Đề tài Lợi nhuận và những biện pháp cơ bản góp phần nâng cao lợi nhuận ở công ty xây dựng 17

 

Lời nói đầu 1

Nội dung nghiên cứu gồm 3 chương: 2

Chương I 3

Lợi nhuận và sự phỏt triển của cỏc doanh nghiệp trong nền kinh tế thị trường 3

I. Lợi nhuận và phõn tớch chỉ tiờu lợi nhuận 3

1. Lợi nhuận của doanh nghiệp 3

1.1. Khái niệm lợi nhuận và các nhân tố tác động 3

1.2. Nội dung của lợi nhuận 4

2. Phõn tớch chỉ tiờu lợi nhuận. 6

1.3. Tỷ suất lợi nhuận vốn chủ sở hữu. 8

II. Phấn đấu tăng lợi nhuận vấn đề tất yếu đối với mỗi doanh nghiệp. 8

1. Do vai trũ của lợi nhuận đối với hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp. 8

2. Xuất phỏt từ yờu cầu quản lý tài chớnh doanh nghiệp của nhà nước. 9

III. Các nhân tố ảnh hưởng và các biện pháp cơ bản làm tăng lợi nhuận. 10

1. Các nhân tố ảnh hưởng. 10

1.1. Nhóm nhân tố ảnh hưởng đến giá thành 11

1.2. Nhóm nhân tố ảnh hưởng đến doanh thu tiêu thụ. 12

2. Các biện pháp cơ bản làm tăng lợi nhuận 13

2.2. Hạ giỏ thành sản phẩm 14

Chương II 17

Tỡnh hỡnh thực hiện lợi nhuận và cỏc biện phỏp tăng lợi nhuận ở công ty xây dựng 17. 17

I.Giới thiệu về cụng ty xõy dựng 17 17

1.Quỏ trỡnh hỡnh thành và phỏt triển 17

2.Tổ chức bộ mỏy quản lớ sản xuất kinh doanh của cụng ty 18

2.1.Cơ cấu bộ máy quản lí. 18

2.2.tổ chức hoạt động sản xuất kinh doanh và dịch của công ty 19

3.Mụ hỡnh tổ chức hạch toỏn kế toỏn ở cụng ty 20

4.Quy trỡnh cụng nghệ và trang thiết bị mỏy múc 22

4.1.đặc điểm quy trỡnh cụng nghệ 22

4.2.Trỡnh độ trang thiết bị cơ sở vật chất kĩ thuật 23

Biểu 2: tỡnh hỡnh tài sản cố định năm 1999. 23

III. Tỡnh hỡnh sản xuất kinh doanh và thực hiện lợi nhuận năm 1999 24

1.Khó khăn và thuận lợi 24

1.1.Thuận lợi 24

1.2. Khó khăn 25

2.Tỡnh hỡnh thực hiện lợi nhuận ở cụng ty năm 1999 26

2.1. Nhúm nhõn tố thuộc về doanh nghiệp 28

2.2. Nhúm nhõn tố thuộc về giỏ thành tiờu thụ 32

3.1. Mạnh dạn đầu tư cho sản xuất . 40

3.2. Xây dựng định mức dự trữ vật tư hợp lý, quản lý chặt chẻ khõu bảo quản và sử dụng. 40

3.3. Tỡm kiếm mở rộng thị trường 41

4. Những tồn tại chủ yếu trong cụng tỏc thực hiện lợi nhuận của cụng ty 42

4.1. Về quản lý chi phớ sản xuất: 42

4.2. Về quản lý sử dụng tài sản cố định: 42

4.3. Về cỏch tớnh khấu hao 43

4.4. Về cụng tỏc thu hồi cụng nợ 43

Chương III 44

Một số kiến nghị nhằm tăng lợi nhuận ở công ty xây dựng 17 44

I. Đối với Công ty: 44

1. Đẩy mạnh công tác quản lý và nâng cao chất lượng các cụng trỡnh. 44

2. Quản lý chi phí sản xuất kinh doanh phấn đấu hạ giá thành sản phẩm. 47

3. Tăng cường quản lý nõng cao hiệu quả sử dụng tài sản cố định. 49

4. Tổng chức tốt cụng tỏc thanh toỏn cụng nợ. 51

II. Đối với tổng công ty và Bộ quốc phũng 52

III. Đối với nhà nước. 53

Kết luận 54

Mục lục 55

Tài liệu tham khảo 57

Nhận xột thực tập tốt nghiệp 58

Lời cảm ơn 59

 

 

 

