Đề tài Một số biện pháp nâng cao năng lực thắng thầu tại công ty xây lắp 665

MỤC LỤC

Chương 1: Lý luận về đấu thầu xây lắp và năng lực đấu thầu xây lắp . .1

I. Tổng quan về đấu thầu Xây lắp.1

1. Khái niệm và bản chất của đấu thầu Xây lắp. 1

1.1. Khái niệm. 1

1.2.Bản chất của đấu thầu. 1

2. Các hình thức đấu thầu. 2

3. Vai trò của đấu thầu xây lắp. 2

3.1.Đối với nhà thầu. 3

3.2.Đối với chủ đầu tư. 3

3.3.Đối với Nhà nước và xã hội. 3

4. Các nguyên tắc trong đấu thầu. 4

5. Quy trình đấu thầu. 5

5.1. Tìm kiếm thông tin phục vụ công tác đấu thầu. 5

5.2. Gặp gỡ ban đầu với chủ đầu tư và tham gia sơ tuyển (nếu có). 6

5.3. Lập hồ sơ dự thầu. 6

5.4. Nộp hồ sơ dự thầu và tham gia dự thầu. 8

5.5. Thương thảo và ký kết hợp đồng (nếu trúng thầu). 9

II. Năng lực đấu thầu của các doanh nghiệp trong lĩnh vực xây lắp. 9

1. Khái niệm năng lực đấu thầu xây lắp. 9

2. Những yếu tố quyết định năng lực đấu thầu của doanh nghiệp xây lắp. 9

2.2. Năng lực sản xuất. 10

2.4. Năng lực nghiên cứu và phát triển (R&D). 12

2.5. Năng lực nguồn nhân lực. 12

3. Những yếu tố ảnh hưởng tới năng lực đấu thầu của doanh nghiệp. 13

3.1. Bối cảnh kinh tế. 13

3.2. Chính sách đấu thầu của nhà nước. 14

Chương II: Phân tích năng lực đấu thầu của Công ty Xây lắp 665.15

I.Thực trạng hoạt động đấu thầu của công ty xây lắp 665.15

1.Kết quả đấu thầu một số công trình. 15

2. Nhận xét về công tác đấu thầu của Công ty Xây lắp 665 17

II. Phân tích việc thực hiện đấu thầu của Công ty Xây lắp 665. 22

1.Công tác tìm kiếm thông tin phục vụ công tác đấu thầu ở công ty. 22

2.Gặp gỡ ban đầu với chủ đầu tư và tham gia sơ tuyển (nếu có) 22

3.Công tác lập hồ sơ dự thầu tại công ty Xây lắp 665 22

4.Việc nộp hồ sơ dự thầu và tham gia mở thầu. 25

5.Thương thảo và ký kết hợp đồng (nếu trúng thầu). 25

III. Năng lực đấu thầu của Công ty Xây lắp 665. 26

1. Năng lực đấu thầu. 26

1.1. Năng lực Marketing 26

1.2. Năng lực sản xuất. 26

1.3. Năng lực tài chính. 32

1.4. Năng lực nghiên cứu và phát triển (R&D). 35

1.5. Năng lực nguồn nhân lực. 35

2. Đánh giá tổng thể về năng lực đấu thầu của công ty xây lắp 665. 37

2.1. Điểm mạnh. 37

2.2. Điểm yếu. 37

2.3. Nguyên nhân. 38

Chương III: Một số kiến nghị giải pháp nhằm nâng cao năng lực đấu thầu của Công ty Xây lắp 665.41

I. Phương hướng nâng cao năng lực đấu thầu của công ty xây lắp 665. 41

1. Tăng cường hoạt động nghiên cứu thị trường. 41

2. Nâng cao năng lực nguồn nhân lực. 41

3. Thành lập bộ phận R&D. 41

II. Một số kiến nghị giải pháp nhằm nâng cao năng lực đấu thầu của Công ty Xây lắp 665 42

1.Về phía công ty 42

1.1. Thành lập bộ phận Marketing. 42

1.2.Nâng cao năng lực sản xuất. 43

1.3. Nâng cao năng lực tài chính. 44

1.4. Thành lập bộ phận R&D. 44

1.5. Nâng cao năng lực nguồn nhân lực. 45

2. Một số kiến nghị với Nhà nước. 48

2.1.Hoàn thiện chính sách đấu thầu. 48

2.2. Hoàn thiện cơ sở pháp luật cho hoạt động đấu thầu. 49

 

