LỜI NÓI ĐẦU 1
CHƯƠNG I. LÝ LUẬN CHUNG VỀ TIỀN LƯƠNG 2
I. Các quan điểm về tiền lương và tổ chức quản lý tiền lương. 2
1. Quan điểm về tiền lương 2
1.1. Quan điểm cũ về tiền lương 3
1.2. Quan điểm mới về tiền lương : 3
1.3. Chức năng và vai trò của tiền lương : 4
1.4. Các nhân tố ảnh hưởng tới tiền lương 5
2. Quan điểm về tổ chức quản lý tiền lương 6
3. Nguyên tắc cơ bản của tiền lương ở doanh nghiệp 7
3.1. Tiền lương ngang nhau cho những lao động ngang nhau 7
3.2. Đảm bảo tăng năng suất lao động nhanh hơn tiền lương bình quân 7
3.3. Đảm bảo mối quan hệ hợp lý về tiền lương giữa những người lao động làm nghề khác nhau trong các đơn vị khác nhau. 7
4. Những yêu cầu của tổ chức quản lý tiền lương 8
5. Vai trò, ý nghĩa của việc tổ chức quản lý hợp lý tiền lương trong doanh nghiệp 8
6. Các hình thức tiền lương 10
6.1. Trả lương theo thời gian 10
6.2. Trả lương theo sản phẩm 11
II. Tính tất yếu của việc hoàn thiện công tác tổ chức quản lý tiền lương 13
1. Tác dụng của trả lương theo sản phẩm 13
2. Các chế độ trả lương theo sản phẩm 13
2.1. Chế độ trả lương sản phẩm trực tiếp cá nhân. 13
2.2. Chế độ trả công theo sản phẩm tập thể 14
2.3. Chế độ trả lương theo sản phẩm gián tiếp 15
2.4. Chế độ trả lương theo sản phẩm có thưởng 16
2.5. Chế độ trả lương khoán sản phẩm 16
3. Phương pháp định mức lao động tổng hợp cho đơn vị sản phẩm 17
3.1. Nguyên tắc 17
3.2. Phương pháp tính 17
4. Phương hướng hoàn thiện trả lương theo sản phẩm 19
CHƯƠNG II. THỰC TRẠNG VỀ CÔNG TÁC QUẢN LÝ TIỀN LƯƠNG THEO SẢN PHẨM CỦA CÔNG TY 20 21
I. Đặc điểm của công ty 20 có ảnh hưởng đến việc trả lương theo sản phẩm 21
1. Sự hình thành và phát triển của công ty 21
1.1. Quá trình hình thành và phát triển 21
1.2. Mô hình cơ cấu tổ chức 27
2. Đặc điểm về mặt hàng sản xuất 28
3. Đặc điểm về công nghệ, thiết bị của Công ty 20 38
3.1. Qui trình công nghệ sản xuất sản phẩm của Công ty 38
3.2. Đặc điểm về máy móc thiết bị 39
4. Đặc điểm về nguyên vật liệu và động lực 40
5. Đặc điểm về tài chính của Công ty 20 41
6. Đặc điểm về lao động của công ty 41
7. Đặc điểm về thị trường và các đối thủ cạnh tranh của công ty 42
8. Cơ cấu tổ chức của Công ty 20 46
8.1. Giám đốc Công ty 46
8.2. Các phó giám đốc công ty 46
8.3. Các phòng ban 47
9. Kết quả sản xuất kinh doanh của Công ty 20 50
II. Phân tích thực trạng trả lương ở Công ty 20 50
1. Hình thức trả lương 50
1.1. Trả lương theo sản phẩm 50
1.2. Trả lương theo mức khoán/tháng 51
1.3. Trả lương khoán/doanh thu 51
1.4. Trả lương thời gian theo cấp bậc 51
2. Những căn cứ thực tế mà công ty đã áp dụng để trả lương theo sản phẩm 51
2.1. Một số căn cứ để xây dựng đơn giá tiền lương sản phẩm 51
2.2. Cơ cấu quỹ lương của công ty và sử dụng quỹ lương trong tổng quỹ lương do Công ty xây dựng và quản lý toàn bộ lương. 53
2.3. Phương pháp chia lương theo sản phẩm tại Công ty 20 53
3. Xác định đơn giá tiền lương 53
4. Đánh giá thực trạng hình thức trả lương sản phẩm của công ty 20 59
CHƯƠNG III. MỘT SỐ BIỆN PHÁP VÀ KIẾN NGHỊ NHẰM HOÀN THIỆN CÔNG TÁC TỔ CHỨC QUẢN LÝ TIỀN LƯƠNG Ở CÔNG TY 20 61
I. Biện pháp nâng cao tiền lương bình quân 61
1. Hoàn thiện hệ thống định mức lao động 61
2. Hoàn thiện đơn giá trả lương theo sản phẩm 62
3. Bố trí phân công lao động 63
4. Làm tốt công tác xác định nhiệm vụ sản xuất kinh doanh 64
II. Hoàn thiện một số công tác khác có liên quan đến công tác trả lương theo sản phẩm. 65
1. Cải thiện điều kiện lao động cho người công nhân 65
2. Về kỹ thuật lao động 66
3. Tăng cường giáo dục tư tưởng ý thức cho người lao động. 66
4. Tổ chức chỉ đạo sản xuất 66
5. Đào tạo bồi dưỡng nâng cao trình độ đối với đội ngũ công nhân 67
6. Tăng cường kiểm tra chất lượng để làm cơ sở trả lương theo sản phẩm 67
III. Một số kiến nghị đối với công ty 20 68
KẾT LUẬN 70
TÀI LIỆU THAM KHẢO 71
74 trang |
Chia sẻ: Huong.duong | Lượt xem: 1095 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Đề tài Một số biện pháp nhằm hoàn thiện công tác tổ chức quản lý tiền lương ở công ty 20 - Tổng cục Hậu cần - Bộ quốc phòng, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
xí nghiệp may Bắc Ninh trực thuộc Quân khu I đong tại Thái Nguyên.
