MỤC LỤC
MỤC LỤC 2
I. PHẦN MỞ ĐẦU: 4
1. Lý do chọn đề tài: 4
2. Mục đích nghiên cứu: 4
3. Phương pháp nghiên cứu: 4
4. Phạm vi nghiên cứu: 4
4.1 Phạm vi không gian: 4
4.2 Phạm vi thời gian: 4
5. Cơ sở dữ liệu: 5
II. NỘI DUNG: 6
CHƯƠNG I: MÔ TẢ TỔNG QUAN VỀ QUÁN CAFE G6 6
1.1. Giới thiệu sơ lược về quán: 6
1.2. Sản phẩm: 6
1.2.1 Các loại sản phẩm kinh doanh: 6
1.2.2 Sản phẩm tương lai: 7
1.3 Phân tích thị trường: 7
1.3.1 Thị trường tổng quan: 7
1.3.2 Đặc điểm khách hàng: 8
1.3.3 Đối thủ cạnh tranh: 8
1.3.4 Nhà cung cấp: 9
1.3.5 Các yếu tố vĩ mô: 9
1.3.6 Phân tích mô hình SWOT: 9
CHƯƠNG II: LẬP DỰ ÁN 11
2.1. Tiếp thị: 11
2.1.1 Chiến lược giá: 11
2.1.2 Chiến lược marketing: 13
2.1.3 Chiến lược phân phối: 13
2.2. Hoạch định tổ chức: 13
2.2.1 Sơ dồ tổ chức: 13
2.2.2 Nghĩa vụ: 13
2.2.3 Nhu cầu nhân viên, lương, đào tạo và khen thưởng: 14
2.3. Trang thiết bị, mô hình xây dựng, địa điểm: 14
2.3.1 Trang thiết bị đầu tư ban đầu: 14
2.3.2 Mô hình xây dựng: 16
2.3.3 Địa điểm: 16
2.4. Hoạch định tài chính: 16
2.4.1 Các khoản đầu tư và nguồn vốn ban đầu: 16
2.4.2 Bảng kế hoạch trả nợ ngân hàng: (lãi suất 1,083%/tháng,13%/năm) 17
2.4.3 Dự trù danh thu, chi phí: 17
2.4.4 Lợi nhuận: 18
2.4.5 Báo cáo ngân lưu lập theo phương pháp trực tiếp: 18
CHƯƠNG III: THẨM ĐỊNH DỰ ÁN 19
3.1. Đánh giá tài chính: 19
3.1.1 Hiện giá thu hồi thuần (NPV): 19
3.1.2 Suất thu hồi nội bộ (IRR): 19
3.1.3 Chỉ suất lợi nhuận (PI): 19
3.1.4 Thời gian hoàn vốn(PP) 19
3.2. Những rủi ro có thể gặp: 20
III. KẾT LUẬN: 21
IV. TÀI LIỆU THAM KHẢO: 22
22 trang |
Chia sẻ: oanh_nt | Lượt xem: 4963 | Lượt tải: 2
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Đề tài Lập và thẩm định dự án thành lập Quán cà phê G6, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
ọn đề tài:
Hiện nay, nhu cầu giải trí của mọi người rất đa dạng, sau một ngày làm việc mệt mỏi nếu được thưởng thức những ly nước giải khát mát lạnh thì cảm giác thật là tuyệt hay những tách cà phê thơm lừng quyện với sữa đặc sẽ khiến không ít người thoát khỏi mệt mỏi, xả stress sau một ngày làm việc căng thẳng. Do đó, nó là lý do để nhiều quán cà phê, quán giải khát nhỏ mọc lên trên đường Hùng Vương ở thành phố Tam Kỳ.Tuy nhiên, chúng vẫn chưa thỏa mãn được ước muốn của các thành phần có thu nhập thấp như các công nhân, viên chức bình thường, học sinh, sinh viên vì mức giá thức uống cao. Xuất phát từ nhu cầu thiết thực này, nhóm chúng tôi quyết định lập một dự án đầu tư vào quán cà phê nhằm phục vụ cho mọi người đặc biệt là các thành phần kể trên.
Mục đích nghiên cứu:
- Trong nền kinh tế thị trường hiện nay, việc mở ra các loại hình kinh doanh không còn khó khăn và luôn được Nhà nước khuyến khích cho nên với loại hình kinh doanh quán cà phê thì việc đăng kí sẽ dễ dàng.
- Thị trường kinh doanh cà phê trong tương lai sẽ phát triển cao và là thị trường hấp dẫn cho các nhà đầu tư.
- Nó sẽ là nơi giao lưu của sinh viên, cán bộ công nhân viên và các đối tượng khác.
- Cung cấp dịch vụ giải khát và một số dịch vụ thư giãn khác cho khách hàng.
- Tạo được sự hài lòng cho mọi đối tượng khách hàng đặc biệt là các thành phần có thu nhập thấp.
Phương pháp nghiên cứu:
- Thu thập thông tin:
+ Trên mạng, báo chí, xin số liệu trực tiếp ở các cửa hàng đồ trang trí nội thất, các siêu thị, các quán cà phê, trà sữa ở địa phương.
