Lời cảm ơn.
Lời cam đoan.
Lời nói đầu.
chương 1: những lý luận cơ bản về xuất khẩu và
thúc đẩy xuất khẩu của doanh nghiệp.
I. Một số vấn đê chung về xuất khẩu. 01
1.Khái niệm và đặc điểm của hoạt động xuất khẩu. . 01
1.1 Khỏi niệm . 01
1.2 Đặc điểm của hoạt động xuất khẩu. . 01
2. Cỏc hỡnh thức xuất khẩu. . . 03
2.1 Xuất khẩu trực tiếp. . . . 03
2.2 Xuất khẩu giỏn tiếp. . . 03
2.3 Xuất khẩu uỷ thỏc. . 04
2.4 Buôn bán đối lưu. . . 05
2.5 Xuất khẩu theo nghị định thư. . . 05
2.6 Gia cụng xuất khẩu. . . 06
2.7 Xuất khẩu tại chỗ. . . 06
3. Nội dung cơ bản của hoạt động xuất khẩu. 07
3.1 Nghiên cứu thị trường. . 07
3.2 Lập kế hoạch xuất khẩu. . . 13
3.3 Đàm phán và ký kết hợp đồng. . . 15
3.4 Tổ chức thực hiện hợp đồng. . . 17
II. Một số vấn đề chung về thúc đẩy xuất khẩu. .22
1. Thế nào là thúc đẩy xuất khẩu. . 22
2. Nội dung của thúc đẩy xuất khẩu trong doanh nghiệp. . 22
3. Các chỉ tiêu được sử dụng để đánh giá việc thúc đẩy xuất khẩu. . 24
3.1 Doanh nghiệp theo đuổimục tiêu mở rộng thị trường cho những
hàng hoá nhất định và đa dạng hoá mặt hàng xuất khẩu. . . 25
3.2 Doanh nghiệp theo đuổi mục tiêu tăng thị phần tại một thị trường
nhất định và làm tăng tốc độ tăng kim ngạch xuất khẩu. . 25
III. Một số nhân tố ảnh hưởng đến thúc đẩy xuất khẩu. . . 25
1. Những nhân tố thuộc môi trường vĩ mô. . . . 26
2. Những nhân tố thuộc môi trường vi mô. . . . 28
IV. Sự cần thiết phải thúc đẩy xuất khẩu nông sản. . . 29
1. Thúc đẩy xuất khẩu là điều kiện để mở rộng quy mô xuất khẩu,
từng bước tăng trưởng và phát triển. . . . . 30
2. Toàn cầu hoỏ và hội nhập đũi hỏi cỏc quốc gia phải tăng cường
xuất khẩu ra thị trường quốc tế. . . . 30
3. Việt Nam có nhiều tiềm năng trong sản xuất và xuất khẩu nông sản. 31
4. Nhu cầu về hàng nông sản trên thị trường quốc tế có xu hướng tăng. 31
Kết luận chương I. . . . . . . 32
118 trang |
Chia sẻ: huong.duong | Lượt xem: 1195 | Lượt tải: 2
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Đề tài Một số biện pháp nhằm thúc đẩy hoạt động xuất khẩu hàng nông sản của công ty xuất nhập khẩu và kỹ thuật bao bì (Packexport), để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
o Cụng ty (là đại lý lớn), liờn kết để hạn chế số lượng và thu mua.
Ngoài mảng sản xuất và kinh doanh trong vài năm gần đõy cụng ty cũn phỏt triển thờm mảng dịch vụ. Cụng ty đó tận dụng cơ sở vật chất của cụng ty để cho thuờ (tổng kho Cổ Loa, dóy kiốt Phỏp Võn...).
Những đặc điểm về kinh tế kỹ thuật cú ảnh hưởng đến thỳc đẩy xuất khẩu của Cụng ty PACKEXPORT.
Dựa vào những nhõn tố thuộc mụi trường vi mụ cú ảnh hưởng đến việc thỳc đẩy xuất khẩu như đó phõn tớch ở trờn, ta thấy đối với cụng ty PACKEXPORT cỏc nhõn tố đú được thể hiện thành những đặc điểm kinh tế - kỹ thuật của cụng ty. Những đặc điểm này cú thể tạo điều kiện thuận lợi cũng như gõy ra những khú khăn nhất định cho cụng ty trong hoạt động thỳc đẩy xuất khẩu của mỡnh. Những đặc điểm đú bao gồm: Đặc điểm về lao động, đặc điểm về tài chớnh, đặc điểm về sản phẩm của cụng ty…
Đặc điểm về cơ cấu lao động của Cụng ty PACKEXPORT.
Qua bảng số liệu dưới đõy cú thể thấy rằng đội ngũ lao động của Cụng ty tăng đều trong ba năm, tốc độ tăng trưởng bỡnh quõn là 11,07%. Trong đú, số lao động tham gia vào cụng tỏc xuất nhập khẩu chiếm tỷ trọng từ 19% - 21% tổng số lao động cũng tăng đều qua cỏc năm, tốc độ tăng trưởng bỡnh quõn là 15,96%. Ta thấy, tốc độ tăng trưởng bỡnh quõn của số lao động tham gia vào cụng tỏc xuất nhập khẩu cao hơn so với tốc độ tăng trưởng bỡnh quõn của tổng số lao động trong Cụng ty. Điều này chứng tỏ cơ cấu lao động của Cụng ty đang chuyển dịch sang mảng hoạt động xuất nhập khẩu. Số lao động tham gia hoạt động xuất nhập khẩu tăng tạo điều kiện cho hoạt động này được chuyờn mụn hoỏ hơn.