10/2004 sát nhập xí nghiệp 2 vào xí nghiệp 3 tại khu Phương Liệt, Thanh Xuân, Hà Nội và công ty đổi tên xí nghiệp 20B là xí nghiệp 8, Xí nghiệp 20C là xí nghiệp 9, xí nghiệp Bình Minh là Xí nghiệp 6
2/2005 sát nhập xí nghiệp 6 vào xí nghiệp 1
12/2005 chuyển xí nghiệp 199 tại Phủ Lý thành Công ty cổ phần.
Mô hình tổ chức của công ty may 20 bây giờ gồm: 6 phòng nghiệp vụ, 1 trung tâm đào tạo nghề, 1 trường mầm non, 1 chi nhánh phía Nam, 8 xí nghiệp thành viên (5 xí nghiệp may, 1 xí nghiệp dệt kim, 1 xí nghiệp dệt vải, 1 xí nghiệp thương mại dịch vụ) trực thuộc công ty, đóng tại 7 địa điểm từ thành phố Nam Định về thủ đô Hà Nội. Tổng quân số của công ty hiện nay lên đến gần 4000 người.
Với chặng đường bốn mươi ba năm xây dựng và trưởng thành từ "xưởng may đo hàng kỹ" đến Công ty 20 là một quá trình phát triển phù hợp với tiến trình lịch sử của đất nước, của Quân đội ta nói chung và của ngành hậu cần, ngành quân trang Quân đội ta nói riêng. Đó là quá trình phát triển từ không đến có, từ nhỏ đến lớn, từ thô sơ đến hiện đại, từ sản xuất thủ công đến bán cơ khí rồi cơ khí toàn bộ, từ quản lý theo chế độ bao cấp đến hạch toán từng phần, tiến tới hòa nhập với thị trường trong nước, khu vực và thế giới.
1.2. Mô hình cơ cấu tổ chức
Giám đốc
Sơ đồ cơ cấu bộ máy tổ chức của công ty 20 năm 2005
Phó giám đốc
Kỹ thuật
Phó giám đốc
chính trị
Phó giám đốc
sản xuất
Phó giám đốc
kinh doanh
Phòng tài chính kế toán
Phòng
kinh doanh
xuất nhập khẩu
Phòng chính trị
Phòng kế hoạch
tổ chức sản xuất
Văn phòng
Phòng kỹ thuật chất lượng
Trung tâm nghiên cứu mẫu mốt thời trang
Chi nhánh phía Nam
Xí nghiệp thương mại dịch vụ
Trung tâm đào tạo nghề dệt may
Xí nghiệp may 8
Xí nghiệp 7 dệt vải
Xí nghiệp may 6
Xí nghiệp 5 dệt kim
Xí nghiệp may 3
Xí nghiệp may 9
Xí nghiệp may 1
Trường mầm non
2. Đặc điểm về mặt hàng sản xuất
Trước năm1992, sản phẩm của công ty là các mặt hàng Quốc phòng mà chủ yếu là quân trang, quân phục của các cán bộ chiến sỹ. Từ năm 1993 trở lại đây, công ty đã mạnh dạn đầu tư trang thiết bị để cải tiến sản xuất, đa dạng hóa sản phẩm vừa sản xuất hàng quốc phòng, vừa sản xuất hàng dệt may phục vụ người tiêu dùng ở thị trường trong nước cũng như đáp ứng cho thị trường ngoài nước. Hiện nay, chủng loại sản phẩm của Công ty 20 khá đa dạng và phong phú với nhiều chủng loại, mẫu mã sản phẩm như các loại quân phục cán bộ chiến sỹ, quân phục đại lễ, quân phục cho một số ngành đường sắt, thuế vụ, công an đến các loại áo ấm, Jacket, áo thể thao, áo bò xuất khẩu đi các thị trường (chủ yếu là tại thị trường châu Âu), đồng phục học sinh các mặt hàng dệt kim, vải sợi
Công ty 20 có 2 sản phẩm là sản phẩm may và dệt.
