Trong nền kinh tế thị trường hiện nay thỡ yếu tố cạnh tranh đóng vai trũ rất quan trọng. Nú quyết định đến sự thành công hay thất bại của doanh nghiệp.Bất kỳ một doanh nghiệp nào muốn tồn tại và phát triển thỡ phải làm ăn có hiệu quả. Công ty Cổ Phần Thiết bị và Công nghệ trong những năm qua đó nhận thức rừ được vai trũ và ý nghĩa của việc nõng cao hiệu quả kinh doanh. Đồng thời cũng qua quá trỡnh nghiờn cứu nhận biết được xu hướng của ngành nhựa ngày càng ra tăng trong tương lai do đó ngành kinh doanh phụ gia và hoá chất cho ngành nhựa ngày càng phát triển đặc biệt kinh doanh hạt màu ngày càng phát triển. Chính vỡ vậy cụng ty đó cú những chớnh sỏch nhạy bộn, linh hoạt thớch ứng với những biến đổi của môi trường kinh doanh hạt màu, hoạt động có hiệu quả trong cơ chế thị trường. Tuy nhiên để phát triển trong tương lai và để không phải thụ động về nguồn hàng hạt màu thỡ cụng ty nờn đầu tư xây dựng nhà máy sản xuất hạt màu để cung cấp cho ngành nhựa Việt Nam cố gắng vươn lên là nhà cung cấp hạt màu lớn nhất Việt Nam. Điều dó sẽ làm cho giá sản phẩm của ngành nhựa của Việt Nam giảm đi rất nhiều
87 trang |
Chia sẻ: huong.duong | Lượt xem: 1122 | Lượt tải: 1
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Đề tài Một số biện pháp nâng cao hiệu quả kinh doanh hạt màu tại Công ty Cổ Phần Thiết bị và Công nghệ, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
của cụng ty
+- Kiến nghị cỏc phương ỏn sử dụng lợi nhuận hoặc cỏc phương ỏn sử xử lý khoản lỗ trong kinh doanh
+- Đại diện cho cụng ty để thực hiện cỏc giao dịch trong kinh doanh ,ký kết cỏc hợp đồng kinh tế và cỏc văn bản giao dịch
+-Trỡnh bày bỏo cỏo quyết toỏn tài chớnh hàng năm lờn hội đồng thành viờn
_Về tổ chức
+- Là người đưa ra kiến nghị cỏc phương ỏn về sự xắp xếp cơ cấu tổ chức của cụng ty
+- Ban hành cỏc quy chế quản lý nội bộ cụng ty
- Về nhõn sự .
+- Bổ nhiệm, miễn nhiệm, cỏch chức cỏc chức danh quản lý trong cụng ty trừ cỏc chức danh thuộc thẩm quyền của hội đồng thành viờn
+- Là người cúquyền tuyển dụng lao động và cú quyền cho thụi việc lao động.
2.2.1.2. Nghĩa vụ của giỏm đốc
- Chấp hành mọi quyết định của Hội đồng thành viờn
- Chụi trỏch nhiệm cỏ nhõn khi nhõn danh Cụng ty thực hiện hành vi vi phạm phỏp luật, tiến hành kinh doanh hoặc giao dịch khỏc khụng nhằm mục đớch phục vụ lợi ớch của cụng ty và gõy thiệt hại cho cụng ty, khụng được tiết lộ bớ mật của cụng ty trừ những trường hợp được hội đồng thành viờn chấp nhận
- Thụng qua hội đồng thành viờn ,bàn bạc xem xột việc gia nhập hoặc rỳt lui của cỏc thành viờn .
2.2.2 Phú giỏm đốc cụng ty.
Cụng ty cổ phần Thiết bị Và Cụng nghệ cú hai phú giỏm đốc làm cỏc chức năng sau .
- Phú giỏm đốc thứ nhất:(NGUYỄN HẢI MINH )
+Thay mặt giỏm đốc những lỳc giỏm đốc đi cụng tỏc hay khụng cú mặt tại cụng ty.
+ Kớ kết cỏc hoỏ đơn tài chớnh, hợp đồng kinh tế cú giỏ trị nhỏ hơn 150 triệu .
+ Cú quyền phụ trỏch hai phũng ban: phũng kinh doanh và phũng kế toỏn
- Phú giỏm đốc thứ hai là : ĐOÀN PHONG LAN
+Phụ trỏch cỏc cửa hàng trực thuộc và cỏc kho hàng thuộc cụng ty
2.2.3. Phũng kinh doanh.
- Nghiờn cứu nhu cầu của thị trường về cỏc sản phẩm của cụng ty từ đú tư vấn cho lónh đạo cụng ty về phương hướng hoạt động kinh doanh của cụng ty
- Lập kế hoạch kinh doanh tiờu thụ, theo dừi quỏ trỡnh thực hiện và lập bỏo cỏo định kỳ gửi lờn ban lónh đạo.
- Thực hiện triển khai cỏc cụng việc kinh doanh hàng hoỏ của cụng ty theo chiến lược mà ban giỏm đốc đề ra chủ yếu tập chung vào mảng kinh doanh thương mại.