Số lao động trực tiếp tham gia là những người làm việc ở cỏc phũng kinh doanh xuất nhập khẩu của Cụng ty, họ là những người trực tiếp nghiến cứu thị trường, lập kế hoạch xuất khẩu, tiến hành đàm phỏn và ký kết hợp đồng xuất khẩu với cỏc đối tỏc nước ngoài, tổ chức thực hiện cỏc hợp đồng đó ký. Số lao động này cú trỡnh độ từ đại học trở lờn và phần lớn đều trong độ tuổi 18-30. Số lao động tham gia giỏn tiếp vào cụng tỏc xuất nhập khẩu là những người làm ở cỏc bộ phận cú liờn quan, hỗ trợ cho hoạt động xuất nhập khẩu như tài chớnh, vận chuyển, bảo quản và lưu giữ hàng hoỏ...
Bảng 3: Tỡnh hỡnh sử dụng lao động của cụng ty PACKEXPORT.
Đơn vị: người.
Chỉ tiờu phõn bổ
Lao động
Năm 2000
Năm 2001
Năm 2002
Số lượng
TT(%)
Số lượng
TT(%)
Số lượng
TT(%)
Tổng số lao động
244
100
251
100
298
100
Phõn bổ theo giới tớnh.
- Nam
- Nữ
179
65
73,36
26,64
182
69
72,51
27,49
189
109
63,42
36,58
Phõn bổ theo trỡnh độ.
- Đại học và trờn đại học.
- Trung cấp, cao đẳng.
- PTTH, PTCS.
62
35
157
25,41
14,34
60,25
64
37
150
25,50
14,74
59,76
74
44
180
24,83
14,77
60,40
Số lao động tham gia vào cụng tỏc XNK.
- Trực tiếp.
- Giỏn tiếp.
47
31
16
19,26
12,70
6,56
52
34
18
20,72
13,55
7,17
62
42
20
20,80
14,09
6,71
Nguồn: Phũng Kế Hoạch Tổng Hợp của Cụng ty PACKEXPORT.
Với đặc điểm lao động như đó phõn tớch ở trờn sẽ tạo điều kiện rất thuận lợi cho Cụng ty trong hoạt động thỳc đẩy xuất khẩu. Tuy nhiờn, đội ngũ lao động này vẫn cũn thụ động trong việc nghiờn cứu thị trường, tỡm kiếm khỏch hàng nước ngoài, nghiờn cứu mở rộng thờm mặt hàng xuất khẩu. Họ chỉ đơn thuần tiến hành xuất khẩu theo đơn đặt hàng của người nước ngoài. Vỡ thế nờn kim ngạch xuất khẩu chiếm một tỷ trọng rất nhỏ trong tổng kim ngạch xuất nhập khẩu của Cụng ty. Năm 2002 chỉ chiếm 14,36% tổng kim ngạch xuất nhập khẩu của Cụng ty.
5.2 Đặc điểm về tài chớnh của Cụng ty PACKEXPORT.
Ngoài số vốn được ngõn sỏch Nhà Nước cấp cụng ty cũn được bổ xung từ lợi nhuận tuy khụng nhiều lắm. Qua bảng số liệu dưới đõy ta thấy tổng số vốn của cụng ty năm 2001 tăng lờn 2,55% so với năm 2000 và năm 2002 tiếp tục tăng 5,48% so với năm 2001. Tỷ trọng tài sản lưu động chiếm ngày càng lớn trong tổng tài sản của Cụng ty năm 2000 tài sản lưu động của Cụng ty là 29.047.312.193 đồng chiếm 74,28% đến năm 2002 là 33.235.582.000 đồng chiếm 78,0%.
Ta thấy tài sản lưu động chiếm tỷ trọng rất lớn trong kết cấu tài sản, đõy là xu thế tất yếu đối với bất kỳ một doanh nghiệp kinh doanh xuất nhập khẩu.Vỡ tài sản lưu động cú khả năng thanh toỏn cao nờn nú giỳp cho Cụng ty mở rộng vốn kinh doanh của mỡnh. Cũn tài sản cố định của Cụng ty lại cú chiều hướng giảm năm 2002 giảm 760.223.091 đồng so với năm 2000 tương ứng với tốc độ tăng trưởng bỡnh quõn là -37,50%.
Bảng 4: Cơ cấu vốn của cụng ty PACKEXPORT.
Đơn vị Triệu đồng.
Chỉ tiờu
Năm 2000
Năm 2001
Năm 2002
Giỏ trị
TT(%)
Giỏ trị
TT(%)
Giỏ trị
TT(%)
Tổng số vốn
39.389
100
40.394
100
42.607
100
1
Tài sản cố định và đầu tư dài hạn
10.132
25,72
9.111
22,56
9.372
22,0
Tài sản lưu động và đầu tư ngắn hạn.