doc55 trang | Chia sẻ: maiphuongdc | Lượt xem: 1837 | Lượt tải: 1download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Đề tài Một số biện pháp nâng cao năng lực thắng thầu tại công ty xây lắp 665, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
.Thực trạng hoạt động đấu thầu của công ty xây lắp665. 1.Kết quả đấu thầu một số công trình. 1.1.Công trình xây dựng trung đoàn thông tin Cáp quang 132 – gói thầu Xây lắp số 6 : nhà làm việc sở chỉ huy trung đoàn. Bảng kết quả đấu thầu công trình trên Nhà thầu Điểm mức giá 40 Điểm chất lượng kỹ thuật 30 Điểm tiến độ thi công 20 Điểm kinh nghiệm quá khứ 10 Tổng điểm 100 1.Công ty Xây lắp 665 37 30 20 10 97 2.Công ty XD dân dụng HN 30 29 4 10 73 3.Công ty XD 12-Vinaconex 25 30 4 8 67 4. TCT cơ khí XD 40 29 16 8 96 (Nguồn: Phòng kế hoạch, năm 2004) ở công trình này Công ty Xây lắp 665 đã trúng thầu. Trong công trình này, chủ đầu tư đánh giá cao đối với nhà thầu đưa ra mức giá thấp, nhà thầu Tổng công ty cơ khí xây dựng đưa ra mức giá hợp lý nhất. Tuy nhiên, về tiến độ thi công, chất lượng kỹ thuật, kinh nghiệm, thì Công ty Xây Lắp 665 đã đạt điểm tối đa, làm cho tổng điểm của công ty cao nhất, đạt 97 điểm, kết quả là công ty Xây Lắp 665 đã chúng thầu. 1.2. Công trình Kho bạc Nhà nước Từ Liêm . Bảng kết quả đấu thầu công trình Kho bạc Nhà nước Từ Liêm Nhà thầu Điểm mức giá 35 Điểm chất lượng kỹ thuật 40 Điểm tiến độ thi công 15 Điểm kinh nghiệm quá khứ 10 Tổng điểm 100 1.Công ty Xây lắp 665 31 34 13 10 88 2.Công ty XD dân dụng HN 32 39 13 10 94 3.Công ty XD 12-Vinaconex 37 27 15 10 89 4. Công ty XD CTGT 116 33 29 13 10 85 (Nguồn: Phòng Kế hoạch, năm 2004) ở công trình này Công ty Xây lắp 665 đã trượt thầu. Vì mức giá bỏ thầu và tiến độ thi công của nhà thầu Xây lắp 665 bị đánh giá thấp nhất trong 4 nhà thầu, mặt khác yếu tố quan trọng nhất là chất lượng kỹ thuật thì Công ty Xây lắp 665 lại kém xa so với Công ty Xây dựng dân dụng Hà Nội, nên tổng điểm của nhà thầu Xây lắp 665 chỉ đạt 88/100. xếp thứ 3 và đã trượt thầu. Đơn vị trúng thầu là Công ty Xây dựng dân dụng Hà Nội với tổng điểm 94/100. 2. Nhận xét về công tác đấu thầu của Công ty Xây lắp 665 2.1. Những thành tựu mà công ty đạt được từ công tác đấu thầu. Công ty Xây lắp 665 có thời gian hoạt động 36 năm trong lĩnh vực xây lắp, xây dựng trên 200 công trình và được tặng thưởng nhiều Huy chương vàng chất lượng cao công trình, sản phẩm xây dựng Việt Nam do Bộ Xây dựng cấp. Bảng danh sách các công trình đã thi công có giá trị từ 5 tỷ đồng trở lên trong vòng từ 5 năm trở lại đây: Tên công trình Tổng giá trị Giá trị nhà thầu thực hiện Thời hạn HĐ Tên cơ quan ký hợp đồng Chất lượng Khởi công Hoàn thành 1 2 3 4 5 6 7 Công trình dân dụng Trụ sở làm việc Bộ chỉ huy biên phòng Quảng Nam (giai đoạn 1) 6.8 tỷ 6.8 tỷ 2000 2001 Bộ chỉ huy biên phòng Quảng Nam Tốt Trụ sở làm việc Trung tâm đào tạo Thông tấn xã Việt Nam 15.6 tỷ 15.6 tỷ 2000 2002 Thông tấn xã Việt Nam Tốt Nhà làm việc và công vụ Bộ tư lệnh Lăng Chủ tich Hồ Chí Minh 13.7 tỷ 13.7 tỷ 2002 2003 Bộ Tư lệnh lăng Chủ tịch Hồ Chí Minh Tốt Nhà làm việc trung tâm công nghệ thông tin y tế và VSATTP 9.7 tỷ 9.7 tỷ 2002 2003 Trung tâm công nghệ thông tin y tế và VSATTP Tốt Trung tâm phát hành sách thành phố Vinh – Nghệ An 5.63 tỷ 5.63tỷ 2003 2004 Trung tâm phát hành sách thành phố Vinh - Nghệ An Tốt Nhà N7-Cơ sở chính trung tâm nhiệt đới Việt-Nga 11.035 tỷ 11.035 tỷ 2004 2005 Trung tâm nhiệt đới Việt-Nga Cụm trường ĐHQG Viêngchăn -Lào 19.2 