MỤC LỤC Trang
LỜI NÓI ĐẦU 2
CHƯƠNG I
LÝ LUẬN CHUNG VỀ CƠ CẤU TỔ CHỨC
BỘ MÁY TRONG DOANH NGHIỆP
1.1- Thực chất của cơ cấu tổ chức bộ mỏy quản lý doanh nghiệp. 3
1.2- Cơ cấu tổ chức bộ mỏy quản lý của doanh nghiệp. 3
CHƯƠNG II
THỰC TRẠNG VỀ CƠ CẤU TỔ CHỨC BỘ MÁY QUẢN LÝ CỦA CÔNG TY ỨNG DỤNG KỸ THUẬT VÀ SẢN XUẤT- BỘ QUỐC PHÒNG (TECAPRO)
2.1- Giới thiệu chung về công ty 16
2.2- Đặc điểm về lao động ảnh hưởng đến cơ cấu tổ chức
bộ mỏy quản lý tại công ty. 19
2.3-Thực trạng về cơ cấu tổ chức bộ máy quản lý của cụng ty. 19
2.4- Đánh giá về cơ cấu tổ chức bộ máy quản lý của công ty. 23
CHƯƠNG III
MỘT SỐ BIỆN PHÁP GÓP PHẦN HOÀN THIỆN CƠ CẤU TỔ CHỨC BỘ MÁY QUẢN LÝ TẠI CÔNG TY ỨNG DỤNG KỸ THUẬT VÀ SẢN XUẤT- BỘ QUỐC PHÒNG (TECAPRO)
3.1-Hoàn thiện cơ chế quản lý. 28
3.2-Hoàn thiện chức năng. nhiệm vụ của các bộ phận 29
KẾT LUẬN 30
Tài liệu tham khảo
33 trang |
Chia sẻ: lynhelie | Lượt xem: 1253 | Lượt tải: 1
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Đề tài Một số biện pháp góp phần hoàn thiện cơ cấu tổ chức bộ máy quản lý tại công ty ứng dụng kỹ thuật và sản xuất - Bộ quốc phòng (TECAPRO), để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
y chế, nội quy của doanh nghiệp trỏnh hiện tượng chồng chộo để phỏt huy tớnh chủ động sỏng tạo, linh hoạt của từng cấp, từng bộ phận trong doanh nghiệp.
1.2.3-Cỏc kiểu cơ cấu tổ chức bộ mỏy quản lý :
Cựng với sự phỏt triển của sản xuất kinh doanh đó hỡnh thành lờn cỏc kiểu tổ chức bộ mỏy quản lý khỏc nhau chứa đựng những đặc điểm, ưu nhược điểm được ỏp dụng trong điều kiện cụ thể.
1.2.3.1-Cơ cấu tổ chức trực tuyến (đường thẳng):
Đõy là cơ cấu tổ chức đơn giản nhất, trong đú cú một cấp trờn và một cấp dưới chịu trỏch nhiệm về toàn bộ cụng việc của đơn vị. Toàn bộ những vấn đề được giải quyết theo một kờnh liờn hệ đường thẳng, cấp lónh đạo doanh nghiệp trực tiếp điều hành và chịu trỏch nhiệm về sự tồn tại và phỏt triển của doanh nghiệp.
Cơ cấu tổ chức trực tuyến được ỏp dụng trong những doanh nghiệp nhỏ, sản phẩm khụng phức tạp, tớnh sản xuất liờn tục.
Đặc điểm: Người lónh đạo doanh nghiệp thực hiện tất cả cỏc chức năng quản trị, quản lý , mối liờn hệ trong cơ cấu tổ chức bộ mỏy quản lý giữa cỏc thành viờn được liờn hệ theo đường thẳng, người thực hiện chỉ nhận mệnh lệnh của cấp trờn trực tiếp và chỉ thi hành mệnh lệnh của cấp trờn trực tiếp mà thụi.Cơ cấu trực tuyến tạo điều kiện chế độ một thủ trưởng quản lý.
Sơ đồ
Người lónh đạo doanh nghiệp
Người lónh đạo tuyến 2
4
6
5
2
3
1
Người lónh đạo tuyến 1
1,2,3.6 : Người hay bộ phận thực hiện nhiệm vụ sản xuất trực tiếp
Ưu điểm: Mệnh lệnh thi hành nhanh, mỗi cấp chỉ thực hiện mệnh lệnh của một cấp trờn trực tiếp.
Nhược điểm: Người lónh đạo phải thực hiện cỏc chức năng quản lý tốt, phải cú kiến thức toàn diện tổng hợp, hạn chế việc sử dụng cỏc chuyờn gia cú trỡnh độ cao về mặt quản trị chuyờn mụn hơn nữa khi cần phối hợp cụng tỏc giữa 2 đơn vị, 2 bộ phận ngang cấp thuộc cỏc tuyến khỏc nhau thỡ việc bỏo cỏo cỏc thụng tin, phải đi theo vũng kờnh đó quy định làm cho những quyết định đưa ra khụng kịp thời, dễ làm mất cơ hội.