- Trực tiếp soạn thảo cỏc hợp đồng kinh tế cỏc tài liệu văn bản, theo dừi tiến độ thực hiện giải quyết cỏc vấn đề phỏt sinh trong quỏ trỡnh thực hiện hợp đồng.
-Thiết lập danh sỏch cỏc nhà cung ứng tốt trờn thị trường để phỏt triển mối quan hệ với họ. Mặt khỏc tỡm kiếm thờm cỏc nhà cung ứng mới.
- Tiếp thị, giới thiệu hàng hoỏ của cụng ty kinh doanh đến khỏch hàng.
- Đưa ra cỏc phương phỏp chào giỏ cạnh tranh, thiết lập mối quan hệ với khỏch hàng một cỏch tốt nhất để thực hiện mục đớch bỏn hàng hoỏ của mỡnh.
Hiện nay cụng ty cú cỏc phũng kinh doanh sau:
+Phũng kinh doanh số 1 : phụ gia và hoỏ chất nghành nhựa
+Phũng kinh doanh số 2 :Hoỏ chất sử lý bề mặt kim loại nghành nhựa
+Phũng kinh doanh số 3 :Mỏy múc thiết bị gia cụng kim loại
+Phũng kinh doanh số 4 : Hoỏ chất phụ tựng thiết bị nghành dệt
2.2.4.Phũng kế toỏn.
- Phũng kế toỏn sẽ phụ trỏch việc quản lý, theo dừi hướng dẫn, giỏm sỏt, kiểm tra toàn bộ cụng tỏc kế toỏn tài chớnh của cụng ty.
Kế toỏn trưởng : Chụi sự chỉ đạo trực tiếp của giỏm đốc đồng thời chụi trỏch nhiệm trước giỏm đốc về việc thực hiện những cụng việcđược giao, cú trỏch nhiệm tổng hợp cỏc số liệu kinh doanh, bỏo cỏo kết quả hoạt động kinh doanh trỡnh lờn giỏm đốc và cơ quan thuế theo quy định cuả phỏp luật .
Kế toỏn viờn : Cú nhiệm vụ tổng hợp, ghi chộp, phản ỏnh cỏc nghiệp vụ nhập hàng, xuất hàng, tồn kho hàng ngày của cụng ty.
2.2.5. Phũng xuất nhập khẩu.
- Cú trỏch nhiệm ghi chộp số lượng hàng hoỏ nhập về với giỏ cả của nú và lượng hàng hoỏ xuất khẩu của cụng ty
-Tỡm kiếm, khai thỏc cỏc nhà cung ứng trờn thế giới để mua được hàng hoỏ với giỏ rẻ hơn cỏc đối thủ cạnh tranh và đồng thời nghiờn cứu nhu cầu tiờu dựng trờn thế giới để đỏp ứng nhu cầu của họ .
2.3 . Quyền hạn nghĩa vụ của cụng ty.
2.3.1. Quyền hạn của cụng ty:
-Lựa chọn ngành nghề và quy mụ kinh doanh.
-Tổ chức thực hiện cỏc kế hoạch kinh doanh, tự tạo nguồn vốn, tự bự đắp chi phớ kinhdoanh.
-Lựa chọn cỏch thức và hỡnh thức tư vấn.
-Tự chủ trong quản lý kinh doanh về mọi mặt, thực hiện cỏc hợp đồng mà cụng ty đó ký kết.
- Chủ động trong mọi hoạt động kinh doanh, liờn kết trong giao dịch và đàm phỏn ký kết hợp đồng.
-Lựa chọn khỏch hàng, đàm phỏn ký kết hợp đồng với khỏch hàng.
-Tuyển dụng và thuờ mướn lao động theo hợp đồng kinh doanh.
2.3.2. Nghĩa vụ của cụng ty.
- Kinh doanh theo đỳng ngành nghề đó đăng ký, theo đỳng quy luật phỏp luật hiện hành.
-Đảm bảo quyền, lợi ớch của người lao động theo quy định của Luật lao động.
- Tụn trọng quyền tổ chức cụng đoàn theo quy luật Cụng đoàn
- Chụi trỏch nhiệm về chất lượng hàng hoỏ mà doanh nghiệp kinh doanh
- Tuõn thủ những quy định của nhà nước về bảo vệ mụi trường, di tớch lịch sử văn hoỏ, danh lam thắng cảnh, trật tự an toàn xó hội.
- Nộp thuế và thực hiện nghĩa vụ khỏc theo quy định của phỏp luật.
-Khụng ngừng cải thiện đời sống và nõng cao trỡnh độ chuyờn mụn nghiệp vụ của người lao động trong cụng ty.
II. PHÂN THỰC TRẠNG HIỆU QUẢ KINH DOANH HẠT MÀU TẠI CễNG TY CỔ PHẦN THIẾT BỊ VÀ CễNG NGHỆ.
1.Hoạt động kinh doanh hạt màu tại cụng ty.
1.1.Mặt hàng và thị trường kinh doanh của hạt màu.
1.1.1.Về mặt hàng kinh doanh hạt màu.
