MỤC LỤC
LỜI MỞ ĐẦU 1
PHẦN MỘT: TỔNG QUAN VỀ TÌNH HÌNH CÔNG TY ĐẦU TƯ - XÂY DỰNG HÀ NỘI 2
1. Lịch sử hình thành công ty 4
2. Quá trình phát triển của Công Ty Đầu Tư - Xây Dựng Hà Nội từ khi thành lập tới nay 5
3. Nhiệm vụ và các lĩnh vực hoạt động sản xuất,kinh doanh chủ yếu của công ty 5
3.1. Nhiệm vụ sản xuất kinh doanh của công ty 5
3.2. Các lĩnh vực hoạt động sản xuất kinh doanh 7
4. Cơ cấu sản xuất kinh doanh của Công Ty: 8
5. Cơ cấu tổ chức quản lý 9
a. Ban lãnh đạo Công ty 9
b. Các phòng ban chức năng 10
6. Đặc điểm lao động 13
7. Đặc điểm cơ sở vật chất kĩ thuật, máy móc thiết bị 16
8. Đặc điểm thị trường 22
PHẦN HAI: PHÂN TÍCH HIỆU QUẢ SỬ DỤNG VỐN CỦA CÔNG TY ĐẦU TƯ – XÂY DỰNG HÀ NỘI 24
I. Tình hình sản xuất kinh doanh của Công ty 24
1. Các lĩnh vực sản xuất kinh doanh của Công ty 24
2. Đánh giá kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh 26
a. Những công trình đã và đang thi công 26
b. Kết quả sản xuất kinh doanh của Công ty trong những năm
vừa qua .32
II. Tình hình huy động sử dụng vốn sản xuất kinh doanh của Công ty Đầu tư - Xây dựng
1.Cơ cấu vốn sự tăng giảm của nó 35
a. Cơ cấu vốn kinh doanh của Công ty(căn cứ theo nguồn hình thành vốn) 36
b.Cơ cấu vốn cố định của công ty 37
c. Cơ cấu vốn lưu động của công ty 38
2. Vốn và nguồn vốn của Công ty 39
III. Tình hình hiệu quả sử dụng vốn sản xuất kinh doanh của Công ty Đầu tư – Xây dựng Hà Nội 40
1. Hiệu quả sủ dụng vốn kinh doanh của Công ty 40
2. Hiệu quả sử dụng vốn cố định 44
3. Hiệu quả sử dụng vốn lưu động 48
IV. Những nhân tố ảnh hưởng đến hiệu quả sử dụng vốn, những thành tựu và hạn chế của Công ty Đầu tư - Xây dựng
1.Những nhân tố ảnh hưởng đến hiệu quả sử dụng vốn 51
2. Những thành tựu đã đạt được 53
3. Những tồn tại và hạn chế 56
PHẦN BA: MỘT SỐ BIỆN PHÁP NHẰM NÂNG CAO HIỆU QUẢ SỬ DỤNG VỐN CỦA CÔNG TY ĐẦU TƯ – XÂY DỰNG HÀ NỘI 58
1. Định hướng phát triển của Công ty trong thời gian tới 58
2. Những biện pháp nhằm nâng cao hiệu quả sử dụng vốn tại công ty Đầu tư - xây dựng Hà nội 58
3.Một số kiến nghị với nhà nước và các đơn vị chủ quản 63
3.1. Kiến nghị với Tổng Công ty 63
3.2. kiến nghị với Nhà nước 64
KẾT LUẬN 65
69 trang |
Chia sẻ: lynhelie | Lượt xem: 1104 | Lượt tải: 1
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Đề tài Một số biện pháp nhằm nâng cao hiệu quả sử dụng vốn của công ty đầu tư - Xây dựng Hà Nội, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
rình thể dục thể thao, vui chơi giải trí.
- Kinh doanh nhà.
- Kinh doanh xuất nhập khẩu vật tư , máy móc thiết bị phục vụ chuyên ngành xây dựng thể dục thể thao, vui chơi giải trí.
- Kinh doanh dịch vụ vận tải đường bộ ,đường thuỷ ,nhiên liệu dùng cho động cơ xe máy.
- Dịch vụ sửa chữa xe máy thi công xây dựng .
- Được phép xuất khẩu lao động.
- Được liên doanh liên kết với các tổ chức trong và ngoài nước để mở rộng và phát triển sản xuất kinh doanh .
- Kinh doanh xuất nhập khẩu gỗ, nguồn khai thác tại CHDCND Lào (bao gồm gỗ tròn, gỗ hộp và gỗ sơ chế)
- Kinh doanh khí đốt hoá lỏng chiết nạp khí đốt hoá lỏng.
- Kinh doanh xuất nhập khẩu vật tư trang thiết bị phục vụ chuyên ngành -khí đốt hoá lỏng.
- Tư vấn thiết kế các công trình có quy mô dự án nhóm B,C.
- Tư vấn giám sát chất lượng công trình dân dụng và công
nghiệp.
- Khảo sát địa hình , địa chất các công trình xây dựng.