1.2.3.2-Cơ cấu chức năng : là cơ cấu tổ chức dựa trờn sự chuyờn mụn hoỏ theo chức năng cụng việc.
Đặc điểm: Với cơ cấu này nhiệm vụ quản trị được phõn chia cho cỏc đơn vị riờng biệt theo chức năng quản trị được chuyờn mụn hoỏ, đảm nhận một chức năng nhất định. Những người nhận nhiệm vụ hoặc cấp dưới nhận mệnh lệnh chẳng những từ lónh đạo doanh nghiệp mà cũn từ lónh đạo cỏc chức năng khỏc.
Sơ đồ
Người lónh đạo chức năng 1
3
1
4
2
Cỏc cấp dưới
Người lónh đạo chức năng n
Thủ trưởng doanh nghiệp
Ưu điểm: thu hỳt được cỏc chuyờn gia vào cụng tỏc lónh đạo, chuyờn mụn hoỏ quản lý theo chức năng một cỏch sõu sắc, giảm bớt gỏnh nặng cho lónh đạo doanh nghiệp .
Nhược điểm: Lónh đạo doanh nghiệp trong cơ cấu chức năng phải phối hợp hoạt động với những lónh đạo chức năng nhưng do khối lượng cụng tỏc quản trị lớn, người lónh đạo doanh nghiệp khú cú thể phối hợp được tất cả cỏc mệnh lệnh của họ.
Một cấp dưới chịu sự lónh đạo của nhiều cấp trờn trực tiếp, hay xảy ra cỏc quyết định trỏi ngược nhau giữa người lónh đạo quản lý và lónh đạo cỏc chức năng.Do đú thụng tin đưa ra khụng kịp thời, gõy hạn chế bớt nhược điểm cơ cấu chức năng người lónh đạo doanh nghiệp phải đảm nhiệm vai trũ phối hợp ăn khớp giữa những người lónh đạo cấp chức năng và cấp dưới để đảm bảo sự thống nhất trong chỉ đạo trỏnh tỡnh trạng mõu thuẫn cục bộ.
1.2.3.3-Cơ cấu trực tuyến chức năng:
Đặc điểm : Đõy là cơ cấu trực tuyến và cơ cấu chức năng hỡnh thành cơ cấu
mang tớnh liờn hợp được ỏp dụng rộng rói, phổ biến cho mọi doanh nghiệp. Nhiệm vụ quản lý được phõn thành cỏc chức năng chuyờn mụn và cỏc bộ phận làm chức năng tư vấn, giỳp việc cho lónh đạo doanh nghiệp về mặt chuyờn mụn mà khụng được quyền ra lệnh.
Cỏc lónh đạo chức năng và lónh đạo tuyến đúng vai trũ tham mưu để lónh đạo doanh nghiệp ra quyết định, đồng thời kiểm tra đụn đốc cỏc đơn vị thực hiện quyết định của lónh đạo doanh nghiệp .
Lónh đạo doanh nghiệp toàn quyền quyết định mọi hoạt động của doanh nghiệp, cỏc đơn vị cơ sở chỉ nhận mệnh lệnh chớnh từ lónh đạo doanh nghiệp, ý kiến của cỏc lónh đạo chức năng và lónh đạo cỏc tuyến đối với bộ phận, cơ sở sản xuất chỉ mang tớnh chất tư vấn về nghiệp vụ thụng qua sơ đồ sau :
Sơ đồ
Lónh đạo doanh nghiệp
4
3
2
1
Lónh đạo
chức năng A
Lónh đạo tuyến 1
Lónh đạo tuyến n
Lónh đạo
chức năng B
1,2,3,4 : Người hay bộ phận thực hiện sản xuất trực tiếp
Ưu điểm: Kiểu cơ cấu này đó tận dụng được ưu điểm của cơ cấu trực tuyến và cơ cấu chức năng, nú cũn khắc phục được nhược điểm của 2 cơ cấu trờn.Vỡ thế được ỏp dụng rộng rói phổ biến trong hệ thống quản lý cú quy mụ lớn, phức tạp.
Nhược điểm: Người lónh đạo phải quyết định thường xuyờn mối quan hệ giữa cỏc bộ phận chức năng, phải họp nhiều để ra quyết định cú hiệu quả nờn cỏc quyết định đưa ra khụng nhanh vỡ cỏc chức năng khỏc nhau.
1.2.3.4- Cơ cấu trực tuyến tham mưu:
Đặc điểm : Vẫn là cơ cấu trực tuyến nhưng lónh đạo doanh nghiệp cú thờm bộ phận tham mưu giỳp việc, bộ phận tham mưu cú thể là một nhúm chuyờn gia hoặc là cỏn bộ quản lý chủ yếu được ỏp dụng trong những doanh nghiệp với những hoạt động phức tạp và quy mụ lớn.