29.257
74,28
31.283
77,44
33.235
78,0
2
Nguồn vốn chủ sở hữu
26.823
68,10
26.698
66,09
26.645
62,54
Nợ phải trả
12.566
31,90
13.696
33,91
15.962
37,46
Nguồn: Bỏo cỏo kết quả kinh doanh và bảng cõn đối kế toỏn.
Bờn cạnh đú nợ phải trả của Cụng ty ngày càng tăng năm 2002 đó chiếm tới 37,46% tổng số vốn của Cụng ty và nguồn vốn chủ sở hữu ngày càng giảm năm 2000 chiếm 68,10% đến năm 2002 giảm xuống chỉ cũn 62,54%. Điều này chứng tỏ khả năng tự chủ tài chớnh của Cụng ty giảm xỳt, đõy là một sức ộp lớn và là mối đe doạ thường xuyờn đối với hoạt động kinh doanh núi chung và hoạt động thỳc đẩy xuất khẩu núi riờng của Cụng ty. Khi thị trường cú những biến động bất ngờ Cụng ty sẽ rất khú làm chủ tỡnh thế và bỏ lỡ nhiều cơ hội kinh doanh xuất khẩu do khả năng tự chủ về tài chớnh của Cụng ty bị giảm xỳt. Chớnh vỡ vậy nú cú ảnh hưởng trực tiếp tới mọi hoạt động thỳc đẩy xuất khẩu của Cụng ty.
5.4 Đặc điểm về sản phẩm của Cụng ty.
Cỏc mặt hàng nụng sản như: Gạo, lạc, cà phờ, quế, cao su... là những hàng hoỏ thiết yếu đối với đời sống và sản xuất của mỗi quốc gia. Cho nờn đa số cỏc nước trờn thế giới đều trực tiếp hoạch định cỏc chớnh sỏch can thiệp vào sản xuất, xuất khẩu lương thực và nước nào cũng chỳ trọng chớnh sỏch dự trữ quốc gia và bảo hộ nụng nghiệp, coi an ninh lương thực là vấn đề cấp bỏch.
Mặt hàng nụng sản là một trong những mặt hàng cú tớnh chiến lược, do vậy đại bộ phận buụn bỏn hàng nụng sản quốc tế được thực hiện thụng qua hiệp định giữa cỏc Nhà nước mang tớnh dài hạn.
Quỏ trỡnh sản xuất, thu hoạch, buụn bỏn hàng nụng sản mang tớnh thời vụ.
Hàng nụng sản chịu ảnh hưởng nhiều của yếu tố khớ hậu, thời tiết.
Chất lượng hàng nụng sản sẽ tỏc động trực tiếp đến sức khỏe và tớnh mạng của người tiờu dựng. Chớnh vỡ vậy nú luụn là yếu tố đầu tiờn được người tiờu dựng quan tõm.
Đối với hàng nụng sản, khõu bảo quản và chế biến rất quan trọng vỡ: Giỏ cả hàng nụng sản xuất khẩu phụ thuộc nhiều vào chất lượng. Chất lượng hàng nụng sản khụng những phụ thuộc vào khõu sản xuất mà cũn phụ thuộc rất nhiều vào khõu bảo quản và chế biến. Chớnh vỡ vậy, để nõng cao giỏ hàng nụng sản xuất khẩu thỡ khõu bảo quản và chế biến phải được cỏc doanh nghiệp đặc biệt quan tõm.
Chủng loại hàng nụng sản rất phong phỳ và đa dạng nờn chất lượng của cựng một mặt hàng cũng rất phong phỳ và đa dạng. Thúi quen tiờu dựng và sự đỏnh giỏ về cựng một mặt hàng trờn thị trường thế giới rất khỏc nhau.
Như vậy, cú thể thấy với một loại nụng sản nú cú thể được ưa thớch ở thị trường này song lại khụng được chấp nhận ở thị trường khỏc, giỏ cú thể cao ở thị trường này song lại rất thấp ở thị trường khỏc. Vỡ vậy, trong kinh doanh hàng nụng sản đối với một doanh nghiệp vấn đề xỏc định thị trường mục tiờu, thị trường tiềm năng đúng vai trũ quan trọng hàng đầu đối với doanh nghiệp.
Sản phẩm xuất khẩu chủ yếu của Cụng ty là hàng nụng sản khụng do Cụng ty trực tiếp sản xuất và chế biến, Cụng ty chỉ thu mua và đúng gúi rồi xuất khẩu. Chớnh vỡ thế Cụng ty rất khú kiểm soỏt về chất lượng hàng hoỏ. Đó cú nhiều lụ hàng xuất đi khỏch hàng phàn nàn nhiều về chất lượng do đú ảnh hưởng lớn đến hoạt động thỳc đẩy xuất khẩu của Cụng ty.
5.5 Đặc điểm về phương thức kinh doanh của Cụng ty.
Hiện nay Cụng ty chưa cú một hoạt động xỳc tiến thương mại nào, Cụng ty vẫn cũn thụ động trong hoạt động thỳc đẩy xuất khẩu, chỉ tiến hành xuất khẩu khi cú khỏch hàng đặt hàng. Bờn cạnh đú Cụng ty đó xõy dựng được một bộ phận cung cấp một số mặt hàng nụng sản chủ yếu cho Cụng ty. Do đú đảm bảo thời gian giao hàng cho khỏch hàng, uy tớn của Cụng ty được nõng cao tạo điều kiện thuận lợi cho hoạt động thỳc đẩy xuất khẩu của Cụng ty.
