chủ đầu tư xem xột giải quyết theo cỏc khoản quy định trong hợp đồng đó ký.
Số lần thanh toỏn cú thể theo giai đoạn,theo phần cụng việc hoàn thành hoặc thanh toỏn một lần khi hoàn thành toàn bộ hợp đồng->do quy mụ của một khu đụ thị là rất lớn chủ đầu tư cú thể nhận một lỳc nhiều nhà thầu cựng thực hiện xõy dựng một lỳc,mỗi nhà thầu đảm trỏch một khu vực riờng.quỏ trỡnh thực hiện xõy dựng một khu đụ thị phải phõn ra thành nhiều giai đoạn và thực hiện từng giai đoạn,mỗi giai đoạn làm thành một khu vực xõy dựng nhất định.vỡ thế trong trường hợp này chủ đầu tư nờn chọn phương thức thanh toỏn theo phần cụng việc hoàn thành và theo giai đoạn
.Thanh toỏn theo đơn giỏ cố định:bờn giao thầu thanh toỏn cho nhà thầu cỏc cụng việc hoàn thành theo đơn giỏ xỏc định trước trong hợp đờng.giỏ trị được thanh toỏn xỏc định bằng cỏch nhõn khối lượng hoàn thành thực tế với đơn giỏ xỏc định trước trong hợp đồng.nếu khối lượng phỏt sinh lớn hơn 20% khối lượng ban đầu trong hợp đồng thid dơn giỏ phần khồi lượng phỏt sinh cú thể được phộp thoả thuận lại nhưng khụng được vượt quỏ đơn giỏ cố định ghi trong hợp đồng,nếu khối lượng phỏt sinh khụng cú đơn giỏ trong hợp đồng thỡ giỏ phỏt sinh được tớnh theo đơn giỏ địa phương,nơi xõy dựng cụng trỡnh tại thời điểm phỏt sinh
.Thanh toỏn theo giỏ điều chỉnh: ỏp dụng cho những gúi thầu mà tại thời điểm ký hợp đồng khụng đủ điều kiện xỏc định và chớnh xỏc về số lượng khối lượng hoặc cú biến động lớn vế giỏ cả
.Chủ đầu tư phải trả khoản lói theo lói suất ngõn hàng do cỏc bờn thoả thuận ghi trong hợp đồng.
V.ứng dụng:
CHƯƠNGII. Thực trạng về việc lập và quản lý chi phớ xõy dựng khu đụ thị qua một số vớ dụ về việc lập và quản lý chi phớ của một số khu đụ thị điển hỡnh:
1. Vớ dụ về việc lập và quản lý chi phớ xõy dựng của dự ỏn đầu tư xõy dựng khu đụthị Trung Hoà-Nhõn Chớnh:
Khu đụ thị Trung Hoà-Nhõn Chớnh do tổng cụng ty xuất nhập khẩu xõy dựng vinaconex đầu tư.Quy mụ:30ha,tổng mức đầu tư:riờng hạ tầng 273,624 tỉ đồng,bộ phận quản lý thực hiện dự ỏn:ban quản lý đầu tư xõy dựng phỏt triển nhà và đụ thị.
ví dụ tính công việc:công tác xây lắp dựng cốt thép bê tông tại chỗ,cốt thép dài móng,đường kính >18mm thuộc hạng mục phần móng.
