Đề tài Một số biện pháp cơ bản nhằm nâng cao hiệu quả công tác quản lý và sử dụng máy móc thiết bị ở công ty tư vấn xây dựng dân dụng Việt Nam

 

Lời nói đầu 1

Phần I 3

Nâng cao hiệu quả công tác quản lý và sử dụng máy móc thiết bị là nhân tố cơ bản góp phần nâng cao hiệu quả sản xuất kinh doanh trong các doanh nghiệp 3

I. Quan điểm cơ bản về máy móc thiết bị 3

1. Quan niệm về máy móc thiết bị 3

1.1. Xét về mặt giá trị 4

1.2. Xét về mặt giá trị sử dụng 4

1.3. Xu thế phát triển về máy móc thiết bị đối với các doanh nghiệp trong cơ chế thị trường 5

2. Phân loại máy móc thiết bị 5

2.1 Phân loại máy móc, thiết bị theo phương thức hoạt động 5

2.2 Phân loại máy móc thiết bị theo hình thức sử dụng. 6

2.3 Phân loại máy móc thiết bị theo quyền sở hữu. 7

2.4 Phân loại máy móc thiết bị theo nguồn hình thành. 7

3. Vai trò của máy móc thiết bị trong quá trình sản xuất của công ty 8

II. NHỮNG CHỈ TIÊU ĐÁNH GIÁ HIỆU QUẢ, SỬ DỤNG MÁY MÓC THIẾT BỊ 10

1. Các chỉ tiêu đánh giá hiệu quả sử dụng về mặt hiện vật 10

a, Trình độ sử dụng số lượng máy móc thiết bi 10

b, Trình độ sử dụng về thời gian 10

c, Trình độ sử dụng về công suất 11

d, Hệ số đổi mới máy móc thiết bị 12

2. Các chỉ tiêu đánh giá hiệu quả về mặt giá trị 12

III. công tác quản lý máy móc thiết bị 14

1. Nội dung công tác quản lý máy móc thiết bị 14

1.1. Công tác tổ chức bố chí máy móc thiết bị: 14

1.2.Công tác bảo dưỡng sửa chữa máy móc thiết bị: 15

2. Hao mòn máy móc thiết bị 15

3. Khấu hao máy móc thiết bị 16

IV. PHƯƠNG HƯỚNG VÀ BIỆN PHÁP CƠ BẢN NHẰM NÂNG CAO HIỆU QUẢ CÔNG TÁC QUẢN LÝ VÀ SỬ DỤNG MÁY MÓC THIẾT BỊ TRONG DOANH NGHIỆP 19

1. Công tác tiếp cận và mở rộng thị trường 19

2. Thực hiện dịch vụ đầu vào đầy đủ cho quá trình sản xuất thi công để tạo ra điều kiện nâng cao hiệu quả sử dụng máy móc thiết bị: 21

3. Nâng cao chất lượng lao động: 21

4. Tổ chức sản xuất để quản lý và sử dụng máy móc thiết bị có hiệu quả: 22

Phần II 23

Phân tích thực trạng công tác quản lý và sử dụng 23

máy móc thiết bị của công ty 23

I. quá trình hình thành và phát triển của công ty 23

II. NHỮNG ĐẶC ĐIỂM KINH TẾ - KỸ THUẬT CÓ ẢNH HƯỞNG TỚI HIỆU QUẢ SỬ DỤNG MÁY MÓC THIẾT BỊ Ở CÔNG TY TƯ VẤN XÂY DỰNG DÂN ĐỤNG VIỆT NAM. 25