a. Sản phẩm may
Sản phẩm may bao gồm may phục vụ cho quân đội và may các sản phẩm bán ra thị trường. Các sản phẩm quốc phòng là quân phục đông, quân phục hè cho các quân chủng theo từng cỡ số, đúng với tiêu chuẩn quy cách của quân đội và may hàng tiêu dùng trong nước và xuất khẩu tỷ trọng hàng quốc phòng so với sản lượng hàng hóa của công ty hàng năm không ổn định. Trong giai đoạn chiến tranh thì sản phẩm quốc phòng chiếm 100%, nhưng những năm gần đây có xu hướng giảm xuống còn 60% - 70%. Các sản phẩm may xuất khẩu ra các thị trường nước ngoài thì trước đây thị trường Nga chiếm 50%, Hồng Kông 20%, Đài Loan 20%, Nhật 10%. Nhưng từ năm 1999 đến nay công ty chủ yếu may cho Hàn Quốc đạt tới 60%, Nhật là 20%; Đài Loan là 10%.
b. Sản phẩm dệt:
Sản phẩm dệt của công ty bao gồm dệt vải và dệt các loại bít tất khăn mặt. Vải dệt của công ty chủ yếu là phục vụ cho thị trường trong nước và cho nhu cầu tiêu dùng của công ty khăn và bít tất của công ty thì 80% là cho quốc phòng và 20% cho tiêu dùng nội địa.
Bên cạnh những mặt đạt được thì không thể nói chất lượng sản phẩm của công ty toàn tốt. Vì vấp phải khó khăn từ thiếu thiết bị sản xuất hoặc công nghệ chưa đồng bộ, chất lượng nguyên vật liệu chưa đảm bảo, trong khi đó trình độ tay nghề chưa đồng đều nên chất lượng một số loại sản phẩm vẫn còn kém hơn so với hàng nhập ngoại. Thêm vào đó, kích thước, mẫu mã sản phẩm vẫn còn nghèo nàn, số lượng hàng quốc phòng vẫn là chủ yếu nên đây chính là một thách thức không nhỏ đối với công ty trong việc chiếm lĩnh thị trường.
Tổng hợp thực hiện các đơn hàng năm 2004 và dự kiến mặt hàng 2005
TT
Tên sản phẩm
ĐVT
Giá KH 2004 (đồng)
Sản lượng đặt hàng 2004
Thực hiện 2004
Thành tiền
Dự kiến kế hoạch 2005
Trữ hàng gối 2004 SX2003
Cộng SX gối 2005 =TH2004
Giá KH 2004
Dự kiến sản lượng 2005
Thành tiền
1
2
3
4
5
7
8
9=4*8
10
11
12=10*11
I.
Quốc phòng
Xuất
293.347.994.146
227.853.056.933
A. Ngành may
Xuất
270.953.066.511
206.113.333.850
I. Đo may
Xuất
36.865.525.869
36.034.347.282
1
Đại lễ phục SQ nam
Xuất
666.038
853
853
1.133
754.288.035
666.038
853
568.130.414
2
Đại lễ phục SQ nữ
Xuất
627.000
1.096
1.096
1.898
1.189.732.500
627.000
1.096
687.192.000
3
QPSQ đông gbđ len nội nam
Xuất
28.606
0
28.989
0
HQ-LQ
Xuất
542.269
26.119
18.744
25.235
13.684.158.215
542.269
26.119
14.163.524.011
PK-KQ
Xuất
543.747
2.870
2.655
3.371
1.832.971.137
543.747
2.870
1.560.553.890
4
QPSQ đông bgđ len nội nữ
Xuất
9.810
0
9.267
0
HQ-LQ
Xuất
499.293
8.425
7.175
8.827
4.407.009.665
499.293
8.425
4.206.543.525
PK-KQ
Xuất
508.127
842
822
984
499.742.905
508.127
842
427.842.934
5
QPSQ hè gbđ len nội nam
Xuất
365.466
29.485
10.122
28.249
10.323.866.301
365.466
29.485
10.775.765.010
6
QPSQ hè gbđ len nội nữ
Xuất
354.428
6.460
2.671
6.676
2.366.303.099
354.428
6.460
2.289.604.880
7
QPCS gabađin pêcô K03
Bộ
147.974
4.674
4.674
6.374
943.186.276
147.974
4.674
691.630.476
8
Quần áo thiếu sinh quân
Bộ
138.079
1.405
1.405
1.677
231.558.483
138.079
1.405
194.000.995
9
Đồng phục VCQP đông
Xuất
553.580
0
202
111.823.160
553.580
0
10
Đồng phục VCQP hè
Xuất
384.858
308
306
306
117.766.548
384.858
306
117.766.548
11
áo khoác QS gbđ len nội
Cái
422.050
380
380
465
196.253.250
422.050
380
160.379.000
12
Quần dài SQ gbđ len lễ phục nam
Cái
148.117
31
31
31
4.591.627
148.117
31
4.591.62
13
Quần dài SQ gbđ len lễ phục nữ
Cái
140.366
2
2
2
280.732
140.366
2
280.732
14
áo hè SQ nam dài tay
Cái
79.769
74
74
74
5.902.906
79.769
74
5.902.906
15
áo hè SQ nữ ngắn tay
Cái
69.232
53
53
53
3.669.296
69.232
53
3.669.296
16
áo hè SQ nữ dài tay
Cái
73.696
6
6
6
442.176
73.696
6
442.176
17
áo sơ mi trắng nam dài tay
Cái
55.256
328
328
328