Do nhu cầu tiờu dựng sản phẩm nhựa ngày càng da dạng và ngày càng phong phỳ đặc biệt là màu sắc cho cỏc sản phẩm nhựa cũng ngày càng phong phỳ .Chớnh vỡ xuất phỏt từ nhu cầu này nờn cụng ty cổ phần Thiết Bị và Cụng nghệ quyết định kinh doanh nhiều loại hạt màu khỏc nhau:
Hạt màu đen 40% carbon
Hạt màu đen 50% carbon
Hạt màu trắng 40% TiO2
Hạt màu trắng 50% TiO2
Hạt màu trắng 75% TiO2
Cỏc loại hạt màu Vàng, Đỏ, Xanh Blue, Xanh Green, Tớm, Nhũ bạc, Be, . . . - với 1200 màu trong thư viện màu
Cỏc loại hạt màu Được phối màu theo yờu cầu của khỏch hàng
Cỏc loại hạt màu hiệu ứng đặc biệt Hiệu ứng võn gỗ, kim loại, ỏnh sỏng, . . .
Cỏc loại hạt màu đặc tớnh đặc biệt Thay đổi màu sắc theo nhiệt độ, ỏnh sỏng
Cỏc loại hạt màu này ứng dụng cho cỏc loại nhựa như:PP, PE, ASB ,PS, PC, EVA, PVC, SAN, PET. Và cỏc cụng nghệ như: ộp phun, thổi trai, thổi màng, cỏn màng, trỏng màng, dựn ống, đựn prụfile, đựn bọc giõy điện .
Sản phẩm của cụng ty được phõn phối cho cỏc cụng ty sản xuất cỏc ngành nhựa như hàng gia dụng, bao bỡ mỹ phẩm, bao bỡ thực phẩm
Cỏc sản phẩm của hàng gia dụng :
Tủ | Kệ | Kệ Sỏch | Sọt - Giỏ | Ghế | Thựng
.
-Cỏc sản phẩm thuộc bao bỡ mỹ phẩm.
Cỏc loại bao bỡ mỹ phẩm cao cấp bằng nhựa PP, PE, PVC ...
Cỏc loại bao bỡ mỹ phẩm cao cấp bằng nhựa PP, PE, PVC ...
Cỏc loại bao bỡ dược phẩm, húa chất.
Cỏc loại bao bỡ dầu nhờn
- Bao bị đựng thực phẩm.
Hũ PET | Hũ PET | Hũ PET | Hũ PVC | Hộp | Phụi PET | Hũ dược HDPE
Một số khỏch hàng lớn đang sử dụng hạt màu của cụng ty như :Cụng ty cổ phần nhựa Việt Nam, cụng ty cổ phần Nhựa Bắc Giang, Cụng ty Cao Su Vàng Hà Nội, cụng ty nhựa Quang Trung , Cụng ty nhựa Tiền Phong , Cụng ty Cổ Phần nhưạ Hưng Yờn , Cụng ty cổ phần Cụng Nghệ Nhựa, Cụng tyCPT và Cụng Nghiệp STC, Cụng ty Văn Phũng Phẩm Hồng Hà, Cụng ty cổ phần Thiờn Lộc, cụng ty nhựa Minh quý Hà Nội ,cụngty nhựa Thăng Long, cụng ty nhựa Ngọc Hà, Cụng ty Nhựa Thành Tớn, Cụng ty nhựa Quõn Sơn .
1.1.2. Thị trường tiờu thụ của cụng ty.
Đến nay, Cụng ty Cổ Phần Thiết bị và Cụng nghệ là một trong những cụng ty mạnh nhất trong lĩnh vực kinh doanh hạt màu của mỡnh .Cụng ty đó và đang thiết lập hợp tỏc với nhiều nhà sản xuất và phõn phối lớn trờn thế giới như Hàn Quốc, Nhật Bản , Trung Quốc Đồng thời cụng ty cũng đó thiết lập được một mạng lưới hệ thống cỏc khỏch hàng trờn toàn bộ khu vực từ Đà Nẵng đến cỏc tỉnh phớa Bắc Việt Nam ..Cụng ty cũn tổ chức phõn phối hạt màu cả trực tiếp đến giỏn tiếp, đó xõy dựng cú hiệu quả những kờnh phõn phối, thiết lập mối quan hệ chặt chẽ giữa cỏc bộ phận trong từng kờnh nhằm đảm bảo tớnh thống nhất và lưu thụng một cỏch nhanh nhất đến tay người tiờu dựng. Mặt khỏc cụng ty khụng ngừng quảng bỏ và nõng cao uy tớn của mỡnh.Hiện nay cụng ty Cổ Phần Thiết bị và Cụng nghệ là nhà cung cấp lớn nhất tại miền Bắc
1.2.Hoạt động nghiờn cứu thị trường về hạt màu
Bất kỳ một doanh nghiệp nào khi kinh doanh bất kỳ một loại mặt hàng trờn thị trường thỡ đều phải tỡm hiểu để hiểu rừ thị trường mỡnh đang hoạt động .Từ đú doanh nghiệp tỡm ra cỏc biện phỏp để sử dụng cỏc nguồn lực bờn trong của doanh nghiệp phự hợp với xu hướng vận động và biến đổi của mụi trường kinh doanh.Mặt khỏc, khi đi sõu vào tỡm hiểu nghiờn cứu thị trường thỡ sẽ giỳp cho doanh nghiệp tỡm ra một cỏch tốt nhất thoả món nhu cầu của khỏch hàng và đồng thời giỳp cho cụng ty vận dụng được cơ hội hấp dẫn và vượt qua được những trở ngại trong quỏ trỡnh hoạt động .