Sơ đồ
Tham mưu
Lónh đạo tuyến 1
Lónh đạo tuyến n
Lónh đạo doanh nghiệp
4
3
2
1
1,2,3,4 : Người hay bộ phận thực hiện sản xuất trực tiếp
Ưu điểm : Dễ thực hiện chế độ một thủ trưởng, khai thỏc được khả năng của chuyờn gia, giỳp đỡ người lónh đạo ra những quyết định, những hoạt động cú kết quả, những bỏo cỏo kế hoạch sỏt với tỡnh hỡnh thực tế, thời gian làm việc với lónh đạo chức năng giảm.
Nhược điểm: Mất thời gian làm việc với bộ phận chuyờn gia, nếu lónh đạo sử dụng cỏn bộ chuyờn mụn một cỏch lạm dụng thỡ những tham mưu trong bộ phận cú tư chất khụng tốt sẽ ảnh hưởng rất xấu đến hoạt động của doanh nghiệp .
1.2.3.5- Cơ cấu chớnh thức và khụng chớnh thức:
Cơ cấu chớnh thức : Cơ cấu này gắn liền với vai trũ nhiệm vụ, mục đớch trong doanh nghiệp, tổ chức một cỏch chớnh thức.Người quản lý cú ý định tổ chức thật tốt cơ cấu của mỡnh thỡ phải tạo ra mụi trường làm việc ở đú từng cỏ nhõn phải cú sự đúng gúp hiệu quả chứ khụng phải chỉ đúng gúp một phần nhỏ trớ úc, sức lực, cũn phần lớn làm thờm cho cỏc doanh nghiệp khỏc.
Cơ cấu khụng chớnh thức : Đõy là cơ cấu mà toàn bộ những cuộc tiếp xỳc cỏ nhõn cú sự tỏc động qua lại, cú vai trũ to lớn trong quản trị khụng định hỡnh, nhưng phải luụn luụn tỡm tũi và thay đổi song song với cơ cấu chớnh thức nú cú tỏc động đỏng kể trong hoạt động sản xuất kinh doanh .Vỡ cỏc cỏ nhõn, cỏc tổ chức doanh nghiệp cú nhiều mối quan hệ. Họ khụng chỉ là một người chớnh thức thực hiện một cỏch nghiờm tỳc nhiệm vụ của mỡnh do quy chế tổ chức , chức danh quy định mà cũn cảm thấy cú liờn quan ảnh hưởng đến thỏi độ với cỏ nhõn, với con người từ phớa nhiều đồng nghiệp và cấp dưới.
Sự tồn tại của cơ cấu này là dấu hiệu chỉ ra chỗ yếu chưa toàn diện về mảng cơ cấu chớnh thức.Do vậy lónh đạo phải thường xuyờn nghiờn cứu cơ cấu khụng chớnh thức để thực hiện, phỏt triển đem lại mục đớch của doanh nghiệp .
Một số mụ hỡnh cơ cấu khụng chớnh thức :
Phú giỏm đốc
Kế toỏn trưởng
Tổ tài vụ
Cỏc trợ lý
Mô hình 1
Giỏm đốc
Phú giỏm đốc sản sản xuất
Phũng điều hành sản xuất
Phũng kĩ thuật
Giỏm đốc
Phú giỏm đốc
Phũng kinh doanh
Phũng kinh doanh
Phũng tài vụ
Phũng nội chớnh
Phũng tổng hợp
Mô hình 2
1.2.4. Những phương phỏp hỡnh thành cơ cấu tổ chức bộ mỏy quản lý .
Xỏc định phõn bố đỳng đắn chức năng quản trị, yờu cầu và nguyờn tắc cũng như nắm vững kiến thức về cỏc kiểu cơ cấu tổ chức bộ mỏy quản lý là tiền đề quan trọng trong việc xõy dựng và hoàn thiện cơ cấu tổ chức bộ mỏy quản lý hiện cú cũng như hỡnh thành cơ cấu tổ chức bộ mỏy quản lý .
Phương phỏp tương tự : Đõy là phương phỏp hỡnh thành cơ cấu tổ chức mới dựa vào việc kế thừa những kinh nghiệm, thành cụng và gạt bỏ những bất hợp lý trong cơ cấu tổ chức bộ mỏy quản lý đó cú từ trước.
Ưu điểm nổi bật của phương phỏp này là quỏ trỡnh hỡnh thành cơ cấu nhanh, chi phớ thiết kế cơ cấu ớt do dựa trờn sự kế thừa cú chọn lọc, cú phõn tớch những kinh nghiệm mang tớnh tối ưu trờn cơ sở khoa học của cơ cấu tổ chức bộ mỏy quản lý trước. Nờu sự kế thừa, sao chộp mang tớnh mỏy múc, khụng phõn tớch những điều kiện thực tế của cơ cấu tổ chức bộ may sắp hoạt động thỡ cần phải ngăn ngừa loại bỏ. Nhỡn chung đõy là phương phỏp được ỏp dụng phổ biến ở nhiều doanh nghiệp, nhiều ngành, nhiều nước.