+ Tham khảo sách báo, xin ý kiến từ các chuyên gia, các người hoạt động cùng lĩnh vực.
- Tổng hợp và xử lý thông tin:
+ Phương pháp phân tích SWOT.
+ Các phương pháp phân tích định lượng thông qua các chỉ số tài chính.
+ Đánh giá định tính theo ý kiến chuyên gia, theo quan sát thực tế và các thông tin thu thập được.
Phạm vi nghiên cứu:
Phạm vi không gian:
- Đề tài này chỉ nghiên cứu việc khởi nghiệp là dự án thành lập quán cà phê 6 sinh viên ở địa chỉ Tại 135 Hùng Vương, Tp. Tam Kỳ, Tỉnh Quảng Nam.
- Số liệu dùng để tính toán là dữ liệu thứ cấp, qua khảo sát thực tế và ước đoán.
Phạm vi thời gian:
Dự án có thời gian nghiên cứu từ năm 2009 đến nay.
Cơ sở dữ liệu:
Dữ liệu của dự án được thu thập từ việc điều tra trên các cửa hàng đồ gỗ trang trí nội thất trên đường Hùng Vương, tham khảo trên trang web:www. vatgia.com và các trang web khác.
NỘI DUNG:
CHƯƠNG I: MÔ TẢ TỔNG QUAN VỀ QUÁN CAFE G6
Giới thiệu sơ lược về quán:
Tên quán: “Quán cà phê G6”
Địa điểm: 135 Hùng Vương, Tp. Tam Kỳ, Tỉnh Quảng Nam.
Ngành nghề kinh doanh: cung cấp dịch vụ giải khát.
Vị trí trong ngành: quán cà phê.
* Mục tiêu của quán:
- Đạt được lợi nhuận trong năm đầu hoạt động.
- Tạo tâm lý thoải mái, thư giản cho khách hàng.
- Là nơi giao lưu của sinh viên, cán bộ công nhân viên và các đối tượng khách hàng khác.
- Tối đa hóa sự hài lòng của khách hàng.
- Đạt được uy tín với các đối tượng có liên quan: nhà cung cấp, khách hàng.
Sản phẩm:
Các loại sản phẩm kinh doanh:
Café:
Cafe
Cafe đá
Cafe sữa nóng
Cafe sữa đá
Cafe rum
Cafe sữa rum
Cafe capuchino
Bạc xỉu
Bạc xỉu đá
Ca cao nóng
Ca cao đá
Sữa tươi
Chocolate
Chocolate đá
II. Trà- yaourt- siro:
Trà lipton
Trà lipton sữa
Trà gừng
Trà dâu
Trà cam
Trà chanh dây
Trà bí đao
Yaourt đá
Yaourt chanh
Yaourt cam
Yaourt dâu
Yaourt bạc hà
Siro sữa
Siro sữa dâu
Siro chanh
Siro bạc hà
III. Nước dinh dưỡng:
Chanh
Chanh dây
Chanh muối
Cam vắt
Tắc ép
Dừa
Sâm dứa
Sữa
Coktail
Xí muội
Sting sữa
Sting
Number one
Twister
Pepsi
Coca cola
7 up
Trà xanh
Dr. Thanh
IV. Sinh tố- nước ép:
Sinh tố: dâu, bơ, dừa, cà chua, cà rốt.
Nước ép: dâu, thơm, táo,cam, nho, cà chua, cà rốt.
Sản phẩm tương lai:
Ngoài những sản phẩm như trên, hàng tháng, quán còn có những sản phẩm mới để khách hàng có thể có nhiều sự chọn lựa hơn và đạt được những sự thỏa mãn như mong muốn.
Phân tích thị trường:
Thị trường tổng quan:
Đáp ứng cho khách hàng ở Tam kỳ là chủ yếu. Thông qua các cuộc tiếp xúc với những người dân ở Tam Kỳ, chúng tôi được biết đa số những người ở đây có nhu cầu về uống cà phê để thư giãn.
Do đó, nhu cầu cần có quán cà phê với giá cả thích hợp và cách trang trí đẹp là rất cần thiết. Theo nghiên cứu thì Tam Kỳ có khoảng 300 quán cafe lớn, vừa và nhỏ.
Khi khủng hoảng kinh tế xảy ra thì nhu cầu khách hàng đến với quán giảm đáng kể. Nhưng trong thời gian gần đây, khách hàng đã đến quán với số lượng tăng trở lại.
Đối thủ cạnh tranh đa số vẫn chưa đáp ứng đủ nhu cầu của khách hàng. Nhiều quán chỉ phục vụ khách hàng vào buổi tối hoặc buổi sáng, không gian của nhiều quán còn hẹp, không thông thoáng, khách hàng chủ yếu là loại có thu nhập còn thấp.
Tất cả các yếu tố trên cho thấy khách hàng đến để thư giãn ở quán sẽ tăng.