18.123.968
55.256
328
18.123.968
18
áo sơ mi trắng nữ dài tay
Cái
50.999
3.106
3.106
3.106
173.855.591
50.999
3.106
158.402.894
2. Hàng Loạt
231.009.125.778
1
Đại lễ phục SQ nam HLKQ
Xuất
604.781
6.878
5.378
5.378
3.252.512.218
604.781
6.878
169.519.683.718
2
PQCB đông nam len HLQ
Bộ
413.400
48.250
41.700
43.700
18.065.580.000
413.400
48.250
4.159.683.718
3
QPCB đông nam len PK-KQ
Bộ
424.106
5.330
4.330
5.780
2.451.332.680
424.106
5.330
19.946.550.000
4
PQCS nam lục quân K03
Bộ
130.692
238.500
148.500
247.500
32.346.270.000
130.692
200.710
2.260.484.980
5
PQCS pêcô PKKQ nam
Bộ
132.749
29.160
19.160
31.160
4.136.458.840
132.749
29.160
26.231.191.320
6
PQCS pêcô HQ hè nam
Bộ
145.362
4.450
450
2.150
312.528.300
145.362
4.450
3.870.960.840
7
PQCS pêcô HQ đông nam
Bộ
146.132
480
480
3.880
566.992.160
146.132
4.680
646.860.900
8
QPC/S pêcô LQ nữ LKQ
Bộ
117.431
2.350
2.350
2.850
334.678.350
117.431
2.350
683.897.760
9
Quần dài SQ nam gbđ len nội HLQ
Cái
143.500
81.790
81.790
96.790
13.889.365.000
143.500
93.790
275.962.850
10
Quần dài nam gbđ pêcô HLQ
Cái
71.630
6.040
6.040
6.040
432.645.200
71.630
6.040
13.458.865.000
11
áo chít gấu SQ nam dài tay HLQ
Cái
64.700
56.060
56.060
56.060
3.627.082.000
64.700
63.610
432.645.200
12
áo chít gấy SQ nam ngắn tay HLQ
Cái
56.600
47.190
47.190
52.190
2.953.954.000
56.600
53.190
4.115.567.000
13
áo sơ mi pôpơlin trắng SQ nam
Cái
50.216
5.570
5.570
9.570
480.567.120
50.216
9.170
3.010.554.000
14
áo xuân thu nam
Cái
49.247
57.140
57.140
127.400
6.274.067.800
49.247
100.000
460.480.720
15
áo xuân thu nữ
Cái
42.026
350
350
550
23.114.300
42.026
350
4.924.700.000
16
áo ấm SQ nam HLQ-PKKQ
Cái
182.994
126.610
126.610
126.610
23.168.870.340
182.994
7.140
14.709.100
17
áo ấm SQ nữ LQ-PKKQ
Cái
158.110
12.050
12.050
12.050
1.905.225.500
158.110
3.440
1.306.577.160
18
áo ấm CS nam HLQ-PPKQ
Cái
145.873
65.450
31.220
63.220
9.222.091.060
145.873
65.450
543.898.400
19
áp ấm CS nữ LQ-PPKQ
Cái
148.873
300
300
300
43.761.900
145.873
300
9.547.387.850
20
áo lót dệt kim nam trắng
Cái
14.486
972.810
677.810
1.024.910
14.846.846.260
14.486
1.100.000
43.761.900
21
áo lót nam vằn HQ
Cái
20.851
33.090
13.490
31.790
662.853.290
20.851
33.000
15.934.600.000
22
Khăn mặt bông
Đôi
7.377
1.167.940
827.140
1.105.300
8.153.798.100
7.377
1.150.000
688.083.000
23
Bít tất sợi tổng hợp LQ-HQ
Cái
9.697
1.170.580
836.580
1.206.580
11.700.206.260
9.697
1.100.000
8.483.550.000
24
Màn tuyn CN
Cái
56.311
148.690
119.010
157.710
8.880.807.810
56.311
45.000
10.666.700.000
25
Cra vát rêu
Cái
17.785
114.070
108.510
118.900
2.114.636.500
17.785
55.000
2.533.995.000
26
Cra vát đen
Cái
10.409
16.800
12.950
17.800
185.280.200
10.409
13.000
978.175.000
27
Mũ bông
Cái
23.504
10.000
235.040.000
23.504
135.317.000
28
Mũ mềm chiến sỹ K03
Cái
20.438
147.160
99.160
134.560
2.750.137.280
20.438
0
29
Mũ mềm sỹ quan K03
Cái
29.441
118.370
118.370
118.370
3.484.931.170
29.441
100.000
2.043.800.000
30
Quần áo thường phục ra quân CS
Cái
122.696
26.000
26.000
26.000
3.190.096.000
122.696
45.000
1.324.845.000
31
áo thường phục ra quân CS
Cái
49.436
45.000
15.000
45.000
2.224.620.000
49.436
0
32
Quần thường phục ra quan CS
Cái
73.260
80.000
80.000
80.000
5.860.800.000
73.260
0
33
Quần lót nam
Cái
20.071
379.500
268.700
429.100
8.612.466.100
20.071
379.500
7.616.944.500
34
Ba lô
Cái
105.311
66.340
66.340
97.340
10.250.972.740
105.311
45.000
4.738.995.000
35
Ba lô chống thấm
Cái
76.700
35.000
13.000
13.000
997.100.000
76.700
0
36
Đai áo ấm chiến sỹ
Cái
5.000
3.992
3.992
3.992
19.960.000
5.000
0
37
Vỏ chăn cá nhân
Cái
102.726
178.670
137.670
152.670
15.683.178.420
102.726
100.000