- Sản xuất lắp đặt tủ, bảng điện tiêu dùng, điều khiển phân phối, bảo vệ đo lường điện kinh doanh, mở đại lý ký gửi vật tư, thiết bị điện, cơ khí.
- Gia công lắp đặt sửa chữa bảo hành bảo trì thiết bị máy móc, cơ khí điện, điện tử, tin học.
- Khai thác, chế biến khoáng sản, lâm thổ sản và các sản phẩm nông nghiệp.
- Sản xuât kinh doanh nước giải khát rượu bia.
- Xây lắp các trạm, bồn chứa, đường ống và thiết bị gas xăng dầu.
- Lặn khảo sát, thăm dò, hàn cắt kim loại dưới nước, cắt phá trục, vớt phế thải lòng sông biển.
- Nạo vét, đào kênh mương, sông, mở luồng cảng sông biển.
- Xây dựng cầu hầm, nút giao thông khác cốt công trình giao thông đường bộ.
- Xây dựng, lắp đặt tổ máy phát điện đến 2000KVA và trạm thuỷ điện đến 10MW; tư vấn thiết kế đường dây tải điện và trạm biến áp đến 35KVA.
- Thiết kế, lắp đặt và bảo trì hệ thống máy móc, thiết bị sử dụng khí đốt hoá lỏng và chuyên ngành điện lạnh.
- Sản xuất, kinh doanh, xuất nhập khẩu bếp Gas, bình nóng lạnh dùng Gas và các sản phẩm thuộc ngành điện lạnh.
-Thiết kế trạm biến áp đường dây tải điện (kể cả đường cáp điện ngầm) đến 35KV; lắp đặt đường dây cáp điện ngầm đến 110 KV.
Đánh giá kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh
a. Những công trình đã và đang thi công:
Bảng số 01: Danh sách một số công trình đang
thực hiện
Đơn vị tính: Triệu đồng
tt
Tính chất công trình
Tổng giá trị
Thời hạn khởi công hoàn thành
Tên cơ quan ký hợp đồng
1
Xây dựng thân nhà chung cư cao tầng Nơ 14 nhà A khu XD Định Công
13.569
2002-02/04
BQL thuộc nguồn vốn ngân sách cấp
2
Trung tâm KTVQT Quế Dương
1.985
2002-2003
TCT Bưu chính Viễn thông VN
3
Trung tâm lưu trữ thành phố Hà Nội
5.361
2002-2003
Công ty Đầu tư và phát triển nhà Hà nội
4
Nhà 7 tầng công ty cổ phần vận tải Trung Ương
3.800
2002-2003
Công ty cổ phần vận tảI Trương Ương
5
Vườn ươm cây cổ nhuế
2.951
2002-2003
BQL DA-Công ty công viên cây xanh
6
Trung tâm chăm sóc sức khoẻ bưu điện
6.100
2002-2003
Tổng Công ty Bưu chính Viễn thông
7
Phần thân nhà CT-1A Định Công
18.800
2002-2003
BQLDA Sở Địa chính Hà Nội
8
Phần thân nhà CT-1A Mỹ Đình
2002-2004
Tổng Công ty Đầu tư,Phát triển nhà và Đô thị HN
9
Nền móng và tầng hầm nhà N2D
11.500
2002-2003
Tổng Công ty Đầu tư và Phát triển nhà HN
10
Nền móng và tầng hầm nhà N2C
8.150
2002-2003
Công ty Đầu tư và Phát triển nhà số 6
11
Khu đô thị mới Dịch Vọng
4.000
2003-2004
Công ty kinh doanh nhà số 3-Sở Địa chính nhà đất HN
12
Sửa chũa cải tạo nhà làm việc 4 tầng-Công ty In báo Hà Nội mới
1.295
2003-2003
Công ty In báo Hà Nội mới
13
Nhà đIều hành sản xuất chi nhánh điện- Thị xã Cao Bằng
1.312
2002-2003
BQLDA điện lực Cao Bằng
14
Nhà làm việc Hải quan cảng Hải Phòng khu vực 2
2.547
2002-2003
Cục Hải quan Hải Phòng
15
Cải tạo nâng cấp công trình Thể thao văn hoá của Công ty gang thép Thái Nguyên
1.414
2002-2003
Công ty gang thép Thái Nguyên
16
Cải tạo nâng cấp lưới điện xã Than Trì-Huyện Thanh Trì-HN
2.097
2003-2003
BQLDA Huyện Thanh Trì
17
Móng và tường rào nhà xưởng Công ty Sơn Hà
7.800
2003-2003
Công ty Sơn Hà
18
Nhà máy Matshusita
6.577
2003-2003
BQLDA khu CN Thăng Long
19
Nhà làm Việc HảI quan Hưng Yên
1.600
2003-2003
Công ty XNK Hưng Yên
20
Đường Kim Ngọc-Bằng Hành-Thượng Bình-Bắc Giang-Hà Giang
6.978
2002-2003
BQL thực hiện các dự án ĐT-XD Bắc Giang
Bảng số 02: Danh sách một số công trình tiêu biểu đã
thi công trong thời gian qua
Đơn vị tính: Triệu đồng
Tên công trình
Tổng
giá trị
Giá trị thực hiện
Thời hạn K/C-HT
Tên cơ quan ký hợp đồng
Xây dựng dân dụng