1.3.1.1. Phân khúc thị trường:
Theo hình thức ở các quán cafe, chúng tôi phân khách hàng khúc thị trường theo các cách như sau:
Hình thức quán
Tiêu chí
Quán cafe dành cho người có thu nhập cao
Quán cafe dành cho người có thu nhập trung bình
Quán cafe dành cho người có thu nhập thấp
1. Số lượng người uống
2. Quy mô quán
Chiếm phần ít, chủ yếu là khách vip (20%).
Thường lớn và rất sang trọng
Chiếm đa số, chủ yếu là học sinh, sinh viên, người có thu nhập trung bình (50%).
Tương đối lớn và khá sang trọng
Chiếm tương đối, chủ yếu là công nhân, sinh viên (30%).
Thường rất nhỏ
3. Tiêu chuẩn nước uống
4. Mức độ trung thành
5. Tình trạng khách hàng
6. Mức sử dụng
Ngon
Không cao lắm
Không thường xuyên( 3-4 lần/ tháng)
Tương đối
Tương đối ngon
Cao
Thường xuyên( 4-5 lần/ tháng)
Cao
Mức độ vừa
Cao
Thường xuyên
Thấp
1.3.1.2. Thị trường trọng tâm:
Công nhân viên, học sinh, sinh viên là những khách hàng chủ yếu của quán. Đây là tầng lớp có nhu cầu lớn uống cafe.
Đặc điểm khách hàng:
Do khách hàng chính của quán là công nhân viên chức, học sinh, sinh viên nên học có cách sống đơn giản, dễ gần gũi. Khách hàngi đến quán điều họ quan tâm nhất là hình thức phục vụ và không gian có thoải mái hay không...Ngoài ra, theo tìm hiểu qua các cuộc nói chuyện với khách hàng thì quán được biết: khách hàng chỉ đến quán họ cân nhắc những điều sau:
+ Quán có đầy đủ tiện nghi hay khách hàng không?
+ Mức giá đưa ra có phù hợp khách hàng không?
+ Có phục vụ nhanh hay khách hàng không?
+ Nhân viên phục vụ có nhiệt tình hay khách hàng không?
Đối thủ cạnh tranh:
Mặc dù mở ra quán cafe có nhiều điều kiện khách quan và chủ quan thuận lợi nhưng để thành công khách hàng không phải là chuyện đơn giản. Vì khách hàng chỉ có quán mình mà còn có nhiều đối thủ cạnh tranh khác. Họ cũng như mình, cũng muốn đạt đạt được những gì họ muốn. Do đó, quán phải làm tốt hơn các đối thủ cạnh tranh thì mới có thể thu hút được khách hàng đến với quán.
Hiện nay, ở Tam Kỳ có nhiều quán cafe, đó là những đối thủ gần nhất mà mà quán phải đối mặt. Họ đã có quan hệ lâu bền với khách trong vùng. Dù rằng, họ có lợi thế đó nhưng về cung cách phục vụ thì họ còn yếu. Nên ngay từ khi mới thành lập quán, chúng tôi đã chuẩn bị tốt mọi thứ để làm hài lòng khách hàng ở mức cao nhất có thể, đặc biệt là chú trọng vào những khâu mà các đối thủ cạnh tranh đang còn yếu.
Nhà cung cấp:
Theo quan niệm của quán thì nhà cung cấp có vai trò quan trọng trong sự thành công của quán. Việc tạo mối quan hệ tốt với nhà cung cấp thì chất lượng sẽ đảm bảo hơn, thuận lợi hơn cho quán. Tuy nhiên, để tìm được nhà cung cấp tốt về chất lượng, ổn định về giá cả và có uy tín thì không phải dễ. Quán cũng đã lựa chọn được một số nhà cung cấp như: café Trung Nguyên, Vinamilk và các công ty cung ứng nước giả khát.
Các yếu tố vĩ mô:
Trong nền kinh tế thị trường hiện nay, việc mở ra các loại hình kinh doanh không còn quá khó khăn như xưa mà luôn được Nhà nước khuyến khích. Do đó, việc đăng ký khi kinh doanh quán cafe trở nên thuận lợi hơn.
Thị trường kinh doanh cafe trong tương lai sẽ phát triển cao và là thị trường khá hấp dẫn đối với các nhà đầu tư trong và ngoài nước.
Phân tích mô hình SWOT:
Bảng 4: Ma trận SWOT:
S:
- Sản phẩm đa dạng chất lượng pha chế cao( S1).
- Không gian phục vụ thoáng mát, ngăn nắp.
- Ưu thế và giao tiếp(S3).
- Địa điểm thuận lợi(S4).
- Giá hợp lý( S5).
- Người quản lý có năng lực và quyết tâm(S6).
- Nhân viên nhiệt tình, vui vẻ, hoạt bát( S7).
- Có phục vụ trực tiếp bóng đá( S8).
- Bàn ghế mới lạ, thiết kế độc đáo( S9).
W:
- Quán mới thành lập chưa có nhiều khách hàng quen thuộc(W1).
- Chưa có nhiều kinh nghiệm( W2).