10.272.600.000
38
áo choàng CD+mũ
Bộ
64.936
10.730
10.730
20.730
1.346.123.280
64.936
10.730
696.763.280
39
Chăn võng đa dụng
Cái
195.967
25.300
25.300
25.300
4.957.965.100
195.967
30.000
5.879.010.000
40
Gối cá nhân
Cái
18.950
96.990
6.990
71.990
1.365.210.500
18.950
84.000
1.591.800.000
3. Hàng thử nghiệm
24.655.500
1
Khăn mặt màu cỏ úa và tím than
Cái
7.377
1.000
1.000
1.000
7.377.000
2
áo lót dệt kim nam màu tím than & K03
Cái
14.486
500
500
500
7.243.000
3
Quần lót màu K03
Cái
20.071
500
500
500
10.035.500
4. hàng quy tập
559.070.090
559.070.090
1
Mũ tai bèo tím than
Cái
22.010
2.440
2.440
2.440
53.704.400
22.010
2.440
53.704.400
2
Bít tất sợi tổng hợp tím than
Đôi
8.800
3.016
3.016
3.016
26.540.800
8.800
3.016
26.540.800
3
Găng tay bạt 5 ngón
Cái
7.000
3.016
3.016
3.016
21.112.000
7.000
3.016
21.112.000
4
Khẩu trang
Cái
1.500
3.016
3.016
3.016
4.524.000
1.500
3.016
4.524.000
5
Tăng Vinilon
Cái
74.965
1.202
1.202
1.202
90.107.930
74.965
1.202
90.107.930
6
Balô quy tập mộ liệt sỹ
Cái
75.000
884
884
884
66.300.000
75.000
884
66.300.000
7
Bao bì đông 1 lít
Cái
22.480
13.202
13.202
13.202
296.780.960
22.480
13.20
296.780.960
5. hàng A05
2.494.689.274
1
Đo may A05
Đồng
1.631.951.396
2
Hàng loạt A05
Đồng
862.737.878
B. ngành dệt, dệt kim
1) Vải bán các đơn vị
22.394.927.635
22.394.927.635
21.739.723.083
21.739.723.083
1
Chéo mộc P/C K0,8
Mét
8.812
164.290
1.447.715.926
8.812
164.290
1447.715.926
2
Satin K0,8
Mét
9.988
0
9.988
1.120
11.186.560
3
Katê các màu K0,8
Mét
10.682
94.300
1.007.353.600
10.682
101.400
1.083.198.887
4
Katê mộc K0,8
Mét
6.260
0
6.260
13.400
83.888.393
5
Phin trắng K0,8
Mét
8.500
4.700
39.950.000
10.954
2.580
28.262.442
6
Phin K04 K0,8
Mét
10.954
1.361.300
14.911.680.200
10.954
1.405.100
15.391.465.400
7
Bạt rêu 4x4 K0,8
Mét
20.916
185.200
3.874.675.409
20.916
176.610
3.694.005.475
8
Bạt chống thấm K0,8
Mét
12.885
86.500
1.114.552.500
20.916
0
2. Vải luân chuyển nội bộ (Cty 20 SD )
Mét
50.444.274.251
31.077.721.827
1
Chéo P/C xanh lá cây K0,8
Mét
16.333
155.300
2.536.514.900
16.333
138.000
2.253.954.000
2
Gabađin P/C may quần CS ra quân K0,8
Mét
35.459
160.000
5.673.440.000
35.459
0
3
Satiin K0,8
Mét
9.988
139.330
1.391.628.040
9.988
139.000
1.388.332.000
4
Pôpơlin Pêcô rêu K0,8
Mét
14.218
347.300
4.937.911.400
14.218
39.640
563.601.520
5
Katê các màu K0,8
Mét
10.682
324.700
3.468.586.574
10.682
310.700
3.319.032.487
6
Katê lót túi K0,8
Mét
6.365
416.700
2.652.295.500
6.365
373.900
2.379.873.500
7
Phin K04 K0,8
Mét
10.954
1.607.100
17.604.173.400
10.954
1.526.500
16.721.281.000
8
Bạt rêu 4x4 K0,8
Mét
20.916
301.800
6.312.501.287
20.916
198.200
4.145.585.670
9
Bạt chống thấm K0,8
Mét
12.885
40.300
519.265.500
12.885
0
10
Vải tuyn rêu K0,8
Mét
2.994
1.786.225
5.347.957.650
2.994
102.225
306.061.650
3. Dệt kim luân chuyển NB
16.322.911.568
16.120.651.452
1
Vải may áo lót dệt kim nam trắng
Kg
68.944
162.346
11.192.782.624
68.944
174.240
12.012.802.560
2
Vải may áo vằn HQ
Kg
90.694
4.930
447.121.420
90.694
5.118
464.171.892
3
Vải may áo xuân thu nam, nữ
Kg
90.783
46.766
4.245.557.778
90.783
36.340
3.299.054.220
4
Vải ripbo - áo xuân thu
Kg
122.638
3.567
437.449.746
122.638
2.810
344.612.780
II
Kinh tế nội địa
71.429.027.667
96.707.683.741
A. ngành may
16.253.305.446
28.202.185.000
1
Quần áo đông nam, nữ
Bộ
410.000
1.205
494.050.000
410.000
2.000
820.000.000
2
Đồng phục đông các loại
Bộ
360.000
590
212.400.000
360.000
20.000
7.200.000.000
3
Đồng phục hè các loại
Bộ
152.000
25.543
3.882.536.000
152.000
30.000
4.560.000.000
4
Đồng phục các loại
Bộ
232.000
25
5.800.000
232.000
2.500
580.000.000
5
Quần âu các loại nam, nữ
Cái
95.000
8.617