Nhà làm việc Quận uỷ và các cơ quan hành chính Quân Tây Hồ
14.500
14.500
12/1997
5/1998
Ban QLDA - Quận Tây Hồ
Mái bảo tàng CayXon
4.300
4.300
1/2000
10/2000
CHDCND Lào
Cải tạo sở văn hoá thông tin 47 Hàng Dầu
3.400
3.400
01/2001
12/2001
Sở văn hoá Thông tin
Nhà ở cao tầng Nơ 4A&4B thuộc Dự án Nhà ở Bán đảo Linh Đàm
33.172
33.172
7/2001
7/2002
TCT Đầu tư phát triển nhà và Đô thị - BXD
Nhà ở chưng cư cao tầng tại lô đất Nơ - 1 phục vụ các đối tượng chính sách và di dân giải phóng mặt bằng
12.128
12.128
3/2002 5/2002
BQL Dự án thuộc nguồn vốn ngân sách cấp - Sở địa chính nhà đất Hà nội
Trụ sở làm việc Liên đoàn bóng dá Việt Nam
414,226 USD
414,226 USD
1/2002
12/2002
Liên đoàn bóng đá Thế giới (FIFA)
Xây dựng thân nhà chung cư cao tầng Nơ14 nhà A khu Đô thị Định Công
13.569
13.569
12/2002
02/2004
BQL thuộc nguồn vốn ngân sách cấp
Trung tâm lưu trữ Thành phố Hà Nội
5.361
5.361
7/2002 3/2003
Công ty Đầu tư và phát triển nhà Hà nội
Trụ sở Hải quan KCN Biên Hoà
3.584
3.584
4/2002 2/2003
BQL DA Cục Hải Quan Biên Hoà
Phần thân nhà CT - 1A Định Công
18.800
18.800
10/2002
03/2003
BQLDA Sở Địa chính Hà nội
Nền móng và tầng hầm nhà N2D
11.500
11.500
10/2002
04/2003
Tổng Công ty Đầu tư và Phát triển nhà Hà nội
Xây dựng công nghiệp
Nhà liên doanh sản xuất phụ tùng ôtô xe máy - GMN
7.600
8,300
1/200
12/2000
Công ty liên doanh SX phụ từng GMN
Nhà máy xốp nhựa Hanel
3.300
3.300
10/2000
3/2001
Công ty cổ phần Hanel
Mỏ tuyển than mỏ tuyển quặng Phấn Mễ - Thái Nguyên
9.000
9,000
12/2000
4/2001
Công ty gang thép Thái Nguyên
Công trình Dược phẩm KPN - GMP CHDCN Lào
4.600
4.600
9/2001
9/2002
CHDCND Lào
Công trình xây lắp điện
Đường dây diện và trạm biến áp Nhà máy nước Cao Đỉnh - Hà nội
10.000
10,600
12/1999
5/2001
BQL cấp thoát nước 1A
Cải tạo điện Đài truyền hình Việt Nam
5.988
5.988
2/1997 6/1997
Đài truyền hình Việt Nam
Hạ ngầm đường dây không khu vực Hoàn Kiếm
4.647
5.000
6/2000 5/2001
Công ty điện lực Hà nội
Điện trung tâm thương mại Tràng Tiền (Tràng Tièn Plaza)
7.948
7.948
7/2001
11/2001
Công ty TNHH Đầu tư TM Tràng Tiền
Cải tạo điện xã Cổ Loa Đông Anh
3.308
3.308
5/2002
7/2002
BQLDA huyện Đông Anh
Công trình giao thông, hạ tầng kỹ thuật
Cải tạo nâng cấp đường 195 - Hưng Yên
2.360
2.360
11/2001
5/2002
Ban QLDA Giao thông Hưng Yên
Cải tạo nâng cấp được 196 huyện Văn Lâm - Hưng Yên
1.678
1.678
12/2000
3/2001
UBND huyện Văn Lâm - Hưng Yên
Khu hạ tầng xã hội Bắc Linh Đàm
8.400
8.400
10/2000
3/2001
TCT Phát triển nhà và Đô thị - BXD
Bóc đất hữu cơ xây dựng tuyến đường Bắc Thăng Long - Vân Trì
3.199
3.199
7/2000
12/2000
BQL các Dự án trọng điểm đô thị Hà nội
XD ô xử lý rác thải Nam Sơn - Sóc Sơn Hà nội
5.470
5.470
7/2001 9/2001
BQLDA - GTCC Hà nội
Xây dựng hạ tầng kỹ thuật cụm SX tiểu thủ công nghiệp và công nghiệp nhỏ Quận Cầu Giấy
20.000
20.000
2/2002
12/2002
BQL Dự án quận Cầu Giấy
Đường Kim Ngọc - Bằng Hành - Thượng Bình - Bắc Giang - Hà Giang
6.978
6.978
10/2002
12/2003
BQL thực hiện các dự án ĐT-XD Bắc Giang
San nền, trồng cây xanh trung tâm thể thao quốc gia
3.395
3.395
3-6/2003
BQL Dự án khu liên hợp thể thao quốc gia
Công trình thuỷ lợi
Đào hố điều hoà Nam Yên Sở
18.343
22,350
3/1998
12/1999
Ban QLDA - GTCC Hà nội
Công trình Hồ cảnh quan và sân vận động Dặc khu XAYSOMBUN - Lào
4.200
4,200
2/2001
12/2001
CHDCND Lào
Cải tạo các tuyến nước thải lưu vực sông Lừ - gói thầu CP2
3.423
3,423
7/2000
11/2000
BQLDA - GTCC Hà nội
Dự án, thương mại, tư vấn
Dự án nhà bán Xuân La
87.000
87.000
10/2001
12/2002
