LỜI MỞ ĐẦU 1
Chương 1 - TỔNG QUAN VỀ CHO VAY ĐỐI VỚI KHÁCH HÀNG CÁ NHÂN CỦA NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI 3
1.1 Hoạt động cho vay của ngân hàng thương mại 3
1.1.1 Hoạt động cơ bản của ngân hàng thương mại 3
1.1.2 Hoạt động cho vay của ngân hàng thương mại 5
1.2 Cho vay đối với khách hàng cá nhân của ngân hàng thương mại 6
1.2.1 Khái niệm, đặc điểm cho vay khách hàng cá nhân 6
1.2.2 Phõn loại cho vay khỏch hàng cỏ nhõn 10
1.2.3 Quy trỡnh cho vay đối với khách hàng cá nhân của ngân hàng thương mại 16
1.2.4 Mở rộng cho vay đối với khách hàng cá nhân 20
1.2.4.1 Khỏi niệm mở rộng cho vay khỏch hàng cỏ nhõn 20
1.2.4.2 Cỏc chỉ tiờu phản ỏnh mở rộng cho vay khỏch hàng cỏ nhõn 21
1.3 Các nhân tố ảnh hưởng đến mở rộng cho vay khách hàng cá nhân của ngân hàng thương mại 22
1.3.1 Nhúm nhõn tố chủ quan 23
1.3.2 Nhúm nhõn tố khỏch quan 27
1.3.2.1 Nhúm nhõn tố thuộc về khỏch hàng 27
1.3.2.2 Nhóm nhân tố thuộc về môi trường hoạt động của ngân hàng 28
Chương 2 - THỰC TRẠNG CHO VAY ĐỐI VỚI KHÁCH HÀNG CÁ NHÂN TẠI NGÂN HÀNG NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN – CHI NHÁNH CHỢ MƠ 32
2.1 Tổng quan về Ngân hàng nông nghiệp và phát triển nông thôn – chi nhánh Chợ Mơ 32
2.1.1 Quỏ trỡnh hỡnh thành và phỏt triển của Ngõn hàng nụng nghiệp và phỏt triển nụng thụn - chi nhỏnh Chợ Mơ 32
2.1.2 Cơ cấu tổ chức của Chi nhánh 33
2.1.3 Tỡnh hỡnh hoạt động kinh doanh của Ngân hàng nông nghiệp và phát triển nông thôn – chi nhánh Chợ Mơ 35
2.2 Thực trạng cho vay đối với khách hàng cá nhân tại Ngân hàng nông nghiệp và phát triển nông thôn – chi nhánh Chợ Mơ 48
2.2.1 Đối tượng cho vay của Chi nhánh 48
2.2.2 Thực trạng cho vay khách hàng cá nhân tại ngân hàng nông nghiệp và phát triển nông thôn – chi nhánh Chợ Mơ 49
2.2.3 Lói suất cho vay khỏch hàng cỏ nhõn 51
2.2.4 Quy mụ khoản vay 53
2.2.5 Nguồn trả nợ và phương thức trả nợ 53
2.2.6 Tài sản đảm bảo 54
2.3 Đánh giá thực trạng hoạt động cho vay đối với khách hàng cá nhân tại Ngân hàng nông nghiệp và phát triển nông thôn – chi nhánh Chợ Mơ 54
2.3.1 Kết quả đạt được 54
2.3.2 Hạn chế và nguyờn nhõn 55
2.3.2.1 Hạn chế 55
2.3.2.2 Nguyờn nhõn 57
Chương 3 - GIẢI PHÁP MỞ RỘNG CHO VAY ĐỐI VỚI KHCN TẠI NGÂN HÀNG NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN – CHI NHÁNH CHỢ MƠ 62
3.1 Định hướng hoạt động cho vay đối với khách hàng cá nhân trong thời gian tới 62
3.1.1 Định hướng kinh doanh năm 2007 62
3.1.2 Mục tiêu cho vay đối với khách hàng cá nhân của chi nhánh 62
3.2 Một số giải pháp mở rộng cho vay khách hàng cá nhân tại chi nhánh Chợ Mơ 64
3.2.1 Chính sách cho vay khách hàng cá nhân cần được chú trọng hơn 65
3.2.2 Đa dạng hoá và nâng cao tính cạnh tranh của các hỡnh thức cho vay khỏch hàng cỏ nhõn 66
3.2.3 Nâng cấp cơ sở vật chất và mở rộng mạng lưới hoạt động của chi nhánh 68
3.2.4 Đẩy mạnh hoạt động marketing của chi nhánh 70
3.2.5 Nõng cao trỡnh độ nghiệp vụ của cỏn bộ tớn dụng 71
3.2.6 Nâng cao chất lượng cho vay khách hàng cá nhân của chi nhánh 73
3.3 Những kiến nghị 74
3.3.1 Kiến nghị với Ngõn hàng nụng nghiệp và phỏt triển nụng thụn Việt Nam 74
3.3.2 Kiến nghị với Ngân hàng nhà nước 75
3.3.3 Kiến nghị với các cơ quan nhà nước và Chính phủ 75
3.3.4 Kiến nghị với khỏch hàng 76
KẾT LUẬN 78
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO 79
84 trang |
Chia sẻ: huong.duong | Lượt xem: 1547 | Lượt tải: 1
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Đề tài Mở rộng cho vay đối với khách hàng cá nhân tại ngân hàng nông nghiệp và phát triển nông thôn – Chi nhánh Chợ Mơ, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
độ phỏt triển cao và tiờn tiến thỡ hoạt động cho vay KHCN cũng đa dạng và phỏt triển hơn ở cỏc nước đang phỏt triển.