818.615.000
95.000
15.000
1.425.000.000
6
áo sơ mi dài tay các loại
Cái
65.000
5.62
365.300.000
65.000
15.000
975.000.000
7
áo sơ mi cộc tay các loại
Cái
60.000
4.9405
356.400.000
60.000
10.000
600.000.000
8
áo ấm các loại
Cái
150.000
6.100
915.000.000
150.000
8.000
1.200.000.000
9
BHLĐ các loại
Bộ
69.500
3.051
212.044.500
69.500
5.500
382.250.000
10
áo JKT 1 lớp
Cái
23.700
7.120
168.744.000
23.700
10.000
237.000.000
11
áo JKT 2 lớp
Cái
29.000
7.530
218.370.000
29.000
10.000
290.000.000
12
áo đua 5 lớp
Cái
170.000
1.200
204.000.000
170.000
1.500
255.000.000
13
Quần đua môtô các loại
Đôi
120.000
800
96.000.000
120.000
1.000
120.000.000
14
áo ấm các loại gia công
Đôi
29.241
3.760
109.946.160
29.241
15.000
438.615.000
15
Quần trẻ em
Đôi
14.915
5.858
87.372.070
14.915
8.000
119.320.000
15
Hàng kinh tế khác
Đôi
3.278.127.216
4.171.399.500
16
Quần áo kíp xe tăng thiết giáp
Đôi
1.345.575.000
1.345.575.000
17
Bảo hộ lao động TCKT
Đôi
2.093.216.000
2.093.216.000
16
Đồ vải, quần áo nghiệp vụ Quân Y
Đôi
1.389.500
1.389.809.500
B. ngành dệt kim
5.221.603.664
6.787.432.000
1
Bít tất kinh tế
Đôi
2.500
35.047
87.617.500
2.500
35.000
87.500.000
2
Bít tất Công an
Đôi
6.517
220.000
1.433.740.000
6.517
430.000
2.802.310.000
3
Bít tất kinh tế VP
Đôi
2.200
959.691
2.111.320.200
2.200
950.000
2.090.000.000
4
Khăn mặt kinh tế C
Cái
2.000
16.800
33.600.000
2.000
17.000
34.000.000
5
Khăn mặt kinh tế Minh Khai
Kg
40.942
36.942
1.512.479.364
40.942
41.000
1.678.622.000
6
Vải Interlock kinh tế
Kg
3.000
1.641
4.923.600
3.000
15.000
45.000.000
7
Vải Single kinh tế
Kg
2.000
18.962
37.923.000
2.000
25.000
50.000.000
C. ngành dệt vải
37.751.394.338
43.204.963.636
1
Vải Katê các loại
Mét
5.953
157.13
935.461.189
6.455
300.000
1.936.500.000
2
Pôpơlin các loại
Mét
9.238
1.216.640
11.239.858.230
10.462
1.300.000
13.600.040.909
3
Vải khổ rộng các loại (máy thoi)
Mét
10.410
401.506
4.179.495.754
8.273
300.000
2.481.900.000
4
Vải kaki các loại dệt kiếm
Mét
11.798
1.421.049
16.765.424.733
12.622
650.000
8.204.450.000
5
Si các loại
Mét
7.293
459.019
3.347.505.043
7.727
300.000
2.318.100.000
6
Vải pôpơlin các loại dệt kiếm
Mét
0
11.598
700.000
8.118.472.727
7
Vải phin các loại dệt kiếm
Mét
0
13.091
500.000
6.545.500.000
8
Kaki 6340, 6341, 8126 gia công
Mét
3.360
101.786
342.022.011
0
9
Chéo các loại
Mét
9.136
103.066
941.627.378
0
D. ngành thêu
148.952.745
240.000.000
1
Doanh thu thêu
Đôi
148.952.745
240.000.000
E. kinh doanh thương mại
12.053.771.474
18.273.103.105
1
Kinh doanh cửa hàng, đại lý XNTM
Đôi
892.253.999
1.000.000
2
Kinh doanh cửa hàng XN6, XN8, XN9
Đôi
384.893.000
450.000.000
3
Kinh doanh cửa hàng TTNC MMTT
Đôi
826.311.910
908.943.105
4
Kinh doanh của Chi nhánh TP Hồ Chí Minh
Đôi
9.950.312.565
15.914.160.000
Vải Si 2400-48'A
Mét
8.030
478.122
3.839.319.660
8.384
360.000
3.018.240.000
Vải Katê 5100-48"A
Mét
6.455
29.464
190.190.120
6.545
600.000
3.927.000.000
Vải Katê TS-1
Mét
9.182
36.996
339.692.681
0
Vải Kaki 6033 A
Mét
10.909
35.407
387.349.136
0
Vải Kaki 6033-10A
Mét
9.591
262.357
2.516.269.823
2.334.480.000
Vải Kaki 6033-2A
Mét
9.727
95347
927.439.296
9.727
240.000
2.716.200.000
Vải Katê 5145-4A
Mét
7.410
68.453
507.235.248
7.545
360.000
2.291.040.000
Vải Katê 7643 A
Mét
5.909
14.645
86.539.078
6.364
360.000
0
Vải Bạt 9510-1
Mét
15.000
11.947
179.200.500
1.627.200.000
Vải SC + cácloại khác
Mét
9.298
67.078
623.689.384
8.136
200.000
0
Sợi PE 40/1
Mét
30.455
11.604
353.387.638
Qua việc so sánh tình hình thực hiện hoạt động sản xuất sản phẩm và tiêu thụ sản phẩm tại công ty có sức tăng trưởng nhanh, đây là giai đoạn mà công ty thành công nhờ khả năng sản xuất và tiêu thụ nhanh.