Ví dụ tính công việc công tác sản xuất lắp dựng cốt thép bê tông tại chỗ,cốt thép đài móng đường kính >18m thuộc hang mục phần móng
Căn cứ xác định chi phí:
.đơn giá 24/QĐ-UB ngày 15/4/1998 của UBNDTPHN
.thông báo giá 01/TBVL-LS ngày 1/4/2004 của liên sở tài chính vật giá-sở xây dựng Hà Nội
.thông tư số 05/03/TT-BXD ngày 14/03/2003-BXD
.thông tư số 15/01/QĐ-BXD ngày 20/7/2001-BXD
.Thông tư số 09/2000/TT-BXD ngày 17/7/200-BXD
biểu định mức dự toỏn mục AF-6100 cốt thộp múng
đơn vị :tấn
nguồn: www.qppl.egov.vn/congbao.nsf
Mỏ hiệu
Cụt thộp xõy lắp
Thành phần hao phớ
Đ.vị
đường kớnh cốt thộp(mm)
<=10
<=18
>18
Cốt thộp múng
vật liệu
Thộp trũn
Kg
1005
1020
1020
Dõy thộp
Kg
21.42
14.38
14.28
Que hàn
Kg
-
4.64
5.3
Nhõn cụng 3.5/7
Cụng
11.32
8.34
6.35
Mỏy thi cụng
Mỏy hàn 23kw
Ca
-
1.12
1.27
Mỏy cắt uốn 5kw
Ca
0.4
0.3
0.16
bảng giỏ VL,NC,M của cụng việc trờn
đơn vị: đồng
nguồn: www.qppl.egov.vn/congbao.nsf
Thành phần hao phớ
Đ.vị
giỏ
Vật liệu
Thộp trũn D>18
Kg
8100
Dõy thộp
Kg
8500
Que hàn
Kg
9400
Nhõn cụng 3.5/7
Cụng
12971
Mỏy thi cụng
Mỏy hàn 23kw
Ca
77338
Mỏy cắt uốn 5kw
ca
39789
Bước 1:Tính đơn giá cho các công việc của từng hạng mục
Đ.mức VL,NC,M được lấy từ bảng định mức dự toán do nhà nước ban hành.cụ thể:từ quyết định số 31/2002/QD-BDX
.chi phí vật liệu:
VL=
=1020x8100+14.28x8500+5.3x9400
=8433200
Giá vật liệu được lấy từ thông báo giá 01/TBVL-LS ngày 1/4/001 của liên sở tài chính vật giá.
.chi phí nhân công:(chi phí chung được tính gộp luôn và mục này)
NC=1+kc)xknc
Qj-khối lượng công tác xây dựng.số liệu này do nhà nước ban hành,định mức chi phí nhân công.từ văn bản 31/2002/QĐ-BXD
Djnc-đơn giá nhân công.từ bảng đơn giá nhân công của Hà Nội
Knc-hệ số nhân công.theo văn bản 05/2003/TT-BXD do bộ xây dựng ban hành,hệ số lập hố sơ là 2.04
Kc-hệ số tính chi phí chung theo chi phí nhân công.chi phí chung bằng 0.58 so với chi phí nhân công
NC=(6.35x12971)x(1+0.58)x2.04
=265.4611404
.Chi phí máy thi công:
M=xDjncx(1+kmtc)
Kmtc-hệ số máy thi công:0.13-theo văn bản số 05/2003/TT-BXD.
M=(1.27x77338)+(0.16x39789)x(1+0.13)
=118181.615
.Trực tiếp phí khác:
TT=1.5%(VL+NC+M)
=1.5%(8433200+265641.104+118181.615)
=132255.3408
Đơn giá dự toán xây dựng trước thuế
=VL+NC+M
=8433200+265641.104+118181.615
=8817022.719
Đơn giá xây dựng sau thuế:
=(VL+NC+M)x(1+VAT)
=8817022.719x(1+10%)
=145480.8749
Đơn giá cho xây dựng nhà tạm tại hiện trường:
=(VL+NC+M)xTLxVAT
=8817022x0.5%x10%
tính tương tự cho tất cả các công việc của hạng mục này cũng như các hạng mục còn lại.
bước 2: Xác định giá xây dựng cho hạng mục công trình:
Ví dụ: Giá cho hạng mục phần móng:phần móng bao gồm 28 công việc:
STT
Nội dung công việc
Đ.vị
K.lượng
Đ.giá
Thành tiền
1
đào dài móng,rộng>1m,sâu >1m,đất cấp 2
m3
2447865
47067
115213662
2
đào móng băng,rộng>1m,sâu<=3m,đất cấp 2
m3
495341
42994
..
3
Công tác sản xuất lắp dụng cốt thép bê tông tại chỗ,cốt thép dài móng,đườn kính>18mm
m3
54496
10231970
.
.
..
..
..
..
