Đề tài Lập và thẩm định dự án thành lập Quán cà phê G6

MỤC LỤC

MỤC LỤC 2

I. PHẦN MỞ ĐẦU: 4

1. Lý do chọn đề tài: 4

2. Mục đích nghiên cứu: 4

3. Phương pháp nghiên cứu: 4

4. Phạm vi nghiên cứu: 4

4.1 Phạm vi không gian: 4

4.2 Phạm vi thời gian: 4

5. Cơ sở dữ liệu: 5

II. NỘI DUNG: 6

CHƯƠNG I: MÔ TẢ TỔNG QUAN VỀ QUÁN CAFE G6 6

1.1. Giới thiệu sơ lược về quán: 6

1.2. Sản phẩm: 6

1.2.1 Các loại sản phẩm kinh doanh: 6

1.2.2 Sản phẩm tương lai: 7

1.3 Phân tích thị trường: 7

1.3.1 Thị trường tổng quan: 7

1.3.2 Đặc điểm khách hàng: 8

1.3.3 Đối thủ cạnh tranh: 8

1.3.4 Nhà cung cấp: 9

1.3.5 Các yếu tố vĩ mô: 9

1.3.6 Phân tích mô hình SWOT: 9

CHƯƠNG II: LẬP DỰ ÁN 11

2.1. Tiếp thị: 11

2.1.1 Chiến lược giá: 11

2.1.2 Chiến lược marketing: 13

2.1.3 Chiến lược phân phối: 13

2.2. Hoạch định tổ chức: 13

2.2.1 Sơ dồ tổ chức: 13

2.2.2 Nghĩa vụ: 13

2.2.3 Nhu cầu nhân viên, lương, đào tạo và khen thưởng: 14

2.3. Trang thiết bị, mô hình xây dựng, địa điểm: 14

2.3.1 Trang thiết bị đầu tư ban đầu: 14

2.3.2 Mô hình xây dựng: 16

2.3.3 Địa điểm: 16

2.4. Hoạch định tài chính: 16

2.4.1 Các khoản đầu tư và nguồn vốn ban đầu: 16

2.4.2 Bảng kế hoạch trả nợ ngân hàng: (lãi suất 1,083%/tháng,13%/năm) 17

2.4.3 Dự trù danh thu, chi phí: 17

2.4.4 Lợi nhuận: 18

2.4.5 Báo cáo ngân lưu lập theo phương pháp trực tiếp: 18

CHƯƠNG III: THẨM ĐỊNH DỰ ÁN 19

3.1. Đánh giá tài chính: 19

3.1.1 Hiện giá thu hồi thuần (NPV): 19

3.1.2 Suất thu hồi nội bộ (IRR): 19

3.1.3 Chỉ suất lợi nhuận (PI): 19

3.1.4 Thời gian hoàn vốn(PP) 19

3.2. Những rủi ro có thể gặp: 20

III. KẾT LUẬN: 21

IV. TÀI LIỆU THAM KHẢO: 22

 

 