Công ty Đầu tư - Xây dựng Hà nội
Nhà ở chung cư cao tầng 46 Lạc Trung
85.000
85.000
7/2002
12/2003
Công ty Đầu tư - Xây dựng Hà nội
Khu nhà ở để bán cho CBCNV Công ty kinh doanh nước sạch
63.000
63.000
7/2002
4/2004
Công ty Đầu tư - Xây dựng Hà nội
Khu nhà ở liên hiệp 262 Nguyễn Huy Tưởng
116.000
116.000
7/2002 3/2003
Công ty Đầu tư - Xây dựng Hà nội
Dự án xây dựng kỹ thuật hạ tầng KCN Quang Minh - Vĩnh Phúc (7,5 ha)
70.000
70.000
1/2003
Công ty Đầu tư - Xây dựng Hà nội
Hợp đồng kinh tế số 11/HĐKT bán gạch Bloock
175
175
01/2003
Công ty Đầu tư - Phát triển hạ tầng Đô thị
Hợp đồng gỗ số 96
5,8 triệu USD
5,8 triệu USD
9/1999
12/2000
CHDCND Lào
Lập dự án Xây dựng trung tâm Giáo dục và Đào tạo Nhân Chính
108
108
01/2002
05/2002
Công ty Cổ phần - Xây dựng và SXVL Nam Thắng
Chuyển đổi mục đích sử dụng đất 671-Hoàng Hoa Thám
100
100
Tổng Công ty Thuỷ tinh và Gốm xây dựng
Hợp đồng tư vấn số 01/HĐTV/2002
380
380
02/2002
05/2002
Trung tâm chiến lược & chính sách Y tế - Bộ y tế
Tư vấn hỗ trợ pháp lý Dự án xây dựng Viện thông tin - Thư viện Y học TW
439
439
24/10/02
24/12/02
Viện thông tin - Thư viện Y học TW
Đầu tư mua máy khoan cọc nhồi
520.000 USD
520.000 USD
2002 - 2003
Công ty Đầu tư - Xây dựng Hà nội
Đầi tư thiết bị thi công cơ giới
600.000
600.000
2003 - 2004
Công ty Đầu tư - Xây dựng Hà nội
b. Kết quả sản xuất kinh doanh của Công ty trong những năm vừa qua:
Bảng số 03: Bảng tổng kết các chỉ tiêu tài chính các năm
đơn vị: đồng
Năm
Sản lượng
Doanh thu
Tiền lương
1998
30.000.000.000
21.757.000.000
450.000
1999
65.000.000.000
55.442.000.000
650.000
2000
80.000.000.000
42.704.000.000
820.000
2001
119.300.000.000
74.876.193.155
1000.000
2002
133.390.000.000
99.789.983.100
1.100.000
2003
219.000.000.000
154.000.000.000
1.150.000
KH 2004
415.000.000.000
316.400.000.000
1.250.000
Bảng số 04: Tổng kết chỉ tiêu tài chính từ năm
2001 - 2003
đơn vị: đồng
Chỉ tiêu
năm 2001
năm 2002
năm 2003
giá trị
giá trị
giá trị
Tổng doanh thu
74.876.193.155
99.789.983.100
154.000.000.000
Tổng giá vốn
69.742.051.293
96.128.857.487
149.856.245.321
Lợi nhuận gộp
5.134.141.862
3.661.125.613
4.143.754.679
Tổng Lợi nhuận trước thuế
1.294.183.412
1.615.505.233
2.012.490.642
ThuếTNDN
phải nộp
437.846.545
516.961.354
643.997.005
Lợi nhuận sau thuế
1.313.539.638
1.198.542.879
1.368.493.637
Biểu đồ sản lượng 6 năm qua
Tốc độ tăng trưởng trong 5 năm qua:
Năm
Tốc độ tăng trưởng năm ( % )
1999
216
2000
123
2001
150
2002
108,7
2003
164
KH 2004
198
Riêng năm 2003 Công ty đạt đựơc các chỉ tiêu sau:
- Giá trị sản lượng: 219 tỷ đồng
Trong đó: Khối xây dựng đạt 133,1 tỷ đồng
Khối xăy lắp điện đạt 40,3 tỷ đồng
Khối sản xuất vật liệu đạt 1,2 tỷ đồng
Khối dự án đạt 28,1 tỷ đồng
Khối thương mại đạt 16,3 tỷ đồng
- Diện tích sàn xây dựng hoàn thành 10.000 m2
- Nộp ngân sách nhà nước 3,430 tỷ đồng
- Doanh thu 154 tỷ đồng
- Thu nhập bình quân 1.150.000 đồng/người/tháng
- Đặc biệt, Công ty xây dựng thành công hệ thống quản lý chất lượng theo tiêu chuẩn ISO 9000, tháng 11/2002 Công ty đã được trung tâm chứng nhận phù hợp tiêu chuẩn Quacert cấp chứng chỉ ISO 9001 : 2000
Đạt được những kết quả như trên, chứng tỏ một nỗ lực phấn đấu hết mình cũng nhự sự năng động sáng tạo của tập thể cán bộ công nhân viên toàn công ty, Ban lãnh đạo với chuyên môn vững, giàu kinh nghiệm, năng động sáng tạo trong công việc đã luôn đề ra được các chiến lược, các quyết định kinh doanh kịp thời đúng đắn và trở thành nguồn động viên khích lệ đối với toàn thể cán bộ công nhân viên trong công ty.