3. Đặc điểm về công nghệ, thiết bị của Công ty 20
3.1. Qui trình công nghệ sản xuất sản phẩm của Công ty
Sản phẩm của Công ty 20 bao gồm các sản phẩm may - dệt, trong đó may chiếm tỷ trọng lớn. Các sản phẩm may có thể khái quát thành 2 dạng quy trình công nghệ là may đo lẻ và may đo hàng loạt.
- May đo lẻ:
Sơ đồ : Sơ đồ quy trình công nghệ may đo lẻ
Vải (N/liệu chính)
Đo
Cắt
May
Hoàn chỉnh
Kiểm tra chất lượng
Đồng bộ
Thành phẩm
Nhập cửa hàng
+ Bộ phận đo: Theo phiếu may đó của Quân nhu - TCHC cấp phát hàng may cho cán bộ quân đội, tiến hành đo từng người, ghi số đo vào phiếu đo của từng người trên phiếu để cắt.
+ Bộ phận may: Theo chuyên môn hoá, chia cho từng người may hoàn thiện.
+ Sản phẩm may xong được thùa khuy, đính cúc, là hoàn chỉnh, vệ sinh công nghiệp và kiểm tra chất lượng.
+ Bộ phận đồng bộ: Trong số phiếu, ghép các thành phẩm thành 1 xuất kho từng người. Sau đó nhập sang cửa hàng để trả cho khách.
- May đo hàng loạt: bao gồm các sản phẩm cửa hàng quốc phòng kinh tế và xuất khẩu. Các sản phẩm này có đặc điểm là sản xuất theo cỡ số quy định của cục Quân nhu và của khách đặt hàng.
Sơ đồ: Sơ đồ quy trình công nghệ may hàng loạt:
Vải (N/liệu chính)
Đo
Cắt
May
Phân khổ
Kiểm tra chất lượng
Đồng bộ
Thành phẩm
Nhập kho
Hoàn chỉnh
+ Tại phân xưởng cắt:
ã Tiến hành phân khổ vải, sau đó báo cáo cho kỹ thuật giáo mẫu theo từng cỡ số và trổ mẫu.
ã Rải vải theo từng bàn cắt, ghim mẫu và xoa phấn.
ã Cắt phá theo đường giác lớn sau đó cắt vòng theo đường giác nhỏ
ã Đánh số thứ tự, bó buộc chuyển sang phân xưởng và đưa tới các tổ may.
+ Tại các tổ may
ã Bóc mẫu, pha sửa bán thành phẩm theo số thứ tự.
ã Rải chuyền theo quy trình công nghệ từng mặt hàng, mã hàng.
ã Sản phẩm may xong được thùa khuy, đính cúc, là hoàn chỉnh, vệ sinh công nghiệp, kiểm tra chất lượng và đóng gói theo quy định của từng loại sản phẩm sau đó nhập kho thành phẩm hoặc xuất trực tiếp cho bạn hàng.
3.2. Đặc điểm về máy móc thiết bị
Đáp ứng nhu cầu ngày càng cao cả trong và ngoài nước công ty đã đang ngày càng mở rộng quy mô sản xuất, đặc biệt chú trọng đầu tư chiều sâu cho các xí nghiệp thành viên bằng trang thiết bị chuyên dùng hiện đại, mua mới đầu tư bảo dưỡng sửa chữa thường xuyên các loại máy móc cũ để đảm bảo quá trình sản xuất diễn ra thông suốt. Từ việc trang bị, tân trang máy móc đã góp phần nâng cao chất lượng sản phẩm của toàn công ty cũng như ngày càng tăng thêm thu nhập cho người lao động. Thêm vào đó còn tiếp tục rút kinh nghiệm tổ chức cho công nhân làm quen với máy móc hiện đại để phục vụ sản xuất đạt kết quả cao cả về số lượng và tiến độ sản xuất.