1. Đặc điểm về nhiệm vụ, quyền hạn và thị trường kinh doanh của Công ty 25

2.Đặc điểm về cơ cấu và tổ chức bộ máy quản trị kinh doanh của công ty: 26

3. Đặc điểm về lao động của Công ty 29

4. Đặc điểm về tài chính của công ty 30

III. PHÂN TÍCH THỰC TRẠNG CÔNG TÁC QUẢN LÝ VÀ SỬ DỤNG MÁY MÓC THIẾT BỊ 33

1. Phân tích tình hình sử dụng số lượng máy móc thiết bị của Công ty 33

a, Đánh giá chung tài sản cố định của công ty. 33

b, Tình hình bảo toàn và phát triển tài sản cố định của công ty. 36

c, Phân tích tình hình sử dụng số lượng máy móc thiết bị của công ty 38

2. Phân tích tình hình sử dụng thời gian máy móc thiết bị 45

3. Phân tích tình hình đổi mới và hiện đại hoá máy móc thiết bị 54

4. Phân tích công tác bảo dưỡng, sửa chữa máy móc thiết bị 56

a, Công tác bảo dưỡng, sửa chữa nhỏ. 56

b, Công tác bảo dưỡng, sửa chữa lớn 56

5. Phân tích tình hình thực hiện các chỉ tiêu hiệu quả việc sử dụng máy móc thiết bị 57

a, Sức sản xuất của máy móc thiết bị được biểu hiện bằng công thức 58

b, Phân tích về năng suất lao động 59

c, Sức sinh lời của máy móc thiết bị 60

d, Phân tích hiệu quả sử dụng lao động. 61

e, Khả năng hoàn thành nghĩa vụ nộp ngân sách. 63

6. Đánh giá chung tình hình quản lý và sử dụng máy móc thiết bị của Công ty 65

a. Ưu điểm 65

b, Tồn tại trong quá trình sử dụng máy móc thiết bị 67

C, Nguyên nhân dẫn đến tồn tại. 69

PHẦN III 71

MỘT SỐ BIỆN PHÁP CƠ BẢN NHẰM NÂNG CAO HIỆU QUẢ QUẢN LÝ VÀ SỬ DỤNG MÁY MÓC THIẾT BỊ CỦA CÔNG TY 71

1. Tăng cường công tác bảo dưỡng, sửa chữa máy móc thiết bị của công ty. 72

2. Tăng cường việc đầu tư đổi mới máy móc thiết bị trong công ty. 73

3, Tăng cường công tác mở rộng thị trường là giả pháp nhằm nâng cao hiệu quả sử dụng và quản lý máy móc thiết bị. 74

4. Đổi mới công tác quản lý máy móc thiết bị ở công ty tư vấn xây dựng dân dụng Việt Nam 76

5. Coi trọng công tác bồi dưỡng, đào tạo đội ngũ cán bộ công nhân viên nhằm nâng cao trình độ sử dụng và quả lý máy móc thiết bị 80

6. Thanh lý bớt một số máy móc thiết bị đã quá cũ và không còn phù hợp với yêu cầu sản xuất kinh doanh hiện nay. 82

Kết luận 84

Tài liệu tham khảo 85

 

 

 

 

 