- Địa điểm thuê mướn (W3).
O:
- Có khách hàng tiềm năng ( sinh viên...) (O1).
- Tìm được nguồn cung cấp nguyên vật liệu tốt (O2).
- Mật độ dân cư cao, số dân đông (O3).
- Số lượng quán có chất lượng phục vụ tốt còn thấp( O4).
SO:
- Thu hút khách hàng tiềm năng (S1,S2,S3,S4,S5,S7,S8,S9,O1).
- Nguồn nguyên vật liệu ổn định( S6,O2).
- Số lượng khách đông (S1,S2,S3, S4,S5,S7,S8,S9,O3,O4).
WO:
- Huy động nguồn vốn (O1,O2,O3,O5,W2).
T:
- Cạnh tranh với các quán cũ (T1).
ST:
- Theo dõi và kiểm soát quá trình dịch cúm(S6,S3,T2).
- Giành thắng lợi trong cạnh tranh(S3,S4,S6,S7,T1).
WT:
- Học hỏi được kinh nghiệm(T1,W1).
Diễn giải ma trận SWOT:
- SO:
+ Phát huy những điểm mạnh để nắm bắt cơ hội như với sản phẩm chất lượng, giá hợp lý, không gian buôn bán và giao thông thuận lợi cộng với khả năng tiếp thị, đội ngũ nhân viên nhiệt tình, vui vẻ sẽ thu hút nhiều khách hàng tiềm năng.
+ Có thể tìm được các hợp đồng lớn.
+ Khả năng giao tiếp với người quản lý có năng lực sẽ có cơ hội tìm thêm các nhà cung cấp tốt.
- ST:
+ Nhờ vào khả năng giao tiếp và năng lực của người quản lý chủ cửa hàng sẽ kết hợp với trung tâm phòng chống các loại dịch bệnh ở địa phương để hạn chế, kiểm soát mầm mống các loại dịch bệnh để đảo bảo môi trường trong lành.
+ Dựa vào những lợi thế so với đối thủ cạnh tranh, về khả năng giao tiếp, những nhân viên có chuyên môn vui vẻ, nhiệt tình trong công việc.
- WO:
Các doanh nghiệp mới mở thường thiếu vốn, do đó quán luôn rất cần sự ủng hộ của cơ quan, các nhà cung cấp, nhà đầu tư và đặc biệt là sự ủng hội của khách hàng...để làm tăng tính khả thi của dự án, tăng khả năng huy động được các nguồn vốn, các đối tác kinh doanh.
- WT:
Trong thời buổi kinh tế thị trường hiện nay, môi trường kinh doanh luôn sôi động, tiềm ẩn rất nhiều rủi ro, sự cạnh tranh mạnh mẽ của thị trường càng làm cho người kinh doanh thêm trưởng thành hơn trong cung cách làm ăn cũng như củng cố thêm kinh nghiệm.
CHƯƠNG II: LẬP DỰ ÁN
Tiếp thị:
Chiến lược giá:
Quán chúng tôi sẽ cung cấp nhiều loại sản phẩm đa dạng về chủng loại với nhiều mức giá khác nhau dành chi mọi đối tượng khách hàng từ người có thu nhập thấp đến người có thu nhập cao, từ công nhân, sinh viên đến các doanh nhân, công nhân viên.
Bảng 5: Giá bán các sản phẩm tại thời điểm quán mới bắt đầu hoạt động.
TÊN SẢN PHẨM
ĐVT
GIÁ(đồng)
I. Cafe
Café nóng
Ly
6.000
Cafe đá
Ly
6.000
Cafe sữa nóng
Ly
7.000
Cafe sữa đá
Ly
7.000
Cafe rum
Ly
10.000
Cafe sữa rum
Ly
12.000
Cafe capuchino
Ly
15.000
Cafe capuchino đá
Ly
16.000
Bạc xỉu
Ly
8.000
Bạc xỉu đá
Ly
8.000
Cacao nóng
Ly
9.000
Cacao đá
Ly
10.000
Sữa tươi
Ly
10.000
Chocolate
Ly
12.000
Chocolate đá
Ly
13.000
II. Trà- yaourt- sirô
Trà lipton
Ly
10.000
Trà lipton sữa
Ly
12.000
Trà sữa dâu
Ly
12.000
Trà cam
Ly
10.000
Trà chanh dây
Ly
11.000
Trà gừng
Ly
9.000
Trà bí đao
Ly
10.000
Yaourt đá
Ly
9.000
Yaourt chanh
Ly
10.000
Yaourt cam
Ly
12.000
Yaourt dâu
Ly
12.000
Yaourt bạc hà
Ly
12.000
Sirô sữa
Ly
10.000
Sirô sữa dâu
Ly
11.000
Sirô sữa chanh
Ly
11.000
Sirô sữa cam
Ly
11.000
Sirô sữa bạc hà
Ly
12.000
III. Nước dinh dưỡng
Ly
Chanh
Ly
10.000
Chanh dây
Ly
11.000
Chanh muối
Ly
12.000
Cam vắt
Ly
15.000
Dừa
Ly
10.000
Sâm dứa
Ly
10.000
Coktail
Ly
12.000
Xí muội
Ly
9.000
Sting dâu
Chai
8.000
Number one
Chai
8.000
Twister
Chai
8.000
Pepsi
Lon
8.000
Coca cola
Lon
8.000
Seven up
Chai
8.000
Trà xanh
Chai
11.000
Dr.thanh
Chai
12.000
IV. Sinh tố - Nước ép
Sinh tố dâu
Ly
12.000
Sinh tố bơ
Ly
13.000
Sinh tố dứa
Ly
12.000
Sinh tố cà chua
Ly
12.000
Sinh tố cà rốt
Ly
12.000
Nước ép dâu
Ly
12.000
Nước ép thơm
Ly
12.000
Nước ép táo
Ly
12.000
Nước ép cam
Ly
15.000
Nước ép nho
Ly
15.000
Nước ép cà chua
Ly
12.000
Nước ép cà rốt
Ly
12.000
Chiến lược marketing:
Phát tờ rơi tại các trường ĐH, trung học, các công ty và người trung niên ở khu vực xung quanh đó. (1000 tờ rơi phát trong tháng đầu, sau đó có thể cân nhắc phát thêm hay không). Mỗi tờ rơi giảm 10% cho 1 ly, nhưng không cộng gộp với nhau.