tỷ 19.2 tỷ 2001 2002 Trường ĐHQG Viêngchăn-Lào Tốt Nhà điều hành, xưởng trung tâm, nhà giảng đường trường trung học quản lý đô thị BXĐ 5.2 tỷ 5.2 tỷ 2001 2002 Trường trung cấp kỹ thuật nghiệp vụ – BXĐ Tốt Nhà giảng đường trường trung học địa chính TW I 5.39 tỷ 5.39 tỷ 2002 2003 Trường trung học địa chính TW Tốt Nhà lớp học 7 tầng, bể chứa nước ngầm – Trường cao đẳng lao động Xã hội 17.32 tỷ 17.32 tỷ 2003 2004 Trường cao đẳng lao động xã hội Tốt Bệnh viện Dự án nâng cấp cải tạo bệnh viện Bạch Mai(TODA) 15 tỷ 15 tỷ 1999 2000 BQLDA Bệnh viện Bạch Mai Tốt Công trình văn hoá du lịch, thể thao Bảo tàng Kay Sỏn Phôn Vi Hẳn - Lào 720000 USD 720000 USD 2000 2001 Bảo tàng Kay Sỏn Phôn Vi Hẳn - Lào Tốt Nhà thi đấu tổng hợp trường ĐHTDTT TW I 16.22 tỷ 16.22tỷ 2003 2004 Trường ĐHTDTT TW I Tốt Xây mới nhà để xe cao tầng bệnh viện Bạch Mai 9.016 tỷ 9.016tỷ 2004 2005 Bệnh viện Bạch Mai Khách sạn, nhà ở Nhà KTX B10 trường ĐHBK Hà Nội 8.5 tỷ 8.5 tỷ 2000 2000 Trường ĐHBK Hà Nội Tốt KTX sinh viên trường ĐH GTVT 6.58 tỷ 6.58 tỷ 2001 2002 Trường ĐH GTVT Tốt Cải tạo mở rộng và xây mới doanh trại Đảo Mắt- Nghệ An 9.7 tỷ 9.7 tỷ 2002 2003 BCH quân sự tỉnh Nghệ An Tốt Nhà kho Kho trung tâm lưu trữ Bộ quốc Phòng ĐN II 8.1 tỷ 8.1 tỷ 2002 2003 BQLDA 678 - BQP Tốt Kho quân sự đặc biệt T52- Binh chủng hoá 9.2 tỷ 9.2 tỷ 2002 2003 Binh chủng hoá Tốt Công trình công nghiệp Nhà xưởng Nhà máy xi măng X77 - X18 12.4 tỷ 12.4 tỷ 1995 2001 Nhà máy xi măng X77 - X18 Tốt Xưởng đóng giấy KM18 liên doanh Trung- Lào 9.6 tỷ 9.6 tỷ 1996 2004 Liên doanh Trung- Lào Tốt Nhà văn phòng 3 tầng + xưởng SX 3 tầng - Công ty dệt cổ phần 10-10 6.2 tỷ 6.2tỷ 2002 2002 Công ty dệt cổ phần 10-10 Tốt Lắp đặt dây chuyền thiết bị Cung ứng và lắp đặt thang máy, điều hoà không khí T26, nhà làm việc các ban Đảng miền trung 10tỷ 10 tỷ 2002 2002 BQLDA nhà làm việc các ban Đảng Miền Trung Tốt Cung cấp và lắp đặt thang máy dự án 678 – BQP 15.52 tỷ 15.52 tỷ 2002 2003 BQLDA 678 - BQP Tốt Các công trình hạ tầng Đường giao thông Đường quốc lộ 21B địa phận Hà Tây 14,26 tỷ 14,26 tỷ 2001 2001 BQLDA quốc lộ 21B Tốt Đường Hồ Chí Minh đoạn A Đăng - Tà Rụi (km 302 - km307) 30 tỷ 30 tỷ 2001 2003 Tổng công ty Thành An - TCHC Tốt (Nguồn: Phòng kế hoạch, năm 2004) Ta thấy trải qua 36 năm thành lập và phát triển, công ty đã có những thành công đáng kể, công tác đấu thầu đạt được nhiều công trình trúng thầu và giá trị trúng thầu ngày càng lớn. Qua đấu thầu, công ty đã tạo ra việc làm cho hàng trăm công nhân, ổn định đời sống cán bộ công nhân viên trong công ty, đồng thời công ty cũng có thêm nhiều bạn hàng mới tạo điều kiện thuận lợi cho công ty trong việc tìm kiếm thông tin về dự án. Qua điều tra, cán bộ công nhân viên cũng tích luỹ được nhiều kinh nghiệm trong đấu thầu, nâng cao năng lực cạnh tranh của công ty; đồng thời qua đó công ty cũng nhận ra những yếu điểm của mình để rút ra kinh nghiệm cho lần sau. Qua 2 thí dụ trên về đấu thầu, công ty có điểm mạnh về mặt kỹ thuật vì vậy đối với những công trình đòi hỏi cao về chất lượng kỹ thuật thì công ty nên tham gia đấu thầu vì khi đó khả năng thắng thầu là rất cao. 2.2 Những tồn tại về khả năng thắng thầu ở công ty. Trong công tác đấu thầu, mặc dù công ty đã có nhiều cố gắng và đạt được những thành công đáng kể, xong trong công tác đấu thầu vẫn còn nhiều tồn tại cần được nghiên cứu để đưa ra những biện pháp giải quyết thích hợp. Qua ví dụ trên chứng tỏ trong tham gia đấu thầu công ty còn đưa ra mức giá cao, dẫn đến trượt thầu. Do lực lượng lao động quá đông, nhiều khi không quản lý chặt chẽ được đã gây chậm tiến độ thi công và làm phát sinh chi phí không cần thiết; ảnh hưởng đến uy tín của công ty. Nhiều cán bộ làm việc thiếu trách nhiệm, một số loại máy móc của công ty đã cũ, không phát huy được hiệu quả mong muốn. Do đó nhiều công trình có giá trị lớn và yêu cầu kỹ thuật cao thì công ty vẫn không cạnh tranh được. II. Phân tích việc thực hiện đấu thầu của Công ty Xây lắp 665. 