Phương phỏp phõn tớch theo yếu tố: Đõy là phương phỏp khoa học được ỏp dụng rộng rói cho mọi cấp, mọi đối tượng quản trị và được chia làm 3 giai đoạn theo sơ đồ:
Phương
phỏp
phõn tớch theo yếu tố
Giai đoạn 3 : Xỏc định những đặc trưng của yếu tố cơ cấu (chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn)
Giai đoạn 2 :Xỏc định cỏc thành phần cho cỏc bộ phận cơ cấu
Xỏc định mối liờn hệ giữa cỏc bộ phận
Giai đoạn 1: Xõy dựng sơ đồ cơ cấu tổng quỏt.
Xỏc định những kết luận cú tớnh nguyờn tắc.
Mối liờn hệ trong cơ cấu tổ chức bộ mỏy.
Đõy là vấn đề quan trọng trong việc xõy dựng và hoàn thiện cơ cấu tổ chức bộ mỏy quản lý , nú ảnh hưởng trực tiếp đến quỏ trỡnh hoạt động của doanh nghiệp và trong cơ cấu tổ chức bộ mỏy gồm cỏc mối liờn hệ sau:
-Liờn hệ trực tuyến : Là liờn hệ giữa thủ trưởng và cỏn bộ nhõn viờn trong cỏc bộ phận, giữa cỏn bộ cấp trờn với cỏc bộ cấp dưới.
-Liờn hệ chức năng: Sự liờn hệ giữa cỏc bộ phận chức năng trong quỏ trỡnh chuẩn bị quyết định cho thủ trưởng giữa bộ phận chức năng cấp trờn với cỏn bộ nhõn viờn chức năng cấp dưới nhằm hướng dẫn về mặt nghiệp vụ chuyờn mụn.
-Liờn hệ tư vấn: Là loại liờn hệ giữa cỏc bộ phận, giữa cơ quan lónh đạo chung với cỏc bộ phận, giữa cỏn bộ chỉ huy với cỏc chuyờn gia theo từng loại cụng việc.
Việc xỏc định đỳng đắn, hợp lý cỏc loại liờn hệ giỳp cho cơ cấu tổ chức bộ mỏy quản lý phỏt huy được hết tỏc dụng trong sự tồn tại va phỏt triển của doanh nghiệp trong cơ chế thị trường với sự biến động khụng ngừng đú là : Cỏc bộ phận, cỏ nhõn trong cơ cấu tổ chức bộ mỏy doanh nghiệp nhận rừ vị trớ của mỡnh cũng như cụng việc của mỡnh, biết được nhiệm vụ, chức năng và quyền hạn ,làm cho cơ cấu tổ chức bộ mỏy quản lý năng động, thớch ứng chủ động, linh hoạt và đạt hiệu quả trong hoạt động sản xuất kinh doanh
1.2.5. Sự cần thiết phải hoàn thiện cơ cấu tổ chức bộ mỏy quản lý trong cỏc doanh nghiệp.
Ta biết rằng :” Cơ cấu tổ chức bộ mỏy là một cụng cụ quan trọng trong doanh nghiệp mục đớch cơ cấu tổ chức bộ mỏy là nhằm lập ra một hệ thống chớnh thức gồm cỏc vai trũ và nhiệm vụ mà con người cú thể thực hiện, cú thể cộng tỏc một cỏch tốt nhất với nhau để đạt được mục tiờu của doanh nghiệp”.
Trong nền kinh tế thị trường với sự biến động khụng ngừng cựng với xu thế hội nhập của cỏc doanh nghiệp, cỏc doanh nghiệp cạnh tranh nhau ngày càng gay gắt và quyết liệt, do đú xõy dựng và hoàn thiện cơ cấu tổ chức bộ mỏy quản lý trong doanh nghiệp để thớch ứng với sự biến động của thị trường cũng như sự biến động trong nội bộ doanh nghiệp là một xu hướng tất yếu, khỏch quan.
Người ta thường núi : Một người quản lý giỏi một doanh nghiệp muốn hoạt động sản xuất kinh doanh cú hiệu quả thỡ cơ cấu tổ chức của doanh nghiệp đú phải luụn luụn hoạt động như một cơ thể sống khụng bao giờ ngừng và phải vận động cựng với sự vận động của nền kinh tế thị trường vỡ nếu một cơ cấu tổ chức khụng liờn tục hoàn thiện để vận động thớch ứng, chủ động trong cơ chế thị trường đầy biến động thỡ cơ cấu tổ chức đú sẽ khụng cũn là một cụng cụ quan trọng trong hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp, cơ cấu đú sẽ cứng nhắc, dập khuụn ảnh hưởng xấu đến mục tiờu của doanh nghiệp.