Tình hình huy động sử dụng vốn sản xuất kinh doanh của Công ty Đầu tư - Xây dựng
1.Cơ cấu vốn và sự tăng giảm của nó
a.Cơ cấu vốn kinh doanh của Công ty
Bảng số 05: bảng vốn của Công ty căn cứ theo nguồn hình thành vốn.
đơn vị: đồng
Chỉ tiêu
Năm 2001
Năm 2002
Năm 2003
Giá trị tỉ trọng
Tỷ trọng
Giá trị
Tỷ trọng
Giá trị
Tỷ trọng
Tổng nguồn
61.099.167.727
100
95.126.575.497
100
103.431.549.239
100
vốn chủ sở hữu
8.457.705.108
13,84
16.950.501.333
17,82
24.956.332.049
24,13
Tình hình nguồn vốn của công ty được thể hiện bằng số liệu qua bảng trên.
Nguồn vốn kinh doanh là một nhân tố quan trọng có tính quyết định tới mọi khâu của quá trình sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp. Do vậy muốn có vốn doanh nghiệp phải huy động từ nhiều nguồn khác nhau. Nếu xét theo nguồn hình thành thì vốn kinh doanh được hình thành từ nguồn vốn chủ sỏ hữu và nguồn vốn huy động (nợ phải trả). Còn nếu xét theo nguồn thời gian huy động thì vốn kinh doanh được hình thành từ nguồn vốn thường xuyên và nguồn vốn tạm thời.
Tổng nguồn vốn của công ty năm 2003 đã tăng 8.304.973.742 đồng so với năm 2002,chiếm 8,73% và tăng 42.332.381.512 so với năm 2001, chiếm 69,3%. Còn nguồn vốn chủ sở hữu có tăng thêm nhưng không mạnh, cụ thể là năm 2003 tăng so với năm 2002 và năm 2001 tương ứng là 8005830716 đồng, chiếm 32,1% và 16498626941 đồng, chiếm 66,1%.
Hiện tại tỉ trọng của nguồn vốn chủ sở hữu so với tổng nguồn vốn chiếm 24,13% đây là một tỷ lệ cũng tương đối cao đối với một doanh nghiệp nhà nước hiện nay ở nước ta.
Bảng Số 06: các chỉ tiêu tài chính.
đơn vị: đồng
Chỉ tiêu
năm 2001
năm 2002
năm 2003
giá trị
giá trị
giá trị
Tổng nguồn
61.099.167.727
95.126.575.497
103.431.549.239
vốn cố định
2.052.321.546
3.145.721.200
4.047.448.677
vốn lưu động
4.129.788.122
4.978.244.023
6.002.384.145
Nguồn vốn quĩ
1.623.102.231
1.782.447.125
1.971.903.773
Vay trung hạn
9.012.223.136
11.123.778.021
13.749.931.240
Vay ngắn hạn
48.411.520.814
74.096.385.128
87.709.714.226
b.Cơ cấu vốn cố định của công ty:
Để xem xét hiệu quả sử dụng vốn cố định trước hết ta phân tích kết cấu vốn cố định. Bởi vì thông qua việc phân tích đó sẽ giúp cho người quản lý thấy được tình hình phân bố vốn cố định và tỷ trọng của mỗi khoản trong các giai đoạn luân chuyển, từ đó xác định trọng điểm cần quản lý và tìm giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng vốn cốđịnh.