Quảng cáo thông qua các hính thức chủ yếu treo băng rôn ở các tuyến đường chính.
Trong tuần đầu khai trương khách hàng sẽ được giảm giá 50% trong ngày đầu và 30% trong các ngày tiếp theo cho tất cả các sản phẩm.
Chiến lược phân phối:
Đây là loại hình quán cafe nên chủ yếu là bán trực tiếp người tiêu dung, tuy nhiên, vẫn có thể dùng thông qua kênh phân phối trung gian theo nhu cầu khách hàng:
Quán cafe
Khách hàng tại chỗ
Khách hàng mang về
Hoạch định tổ chức:
Sơ dồ tổ chức:
Bảo vệ
Pha chế
Nhân viên 11
Lao công
Chủ quán
Quản lý
Kế toán
Nghĩa vụ:
Chủ quán: là người quản lý và điều hành mọi hoạt động quán, chịu trách nhiệm trước pháp luật.
Quản lý: là người thay mặt chủ quán điều hành hoạt động của nhân viên.
Kế toán & thu ngân:theo dõi và ghi chép lại tất cả mọi hoạt động của quán, tính chi phí,thu tiền và tổng hợp chi phí, xác định doanh thu, lợi nhuận, báo cáo thuế của quán.
Pha chế: là người pha chế các loại thức uống.
Phục vụ: giới thiệu menu và phục vụ khách hàng.
Lao công: là người rửa ly và dọn vệ sinh.
Bảo vệ: là người giữ xe và bảo vệ tài sản của quán.
Nhu cầu nhân viên, lương, đào tạo và khen thưởng:
Nhu cầu nhân viên:
Quản lý: 1 người, trình dộ cao đẳng ngành Quản trị kinh doanh
Kế toán: 1 người, trình độ trung cấp trở lên chuyên ngành kế toán.
Pha chế: 4 người, có kinh nghiệm.
Phục vụ: 10 người, có kinh nghiệm phục vụ, thông qua sự kiểm tra của chủ quán.
Lao động: 2 người.
Bảo vệ: 2 người, nam tuổi từ 18 đến 35, có sức khỏe tốt.
Lương nhân viên:
Bảng 6: Lương hàng tháng:
Chỉ tiêu
Số lượng
Tiền lương
(triệu đồng)
Thành tiền (triệu đồng)
Quản lý
1
3
3
Kế toán
1
2
2
Pha chế
4
2
8
Phục vụ
10
1.8
18
Lao công
2
1.4
2.8
Bảo vệ
2
1.2
2.4
Tổng
20
36.2
Đào tạo khen thưởng:
Đào tạo: Chủ quán chịu trách nhiệm hướng dẫn cho nhân viên của mình quen với công việc, đặc biệt là nhân viên phục vụ và quản lý, hướng dẫn phục vụ và ứng xử, ngoài ra chính bản thân người chủ cũng phải học về kiến thức chuyên ngành để phục vụ tốt hơn.
Khen thưởng: Ngoại trừ những đợt thưởng thêm lương vào dịp lễ, tết, tặng áo…cửa hàng còn trích lợi nhuận thưởng nếu vượt chỉ tiêu doanh thu. Biện pháp này còn kích thích sự phấn khởi nhiệt tình của nhân viên trong công việc để họ làm tốt công việc.