doc22 trang | Chia sẻ: oanh_nt | Lượt xem: 4972 | Lượt tải: 2download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Đề tài Lập và thẩm định dự án thành lập Quán cà phê G6, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
ọn đề tài: Hiện nay, nhu cầu giải trí của mọi người rất đa dạng, sau một ngày làm việc mệt mỏi nếu được thưởng thức những ly nước giải khát mát lạnh thì cảm giác thật là tuyệt hay những tách cà phê thơm lừng quyện với sữa đặc sẽ khiến không ít người thoát khỏi mệt mỏi, xả stress sau một ngày làm việc căng thẳng. Do đó, nó là lý do để nhiều quán cà phê, quán giải khát nhỏ mọc lên trên đường Hùng Vương ở thành phố Tam Kỳ.Tuy nhiên, chúng vẫn chưa thỏa mãn được ước muốn của các thành phần có thu nhập thấp như các công nhân, viên chức bình thường, học sinh, sinh viên vì mức giá thức uống cao. Xuất phát từ nhu cầu thiết thực này, nhóm chúng tôi quyết định lập một dự án đầu tư vào quán cà phê nhằm phục vụ cho mọi người đặc biệt là các thành phần kể trên. Mục đích nghiên cứu: - Trong nền kinh tế thị trường hiện nay, việc mở ra các loại hình kinh doanh không còn khó khăn và luôn được Nhà nước khuyến khích cho nên với loại hình kinh doanh quán cà phê thì việc đăng kí sẽ dễ dàng. - Thị trường kinh doanh cà phê trong tương lai sẽ phát triển cao và là thị trường hấp dẫn cho các nhà đầu tư. - Nó sẽ là nơi giao lưu của sinh viên, cán bộ công nhân viên và các đối tượng khác. - Cung cấp dịch vụ giải khát và một số dịch vụ thư giãn khác cho khách hàng. - Tạo được sự hài lòng cho mọi đối tượng khách hàng đặc biệt là các thành phần có thu nhập thấp. Phương pháp nghiên cứu: - Thu thập thông tin: + Trên mạng, báo chí, xin số liệu trực tiếp ở các cửa hàng đồ trang trí nội thất, các siêu thị, các quán cà phê, trà sữa ở địa phương. + Tham khảo sách báo, xin ý kiến từ các chuyên gia, các người hoạt động cùng lĩnh vực. - Tổng hợp và xử lý thông tin: + Phương pháp phân tích SWOT. + Các phương pháp phân tích định lượng thông qua các chỉ số tài chính. + Đánh giá định tính theo ý kiến chuyên gia, theo quan sát thực tế và các thông tin thu thập được. Phạm vi nghiên cứu: Phạm vi không gian: - Đề tài này chỉ nghiên cứu việc khởi nghiệp là dự án thành lập quán cà phê 6 sinh viên ở địa chỉ Tại 135 Hùng Vương, Tp. Tam Kỳ, Tỉnh Quảng Nam. - Số liệu dùng để tính toán là dữ liệu thứ cấp, qua khảo sát thực tế và ước đoán. Phạm vi thời gian: Dự án có thời gian nghiên cứu từ năm 2009 đến nay. Cơ sở dữ liệu: Dữ liệu của dự án được thu thập từ việc điều tra trên các cửa hàng đồ gỗ trang trí nội thất trên đường Hùng Vương, tham khảo trên trang web:www. vatgia.com và các trang web khác. NỘI DUNG: CHƯƠNG I: MÔ TẢ TỔNG QUAN VỀ QUÁN CAFE G6 Giới thiệu sơ lược về quán: Tên quán: “Quán cà phê G6” Địa điểm: 135 Hùng Vương, Tp. Tam Kỳ, Tỉnh Quảng Nam. Ngành nghề kinh doanh: cung cấp dịch vụ giải khát. Vị trí trong ngành: quán cà phê. * Mục tiêu của quán: - Đạt được lợi nhuận trong năm đầu hoạt động. - Tạo tâm lý thoải mái, thư giản cho khách hàng. - Là nơi giao lưu của sinh viên, cán bộ công nhân viên và các đối tượng khách hàng khác. - Tối đa hóa sự hài lòng của khách hàng. - Đạt được uy tín với các đối tượng có liên quan: nhà cung cấp, khách hàng. Sản phẩm: Các loại sản phẩm kinh doanh: Café: Cafe Cafe đá Cafe sữa nóng Cafe sữa đá Cafe rum Cafe sữa rum Cafe capuchino Bạc xỉu Bạc xỉu đá Ca cao nóng Ca cao đá Sữa tươi Chocolate Chocolate đá II. Trà- yaourt- siro: Trà lipton Trà lipton sữa Trà gừng Trà dâu Trà cam Trà chanh dây