doc63 trang | Chia sẻ: huong.duong | Lượt xem: 1528 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Đề tài Lợi nhuận và những biện pháp cơ bản góp phần nâng cao lợi nhuận ở công ty xây dựng 17, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
trờn mặc dự chưa được mua mới và ở trỡnh đọ thấp rất khú khăn trong việc nõng cao chất lượng sản phẩm . III. TèNH HèNH SẢN XUẤT KINH DOANH VÀ THỰC HIỆN LỢI NHUẬN NĂM 1999 1.Khú khăn và thuận lợi Kể từ khi htành lập và phỏt triển đến nay, cụng ty đó gặp khụng ot khú khăn nhưng bằng sự năng động, sỏng tạo, cụng ty đó từng bước khắc phục khú khăn, khẳng định vị thế cựa mỡnh trờn cơ sở khai thỏc những tiềm năng hiện cú. Năm 1999,bờn cạnh những thận lợi, cụng ty đó gựp khụng ớt những khú khăn nảy sinh. Cỏc nhõn tố này đó tỏc động đỏng kể đến kết quả sản xuất kinh doanh cũng như lợi nhuận của cụng ty . Trước hết, phải kể đến những thuận lợi mà cụng ty cú được trong năm 1999 1.1.Thuận lợi -Thứ nhất, uy tớn về mặt chất lượng, giỏ cả, tiến độ thi cụng Qua cỏc cụng trỡnh xõy dựng hoàn thành trước đú trong quỏ trỡnh hoạt động sản xuất kinh doanh của mỡnh, cụng ty đó tạo được uy tớn đối với cỏc chủ đầu tư với khỏch hàng về chất lượng cao của cụng trỡnh, với giỏ thành hạ và bàn giao đỳng tiiến độ.đõy là một dạng tài sản vụ hỡnh mà doanh nghiệp cú thể khai thỏc cho hoạt động sản xuất kinh doanh nhằm thực hiện, tạo thuận lợi cho doanh nghiệp cũng như trong quỏ trỡnh đấu thầu, tỡm kiếm khỏch hàng. -Năng lực vốn, thiết bị ,kinh nghiệm và nhõn lực với quy mụ tương đối lớn về vốn cho phộp doanh nghiệp cú khả năng tham gia đấu thõự và xõy dựng cỏc cụng trỡnh lớn, trung bỡnh cũng như liờn kết với cỏc đơn vị bạn để xõy dựng cỏc cụng trỡnh lớn, cụng trỡnh mang tớnh quốc tế. Cựng với khối lượng trang thiết bị mỏy múc hựng hậu và đọi ngũ cỏn bọ coa trỡnh đọ chuyờn mụn cao, cú năng lực quản lớ, cú trỏch nhiệm và tõm huyết cho phộp cụng ty xõy dựng cỏc cụng trỡnh với hiệu quả cao. Mặt khỏc do những địa điểm hoạt động phõn tỏn nờn lực lượng lao động trực tiếp được tuyển chọn từ những cụng nhõn cú tay nghề cao phự hợp với đặc điểm sản xuất của từng cụng trỡnh. -Được sự hỗ trợ của cấp trờn Là cụng ty trực thuộc tổng cụng ty xõy dựng Trường Sơn-một tổng cụng ty lớn của bộ quốc phũng, cụng ty xõy dựng 17 cú lợi thế lớn được hỗ tợ về vốn để thực hiện cỏc cụng trỡnh lớn cũng như cú thể liờn kộet với cỏc cụng ty trong cựng tổng cụng ty trong việcthực hiện cỏc cụng trỡnh lớn. -Nguồn cung cấp nguyờn vật liệu: Cựng với sự mở cửa của nờn kinh tế , cỏc hoạt động kiờn doanh, liờn kờt ngaỳ càng moẻ rộng, nhiều nhà mỏy sản xuất vật liệu xõy dựng được thành lập và đi vào cung ứng lượng nguyờn vật kiệu xõy dựng dồi dào trờn thị trường với cỏc tiờu chuẩn cao và giỏ thành hạ. Điều này là thuậnlợi ch doanh nghiệp trong quỏ trỡnh cung ứng vật tư cho quỏ trỡnh sản xuất kinh doanh .Mật khỏc cụng ty cũn cú cỏc tổ đội sản xuất nguyờn vật liệu tạo ra nguồn cung ứng nguyờn vật liệu nội bộ, điều này gúp phần nõng cao hiệu quả sản xuất kinh doanh của cụng ty cũng như giair quyết việc làm cho lao động dư thừa . 