Trang thiết bị, mô hình xây dựng, địa điểm:
Trang thiết bị đầu tư ban đầu:
BẢNG TÍNH CHI PHÍ ĐẦU TƯ BAN ĐẦU
ĐVT:1000 đồng
STT
HẠNG MỤC ĐẦU TƯ
SL
ĐVT
GIÁ
THÀNHTIỀN
GHI CHÚ
1
Bàn mây tròn
60
Cái
450
27000
2
Ghế mây
200
Cái
300
60000
3
Bàn gỗ kiếng
30
Cái
430
12900
4
Ghế dựa gỗ
120
Cai
145
17400
5
Nệm ngồi
100
Cái
37
3700
6
Đế lót ly bằng gỗ
300
Cái
3,65
1095
Giá do siêu thị Coopmart cung cấp.
7
Gạt tàn thuốc bằng gốm
30
Cái
19,3
579
8
Mâm inox bưng nước
10
Cái
100,9
1009
9
Ly nhỏ uống trà,café đá
450
Ly
5
2250
10
Ly nhỏ uống cafe sữa nóng
75
Ly
7
525
11
Ly uống cam vắt, uống sinh tố
150
Ly
10
1500
12
Fin pha cafe
50
Cái
5
250
13
Muỗng cafe đá và cafe sữa bằng inox
200
Cái
4,8
960
14
Cây khuấy nước
100
Cái
1,2
120
15
Bình thuỷ tinh lớn châm trà đá
5
Cái
63
315
16
Fin lớn pha cafe bằng inox
2
Cái
60
120
17
Bình thuỷ rạng đông
3
Cái
140
420
Giá do siêu thị điện máy cung cấp
18
Nồi lớn nấu nước sôi
1
Cái
500
500
19
Kệ lớn đựng ly bằng inox
2
Cái
600
1200
10
Các loại chai lọ đựng một số thứ(muối, đường…)
1
Bộ
1000
1000
21
Dù gỗ lớn che nắng thời trang
16
Cái
1490
23840
Giá do vatgia.com cung cấp
22
Dàn amply
1
Cái
9390
9390
Giá do siêu thị điện máy cung cấp
23
Đầu đĩa đa năng
1
Cái
1900
1900
24
Tivi 32 inch
4
Cái
5990
23960
25
Máy xoay sinh tố
2
Cái
950
1900
26
Tủ đông đá, để kem, trái cây…
1
Cái
8500
8500
27
Sách,báo..
100
Cuốn
80
8000
28
Thau rửa ly
4
Cái
56,5
226
29
Máy điều hoà
2
Cái
7000
14000
30
Dàn loa
2
Cặp
3000
6000
31
Tiền lắp đặt wifi
1
Bộ
1500
1500
Giá dự trù
32
Điện, đèn, nước, tiền công
1
Bộ
35000
35000
33
Đồng phục nhân viên
30
Bộ
100
3000
34
Máy tính tiền điện tử
1
Cái
6970
6970
35
Máy tính
2
Cái
10000
20000
36
Tủ quầy bar tính tiền
1
Bộ
4000
4000
Giá dự trù
37
Tủ để dàn nhạc
1
Bộ
5000
5000
38
Trang trí nội thất, sữa chữa quán, trang trí cây cảnh
1
Lần
35000
35000
39
Chi phí bảng hiệu, hộp đèn
1
Bộ
15000
15000
40
Chi phí pano vải quảng cáo
3
Tấm
1500
4500
41
Chi phí đặt cọc 2 tháng mặt bằng
2
Tháng
10000
20000
Giá chủ đất đề nghị
42
Chi phí hỗ trợ bồi thường cho chủ đất
1
Lần
70000
70000
Tổng cộng 450,529
Mô hình xây dựng:
Quán cafe gồm: tầng trệt, lầu 1, lầu 2.
Tầng trệt: gồm 20 bàn kiếng gỗ, 80 ghế dựa gỗ,1 tivi và giữ xe.
Tầng 1; gồm 25 bàn mây tròn, 10 bàn kiếng gỗ, 40 ghế dưa gỗ, có 2 tivi, chủ yếu phục vụ khách hàng có nhu cầu xem truyền hình, đá bóng, truy cập wifi.
Tầng 2: gồm 35 bàn mây, chủ yếu phục vụ truy cập wifi, trò chuyện, 1 tivi, người thích yên tĩnh, không gian thoáng mát để thư giãn và ngắm cảnh Thành phố Tam Kỳ.
Địa điểm:
Tại 135 Hùng Vương, Tp. Tam Kỳ, Tỉnh Quảng Nam.
Có thể bạn cho là gần trường ĐH Quảng Nam sẽ tốt hơn, tuy nhiên,gần trường ĐH Quảng Nam đã cố rất nhiều quán dành cho khách víp, giới trẻ như quán Cocpro, người có thu nhập cao như Trung Nguyên, quán dành cho người yên tĩnh như quán Trầm, Mắt bão..quán dành cho sinh viên, bình dân đã có quán STONES. Sau khi bàn bạc kỹ về vấn đề này, chúng tôi quyết định mở quán Gần Quảng trường(Tam Kỳ), nơi đây có có không gian thoáng đăng, nhiều người qua lại, mọi người thường đi dạo vào buổi tối, và là nơi tụ tập phần lớn học sinh, sinh viên vui chơi giải tri. Đặt biệt, phần lớn các công ty được xây đựng tại đây. Những người đi làm, họ cần nơi trao đổi công viêc, nếu như có không gian hợp lý, phong cách phục vụ mới mẽ, lịch sự thi chúng tôi nghĩ sẽ thành công.
Hoạch định tài chính:
Các khoản đầu tư và nguồn vốn ban đầu:
Tổng cộng chi phí đầu tư ban đầu
450,529,000
Vay NH
200,000,000
Vốn tự có
300,000,000
Dự phòng
49,500,000
STT
Số cổ phần hùng vốn
Thành tiền
1
Lê Thị Thanh
50,000,000
2
Lê Thị Diệu
50,000,000
3
Huỳnh Thị Thu Thảo
50,000,000
4
Lê Thị Diệu Thu
50,000,000
5
Nguyễn Thị Trang
50,000,000
6
Bùi Thị Thanh Tuyền
50,000,000
Tổng cộng
300,000,000
Bảng kế hoạch trả nợ ngân hàng: (lãi suất 1,083%/tháng,13%/năm)
Số tiền phải trả năm : à
Trong đó: PVA: số tiền hiện tại.
A: số tiền hằng năm phải trả.
Có thể dùng Excel như sau: =PVA(13%,3,200,000,000) = - 84,704,394.(Kết quả âm vì đây là số tiền phải trả)
Dự trù danh thu, chi phí:
BẢNG THÔNG SỐ CHI TIẾT HOẠT ĐỘNG KINH DOANH TRONG NGÀY
DỰ ÁN ĐẦU TƯ NHÓM G6
Số lương bàn
90
bàn
Số lượng bán bình quân
650
Ly/ngày
Giá bán bình quân
10,000
đ/ngày
Danh thu bình quân ngày
6,500,000
đ/ngày
Số lương nhân viên
21
Người
Lương bình quân
1,206,667
đ/ngày
Chi phí điện
100,000
đ/ngày
Chi phí nước
33,333
đ/ngày
Tiền ăn sang
100,000
đ/ngày
Nguyên vật liệu
2,600,000
đ/ngày
Chi phí thuê mặt bằng
333,333
đ/ngày
Chi phí lãi vay(13%/năm)
72,222
đ/ngày
Chi phí khấu hao/ngày
208,578.2
đ/ngày
Tổng chi trong ngày
4,654,133.2
đ/ngày
Lợi nhuân/ngày
1,845,866.8
đ/ngày
Thuế TNDN (28%)
516,842.704
đ/ngày
Lợi nhuận sau thuế
1,329,024.096
đ/ngày
a. Doanh thu:
THÔNG SỐ
Tổng số bàn
90
bàn
Đơn giá bình quân
10,000
đ/ly
Tổng số lượng bán chạy/ngày
650
ly
Tổng danh thu bán trong ngày
6,500,000
Đồng
b. Dự trù doanh thu trong 3 năm:
STT
Số lượng bán bình quân
Doanh thu/ngày(đ/ngày)
Doanh thu/năm (đ/năm)
Năm1(50%)
650
6,500,000
2,340,000,000
Năm 2(75%)
975
9,750,000
3,510,000,000
Năm 3(90%)
1170
11,700,000
4,212,000,000
c. Chi phí:
Năm 1
Năm2
Năm 3
Lương nhân viên
434,400,000
434,400,000
434,400,000
Điện
36,000,000
36,000,000
36,000,000
Nước
12,000,000
12,000,000
12,000,000
Nguyên liệu
936,000,000
1,404,000,000
1,684,800,000
Tiền ăn sáng
36,000,000
36,000,000
36,000,000
Chi phí mặt bằng
120,000,000
120,000,000
120,000,000
Chi phí lãi vay
84,704,394
84,704,394
84,704,394
Chi phí KHTSCĐ
75,088,166.67
75,088,166.67
75,088,166.67
Tổng
1,734,192,561
2,202,192,561
2,482,992,561
(Khấu hao tài sản cố định, giá trị đầu tư ban đầu = 450,529,000đ, giá trị còn lại sau 3 năm = 50%)
Lợi nhuận:
Doanh Thu
Chi Phí
Lợi Nhuận trước thuế
Thuế thu nhập doanh nghiệp
Lợi nhuận sau thuế
Năm 1
2,340,000,000
1,734,192,561
605,807,439
169,626,082.9
436,181,356
Năm 2
3,510,000,000
2,202,192,561
1,307,807,439
366,186,082.9
941,621,356
Năm 3
4,212,000,000
2,482,992,561
1,729,007,439
484,122,082.9
1,244,885,356
Báo cáo ngân lưu lập theo phương pháp trực tiếp:
Năm
0
1
2
3
Dòng tiền vào
2,340,000,000
3,510,000,000
4,437,264,500
+ Doanh thu
2,340,000,000
3,510,000,000
4,212,000,000
+ Giá trị thanh lý
225,264,500
Dòng tiền ra
500,000,000
2,.314,304,394
3,109,904,394
3,650,338,454
+ Vốn đầu tư
500,000,000
+Tổng giá thành sản xuất
1,659,104,394
2,127,104,394
2,407,904,394
Thuế thu nhập doanh nghiệp (doanh thu)28%
655,200,000
982,800,000
1,242,434,060
Dòng tiền ròng
-500,000,000
25,695,606
400,095,606
786,926,046
Giá trị thanh lý = 450,529,000*50% = 225,264,500đ.