Trà bí đao Yaourt đá Yaourt chanh Yaourt cam Yaourt dâu Yaourt bạc hà Siro sữa Siro sữa dâu Siro chanh Siro bạc hà III. Nước dinh dưỡng: Chanh Chanh dây Chanh muối Cam vắt Tắc ép Dừa Sâm dứa Sữa Coktail Xí muội Sting sữa Sting Number one Twister Pepsi Coca cola 7 up Trà xanh Dr. Thanh IV. Sinh tố- nước ép: Sinh tố: dâu, bơ, dừa, cà chua, cà rốt. Nước ép: dâu, thơm, táo,cam, nho, cà chua, cà rốt. Sản phẩm tương lai: Ngoài những sản phẩm như trên, hàng tháng, quán còn có những sản phẩm mới để khách hàng có thể có nhiều sự chọn lựa hơn và đạt được những sự thỏa mãn như mong muốn. Phân tích thị trường: Thị trường tổng quan: Đáp ứng cho khách hàng ở Tam kỳ là chủ yếu. Thông qua các cuộc tiếp xúc với những người dân ở Tam Kỳ, chúng tôi được biết đa số những người ở đây có nhu cầu về uống cà phê để thư giãn. Do đó, nhu cầu cần có quán cà phê với giá cả thích hợp và cách trang trí đẹp là rất cần thiết. Theo nghiên cứu thì Tam Kỳ có khoảng 300 quán cafe lớn, vừa và nhỏ. Khi khủng hoảng kinh tế xảy ra thì nhu cầu khách hàng đến với quán giảm đáng kể. Nhưng trong thời gian gần đây, khách hàng đã đến quán với số lượng tăng trở lại. Đối thủ cạnh tranh đa số vẫn chưa đáp ứng đủ nhu cầu của khách hàng. Nhiều quán chỉ phục vụ khách hàng vào buổi tối hoặc buổi sáng, không gian của nhiều quán còn hẹp, không thông thoáng, khách hàng chủ yếu là loại có thu nhập còn thấp. Tất cả các yếu tố trên cho thấy khách hàng đến để thư giãn ở quán sẽ tăng. 1.3.1.1. Phân khúc thị trường: Theo hình thức ở các quán cafe, chúng tôi phân khách hàng khúc thị trường theo các cách như sau: Hình thức quán Tiêu chí Quán cafe dành cho người có thu nhập cao Quán cafe dành cho người có thu nhập trung bình Quán cafe dành cho người có thu nhập thấp 1. Số lượng người uống 2. Quy mô quán Chiếm phần ít, chủ yếu là khách vip (20%). Thường lớn và rất sang trọng Chiếm đa số, chủ yếu là học sinh, sinh viên, người có thu nhập trung bình (50%). Tương đối lớn và khá sang trọng Chiếm tương đối, chủ yếu là công nhân, sinh viên (30%). Thường rất nhỏ 3. Tiêu chuẩn nước uống 4. Mức độ trung thành 5. Tình trạng khách hàng 6. Mức sử dụng Ngon Không cao lắm Không thường xuyên( 3-4 lần/ tháng) Tương đối Tương đối ngon Cao Thường xuyên( 4-5 lần/ tháng) Cao Mức độ vừa Cao Thường xuyên Thấp 1.3.1.2. Thị trường trọng tâm: Công nhân viên, học sinh, sinh viên là những khách hàng chủ yếu của quán. Đây là tầng lớp có nhu cầu lớn uống cafe. Đặc điểm khách hàng: Do khách hàng chính của quán là công nhân viên chức, học sinh, sinh viên nên học có cách sống đơn giản, dễ gần gũi. Khách hàngi đến quán điều họ quan tâm nhất là hình thức phục vụ và không gian có thoải mái hay không...Ngoài ra, theo tìm hiểu qua các cuộc nói chuyện với khách hàng thì quán được biết: khách hàng chỉ đến quán họ cân nhắc những điều sau: + Quán có đầy đủ tiện nghi hay khách hàng không? + Mức giá đưa ra có phù hợp khách hàng không? + Có phục vụ nhanh hay khách hàng không? + Nhân viên phục vụ có nhiệt tình hay khách hàng không? Đối thủ cạnh tranh: Mặc dù mở ra quán cafe có nhiều điều kiện khách quan và chủ quan thuận lợi nhưng để thành công khách hàng không phải là chuyện đơn giản. Vì khách hàng chỉ có quán mình mà còn có nhiều đối thủ cạnh tranh khác. Họ cũng như mình, cũng muốn đạt đạt được những gì họ muốn. Do đó, quán phải làm tốt hơn các đối thủ cạnh tranh thì mới có thể thu hút được khách hàng đến với quán. Hiện nay, ở Tam Kỳ có nhiều quán cafe, đó là những đối thủ gần nhất mà mà quán phải đối mặt. Họ đã có quan hệ lâu bền với khách trong vùng. Dù rằng, họ có lợi thế đó nhưng về cung cách phục vụ thì họ còn yếu. Nên ngay từ khi mới thành lập quán, chúng tôi đã chuẩn bị tốt mọi thứ để làm hài lòng khách hàng ở mức cao nhất có thể, đặc biệt là chú trọng vào những khâu mà các đối thủ cạnh tranh đang còn yếu. Nhà cung cấp: Theo quan niệm của quán thì nhà cung cấp có vai trò quan trọng trong sự thành công của quán. Việc tạo mối quan hệ tốt với nhà cung cấp thì chất lượng sẽ đảm bảo hơn, thuận lợi hơn cho quán. Tuy nhiên, để tìm được nhà cung cấp tốt về chất lượng, ổn định về giá cả và có uy tín thì không phải dễ. Quán cũng đã lựa chọn được một số nhà cung cấp như: café Trung Nguyên, Vinamilk và các công ty cung ứng nước giả khát. Các yếu tố vĩ mô: Trong nền kinh tế thị trường hiện nay, việc mở ra các loại hình kinh doanh không còn quá khó khăn như xưa mà luôn được Nhà nước khuyến khích. Do đó, việc đăng ký khi kinh doanh quán cafe trở nên thuận lợi hơn. Thị trường kinh doanh cafe trong tương lai sẽ phát triển cao và là thị trường khá hấp dẫn đối với các nhà đầu tư trong và ngoài nước. Phân tích mô hình SWOT: Bảng 4: Ma trận SWOT: S: - Sản phẩm đa dạng chất lượng pha chế cao( S1). - Không gian phục vụ thoáng mát, ngăn nắp. - Ưu thế và giao tiếp(S3). - Địa điểm thuận lợi(S4). - Giá hợp lý( S5). - Người quản lý có năng lực và quyết tâm(S6). - Nhân viên nhiệt tình, vui vẻ, hoạt bát( S7). - Có phục vụ trực tiếp bóng đá( S8). - Bàn ghế mới lạ, thiết kế độc đáo( S9). W: - Quán mới thành lập chưa có nhiều khách hàng quen thuộc(W1). - Chưa có nhiều kinh nghiệm( W2). - Địa điểm thuê mướn (W3). O: - Có khách hàng tiềm năng ( sinh viên...) (O1). - Tìm được nguồn cung cấp nguyên vật liệu tốt (O2). - Mật độ dân cư cao, số dân đông (O3). - Số lượng quán có chất lượng phục vụ tốt còn thấp( O4). SO: - Thu hút khách hàng tiềm năng (S1,S2,S3,S4,S5,S7,S8,S9,O1). - Nguồn nguyên vật liệu ổn định( S6,O2). - Số lượng khách đông (S1,S2,S3, S4,S5,S7,S8,S9,O3,O4). WO: - Huy động nguồn vốn (O1,O2,O3,O5,W2). T: - Cạnh tranh với các quán cũ (T1). ST: - Theo dõi và kiểm soát quá trình dịch cúm(S6,S3,T2). - Giành thắng lợi trong cạnh tranh(S3,S4,S6,S7,T1). WT: - Học hỏi được kinh nghiệm(T1,W1). Diễn giải ma trận SWOT: - SO: + Phát huy những điểm mạnh để nắm bắt cơ hội như với sản phẩm chất lượng, giá hợp lý, không gian buôn bán và giao thông thuận lợi cộng với khả năng tiếp thị, đội ngũ nhân viên nhiệt tình, vui vẻ sẽ thu hút nhiều khách hàng tiềm năng. + Có thể tìm được các hợp đồng lớn. + Khả năng giao tiếp với người quản lý có năng lực sẽ có cơ hội tìm thêm các nhà cung cấp tốt. - ST: + Nhờ vào khả năng giao tiếp và năng lực của người quản lý chủ cửa hàng sẽ kết hợp với trung tâm phòng chống các loại dịch bệnh ở địa phương để hạn chế, kiểm soát mầm mống các loại dịch bệnh để đảo bảo môi trường trong lành. + Dựa vào những lợi thế so với đối thủ cạnh tranh, về khả năng giao tiếp, những nhân viên có chuyên môn vui vẻ, nhiệt tình trong công việc. - WO: Các doanh nghiệp mới mở thường thiếu vốn, do đó quán luôn rất cần sự ủng hộ của cơ quan, các nhà cung cấp, nhà đầu tư và đặc biệt là sự ủng hội của khách hàng...