1.Công tác tìm kiếm thông tin phục vụ công tác đấu thầu ở công ty. Để phục vụ cho việc cập nhật thông tin về các dự án, giám đốc phụ trách đầu thầu của công ty đã rất linh hoạt và nhạy bén trong việc liên hệ với các chủ đầu tư, các đối tác, bạn hàng. Đặc biệt còn đầu tư kinh phí cho việc tìm kiếm trên các phương tiện thông tin đại chúng là sách báo, tạp chí, ti vi và đài phát thanh. ( đôi khi được Nhà nước chỉ định thầu). Vì là một doanh nghiệp Nhà nước nên có nhiều công trình công ty được Nhà nước chỉ định thầu, đây là một lợi thế của công ty. 2.Gặp gỡ ban đầu với chủ đầu tư và tham gia sơ tuyển (nếu có). Khi có được các thông tin về gói thầu, thì công ty cho người trực tiếp đến gặp chủ đầu tư để biết thêm thông tin về gói thầu và mua hồ sơ mời thầu do chủ đầu tư bán. Khi có tham gia sơ tuyển thì công ty gửi đơn theo địa chỉ nêu trong thông báo sơ tuyển với một khoản lệ phí kèm theo. 3.Công tác lập hồ sơ dự thầu tại Công ty Xây lắp 665. 3.2..1.Công tác chuẩn bị: - Sau khi nhận được yêu cầu của khách hàng (yêu cầu của khách hàng có thể là mời thầu hoặc chỉ định thầu.) thì phòng kế hoạch , phòng kỹ thuật xem xét yêu cầu của khách hàng về: + Loại công trình + Khối lượng + Tiến độ thi công +Tiêu chuẩn kỹ thuật + Giá cả (hoặc tham khảo) + Phương thức thanh toán Kết quả xem xét được người xem xét ghi và kí vào sổ tiếp nhận yêu cầu của khách hàng. Sau khi xem xét xong nếu chấp nhận yêu cầu của khách hàng thì trưởng phòng kế hoạch hay người được uỷ quyền tiến hành mua hồ sơ mời thầu. Trưởng phòng kế hoạch (hoặc người được uỷ quyền) lập kế hoạch chuẩn bị hồ sơ mời thầu theo mẫu trong nêu rõ: + Nội dung công việc + Người thực hiện + Thời gian hoàn thành - Sau khi lập xong kế hoạch chuẩn bị hồ sơ dự thầu trưởng dự án (người được giám đốc công ty giao quyền quản lý dự án) trình giám đốc duyệt kế hoạch và phân phối các đơn vị liên quan để thực hiện. 3.2.2.Tiến lập hồ sơ dự thầu. Các cá nhân và đơn vị thực hiện việc chuẩn bị hồ sơ dự thầu theo đúng nội dung và thời gian đã nêu trong kế hoạch. Trong quá trình thực hiện, nếu có vướng mắc gì thì tìm biện pháp giải quyết, nếu cần thiết thì báo cáo với giám đốc giải quyết, khi thực hiện các đơn vị (phòng ban) cần phải phối hợp với nhau. Nội dung cụ thể như sau: * Phòng kế hoạch vật tư; phòng kỹ thuật xe, máy chủ trì và thực hiện việc lập các tài liệu sau: đơn dự thầu; thông tin chung; hồ sơ kinh nghiệm; giải pháp kỹ thuật và biện pháp thi công; biện pháp đảm bảo an toàn thi công; sơ đồ tổ chức hiện trường; bố trí nhân lực thực hiện dự án; bố trí thiết bị thi công; tiến độ thi công; dữ liệu liên doanh (nếu có); tính giá dự thầu (nếu có); điều kiện thanh toán và thương mại; các tài liệu khác nếu hồ sơ mời thầu yêu cầu. * Phòng kế hoạch tài vụ: Lập các tài liệu về: - Bảo lãnh dự thầu. - Số liệu tài chính. - Bản báo cáo quyết toán tài chính. * Phòng tổ chức cán bộ lao động: Phụ trách các việc: - Cấp tài liệu về tư cách pháp lý có công chứng gồm: đăng ký hành nghề, quyết định thành lập doanh nghiệp. - Các văn bằng, chứng chỉ của các cá nhân chủ chốt, thực hiện dự án (nếu hồ sơ mời thầu yêu cầu). 