5.6 Đặc điểm thị trường nụng sản thế giới.
Trong kinh doanh quốc tế núi chung và trong xuất khẩu hàng nụng sản núi riờng việc nghiờn cứu thị trường hàng hoỏ quốc tế là rất quan trọng. Nú giỳp cho cỏc doanh nghiệp làm cụng tỏc xuất nhập khẩu núi chung và Cụng ty PACKEXPORT núi riờng nắm được những thụng tin quan trọng về nhu cầu hàng nụng sản và từ đú Cụng ty sẽ đưa ra quyết định đỳng đắn, mang lại hiệu quả tốt cho hoạt động kinh doanh của mỡnh.
Hầu hết cỏc mặt hàng nụng sản phục vụ cho nhu cầu ăn, uống của con người. Cựng với sự phỏt triển mạnh mẽ của khoa học cụng nghệ, nhu cầu hàng nụng sản cú phẩm cấp cao ngày càng tăng, nhu cầu hàng cú phẩm cấp thấp ngày càng giảm xuống.
Hiện nay trờn thế giới cú rất nhiều quốc gia xuất khẩu hàng nụng sản. nhưng cỏc nước đang phỏt triển là những nước xuất khẩu hàng nụng sản chủ yếu. Tuy nhiờn hàng nụng sản được xuất khẩu từ cỏc nước này chủ yếu là cỏc mặt hàng thụ hoặc mới chỉ qua sơ chế nờn giỏ trị xuất khẩu chưa cao.
Những nước khụng cú điều kiện thuận lợi cho phỏt triển nụng nghiệp là những nước chớnh nhập khẩu hàng nụng sản. Đõy cú thể là cỏc nước chậm phỏt triển, đang phỏt triển hoặc phỏt triển. Tuy nhiờn nhu cầu của mỗi nước đối với hàng nụng sản rất khỏc nhau.
Thị trường nhập khẩu hàng nụng sản đó và đang bị thu hẹp lại. Hiện tại cỏc nước phỏt triển cú nhu cầu nhập khẩu hàng nụng sản lớn nhất thế giới. Nhưng cỏc nước này đó và đang thực hiện một cỏch phổ biến và sõu rộng chế độ trợ cấp cho sản xuất nụng nghiệp ở mức độ cao, bảo hộ thị trường nụng sản nội địa dưới nhiều hỡnh thức. Đõy thực tế là một bất lợi lớn đối với sản xuất nụng nghiệp và xuất khẩu khẩu nụng sản của cỏc nước đang phỏt triển (trong đú cú Việt Nam).
Tỡnh hỡnh trờn làm cho thị trường nụng sản bị thu hẹp trong khi nguồn cung cấp nụng sản khỏ dồi dào ở cỏc nước Chõu ỏ, Mỹ La Tinh, Tõy Âu, Bắc Mỹ đó đưa kinh doanh nụng sản trờn thị trường thế giới vào tỡnh trạnh cạnh tranh quyết liệt khiến cho giỏ nụng sản xuất khẩu trờn thị trường thế giới giảm, gõy bất lợi cho những người sản xuất nụng nghiệp và cho những nước xuất khẩu nụng sản.
Theo như đó phõn tớch ở trờn, thị trường nụng sản thế giới đang bị thu hẹp, nguồn cung cấp hàng nụng sản trờn thị trường thế giới ngày càng dồi dào, cạnh tranh giữa cỏc nước xuất khẩu nụng sản nguyờn liệu diễn ra ngày càng gay gắt buộc cỏc nước đang phỏt triển phải xuất khẩu nụng sản nguyờn liệu cho cỏc nước phỏt triển với giỏ thấp (cỏc nước phỏt triển sẽ chế biến lại để xuất khẩu). Mặt khỏc hàng nụng sản chế biến sõu của cỏc nước đang phỏt triển lại phải cạnh tranh với hàng nụng sản xuất khẩu cựng loại của cỏc nước phỏt triển ở thế yếu hơn do hạn chế về cụng nghệ chế biến và khả năng đầu tư cho cụng nghệ chế biến nụng sản xuất khẩu.
Ngày nay thị trường quốc tế ngày càng được mở rộng, nhu cầu về hàng nụng sản càng lớn nhưng bờn cạnh đú tỡnh hỡnh cạnh tranh cũng vụ cựng khắc nghiệt. Cụng ty PACKEXPORT phải thực sự bước vào cuộc cạnh tranh gay gắt về nụng phẩm, uy tớn, điều kiện thanh toỏn... với cỏc doanh nghiệp xuẩt khẩu trong và ngoài nước.
THỰC TRẠNG XUẤT KHẨU VÀ THÚC ĐẨY XUẤT KHẨU NễNG SẢN TẠI CễNG TY PACKEXPORT.
Tỡnh hỡnh xuất khẩu nụng sản của Cụng ty PACKEXPORT.
Kim ngạch xuất khẩu hàng nụng sản của Cụng ty PACKEXPORT.