để làm tăng tính khả thi của dự án, tăng khả năng huy động được các nguồn vốn, các đối tác kinh doanh. - WT: Trong thời buổi kinh tế thị trường hiện nay, môi trường kinh doanh luôn sôi động, tiềm ẩn rất nhiều rủi ro, sự cạnh tranh mạnh mẽ của thị trường càng làm cho người kinh doanh thêm trưởng thành hơn trong cung cách làm ăn cũng như củng cố thêm kinh nghiệm. CHƯƠNG II: LẬP DỰ ÁN Tiếp thị: Chiến lược giá: Quán chúng tôi sẽ cung cấp nhiều loại sản phẩm đa dạng về chủng loại với nhiều mức giá khác nhau dành chi mọi đối tượng khách hàng từ người có thu nhập thấp đến người có thu nhập cao, từ công nhân, sinh viên đến các doanh nhân, công nhân viên. Bảng 5: Giá bán các sản phẩm tại thời điểm quán mới bắt đầu hoạt động. TÊN SẢN PHẨM ĐVT GIÁ(đồng) I. Cafe Café nóng Ly 6.000 Cafe đá Ly 6.000 Cafe sữa nóng Ly 7.000 Cafe sữa đá Ly 7.000 Cafe rum Ly 10.000 Cafe sữa rum Ly 12.000 Cafe capuchino Ly 15.000 Cafe capuchino đá Ly 16.000 Bạc xỉu Ly 8.000 Bạc xỉu đá Ly 8.000 Cacao nóng Ly 9.000 Cacao đá Ly 10.000 Sữa tươi Ly 10.000 Chocolate Ly 12.000 Chocolate đá Ly 13.000 II. Trà- yaourt- sirô Trà lipton Ly 10.000 Trà lipton sữa Ly 12.000 Trà sữa dâu Ly 12.000 Trà cam Ly 10.000 Trà chanh dây Ly 11.000 Trà gừng Ly 9.000 Trà bí đao Ly 10.000 Yaourt đá Ly 9.000 Yaourt chanh Ly 10.000 Yaourt cam Ly 12.000 Yaourt dâu Ly 12.000 Yaourt bạc hà Ly 12.000 Sirô sữa Ly 10.000 Sirô sữa dâu Ly 11.000 Sirô sữa chanh Ly 11.000 Sirô sữa cam Ly 11.000 Sirô sữa bạc hà Ly 12.000 III. Nước dinh dưỡng Ly Chanh Ly 10.000 Chanh dây Ly 11.000 Chanh muối Ly 12.000 Cam vắt Ly 15.000 Dừa Ly 10.000 Sâm dứa Ly 10.000 Coktail Ly 12.000 Xí muội Ly 9.000 Sting dâu Chai 8.000 Number one Chai 8.000 Twister Chai 8.000 Pepsi Lon 8.000 Coca cola Lon 8.000 Seven up Chai 8.000 Trà xanh Chai 11.000 Dr.thanh Chai 12.000 IV. Sinh tố - Nước ép Sinh tố dâu Ly 12.000 Sinh tố bơ Ly 13.000 Sinh tố dứa Ly 12.000 Sinh tố cà chua Ly 12.000 Sinh tố cà rốt Ly 12.000 Nước ép dâu Ly 12.000 Nước ép thơm Ly 12.000 Nước ép táo Ly 12.000 Nước ép cam Ly 15.000 Nước ép nho Ly 15.000 Nước ép cà chua Ly 12.000 Nước ép cà rốt Ly 12.000 Chiến lược marketing: Phát tờ rơi tại các trường ĐH, trung học, các công ty và người trung niên ở khu vực xung quanh đó. (1000 tờ rơi phát trong tháng đầu, sau đó có thể cân nhắc phát thêm hay không). Mỗi tờ rơi giảm 10% cho 1 ly, nhưng không cộng gộp với nhau. Quảng cáo thông qua các hính thức chủ yếu treo băng rôn ở các tuyến đường chính. Trong tuần đầu khai trương khách hàng sẽ được giảm giá 50% trong ngày đầu và 30% trong các ngày tiếp theo cho tất cả các sản phẩm. Chiến lược phân phối: Đây là loại hình quán cafe nên chủ yếu là bán trực tiếp người tiêu dung, tuy nhiên, vẫn có thể dùng thông qua kênh phân phối trung gian theo nhu cầu khách hàng: Quán cafe Khách hàng tại chỗ Khách hàng mang về Hoạch định tổ chức: Sơ dồ tổ chức: Bảo vệ Pha chế Nhân viên 11 Lao công Chủ quán Quản lý Kế toán Nghĩa vụ: Chủ quán: là người quản lý và điều hành mọi hoạt động quán, chịu trách nhiệm trước pháp luật. Quản lý: là người thay mặt chủ quán điều hành hoạt động của nhân viên. Kế toán & thu ngân:theo dõi và ghi chép lại tất cả mọi hoạt động của quán, tính chi phí,thu tiền và tổng hợp chi phí, xác định doanh thu, lợi nhuận, báo cáo thuế của quán. Pha chế: là người pha chế các loại thức uống. Phục vụ: giới thiệu menu và phục vụ khách hàng. Lao công: là người rửa ly và dọn vệ sinh. Bảo vệ: là người giữ xe và bảo vệ tài sản của quán. Nhu cầu nhân viên, lương, đào tạo và khen thưởng: Nhu cầu nhân viên: Quản lý: 1 người, trình dộ cao đẳng ngành Quản trị kinh doanh Kế toán: 1 người, trình độ trung cấp trở lên chuyên ngành kế toán. Pha chế: 4 người, có kinh nghiệm. Phục vụ: 10 người, có kinh nghiệm phục vụ, thông qua sự kiểm tra của chủ quán. Lao động: 2 người. Bảo vệ: 2 người, nam tuổi từ 