doc87 trang | Chia sẻ: huong.duong | Lượt xem: 1576 | Lượt tải: 1download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Đề tài Một số biện pháp cơ bản nhằm nâng cao hiệu quả công tác quản lý và sử dụng máy móc thiết bị ở công ty tư vấn xây dựng dân dụng Việt Nam, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
với nhà nước. Riêng năm 2001 do một số ảnh hưởng chung của thị trường đối với các doanh nghiệp và sự gia tăng khấu hao tài sản cố định tính vào chi phí kinh doanh làm lợi nhuận nên công ty đạt thấp hơn năm 2000 và công ty đã được nhà nước chấp nhận mức nộp ngân sách là 1.802.321 nghìn đồng. Như vậy, với kết quả như trên công ty đã đạt được những thành tựu đáng kể trong hoạt động sản xuất kinh doanh, điều đó cho thấy tình hình sử dụng máy móc thiết bị của công ty có hiệu quả III. phân tích thực trạng công tác quản lý và sử dụng máy móc thiết bị 1. phân tích tình hình sử dụng số lượng máy móc thiết bị của Công ty a, Đánh giá chung tài sản cố định của công ty. Máy móc thiết bị của công ty tư vấn xây dựng dân dụng việt nam được hình thành từ các nguồn khác nhau như: nguồn ngân sách cấp, nguồn doanh nghiệp tự bổ sung và nguồn huy động khác, sự biến động của chúng được phản ánh ở biểu sau. Biểu số 7:Cơ cấu TSCĐ và sự biến động củaTSCĐ năm 2001 Đơn vị tính: (1000đồng) Chỉ tiêu Đầu năm 2001 Cuối năm 2001 Chênh lệch Số tiền Tỷ trọng % Số tiền Tỷ trọng % Số tiền Tỷ trọng % 1.Vốn NS cấp 2.099.412 32,6 2.099.412 24,8 0 0 - Nhà cửa, vật kiến trúc 2.010.088 95,7 2.010.088 95,7 - Máy móc, thiết bị KTCLCT 70.666 3,4 70.666 3,4 - Phương tiện VT 0 0 0 - TB văn phòng 18.657 0,9 18.657 0,9 2. Vốn tự bổ sung 2.843.851 44,2 2.975.205 35,1 131.354 4,6 - Nhà cửa vật kiến trúc 0 0 0 0 - Máy móc thiết bị TCLCT 54.217 5,4 160.895 5,4 - Phương tiện VT 1.139.151 40,1 1.139.151 38,3 - TBvăn phòng 1.550.484 54,5 1.675.159 56,3 3. Nguồn vốn khác 1.495.508 23,2 3.391.860 40,1 1.896.352 126,8 - Nhà cửa , vật kiến trúc 0 0 0 0 - Máy móc, thiết bị KTCLCT 6.612 0,4 377.398 11,1 - Phương tiện VT 465.840 31,2 465.840 13,7 - TB văn phòng 1.023.056 68,4 2.548.622 75,2 Tổng: 6.438.771 100 8.466.477 100 2.027.706 31,5 (*) Nguồn: Phòng kế toán - tài chính VNCC. Qua bảng số liệu trên ta thấy công ty đã sử dụng một lượng vốn cố định tương đối lớn. Năm 2001. đầu năm lượng vốn công ty sử dụng là: 6438771 nghìn đồng, và cuối năm là: 8466477 nghìn đồng . như vậy, so sanh giữa thời điểm đầu năm và thời điểm cuối năm ta thấy lượng vốn tăng thêm là: 2026706 nghìn đồng, tương ứng với tỷ lệ tăng là 31,5%. Trong tổng số vốn cố định năm 2001 mà công ty sử dụng nguồn vốn tăng mạnh nhất là nguồn vốn huy động khác, với mức tăng là: 126,8%. Tại thời điểm đầu năm nguồn vốn này là:1495508 nghìn đồng, chiếm 23,2% trong tổng số vốn cố định, cuối năm là: 3391860 nghìn đồng, chiếm 40,1%. đứng sau nguồn này là nguồn vốn tự bổ sung và chiếm tỷ trọng thấp nhất là nguồn vốn ngân sách cấp. Vào thời điểm đầu năm nguồn vốn tự bổ sung là: 2843851 nghìn đồng chiếm 44,2% tổng số vốn, cuối năm chỉ tiêu tăng lên 2975205 nghìn đồng, nhưng tỷ trọng trong tổng vốn cố định giảm thấp hơn đầu năm là:35,1%. Riêng nguồn vốn ngân sách cấp trong năm 2001 không có sự thay đổi với 2099412 nghìn đồng. Như vậy trong năm 2001 cơ cấu vốn cố định của công ty ( ngoại trừ nguồn vốn ngân sách cấp vẫn giữ nguyên mức độ ban đầu), vốn tự bổ sung và vốn khác đã tăng lên. điều đáng chú ý là trong năm 2001 công ty đã huy động được một lượng vốn đáng kể thuộc nguồn vốn khác là: 1896352 nghìn đồng, tương đương 126,8% so với đầu năm. công ty đã dùng số vốn này đầu tư mua sắm, máy móc, thiết bị, trang bị. Các thiết bị văn phòng mới...nên mặc dù nguồn vốn ngân sách cấp và nguồn vốn tự bổ sung ít thay đổi nhưng tổng vốn cố định của công ty vẫn tăng lên tổng cộng 2027706 nghìn đồng, tương đương với tỷ lệ tăng là: 31,5%. Phần vốn ngân sách cấp ở công ty hiện nay chủ yếu là nhà cửa, vật kiến trúc với giá trị của nhà cửa, vật kiến trúc tương đương 2010088 nghìn đồng, chiếm 95,7% tổng vốn ngân sách cấp cả đầu năm và cuối năm. vốn ngân