1.2. Khú khăn Bờn cạnh những thuận lợi nờu trờn, cụng ty cũng gặp khụng ớt những khú khăn trong quỏ trỡnh sản xuất kinh doanh .Cụ thể : Thứ nhất, cạnh tranh ỏc liệt: trong nền kinh tế thị trường nhiều thành phần, cỏc doanh nghiệp nhà nước là một bộ phận cựng song song hoạt động với cỏc doanh nghiệp thuộc cỏc thành phần kinh tế khỏc. Vỡ vậy, sự cạnh tranh trờn thị trường núi chung và xõy dựng cơ bản núi riờng diễn ra ngày một gay gắt. Sự cạnh tranh đú khụng chỉ diễn ra giữa cỏc doanh nghiệp trong nước mà cũn là sự đối đầu với cỏc doanh nghiệp nước ngoài đang xõp nhập vào lĩnh vực này mà trờn thị trường họ cú cơ hội vượt trội về vốn, cụng nghệ và quản lớ. Nếu khụng cú cỏc giải phỏp hữu hiệu và mở rộng thị trường , càng cao chất lượng sản phẩm thỡ sẽ bị thất bại trước cỏc doanh nghiệp khỏc cú vốn nhỏ nhưng rất năng động và linh hoạt. Thứ hai, vốn nhà nước giành cho cơ bản giảm.Chuyển sang cơ chế hạch toands kinh doanh, cỏc doanh nghiệp nhà nước núi chung , cụng ty xõy dựng 17 núi riờng chỉ được cấp vốn một lần khi mới thành lập trờn cơ sở đú, tiến trỡnh sản xuất kinh doanh , đảm bảo cú lói và bảo toàn vốn. Khú khăn nhất của cụng ty hiện nay là nhu cầu vốn cho sản xuất kinh doanh rỏt lớn trong khoi đú, nguồn vốn tự cú ( bao gồm vốn ngõn sỏch cấp và vốn tự bổ xung) lại rất bộ, hạn hẹp. Thứ ba, vốn lưu thụng thiếu Thứ tư, nợ đọng vốn với khối lượng lớn. Trong khi doanh nghiệp đang cần vốn lớn cho đầu tư mua sắm mỏy múc thiột bị và vật liờukj phịc vụ cho thi cụng cỏc cụng trỡnh mớivừa nhận thầu dược cũng như vốn do dự thầu mới thỡ cỏc khỏch hàng của cụng ty cũn chiếm một khối lượng vốn lớn do nợ động khụng chịu thanh toỏn khi bàn giao cỏc cụng trỡnh thi cụng song. Điều này là một khú khăn cho cụng ty trong việc tạo nguồn vốn.Vỡ võy, đũi hỏi cụng ty phải cú biện phỏp , chớnh sỏch thanh toỏn thu hồi nợ đảm bảo cho hoạt động kinh doanh Thứ năm, chế đọ quản lớ tài chớnh của nhà nước con nhiều bất cập. 2.Tỡnh hỡnh thực hiện lợi nhuận ở cụng ty năm 1999 Mụi trường kinh doanh biến đổi nhanh trúng luõn tạo ra cơ hội và nguy cơ trong tương lai.Để tồn tại và phỏt triển cỏc doanh nghiệp phải chủ đụng xõy dựng cho mỡnh một chiến lược kinh doanh hợp lớ, khụng chỉ phự hoẹp với ưu thế của mỡnh mà cũn với mụi trường kinh doanh nhằm đạt được hiệu quả cao nhất. Ûtong đú chỉ tiờu chất lượng để đỏnh giỏ hiệu quả hoạt động của doanh nghiệp chớnh là lợi nhuận. Hiệu quả hoạt động sản xuất kinh doanh của cụng ty năm 1999 được thể hiện qua bảng sau: Biểu 3. Tỡnh hỡnh thực hiện của Cụng ty vào năm 1998-1999 Chỉ tiờu 1998 1999 So sỏnh ± tuyệt đối ± % I. Tổng doanh thu 18.373.797.162 19.357.632.299 + 983.835.137 + 5,35 1. Doanh thu hoạt động sản xuất kinh doanh - Doanh thu xõy lắp 17.958.316.135 17.889.167.608 19.035.268.537 18.699.709.028 + 1.076.952.402 + 810.037.420 + 5,99 + 4,53 2. Cỏc khoản giảm trừ 739.465.000 708.842.351 - 30.622.649 - 4,14 3. Tổng giỏ thành - Giỏ thành xõy lắp 16.606.432.934 16.592.503.212 17.754.287.365 17.670.815.471 + 1.247.854.411 + 1.078.312.259 + 7,5 + 6,5 4. Lợi nhuận hoạt động - Lợi nhuận xõy lắp 612.418.181 579.532.867 472.138.821 429.169.546 - 140.279.360 - 150.363.321 - 22,9 - 25,93 5. Thu nhập hoạt động tà i chớnh 311.548.027 322.363.762 + 10.815.735 + 3,47 6. Lợi nhuận từ hoạt động tài chớnh 104.959.334 147.667.653 + 42.708.319 + 40,69 II. Tổng lợi nhuận trước thuế 711.337.515 619.806.474 - 97.571.041 - 13,6 III. Thuế lợi tức 179.344.378 154.951.618 - 24.392.760 - 13,58 IV. Lợi nhuận sau thuế 538.033.137 464.854.856 - 73.178.272 - 13,61 V. Tỷ suất lợi nhuận% - Doanh thu thuần - Giỏ thành toàn bộ - Vốn kinh doanh 3,12 3,24 3,76 2,54 2,67 3,08 - 0,58 - 0,58 - 0,68 Qua số liệu bảng 3 ta nhận thấy trong năm 1999hiệu quả hoạt động của cụng ty giảm sỳt biểu hiện tổng lợi nhuận giảm 97.571.041 VND so với năm 1998 tỷ lệ giảm tướng ứng là 13,6% trong đú lợi nhuận của hoạt động sản xuất kinh doanh giảm 140.279.360 VND với tỷ lệ giảm tương ứng là 22,9% Và lợi nhuận của hoạt động tài chớnh tăng 42.708.319 với tỷ lệ tăng tương ứng là 40,6 % . Tuy lợi nhuận hoạt động