Mụi trường luật phỏp
Ngõn hàng là trung gian tài chớnh nắm giữ một khối lượng vốn và tài sản rất lớn trong nền kinh tế, do đú hoạt động ngõn hàng chịu sự kiểm soỏt chặt chẽ của luật phỏp cũng như cỏc cơ quan chức năng. Điều này khụng chỉ làm đảm bảo an toàn cho ngõn hàng, mà cũn cho cỏc khỏch hàng thực hiện giao dịch cũng như sự ổn định của toàn bộ nền kinh tế. Mỗi một quốc gia khỏc nhau cú những quy định khỏc nhau về tổ chức hoạt động của ngõn hàng cũng như hoạt động cho vay KHCN. Nếu cỏc quy định đú đầy đủ, chặt chẽ, hợp lý, khụng rườm rà và chồng chộo lờn nhau thỡ sẽ tạo điều kiện cho hoạt động của ngõn hàng núi chung và hoạt động mở rộng cho vay KHCN núi riờng.
Hệ thống cỏc văn bản, cỏc quyết định, quy định,… ảnh hưởng rất lớn đến hoạt động cho vay của ngõn hàng núi chung, cho vay KHCN núi riờng. Hệ thống luật phỏp ổn định, hoàn thiện sẽ thỳc đẩy cho vay KHCN đồng thời là cơ sở nõng cao năng lực cung cấp dịch vụ tài chớnh chất lượng cao cho dõn cư, đảm bảo mối quan hệ hợp tỏc giữa ngõn hàng với khỏch hàng.
Mụi trường văn hoỏ – xó hội
Những yếu tố của mụi trường văn hoỏ xó hội như: lối sống, thúi quen, tập quỏn xó hội, thị hiếu… ảnh hưởng rất lớn đến việc đưa ra cỏc hỡnh thức cho vay đối với KHCN của ngõn hàng. Ở những nơi mà cú thúi quen chi tiờu nhiều hơn tiết kiệm thỡ họ thường cú xu hướng vay tiờu dựng và vay phục vụ mục đớch sản xuất kinh doanh nhiều hơn cỏc nơi khỏc. Chẳng hạn, ở nước ta người dõn ở miền Bắc thường tớch luỹ, tiết kiệm nhiều hơn so với người dõn ở miền Nam, do vậy việc mở rộng cho vay KHCN sẽ khú khăn hơn so với miền Nam.
Sự phỏt triển của Khoa học – Cụng nghệ
Ngày nay, với sự phỏt triển khụng ngừng của khoa học, cụng nghệ đó tạo điều kiện cho nhiều nghành, lĩnh vực khỏc phỏt triển với quy mụ toàn cầu, trong đú cú lĩnh vực ngõn hàng. Với sự phỏt triển của khoa học, cụng nghệ việc xử lý giao dịch của cỏc ngõn hàng trở lờn nhanh chúng, dễ dàng hơn, đồng thời cỏc nghiệp vụ cũng được xử lý theo một quy trỡnh chặt chẽ do mỏy múc thực hiện thay cho lao động thủ cụng. Từ đú, giảm bớt thời gian giao dịch giữa ngõn hàng với khỏch hàng, tăng sự chớnh xỏc trong phõn tớch, thẩm định tớn dụng, do đú hạn chế rủi ro cho ngõn hàng. Nhờ đú, cỏc ngõn hàng cú thể mở rộng cho vay và đưa ra cỏc sản phẩm mới đối với cho vay KHCN.
Đối thủ cạnh tranh
Sự xuất hiện cỏc đối thủ cạnh tranh trờn thị trường tài chớnh dẫn đến thị phần cho vay KHCN bị chia nhỏ và khiến cho ngõn hàng cần phải tỡm ra cỏc chiến lược, cỏc chớnh sỏch đặc trưng của ngõn hàng nhằm thu hỳt được khỏch hàng đến với ngõn hàng, khụng chỉ giữ chõn khỏch hàng cũ mà cũn thu hỳt thờm khỏch hàng mới. Như vậy, với sự xuất hiện của cỏc đối thủ cạnh tranh sẽ khiến thị phần cho vay KHCN của ngõn hàng bị giảm sỳt, điều này sẽ gõy ra sự khú khăn cho ngõn hàng trong việc mở rộng qui mụ cho vay KHCN, nhưng sẽ khuyến khớch ngõn hàng trong việc tăng chất lượng cho vay đối với KHCN.
Chương 2 - THỰC TRẠNG CHO VAY ĐỐI VỚI KHÁCH HÀNG CÁ NHÂN TẠI NGÂN HÀNG NễNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NễNG THễN – CHI NHÁNH CHỢ MƠ
2.1 Tổng quan về Ngõn hàng nụng nghiệp và phỏt triển nụng thụn – chi nhỏnh Chợ Mơ
2.1.1 Quỏ trỡnh hỡnh thành và phỏt triển của Ngõn hàng nụng nghiệp và phỏt triển nụng thụn - chi nhỏnh Chợ Mơ
Trong điều kiện nền kinh tế Việt Nam đang phỏt triển nhanh như hiện nay, nhu cầu gửi tiền vay vốn và sử dụng cỏc dịch vụ do ngõn hàng cung cấp là khỏ lớn, đặc biệt là tại Hà Nội - Vừa là thủ đụ, vừa là trung tõm buụn bỏn và giao dịch lớn của cả nước thỡ việc ra đời cỏc chi nhỏnh ngõn hàng thương mại ở mọi đường phố, ngúc nghỏch là tất yếu. Trong điều kiện đú, NHNo&PTNT đó quyết định thành lập NHNo&PTNT chi nhỏnh Chợ Mơ nhằm khai thỏc thị trường ở khu vực này, với vị trớ đặt tại 486 Bạch Mai – Hà Nội. Ngày 12/3/2001 NHNo&PTNT chi nhỏnh Chợ Mơ được thành lập và chớnh thức khai trương hoạt động từ ngày 08/02/2002.