Qua bảng số liệu dưới đõy ta thấy Cụng ty PACKEXPORT xuất khẩu nụng sản là chủ yếu. Kim ngạch xuất khẩu nụng sản chiếm hơn 75% tổng kim ngạch xuất khẩu của Cụng ty và tăng dần qua cỏc năm. Năm 1998 chỉ đạt 76,77% thế mà đến năm 2002 đó lờn tới 98,95% tổng kim ngạch xuất khẩu của Cụng ty. Tỷ trọng kim ngạch xuất khẩu nụng sản cao nhất đạt 28,71% tổng kim ngạch xuất nhập khẩu năm 1998 nhưng đến năm 2002 tỷ trọng đú giảm xuống chỉ cũn 14,21% tổng kim ngạch xuất nhập khẩu.
Bảng 5: Kim ngạch xuất khẩu hàng nụng sản của Cụng ty từ 1998 – 2002.
Đơn vị: nghỡn USD.
Năm
Chỉ tiờu
1998
1999
2000
2001
2002
Giỏ trị
TT
(%)
Giỏ trị
TT
(%)
Giỏ trị
TT
(%)
Giỏ trị
TT
(%)
Giỏ trị
TT
(%)
KN XK
NS
1566,5
1202,7
1290,8
1066,1
641,3
KN XK
1784,8
76,8
1507,0
79,8
1358,4
95,0
1092,9
97,6
648,1
98,9
KN XNK
5456,9
28,7
4834,7
24,9
4575,1
28,2
4129,2
25,8
4514,1
14,2
Nguồn: phũng Kế Hoạch Tổng Hợp – PACKEXPORT.
Năm 1998 do ảnh hưởng của cuộc khủng hoảng tài chớnh nổ ra ở cỏc nước ASEAN (là những thị trường tiờu thụ sản phẩm chớnh của Cụng ty) vào thỏng 7/1997 đó làm cho nhu cầu hàng nụng sản trờn thị trường cỏc nước ASEAN giảm nghiờm trọng. Do vậy sản phẩm của Cụng ty tiờu thụ ở thị trường này rất chậm. Thờm vào đấy, cuộc khủng hoảng tài chớnh đó làm cho đồng tiền của cỏc nước trong khu vực rẻ tương đối so với đồng tiền Việt Nam nờn sức cạnh tranh về giỏ sản phẩm của Cụng ty đăt hơn nhiều so với sản phẩm cựng loại của của nước trong khu vực. Vỡ thế, kim ngạch xuất khẩu chỉ đạt 1.566.564 USD chiếm 28,7% tổng kim ngạch xuất khẩu của Cụng ty.
Đến năm 1999 và năm 2000, cuộc khủng hoảng tài chớnh trong khu vực đó tạm ngưng, nền kinh tế của cỏc quốc gia trong khu vực đó bắt đầu hồi phục. Thế nhưng giỏ trị xuất khẩu của nụng sản của cụng ty vẫn tiếp tục giảm năm 1999 giảm 363.848 USD tương đương 23,22% so với năm 1998. Nhưng sang năm 2000 giỏ trị xuất khẩu tăng lờn 88.158 USD tương đương 7,23% so với năm 1999. Sang năm 2001 giỏ trị hàng nụng sản xuất khẩu tiếp tục giảm xuống 224.749 USD tương đương 17,41% so với năm 2000. Đặc biệt là năm 2002 giỏ trị xuất khẩu nụng sản của Cụng ty giảm xuống cũn 641.352 USD chỉ chiếm 14,2% tổng kim ngạch xuất nhập khẩu của Cụng ty. Cú nhiều nguyờn nhõn gõy ra sự giảm xỳt giỏ trị xuất khẩu nụng sản của Cụng ty PACKEXPORT. Trong những năm gần đõy số lượng cỏc doanh nghiệp trong nước tham gia xuất khẩu hàng nụng sản ngày càng tăng làm cho tỡnh trạng tranh mua, tranh bỏn xảy ra phổ biến. Giỏ hàng nụng sản thu mua trong nước bị đẩy lờn cao xong khi xuất khẩu ra thị trường nước ngoài thỡ doanh nghiệp lại bị ộp giỏ bởi hàng nụng sản được xuất khẩu một cỏch ồ ạt ra thị trường nước ngoài và cỏc doanh nghiệp đều mong muốn hàng của mỡnh được tiờu thụ nhanh chúng nờn chấp nhận bỏn với giỏ cạnh tranh hơn so với đối thủ cạnh tranh. Bờn cạnh đú cũn cú sự giảm xỳt về số lượng cũng như chất lượng hàng nụng sản xuất khẩu ra thị trường nước ngoài.
Kim ngạch xuất khẩu nụng sản ngày càng chiếm tỷ trọng lớn trong tổng kim ngạch xuất khẩu của Cụng ty. Năm 1998 chiếm 76,8% thỡ đến năm 2002 chiếm 98,9% điều này cho thấy Cụng ty ngày càng tập trung vào xuất khẩu nụng sản. Do thị trường nụng sản thế giới vài năm gần đõy cú nhiều sự biến động và hoạt động xuất khẩu của Cụng ty khụng đạt hiệu quả nờn giỏ trị xuất khẩu của Cụng ty bị giảm mạnh.