Qua quỏ trỡnh nghiờn cứu thỡ Cụng ty Cổ Phần Thiết Bị và Cụng nghệ nhận thấy hiện nay gần 80% nguyờn vật liệu phục vụ cho ngành nhựa là phải nhập khẩu từ nước ngoài như Trung Quốc, Đài Loan, Nhật Bảnđiều này gõy nờn sự biến động thường xuyờn giỏ cả cho cỏc sản phẩmnhựa trong nước.Mà hiện nay cỏc doanh nghiệp ngành nhựa Việt Nam gặp nhiều khú khăn ,do nguồn cung cấp nguyờn vật liệu ở cỏc nước Trung Đụng khan hiếm,bởi biến động chớnh trị và giỏ ngoại tệ lờn xuống thất thường . Trong khi đú nhu cầu nguyờn vật liệu nhựa hiện nay ở cỏc nhà sản xuất Việt Nam thỡ rất lớn dự kiến nhưa PE là900.000 tấn ,PPlà 800.000 tấn, PVC là650.000tấn,PS là 700.000 tấn.. Mặt khỏc, hiện cú rất nhiều cụng ty sản xuất cỏc sản phẩm nhựa mới ra đời nhưng cũng xuất hiện thờm nhiều cỏc cụng ty cung cấp phụ gia cho hoỏ chất ngành nhựa mà chủ yếu là hạt màu .Do đú cụng ty thấy rằng việc nghiờn cứu thị trường là một việc làm thường xuyờn sẽ giỳp cho cụng ty cú cỏc thụng tin về cỏc nguồn hàng cung cấp,giỏ cả, chất lượng, phương thức thanh toỏn ,từ đú phục vụ kế hoạch xõy dựng kế hoạch kinh doanh, mạng lưới kinh doanh,mạng lưới tiờu thụ hàng hoỏ.
Cụng ty đó tiến hành nghiờn cứu thị trường, khảo sỏt thực tế về nguồn hàng ,cỏc đơn vị khỏch hàng , đối thủ cạnh tranh nhưng do kinh phớ dành cho hoạt động này của doanh nghiệp cũn yếu mỗi năm chỉ dành đến 6 triệu đến 7 triệu cho hoạt động này nờn hoạt động này chưa chuyờn sõu, hiệu quả khụng cao.Nhưng do quỏ trỡnh nghiờn cứu đú mà cụng ty đó cú những biến phỏp điều chỉnh giỏ hạt màu để đảm uy tớn với cỏc khỏch hàng lấy hàng của doanh nghiệp và đồng thời để cạnh tranh với cỏc đối thủ cạnh tranh nhưng vẫn đảm bảo lợi nhuận của doanh nghiệp.
Bảng 2.2: GIÁ BÁN TỐI THIỂU CỦA HẠT MÀU
Ngày 01/01/2007
Màu sắc
Mó hàng
Số lượng(kg)
Giỏ bỏn cho 1kg(đồng)
Thuế GTGT
Thành tiền
Black
2007F
3000
20.909
2.091
23.000.
Black
2030
1500
25.455
2.545
28.000.
White
W236
2000
25.455
2.545
28.000.
White28%
W9211
1000
21.818
2.182
24.000.
White/super shine-30%
W9102
300
21.818
2.182
24.000.
Yello-142A
MA1041
300
54.545
5.455
60.000.
Red 30108
MA3045
300
50.000
5.000
50.000.
Green
MA6020
300
51.818
5.182
57.000.
Orange-QSBN
MA3079
700
57.273
5.727
63.000.
Yello-QSBN
MA1014
500
57.273
5.727
63.000.
Vedure Green
G6125
100
56.364
5.636
62.000.
Pink
MA3031
300
52.727
5.273
58.000.
Nguồn :Phũng kinh doanh
1.3 Hoạt động mua hạt màu
Trước hết, một doanh nghiệp muốn bỏn được hàng và muốn thu lợi nhuận cao thỡ nú phụ thuộc rất nhiều vào nguồn hàng, Nếu doanh nghiệp mua hàng với giỏ rẻ mà chất lượng tốt thỡ doanh nghiệp sẽ bỏn được nhiều hàng và thu được lợi nhuận cao và nhanh chúng mở rộng thị trường tiờu thụ của mỡnh cũn nếu doanh nghiệp mua hàng giỏ cao ,lượng khụng đảm bảo thỡ doanh nghịờp sẽ lỗ và mất thị trường của mỡnh.Nhận thức rừ được điều này cụng ty cổ phần thiết bị và cụng nghệ đó khụng ngừng đa dạng màu sắc cỏc hạt màu mà ngay trong cả một màu hạt màu cung chia thành cỏc loại khỏc nhau :
_Hạt màu trắng bao gồm:
+Hạt màu trắng : 40%TiO2
+Hạt màu trắng: 50%TiO2
+Hạt màu trắng: 75%TiO2
-Hạt màu đen bao gồm:
+Hạt màu đen : 40% Carbon
+Hạt màu đen : 50% Carbon
Cụng ty khụng chỉ đa dạng màu sắc cỏc hạt màu mà cũn chỳ trọng đến việc mua hàng đỳng chất lượng với giỏ cả hợp lý từ việc khai thỏc cỏc nhà cung cấp cú uy tớn.Hiện nay cú rất nhiều đối thủ cạnh tranh , do đú để đảm bảo cung ứng hàng húa cần thiết đỳng chất lượng và kịp thời theo yờu cầu của khỏch hàng cụng ty cần xỏc định rừ mua hạt màu của nhà cung cấp nào, chất lượng ra sao, giỏ cả thế nào,mua khi nào.