sách cấp ít được đầu tư chi dùng cho mua sắm máy móc thiết bị và cũng không đầu tư cho các phương tiện vận tải. Trong cơ cấu nguồn vốn tự bổ sung, công ty hoàn toàn không đầu tư phần vốn này cho việc xây dựng, sửa chữa nhà cửa vật kiến trúc. Giá trị của các thiết bị văn phòng chiếm tỷ lệ lớn trong vốn tự bổ sung cả số tuyệt đối và cả số tương đối. Cụ thể vào thời điểm đầu năm giá trị phần thiết bị văn phòng thuộc nguồn vốn tự bổ sung là 1550483 nghìn đồng, bằng 54,5% trong tổng vốn tự bổ sung và cuối năm là: 1675162 nghìn đồng, tương đương 56,3%. Một lượng đáng kể vốn tự bổ sung thuộc về phương tiện vận tải, đầu năm phần phương tiện vận tải thuộc vốn tự bổ sung là: 1139151 nghìn đồng, bằng 40,1% trong tổng nguồn vốn tự bổ sung. Cuối năm giá trị tuyệt đối giữ nguyên nhưng tỷ lệ trong vốn tự bổ sung giảm so với đầu năm còn 38,3%. Một lượng vốn tự bổ sung là các thiết bị kiểm soát và kiểm tra chất lượng công trình với 154217 nghìn đồng, bằng 5,4% trong tổng nguồn vốn mà công ty đã tự bổ sung. Trong cơ cấu nguồn vốn khác công ty đã huy động được, công ty cũng không đầu tư cho phương tiện vận tải hoặc xây dựng, sửa chữa nhà cửa vật kiến trúc mà dành phần lớn cho việc mua săm trang bị các máy móc thiết bị trực tiếp phục vụ công tác tư vấn thiết kế, thiết bị văn phòng là: 1023056 nghìn đồng, tương đương 68,4% tổng vốn cố định vào thời điểm đầu năm và 2548619 nghìn đồng, bằng 75,2% vào thời điểm cuối năm. Vốn cố định của công ty tăng trong năm được tóm tắt như sau: - Nguồn vốn tự bổ sung tăng 131354 nghìn đồng, với tỷ lệ tăng là 4,6%. - Nguồn vốn khác tăng 1896352 nghìn đồng, với tỷ lệ tăng 126,8%. Tuy nguồn vốn ngân sách cấp không đổi và nguồn vốn tự bổ sung tăng chậm nhưng nguồn vốn khác mà công ty huy động tăng một lượng lớn dẫn đến tổng nguồn vốn cố định tăng lên, tổng cộng, 2027706 nghìn đồng, tương ứng với tỷ lệ tăng 31,5% so với đầu năm. Trong cơ chế thị trường, sự biến động của giá cả đối với tư liệu tiêu dùng và tư liệu sản suất là tất yếu. Sự biến động này nhiều hay ít còn tuỳ thuộc vào nhiều yếu tố,trong đố không thể thiếu được các nhân tố quan trọng như quan hệ cung cầu, mức độ khan hiếm của tư liệu đó cũng như thị hiếu của khách hàng. Nhìn chung sự biến động về giá cả tài sản, máy móc thiết bị của công ty tư vấn xây dựng dân dụng việt nam là do các nguyên nhân chủ yếu sau: */ Công ty mua sắm một số máy móc thiết bị mới để thay thế số máy móc thiết bị cũ trước đây hoặc mua sắm những máy móc thiết bị rất cần thiết cho sản suất kinh doanh mà công ty chưa có như máy thuỷ chuẩn tự động; máy định vị cốt thép, máy khoan tự hành vv... Nhằm nâng cao năng xuất lao động, giảm bớt lao động thủ công của công nhân viên, đặc biệt là nhằm nâng cao hiệu quả sử dụng vốn cố định và nâng cao chất lượng công tác khảo sát, thiết kế và tư vấn công trình. */ Mua sắm thiết bị văn phòng như máy đồ hoạ, máy in laser chuyên dùng khổ lớn, máy tính các loại và các thiết bị văn phòng khác như điều hoà nhiệt độ, máy photocoppy nhằm cải thiện môi trường làm việc cho cán bộ công nhân viên làm việc tại văn phòng công ty. */ Nâng cấp sửa chữa các phương tiện vận tải, mua sắm thiết bị thông tin nhằm tạo điều kiện thuận lợi trong việc liên hệ của các cán bộ trong công ty. Những tài sản cố định này góp phần không nhỏ trong công tác ký kết hợp đồng, mở rộng thị trường, tìm kiếm việc làm, nhận và truyền tin một cách kịp thời của cán bộ quản lý công ty tới đội ngũ kỹ sư kỹ thuật viên cũng như đối với chi nhánh của công ty. b, Tình hình bảo toàn và phát triển tài sản cố định của công ty. Bảo toàn và phát triển tài sản cố định là yếu tố quan trọng đảm bảo cho các doanh nghiệp duy trì và phát triển vốn sản xuất kinh doanh. Hàng năm các doanh nghiệp thường điều chỉnh lại giá trị tài sản cố định của từng ngành kinh tế, kỹ thuật sẽ tiến hành điều chỉnh, tăng giá trị tài sản cố định, thực hiện bảo toàn và phát triển vốn cố định. Tình hình bảo toàn và phát triển tài sản cố định của Công Ty Tư Vấn Xây Dựng Dân Dụng Việt Nam được trình bày ở biểu sau: Biểu số 8: tình hình máy móc