tài chớnh năm 1999 tăng so với năm 1998 nhưng hoạt động chue yếu của cụng ty là sản xuất kinh doanh , vỡ vậy,để phõn tớch tỡnh hỡnh lợi nhuận cảu cụng ty năm 1998 ta phải xem xet về lợi nhuận thu được từ sản xuất kinh doanh . Lợi nhuận thu được từ hoạt động sản xuất kinh doanh gồm cú: -Lợi nhuận xõy lắp 429.168.546 VND chiếm 90,89% tổng số lợi nhuận sản xuất kinh doanh . -Lợi nhuận kinh doanh vật tư 32.596..757 VND chiếm 6,97 % tụng số lợi nhuận sản xuất kinh doanh . -Hoa hồng đại lớ xi măng 10.372.518 VND chiếm 2,14 % tổng số lợi nhuận sản xuất kinh doanh . Như vậy trong tổng số lợi nhuận lao động sản xuất kinh doanh thỡ lợi nhuận thu dược từ lao động xõy lắp nhận thầu là lớn nhất. Do đú, ta sẽ chủ yếu đi sõu phõn tớch lao đụng xõy lắp của cụng ty . Để tỡm hiểu về nguyờn nhõn làm cho lợi nhuận từ hoạt động xõy lắp giảm ta phải xỏc định và phõn tớch do ảnh hưởng của cỏc nhõn tố tỏc động đến lợi nhuận của doanh ngiệp và cỏc nhõn tố ảnh hưởng tới việc tăng giảm lợi nhuận bao gồm hai nhúm -Nhúm nhõn tố thuộc về doanh ngnhiệp -nhúm nhõn tố thuộc về giỏ thành 2.1. Nhúm nhõn tố thuộc về doanh nghiệp Trước hết ta phải xem xột, cỏc định mức độ ảnh hưởng của nhúm nhõn tố thuộc về doanh nghiệp ảnh hưởng đến lợi nhuận của doanh nghiệp thụng qua tỡnh hỡnh thực hiện doanh thu tiờu thụ sản phẩm. Doanh thu tiờu thụ sản phẩm tăng hay giảm là tuỳ thuộc vào nhiều nhõn tố khỏc nhau cú thể khỏi quỏt thành ba nhúm nguyờn nhõn chủ yếu Một là nhúm nghuyờn nhõn thuộc về bản thõn doanh nghiệp Hai là nguyờn nhõn thuộc về khoa học Ba là những nguyờn nhõn thuộc về nhà nước đqối với nguyờn nhõn thuộc về bsản thõn doanh nghiệp cỏc doanh nghiệp và người bỏn sản phẩm do chớnh họ làm ra do đú việc bỏn hàng trước hết phụ thuộc vào kết quả kinh doanh qua cỏc mặt: Kết quả sản xuất về mặt khối lượng Kết quả sản xuất về mặt chất lượng Kết quả sản xuất về mặt chũng loại mặt hàng Cụng tỏc thanh toỏn cụng nợ Do hoạt động trong lĩnh vực xõy dựng cơ bản nờn sản phẩm của cụng ty là cụng trỡnh trong hạng mục cụng trỡnh,vỡ vậy cú thể loại bỏ việc xem xột chủnh loại mặt hàng . + Tỡnh hỡnh thực hiện khối lượng sản phẩm sản xuất và tiờu thụ Thi cụng xõy lắp là một loại hỡnh sản xuất cụng nghiệp theo đơn đặt hàng. Sản phẩm xõy lắp được sản xuất ra theo những yờu cầu về giỏ trị sử dụng về dạng đó định của chủ đầu tư. Vỡ vậy việc hoàn thành hay khồn hoàn thành nhiện vụ sản xuất theo dơn đặt hàng khụng những ảnh hưởng trực tiếp đến lpựi ớch của doanh nghiệp mà cũn ảnh hưởng khụng tốt đến cỏc dơn vị liờn quan khỏc. Hiểu rừ vấn đề này, cụng ty xõy dựng 17 phương phỏp sản xuất kinh doanh phự hợp đỏp ứng yờu cầu của khỏch hàng về mặt số lượng,chất lượng thời gian bàn giao cụng trỡnh. Trong năm 1999 , tỡnh hỡnh sản xuất của cụng ty được thể hiện qua biểu sau: Biểu 4. Tỡnh hỡnh xõy dựng hoàn thàNH cụng trỡnh,hạng ục cụng trỡnh năm 1998và 1999 Cụng trỡnh hạng mục cụng trỡnh Số lượng sản phẩm Số lượng hoàn thành bàn giao Năm So sỏnh Năm So sỏnh 98 99 ±TĐ ±% 98 99 ±TD ±% Cụng trỡnh 26 28 +2 +7,6 21 18 -3 -14,2 Hạng mục cụng trỡnh 8 11 +3 +37,5 5 8 +3 +60 Cộng 34 39 +5 45,7 26 26 - - Xem xột số liệu ở bảng trờn ta thấy về tổng số lượng cụng trỡnh, hạng mục cụng tr4ỡng của cụng ty năm 1999 tăng so với cụng trỡnh năm 1998 là 5 cụng trỡnh và hạng mục cụng trỡnh với tỷ lệ tăng tương ứng là 13,5% Trong đú : -Số lượng cụng trỡnh tăng 2 cụng trỡnh với tỉ lệ tăng7,6% -Số lượng hạng mục cụng trỡnh tăng 3 với tỷ lệ tăng tương ứng là 60% Số lượng cỏc cụng trỡnh và hạng mục cụng trỡnh năm 1998 tăng lờn so với năm 1997 là do tỏc đụng của n hiều nguyờn