Đối với cụng ty Cổ Phần Thiết bị và Cụng nghệ thỡquỏ trỡnh mua hàng và quản lý hàng hoỏ được tổ chức khỏ hợp lý từ khõu lập kế hoạch đến tổ chức mua sắm quản lý. Hàng ngày, cỏc thủ kho và cỏc trưởng cửa hàng bỏo lờn phũng kinh doanh lượng hàng nhập, xuất, tồn kho .Từ đú phũng kinh doanh sẽ thống kờ cỏc mặt hàng cú nhu cầu và đưa ra kế hoạch phõn phối cho phự hợp
Hiện nay cụng ty cú hai hỡnh thức mua hàng chủ yếu là đơn đặt hàng và hợp đồng kinh tế ký trước,
Thứ nhất : Mua theo đơn đặt hàng tức là đơn đặt hàng củacụng ty gửi đến cỏc nhà sản xuất hay doanh nghiệp nhập khẩu về cỏc loại hạt màu mà doanh nghiệp muốn mua để đảm bảo nguồn cung ứng cho khỏch hàng. Vỡ hạt màu cú rất nhiều loại và màu sắc khỏc nhau đụi khi màu sắc của một số hạt màu chỳng ta cũng khụng xỏc định được chớnh xỏc màu sắc của nú vỡ vậy chỳng ta phải gửi hàng mẫu cho cỏc nhà sản xuỏt để họ cung cấp theo đỳng mẫu đú. Mua theo đơn đặt hàng là hỡnh thức chủ yếu của cụng ty
Thứ hai :Hợp đồng kinh tế ký trước , đõy là hỡnh thức doanh nghiệp cũng coi trọng vỡ nú nhằm giỳp cụng ty ổn định được nguồn hàng chắc chắn đảm bảo nhu cầu khỏch hàng. Đồng thời nú cũng giỳp cho doanh nghiệp giao hàng đỳng hẹn cho cỏc khỏch hàng và giữ được chữ tớn với khỏch hàng đõy là điều kiện rất quan trọng để doanh nghiệp giữ chõn được cỏc khỏch hàng của mỡnh
1.4 .Hoạt động thương mại đầu ra
Đối với cỏc doanh nghiệp kinh doanh núi chung và cụng ty cổ phần Thiết bị và Cụng nghệ núi riờng thỡ cụng tỏc tiờu thụ sản phẩm luụn luụn là vấn đề được coi trọng vỡ cú đảm bảo được cụng tỏc tiờu thụ sản phẩm thỡ doanh mới đạt được mục tiờu là lợi nhuận cao .Doanh nghiệp thu được lợi nhuận cao thỡ doanh nghiệp mới cú điều kiện tớch luỹ và tỏi sản xuất kinh doanh mở rộng .
Trong nền kinh tế thị trường thỡ một trong những cụng cụ để cạnh tranh giữa cỏc cụng ty đú là hệ thống kờnh phõn phối ,phõn phối sản phẩm đến tận tay người tiờu dựng một cỏch nhanh chúng kịp thời đến tận tay người tiờu dựng một cỏch thuận tiện và nhanh chúng nhất.
Hiện nay ,Cụng ty CP Thiết bị và Cụng nghệ sử dụng hai hỡnh thức phõn phối hàng hoỏ chớnh đú là kờnh phõn phối trực tiếp và kờnh phõn phối giỏn tiếp.
-Thứ nhất :Kờnh phõn phối trực trực tiếp.
Khỏch hàng (người sử dụng)
Cụng ty
Lực lượng bỏn hàng của cụng ty
Ở kờnh phõn phối này diễn ra sự mua bỏn trực tiếp giữa cụng ty và người tiờu dựng thụng qua lực lượng bỏn hàng của cụng ty là cỏc cửa hàng.hiện nay cụng ty cú hai trụ sở bỏn hạt màu chớnh của cụng ty
+ Địa điểm thứ nhất :No.9,Lane 13/90,Linh Nam road, Hoàng Mai district,Ha Noi,Viet Nam
Tel +84-4-603340508/6.334.508/6.334.509
Fax:+84-4-8.628.335
E-mail :etech @hn.vnn.vn
+Địa chỉ thứ hai :No.3,368/7,Phan van Tri road, Go Vap district,Ho Chi Minh city
Tel + 84-8-4,463.318
Fax :+ 84-8-4,463.318
E-mail: nguyen –minh @etech jsc .com &in fo@etech jsc .com
- Thứ hai :Kờnh phõn phối giỏn tiếp
Hiện nay kờnh này được cụng ty ỏp dụng một cỏch triệt để và hiệu quả vỡ giỳp cụng ty vừa mở rộng đượcthị trường tiờu thụ trờn địa bàn như Hà Nội ,Hưng Yờn ,Hải Phũng, Bắc Giang Vừa giỳp cho doanh nghiệp tiếp thu được trực tiếp những ý kiến của khỏch hàng để tỡm ra cỏcbiện phỏp giải quyết.