3.2.3.Hoàn chỉnh và đóng quyển hồ sơ dự thầu: * Tổng hợp hồ sơ dự thầu: Căn cứ vào kế hoạch chuẩn bị hồ sơ dự thầu, trưởng phòng Kế hoạch, Kỹ thuật đôn đốc các đơn vị hoàn thành công việc theo đúng thời hạn được giao. Sau đó trưởng phòng Kế hoạch vật tư tiến hành thu thập tất cả các hồ sơ của các đơn vị để tổng hợp xem xét. * Công tác kiểm tra hoàn chỉnh và đóng quyển - Các tài liệu của hồ sơ dự thầu sau khi hoàn chỉnh được trưởng phòng kế hoạch và kỹ thuật phối hợp với các trưởng phòng khác có liên quan để kiểm tra, xem xét và trình giám đốc ký duyệt. Trường hợp phó giám đốc ký duyệt phải có giấy uỷ quyền. - Đóng bộ hồ sơ dự thầu: Sau khi được giám đốc ký duyệt, các tài liệu của hồ sơ dự thầu thì trưởng phòng kế hoạch tiến hành sao các bộ bản sao với số lượng được quy định trong hồ sơ mời thầu (thường từ 3 đến 4 bản). Các bộ bản sao và bản gốc phải được đóng thành từng bộ ngoài bìa ghi rõ bản gốc hoặc bản sao. - Trình bày hồ sơ dự thầu: + Hồ sơ dự thầu được đóng thành quyển. + Các tài liệu được sắp xếp theo đúng thứ tự sau: . Danh mục tài liệu. . Đơn dự thầu. . Bảo lãnh dự thầu. . Tài liệu về pháp lý. . Thông tin về công ty. . Tài liệu về năng lực. . Biện pháp thi công. . Tiến độ thi công. . Giá dự thầu. - Hồ sơ dự thầu sau khi đóng quyển thì tiến hành bao gói. - Hồ sơ sau khi đóng quyển thì phải được bảo mật. 4.Việc nộp hồ sơ dự thầu và tham gia mở thầu. Sau khi đã xong hồ sơ dự thầu, Công ty cử người trực tiếp đến nộp hoặc gửi qua bưu điện theo địa chỉ và thời gian quy định của hồ sơ mời thầu. 5.Thương thảo và ký kết hợp đồng (nếu trúng thầu). Trong khi ký hợp đồng các chuyên gia phải sáng suốt nhạy bén đưa ra các điều kiện, điều khoản vừa hợp lý vừa đem lại lợi ích cho mình. Việc ký kết hợp đồng là cả một nghệ thuật, trong một số trường hợp công ty có thể đưa ra những nội dung ở mức độ khái quát để rồi thực tế xảy ra sau này dễ gây áp lực với bên A. Đôi khi những điều khoản tưởng như có lợi cho bên A, nhưng thực chất lại là có lợi cho bên B. Điều này công ty nên học hỏi những nhà thầu có tiềm năng và có nhiều kinh nghiệm hoạt động trên thương trường. III. Năng lực đấu thầu của Công ty Xây lắp 665. Công ty Xây lắp 665 là một doanh nghiệp Nhà nước, có đầy đủ tư cách pháp nhân được thành lập trên cơ sở Nghị định 338/CP ngày 20/11/1991. Tên cơ sở kinh doanh: Công ty Xây lắp 665, thuộc bộ Quốc phòng. Cơ quan cấp trên : Tổng Công ty Thành An. Họ và tên giám đốc : kỹ sư Trần Đình Côn. Nghề kinh doanh: - Xây dựng các công trình dân dụng từ năm 1967 - Xây dựng các công trình giao thông từ năm 1967. - Thi công lắp đặt các dây truyền thiết bị phi tiêu chuẩn và kết cấu thép (1996). - Thi công và xây dựng đường dây và trạm biến áp đến 35 KV (1996). - Sản xuất vật liệu xây dựng từ năm 1968. - Kinh doanh, lắp đặt máy móc thiết bị từ năm 1979. - Kinh doanh hàng thanh xử lý (1996). Địa chỉ trụ sở chính: Quận Thanh Xuân – Thành phố Hà Nội. Điện thoại: 04 858 1489. Fax : 84 4858 7825. Công ty có đầy đủ tư cách pháp nhân để tham gia các hoạt động kinh tế. 1. Năng lực đấu thầu. 1.1. Năng lực Marketing. Công ty có phòng Dự án - Đấu thầu chuyên trách về hoạt động đấu thầu. Tuy nhiên ở đó chưa có bộ phận chuyên trách về Marketing. Việc phân tích thị trường, tìm kiếm dự án chủ yếu qua sách báo, tạp chí, TV, đài hoặc các mối quan hệ của công ty hoặc các thành viên trong công ty như vậy không