Chi nhỏnh Ngõn hàng NNo&PTNT Chợ Mơ là một trong 9 chi nhỏnh của Ngõn hàng NNo&PTNT Thăng Long. Và đõy là chi nhỏnh lớn nhất của Ngõn hàng NNo&PTNT Thăng Long.
Căn cứ vào tờ trỡnh số 346/CNTL-TT, ngày 5/5/2003 của Giỏm đốc chi nhỏnh Ngõn hàng NNo&PTNT Thăng Long về việc thay đổi đơn vị phụ thuộc và nõng cấp cỏc chi nhỏnh phụ thuộc, quyết định của chủ tịch hội đồng quản trị NHNNo&PTNT Việt Nam số 116/QĐ/HĐQT-TCCB ngày 19/5/2003 chyển Chi nhỏnh Ngõn hàng NNo&PTNT Chợ Mơ phụ thuộc sở giao dịch Ngõn hàng NNo&PTNT I thành chi nhỏnh cấp 2 loại 4 phụ thuộc Ngõn hàng NNo&PTNT Thăng Long.
Tờn gọi đầy đủ là Chi nhỏnh Ngõn hàng NNo&PTNT Chợ Mơ, Đặt trụ sở chớnh tại số 486 phố Bạch Mai, quận Hai Bà Trưng, thành phố Hà Nội. Vỡ lý do chyển địa điểm, hiện nay chi nhỏnh chuyển sang số 449 Bạch Mai, quận Hai Bà Trưng, thành phố Hà Nội.
Chi nhỏnh Ngõn hàng NNo&PTNT Chợ Mơ là đơn vị phụ thuộc Ngõn hàng NNo&PTNT Thăng Long, cú con dấu riờng; cú bảng cõn đối tài khoản; cú cơ cấu tổ chức theo quy định tại khoản 3 điều 11 Chương III và thực hiện cỏc nhiệm vụ theo điều 10 chương II tại quy chế tổ chức và hoạt động của chi nhỏnh Ngõn hàng NNo&PTNT Việt Nam ban hành kốm quyết định số 169/QĐ/HĐQT-02 ngày 7/9/2000 của Hội đồng quản trị Ngõn hàng NNo&PTNT Việt Nam.
Thời gian đầu, bờn cạnh những thuận lợi như trờn, Chi nhỏnh cũn gặp nhiều khú khăn, thỏch thức, cụ thể là: Chi nhỏnh ra đời trong điều kiện cơ sở vật chất lỳc ban đầu, khỏch hàng cũn chưa biết nhiều về địa điểm cũng như hoạt động kinh doanh của Chi nhỏnh; Chi nhỏnh chịu sự cạnh tranh mạnh mẽ về lói suất tiền gửi và tiền vay của cỏc ngõn hàng trờn cựng địa bàn; về nhõn sự thỡ hầu hết là cỏn bộ được điều động từ trung tõm điều hành ra chưa va chạm với thương trường, một số chưa qua thực tế nghiệp vụ kinh doanh cụ thể, số được điều động từ cỏc ngõn hàng tỉnh, huyện lờn thỡ bỡ ngỡ với mụi trường kinh doanh mới; ngoài ra thỡ việc phải chuyển địa điểm cũng gõy ảnh hưởng khụng nhỏ tới hoạt động kinh doanh của ngõn hàng.
Tuy vậy, trong 3 năm trở lại đõy, hoạt động của Chi nhỏnh đó dần dần từng bước đi vào ổn định. Khụng những vậy, kết quả hoạt động kinh doanh của Chi nhỏnh cũn đạt mức tăng trưởng khả quan qua cỏc năm: về cả hoạt động huy động vốn, sử dụng vốn lẫn hoạt động kinh doanh ngoại tệ.
2.1.2 Cơ cấu tổ chức của Chi nhỏnh
Tổ chức cỏn bộ
Tổng số cỏn bộ cụng nhõn viờn đến 31/12/2006 là: 20 người, trong đú:
Trỡnh độ đại học: 15 người.
Trỡnh độ trung cấp: 02 người.
Trỡnh độ sơ cấp: 02 người.
Lỏi xe: 01 người
Được bố trớ sắp xếp như sau:
Ban Giỏm đốc: 03 người.
Trưởng phũng nghiệp vụ: 02 người.
Trưởng phũng giao dịch: 01 người.
Cỏn bộ cỏc phũng: 15 người
Phũng TD & TTQT: 05 người.
Phũng KT & NQ: 07 người.
Phũng Giao dịch Kim Đồng: 02 người.
Phũng Giao dịch Trương Định: 03 người.
Với số lượng cỏn bộ như trờn đối với một chi nhỏnh cấp II cú Phũng giao dịch trực thuộc là chưa đủ, một số Phũng cũn thiếu cỏn bộ tớn dụng và cỏn bộ kế toỏn.
Sơ đồ cơ cấu tổ chức của chi nhỏnh
Cơ cấu tổ chức của Chi nhỏnh NHNo&PTNT Chợ Mơ được mụ tả theo sơ đồ sau:
CƠ CẤU TỔ CHỨC CỦA NHNo&PTNT CHI NHÁNH CHỢ MƠ
Giỏm đốc
Phú giỏm đốc
Phú giỏm đốc
Phũng kế toỏn - hành chớnh -
ngõn quỹ
Cỏc phũng giao
dịch
Phũng tớn dụng – thanh toỏn
quốc tế
Phũng giao
dịch
Kim Đồng
Phũng giao
dịch
Trương Định
Nhỡn vào sơ đồ cơ cấu tổ chức trờn, ta cú thể thấy rằng:
Giỏm đốc trực tiếp quản lý phũng tớn dụng và thanh toỏn quốc tế; một phú giỏm đốc trực tiếp quản lý phũng kế toỏn – hành chớnh – ngõn quỹ; Phú giỏm đốc cũn lại quản lý 2 phũng giao dịch Kim Đồng và Trương Định.
2.1.3 Tỡnh hỡnh hoạt động kinh doanh của Ngõn hàng nụng nghiệp và phỏt triển nụng thụn – chi nhỏnh Chợ Mơ
Hoạt động huy động vốn
Bảng 2.1: Hoạt động huy động vốn ở NHNo – chi nhỏnh Chợ Mơ
Đơn vị: triệu đồng
Chỉ tiờu
2004
2005
2006
Số tiền
% Tăng (giảm)
Số tiền
% Tăng (giảm)
Số tiền
% Tăng (giảm)
Nguồn vốn nội tệ
Khụng kỳ hạn
100447
32499
-67.646
102716
216.059
Kỳ hạn dưới 12T
85328
106797
25.1606
33000
-69.1
Kỳ hạn trờn 12T
18912
31298
65.4928
180960
478.184
Tổng cộng
204687
48
170594
-16.656
316676
85.6314
Nguồn vốn ngoại tệ
USD
4360480
360
5942718
36.2859
2051944
-65.471
EUR
21770
46.71
48543
122.981
26687
-45.024
Tổng cộng
273843
78
266600
-2.6449
350259
31.38
(Nguồn: Bỏo cỏo tổng kết hoạt động kinh doanh năm 2004, 2005, 2006 của chi nhỏnh NHNo Chợ Mơ)
Đỏnh giỏ bảng kết quả huy động vốn của NHNo&PTNT Chợ Mơ trong 3 năm vừa qua, ta cú thể đưa ra một số nhận định như sau:
- Năm 2004, cụng tỏc huy động tại chi nhỏnh gặp nhiều khú khăn như chuyển trụ sở để đảm bảo tiến độ thi cụng nhà làm việc đó ảnh hưởng lớn đến số lượng khỏch hàng giao dịch và doanh số hoạt động trong năm; mặt khỏc chịu sự cạnh tranh quyết liệt từ cỏc tổ chức tớn dụng ngoài quốc doanh với lói suất huy động vốn hấp dẫn hơn. Do vậy, về cơ cấu huy động vốn theo thành phần kinh tế thỡ nguồn vốn huy động từ dõn cư tăng trưởng chậm và chiếm tỷ trọng cũn thấp (21%); nguồn vốn huy động từ cỏc tổ chức kinh tế chiếm tỷ trọng cao (>70%) nhưng thường biến động lớn phần nào ảnh hưởng đến cụng tỏc cõn đối nguồn vốn hàng ngày. Tuy vậy, hoạt động huy động vốn của chi nhỏnh đó đạt được những thành cụng như: về cơ cấu nguồn tiền thỡ nguồn vốn huy động ngoại tệ cú tốc độ tăng rất nhanh (360%), cũn nguồn vốn huy động nội tệ cũng cú tốc độ tăng khỏ cao (48%) so với năm 2004; Mức tăng trưởng nguồn vốn cũn đỏp ứng khả năng thanh toỏn ngoại tệ đặc biệt vào dịp cuối năm và là tiền đề để mở rộng nghiệp vụ thanh toỏn quốc tế trờn lĩnh vực kinh doanh ngoại hối.
- Năm 2005, tổng nguồn vốn giảm so với năm trước (2.645%) là do trong năm một số khỏch hàng truyền thống của Chi nhỏnh cú nguồn tiền gửi lớn, hoạt động chủ yếu trong lĩnh vực kinh doanh bất động sản do ảnh hưởng bởi cơ chế chớnh sỏch, do đú mức tiờu thu sản phẩm chững lại như Tổng cụng ty đầu tư phỏt triển nhà và đụ thị… Tuy nhiờn tổng nguồn vốn giảm mà chủ yếu giảm ở nguồn vốn nội tệ (16.656%) cũn nguồn vốn ngoại tệ lại tăng, điều đú cho thấy sự cố gắng nỗ lực của chi nhỏnh trong việc tăng cường tiếp thị cỏc khỏch hàng xuất nhập khẩu, từ đú thay đổi cơ cấu nguồn vốn. Mặt khỏc, trong tổng nguồn vốn năm 2005 thỡ nguồn vốn khụng kỳ hạn và nguồn vốn huy động từ dõn cư cũn chiếm một tỷ lệ khiờm tốn, xột về cơ cấu và tớnh chất nguồn vốn thỡ chưa phản ỏnh được tớnh ổn định bền vững mà cũn lệ thuộc qỳa nhiều vào một số doanh nghiệp cú nguồn thu lớn, cũn nguồn vốn ổn định từ dõn cư cũn rất thấp chỉ chiếm 28% trờn tổng nguồn.