Cụng ty
Lực lượng bỏn hàng của
cụng ty
Người mua trung gian
Khỏch hàng (người sử dụng )
Trước hết ta thấy ở kờnh phõn phối giỏn tiếp này người mua trung gian cú thể là người bỏn lẻ hoặc người bỏn buụn
+Người bỏn lẻ : thụng thường là cỏc đại lý bỏn lẻ và cỏc cửa hàng nhỏ .Họ cú thể bỏn hàng của cụng ty giỏ do cụng ty quy định và sau đú hưởng hoa hồng ,hoặc mua lại hàng của cụng ty để bỏn và họ sẽ được hưởng số tiền chờnh lệch khi mua hàng cụng ty với giỏ bỏn ra tức là hoạt động theo kiểu đại lý bao tiờu.
+Người bỏn buụn : là những cụng ty mua hàng của cụng ty rồi bỏn cho cỏc nhà bỏn lẻ
Kờnh phõn phối giỏn tiếp này cũng giỳp cho doanh nghiệp mở rộng thị trường tiờu thụ tức là mở rộng mạng lưới tiờu thụ ra cỏc tỉnh
2. Phõn tớch thực trạng hiệu quả hoạt động kinh doanh hạt màu tại cụng ty trong những năm gần đõy.
Mặc dự cụng ty đó gặp rất nhiều khú khăn trong việc chuyển đổi cụngty TNHHTM và SX Nhật Minh thành Cụng ty Cổ Phần Thiết bị và Cụng nghệ nhưng cụng ty cũng đạt được những thành tớch kinh doanh đỏng kể được thể hiện qua bảng kết quả hoạt động kinhdoanh hạt màu của cụngty.
Bảng 2. 3: Kết quả sản xuất kinh doanh hạt màu của cụng ty
Đơn vị : Đồng
Chỉ tiờu
Năm2004
Năm 2005
Năm2006
So sỏnh %
2005/2004
2006/2005
Doanh thu thuần về bỏn
hàng và cung cấp dịch vụ
2.678.905.211
4.874.923.570
5.444.544.547
181.9
111,7
Giỏ vốn hàng bỏn
1.892.042.554
3.946.432.640
3829.708.739
208.5
97
Lợi nhuận gộp
786.862.657
928.490.930
1.614.835.808
118
173,9
Chớ phớ quản lý doanh nghiệp
369.332.172
409.093.861
639.432.412
110.7
156,3
Lợi nhuận hoạt động kinh doanh
417.530.485
519.397.069
975.403.396
124.4
187.8
Thu nhập khỏc
11.554.791
5.399.017
10.853.944
46.7
201,0
Lợi nhuận trước thuế
429.085.273
524.796.086
986.257.340
122.3
187,9
Thuế thu nhập doanh nghiệp
120.143.876
146.942.904
276.152.055
122.3
187,9
Lợi nhuõn sau thuế
308.941.397
377.853.182
710.105.285
Nguồn: Phũng kế toỏn.
2.1.Cỏc chỉ tiờu chung về hạt màu
2.1.1. Chỉ tiờu về doanh thu thuần
Năm 2004 là năm cụng ty TNHHTM và SX Nhật Minh đổi tờn thành cụng ty Cổ Phần Thiết bị và Cụng nghệ nờn vấn đề tổ chức bộ mỏy và cỏc khõu kinh doanh chưa được quan tõm và đầu tư một cỏch chặt chẽ đặc biệt là quỏ trỡnh kinh doanh hạt màu khụng được quan tõm như trước vỡ cụng ty đang phải tiến hành kinh doanh thờm cỏc mặt hàng mới nờn doanh thu thuần về hạt màu cụng ty chỉ đạt được là 2.678.905.211 đồng
Năm 2005 doanh thu thuần của cụng ty tăng lờn nhanh chúng đạt4.874.923.570. đồng tăng 81,9% so với năm ngoỏi .Sở dĩ như vậy là cơ cấu của cụng ty đó ổn định và cỏc hoạt động đó đi vào nề nếp và kinh doanh hạt màu đó được cụng ty đầu tư rất nhiều .Nhờ biết được xu hướng tiờu dựng ngành nhựa ngày càng được nõng cao và sản phẩm nhựa ngày càng đa dạng màu sắc cho nờn cụng ty liờn tục bổ sung cỏc loại hạt màu mới đa dạng kớch cỡ màu sắc .Cụng ty cũn kớ hợp đồng cung cấp hàng hoỏ thường xuyờn và khối lượng lớn cho cỏc cụng ty lớn như cụng ty nhựa Hà Nội, cụng ty nhựa Thăng Long, cụng ty nhựa Quang Trung Hà Nội ,cụng ty bao bỡ nhựa Hoàng Sơn,..