Cơ cấu máy móc thiết bị của Công ty 20
TT
Tên máy móc thiết bị
Số cái đang sử dụng
I. Thiết bị may
1
Máy cắt các loại
120
2
Máy may các loại
1.600
3
Máy chuyên dùng
150
II. Thiết bị dệt vải (kiếm + thoi)
1
Máy dệt vải
248 + 42
2
Máy dệt bít tất
100
3
Máy dệt thoi
49
4
Máy hoàn tất sản phẩm
25
Nguồn: Phòng kế hoạch
Các loại máy móc của công ty đa dạng về số lượng, đảm bảo về chất lượng đây vừa là thuận lợi nhưng cũng là khó khăn cho công tác định mức đối với từng loại sản phẩm.
4. Đặc điểm về nguyên vật liệu và động lực
Nguyên vật liệu là một trong những yếu tố quyết định tính liên tục của quá trình sản xuất, cũng là một yếu tố quyết định tới kế hoạch sản xuất. Nguyên vật liệu không đầy đủ kế hoạch sản xuất không ổn định thì không thể có điều kiện để thực hiện mức lao động của công nhân gây khó khăn cho trả lương sản phẩm.Nguyên liệu chính của công ty là vải bao gồm rất nhiều chủng loại vải theo yêu cầu của từng loại quần áo, ngoài ra còn có nguyên liệu phục vụ ngành may, khuy, chỉ Mex Với các mặt hàng gia công xuất khẩu nguyên vật liệu chính thường do khách hàng cung cấp. Tuy nhiên đôi khi cung cấp nguyên vật liệu còn chậm trễ làm ảnh hưởng đến tính liên tục trong dây chuyền sản xuất, công nhân phải chờ gây lãng phí thời gian lao động, có khi gây thiếu việc làm cục bộ trong bộ phận phân xưởng.
Với mặt hàng quân trang phục vụ quốc phòng thực tế cho thấy tình hình cung cấp nguyên liệu còn chưa đủ cả về số lượng và chất lượng vải. Đây là sản phẩm truyền thống của công ty sản xuất theo đơn đặt hàng của TCHC-BQP. Do yêu cầu của trang bị chính quy quân đội TCHC quy định thống nhất về màu sắc, loại vải. Nguyên vật liệu chính thường lấy ở X28, nhưng nhiều khi vải không đủ chất lượng, màu sắc đã làm ảnh hưởng đến tiến độ giao hàng cho khách, làm giảm lợi nhuận và trực tiếp làm ảnh hưởng đến mức lương của công nhân. Ngoài ra, việc giao kế hoạch sản xuất từ cuối năm trước còn thực hiện ở năm sau khi mà giá mua nguyên vật liệu, phụ liệu có biến đổi cũng gây không ít ảnh hưởng đến tiến độ sản xuất. Do đó ổn định việc cung ứng nguyên vật liệu phụ liệu của ngành may là yêu cầu lớn đặt ra cho công tác đảm bảo cho việc sản xuất liên tục, tạo công ăn việc làm và thu nhập cho người lao động.
5. Đặc điểm về tài chính của Công ty 20
Để tiến hành hoạt động sản xuất kinh doanh, các doanh nghiệp phải có nguồn tài chính vững chắc để đầu tư cho quá trình sản xuất kinh doanh được tiến hành liên tục và hiệu quả.
Nguồn vốn của công ty được hình thành từ 3 nguồn chính:
- Nguồn vốn do Bộ Quốc phòng cấp.
- Nguồn vốn do ngân sách Nhà nước cấp.
- Nguồn vốn tự bổ sung từ lợi nhuận của Công ty.
Nguồn vốn của Công ty đã tăng liên tục trong những năm qua, cụ thể năm 2000 là 73,88 tỷ đồng; năm 2001 là 106,58 tỷ đồng; năm 2002 là 116,3 tỷ đồng; năm 2004 là 153,12 tỷ đồng và năm 2005 là 155,1 tỷ đồng.
6. Đặc điểm về lao động của công ty
Nhận thức được tầm quan trọng của nguồn lực con người nên công ty đã đề ra chính sách tuyển dụng, đào tạo, sử dụng con người phải thỏa mãn phù hợp nhiệm vụ đặt ra cũng như tâm tư nguyện vọng của công nhân. Khi tuyển chọn người lao động công ty phải căn cứ vào công việc, định mức lao động, lượng người cần tuyển và yêu cầu đặt ra.
Năm 2000 là 3350 người từ 82 đến 84% là lao động nữ; 2001 là 3653 người; năm 2002 là 4022 người; năm 2003 là 4830; năm 2004 là 4915 người; năm 2005 là 4965 người. Số lượng tăng dần theo các năm chủ yếu là tăng ở bộ phận sản xuất, lực lượng gián tiếp tương đối hợp lý ngày càng nâng cao số lượng đại học. Trình độ bậc thợ của công nhân ngày càng tăng, tuy vật cần chú ý thêm công tác đào tạo đội ngũ thợ lành nghề, nâng cao trình độ cho nhóm thợ trẻ khi quy mô sản xuất được mở rộng vì tay nghề nâng
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- 5464.doc