- Năm 2006, cụng tỏc huy động vốn tại chi nhỏnh gặp rất nhiều khú khăn như do tỏc động từ một số khỏch hàng lớn; mặt khỏc chịu sự cạnh tranh quyết liệt từ phớa cỏc ngõn hàng khỏc. Tuy nhiờn để đạt được kết qủa nờu trờn ngoài sự quan tõm của Ban giỏm đốc cựng cỏc phũng nghiệp vụ của chi nhỏnh Thăng Long là sự cố gắng nỗ lực của tập thể cỏn bộ cụng nhõn viờn chi nhỏnh. Tiếp cận linh hoạt và duy trỡ tốt mối quan hệ với những khỏch hàng cú nguồn vốn lớn như Cụng ty SONA, Tổng HUD… Mặt khỏc, trong tổng nguồn vốn năm 2006 thỡ nguồn vốn khụng kỳ hạn và nguồn vốn huy động từ dõn cư cũn chiếm một tỷ lệ chưa cao, xột về cơ cấu và tớnh chất nguồn vốn thỡ chưa phản ỏnh được tớnh ổn định bền vững mà cũn lệ thuộc qỳa nhiều vào một số doanh nghiệp cú nguồn thu lớn, cũn nguồn vốn ổn định từ dõn cư cũn rất thấp chỉ chiếm 28% trờn tổng nguồn.
Hoạt động cho vay
Bảng 2.2: Hoạt động cho vay ở NHNo – chi nhỏnh Chợ Mơ
Đơn vị: triệu đồng
Chỉ tiờu
Năm 2004
Năm 2005
Năm 2006
Số tiền
%Tăng (giảm)
Số tiền
%Tăng (giảm)
Số tiền
%Tăng (giảm)
Doanh số cho vay
357898
-25
381852
6.693
566376
48.323
Doanh số thu nợ
358081
5.7
338375
-5.503
467081
38.036
Dư nợ phõn theo thời hạn
Ngắn hạn
132824
122230
-7.976
226405
85.229
Trung hạn
14886
62687
321.11
53802
-14.17
Dài hạn
7245
14015
93.444
18205
29.897
Tổng cộng
154955
0.3
198931
28.38
298414
50.009
Dư nợ theo thành phần kinh tế
DNNN
122361
181350
48.209
277380
52.953
DN ngoài quốc doanh
11439
6325
-44.71
13274
109.87
Dư nợ tư nhõn
21155
11256
-46.79
7760
-31.06
Dư nợ bỡnh quõn 1 cỏn bộ CNV
8609
9473
10.036
15706
65.798
Nợ quỏ hạn
541
7611
1306.8
2387
-68.64
(Nguồn: Bỏo cỏo tổng kết hoạt động kinh doanh năm 2004, 2005, 2006 của chi nhỏnh NHNo Chợ Mơ)
Đỏnh giỏ kết quả hoạt động cho vay của NHNo&PTNT – chi nhỏnh Chợ Mơ, ta cú thể đưa ra một số nhận định như sau:
- Năm 2004, doanh số cho vay giảm 119162 triệu đồng và chỉ bằng 75% so với năm 2003, doanh số thu nợ tăng 19434 triệu và bằng 105.7% so với năm trước, tổng dư nợ tăng 221 triệu và bằng 100.3% so với năm 2003 và so với kế hoạch năm 2004 thỡ đạt 76.4%. Một điểm khỏc cú thể nhận thấy là cụng tỏc tớn dụng chưa chỳ trọng đỳng mức vào khu vực doanh nghiệp ngoài quốc doanh, doanh nghiệp tư nhõn, hộ kinh doanh cỏ thể và cho vay tiờu dựng: Tớnh đến 31/12/2004, dư nợ ngoài quốc doanh tăng hơn so với năm trước nhưng chỉ chiếm tỷ trọng bằng 7.4%, cho vay hộ kinh doanh, cho vay tiờu dựng chiếm 13.7% trờn tổng dư nợ là quỏ thấp. Nguyờn nhõn chớnh là do một bộ phận cỏn bộ chưa nhận thức đỳng tầm quan trọng và xu thế phỏt triển cỏc khu vực trờn trong cơ chế mở - hội nhập, thờm vào đú là tớnh ngần ngại và lo lắng do thiếu kinh nghiệm trong lĩnh vực đầu tư hộ ở địa bàn thành phố.
- Năm 2005, doanh số cho vay năm 2005 tăng so với năm 2004 là 6,69%, tổng dư nợ đến 31/12/2005 tăng so với năm 2004 là 28,37%; và đạt 77% kế hoạch giao.
Hoạt động tớn dụng đó gúp phần đỏng kể cho cỏc doanh nghiệp đẩy nhanh tốc độ sản xuất kinh doanh và hoàn thành kế hoạch năm 2005. Đặc biệt đó hỗ trợ cho gần 350 hộ kinh doanh, cỏ thể vay vốn và cho vay tiờu dựng để mua nhà ở, sửa chữa và mua sắm cỏc phương tiện sinh hoạt gia đỡnh nhằm từng bước ổn định và nõng cao đời sống vật chất và tinh thần cho một bộ phận dõn cư trờn địa bàn thành phố.
Tuy nhiờn hoạt động tớn dụng chưa chỳ trọng đỳng mức vào khu vực doanh nghiệp vừa và nhỏ, hộ kinh doanh, cỏ thể và cho vay tiờu dựng. Tớnh đến 31/12/2005, dư nợ ngoài quốc doanh chỉ chiếm 3,18%; cho vay hộ KD và tiờu dựng chiếm 5,66% trờn tổng dư nợ là quỏ thấp; cho vay theo dự ỏn triển khai cũn ớt. Nguyờn nhõn chớnh do một bộ phận cỏn bộ chưa nhận thức đỳng tầm quan trọng và xu thế phỏt triển cỏc khu vực trờn trong cơ chế mở - hội nhập cộng vào đú là tớnh ngần ngại và lo lắng do thiếu kinh nghiệm trong lĩnh vực này; Mặt khỏc tớnh năng động sỏng tạo tỡm kiếm khỏch hàng, dư ỏn khả thi cũn thiếu và ớt được chỳ trọng.