nhõn chủ quan và khỏch quan -Về nguyờn nhõn khỏch quan : Từ năm 1990 trở lại đõy với sự thay đổi trong chớnh sỏch của Đảng và Nhà nước, nền kinh tế nước ta đó cú bước tiến đỏng kể. Tốc độ tăng trưởng cao và ổn định so với cỏc nước trong khu vực và trờn toàn thế giới . Theo đú nhu cầu xõy dựng mới , cải toạ nõng cấp cơ sở hạ tầng, đụ thị khu chế xuất tăng lờn. Về nguyờn nhõn chủ quan Thứ nhất, năm 1999 cụng ty xõy dựng 17 dó chủ động tỡm kiếm mở rộng thị trường. Cụng ty đó chỳ trọng vào tất cả cỏc thị trường miền Bắc, miền Nam và miền Trung và đó chủ động tham gia dự thầu nhiều cụng trỡnh và hạng mục cụng trỡnh. Cụ thể lag năm 1998 cụng ty đó nhận thầu ở miền trung và miền nam là 8 cụng trỡnh và hangj mục cụng trỡnh, sang năm 1999 cụng ty đó nhận 15 cụng trỡnh và hạng mục cụng trỡnh. Thứ hai: Với chất lượng thi cụng ngày càng tăng, giỏ thành hạ, cụng ty đó từng bước khẳng định uy tớn của mỡnh vỡ vậy đó được cỏc nhà đầu tư tin cõỵ và lựa chọn. Năm 1998lượng dự trữ nguyờn vật liệu là khỏ lớn, sang năm 1999 lượng dự trữ nguyờn vật liệu chỉ được giới hạn ở mức tối thiểu cần thiết vừa đảm bảo cho cho vật liệu khụng ngừng chất lượng vừa trỏnh chất lượng vật tư trờn cơ sở đỏp ứng đầy đủ,kịp thời nhu cầu. Thờm nữa, việc kiểm tra chất lưụựng vật liệu cũng đó đưộc ccong ty chỳ trọng hơn, nhờn đú chất lượng cụng trỡnh ngày càng nõng lờn. Mặc dự số lưụựng cụng trỡnh, hạng mục ccong trỡnh xõy lắp, nhận thầu tăng nhưng năm 1999 số lượng cụng trỡnh, hoàn thành bàn giao và đưa vào sử dụng khụng tăng hơn năm 1998. Cụng trỡnh số lượng hoàn thành là 18, giảm 3 cụng trỡnh so với năm 1998 và số giảm tương đối là 14,2% . -Hạng mục cụng trỡnh số lượng hoàn thành là 8, tăng ba hạng mục so với năm 1998 với tỷ lẹ tăng tương ứng là 60% . -Số lượng cụng trỡnh, hạng mục cụng trỡnh hoàn thành, bàn giao, đưa vào sử dụng khụng tăng trong khi lượng cụng trỡnh mà cụng ty nhận thầu năm 1999 cao hơn nhiờự so vcới năm 1998, do hai nguyờn nhõn sau; + Năm 1999, Cụng ty đó nhận thầu đực nhiều cụng trỡnh cú quy mụ lớn, mặt khỏc một số cụng trỡnh nhận thầu vào thời điểm cuối kỡ do đú khụng thể hoàn thành được mà phải chuyển tiếp sang năm sau. +Quản lớ sản xuất ở cụng ty thiếu chặt chẽ, nờn tiến độ cụng trỡnh thi cụng chưa đảm bảo, hợp lớ do đú ỏp dụng phương thức thanh toỏn theo hạng mục cụng trỡnh khụới lượng hoàn thành theo giai đoạn quy ước và thanh toỏn theo đơn vị hạng mục cụng trỡnh đó hoàn thành. Vỡ võy, thời gian và tiến độ hoàn thành cụng việc chậm làm ảnh hưởng đến doanh thu cũng như lợi nhuận cuả cụng ty. *Giỏ bỏn sản phẩm Khỏc với doanh nghiệp sản xuất kinh doanh khỏc , giỏ bỏn sản phẩm được xỏc định cụ thể đối với từng mặt hàng. Giỏ bỏn cụng trỡnh, hạng mục cụng trỡnh của cỏc doanh nghiệp xõy dựng cơ bản núi chung và cụng ty xõy dựng 17 núi riờng phụ thuộc vào quy mụ, khối lượng xõy lắp của từng cụng trỡnh và hạng mục cụng trỡnh. Cụng ty chỉ cú thể xõy dựng đơn giỏ trờn 1 m2 đối với từng hạng mục cụ thể ( 1 m2 xõy dựng , 1m2 hoàn thiện, 1m2 đổ bờ tụng ) Biểu 5: Đơn gớ thi cụng năm 1998-1999 Khoản mục Đơn vị Năm 1998 Năm 1999 Chờn lệch ± 1. Bờ tụng tạo dốc mỏc đỏ 1 x 2M 150528,8 x 0,16 m3 562.981 562.976 -5 2. Bờ tụng nền đỏ 4 x 6M 100 dày 150; 26 x 22 x 0,12 m3 427.963 427.979 -4 3. Bờ tụng sàn mỏc dầm, sờ mụ m3 968.536 968.530 -6 4. Xõy tường gạch 8 x 8 x 19 > 30cm, H Í 4m vừa 75 m2 404.357 404.356 -3 5. Xõy tường gạch d = 20,H < 4m VM75 m2 5.588.328 5.588.324 -9 6. Cốt thộp múc f 18 trụ cao Í m tấn 5.588.328 5.588.324 -4 7. Cốt thộp múc f 18 trụ Í 10 tấn 5.530.815 5.530.802 -13 Qua biểu 5 ta thấy đơn giỏ thi cụng năm 1998, 1999 , cỏc hạng mục năm 1999 đều giảm so với năm 1998. Nguyờn nhõn của hiện tượng này khụng phải là do chất lượng thi cụng giảm mà chủ yếu là do nguyờn nhõn khỏch quan. Cụng ty đó hạ giỏ thành thi cụng để cạnh tranh với cỏc đơn vị xay lắp khỏc . trước mắt, việc giảm đơn giỏ thi cụng tỏc động làm giảm doanh thu và lợi nhuận của cụng ty , song sột về lõu dài thỡ đõy là một cỏch hợp lớ để giành thắng lợi trong cạnh tranh với cỏc đối thủ khỏc. Nhỡn chung, cụng tỏc sản xuất tiờu thụ sản phẩm của cụng ty năm 1999 đó dạt được kết quả đỏng khớch lệ cụ thể là : ỉtong sản xuất, với mỏy múc thiết bị được đầu tư mới vừa nõng cao chất lượng cụng trỡnh,m vừa giảm được tiờu hao nguyờn vật liệu đồng thời nõng cao năng suất lao động. Trong tiờu thụ, mặc dự cạnh tranh trong xõy dựng cơ bản rất găygắt, song cụng ty đó cố gắng tiũm kiếm và mở rụng thị trường khai thỏc và nhận thầu được nhiều cụng trỡnh. Tuy nhiờn, việc chưa đảm bảo đỳng tiến đọ thi cụng đó làm ảnh hưởng khụng nhỏ đến doanh thu tiờu thụ của cụng ty . Từ những p-hõn tớch trờn ta thấy rằng tỡnh hỡnh thực hiện doanh thu sản xuất kinh doanh của cụng ty nhỡn chung là tốt. Tổng doanh thu năm 1999 tăng 983.835.137 VND so với năm 1998 với tỷ lệ tăng tương ứng là 5,35% trong doanh thu hoạt động sản xuất tăng 1.076.925.402 VND với tỷ lệ tăng tướng ứng là 5,99 % và doanh thu hoạt động xõy lắp tăng 810.037.420 VND với tỷ lệ tăng tương ứng là 4,53% . Cú được thành tớch trờn là do cố găng của ban lónh đạo cũng như toàn thể cỏn bộ lónh đạo tong cụng ty . Bằng uy tớn và chõtý lượng, cụng ty đó từng bước khẳng định vị trớ của mỡnh , đứng vững trong cạnh tranh với hàng trăm doanh nghiệp cú quy mụ lớn khỏc với sức cacnhj tranh về cụng nghệ, vốn và quy mụ quản lớ . Tuy nhiờn, trong cog tỏc thực hiện doanh thu , cụng ty cũn bộc lộ một số hạn chế nhất định càn nhanh trúng khắc phục để doanh thu được nõng cao hơn trong năm tới 2.2. Nhúm nhõn tố thuộc về giỏ thành tiờu thụ lợi nhuận khụng chỉ bị tỏc động bởi cỏc nhõn tố thuộc về doanh thu mà nú cũn bị ảnh hưởng bởi nhõn tố thuộc về giỏ thành tiờu thụ . *Giỏ vốn hàng bỏn. Đối với cỏc doanh nghiệp xõy dựng do đặc điểm riờng biệt của nghành và của sản phẩm nờn giỏ thành sản xuất ( giỏ thành thi cụng ) thường được tớnh cho từng đơn vị hạng mục cụng trỡnh như giỏ thành pơhần đổ múng, giỏ thành phần xõy thụ, giỏ thành phần lấp đặt nội thất. Mặt khỏc do quy mụ của cụng trỡnh lắp đặt là khỏc nhau nờn giỏ thành hạng mục của mỗi cụng trinhf là khỏc nhau . Do đú, việc tớnh toỏn và phõn tớch giỏ thành đơn vị sản phẩm – giỏ thành xõy dựng 1 m2 là khụng chớnh xỏc .Để đỏnh giỏ tỡnh hỡnh thực hiện giỏ thành của cụng ty năm 1999, ta đi sõu vào phõn tớch thực hiện tụng giỏ thành . Biểu 6: tỡnh hỡnh thực hiện tổng giỏ thành năm 1998-1999 Khoản mục Số thỏng đầu năm So sỏnh 1998 1999 ± tuyệt đối ± % 1. Vật liệu 12.907.633.185 13.051.853.162 + 144.201.977 + 1.11 2. Nhõn cụng trực tiếp 1.629.796.174 1.769.371.684 + 139.575.510 + 8,56 3. Mỏy thi cụng 178.659.341 202.953.167 + 24.293.826 + 13,59 4. Khấu hao tài sản cố định 310.073.477 561.341.491 + 251.268.014 + 81,03 5. Chi phớ khỏc bằng tiền 540.230.450 751.438.946 + 211.208.496 + 39.09 6. Chi phớ cụng trường 554.219.112 702.372.896 + 148.153.784 + 26,73 Giỏ thành thi cụng 16.122.611.739 17.039.313.346 916.701.607 + 5,69 Chi phớ quản lớ doanh nghiệp 469.891.473 631.502.125 161.610.652 + 34,39 Giỏ thành tiờu thụ 16.592.503..212 17.670.815.471 1.078.312.259 + 6,5 Từ số liệu bảng 6 ta thõýy giỏ vốn hang bỏn ( giỏ thành)trong kỡ đó tăng lờn 1.249.854.411 VND với tỷ lệ tăng tương ứng là 7.33% trong khi tốc độ tăng của doanh thu xzõy lắep là 4,53 %. Như vậy tốc đọ tăng của giỏ tyhành lớn hơn tốc đọ tăng doanh thu .