Sang năm 2006 cụng ty phải đối mặt với rất nhiều đối thủ cạnh tranh là cỏc nhà thương mại khỏc bởi họ luụn tỡm cỏch xõm lấn thị trường .Do sự cạnh tranh này mà giỏ cả lờn xuống khụng ổn định Mặc dự vậy doanh thu thuần vẫn tăng lờn đạt5.444.544.547 đồng tănt 11,7% so với năm2005 thấp hơn tốc độ tăng doanh thu thuần của năm 2005
2.1.2.Chi phớ kinh doanh .
Bất kỳ mộtdoanh nghiệp nào chi phớ kinh doanh cũng ảnh hưởng mạnh tới kết quả kinh doanh của doanh nghiệp vỡ lợi nhuận của doanh nghiệp= doanh thu – chớ phớ. Đối với cụng ty Cổ Phần Thiết bị và Cụng nghệ thỡ chi phớ kinh doanh cũng ảnh hưởng mạnh đến hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp.
Bảng2.4: Chi phớ kinh doanh qua cỏc năm
Đơn vị : Đồng
Chỉ tiờu
Năm 2004
Năm 2005
Năm2006
So sỏnh
Số tiền
%
Số tiền
%
Số tiền
%
2005/2004
2006/2005
Giỏ vốn hàng bỏn
1.892.042.554
83,67
3.946.432.640
90,6
3.829.708.739
85,7
208,6
97,04
Chi phớ quản lý doanh nghiệp
369.332.172
16,33
409.093.861
9,4
639.432.412
14,3
110,76
156,3
Tổng chi phớ kinh doanh
2.261.374.726
100
4.355.526.501
100
4.469.141.151
100
192,6
102,6
Nguồn: Cụng ty Cổ Phần Thiết bị và Cụng nghệ
Nhỡn vào bảng số liệu trờn ta thấy :Trong những năm gần đõy tổng chi phớ kinh doanh cú xu hướng tăng lờn .Năm 2004
tổng chi phớ kinh doanh là2.261.374.726 đồng đến năm 2005 tổng chi phớ kinh doanh của cụng ty là 4.355.526.501 đồng tăng 92,6% so với năm 2004 .Năm 2006 tổng chi phớ kinh doanh là 4.469.141.151 đồng tăng 2,6% so với năm 2005.Ta thấy đối với Cụng ty Cổ Phần Thiết bị và Cụng nghệ thỡ hai khoản giỏ vốn hàng bỏn và chi phớ quản lý doanh nghiệp là hai khoản hỡnh thành nờn chi phớ kinh doanh của doanh nghiệp.
+ Phõn tớch về giỏ vốn hàng bỏn: Ta thấy giỏ vốn hàng bỏn hạt màu tăng liờn tục qua cỏc năm .Năm 2004 giỏ vốn hàng bỏn hạt màu là 1.892.042.554 đồng chiếm 83,67% trong tổng chi phớ kinh doanh nhưng đến năm2005 giỏ vốn hàng bỏn hạt màu đó tăng lờn là 3.946.432.640 đồng chiếm 90,6% trong tổng chi phớ kinh doanh và tăng 108,6% so với năm 2004 . Đến năm 2006 giỏ vốn hàng bỏn hạt màu của cụng ty là 3.829.708.739 đồng chiếm 85,7% trong tổng chi phớ kinh doanh và giảm 2,96% so với năm 2005
+Xột về chi phớ quản lý doanh nghiệp: Ta thấy chi phớ quản lý doanh nghiệp cú xu hướng ngày càng tăng lờn vềlượng tuyệt đối nhưng chiếm tỷ lệ càng nhỏ trong tổng chi phớ kinh doanh .Năm 2004 chi phớ quản lý kinh doanh về hạt màu của doanh nghiệp là 369.332.172 đồng chiếm 16,33% trong tổng chi phớ kinh doanh nhưng đến năm 2005 chi phớ quản lý doanh nghiệp về kinh doanh hạt màu là 409.093.861. đồng chiếm 9,4% trong tổng chi phớ kinh doanh tăng 10,76% so với năm 2004 .Năm 2006 chi phớ quản lý kinh doanh của doanh nghiệp về hạt màu là 639.432.412 đồng chiếm 14,3% trong tổng chi phớ kinh doanh và tăng 56,3% so với năm2005 . Sở dĩ chi phớ quản lý doanh nghiệp tăng lờn như thế là do ta mở rộng quy mụ kinh doanh hạt màu của cụng ty và mở thờm cỏc cửa hàng để trỡnh bày hạt màu và bỏn hạt màu .nhưng ta thấy chi phớ này cú tỷ trọng ngày càng nhỏ trong tổng chi phớ kinh doanh.