đảm bảo sự cập nhật thông tin về các dự án. 1.2. Năng lực sản xuất. 1.2.1 Năng lực trang thiết bị thi công. Số trang thiết bị hiện có của công ty đang hoạt động đủ yếu tố và sẵn sàng tham gia các công trình dân dụng – công nghiệp – giao thông – hạ tầng ở các quy mô lớn, vừa và nhỏ, cung ứng lắp đặt thiết bị máy móc dân dụng – công nghiệp đảm bảo uy tín chất lượng. Bảng danh mục thiết bị của doanh nghiệp Công ty Xây lắp 665 – Tổng Công ty Thành An Bộ Quốc phòng TT Loại máy thi công và mã hiệu Đơn vị tính Số lượng Năm sản xuất Nước sản xuất I Máy công trình 1 Máy ủi KOMASU Cái 2 1995 Nhật 2 Máy ủi D8K Cái 1 1994 Mỹ 3 Máy ủi bánh xích Hiệu LIEBHERR Cái 1 2002 Đức 4 Máy xúc bánh lốp KOMASU + HITACHI Cái 8 1995 Nhật 5 Máy xúc bánh xích 1252 : 1,2 m3/ gầu Cái 4 1990 Liên Xô 6 Máy xúc bánh xích K606 : 0,65 m3/ gầu Cái 4 1992 Ba Lan 7 Máy xúc đào bánh xích SUMITOMO gầu 0,8m3 Cái 1 2002 Nhật 8 Máy san tự hành Z131- 1T Cái 4 1993 Liên Xô 9 Máy san gạt tự hành bánh lốp MISUBISHI Cái 1 2002 Nhật 10 Máy đầm bánh lốp Y39B – 25T Cái 3 1990 Liên Xô 11 Đầm lốp TS. 200: 15 T Cái 1 1996 Nhật 12 Máy Lu C.20 Cái 1 1993 Thụy Điển 13 Máy Lu Rung VIBMAX MODL: W11 Cái 1 2002 Đức 14 Máy Lu Rung SV.500 – 17T Cái 1 1994 Nhật 15 Máy Lu bánh thép Liên Xô 6 tấn. Cái 1 1991 Liên Xô 16 Máy Lu bánh thép Nhật 8 – 10 tấn. Cái 3 1993 Nhật 17 Máy Lu bánh thép 12 T Cái 1 1992 Rumani 18 Máy đầm chân cừu 9 tấn Cái 4 1990 Liên Xô 19 Máy đầm MIKASA Cái 5 1993 Nhật 20 Máy rải bê tông nhựa NF 200:BVCM Cái 1 1994 Nhật 21 Trạm trộn bê tông nhựa bán di động 508 Cái 1 1992 Liên Xô 22 Máy nén MC . 5 Cái 3 1991 Rumani 23 Máy tới nhựa nhũ tương Cái 2 1995 Trung Quốc 24 Máy khoan (Nhật) Cái 4 1995 Nhật 25 Máy rải đá Cái 1 1993 Thụy Điển 26 Máy rải VOGEN Cái 2 1990 Nhật 27 Xe ôtô tự đổ (ben) 6 tấn (3UI - 555) Cái 10 1990 Liên Xô 28 Xe ôtô tự đổ (ben) 9 tấn (MAZ - 5549) Cái 12 1990 Liên Xô 29 Xe ôtô ben tự đổ 12 tấn (KPAZ - 256) Cái 13 1990 Liên Xô 30 Ôtô tải thùng10 tấn (MAZ - 5355) Cái 8 1989 Liên Xô 31 Ôtô tải thùng 12 tấn (KPAZ - 257) Cái 2 1989 Liên Xô 32 Xe Sơ mi moóc 16 - 20 tấ Cái 11 1989 Liên Xô 33 Máy búa đóng cọc SP – 49A/B(Nga) Cái 2 1993 Liên Xô 34 Máy khoan cọc nhồi Tây Đức (BAUEER) Cái 1 1990 Đức 35 Máy khoan cọc nhồi HITACHI (KH - 125 ) Cái 1 1991 Nhật 36 Máy ép cọc 200T Cái 1 1995 Nhật 37 Máy ép cọc ván thép - cọc ván thép Cái 1 1996 Nhật 38 Máy khoan tự hành Cái 2 1996 Nhật 39 Máy đào gầu sấp J - 153 (Nga) Cái 2 1993 Liên Xô II Máy xây dựng 1 Trạm trộn bê tông thương phẩm 45m3/h Trạm 2 1996 Đức 2 Xe vận chuyển tự trộn HUYNDAI V=6m3 Cái 12 1993 Hàn Quốc 3 Trạm trộn bê tông thương phẩm di động 20m3/h Trạm 1 2002 Đức 4 Máy trộn bê tông 250-500l Cái 1 1995 Pháp 5 Xe bơm bê tông 100m3/h h=32m ISUZU Cái 2 1992 Nhật 6 Trạm trộn cốt liệu khô Cái 1 1990 Việt Nam 7 Máy phát điện 100 KVA Cái 2 1993 Liên Xô 8 Cẩu Tháp PO TAIN MC 65/P12 Cái 1 1990 Pháp 9 Cẩu bánh lốp 5 tấn Cái 3 1990 Liên Xô 10 Cẩu bánh xích Cái 2 1995 Nhật 11 Cẩu TADANOTD Cái 1 1993 Nhật 12 Cẩu RAIMONDI-MR 60 Cái 1 1996 ý 13 Vận thăng 0,5-0,8 tấn Cái 14 1990 Liên Xô VN 14 Giàn giáo thép Cái 18 1996 Hàn Quốc 15 Đầm bàn, đầm dùi các loại Cái 48 1996 Liên Xô 16 Cốt pha thép m2 10000 1996 Việt Nam 17 Máy mài Granito Cái 8 1996 Nhật 18 Máy khoan bêtông Cái 15 1994 Đức 19 Máy ca Cái 12 1996 Nhật 20 Máy hàn Cái 16 1995 HQ+LX 21 Máy cắt gạch Cái 20 1996 Mỹ 22 Máy phát điện 50 KVA Cái 2 1996 Liên Xô 23 Xe bơm bê tông HUYNDAI 80m3/h Cái 1 1996 Hàn Quốc 24 Máy bơm nước