Đõy chớnh là nhõn tố chủ yếu làm giảm lợi nhuận trong kỡ của cụng ty. Dể cú thể kết luận toàn diện và chớnh xỏc cần phải dựa vào mức độ ảnh hưởng hơn tốc độ phỏt triển doanh thu . Để cú thể kết luận toàn diện và chớnh xỏc cần phải dựa vào mức độ ảnh hưởng của từng nhõn tố đến giỏ thành sản phẩm . -Chi phớ vật liệu -Tổng giỏ trị vật liờu năm 1999 tăng so với năm 1998 là 144.202.007 VND với tỷlệ tăng tương ứng là 1,12 % . Tổng giỏ trị vật liệu phụ thuộc vào ba nhõn tố: mức tiờu hao đơn gớa vật liệu xuất dựng vào khối lượng xõy lắp . Việc thựch hiện mức tiờu hao nguyờn vật liẹu cuỉa cụng ty năm 1999 là tương đối tố, tiờu hao vật lkiờu thực tế đó giảm so với năm 1997. Ta cú thể thấy điều này qua vớ dụ tiờu hao vật liờu cho 1 M3 brờ tụng . Biểu 7: Định mức tiờu hao vật liờu cho 1m3 bờ tụng năm 1999 Tờn vật tư Đơn vị tớnh Mức tiờu hao So sỏnh KH TH ±Tuyệt đối ±% 1. Xi măng P400 Kg 297,04 296,92 - 0,12 - 4,03 2. Cỏt vàng m3 0,39 0,381 - 0,09 - 2,23 3. Đỏ dăm m3 0,543 0,542 - 0,01 - 0,001 4. Sắt phi 6 Kg 3,2 3,0 - 0,2 - 0,063 5. Sắt phi 16 Kg 2,8 2,6 - 0,2 - 0,07 6. Que hàn Kg 1,55 1,49 - 0,06 - 0,038 7. Dõy thộp Kg 0,51 0,51 - - 8. Gỗ kờ 0,0032 0,003 - 0,0002 - 0,063 Giảm dược định mức tiờu hao nguyờn vật liệu chứng tỏ cụng ty đó quản lớ chặt chẽ vật liệu sản xuất , điều này cho phộp tiết kiệm nguyờn vật liờu. VVề khõu quản lớ thực hiện định mức, cụng ty tiến hành theo dừi giữa việc xuất vật liệu đem vào quỏ trỡnh sản xuất của từng bộ phận, từng tổ đội xõy lắp trờn cơ sở đú phỏt hiện kịp thời những bộ phận khụng hoàn thành định mức sử dụng tiềt kiệm nguyờn vật liờu, cụng ty cú những biện phỏp khuyến khớch kịp thời. Với cỏch quản lớ này đó mang lại những kết quả tốt trong tũnh hỡnh thực hiện định mức tiờu hao nguyờn vật liệu của cụng ty, khụng xảy ra tỡnh trạng lóng phớ tràn lan. Dơn giỏ vật liệu xuất dựng được xỏc định gồm giỏ mua nguyờn vật liệu và chi phớ mua ( chi phớ vận chuyển, bốc dỡ, bảo quanr, ) trong năm 1999 goớa mua một số loại vật liệu chủ yếu hầu hờt tăng lờn, sự biến đụng theo chiều hướng xấu của thị trường đó tỏc động lớn làm cho khoản chi tăng lờn đỏng kể . Biểu 8: Giỏ vật liệu chớnh năm 1998-1999 Tờn vật tư Đơn vị tớnh Năm 1997 Năm 1998 ±% 1. Xi măng P300 Bỉm Sơn Kg 782 800 + 2,3 2. Xi măng P400 Hải Phũng Kg 798 820 + 2,75 3. Cỏt vàng m3 35.800 35.800 - 4. Đỏ dăm m3 77.308 80.800 + 4,5 5. Sắt F 12 Thỏi Nguyờn Kg 4.435 4.735 + 10,53 6. Sắt F 14 Thỏi Nguyờn Kg 3.800 4.200 + 10,53 7. Sắt F 20 Thỏi Nguyờn Kg 4.035 4.400 + 9,04 8. Sắt F 10 Liờn Xụ Kg 4.635 4.975 + 6,47 9. Sắt F 6 Liờn Xụ Kg 4.830 5.285 + 9,42 10. Sắt F 14 Liờn Xụ Kg 4.535 5.085 + 11,9 Qua số liệu bảng trờn ta thấy chỉ cú giỏ xi măng là biến động khụg đỏng kể cũn goớa sắt thộp tăng nhanh. Nếu như năm 1998 giỏ mua 1 –kg sắt phi 6 liờn xụ là 4830 VND thỡ sang năm 1999 giỏ mua là 5283 VND / 1 kg tăng 9,42% . Để làm 1 m bờ tụng cần 3 kg sắt phi 6 liờn xụ , việc tăng giỏ mua đó làm chi phớ về sắt để đổ 1 m3 bờ tụng tăng lờn so với năm 1997 là (5285-4830)* 3 = 1365 VND. Ngoảia việc chi phớ quản lớ chi phớ thu mua của cụng ty tớnh ra lỏng lẻo, cỏc chi phớ vận chuyờn, bốc dỡ được cụng ty thanh toỏn theo hỡnh thức thực thanh, thực chi, cỏn bộ vật tư thường khai tăng chi phớ và bỏ tớu phần chờnh lờch.