Mặt khỏc nếu cơ cấu tổ chức được xõy dựng và hoàn thiện liờn tục với sự biến động của thị trường , cơ cấu tổ chức đú luụn luụn vận động thớch ứng, chủ động, linh hoạt thỡ kế hoạch mục tiờu của doanh nghiệp luụn luụn hoàn thành nhiệm vụ và chức năng trong cơ cấu bộ mỏy gúp phần : Tạo ra mụi trường làm việc thớch ứng đỏp ứng nhu cầu, nguyện vọng chớnh đỏng của cỏc thành viờn trong doanh nghiệp, làm doanh nghiệp năng động, linh hoạt, chủ động thớch ứng với sự biến động khụng ngừng của nền kinh tế thị trường. Mọi thành viờn trong doanh nghiệp lao động tớch cực, phỏt huy nhiều sỏng kiến, cải tiến kĩ thuật, tiếp thu sỏng tạo cú chọn lọc KHKT tiờn tiến, nõng cao NSLĐ, chất lượng sản phẩm, doanh nghiệp mở rộng sản xuất , giảm chi phớ tạo ưu thế cạnh tranh trờn thị trường và phỏt triển nền kinh tế quốc dõn. Đồng thời cỏn bộ viờn chức và lao động trong doanh nghiệp thấy được lợi ớch chung của doanh nghiệp gắn chặt với lợi ớch riờng của mỡnh từ đú gắn chặt với cụng việc làm cho đời sống, trỡnh độ cụng nhõn viờn chức và lao động khụng ngừng được cải thiện.
Xõy dựng và hoàn thiện cơ cấu trỏnh sự kộm linh hoạt qua việc tổ chức lại và sự cứng nhắc của cơ cấu do quỏ thiờn về lý thuyết, nguyờn tắc, yờu cầu và sơ đồ hệ thống cơ cấu mà khụng xột đến mặt thực tiễn phự hợp với mụi trường vỡ khụng một cơ cấu tổ chức nào duy nhất, một cơ cấu tổ chức tốt là một cơ cấu luụn luụn vận động linh hoạt theo cơ chế thị trường ,phải luụn điều chỉnh theo nhu cầu của từng hoàn cảnh cụ thể.
1.2.6. Phương hướng chớnh xõy dựng và hoàn thiện cơ cấu tổ chức bộ mỏy quản lý ở nước ta hiện nay.
a)Hoàn thiện cơ cấu tổ chức bộ mỏy quản lý :
Phải luụn hoàn thiện cơ cấu tổ chức bộ mỏy theo hướng “chuyờn, tinh, gọn nhẹ, rừ ràng “ phự hợp với mục tiờu sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp, linh hoạt thớch ứng với thị trường. Đảm bảo được mối liờn hệ hợp lý với số lượng lao động, đi sõu, đi sỏt vào hoạt động sản xuất kinh doanh .
Bố trớ sắp xếp mối quan hệ hợp lý gắn bú, liờn kết chặt chẽ giữa cỏc bộ phận phũng ban trong doanh nghiệp, phõn chia chức năng, quyền hạn, trỏch nhiệm rừ ràng trong cơ cấu tổ chức.
b) Sử dụng cỏn bộ hợp lý:
Để đem lại hiệu quả cao cần bố trớ cỏn bộ đỳng người đỳng việc, đỳng chuyờn mụn như vậy quỏ trỡnh sản xuất kinh doanh mới thuận lợi, nhanh chúng đạt hiệu quả, nếu khụng sẽ dẫn đến những lóng phớ về nhõn lực, chi phớ sản xuất và khú khăn trong quỏ trỡnh sản xuất kinh doanh hiệu quả khụng cao và xảy ra thua lỗ.
Sử dụng cỏn bộ cú tư cỏch đạo đức trong kinh doanh, cú mối quan hệ tốt trong cỏc bộ phận chức năng trong cơ cấu tổ chức.
c) Tạo điều kiện thuận lợi và tạo bầu khụng khớ làm việc tốt:
Người quản lý trong việc xõy dựng và hoàn thiện cơ cấu tổ chức phải cú tài sắp xếp cụng việc cú khả năng và nắm bắt thực tiễn, tạo ra một cơ cấu tổ chức tin tưởng, kớch thớch sỏng tạo, điều kiện làm việc đỏp ứng tối đa hoỏ nhu cầu nguyện vọng chớnh đỏng của cỏn bộ cụng nhõn viờn chức lao động của doanh nghiệp, đồng thời phải hoạch định ra quy chế thưởng phạt phõn minh. Cỏn bộ trong cơ cấu tổ chức bộ mỏy quản lý phải cú đạo đức, chuyờn mụn, kinh nghiệm cả về mặt lý thuyết lẫn thực tiễn.
d) Đào tạo nõng cao trỡnh độ cỏn bộ quản lý trong cơ cấu tổ chức :
Để sản xuất kinh doanh cú hiệu quả, sử dụng tốt nguồn vốn nõng cao NSLĐ cả về chất và số lượng giảm chi phớ sản xuất kinh doanh , hạ giỏ thành sản phẩm tạo ưu thế cạnh tranh trờn thương trường gúp phần mở rộng quy mụ doanh nghiệp, sử dụng nhõn tài thỡ người cỏn bộquản lý trong việc xõy dựng cơ cấu tổ chức phải cú đầy đủ kiến thức về nhõn sự, kinh tế kĩ thuật, chớnh trị, xó hội. Do vậy cụng tỏc nõng cao trỡnh độ cho cỏn bộ cụng nhõn viờn chức là vấn đề phải thực hiện liờn tục và thường xuyờn trong việc xõy dựng và hoàn thiện cơ cấu tổ chức bộ mỏy quản lý doanh nghiệp để đỏp ứng với mọi sự biến đổi khụng ngừng của nền kinh tế thị trường .