2.1.3.Lợi nhuận sau thuế của kinh doanh hạt màu
Bảng2. 5: Lợi nhuận sau thuế của kinh doanh hạt màu
Đơn vị : Đồng
Năm
2004
2005
2006
So sỏnh
2005/2004
2006/2005
Lợi nhuận sau thuế
308.941.397
377.853.182
710.105.285
122,3
187,9
(Nguồn: Cụng ty Cổ Phần Thiết bị và Cụng nghệ)
Từ bảng trờn ta thấy lợi nhuận của doanh nghiệp cú xu hướng tăng qua cỏc năm .Năm 2004 lợi nhuận sau thuế của doanh nghiệp là 308.941.397 đồng nhưng đến năm 2005 lợi nhuận của doanh nghiệp là 377.853.182 đồng tăng 22,3% so với năm 2004 . Đến năm 2006 thỡ lợi nhuõn của doanh nghiệp là 710.105.285 đồng tăng 87,9% . Sở dĩ lợi nhuận sau thuế tăng như trờn là do năm2003 cụng tyTNHH TM và SX Nhật Minh đổi tờn thành cụng ty Cổ Phần Thiết bị và Cụng nghệ nờn kinh doanh chưa đi vào ổn đinh nờn lợi nhuận đạtchưa cao nhưng đến năm 2006 khi kinh doanđó đi vào ổn định nờn lợi nhuận sau thuế của kinh doanh hạt màu rất lớn đạt 710.105.285 đồng tăng 87,9%
2.2.Chỉ tiờu hiệu quả sử dụng vốn kinh doanh hạt màu
Bảng 2.6: Hiệu quả sử dụng vốn cố định kinh doanh hạt màu
Đơn vị : Đồng
Chỉ tiờu
Đơn vị
2004
2005
2006
Doanh thu thuần
Đồng
2.678.905.211
4.874.923.570
5.444.544.547.
Lợi nhuận sau thuế
Đồng
308.941.397
377.853.182
710.105.285
Vốn cố định
Đồng
345.247.312
399.562.318
401.132.012
Hiệu suất sử dụng vốn cố định
7,76
12,2
13,6
Sức sinh lời vốn cố định
0.89
0,94
1.77
( Nguồn: Cụng ty Cổ Phần Thiết bị và Cụng nghệ )
Nhỡn vào bảng số liệu trờn ta thấy vốn cố định để kinh doanh hạt màu qua cỏc năm tăng nhưng tốc độ tăng chậm .Vốn cố định kinh doanh hạt màu năm 2004 là345.247.312 đồng đến năm 2005 là 399.562.318 đồng và đến năm vốn cố định kinh doanh hạt màu chỉ đạt là 401.132.012 đồng .
Cụng ty Cổ Phần Thiết bị và Cụng nghệ là cụng ty thương mại nờn vốn chủ yếu của cụng ty là vốn lưu động cũn vốn cố định của cụng ty thỡ khụng cao. Nờn hiệu suất sử dụng vốn của cụng ty khỏ cao .Năm 2004 một đồng vốn cố định của cụng ty mang lại cho cụng ty7,76 đồng doanh thu nhưng đến năm 2005 một đồng vốn cố định của cụng ty đó mang lại cho cụng ty 12,2 đồng doanh thu tăng 108,1% so với năm 2004 .Bước sang năm 2006 một đồng vốn cố định mang lại cho doanh nghiệp 13,6 đồng doanh thu tăng 100,4% so với năm 2005 .
Bờn cạnh chỉ tiờu hiệu suất sử dụng vốn thỡ chỉ tiờu sức sinh lời vốn cố định qua cỏc năm cũng cú xu hướng tăng . Năm 2004 mốt đồng vốn cố định tạo ra0,89 đồng lợi nhuận nhưng đến năm 2005thỡ một đồng vốn cố định đó tạo ra 0,94 đồng lợi nhuận và đến năm 2006 đồng đồng vốn cố định đó tạo ra 1,77 đồng lợi nhuận
Sở dĩ vốn cố định của cụng ty cú xu hướng tăng nhưng khụng đỏng kể là do cụng ty cổ phần Thiết bị và Cụng nghệ là cụng ty thương mại nờn khụng đầu tư lớn cho vốn cố định mà cụng ty tập chung đầu tư cho vốn lưu động..Do đú vốn lưu động được lưu tõm và chiếm tỷ trọng lớn trong tổng vốn kinh doanh của cụng ty.
Bảng2. 7: Hiệu quả sử dụng vốn lưu động trong kinh doanh hạt màu
Đơn vị : Đồng
Năm
Đơn vị
Năm2004
Năm 2005
Năm 2006
Doanh thu thuần
Đồng
2.678.905.211
4.874.923.570
5.444.544.547
Lợi nhuận sau thuế
Đồng
308.941.397
377.853.182
710.105.285
Vốn lưu động
Đồng
863.118.280
949.430.108
1.044.373.119
Sức sinh lời VLĐ
0,36
0,398
0,68
Số vũng quay VLĐ
Vũng
3,103
5,13
5,21
Độ dài một vũng quay luõn chuyển
Ngày
117,6
71,15
70,05
( Nguồn : Cụng ty Cổ Phần Thiết bị và Cụng nghệ)
Qu
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- M0353.doc