Bảng số 07: Bảng cơ cấu vốn cố định
Chỉ tiêu
Năm 2001
Năm 2002
Năm 2003
Giá trị tỉ trọng
Tỷ trọng
Giá trị
Tỷ trọng
Giá trị
Tỷ trọng
Tổng nguồn
61.099.167.727
100
95.126.575.497
100
103.431.549.239
100
vốn cố định
2.052.321.546
3,36
3.145.721.200
3,31
4.047.448.677
3,91
Tại thời điểm năm 2001 vốn cố định của công ty là: 2.052.321.546 đồng chiếm 3,36% trong tổng số vốn, so với cùng thời điểm này năm 2002 vốn cố định đã tăng lên 1093399654 đồng, tương ứng với tỷ lệ tăng là 34%,cũng cùng thời điểm đó năm 2003 vốn cố định đã tăng lên 901.727.477 đồng, với tỉ lệ tăng 22,3% so với năm 2002. Tốc độ tăng vốn cố định của năm trước cao hơn năm sau như vậy Công ty đã giảm đầu tư vào máy móc, trang thiết bị mà Công ty chú trọng vào đầu tư hoạt động kinh doanh hơn.
c. Cơ cấu vốn lưu động của công ty:
Bảng số 08: Bảng cơ cấu vốn lưu động
Chỉ tiêu
Năm 2001
Năm 2002
Năm 2003
Giá trị tỉ trọng
Tỷ trọng
Giá trị
Tỷ trọng
Giá trị
Tỷ trọng
Tổng nguồn
61.099.167.727
100
95.126.575.497
100
103.431.549.239
100
vốn cố định
2.052.321.546
3,36
3.145.721.200
3,31
4.047.448.677
3,91
Vốn lưu động
4.129.788.122
6,76
4.978.244.023
5,23
6.002.384.145
5,80
Qua số liệu trên ta thấy vốn lưu động cao hơn so với vốn cố định như vậy là công ty chú trọng vào việc đầu tư kinh doanh . Tuy nhiên Công ty cũng chú trọng đầu tư vốn cố định (tu sửa và cải tạo cơ sở hạ tầng, đầu tư máy móc hiện đại hoá văn phòng ) để tạo điều kiện thuận lợi trong mọi hoạt động nhằm nâng cao hiệu quả kinh doanh
ở thời điểm năm 2001 vốn lưu động của công ty là: 4.129.788.122 đồng chiếm 6,76% trong tổng số vốn, vào cùng thời điểm này năm 2002 vốn lưu động là 4.978.244.023 đã tăng lên 848.455.901 đồng so với năm 2001, tương ứng với tỷ lệ tăng là 17%,cũng cùng thời điểm đó năm 2003 vốn lưu động là 6.002.384.145 đồng đã tăng lên 1.024.140.122 đồng, tương ứng với tỉ lệ tăng 18,3% so với năm 2002. Tốc độ tăng vốn lưu động của năm sau cao hơn năm trước như vậy Công ty đã chú trọng vào hoạt động đầu tư kinh doanh hơn.
2. Vốn và nguồn vốn của Công ty:
Bước vào hoạt động, nguồn vốn ban đầu của Công ty không lớn, chỉ có 6.597.000.000 đồng.
Trong đó:
Vốn cố định: 1.816.000.000 đồng
Vốn lưu động: 4.781.000.000 đồng
Trong quá trình hoạt động công ty tích luỹ thêm được 2.104.643.679 đồng sau năm 2002 và 1.348.189.143 đồng sau năm 2003. Như vây hiện nay công ty có trong tay 10.049.832.822 đồng vốn kinh doanh. Lượng vốn này là quá nhỏ bé để kinh doanh. Do đó, công ty thường xuyên sử dụng một lượng vốn khá lớn huy động từ các nguồn khác, ở đây chủ yếu là vốn vay từ các ngân hàng.
Tên và địa chỉ ngân hàng thương mại cung cấp tín dụng:
- Ngân hàng Đầu tư và Phát triển Hà Nội - 4 Lê Thánh Tông - Hà Nội
- Ngân hàng Liên doanh Lào - Việt - Chi nhánh Hà Nội - 96 Bà Triệu
Hợp đồng tín dụng: 164 tỷ VNĐ
Bảng số 09: tài sản có và tài sản nợ trên cơ sở báo cáo tài chính đã được kiểm toán trong vòng 3 năm vừa qua
Đơn vị tính: đồng
TT
Tài sản
Năm 2001
Năm 2002
Năm 2003
Tổng tài sản có
95.126.575.497
125.901.488.109
114.275.773.487
Tài sản có lưu động
88.815.530.483
120.781.152.200
109.329.184.012
Tổng số tài sản nợ
85.176.047.164
114.945.156.060
102.254.036.883
Tài sản nợ lưu động
56.471.685.189
84.892.734.009
86.032.709.673
Giá trị ròng
9.950.501.333
10.956.332.049
12.021.736.595
Vốn luân chuyển
32.343.845.294
35.888.418.191
23.296.474.339
Bảng số 10: Tổng các nguồn vốn năm 2003
Đơn vị: đồng
TT
Nguồn Vốn
Số tiền
1.
Vốn kinh doanh :
10.049.832.822
Vốn cố định:
4.047.448.677
Vốn lưu động:
6.002.384.145
2.
Nguồn vốn quỹ:
1.971.903.773
3.
Vay trung hạn:
13.749.931.240
4.