Chương II
Thực trạng về cơ cấu
tổ chức bộ máy quản lý của công ty
2.1- Giới thiệu chung về công ty
2.1.1- Quá trình hình thành và phát triển:
Công ty ứng dụng Kỹ thuật và Sản xuất Bộ Quốc Phòng tên giao dịch tiếng Anh: Technologycal Application and Production Company (TECAPRO) là một doanh nghiệp nhà nước được thành lập theo quyết định số 543/QĐ-QP của Bộ trưởng Bộ Quốc Phòng, đăng ký kinh doanh số 102924 cấp ngày 22 tháng 9 năm 1993. Công ty TECAPRO có tiền thân là Liên hiệp Khoa học và sản xuất 2, được thành lập từ năm 1989 theo nhu cầu ứng dụng khoa học kỹ thuật quân sự vào sản xuất, phục vụ quốc phòng và kinh tế. Năm 1993 Công ty được tổ chức lại thành doanh nghiệp nhà nước độc lập, trực thuộc Viện Kỹ thuật Quân sự 2. Từ tháng 03/2000, Công ty trực thuộc trung tâm Khoa học Kỹ thuật và Công nghệ Quân sự-Bộ Quốc Phòng.
Trụ sở chính của công ty: 18A Cộng Hoà, Q. Tân Bình, TP Hồ Chí Minh.
Tel: 84.8.8110181 Fax: 84.8.8110688
Trụ sở Chi nhánh phía Bắc: 24 Nguyễn Trường Tộ, Q.Ba Đình, Hà Nội.
Tel: 84.4.7163914 Fax: 84.4.7162452
Trong lĩnh vực công nghệ thông tin, từ khi tin học còn mới lạ với thị trường Việt Nam, công ty TECAPRO đã sớm nhận ra xu thế phát triển để đầu tư nhiều trí tuệ và trang thiết bị vào lĩnh vực này.
2.1.2- Lĩnh vực hoạt động:
Sản xuất linh kiện và thiết bị điện tử.
Sản xuất phụ tùng máy bằng cao su, vật liệu bảo quản vật tư, hàng hoá, hàng mỹ nghệ, hoá thực phẩm sản xuất nước uống có cồn và không cồn, chế tác đá quý, xây dựng công trình công nghiệp, dân dụng, giao thông, bưu điện.
Chuyển giao công nghệ, lắp đặt và khai thác sửng dụng thiết bị điện tử, tin học, đo lường, ytế... trong các lĩnh vực công nghệ thông tin, viễn thông, môi trường, y tế, giáo dục...
Kinh doanh xuất nhập khẩu và kinh doanh vật tư, thiết bị hàng hoá phục vụ sản xuất , kinh doanh của công ty...
2.1.3- Kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh của công ty trong những năm gần đây
Số liệu tài chính
Đơn vị: VNĐ
Stt
Chi tiết
2001
2002
2003
1
Doanh thu thuần
65.485.791.537
100.432.957.008
167.237.793.912
2
Doanh thu thuần từ hoạt động tài chính
101.094.725
668.397.275
561.320.878
3
Chi phí hoạt động
64.686.014.723
97.751.571.147
164.383.337.410
4
Lợi nhuận trước thuế
900.871.539
3.349.783.136
3.415.777.380
danh mục hợp đồng tin học tiêu biểu triển
khai trên toàn quốc
TT
Tên đối tác
Giá trị hợp đồng
Thời gian
Nội dung thực hiện
1
Tổng công ty Bảo hiểm Việt Nam
167,130.00 USD
1997
Cung cấp và cài đặt các thiết bị tin học
2
Hãng hàng không quốc gia Việt Nam
119,891.00 USD
1998
Lắp đặt mạng LAN
3
Sở giáo dục các tỉnh
500,000.00 USD
1998
Cung cấp, cài đặt máy tính PCs, máy in và các thiết bị ngoại vi
4
Văn phòng quốc hội
289,405.00 USD
1998
Hoàn thiện mạng máy tính văn phòng quốc hội
5
Ban quản lý dự án 18
285,324.00 USD
1998
Cung cấp và lắp đặy máy tính
6
Tổng công ty Bảo hiểm Việt Nam
246,490.00 USD
1999
Cung cấp và cài đặt các thiét bị tin học
7
Ngân hàng đầu tư và phát triển Việt Nam
147.000.000 VNĐ
1999
Khắc phục sự cố máy tính năm 2000
8
Cục tác chiến- Bộ tổng tham mưu
1.743.268.824 VNĐ
1999
Cung cấp và lắp đặt mạng máy tính
9
Trung tâm Regus
96,305.00 USD
1999
Cung cấp lắp đặt thiết bị
10