Điều này làm chi phớ vật tư của doanh nghiệp tăng lờn vụ ớch . Việc tăng khối lượng xõy lắp năm 1999 so với năm 1998 cũng đó làm cho chi phớ nguyờn vật liệu tăng lờn. Trong kỡ, cụng ty đac nhsạn được một số cụng trỡnh cú quy mụ lớn, mặt khỏc khối lượng xõy lắp hoàn thành bàn giao cũng lớn hơn năm trước. Do vậy, khối lượng vật tư sử dụng cũng trawng lờn so với năm trước. Như vậy, trong naưem 1999 mặc dự giảm được định mức tiờu hao vật liệu giảm chi phớ vật liệu trực tiếp song do sự biến động của giỏ cả , cỏc loại vật tư trờn thị trường và khối lượng xõy lắp tăng lờn cựng với việc quản lớ thu mua cũn thiếu chặt chẽ đó làm cho tổng giỏ trị vật liờụ trong giỏ thành thi cụng tăng lờn so với năm 1998. Chi phớ nhõn cụng trực tiếp. Do đặc thự riờng của nghành nờn cụng ty cú cơ cấu tổ chức gọn nhẹ , lực lượng của cụng ty là 370 người trong đú cơ quan cụng ty 65 ngưũi, cỏc đơn vị sản xuất 305 người . Cũn lại lao động hợp đồng là 640 người phần lớn là lao động thời vụ. Trong năm 1999. Cụng ty moẻ rộng thị trường vào miền trung và miền Nam, trờn hai thị trường này, đơn giỏ tiềnlương cao hơn nhiều so với đơn giỏ tiền lương ở thị trường miền Bắc , được thể hiện qua bảng sau: Biểu 9: đơn giỏ tiền lương xõy lắp năm 1999 Địa điểm cụng trường Đơn giỏ lương trờn 1000 đồng sản phẩm 1. Cụng trỡnh ở cỏc tỉnh phớa Bắc vốn đầu tư trong nước 185 2. Cụng trỡnh ở cỏc tỉnh phớa Bắc vốn đầu tư nước ngoài 200 3. Cụng trỡnh ở cỏc tỉnh miền Trung vốn đầu tư trong nước 190 4. Cụng trỡnh ở cỏc tỉnh miền Trung vốn đầu tư nước ngoài 205 5. Cụng trỡnh ở cỏc tỉnh phớa Nam vốn đầu tư trong nước 195 6. Cụng trỡnh cỏc tỉnh phớa Nam vốn đầu tư nước ngoài 215 Trong năm 1999 , cụng ty nhận thầu được 20 cụng trỡnh, hạng mục cụng trỡnh cựng vúi naưm cụng trỡnh xõy dựng dở dang năm trước chuyển sang năm nay là 25 cụng trỡnh . NHư vậy, khối lượng thi cụng và đơn giỏ tiền lương tăng lờn do chi phớ tiốn lương tăng lờn là 8,56 % so với năm 1998 với số tăng tuyệt đối là 139.575.510 VND . tuy vậy, tổng tiền lương tăng thờm khụng phải là điều bất hợp lớ vỡ nú khụng phản ỏnh sự yếu kộm trong cụng tỏc quản lớ và sử dụng lao động mà là do cụng ty đó sử dụng linh hoạt đũn bẩy kinh tế khuyến khớch người lao động trong cụng việc từ đú nõng cao năng suất lao động và chất lượng thi cụng . Mặc dự tổng quỹ lương tăng và hoạt động xõy lắp nhận thầu của cụng ty trong năm 1999 vón cú lợi nhuận .Điều đú chứng tỏ kết quả thu được vẫn đủ để bự đắp cho chi phớ này. Vỡ vậy đõy khụng thể là tồn tại của doanh nghiệp . -chi phớ mỏy múc thi cụng là chi phớ về nhiờn liệu , điện năng.. để đảm bảo cho sự hoạt động của mỏy m,úc thiết bị. Trong năm cụng ty đầu tư mua sắm thờm nhiều mỏy múc thiết bị , thờm vào đú do số lượng cụng trỡnh và hạng mục cụng trỡnh đũi hỏi nhiều hơn nờn thời gian cũng như hiệu suất thiết bị mỏy múc tăng lờn kộo theo chi phớ điện năng cũng tăng lờn tương ứng làm cho chi phớ mỏy múc tăng lờn 13,59% với số lượng tăng tuyệt đối là: 24.293.826 VND Đõy là khoản chi cú khoới lượng tăng rất lớn, ngoài nh\ững nguyờn nhõn khỏch quan nờu trờn, qua tỡm hiểu thực tế ở doanh nghiệp nhận thấy việc tiờu hao nhiờn liệu vật liờu mua sỏt vơớu thực tế, cụ thể à cụng ty địn xõy dựng một định mức tiờu hao nhiờn liờu chung cho tất cả cỏc loại mỏy múc thiết bị cựng chủng loại, cụng suất, tớnh năng sử dụng cho mỗi loại mỏy múc thiết bị khỏc nhau nờn dẫn đến việc sử dụng nhiờn liệu điện năng cũn lóng phớ. -Chi phớ kế hoạch tài sản cố định. Để phục vụ cho nhu cầu sản xuất và phự hợp với xu thế phỏt triển của nghành trong năm 1999, cụng ty đó đầu tư mua sắm mỏy múc thiết bị chuyờn dựng cho cỏc cụng trỡnh giao tụng, thuỷ lợi như: mỏy ủi đất, mỏy đào, mỏy lu, mỏy nổ, đầm đất

Các file đính kèm theo tài liệu này:

  • docM0123.doc