thiết bị của công ty (Đơn vị tính: 1000 đồng) Tên tài sản cố định Số lượng năm 1999 Nguyên giá năm 1999 Số lượng năm 2000 Nguyên giá năm 2000 Số lượng năm 2001 Nguyên giá năm 2001 Thiết bị KSXD & KTCLCT -Máy ép thuỷ lực -Máy khoan tự hành SH30 -Máy nén 3 trục -Máy đo đạc bản đồ. -Máy in OZALIT -Máy đo độ rọi LX107-cotrol -Máy toàn đạc điện tử TC- 650 -Máy kinh vĩ điện tử T- 460 -Máy thuỷ chuẩn tự động -Máy siêu âm bê tông -Máy định vị cốt thép 01 01 01 01 132423 11664 61714 6670 52.375 01 01 01 01 132423 11664 61714 6670 52.375 01 02 01 01 01 01 01 01 01 01 01 608.959 11.664 123.428 15.000 6.612 74.790 6.670 149.867 52.375 11.288 64.000 93.259 Phương tiện vận tải - Xe toyota Xe ja Xe mazda 01 01 02 1.161.382 162.152 112.000 887220 01 01 03 1604991 162.152 112.000 1.330.829 01 01 03 1604991 162.152 112.000 1.330.829 Thiết bị văn phòng -Máy tính các loại -Máy vẽ màu PLOTER -Máy đồ hoạ DELL - PRECI4 - 100MT -Máy in kim DESIGN.LASER -Máy FAX - L90 -Máy lạnh + điều hoà nhiệt độ -Máy photocopy -Máy chiếu Slide 48 02 01 45 07 01 2489494 1352688 113930 550880 22085 404951 37555 7425 48 05 01 45 07 01 2660410 1352688 284826 550880 22085 404951 37555 7425 84 05 2 01 45 07 01 4242463 2.367.198 284.826 190.542 550.880 22.085 404.951 37.555 7.425 Tổng 112 3.783299 116 4.397.824 162 6.420.413 (*) Nguồn: Phòng kế toán - Tài chính VNCC. Căn cứ vào bảng trên ta thấy tình hình bảo toàn và phát triển tài sản cố định của công ty qua các năm đã tăng lên cụ thể là năm 2000 công ty đã bổ sung thêm lượng máy móc phục vụ cho xây dựng và lượng thiết bị phục vụ cho văn phòng với giá trị tăng là 614525 nghìn đồng, và năm 2001 công ty đã bổ sung thêm máy móc thiết bị cho phòng kỹ thuật, phương tiện vận tài và thiết bị văn phòng với giá tỵi tăng là 2.022.589 nghìn đồng. Điều đó chứng tỏ công ty quản lý và sử dụng máy móc thiết bị có phần tốt hơn các năm trước đó. c, Phân tích tình hình sử dụng số lượng máy móc thiết bị của công ty Chỉ tiêu phản ánh tình hình sử dụng số lượng máy móc thiết bị của công ty tư vấn xây dựng dân dụng việt nam. Số thiết bị thực tế sử dụng Hệ số sử dụng thiết bị (Hm) = Số thiết bị hiện có Số lượng máy móc thiết bị thực tế sử dụng bao gồm: số lượng máy móc thiết bị đang hoạt động Số lượng máy móc thiết bị hiện có là toàn bộ máy móc thiết bị đang hoạt động và không hoạt động. Để đánh giá tình hình sử dụng số lượng máy móc thiết bị của công ty (năm 2001) Ta có thể đánh giá tình hình sử dụng máy móc thiết bị theo chủng loại. *) Thiết bị kiểm soát xây dựng và kiểm tra chất lượng công trình + Máy ép thuỷ lực: - Số lượng thiết bị hiện có: 1 - Số lượng thiết bị thực tế sử dụng: 1 Hệ số sử dụng số lượng máy móc thiết bị là: 1 Hm = = 1 1 + Máy khoan tự hành SH30: - Số lượng thiết bị hiện có: 2 - Số lượng thiết bị thực tế sử dụng: 1 Hệ số sử dụng máy móc thiết bị là: 1 Hm = = 0,5 2 + Máy nén ba trục: - Số lượng thiết bị thực tế sử dụng: 1 - Số lượng thiết bị hiện có: 1 Hệ số sử dụng số lượng máy móc thiết bị là 1 Hm = = 1 1 + Máy đo đac bản đồ: - Số lượng thiết bị thực tế sử dụng: 1 - Số lượng thiết bị hiện có: 1 Hệ số sử dụng số lượng máy móc thiết bị là: 1 Hm = = 1 1 + Máy in OZALIT: - Số lượng máy móc thiết bị thực tế sử dụng: 1 - Số lượng máy móc thiết bị hiện có: 1 Hệ số sử dụng máy móc thiết bị là: 1 Hm = = 1 1 + Máy đo độ rọi LX 107 - cotrol: - Số lượng máy móc thiết bị hiện có: 1 - Số lượng máy móc thiết bị thực tế sử dụng: 1 Hệ số sử dụng số lượng máy móc thiết bị là: 1 Hm = = 1 1 + Máy toàn đạc điện tử TC - 650: - Số lượng máy móc thiết bị thực tế sử dụng: 1 - Số lượng máy móc thiết bị hiện có: 1 Hệ số sử dụng số lượng máy móc thiết bị: 1 Hm = = 1 1 + Máy kinh vĩ điện tử T - 460: - Số lượng thiết bị thực tế sử dụng: 1 - Số lượng thiết bị hiện có: 1 Hệ số sử dụng thiết bị là: 1 Hm = = 1 1 + Máy thuỷ chuẩn tự động: - Số lượng thiết bị hiện có: 1 - Số lượng thiết bị thực tế sử dụng: 1 Hệ số sử dụng máy móc thiết bị: 1 Hm = = 1 1 + Máy siêu âm bê tông: - Số lượng thiết bị thực tế sử dụng: 1 - Số lượng thiết bị hịên có: 1 Hệ số sử dụng máy móc