18 đến 35, có sức khỏe tốt. Lương nhân viên: Bảng 6: Lương hàng tháng: Chỉ tiêu Số lượng Tiền lương (triệu đồng) Thành tiền (triệu đồng) Quản lý 1 3 3 Kế toán 1 2 2 Pha chế 4 2 8 Phục vụ 10 1.8 18 Lao công 2 1.4 2.8 Bảo vệ 2 1.2 2.4 Tổng 20 36.2 Đào tạo khen thưởng: Đào tạo: Chủ quán chịu trách nhiệm hướng dẫn cho nhân viên của mình quen với công việc, đặc biệt là nhân viên phục vụ và quản lý, hướng dẫn phục vụ và ứng xử, ngoài ra chính bản thân người chủ cũng phải học về kiến thức chuyên ngành để phục vụ tốt hơn. Khen thưởng: Ngoại trừ những đợt thưởng thêm lương vào dịp lễ, tết, tặng áo…cửa hàng còn trích lợi nhuận thưởng nếu vượt chỉ tiêu doanh thu. Biện pháp này còn kích thích sự phấn khởi nhiệt tình của nhân viên trong công việc để họ làm tốt công việc. Trang thiết bị, mô hình xây dựng, địa điểm: Trang thiết bị đầu tư ban đầu: BẢNG TÍNH CHI PHÍ ĐẦU TƯ BAN ĐẦU ĐVT:1000 đồng STT HẠNG MỤC ĐẦU TƯ SL ĐVT GIÁ THÀNH TIỀN GHI CHÚ 1 Bàn mây tròn 60 Cái 450 27000 2 Ghế mây 200 Cái 300 60000 3 Bàn gỗ kiếng 30 Cái 430 12900 4 Ghế dựa gỗ 120 Cai 145 17400 5 Nệm ngồi 100 Cái 37 3700 6 Đế lót ly bằng gỗ 300 Cái 3,65 1095 Giá do siêu thị Coopmart cung cấp. 7 Gạt tàn thuốc bằng gốm 30 Cái 19,3 579 8 Mâm inox bưng nước 10 Cái 100,9 1009 9 Ly nhỏ uống trà,café đá 450 Ly 5 2250 10 Ly nhỏ uống cafe sữa nóng 75 Ly 7 525 11 Ly uống cam vắt, uống sinh tố 150 Ly 10 1500 12 Fin pha cafe 50 Cái 5 250 13 Muỗng cafe đá và cafe sữa bằng inox 200 Cái 4,8 960 14 Cây khuấy nước 100 Cái 1,2 120 15 Bình thuỷ tinh lớn châm trà đá 5 Cái 63 315 16 Fin lớn pha cafe bằng inox 2 Cái 60 120 17 Bình thuỷ rạng đông 3 Cái 140 420 Giá do siêu thị điện máy cung cấp 18 Nồi lớn nấu nước sôi 1 Cái 500 500 19 Kệ lớn đựng ly bằng inox 2 Cái 600 1200 10 Các loại chai lọ đựng một số thứ(muối, đường…) 1 Bộ 1000 1000 21 Dù gỗ lớn che nắng thời trang 16 Cái 1490 23840 Giá do vatgia.com cung cấp 22 Dàn amply 1 Cái 9390 9390 Giá do siêu thị điện máy cung cấp 23 Đầu đĩa đa năng 1 Cái 1900 1900 24 Tivi 32 inch 4 Cái 5990 23960 25 Máy xoay sinh tố 2 Cái 950 1900 26 Tủ đông đá, để kem, trái cây… 1 Cái 8500 8500 27 Sách,báo.. 100 Cuốn 80 8000 28 Thau rửa ly 4 Cái 56,5 226 29 Máy điều hoà 2 Cái 7000 14000 30 Dàn loa 2 Cặp 3000 6000 31 Tiền lắp đặt wifi 1 Bộ 1500 1500 Giá dự trù 32 Điện, đèn, nước, tiền công 1 Bộ 35000 35000 33 Đồng phục nhân viên 30 Bộ 100 3000 34 Máy tính tiền điện tử 1 Cái 6970 6970 35 Máy tính 2 Cái 10000 20000 36 Tủ quầy bar tính tiền 1 Bộ 4000 4000 Giá dự trù 37 Tủ để dàn nhạc 1 Bộ 5000 5000 38 Trang trí nội thất, sữa chữa quán, trang trí cây cảnh 1 Lần 35000 35000 39 Chi phí bảng hiệu, hộp đèn 1 Bộ 15000 15000 40 Chi phí pano vải quảng cáo 3 Tấm 1500 4500 41 Chi phí đặt cọc 2 tháng mặt bằng 2 Tháng 10000 20000 Giá chủ đất đề nghị 42 Chi phí hỗ trợ bồi thường cho chủ đất 1 Lần 70000 70000 Tổng cộng 450,529 Mô hình xây dựng: Quán cafe gồm: tầng trệt, lầu 1, lầu 2. Tầng trệt: gồm 20 bàn kiếng gỗ, 80 ghế dựa gỗ,1 tivi và giữ xe. Tầng 1; gồm 25 bàn mây tròn, 10 bàn kiếng gỗ, 40 ghế dưa gỗ, có 2 tivi, chủ yếu phục vụ khách hàng có nhu cầu xem truyền hình, đá bóng, truy cập wifi. Tầng 2: gồm 35 bàn mây, chủ yếu phục vụ truy cập wifi, trò chuyện, 1 tivi, người thích yên tĩnh, không gian thoáng mát để thư giãn và ngắm cảnh Thành phố Tam Kỳ. Địa điểm: Tại 135 Hùng Vương, Tp. Tam Kỳ, Tỉnh Quảng Nam. Có thể bạn cho là gần trường ĐH Quảng Nam sẽ tốt hơn, tuy nhiên,gần trường ĐH Quảng Nam đã cố rất nhiều quán dành cho khách víp, giới trẻ như quán