Vay ngắn hạn:
87.709.714.226
Tổng các nguồn vốn:
103.431.549.239
Tình hình hiệu quả sử dụng vốn sản xuất kinh doanh của Công ty Đầu tư - Xây dựng Hà Nội
1. Hiệu quả sủ dụng vốn kinh doanh của Công ty
Số liệu tài chính của Công ty Đầu tư – Xây dựng Hà Nội từ năm
2001 – 2003
Bảng số 11: Tổng hợp báo cáo tài chính Công ty
(2001-2003)
Đơn vị: đồng
Chỉ tiêu
Năm 2001
Năm 2002
Năm 2003
Giá trị
Giá trị
Giá trị
Tổng nguồn
61.099.167.727
95.126.575.497
103.431.549.239
vốn cố định
2.052.321.546
3.145.721.200
4.047.448.677
vốn lưu động
4.129.788.122
4.978.244.023
6.002.384.145
Nguồn vốn quĩ
1.623.102.231
1.782.447.125
1.971.903.773
Vay trung hạn
9.012.223.136
11.123.778.021
13.749.931.240
Vay ngắn hạn
48.411.520.814
74.096.385.128
87.709.714.226
Để tiến hành hoạt động sản xuất kinh doanh, mỗi doanh nghiệp đều phải có một lượng vốn nhất định và nguồn tài trợ tương ứng. Vốn là tiền đề của sản xuất kinh doanh song việc sử dụng vốn đạt hiệu quả cao mới là nhân tố quyết định đến sự tăng trưởng của mỗi doanh nghiệp.
Hoạt động trong cơ chế thị trường nên vấn đề tổ chức và sử dụng vốn kinh doanh được công ty đặc biệt chú trọng, coi đây là một nội dung quan trọng trong công tác quản lý tài chính.
Tính đến năm 2001 vốn kinh doanh của công ty là: 6.182.109.668đồng.
Trong đó:
- Vốn cố định là: 2.052.321.546 đồng, chiếm 33,2% tổng số vốn kinh doanh.
- Vốn lưu động là: 4.129.788.122 đồng, chiếm 66,8% tổng số vốn kinh doanh của công ty.
Năm 2002 vốn kinh doanh của Công ty là: 8.123.965.223 đồng
Trong đó:
- Vốn cố định là: 3.145.721.200 đồng, chiếm 38,7% tổng số vốn kinh doanh.
- Vốn lưu động là: 4.978.244.023 đồng, chiếm 61,3% tổng số vốn kinh doanh
Năm 2003 vốn kinh doanh của Công ty là: 10.049.832.822 đồng
Trong đó:
- Vốn cố định là: 4.047.448.677 đồng, chiếm 40,3% tổng số vốn kinh doanh.
- Vốn lưu động là: 6.002.384.145 đồng, chiếm 59,7% tổng số vốn kinh doanh
Thông qua việc tính toán các chỉ tiêu phản ánh hiệu quả sử dụng vốn nói kinh doanh trong ba năm 2001,2002, 2003, ta có bảng phân tích sau:
Bảng số 12: Một số chỉ tiêu đánh giá hiệu quả sử dụng vốn kinh doanh của Công ty Đầu tư – Xây dựng Hà Nội
Đơn vị: đồng
Chỉ tiêu
2001
2002
2003
So sánh 2002/2001
So sánh 2003/2002
Số tuyệt đối
Tỷ lệ
(%)
Số tuyệt đối
Tỷ lệ
(%)
1. Doanh thu thuần
69.742.051.293
96.128.857.487
149.856.245.321
26386806194
137,8
53727387834
155,9
2. Lợi nhuận thuần
5.134.141.862
3.661.125.613
4.143.754.679
-1473016249
71,3
482629066
113,2
3. Vốn kinh doanh bình quân
6.182.109.668
8.123.965.223
10.049.832.822
1941855555
131,4
1925867599
123,7
4. Vòng quay toàn bộ vốn
11,28
11,83
14,91
0,55
104,9
3,08
126
5. Suất hao phí vốn
0,089
0,085
0,067
-0,004
96
-0,018
79
6. Tỷ lệ doanh lợi trên tổng vốn
0,83
0,45
0,41
-0,38
54,2
-0,04
91,1
(Nguồn số liệu: Tính toán dựa vào Báo cáo kết quả kinh doanh và bảng CĐKT năm 2001-2003)
Dựa vào bảng phân tích trên ta thấy hiệu quả sử dụng vốn kinh doanh của Công ty có nhiều sự biến động, qua các năm hiệu quả sử dụng vốn có tăng lên nhưng mức tăng không đáng kể. Cụ thể như sau:
Xét về chỉ tiêu vòng quay toàn bộ vốn ta thấy, chỉ tiêu này của Công ty có sự thay đổi nhỏ. Năm 2001 số vòng quay là 11,28; năm 2002 tăng lên là 11,83 và năm 2003 lại tăng thêm một chút là 14,98. Trong khi vòng quay của vốn tăng lên như vậy thì suất hao phí vốn lại có thay đổi tương đối: năm 2002 giảm 0.004 so với năm 2001 và năm 2003 thì giảm 0,018 so với năm 2002. Điều này có nghĩa là số vốn của Công ty bỏ ra để thu được một đồng doanh thu trong năm 2002 là không tăng lên và năm 2003 lại giảm so với năm 2002. Xét về tỷ lệ doanh lợi trên ta thấy tỷ lệ doanh lợi của Công ty giảm xuống hàng năm, năm 2002 so với năm 2001 giảm 0,38 còn năm 2003 so với năm 2002 giảm 0,04. Chỉ tiêu này cho thấy số lợi nhuận thu được trên một đồng vốn kinh doanh trong kỳ của Công ty năm 2002 thấp hơn năm 2001 còn năm 2003 lại không cao hơn năm 2002.