thiết bị: 1 Hm = = 1 1 + Máy định vị cốt thép: - Số lượng thiết bị thực tế sử dụng: 1 - Số lượng thiết bị hiện có: 1 Hệ số sử dụng máy móc thiết bị này là: 1 Hm = = 1 1 *) Phương tiện vận tải: + Ô tô các loại: - Số lượng thiết bị hiện có: 5 - Số lượng thiết bị thực tế sử dụng: 8 Hệ số sử dụng số lượng máy móc thiết bị này là: 8 Hm = = 1,6 5 *) Thiết bị văn phòng: + Máy tính các loại: - Sô lượng thiết bị hiện có: 84 - Số lượng thiết bị thực tế sử dụng: 79 Hệ số sử dụng máy móc thiết bị này là: 79 Hm = = 0,94 84 + Máy vẽ PLOTER - Số lượng thiết bị hiện có: 5 - Số lượng thiết bị thực tế sử dụng: 3 Hệ số sử dụng máy móc thiết bị này là: 3 Hm = = 0,6 5 + Máy đồ hoạ DELL - PRECI4 - 100MT - Số lượng thiết bị thực tế sử dụng: 2 - Số lượng thiết bị hiện có: 2 Hệ số sử dụng máy móc thiết bị này là: 2 Hm = = 1 2 + Máy FAX: - Số lượng thiết bị hiện có:1 - Số lượng thiết bị thực tế sử dụng: 1 Hệ số sử dụng máy móc thiết bị này là: 1 Hm = = 1 1 + Máy lạnh + điều hoà nhiệt độ: - Số lượng máy móc thiết bị thực tế sử dụng: 45 - Số lượng thiết bị hịên có: 45 Hệ số sử dụng máy móc thiết bị này là: 45 Hm = = 1 45 + Máy photocopy: -Số lượng thiết bị thực tế sử dụng: 7 - Số lượng thiết bị hiện có: 7 Hệ số sử dụng máy móc thiết bị này là: 7 Hm = = 1 7 + Máy chiếu Slide - Số lượng máy móc thiết bị thực tế sử dụng: 1 - Số lượng thiết bị hiện có: 1 Hệ số sử dụng máy móc thiết bị này là: 1 Hm = = 1 1 + Hệ số sử dụng máy móc thiết bị bình quân: (Hmbq) - Tổng số máy móc thiết bị công ty có: 162 - Tổng số máy móc thiết bị sử dụng: 157 157 Hmbq = = 0,969 162 Biểu số 9:Biểu phân tích tình hình sử dụng số lượng máy móc thiết bị Đơn vị tính: (Máy) TT Tên máy móc thiết bị Số máy hiện có Số máy thực tế sử dụng Hm 1 Máy ép thuỷ lực 1 1 1,0 2 Máy khoan tự hành SH30 2 1 0,5 3 Máy nén 3 trục 1 1 1,0 4 Máy đo đạc bản đồ 1 1 1,0 5 Máy in OZALIT 1 1 1,0 6 Máy đo độ rọi LX107 - cotrol 1 1 1,0 7 Máy toàn đạc điện tử TC - 650 1 1 1,0 8 Máy kinh vĩ điện tử T - 460 1 1 1,0 9 Máy thuỷ chuẩn tự động 1 1 1,0 10 Máy siêu âm bê tông 1 1 1,0 11 Máy định vị cốt thép 1 1 1,0 12 Xe ôtô các loại 5 8 1,6 13 Máy tính các loại 84 79 0,94 14 Máy vẽ màu PLOTER 5 3 0,6 15 Máy đồ hoạ DELL - PRECI4 - 100MT 2 2 1,0 16 Máy FAX - L 90 1 1 1,0 17 Máy lạnh + điều hoà nhiệt độ 45 45 1,0 18 Máy photocopy 7 7 1,0 19 Máy chiếu Slide 1 1 1,0 Cộng 162 157 0,969 Qua quá trình phân tích tình hình sử dụng số lượng máy móc thiết bị của công ty. Em thấy tình hình sử dụng máy móc thiết bị về số lượng ở từng chủng loại khác nhau thì khác nhau. Nhưng nhìn chung tình hình sử dụng máy móc thiết bị của công ty tương đối tốt điều đó được thể hiện rõ nhất là hệ số sử dụng máy móc thiết bị bình quân của công ty trong năm 2001 là: Hmbq = 0,969. Nhưng bên cạnh đó còn có một số loại máy móc thiết bị công ty chưa sử dụng hết khả năng, điều đó một phần là do đặc điểm riêng của từng ngành xây dựng khi thi công một công trình nó bao gồm nhiều hạng mục. Mỗi hạng mục đòi hỏi một loại máy khác nhau có công đoạn đòi hỏi máy móc phải làm việc nhiều nhưng có công đoạn máy móc thiết bị làm việc ít, do đó hệ số sử dụng số lượng máy móc thiết bị của công ty không giống nhau. Để đảm bảo hiệu quả sản xuất kinh doanh, tránh ứ đọng vốn trong việc đầu tư tài sản cố định và để nâng cao hiệu quả sử dụng máy móc thiết bị. Công ty cần lập kế hoạch đề nghị cấp trên đầu tư những máy móc thiết bị cần thiết để nâng cao năng lực sản xuất của công ty trong khi tham gia đấu thầu và thi công công trình. Do đó hiệu quả sử dụng máy móc thiết bị bình quân về số lượng của công ty là rất cao. 2. phân tích tình hình sử dụng thời gian máy móc thiết bị Chỉ tiêu này phản ánh tinh hình sử dụng về thời gian của máy móc thiết bị của công ty. Ta có công thức sau: Tổng thời gian thực tế làm việc Hệ số sử dụng thời gian làm việc = (Ht) Tổng thời gian theo chế độ Cũng như phân tích tình hình sử dụng máy móc thiết bị về số lượng. Ta phân tích tình hình sử dụng máy móc thiết bị về thời gian cũng theo chủng loại. + Máy ép thuỷ lực: - Số lượng máy có: 1 - Số lượng máy sử dụng: 1 - Tổng số ca huy động trong năm 258ca/ 1máy - Tổng số giời huy động trong năm: 1 x 258 x 8 = 2064 giờ - Tổng số ca định mức trong năm: 432 ca/ máy - Tổng số giờ định mức trong năm: 1 x 432 x 8 = 3456 giờ - Số giờ bảo dưỡng sửa chữa trong năm: 258 giờ Hệ số sử dụng thời gian của loại máy này là: 2064 giờ - 258 giờ Ht = = 0,523 3456 giờ + Máy khoan tự hành SH30: - Số lượng máy có: 2 - Số lượng máy sử dụng: 1 - Tổng số ca huy động trong năm: 278 ca / máy - Tổng số giờ máy làm việc thực tế trong năm: 1 x 278 x 8 = 2224 giờ - Tổng số ca định mức trong năm: 432 ca / máy - Tổng số giờ định mức trong năm: 2 x 432 x 8 = 6912 giờ - Số giờ bảo dưỡng sửa chữa trong năm: 285 giờ Hệ số sử dụng về thời gian của loại máy này là: 2224 giờ - 285 giờ Ht = = 0,28 6912 giờ + Máy nén 3 trục: - Số lượng máy sử dụng: 1 - Số lượng máy hiện có : 1 - Tổng số giờ huy động trong năm: 1 x 238 x 8 = 1904 giờ - Tổng số giờ định mức trong năm: 1 x 432 x 8 = 3456 giờ -Tổng số giờ bảo dưỡng sửa chữa: 115 giờ Hệ số sử dụng về thời gian của chủng loại máy này là: 1904 giờ - 115 giờ Ht = = 0,517 3456 giờ + Máy đo đạc bản đồ: - Số lượng máy sử dụng: 1 - Số lượng máy hiện có :1 - Tổng số giờ huy động trong năm: 1 x 95 x 8 = 760 giờ - Tổng số giờ định mức trong năm: 1 x 100 x 8 = 800 - Số giờ bảo dưỡng sửa chữa trong năm: 86 giờ - Hệ số sử dụng về thời gian loại máy này là: 760 giờ - 86 giờ Ht = = 0,843 800 giờ + Máy in OZALIT: - Số lượng máy có: 1 - Số lượng máy sử dụng: 1 - Tổng số giờ huy động trong năm: 1 x 125 x 8 = 1000giờ - Tổng số giờ định mức trong năm: 1 x 135 x 8 = 1080giờ - Tổng số giờ bảo dưỡng sửa chữa trong năm: 300 giờ 1000 giờ - 300 giờ Ht = = 0,648 1080 giờ + Máy đo độ rọi LX107 - cotrol: - Số lượng sử dụng: 1 - Số lượng hiện có: 1 - Tổng số giờ huy động trong năm: 1 x 65 x 8 = 520 giờ - Tổng số giờ định mức trong năm: 1 x 87 x 8 = 696 giờ - Tổng số giờ bảo dưỡng sửa chữa trong năm: 35 giờ Hệ số sử dụng về thời gian của loại máy này 520 giờ - 35 giờ Ht = = 0,697 696 giờ + Máy toàn đạc điện tử TC - 650 - Số lượng máy hiện có: 1 - Số lượng máy sử dụng: 1 - Tổng số giờ huy động trong năm: 1 x 56 x 8 = 448 giờ - Tổng số giờ định mức trong năm: 1 x 432 x 8 = 3456 giờ - Tổng số giờ bảo dưỡng sửa chữa trong năm: 15 giờ Hệ số sử dụng về thời gian của loại máy này là: 448 giờ - 15 giờ Ht = = 0,125 3456 giờ + Máy kinh vĩ điện tử T - 460: - Số lượng máy hiện có: 1 - Số lượng máy sử dụng: 1 - Tổng số giờ huy động trong năm: 1 x 62 x 8 = 496 giờ - Tổng số giờ định mức trong năm: 1 x 67 x 8 = 536 giờ - Tổng số giờ bảo dưỡng sửa chữa trong năm: 59 giờ Hệ số sử dụng thời gian của loại máy này là: 496 giờ - 59 giờ Ht = = 0,815 536 giờ + Máy thuỷ chuẩn tự động: - Số lượng máy hiện có: 1 - Số lượng máy sử dụng: 1 - Tổng số giờ huy động trong năm: 1 x 152 x 8 = 1216 giờ - Tổng số giờ định mức trong năm: 1 x 324 x 8 = 2592 giờ - Tổng số giờ bảo dưỡng sửa chữa trong năm: 212 giờ Hệ số sử dụng về thời gian của loại máy này là: 1216 giờ - 212 giờ Ht = = 0,387 2592 giờ + Máy siêu âm bê tông: - Số lượng máy hiện có:1 - Số lượng máy sử dụng: 1 - Tổng số giờ máy huy động trong năm: 1 x 126 x 8 = 1008 giờ - Tổng số giờ máy định mức trong năm: 1 x 432 x 8 = 3456 giờ - Tổng số giờ bảo dưỡng sửa chữa trong năm: 192 giờ Hệ số sử dụng về thời gian của loại máy này là: 1008 giờ - 192 giờ Ht = = 0,236 3456 giờ + Máy định vị côt thép: - Số lượng máy hiện có: 1 - Số lượng máy sử dụng: 1 - Tổng số giờ huy động trong năm: 1 x 216 x 8 = 1728 giờ - Tổng số giờ định mức trong năm: 1 x 325 x 8 = 2600 giờ Tổng số giờ sửa chữa bảo dưỡng sửa chữa trong năm: 212 giờ Hệ số sử dụng thời gian của loại máy này là: 1728 giờ - 212 giờ Ht = = 0,583 2600 giờ +Ôtô các loại: - Số lượng ôtô hiện có: 5 - Số lượng ôtô sử dụng: 8 - Tổng số giờ huy động trong năm: 8 x 216 x 8 = 13824 giờ - Tổng số giờ định mức trong năm: 5 x 270 x 8 = 10800 giờ - Tổng số giờ bảo dưỡng sửa chữa trong năm: 540 giờ Hệ số sử dụng thời gian của ôtô này là; 13824 giờ - 540 giờ Ht = = 1,23 10800 giờ + Máy tính các loại: - Số lượng máy hiện có: 