Ngoài ra, cũn cú thể thấy số nợ xấu của chi nhỏnh đó tăng đột biến trong năm 2005: từ 541 triệu đồng năm 2004 lờn tới 7611 triệu đồng năm 2005 (hơn 13 lần). Đõy là một mức tăng nợ xấu rất lớn và chi nhỏnh cần cú sự thận trọng hơn đối với cỏc khoản cho vay.
- Năm 2006, doanh số cho vay và dư nợ tớn dụng tăng so với năm 2005 (lần lượt là 48.32% và 50%).
Hoạt động tớn dụng đó gúp phần đỏng kể cho cỏc doanh nghiệp đẩy nhanh tốc độ sản xuất kinh doanh và hoàn thành kế hoạch năm 2006. Đặc biệt đó hỗ trợ cho gần 250 hộ kinh doanh, cỏ thể vay vốn và cho vay tiờu dựng để mua nhà ở, sửa chữa và mua sắm cỏc phương tiện sinh hoạt gia đỡnh nhằm từng bước ổn định và nõng cao đời sống vật chất và tinh thần cho một bộ phận dõn cư trờn địa bàn thành phố.
Tuy nhiờn việc đầu tư tớn dụng của chi nhỏnh chủ yếu tập trung vào cỏc doanh nghiệp lớn truyền thống sẵn cú mà chưa coi trọng cho vay cỏc doanh nghiệp ngoài quốc doanh và cỏc hộ sản xuất cỏ thể, tỷ trọng dư nợ của doanh nghiệp ngoài quốc doanh và hộ sản xuất trong tổng dư nợ cũn thấp.
Tổng nợ xấu đến 31/12/2005 là 2.387 triệu đồng chiếm 0,8% trờn tổng dư nợ, cụ thể như sau:
+ Nợ nhúm 3: 0
+ Nợ nhúm 4: 141 triệu đồng.
+ Nợ nhúm 5: 2.117 triệu đồng.
Nợ xấu năm 2006 giảm so với năm 2005 là 4.883 triệu đồng, cú được kết qủa trờn là do: Cú sự chỉ đạo kịp thời của Ban Giỏm đốc và sự cố gắng nỗ lực của từng cỏn bộ cựng với sự phối kết hợp của chớnh quyền cỏc cấp do đú một số mún nợ qỳa hạn khú đũi đó được xử lý như Mai Ngọc Anh. Nguyờn nhõn của nợ xấu là do biến động của thị trường bất động sản tại Hà Nội cho nờn chưa thể phỏt mại được tài sản thế chấp, tuy nhiờn tỷ lệ nợ xấu vẫn trong tầm kiểm soỏt của chi nhỏnh.
Hoạt động kinh doanh ngoại tệ
- Năm 2004, hoạt động này cũn là một loại hỡnh mới đưa vào thực hiện tại một chi nhỏnh cấp 2 trực thuộc đơn vị thành viờn. Tuy số liệu hoạt động cũn ớt nhưng đó đạt được một số kết quả đỏng khớch lệ như nguồn vốn huy động, dư nợ, nghiệp vụ thanh toỏn quốc tế, mua bỏn ngoại tệ và dịch vụ luụn luụn tăng trưởng. Cụ thể như sau:
+ Nguồn vốn huy động đến 31/12/2004 đạt 4360480 USD (bảng 2.1) tăng so với năm 2003 là 3413039 USD (360%), so với kế hoạch giao đạt 128.1% trong đú: nguồn vốn huy động từ dõn cư chiếm 31.2%, nguồn vốn cỏc tổ chức kinh tế chiếm 68.8%. Ngoài ra, chi nhỏnh cũn mở rộng huy động cỏc nguồn ngoại tệ khỏc như EUR nhằm đa dạng cỏc loại nguồn vốn huy động. Đến 31/12/2004, chi nhỏnh đó huy động được 21770 EUR (bảng 2.1).
+ Dư nợ đạt 2494103 USD tăng 100% so với năm trước và đạt 108.2% so với kế hoạch giao. Dư nợ tập trung chủ yếu ở hoạt động mở và thanh toỏn L/C nhập khẩu như: sắt, thộp, phõn bún, mỏy múc cụng cụ phục vụ cho sản xuất nụng nghiệp, hoỏ chất chế biến thức ăn gia sỳc,...
+ Kinh doanh mua bỏn ngoại tệ: theo quy định của Ngõn hàng nhà nước Việt Nam và hướng dẫn của Tổng giỏm đốc NHNo Việt Nam, năm 2004, chi nhỏnh NHNo Chợ Mơ đó triển khai mua và bỏn 3 loại ngoại tệ, khụng những tự cõn đối nguồn vốn ngoại tệ để thanh toỏn mà cũn bỏn cho Sở giao dịch, khụng để tồn quỹ ngoại tệ, cụ thể như sau:
Bảng 2.3: Doanh số kinh doanh ngoại tệ của NHNo Chợ Mơ năm 2004
USD
EUR
JPY
Doanh số mua
4852350
97281
3527200
Doanh số bỏn
4886334
93321
3527200
(Nguồn: Bỏo cỏo tổng kết hoạt động kinh doanh năm 2004 của chi nhỏnh NHNo Chợ Mơ.)
+ Thu về dịch vụ kinh doanh ngoại tệ và thanh toỏn quốc tế đạt 318 triệu VNĐ, tăng so với năm 2003 là 185 triệu.
Tuy nhiờn, trong lĩnh vực kinh doanh ngoại tệ vẫn cũn nhiều khú khăn và khiếm khuyết như: uy tớn của chi nhỏnh trờn thị trường chưa cao do mới đi vào hoạt động, kinh nghiệm trong lĩnh vực thanh toỏn quốc tế chưa nhiều, tiếp cận và thu hỳt khỏch hàng cũn nhiều hạn chế dẫn tới số lượng khỏch hàng quan hệ chưa nhiều.