Cocpro, người có thu nhập cao như Trung Nguyên, quán dành cho người yên tĩnh như quán Trầm, Mắt bão..quán dành cho sinh viên, bình dân đã có quán STONES. Sau khi bàn bạc kỹ về vấn đề này, chúng tôi quyết định mở quán Gần Quảng trường(Tam Kỳ), nơi đây có có không gian thoáng đăng, nhiều người qua lại, mọi người thường đi dạo vào buổi tối, và là nơi tụ tập phần lớn học sinh, sinh viên vui chơi giải tri. Đặt biệt, phần lớn các công ty được xây đựng tại đây. Những người đi làm, họ cần nơi trao đổi công viêc, nếu như có không gian hợp lý, phong cách phục vụ mới mẽ, lịch sự thi chúng tôi nghĩ sẽ thành công. Hoạch định tài chính: Các khoản đầu tư và nguồn vốn ban đầu: Tổng cộng chi phí đầu tư ban đầu 450,529,000 Vay NH 200,000,000 Vốn tự có 300,000,000 Dự phòng 49,500,000 STT Số cổ phần hùng vốn Thành tiền 1 Lê Thị Thanh 50,000,000 2 Lê Thị Diệu 50,000,000 3 Huỳnh Thị Thu Thảo 50,000,000 4 Lê Thị Diệu Thu 50,000,000 5 Nguyễn Thị Trang 50,000,000 6 Bùi Thị Thanh Tuyền 50,000,000 Tổng cộng 300,000,000 Bảng kế hoạch trả nợ ngân hàng: (lãi suất 1,083%/tháng,13%/năm) Số tiền phải trả năm : à Trong đó: PVA: số tiền hiện tại. A: số tiền hằng năm phải trả. Có thể dùng Excel như sau: =PVA(13%,3,200,000,000) = - 84,704,394.(Kết quả âm vì đây là số tiền phải trả) Dự trù danh thu, chi phí: BẢNG THÔNG SỐ CHI TIẾT HOẠT ĐỘNG KINH DOANH TRONG NGÀY DỰ ÁN ĐẦU TƯ NHÓM G6 Số lương bàn 90 bàn Số lượng bán bình quân 650 Ly/ngày Giá bán bình quân 10,000 đ/ngày Danh thu bình quân ngày 6,500,000 đ/ngày Số lương nhân viên 21 Người Lương bình quân 1,206,667 đ/ngày Chi phí điện 100,000 đ/ngày Chi phí nước 33,333 đ/ngày Tiền ăn sang 100,000 đ/ngày Nguyên vật liệu 2,600,000 đ/ngày Chi phí thuê mặt bằng 333,333 đ/ngày Chi phí lãi vay(13%/năm) 72,222 đ/ngày Chi phí khấu hao/ngày 208,578.2 đ/ngày Tổng chi trong ngày 4,654,133.2 đ/ngày Lợi nhuân/ngày 1,845,866.8 đ/ngày Thuế TNDN (28%) 516,842.704 đ/ngày Lợi nhuận sau thuế 1,329,024.096 đ/ngày a. Doanh thu: THÔNG SỐ Tổng số bàn 90 bàn Đơn giá bình quân 10,000 đ/ly Tổng số lượng bán chạy/ngày 650 ly Tổng danh thu bán trong ngày 6,500,000 Đồng b. Dự trù doanh thu trong 3 năm: STT Số lượng bán bình quân Doanh thu/ngày(đ/ngày) Doanh thu/năm (đ/năm) Năm1(50%) 650 6,500,000 2,340,000,000 Năm 2(75%) 975 9,750,000 3,510,000,000 Năm 3(90%) 1170 11,700,000 4,212,000,000 c. Chi phí: Năm 1 Năm2 Năm 3 Lương nhân viên 434,400,000 434,400,000 434,400,000 Điện 36,000,000 36,000,000 36,000,000 Nước 12,000,000 12,000,000 12,000,000 Nguyên liệu 936,000,000 1,404,000,000 1,684,800,000 Tiền ăn sáng 36,000,000 36,000,000 36,000,000 Chi phí mặt bằng 120,000,000 120,000,000 120,000,000 Chi phí lãi vay 84,704,394 84,704,394 84,704,394 Chi phí KHTSCĐ 75,088,166.67 75,088,166.67 75,088,166.67 Tổng 1,734,192,561 2,202,192,561 2,482,992,561 (Khấu hao tài sản cố định, giá trị đầu tư ban đầu = 450,529,000đ, giá trị còn lại sau 3 năm = 50%) Lợi nhuận: Doanh Thu Chi Phí Lợi Nhuận trước thuế Thuế thu nhập doanh nghiệp Lợi nhuận sau thuế Năm 1 2,340,000,000 1,734,192,561 605,807,439 169,626,082.9 436,181,356 Năm 2 3,510,000,000 2,202,192,561 1,307,807,439 366,186,082.9 941,621,356 Năm 3 4,212,000,000 2,482,992,561 1,729,007,439 484,122,082.9 1,244,885,356 Báo cáo ngân lưu lập theo phương pháp trực tiếp: Năm 0 1 2 3 Dòng tiền vào 2,340,000,000 3,510,000,000 4,437,264,500 + Doanh thu 2,340,000,000 3,510,000,000 4,212,000,000 + Giá trị thanh lý 225,264,500 Dòng tiền ra 500,000,000 2,.314,304,394 3,109,904,394 3,650,338,454 + Vốn đầu