1.2 Cơ cấu mặt hàng nụng sản xuất khẩu của Cụng ty PACKEXPORT.
Từ năm 1990 cụng ty được quyền xuất nhập khẩu trực tiếp. Mặt hàng xuất khẩu chủ yếu tập trung vào cỏc loại hàng Nụng sản, Lõm sản. Sản phẩm do cụng ty sản xuất ra chưa xuất khẩu trực tiếp mà mới chỉ xuất khẩu giỏn tiếp bằng cỏch chứa đựng cỏc hàng hoỏ xuất khẩu khỏc (Nụng sản, Lõm sản) do đú khụng cú giỏ trị xuất khẩu. Cỏc mặt hàng xuất khẩu chớnh của Cụng ty là Chố, Hoa Hồi, Quế, Tinh dầu cỏc loại...
Qua bảng số liệu dưới đõy cho thấy Hoa Hồi và Tinh Dầu là hai mặt hàng chủ lực của Cụng ty hàng năm giỏ trị xuất khẩu chiếm trờn 70% tổng giỏ trị xuất khẩu nụng sản của Cụng ty. Cỏc mặt hàng khỏc như Lạc, Hạt sen, Long nhón... xuất khẩu khụng đều chỉ khi khỏch hàng đặt hàng thỡ Cụng ty mới tiến hành thu gom hàng hoỏ rồi xuất khẩu.
Năm 1998 khỏch hàng nước ngoài (Indonexia, Ba Lan) đó cú khiếu nại với Cụng ty về chất lượng Chố giao chuyến hàng thỏng 3 với trị giỏ 8778 USD tiền hàng và 1850 USD tiền vận chuyển. Tuy Cụng ty khụng bị phạt tiền hay trả lại tiền hàng nhưng khỏch hàng này họ khụng đặt hàng tiếp nữa. Nờn năm 1999 Cụng ty khụng xuất khẩu được mặt hàng Chố. Điều này chứng minh rất rừ sự thụ động của Cụng ty trong việc tỡm kiếm khỏch hàng nước ngoài, tỡm kiếm và mở rộng thị trường mới. Do vậy mặt hàng xuất khẩu cũng như giỏ trị xuất khẩu của Cụng ty mới hạn chế như vậy.
Năm 2001 hiệu quả thu được từ hoạt động xuất khẩu chưa cao, cú những lụ hàng khụng đủ bự đắp cỏc chi phớ giao dịch điện thoại, fax, chi phớ đi lại....Giỏ trị xuất khẩu giảm Quế khụng xuất khẩu được, Hoa Hồi và đặc biệt là tinh dầu giảm so với năm 2000.
Bảng 6: Cơ cấu mặt hàng nụng sản xuất khẩu của cụng ty từ 1998 – 2002.
Đơn vị tớnh: nghỡn USD.
Năm
Mặt hàng
1998
1999
2000
2001
2002
Giỏ trị
TT (%)
Giỏ trị
TT (%)
Giỏ trị
TT (%)
Giỏ trị
TT (%)
Giỏ trị
TT (%)
1. Quế
117,0
7,47
254,6
21,17
84,1
6,52
0
0
9,7
1,51
2. Hoa Hồi
282,5
18,03
564,8
46,96
985,7
76,36
835,2
78,34
337,0
52,55
3. Chố
48,9
3,12
0
0
107,8
8,35
142,5
13,37
48,8
7,61
4.Tinh dầu cỏc loại
1033,4
65,97
251,8
20,94
113,2
8,77
75,8
7,11
180,1
28,08
5. Lạc
11,3
0,72
18,9
1,57
0
0
0
0
0
0
6. Hạt Sen
3,3
0,21
13,9
1,216
0
0
0
0
0
0
7. Long Nhón
70,1
4,48
49,7
4,13
0
0
0
0
0
0
8. Hành khụ
0
0
0
0
0
0
12,6
1,18
65,7
10,25
9. Sa Nhõn
0
0
22,1
1,84
0
0
0
0
0
0
10.Thảo Quả
0
0
13,5
1,12
0
0
0
0
0
0
11. Hạt Cau
0
0
13,4
1,11
0
0
0
0
0
0
Tổng
1566,5
100
1202,7
100
1290,8
100
1066,1
100
641,3
100
Nguồn: phũng kế hoạch tổng hợp – PACKEXPORT.
Năm 2002 kim ngạch xuất khẩu chỉ đạt khoảng 641.352 USD đạt 50% kế hoạch Bộ giao, chỉ đạt xấp xỉ 60% so với mức thực hiện năm 2001. Đõy là năm đầu tiờn kim ngạch xuất khẩu đạt thấp sau nhiều năm liờn tiếp cụng ty đạt kim ngạch xuất khẩu trờn 1 triệu USD. Trị giỏ xuất khẩu quy ra tiền Việt Nam là 10.113 triệu đồng chỉ đạt 63,20% so với kế hoạch đề ra và bằng 64,3% so với mức thực hiện năm 2001. Tỷ trọng giỏ trị xuất khẩu trong tổng doanh thu cũng bị giảm mạnh, năm 2001 tỷ trọng đú là 18,4% thỡ năm 2002 cũn 10,07%.
Qua bảng 6 chỳng ta cú thể thấy giỏ trị xuất khẩu trong 5 năm vừa qua liờn tục giảm, tốc độ giảm bỡnh quõn trong giai đoạn này là 0,128. Nguyờn nhõn chủ yếu dẫn đến tỡnh trạng này chớnh là vấn đề chất lượng của hàng hoỏ xuất khẩu. Xuất phỏt từ đặc trưng chất lượng của hàng nụng-lõm sản rất phức tạp do khụng cú hàng mẫu cụ thể và thu gom ở nhiều nơi vỡ thế Cụng ty rất khú kiểm soỏt về chất lượng. nếu chất lượng hàng xuất khụng cao thỡ giỏ xuất và lượng xuất sẽ rất thấp.