- Năm 2005, Sau hơn ba năm hoạt động đó mang lại những kết quả, như sau:
+ Nguồn vốn huy động đến 31/12/2005 đạt 5.942.718 USD tăng so với năm 2004 là 1.582.238 USD tốc độ tăng 36%; So kế hoạch giao đạt 100,5%. Trong đú, nguồn vốn huy động từ dõn cư chiếm 32,7%, nguồn vốn cỏc tổ chức kinh tế chiếm 67,3% thể hiện chi nhỏnh đang hướng dần và tập trung nguồn vốn cú tớnh chất ổn định hơn từ dõn cư. Ngoài ra chi nhỏnh mở rộng huy động cỏc nguồn ngoại tệ khỏc như EUR Nhằm đa dạng cỏc loại nguồn vốn huy động. Đến 31/12/2005 chi nhỏnh đó huy động 48,543 EUR.
+ Dư nợ đạt 2.054.949 USD giảm 17,6% so năm trước. Dư nợ tập trung chủ yếu mở và thanh toỏn L/C nhập khẩu như: Sắt, thộp, phõn bún, mỏy múc cụng cụ phục vụ cho sản xuất nụng nghiệp, hoỏ chất chế biến thức ăn gia sỳc, v.v…
+ Nghiệp vụ thanh toỏn quốc tế đó thực hiện mở 23 L/C và 01 mún thụng bỏo nhờ thu với tổng giỏ trị 4,580,000 USD cho cỏc nhu cầu nhập khẩu như đó nờu trờn; 06 mún thụng bỏo L/C và 01 mún gửi nhờ thu xuất khẩu cỏc loại hàng hoỏ như cao su, cà phờ, một số mặt hàng nụng sản,v.v…với tổng trị giỏ 213,086 USD; và đó thanh toỏn hàng nhập cho 45 mún với tổng trị giỏ là 6,979,732 USD trong đú: thanh toỏn L/C 6,538,880 USD, thanh toỏn nhờ thu 440,852 USD và TTR 901,029 USD.
+ Kinh doanh mua - bỏn ngoại tệ:
Theo quy định của Ngõn hàng nhà nước Việt Nam và hướng dẫn của Tổng giỏm đốc NHNo Việt Nam chi nhỏnh NHNo Chợ Mơ đó triển khai mua - bỏn 03 loại ngoại tệ, cụ thể như sau:
Ngoại tệ USD:
+ Doanh số mua: 6,251,156 USD.
+ Doanh số bỏn : 6,245,832 USD.
Ngoại tệ EUR:
+ Doanh số mua: 157,771 EUR.
+ Doanh số bỏn : 158,676 EUR.
Ngoại tệ JPY:
+ Doanh số mua: 730,360 JPY.
+ Doanh số bỏn : 730,360 JPY.
(Nguồn: Bỏo cỏo kết quả hoạt động kinh doanh của chi nhỏnh NHNo Chợ Mơ năm 2005)
Đõy là một loại hỡnh nghiệp vụ mới đưa vào thực hiện tại một chi nhỏnh cấp 2 loại 4 trực thuộc đơn vị thành viờn. Qua hoạt động kinh doanh đó đạt nhiều kết quả tốt đỏng khớch lệ như nguồn vốn huy động, dư nợ, nghiệp vụ thanh toỏn quốc tế và mua bỏn ngoại tệ luụn luụn tăng trưởng.
Tuy nhiờn trong lĩnh vực kinh doanh ngoại tệ vẫn cũn nhiều khú khăn và tồn tại đú là uy tớn của chi nhỏnh trờn thị trường chưa cao do đang trong thời kỳ tiếp cận; kinh nghiệm trong lĩnh vực thanh toỏn quốc tế chưa nhiều; CBCNV vừa học, vừa làm, vừa tỡm hiểu thực tiễn để rỳt ra những kinh nghiệm trong xử lý nghiệp vụ và quản lý; Tiếp cận và thu hỳt khỏch hàng cũn nhiều hạn chế dẫn tới số lượng khỏch hàng quan hệ chưa nhiều.
- Năm 2006, hoạt động kinh doanh ngoại tệ ở NHNo Chợ Mơ thu được những kết quả sau đõy:
+ Nguồn vốn huy động đến 31/12/2006 đạt 2.051.944 USD giảm so với năm 2005 là 3.890.774 USD. Trong đú, nguồn vốn huy động từ dõn cư chiếm 60%, nguồn vốn cỏc tổ chức kinh tế chiếm 40% thể hiện chi nhỏnh đang hướng dần và tập trung nguồn vốn cú tớnh chất ổn định từ dõn cư. Ngoài ra chi nhỏnh mở rộng huy động cỏc nguồn ngoại tệ khỏc như EUR Nhằm đa dạng cỏc loại nguồn vốn huy động. Đến 31/12/2006 chi nhỏnh đó huy động 26.687 EUR.