tư 500,000,000 +Tổng giá thành sản xuất 1,659,104,394 2,127,104,394 2,407,904,394 Thuế thu nhập doanh nghiệp (doanh thu)28% 655,200,000 982,800,000 1,242,434,060 Dòng tiền ròng -500,000,000 25,695,606 400,095,606 786,926,046 Giá trị thanh lý = 450,529,000*50% = 225,264,500đ. Tổng giá thành sản xuất = Tổng chi phí – chi phí khấu hao. CHƯƠNG III: THẨM ĐỊNH DỰ ÁN Đánh giá tài chính: Hiện giá thu hồi thuần (NPV): Thể hiện tổng số tiền lời sau khi hoàn dủ vốn: P: vốn đầu tư ban đầu r: lãi suất chiết khấu CF: dòng thu nhập ròng qua các năm Lấy lãi suất chiếc khấu là 10%/năm NPV = - P + + +… + Vậy, ta có NPV > 0, dự án khả thi. Suất thu hồi nội bộ (IRR): Biểu hiện suất sinh lời thực tế của dự án: IRR= r1 + Chọn r1 = 40% àNPV1=9265,044.519 .r2 = 45% àNPV2=-33,858,809.69 =>IRR = 41% Ta có thể dùng Excel tính IRR có: = IRR(-500,000,000:786,926,046 ) = 41% Ta thấy suất sinh lời của dự án IRR>10%,dự án khả thi. Chỉ suất lợi nhuận (PI): Thể hiện tỷ lệ hoàn vốn cộng với lãi ròng của dự án trên khoản đầu tư ban đầu. Tỷ lệ này đạt 1.89 tức là tỷ lệ hoàn vốn cộng với lãi ròng của dự án là 18.9% trên khoản đầu tư ban đầu. so với các ngành nghề có số vốn đầu bằng dự án này thì có chỉ số PI như thê này tương đối tốt. Thời gian hoàn vốn(PP) Là thời gian để ngân lưu tạo ra của dự án đủ bù đắp chi phí đầu tư ban đầu: Vậy thời gian hoàn vốn là: 2 năm 1 tháng 4 ngày. Những rủi ro có thể gặp: Những rủi ro có thể gặp Dự báo nhu cầu sai lệch do tính lạc quan dẫn đến sai tinh hình. Bị thiếu sót trong phân tích đánh giá. Chịu ảnh hưởng gián tiếp từ những thay đổi của điều kiện tự nhiên. Hình thức bán gối đầu có khả năng gặp phải nợ khó đòi. Hàng bị hư hại trong vận chuyển lưu kho. Đối thủ cạnh tranh. Bị thiếu sót trong phân tích đánh giá. Các khoản mục chi phí thiết yếu: thuê mặt bằng, thiết kế, trang trí quán, chi phí nhân viên, tiền đầu tư mua sắm thiết bị, nguyên vật liệu thay đổi nên ảnh hưởng đến hoạt động của quán. Giá cả thị trường biến động dẫn đến giá nguyên vật liệu tăng. Một số biện pháp khắc phục rủi ro: Kiểm soát lại các thao tác trong quá trình hoạch định tổ chức của dự án. Quan tâm đến hướng phát triển của đối thủ cạnh tranh cũng như nhu cầu của khách hàng như: thay đổi thực đơn, tìm cho mình một gu riêng, sửa sang đầu tư quán định kỳ. Kiểm soát chi phí và điều chỉnh quán phù hợp. KẾT LUẬN: Qua quá trình tìm hiểu phân tích và đánh giá thì dự án thành lập quán cà phê G6 là khả thi.Và những chính sách mà quán thực hiện thì chúng tôi hi vọng sẽ mang lại sự hài lòng cho mọi người, đặc biệt là thành phần có nhu nhập thấp. Đây là một dự án không chỉ vì mục đích lợi nhuận mà nó còn thể hiện khát khao khởi nghiệp bằng chính sức mình của thế hệ trẻ. Dự án sẽ góp phần làm phát triển việc kinh doanh vốn cà phê trong tương lai. Dựa vào những lợi thế có sẵn về địa điểm, nhân viên, khả năng giao tiếp tốt và chiến lược về giá, chúng tôi sẽ tạo ra những mối quan hệ tốt với các tầng lớp khách hàng, nhà cung cấp cộng với sự đoàn kết chúng tôi sẽ cố gắng quyết tâm để cung cách phục vụ sẽ và có những chính sách ưu đãi về giá nhằm từng bước vượt qua các đối thủ cạnh tranh. Kiến nghị: Theo dõi đáp ứng nhu cầu thị hiếu của khách hàng. Thường xuyên theo dõi hoạt động thu chi của khách hàng một cách hiệu quả để ổn định doanh thu. Cập nhật thường xuyên về giá cả và tình hình đối thủ cạnh tranh. Nâng cao tinh thần đoàn kết và t

Các file đính kèm theo tài liệu này:

  • docLập và thẩm định dự án thành lập Quán cà phê G6.doc
Tài liệu liên quan