Hàn Quốc, Nhật Cái 12 1993 Hàn Quốc 25 Máy phun sơn Cái 10 1996 Nhật 26 Máy ép cọc thuỷ lực 100-150 T Cái 2 1996 Nhật 27 Máy kinh vĩ-thuỷ bình Cái 4 1996 Liên Xô 28 Máy cắt liên hợp Cái 2 1990 Việt Nam 29 Máy cắt thép 1.1 KW Cái 8 1990 Hàn Quốc 30 Máy khoan điện 0,7 KW Cái 6 1997 Nhật 31 Máy bơm nước KAMAZ 10 Cái 7 1996 Liên Xô 32 Máy đo tốc độ gió Cái 4 1997 Nhật 33 Máy khoan bàn Cái 10 1998 Nhật 34 Thiết bị hiệu chỉnh chuyên dùng thang máy Cái 1 1995 Nhật III Máy công cụ 1 Máy uốn ống Cái 2 1998 Nhật 2 Máy tiện Cái 2 1997 Nhật 3 Máy gấp mép Cái 2 1997 Đức 4 Máy hàn tự động Cái 5 1998 Nhật 5 Máy phay Cái 3 1996 Nhật 6 Máy nén thử áp lực Cái 6 1996 Nhật (Nguồn: Phòng Kế hoạch, năm 2004) 1.2.2. Năng lực kinh nghiệm xây lắp. Là doanh nghiệp Nhà nước hoạt động trong lĩnh vực xây dựng, Công ty Xây lắp 665 đã có 36 năm kinh nghiệm trong thi công xây dựng công trình dân dụng và tổng số năm kinh nghiệm trong việc thi công xây dựng chuyên dụng: 36 năm. Công ty đã có nhiều kinh nghiệm xây dựng nhiều công trình đòi hỏi về chất lượng và kỹ thuật và làm hài lòng nhiều chủ đầu tư. Bảng hồ sơ kinh nghiệm của công ty tính chất công việc Số năm kinh nghiệm Thi công các công trình dân dụng công nghiệp có quy mô vừa và nhỏ 33 Thi công các công trình dân dụng công nghiệp có quy mô vừa và lớn 13 Thi công các công trình điện 8 Thi công các công trình giao thông 8 Thi công các công trình cấp thoát nước 8 Thi công các công trình đặc biệt 8 Thi công các công trình thuỷ lợi quy mô vừa và lớn 7 (Nguồn: Phòng Kế hoạch, năm2004) 1.3. Năng lực tài chính. Một số chỉ tiêu tài chính cơ bản của Công ty Xây lắp 665 qua các năm 2002, 2003, 2004. Bảng năng lực tài chính của Công ty Xây lắp 665 Đơn vị: Đồng Chỉ tiêu Cuối năm 2002 Cuối năm 2003 Cuối năm 2004 Tài sản A.Tài sản luư động và đầu tư ngắn hạn 132.144.095.208 136.114.246.895 139.997.973.941 I. Tiền 3.911.024.663 4.508.799.233 4.717.025.000 1. Tiền mặt tại quỹ (gồm cả ngân phiếu) 865.882.037 873.685.322 875.600.000 2. Tiền gửi ngân hàng 3.045.142.626 3.635.113.911 3.841.425.000 II. Các khoản đầu tư tài chính ngắn hạn III. Các khoản phải thu 22.723.712.590 23.615.422.111 24.501.121.590 IV. Hàng tồn kho 25.246.993.725 26.357.668.431 25.000.441.131 V. Tài sản lưu động khác 80.262.364.230 77.123.557.887 81.062.361.220 B. Tài sản cố định và đầu tư dài hạn 17.951.401.017 18.588.477.146 18.642.109.871 I. Tài sản cố định 17.941.401.017 18.576.441.146 18.628.537.530 1. Tài sản cố định hữu hình 17.941.401.017 18.576.441.146 18.628.537.530 Nguyên giá 24.637.891.656 25.857.205.035 26.012.102.007 Giá trị hao mòn lũy kế -6.696.490.639 -7.280.763.889 -7.383.564.477 2. Tài sản cố định thuê tài chính 3. Tài sản cố định vô hình II. Các khoản đầu tư tài chính dài hạn 10.000.000 12.036.000 13.572.341 III. Chi phí xây dựng cơ bản dở dang Tổng cộng tài sản 150.095.496.225 154.702.724.041 158.640.083.812 Nguồn vốn A. Nợ phải trả 138.085.508.651 122.913.653.150 124.186.291.706 I. Nợ ngắn hạn 129.320.412.233 115.112.221.150 115.880.133.135 II. Nợ dài hạn 8.465.096.418 7.551.432.000 7.950.932.541 III. Nợ khác 300.000.000 250.000.000 355.226.030 B. Nguồn vốn chủ sở hữu 12.009.987.574 31.789.070.891 34.453.792.106 I. Nguồn vốn, quỹ 11.712.089.052 31.581.388.852 34.180.919.878 1. Nguồn vốn kinh doanh 10.580.800.219 27.380.000.219 28.974.125.322 2. Chênh lệch tỷ giá 3. Quỹ đầu tư phát triển 622.361.849 632.461.849 839.321.222 4. Quỹ dự phòng tài chính 308.926.984 318.926.784 380.965.774 