+ Dư nợ đạt 2.981.100 USD tăng 45% so năm trước. Dư nợ tập trung chủ yếu mở và thanh toỏn L/C nhập khẩu như: Sắt, thộp, phõn bún, mỏy múc cụng cụ phục vụ cho sản xuất nụng nghiệp, hoỏ chất chế biến thức ăn gia sỳc, v.v…
+ Nghiệp vụ thanh toỏn quốc tế: Trong năm 2006 cú sự tăng trưởng về khỏch hàng đú là Cụng ty Dệt May Hà Nội, đõy là khỏch hàng tiềm năng về thanh toỏn quốc tế tuy nhiờn do mới đặt quan hệ cho nờn doanh số hoạt động cũn khiờm tốn; Trong năm đó thực hiện mở 28 L/C và 05 mún thụng bỏo nhờ thu với tổng giỏ trị 7,798,303 USD cho cỏc nhu cầu nhập khẩu như đó nờu trờn; 09 mún thụng bỏo L/C xuất khẩu cỏc loại hàng hoỏ như cao su, cà phờ, một số mặt hàng nụng sản,v.v…với tổng trị giỏ 213,188 USD; và đó thanh toỏn hàng nhập qua chuyển tiền tổng trị giỏ là 582,595 USD và TTR 2,663,458 USD.
+Kinh doanh mua - bỏn ngoại tệ:
Theo quy định của Ngõn hàng nhà nước Việt Nam và hướng dẫn của Tổng giỏm đốc NHNo Việt Nam chi nhỏnh NHNo Chợ Mơ đó triển khai mua - bỏn 02 loại ngoại tệ, cụ thể như sau:
Ngoại tệ USD:
+ Doanh số mua: 4,726,673 USD.
+ Doanh số bỏn : 4,743,427 USD.
Ngoại tệ EUR:
+ Doanh số mua: 545,788 EUR.
+ Doanh số bỏn : 549,054 EUR.
(Nguồn: Bỏo cỏo kết quả hoạt động kinh doanh của chi nhỏnh NHNo Chợ Mơ năm 2006)
Đõy là một loại hỡnh nghiệp vụ mới đưa vào thực hiện tại một chi nhỏnh cấp 2 loại 4 trực thuộc đơn vị thành viờn. Qua hoạt động kinh doanh đó đạt nhiều kết quả tốt đỏng khớch lệ như nguồn vốn huy động, dư nợ, nghiệp vụ thanh toỏn quốc tế và mua bỏn ngoại tệ luụn luụn tăng trưởng. Mặt khỏc đó tạo cho chi nhỏnh một lợi thế cạnh tranh, thu hỳt khỏch hàng khi thực hiện nghiệp vụ này.
Kết quả hoạt động kinh doanh của chi nhỏnh Chợ Mơ
Nhỡn chung kết quả hoạt động kinh doanh của chi nhỏnh trong giai đoạn 2004 – 2006 tăng trưởng khỏ tốt. Dưới đõy là bảng thể hiện chờnh lệch thu chi chưa cú lương của chi nhỏnh giai đoạn 2004 -2006.
Bảng 2.4: Kết quả hoạt động kinh doanh giai đoạn 2004 - 2006
Đơn vị: triệu đồng
Chỉ tiờu
2004
2005
2006
Số tiền
% tăng (giảm)
Số tiền
% tăng (giảm)
Số tiền
% tăng (giảm)
Chờnh lệch thu chi chưa tớnh lương
8040
7812
-2.8358
9512
21.7614
(Nguồn: Bỏo cỏo kết quả kinh doanh giai đoạn 2004 – 2006)
Từ số liệu ở bảng trờn, ta xõy dựng biểu đồ về chờnh lệch thu chi của chi nhỏnh giai đoạn 2004 – 2006:
Biểu 2.1: Biểu đồ thể hiện chờnh lệch thu chi của chi nhỏnh giai đoạn 2004 – 2006
(Nguồn: Bỏo cỏo kết quả kinh doanh giai đoạn 2004 – 2006)
Từ bảng và biểu đồ thể hiện chờnh lệch thu chi chưa tớnh lương qua cỏc năm ta thấy: Cỏc năm đều thu được lợi nhuận cao, đặc biệt là năm 2006 chờnh lệch thu chi chưa thuế của chi nhỏnh là 9.512 triệu đồng tăng hơn 21.76% so với năm 2005. Tuy nhiờn, hoạt động của chi nhỏnh vẫn dựa chủ yếu vào nguồn thu từ lói cho vay, điều này phản ỏnh rủi ro tiềm ẩn của chi nhỏnh. Hoạt động dịch vụ mặc dự đó được chỳ trọng mở rộng phỏt triển nhưng tỷ trọng vẫn cũn thấp.
2.2 Thực trạng cho vay đối với khỏch hàng cỏ nhõn tại Ngõn hàng nụng nghiệp và phỏt triển nụng thụn – chi nhỏnh Chợ Mơ
2.2.1 Đối tượng cho vay của Chi nhỏnh
Căn cứ vào quyết định số 72/QĐ – HĐQT – TD ngày 31/3/2002 của chủ tịch Hội đồng quản trị NHNo&PTNT Việt Nam thỡ tất cả cỏc cỏ nhõn cú đủ năng lực phỏp luật dõn sự, năng lực hành vi dõn sự và chịu trỏch nhiệm dõn sự theo qui định của phỏp luật đều là đối tượng cho vay của chi nhỏnh. Qua thực tế nghiờn cứu, tụi thấy đối tượng cho vay chủ yếu của chi nhỏnh là cỏc doanh nghiệp nhà nước. Cho vay khỏch hàng cỏ nhõn của chi nhỏnh cũn ớt về số lượng, chủ yếu tập trung cho vay cỏc đối tượng cụng chức, viờn chức nhà nước. Điều đú được thể hiện khỏ rừ trong bảng 2.5 dưới đõy:
Bảng 2.5: Dư nợ cho vay KHCN của chi nhỏnh giai đoạn 2004 -2006
Đơn vị: triệu đồng
Chỉ tiờu
Năm 2004
Năm 2005
Năm 2006
Số tiền
Tỷ trọng
Số tiền
Tỷ trọng
Số tiền
Tỷ trọng
Tổng dư nợ
154955
198931
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- L0126.doc