Ngoài ra do giỏ mua quốc tế của cỏc mặt hàng xuất khẩu chủ yếu của Cụng ty liờn tục giảm. Năm 2002 giỏ xuất khẩu xuống quỏ thấp chỉ bằng 1/3 so với năm 2001 vớ dụ như: Xuất khẩu Hoa Hồi:
Năm 2001 là 165,09 tấn tương đương 835.193 USD.
Năm 2002 là 152,86 tấn tương đương 337.018 USD.
Như vậy lượng xuất khẩu giảm là 12,23 tấn tương đương 498.175 USD.
1.3 Thị trường xuất khẩu nụng sản của Cụng ty PACKEXPORT.
Hiện nay cụng ty đó cú quan hệ buụn bỏn với hơn 20 nước và vựng lónh thổ trờn thế giới. Tuy nhiờn lượng xuất khẩu chưa được lớn lắm.
Khu vực Chõu ỏ: Đõy là khu vực chủ yếu của cụng ty hiện nay, chiếm khoảng 50% tổng kim ngạch xuất khẩu của cụng ty. Cỏc bạn hàng lớn cú thể kể đến như Singapore, Ấn độ, Malaixia...
Khu vực Chõu Âu: Chủ yếu xuất sang cỏc nước thuộc thị trường chung Chõu Âu như Anh, Phỏp, Thuỵ Điển, Đức... đõy là thị trường lớn của cụng ty. Tỷ trọng kim ngạch xuất khẩu sang thị trường này cú sự thay đổi lớn qua cỏc năm nguyờn nhõn chớnh gõy nờn tỡnh trạng nay là do chất lượng hàng hoỏ khụng ổn định, khú kiểm soỏt chất lượng hàng hoỏ.
Ngoài ra cụng ty cũn xuất khẩu sang một số thị trường khỏc như Austraylia, Brazil... Tuy tỷ trọng kim ngạch xuất khẩu sang cỏc thị trường này chưa cao nhưng trong những năm tới cụng ty cố gắng đẩy mạnh xuất khẩu sang cỏc thị trường này.
Bảng 7: Cơ cấu thị trường xuất khẩu hàng nụng sản của cụng ty từ 1998 – 2002.
Đơn vị: nghỡn USD.
S
T
T
Năm
Thị trường
1998
1999
2000
2001
2002
Giỏ trị
TT
(%)
Giỏ trị
TT
(%)
Giỏ trị
TT
(%)
Giỏ trị
TT
(%)
Giỏ trị
TT
(%)
1
Singapore
266,1
17,0
331,1
27,5
652,5
50,6
200,1
18,8
43,7
6,8
2
Ấn Độ
114,1
7,3
128,1
10,6
161,9
12,5
118,2
11,1
232,0
36,2
3
Malaixia
40,1
2,6
83,8
7,0
58,4
4,5
13,1
2,1
4
Hồng kụng
89,4
6,9
142,5
13,4
48,8
7,6
5
Hàn Quốc
162,9
10,4
259,5
21,6
16,4
1,3
6
EU
832,7
53,1
400,2
33,3
312,2
24,2
545,2
51,1
248,5
38,7
7
Indonesia
27,0
1,7
18,5
1,7
8
Trung Quốc
3,3
0,2
9
Braxin
120,4
7,7
10
Thỏi Lan
19,1
1,8
11
Pakistan
22,5
2,1
48,2
7,5
12
Úc
7,0
1,1
Tổng
1566,5
100
1202,7
100
1290,8
100
1066,1
100
641,3
100
Nguồn: Phũng Kế Hoạch Tổng Hợp - PACKEXPORT.
Qua bảng số liệu trờn ta thấy thị trường xuất khẩu chớnh của cụng ty chớnh là Singapore, Ấn độ, EU. Một vài năm gần đõy vấn đề về thị trường gặp khú khăn bởi trong nước cú nhiều đơn vị sản xuất kinh doanh mặt hàng này dẫn đến cạnh tranh khốc liệt về giỏ cả và chất lượng do đú hiệu quả xuất khẩu kộm. Nhỡn vào bảng số liệu trờn chỳng ta cú thể thấy rằng kim ngạch xuất khẩu sang cỏc thị trường cuả Cụng ty vẫn chưa ổn định như Singapore kim ngạch đạt 200.143 USD năm 2001 tăng lờn so với năm 2000 là 23,64% nhưng sang năm 2002 giảm xuống cũn 43.653 USD. Ấ n Độ năm 2002 đạt 241.730 USD tăng 4,56% so với năm 2001 tuy nhiờn so với năm 2000 thỡ lại giảm 37,05%. Cũn đối với thị trường EU năm 1998 đạt 857.704 USD thỡ đến năm 2000 giảm 42,13% cũn 361.329 USD, năm 2001 tăng lờn 50,92% và đến năm 2002 đạt 238.847 USD. Nguyờn nhõn của sự bất ổn này là do trờn thị trường cú sự biến động lớn về giỏ cả mà khả năng nắm bắt thụng tin của nhõn viờn kinh doanh xuất nhập khẩu của Cụng ty chưa tốt nờn hoạt động xuất khẩu của Cụng ty khụng đạt hiệu quả cao. Bờn cạnh đú chất lượng hàng hoỏ cũng cú ảnh hưởng như đó phõn tớch ở phần trờn.