Công ty Bưu chính liên tỉnh và quốc tế
73,736.19 USD
1999
Cung cấp máy chủ máy trạm và các thiét bị truyền thông
11
Công ty điện lực thành phố Hà nội
1.575..452.280 VNĐ
2000
Cung cấp mạng máy tính
12
Dự án EC MALARIA
1.715.612.504 VNĐ
2000
Cung cấp máy thở
13
Dự án JICA
283,650.40 USD
1999
Phát triển phần mềm quản lý
14
Công ty bưu chính liên tỉnh và quốc tế
941,000.00 USD
2000
Hệ thống chế tạo phong bì
15
TT kỹ thuật truyền dẫn phát sóng
201,752.92 USD
2000
Thiết bị truyền hình
16
Dự án JICA
63,486.50 USD
2000
Máy tính và thiết bị tin học
17
Cục tác chiến-
Bộ tổng tham mưu
4.151.559.582 VNĐ
2001
Cung cấp và lắp đặt thiết bị tin học
18
Công ty điện toán và truyền số liệu VDC
220,107.00 USD
2001
Cung cấp thiết bị và phần mềm cho dự án "Hệ thống sao lưu dữ liệu cho mạng Internet VN"
19
Ngân hàng nông nghiệp và phát triển nông thôn VN
233,890.00 USD
2001
Cung cấp máy tính
20
Ngân hàng nông nghiệp và phát triển nông thôn VN
11.000.000.000 VNĐ
2002
Cung cấp máy tính
21
Dự án VIE/97/003 thuộc Bộ lao động thương binh và xã hội
1.488.934.893 VNĐ
2002
Cung cấp hệ thống mạng máy tính và phần mềm phát triển
22
Tổng công ty Bảo hiểm Việt Nam
8.755.211.850 VNĐ
2003
Cung cấp thiết bị tin học và hệ thống mạng máy tính
2.2- Đặc điểm về lao động ảnh hưởng đến cơ cấu tổ chức bộ máy quản lý tại công ty
Công ty TECAPRO có đội ngũ cán bộ, công nhân viên gồm hơn 350 chuyên gia, kỹ, cử nhân, kỹ thuật viên và công nhân. Hầu hết các chuyên viên kỹ thuật được đào tạo từ các trường nổi tiếng trong nước và quốc tế, đã nhiều năm đảm nhiệm công tác nghiên cứu khoa học tại viện kỹ thuật quân sự 2. Trong đó 62% tổng nhân lực có trình độ đại học và trên đại học, 10% là phó tiến sỹ, số kỹ sư điện tử, tin học chiếm đến 75%.
Đội ngũ công nhân đều đào tạo lại qua các khoá huấn luyện trở thành các công nhân lành nghề khi được dụng vào công ty. Đội ngũ kỹ sư được đào tạo chinh quy, luôn được trang bị thêm kiến thức qua các quá đào tạo kỹ thuật mới, nâng cao chuyên môn do các đối tác nước ngoài tổ chức và được thử thách qua các dự án thực tế của công ty, đảm bảo làm chủ được những công nghệ tiên tiến nhất của thế giới và ứng dụng một cách có hiệu quả các tiến bộ khoa học đó vào kinh tế nước nhà.
Với những thành tựu sẵn có cùng với sự nỗ lực nghiên cứu, kết hợp với sự cập nhật thường xuyên những công nghệ khoa học kỹ thuật mới nhất, công ty TECAPRO luôn luôn đi tiên phong đưa ra những giải phát hữu hiệu cho các yêu cầu kỹ thuật phức tạp. Trong lĩnh vực tin học, công ty hoạt động theo các hướng sau:
Nhóm nghiên cứu ứng dụng công nghệ, cung cấp giải pháp: Nghiên cứu và phát triển công nghệ, triển khai các dự án cung cấp trang thiết bị và phần mềm với độ bảo mật cao phục vụ các cơ quan quan trọng của đảng và nhà nước như Bộ ngoại giao, Cục tác chiến Bộ Quốc Phòng, Ban tổ chức cán bộ chính phủ, Ban tổ chức trung ương Đảng, Văn phòng quốc hội, Thông tấn xã Việt Nam...
Nhóm mạng: Nghiên cứu thiết kế lắp đặt mạng, bảo hành, bảo trì và sửa chữa các thiết bị mạng, tích hợp hệ thống.
Nhóm phần cứng: Khai thác các thiết bị công nghệ mới,là nhà phân phối, đại lý cung cấp sản phẩm cho các hãng tin học lớn và thiét kế lắp đặt mạng, bảo hành, bảo trì và sửa chửa các thiết bị.