Tổng giá thành sản xuất = Tổng chi phí – chi phí khấu hao.
CHƯƠNG III: THẨM ĐỊNH DỰ ÁN
Đánh giá tài chính:
Hiện giá thu hồi thuần (NPV):
Thể hiện tổng số tiền lời sau khi hoàn dủ vốn:
P: vốn đầu tư ban đầu
r: lãi suất chiết khấu
CF: dòng thu nhập ròng qua các năm
Lấy lãi suất chiếc khấu là 10%/năm
NPV = - P + + +… +
Vậy, ta có NPV > 0, dự án khả thi.
Suất thu hồi nội bộ (IRR):
Biểu hiện suất sinh lời thực tế của dự án:
IRR= r1 +
Chọn r1 = 40% àNPV1=9265,044.519
.r2 = 45% àNPV2=-33,858,809.69
=>IRR = 41%
Ta có thể dùng Excel tính IRR có: = IRR(-500,000,000:786,926,046 ) = 41%
Ta thấy suất sinh lời của dự án IRR>10%,dự án khả thi.
Chỉ suất lợi nhuận (PI):
Thể hiện tỷ lệ hoàn vốn cộng với lãi ròng của dự án trên khoản đầu tư ban đầu.
Tỷ lệ này đạt 1.89 tức là tỷ lệ hoàn vốn cộng với lãi ròng của dự án là 18.9% trên khoản đầu tư ban đầu. so với các ngành nghề có số vốn đầu bằng dự án này thì có chỉ số PI như thê này tương đối tốt.
Thời gian hoàn vốn(PP)
Là thời gian để ngân lưu tạo ra của dự án đủ bù đắp chi phí đầu tư ban đầu:
Vậy thời gian hoàn vốn là: 2 năm 1 tháng 4 ngày.
Những rủi ro có thể gặp:
Những rủi ro có thể gặp
Dự báo nhu cầu sai lệch do tính lạc quan dẫn đến sai tinh hình.
Bị thiếu sót trong phân tích đánh giá.
Chịu ảnh hưởng gián tiếp từ những thay đổi của điều kiện tự nhiên.
Hình thức bán gối đầu có khả năng gặp phải nợ khó đòi.
Hàng bị hư hại trong vận chuyển lưu kho.
Đối thủ cạnh tranh.
Bị thiếu sót trong phân tích đánh giá.
Các khoản mục chi phí thiết yếu: thuê mặt bằng, thiết kế, trang trí quán, chi phí nhân viên, tiền đầu tư mua sắm thiết bị, nguyên vật liệu thay đổi nên ảnh hưởng đến hoạt động của quán.
Giá cả thị trường biến động dẫn đến giá nguyên vật liệu tăng.
Một số biện pháp khắc phục rủi ro:
Kiểm soát lại các thao tác trong quá trình hoạch định tổ chức của dự án.
Quan tâm đến hướng phát triển của đối thủ cạnh tranh cũng như nhu cầu của khách hàng như: thay đổi thực đơn, tìm cho mình một gu riêng, sửa sang đầu tư quán định kỳ.
Kiểm soát chi phí và điều chỉnh quán phù hợp.
KẾT LUẬN:
Qua quá trình tìm hiểu phân tích và đánh giá thì dự án thành lập quán cà phê G6 là khả thi.Và những chính sách mà quán thực hiện thì chúng tôi hi vọng sẽ mang lại sự hài lòng cho mọi người, đặc biệt là thành phần có nhu nhập thấp. Đây là một dự án không chỉ vì mục đích lợi nhuận mà nó còn thể hiện khát khao khởi nghiệp bằng chính sức mình của thế hệ trẻ. Dự án sẽ góp phần làm phát triển việc kinh doanh vốn cà phê trong tương lai.
Dựa vào những lợi thế có sẵn về địa điểm, nhân viên, khả năng giao tiếp tốt và chiến lược về giá, chúng tôi sẽ tạo ra những mối quan hệ tốt với các tầng lớp khách hàng, nhà cung cấp cộng với sự đoàn kết chúng tôi sẽ cố gắng quyết tâm để cung cách phục vụ sẽ và có những chính sách ưu đãi về giá nhằm từng bước vượt qua các đối thủ cạnh tranh.
Kiến nghị:
Theo dõi đáp ứng nhu cầu thị hiếu của khách hàng.
Thường xuyên theo dõi hoạt động thu chi của khách hàng một cách hiệu quả để ổn định doanh thu.
Cập nhật thường xuyên về giá cả và tình hình đối thủ cạnh tranh.
Nâng cao tinh thần đoàn kết và t
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- Lập và thẩm định dự án thành lập Quán cà phê G6.doc