1.4 Cơ cấu thị trường theo mặt hàng của Cụng ty PACKEXPORT.
Qua bảng số liệu dưới đõy ta thấy Hoa hồi chủ yếu xuất sang hai thị trường Singapore và Ấn độ. Lượng xuất khẩu sang hai thị trường này tuy cú sự biến động lớn qua cỏc năm nhưng nú vẫn chiếm một tỷ trọng khỏ lớn trung bỡnh chiếm khoảng 60% tổng giỏ trị xuất khẩu Hoa hồi của Cụng ty.
Eu là thị trường xuất khẩu chủ yếu của Tinh dầu năm 1998 giỏ trị xuất khẩu đạt 774.832 chiếm tỷ trọng 74,9% tổng giỏ trị Tinh dầu xuất khẩu của Cụng ty. Sang năm 1999 giỏ trị xuất khẩu sang thị trường này giảm 523.017 USD tương đương 67,5% so với năm 1998 nhưng giỏ trị xuất khẩu chiếm tỷ trọng 100% giỏ trị xuất khẩu Tinh dầu của Cụng ty do năm đú giỏ trị Tinh dầu xuất khẩu giảm. Năm 2000 giỏ trị xuất sang thị trường này giảm mạnh, giảm 199.769 USD tương đương 79,33% so với năm 1999, đõy là năm giỏ trị xuất sang thị trường này đạt thấp nhất. Năm 2001 giỏ trị xuất tăng 23.811 USD tương đương 45,75% so với năm 2000. Năm 2002 tiếp tục tăng 97.305 USD tương đương 128,27% so với năm 2001.
Năm 1998 Chố chủ yếu xuất sang Indonexia, Balan nhưng năm 1999 do chất lượng Chố khụng đỳng với quy định nờn họ khụng đặt hàng nữa. Từ năm 2000 thị trường xuất khẩu Chố chớnh của Cụng ty là Hụng kụng năm 2000 giỏ trị xuất khẩu đạt 89.377 USD chiếm 82,9% giỏ trị xuất khẩu Chố của Cụng ty. Sang năm 2001 giỏ trị xuất khẩu tăng 53.176 USD tương đương 59,50% so với năm 2000 nhưng đến năm 2002 giỏ trị xuất khẩu giảm xuống cũn 48.846 USD tương đương 34,16% so với năm 2001.
Bảng 8: Cơ cấu thị trường xuất khẩu theo mặt hàng của Cụng ty PACKEXPORT.
Đơn vị: nghỡn USD.
S
TT
Năm
1998
1999
2000
2001
2002
Giỏ trị
TT
(%)
Giỏ trị
TT
(%)
Giỏ trị
TT
(%)
Giỏ trị
TT
(%)
Giỏ trị
TT
(%)
1
Hoa hồi
282,5
100
564,8
100
985,7
100
835,2
100
337,0
100
Singapore
127,9
45,3
312,2
55,3
652,5
66,2
200,1
24,0
43,7
13,0
Ấn Độ
114,1
40,4
45,5
8,1
33,0
3,4
118,2
14,1
232,0
68.8
Malayxia
28,8
10,2
83,8
14,8
58,4
5,9
13,1
3,9
EU
11,7
4,1
122,3
21,7
241,8
24,5
456,8
54,7
Hàn Quốc
1,0
0,1
Thỏi Lan
19,1
2,3
Indonexia
18,5
2,2
Pakistan
22,5
2,7
48,2
14,3
2
Tinh Dầu cỏc loại
1033,4
100
251,8
100
113,2
100
75,8
100
180,1
100
Singapore
138,2
13,4
Braxin
120,4
11,7
EU
774,8
74,9
251,8
100
52,0
45,9
75,8
100
173,1
96,1
Ấn Độ
61,2
54,1
Úc
7,0
3,9
3
Quế
117,0
100
254,6
100
84,1
100
9,7
100
Hàn Quốc
92,8
79,3
159,3
62,6
16,4
19,5
Ấn Độ
69,2
27,2
67,7
80,5
EU
24,2
20,7
26,1
10,2
9,7
100
4
Chố
48,9
100
0
107,8
100
142,5
100
48,8
100
Indonexia
27,0
55,2
EU
21,9
44,8
18,4
17,1
Hụngkụng
89,4
82,9
142,5
100
48,8
100
5
Lạc
11,3
100
18,9
100
Malayxia
11,3
100
Singapore
18,9
100
6
Hạt Sen
3,3
100
13,9
100
TrungQuốc
3,3
100
Hàn Quốc
13,9
100
7
Long nhón
70,1
100
49,7
100
Hàn Quốc
70,1
100
49,7
100
8
Hành khụ
12,6
100
65,7
100
EU (Phỏp)
12,6
100
65,7
100
9
Sa Nhõn
22,1
100
Hàn Quốc
22,1
100
10
Thảo quả
13,5
100
Hàn Quốc
13,5
100
11
Hạt Cau
13,4
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- A0341.doc