5. Nguồn vốn đầu tư XDCB 200.000.000 3.250.000.000 3.986.507.560 II. Nguồn kinh phí, quỹ khác 297.898.522 207.682.039 272.872.228 Tổng cộng nguồn vốn 150.095.496.225 154.702.724.041 158.640.083.812 (Nguồn: Phòng Kế hoạch, năm 2004) 1.4. Năng lực nghiên cứu và phát triển (R&D). Việc đổi mới công nghệ trong công ty chủ yếu do sự chỉ đạo của giám, các phó giám đốc, chứ không được chuyên gia nghiên cứu, phân tích, vì vậy đã không theo kịp các đối thủ về công nghệ. 1.5. Năng lực nguồn nhân lực. Hiện nay Công ty có trên 831 lao động, trong đó có 100 kỹ sư với nhiều ngành nghề khác nhau, có 114 kĩ thuật viên và nhiều thợ lành nghề phù hợp với từng lĩnh vực thi công. Bảng tổng hợp nguồn lực về quản lý kỹ thuật – lao động Phân loại cán bộ-công nhân Số lượng Trình độ Thời gian CT B/T Kỹ sư Trung cấp CN-KT <=Bậc 4 >Bậc 4 Tổng số 962 180 103 454 235 15 Cán bộ lãnh đạo và bộ máy quản lý 21 21 18 Cán bộ chủ chốt (Lãnh đạo cấp phòng trở lên) 11 11 17 Cán bộ chuyên viên quản lý các phòng ban 15 10 18 Cán bộ công nhân viên khối trực tiếp sản xuất 941 159 103 454 235 16 Chuyên ngành thi công đường+sân ba 266 32 19 163 52 13 - Thi công nền 41 8 5 21 7 14 - Thi công mặt đường mền 84 10 5 51 18 14 - Thi công mặt đường cứng 107 10 5 69 23 13 - Trạm trộn aphalt 34 4 4 22 4 13 Chuyên thi công cầu+thuỷ công 108 17 14 58 19 14 - Thi công cầu 37 5 5 20 7 14 - Thi công công trình thuỷ công 71 12 9 38 12 15 Chuyên ngành xây dựng Dân dụng-Công nghiệp 516 91 57 212 156 16 - Thi công công trình dân dụng 402 68 42 179 113 15 - Thi công công trình công nghiệp 114 23 15 33 43 16 Chuyên ngành lắp đặt máy móc thiết bị 30 14 8 12 6 15 Chuyên ngành SXVLXD (sản xuất bê tông thương phẩm) 21 5 5 9 2 15 (Nguồn: Phòng kế hoạch, năm 2004) 2. Đánh giá tổng thể về năng lực đấu thầu của công ty xây lắp 665. 2.1. Điểm mạnh. Nhìn chung công ty là một công ty lớn có uy tín trên thị trường xây lắp, có kinh nghiệm trong lĩnh vực xây lắp: - 36 năm hoạt động trong lĩnh vực xây lắp. - Xây dựng trên 200 công trình. - Được tặng thưởng nhiều huy chương vàng chất lượng cao do Bộ Xây dựng cấp. Về năng lực tài chính, công ty có nguồn vốn lưu động lớn, có khả năng thi công nhiều công trình cùng một lúc. Về năng lực sản xuất: hiện nay công ty có đủ số trang thiết bị để sẵn sàng tham gia các công trình dân dụng- công nghiệp-giao thông-hạ tầng ở các quy mô lớn vừa và nhỏ. Về năng lực nguồn nhân lực: công ty có đội ngũ công nhân đông đảo tay nghề cao. Đội ngũ công nhân thường xuyên được trang bị kiến thức về an toàn lao động. Từ trước đến nay việc thi công không để có tai nạn đáng tiếc nào xảy ra. Công ty có đội ngũ kỹ sư xây dựng đông đảo có trình độ cao và kinh nghiệm lâu năm ở từng chuyên ngành thi công như: chuyên ngành thi công đường + sân bay có 32 kỹ sư, chuyên ngành thi công cầu + thuỷ công có 17 kỹ sư, chuyên ngành xây dựng dân dụng và công nghiệp có 91 kỹ sư, chuyên ngành lắp đặt máy móc thiết bị có 14 kỹ sư, chuyên ngành sản xuất vật liệu xây dựng có 5 kỹ sư. Điều này sẽ tạo điều kiện tốt cho việc lập các bản vẽ thiết kế trong hồ sơ dự thầu. Tuy nhiên công ty chưa có sự lớn mạnh về tất cả các mặt. 2.2. Điểm yếu. ở một số công trình còn đưa ra mức giá cao. Tiến độ thi công ở một số công trình còn bi chậm trễ. 2.3. Nguyên nhân. Những tồn tại trên là do các nguyên nhân sau: 2.3.1. Nguyên nhân chủ quan. Thiếu năng lực marketing. Công ty chưa có bộ phân marketing

Các file đính kèm theo tài liệu này:

  • doc1237.doc
Tài liệu liên quan