84 - Số lượng máy sử dụng: 79 - Tổng số giờ huy động trong năm: 79 x 280 x 8 = 176960 giờ - Tổng số giờ máy định mức trong năm: 84 x 432 x 8 = 290304 giờ - Tổng số giờ sửa chữa trong năm là: 560 giờ Hệ số sử dụng thời gian của loại máy này là: 176960 giờ - 560 giờ Ht = = 0,61 290304 giờ +Máy vẽ màu PLOTTER: - Số lượng máy hiện có: 5 - Số lượng máy sử dụng: 3 - Tổng số giờ huy động trong năm: 3 x 206 x 8 = 4944 giờ - Tổng số giờ định mức trong năm: 5 x 324 x 8 = 12960 giờ - Tổng số giờ bảo dưỡng sửa chữa trong năm: 84 giờ Hệ số sử dụng thời gian của loại máy này là: 4944 giờ - 84 giờ Ht = = 0,375 12960 giờ + Máy đồ hoạ DELL - PRECI4 - 100MT: - Số lượng máy hiện có: 2 - Số lượng máy sử dụng: 2 - Tổng số thời gian huy động trong năm: 2 x 107 x 8 = 1712 giờ - Tổng số giờ định mức trong năm: 2 x 259 x8 = 4144 giờ Tổng số giờ bảo dưỡng sửa chữa trong năm: 146 giờ Hệ số sử dụng thời gian của loại máy này là: 1712 giờ - 146 giờ Ht = = 0,378 4144 giờ + Máy FAX L90: - Số lượng máy hiện có: 1 - Số lượng máy sử dụng: 1 - Tổng số giờ huy động trong năm: 1 x 63 x 8 = 504 giờ - Tổng số giờ định mức trong năm: 1 x 86 x 8 = 688 giờ - Tổng số giờ sửa chữa bảo dưỡng trong năm: 56 giờ Hệ số sử dụng thơi gian của loại máy này là: 504 giờ - 56 giờ Ht = = 0,651 688 giờ + Máy photocopy: - Số lượng máy hiện có: 7 - Số lượng máy sử dụng: 7 -Tổng số giờ huy động trong năm: 7 x 560 x 8 = 31360 giờ - Tổng số giờ định mức trong năm: 7 x 570 x 8 = 31920 giờ - Tổng số giờ bảo dưỡng sửa chữa trong năm: 231 giờ Hệ số sử dụng thời gian của loại máy này là: 31360 giờ - 231 giờ Ht = = 0,091 31920 giờ + Máy chiếu Slide: - Số lượng máy hiện có: 1 - Số lượng máy sử dụng: 1 - Tổng số giờ huy động trong năm: 1 x 82 x 8 = 656 giờ - Tổng số giờ định mức trong năm: 1 x 95 x 8 = 760 giờ - Tổng số giờ bảo dưỡng sửa chữa loại máy này là: 23 giờ Hệ số sử dụng thời gian loại máy này là: 656 giờ - 23 giờ Ht = = 0,832 760 giờ + Hệ số sử dụng máy móc thiết bị về thời gian bình quân là: HTBQ - Tổng số giờ huy động trong năm : 243378 giờ - Tổng số giờ bảo dưỡng sửa chữa trong năm: 3409 giờ - Tổng số giờ định mức trong năm: 380616 giờ 243378 giờ - 3409 giờ HTBQ = = 0,63 380616 giờ biểu số 10: bảng phân tích tình hình sử dụng thời gian làm việc của máy móc thiết bị Đơn vị tính: ( giờ) TT Tên thiết bị Tổng số giờ thực tế làm việc Tổng thời gian theo chế độ Tổng số giờ sửa chữa bảo dưỡng HTBQ 1 Máy ép thuỷ lực 2064 3456 258 0,523 2 Máy khoan tự hành SH30 2224 6912 285 0,28 3 Máy nén 3 trục 1904 3456 115 0,517 4 Máy đo đạc bản đồ 760 800 86 0,843 5 Máy in OZALIT 1000 1080 300 0,648 6 Máy đo độ rọi LX 107-cotrol 520 696 35 0,697 7 Máy toàn đạc điện tử TC-650 448 3456 15 0,125 8 Máy kinh vĩ điện tử T- 460 496 536 59 0,815 9 Máy thuỷ chuẩn tự động 1216 2592 212 0,387 10 Máy siêu âm bê tông 1008 3456 192 0,236 11 Máy định vị cốt thép 1728 2600 212 0,583 12 Xe ôtô các loại 13824 10800 540 1,23 13 Máy tính các loại 176960 290304 560 0,61 14 Máy vẽ màu PLOTTER 4994 12960 84 0,375 15 Máy đồ hoạ DELL- PRECI4 - 100MT 1712 4144 146 0,378 16 Máy FAX - L90 504 688 56 0,651 17 Máy photocopy 31360 31920 231 0,091 18 Máy chiếu Slide 656 760 23 0,832 Cộng 243378 380616 3409 0,63 Qua số liệu liệu phân tích trên ta thấy. Hệ số sử dụng về thời gian của từng chủng loại máy móc thiết bị khác nhau thì khác nhau. Nhìn chung , hệ số sử dụng máy móc thiết bị về thời gian của từng chủg loại thấp, dẫn đến hệ số sử dụng về thời gian chung là thấp. Mặc dù hệ số sử dụng về số lượng cao nhưng hệ số sử dụng về thời gian lại thấp. Do công ty phải đầu tư đủ máy móc thiết bị để có năng lực tham gia đấu thầu và thi công các dự án. nhưng vì đặc điểm máy móc thiết bị của công ty là máy móc thiết bị chuyên dùng, chỉ sử dụng vào một mục đích nên thời gian sử dụng thấp. Trong những năm vừa qua, công ty đã được cấp trên đầu tư mua sắm máy moc thiết bị. Nhưng chưa đảm bảo sản lượng thực hiện tương ứng với năng lực của máy móc thiết bị. Mặc dù công ty đã có nhiều c

Các file đính kèm theo tài liệu này:

  • docM0166.doc
Tài liệu liên quan