28
Sơn tường ngoài nhà không bả,tham khảo giá sơn cạo
m2
103365
20503
..
Tổng
Gxd phần móng
2214836792
Tính tương tự cho các hạng mục còn lại
Bước 3:tính tổng chi phí xây dựng công trình:bằng cách tính tổng chi phí của từng hạng mục
2.Ví dụ về lập và quản lý chi phí xây dựng khu đô thị Mỹ Đình II
Khu đô thị mỹ đình II do tổng công ty cổ phần ĐTPT đô thị và khu công nghiệp Sông Đà làm chu rđầu tư,quy mô:36,86 ha,tổng mức đầu tư :4500 tỉ đồng.
Bảng chi tiết đơn gía các chi phí trực tiếp khu đô thị Mỹ Đình II phần xây dự
Căn cứ lập giá:
định mức dự toán xây dựng công trình-gồm xd số 24/2005/QĐ-BXD 20/7/2005
Bảng giá ca máy lập theo thông tư số 06/2005/TT-BXD 15/4/2005 về việc ướng dẫn phương pháp xây dựng ca máy và thiết bị thi công
Thông tư số 16/05/TT-BXD ngày 13/10/2005 hướng dẫn điều chỉnh XDCB
Thông tư số 04/05/TT-BXD ngày 1/4/2005 hướng dẫn lập và quản lý chi phí xây dựng công trình
Thuế VAT theo thông tư số 120/03/TT-BTC ngày 12/12/2003
Bước 1: tính chi phí trức tiếp phần xây dựng:
đơn gía chi tiết của công viêc HG.2314
STT
msvt
Thành phần hao phí
Đ.vị
K.lượngĐ.mức
đ giá
Thành tiền
(đồng)
Vật liệu:
8334009229
390
Xi măng PC30
Kg
411075
670
275420250
081
Cát vàng
m3
045066
44604
2010123864
428
đá dăm
m3
087798
68880
6047526240
275
Nước
lít
187775
5
938875
383
VL khác
%
0.5
4167004515
Nhân công:
knc=2.04
kc=1.58
6136
Nhân công 3/7
Công
1.83
12413
22715.79
6135
Nhân công 3.5/7
Công
6.35
12971
82365.85
Máy thi công
Knc=1.13
14764.24
7538
Máy trộn 250l
Ca
0.095
96272
9145.84
7579
Máy đầm dùi 1.5 kw
Ca
0.18
37456
5618.4
7543
Máy khác
%
10
1476.424
Trực tiếp khác
1.5%
125011936.1
Chi phí chung
6%
500047744.5
TN chịu thuế tính trước
5.5%
458377099.1
Giá trị dự toán xây lắp trước thuế
VAT đầu vào
10%
833412907.5
Giá trị dự toán xây lắp sau thuế
Chi phí xây dựng nhà tạm
1%
83341290.75
Gxd=224176092341500 đồng
Đ.mức VL,NC,M trong công trình được lấy từ văn bản số 24/05/ QĐ-BXD về định mức dự toán xây dựng công trình 20/07/05
Giá VL lấy từ thông báo giá số 191TB/TC-XD
.Chi phí vật liệu:
VL=xDjvl+CLvl
=411075x670+045066x44604+087798x68880+0.5%x(411075x670+045066x44604+087798x68880)
=8334099229+8334099229x0.5%
=8375769725
.Chi phí nhân công;
NC=1+knc)
=(1.83x12413+6.35x12971)x(1+2.04)
=319.4481856
.Chi phí máy thi công:
M =(1+km)
=(0.095x96272+0.18x37456)x(1+1.13)
=33.8412696
Bước 2: tính giá xây dựng cho từng hạngmục công trình:
Gxd=xĐGi
Bảng giá xây dựng hạng mục nhà làm việc chính:
STT
ND công việc
Đ.vị
k.lượng
Đ.giá
Thành tiền
1
Sản xuất kết cấu bê tông đúc sẵn,bt cọc,cột,vữa,mác 250,đá 1x2
m3
85013
579601
4927361981
2
Cốt thép dọc D<104mm
Tấn
2551
10712655
2732798291
3
Cốt thép
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- M0824.doc