Nhóm phần mềm: Khai thác các phần mềm ứng dụng, viết và triển khai các phần mềm dịch vụ.
danh sách cán bộ kỹ thuật
#
Họ và tên
Trình độ
Chứng chỉ của các hãng
Chức vụ
1
Nguyễn Xuân Hồng
Đại học
Chứng chỉ CCNA của CISCO
Thiết kế thi công cáp mạng LAN của Digital
Chứng chỉ kỹ thuật của Compaq, HP
Trưởng nhóm máy tính
2
Trần Thanh Sơn
Đại học
Thiết kế thi công cáp
mạng LAN của IBM,
Digital
Storag của Compaq
Chứng chỉ kỹ thuật của Dell
Thiết kế thi công mạng cua IBM
Chứng chỉ CCNA của CISCO
Trưởng nhóm hệ thống
3
Vũ Văn Tiêu
Đại học
Chứng chỉ CCDP, CCNP của CISCO
Chứng chỉ Dell
Cán bộ kỹ thuật
4
Trần Đỗ Vinh
Đại học
Chứng chỉ CCNA của CISCO
Chứng chỉ Dell
Cán bộ kỹ thuật
5
Trần Trung Hiếu
Đại học
Chứng chỉ CCNA của CISCO
Chứng chỉ Dell
Cán bộ kỹ thuật
6
Phạm Tiến Thắng
Đại học
Chứng chỉ kỹ thuật của Compaq
Chứng chỉ service của Compaq
Cán bộ kỹ thuật
7
Nguyễn Thành Hiển Minh
Đại học
Thiết kế thi công cáp mạng LAN của Digital
Chứng chỉ mạng IBM
Cán bộ kỹ thuật
8
Trần Thanh Bình
Đại học
Thiết kế thi công cáp mạng LAN của Digital
Cán bộ kỹ thuật
9
Trịnh Hải Bằng
Đại học
Thiết kế thi công cáp mạng LAN của Digital
Chứng chỉ kỹ thuật của Dell
Cán bộ kỹ thuật
10
Vũ Lê Kiểm
Đại học
Thiết kế thi công cáp mạng LAN của Digital
Chứng chỉ của CISCO
Cán bộ kỹ thuật
11
Trương Đưc Cường
Đại học
Thiết kế thi công cáp mạng LAN của Digital
Chứng chỉ service của Compaq
Cán bộ kỹ thuật
12
Trần Bộ
Đại học
Chứng chỉ của Microsoft
Chứng chỉ của MicroStation
Trưởng nhóm phần mềm
13
Bùi Quang Vĩnh
Đại học
Chứng chỉ của Oracle
Cán bộ kỹ thuật
14
Vũ Văn Kiên
Đại học
Chứng chỉ của MicroStation
Cán bộ kỹ thuật
15
Nguyễn Văn Cường
Đại học
Chứng chỉ của Oracle
Chứng chỉ của MicroStation
Cán bộ kỹ thuật
16
Vũ Hoàng Hải
Đại học
Chứng chỉ của Oracle
Chứng chỉ của MicroStation
Cán bộ kỹ thuật
17
Phan Thanh Hà
Đại học
Thiết kế thi công cáp mạng LAN của Digital
Chứng chỉ kỹ thuật của IBM
Cán bộ kỹ thuật
18
Hoàng Sâm
Đại học
Thiết kế thi công cáp mạng LAN của Digital
Cán bộ kỹ thuật
19
Nguyễn Văn Thành
Đại học
Thiết kế thi công cáp mạng LAN của Digital
Chứng chỉ kỹ thuật của Dell
Chứng chỉ của CISCO
20
Hoàng Văn Dũng
Đại học
Thiết kế thi công cáp mạng LAN của Digital
Chứng chỉ service của Compaq
Cán bộ kỹ thuật
21
Nguyễn Tiến Thắng
Đại học
Thiết kế thi công cáp mạng LAN của Digital
Chứng chỉ kỹ thuật của Compaq
Chứng chỉ kỹ thuật của Dell
Cán bộ kỹ thuật
22
Trần Văn Lợi
Đại học
Chứng chỉ kỹ thuật của Dell
Chứng chỉ kỹ thuật của HP
Thiết kế thi công cáp mạng LAN của Digital
Cán bộ kỹ thuật
23
Nguỹen Khánh Hội
Đại học
Thiết kế thi công cáp mạng LAN của Digital
Chứng chỉ kỹ thuật của IBM
Cán bộ kỹ thuật
24
Phạm Hùng Thịnh
Đại học
Chứng chỉ kỹ thuật của HP
Cán bộ kỹ thuật
25
Nguyễn Khắc Phú
Đại học
Thiết kế thi công cáp mạng LAN của Digital
Chứng chỉ kỹ thuật của IBM
Cán bộ kỹ thuật
26
Tạ Đình Đức
Đại học
Chứng chỉ của Oracle
Chứng chỉ của MicroStation
Cán bộ kỹ thuật
27
Nguyễn Xuân Tùng
Đại học
Chứng chỉ của Oracle
Chứng chỉ của MicroStation
Cán bộ kỹ thuật
28
Phan Thanh Long
Đại học
Chứng chỉ của Oracle
Chứng chỉ của MicroStation
Cán bộ
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- KT24.doc