Tuy nhiên để hiểu rõ hơn về hiệu quả sử dụng của từng loại vốn trong cơ cấu vốn của Công ty ta phân tích một số chỉ tiêu khác. Với kết cấu này có mang lại hiệu quả cho doanh nghiệp hay không? Để có kết luận chính xác ta hãy xét lần lượt xem tình hình sử dụng và hiệu quả sử dụng từng loại vốn kinh doanh của công ty.
2. Hiệu quả sử dụng vốn cố định:
Bảng số 13: Một số chỉ tiêu đánh giá hiệu quả sử dụng vốn cố định của Công ty Đầu tư – Xây dựng Hà Nội
Đơn vị: đồng
Chỉ tiêu
2001
2002
2003
So sánh 2002/2001
So sánh 2003/2002
Số tuyệt đối
Tỷ lệ
(%)
Số tuyệt đối
Tỷ lệ
(%)
1. Doanh thu bán hàng
74.876.193.155
99.789.983.100
154.000.000.000
24913789945
133,3
54210016900
154,3
2. Lợi nhuận ròng
1.313.539.638
1.198.542.879
1.368.493.637
-114996759
91,2
169950758
114,2
3. Vốn cố định bình quân
2.052.321.546
3.145.721.200
4.047.448.677
1093399654
153,3
901727477
128,7
4. Sức sản xuất
36,5
31,7
38,0
-4,8
86,8
6,3
119,9
5. Suất hao phí vốn
0,027
0,032
0,026
0,005
118,5
-0,006
81,3
6. Sức sinh lời
0,64
0,38
0,34
-0,26
59,4
-0,04
89,5
Các chỉ tiêu đánh giá hiệu quả sử dụng vốn cố định:
- Sức sản xuất vốn cố định:
Doanh thu tiêu thụ sản phẩm tronh kỳ
Sức sản xuất vốn cố định =
Vốn cố định bq trong kỳ
74.876.193.155
Năm 2001: = 36,484
2.052.321.546
99.789.983.100
Năm 2002: = 31.722
3.145.721.200
154.000.000.000
Năm 2003: = 38,049
4.047.448.677
Vậy cứ 1 đồng vốn cố định tạo ra 38,049 đồng doanh thu thuần khi tham gia vào quá trình sản xuất kinh doanh, tăng 1,565 đồng so với năm 2001 và tăng lên 6,327 đồng so với năm 2002.
Doanh thu tăng , vốn cố định của Công ty cũng tăng, theo kết quả tính toán trên cho ta thấy rõ hiệu quả sử dụng vốn của Công ty. Như vậy, công ty đầu tư vốn cố định đạt hiệu quả tương đối cao.
- Suất hao phí vốn cố định:
Vốn cố định bình quân trong kỳ
Suất hao phí vốn cố định = ------------------------------------------------
Doanh thu thuần trong kỳ
Năm 2001: 0,027
Năm 2002: 0,032
Năm 2003: 0,026
Là đại lượng nghịch đảo của chỉ tiêu sức sản xuất vốn cố định. Chỉ tiêu này phản ánh để tạo ra một đồng doanh thu cần phải bỏ vào sản xuất bao nhiêu đồng vốn cố định, ở năm 2001 để tạo ra 1 đồng doanh thu cần 0,027 đồng vốn cố định, ở năm 2002 cần 0,032 đồng vốn cố định mới tạo ra 1 đồng doanh thu, chứng tỏ ở năm 2002 doanh nghiệp quản lý và sử dụng vốn không có hiệu quả so với năm 2001, còn năm 2003 để tạo ra 1 đồng doanh thu cần 0,026 đồng so với năm 2001 và 2002 doanh nghiệp đã sử dụng vốn có hiệu quả hơn.
-Sức sinh lời vốn cố định
Lợi nhuận ròng trong kỳ
Sức sinh lời VCĐ =
Vốn cố định bq trong kỳ
1.313.539.638
Năm 2001: = 0,64
2.052.321.546
1.198.542.879
Năm 2002: = 0,38
3.145.721.200
1.368.493.637
Năm 2003: = 0,338
4.047.448.677
Trong năm 2003 cứ một đồng vốn cố định bỏ ra thì thu được 0,338 đồng lợi nhuận thuần đã giảm xuống so với năm 2001 là 0,302 đồng, so với năm 2002 giảm 0,042 đồng
Tóm lại xét về hiệu quả sử dụng vốn cố định, mặc dù vốn cố định tăng lên nhưng không đáng kể. Nhưng nói như vậy cũng không có nghĩa là công tác sử dụng và nâng cao hiệu quả sử dụng vốn cố đ
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- 9397.doc