Đề tài Một số biện pháp tiết kiệm chi phí và hạ giá thành sản phẩm xây dựng tại Công ty TNHH Xây Dựng và Thương Mại Hoàng An

CHƯƠNG I: LÝ LUẬN CHUNG VỀCHI PHÍ KINH DOANH VÀ GIÁ THÀNH SẢN PHẨM TRONG DOANH NGHIỆP 4

1.1. Chi phí kinh doanh và giá thành sản phẩm của doanh nghiệp 4

1.1.1. Chi phí kinh doanh của doanh nghiệp 4

1.1.1.1. Khái niệm và đặc điểm chi phí kinh doanh của doanh nghiệp 4

1.1.1.2. Phân loại chi phí kinh doanh của doanh nghiệp 7

1.1.2.Giá thành sản phẩm của doanh nghiệp 11

1.1.2.1. Khái niệm và ý nghĩa của giá thành sản phẩm 11

1.1.2.2. Các loại giá thành sản phẩm 12

1.1.2.3. Phương pháp tính giá thành sản phẩm trong doanh nghiệp. 13

1.2. Chi phí quản lý kinh doanh và giá thành sản phẩm 18

1.2.1. Sự cần thiết phải quản lý chi phí kinh doanh và giá thành sản phẩm của doanh nghiệp 18

1.2.2. Nội dung công tác quản lý chi phí kinh doanh và giá thành sản phẩm 19

1.2.3. Các chỉ tiêu đánh giá tình hình chi phí kinh doanh và giá thành sản phẩm 20

1.3. Tiết kiệm chi phí và hạ giá thành sản phẩm 20

1.3.1. Ý nghĩa của giảm chi phí kinh doanh và hạ giá thành sản phẩm của doanh nghiệp trong cơ chế thị trường 20

1.3.2. Các nhân tố chủ yếu ảnh hưởng đến chi phí sản xuất kinh doanh và giá thành sản phẩm của doanh nghiệp 23

CHƯƠNG II: THỰC TRẠNG CÔNG TÁC QUẢN LÝ CHI PHÍ KINH DOANH VÀ GIÁ THÀNH SẢN PHẨM Ở CÔNG TY TNHH XÂY DỰNG VÀ THƯƠNG MẠI HOÀNG AN 27

2.1. Khái quát chung về Công ty TNHH XD và thương mại Hoàng An 27

2.1.1. Quá trình hình thành và phát triển 27

2.1.2. Chức năng, nhiệm vụ và đặc điểm hoạt động của công ty 28

2.1.3. Tổ chức quản lý sản xuất kinh doanh, tổ chức công tác quản lý kế toán

2.2. Khái quát tình hình tài chính của Công ty. 34

2.2.1. Tình hình sử dụng vốn và nguồn vốn của công ty 35

2.2.2. Kết quả kinh doanh của công ty trong thời gian qua 37

2.3. Thực trạng công tác quản lý chi phí sản xuất, hạ giá thành sản phẩm của Công ty. 38

2.3.1. Công tác tập hợp chi phí sản xuất và lập kế hoạch giá thành ở Công ty 38

2.3.2. Tình hình công tác quản lý chi phí kinh doanh và hạ giá thành sản phẩm của Công ty 42

2.3.3. Đánh giá chung về công tác quản lý, tiết kiệm chi phí và hạ giá thành sản phẩm 49

CHƯƠNG III: PHƯƠNG HƯỚNG VÀ BIỆN PHÁP NHẰM TIẾT KIỆM CHI PHÍ VÀ HẠ GIÁ THÀNH SẢN PHẨM XÂY DỰNG TẠI CÔNG TY TNHH XÂY DỰNG VÀ THƯƠNG MẠI HOÀNG AN 54

3.1. Phương hướng kinh doanh của công ty trong thời gian tới 54

3.1.1. Định hướng phát triển của công ty 54

3.1.2. Mục tiêu phát triển của công ty 54

3.2. Những thuận lợi và khó khăn của công ty 55

3.2.1. Những thuận lợi của công ty 55

3.2.2. Những khó khăn của công ty 56

3.3. Một số biện pháp tiết kiệm chi phí và hạ giá thành sản phẩm ở Công ty TNHH xây dựng và thương mại hoàng an. 57

3.3.1. Tiết kiệm chi phí nguyên vật liệu, nhiên liệu 57

3.3.2. Phát triển nguồn nhân lực giảm chi phí nhân công 58

3.3.3. Tăng cường công tác quản lý vật liệu để giảm chi phí nguyên vật liệu trong giá thành 59

3.3.4. Tăng cường công tác quản lý và khai thác TSCĐ 60

3.3.5. Khắc phục khó khăn về vốn dài hạn tạo điều kiện đầu tư 61

3.3.6. Kiểm soát chặt chẽ chi phí quản lý doanh nghiệp. 61

KẾT LUẬN 62

DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO 64

 

 

docx63 trang | Chia sẻ: huong.duong | Lượt xem: 2385 | Lượt tải: 1download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Đề tài Một số biện pháp tiết kiệm chi phí và hạ giá thành sản phẩm xây dựng tại Công ty TNHH Xây Dựng và Thương Mại Hoàng An, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
học và cụng nghệ Trong điều kiện hiện nay, với sự phỏt triển nhanh chúng của khoa học kỹ thuật và cụng nghệ sản xuất, cỏc mỏy múc thiết bị, phương phỏp cụng nghệ hiện đại được sử dụng ngày càng nhiều tạo nờn khả năng lớn cho việc tiết kiệm chi phớ lao động sống và lao động vật hoỏ trong quỏ trỡnh sản xuất. Vỡ vậy, cỏc doanh nghiệp nào nắm bắt và ứng dụng kịp thời cỏc thành tựu tiến bộ khoa học kỹ thuật vào sản xuõt sẽ cú được nhiều lợi thế trong cạnh tranh, tiết kiệm được chi phớ sản xuất, hạ gớa thành và nõng cao chất lượng sản phẩm. b. Nhõn tố tổ chức quản lý sản xuất, quản lý tài chớnh của doanh nghiệp Nếu trỡnh độ trang bị kỹ thuật hiện đại mà quản lý lại khụng tốt thỡ chi phớ khụng cú xu hướng giảm mà cũn cú xu hướng tăng lờn. Do vậy, phải tổ chức quản lý chi phớ sản xuất sao cho hợp lý, bố trớ cỏc khõu sản xuất ăn khớp với nhau sẽ hạn chế sự lóng phớ nguyờn vật liệu, năng lượng điện lực. Mặt khỏc, tổ chức lao động khoa học sẽ tạo ra sự kết hợp cỏc yếu tố sản xuất một cỏch hợp lý loại trừ được tỡnh trạng lóng phớ lao động, lóng phớ giờ mỏy, thỳc đẩy việc nõng cao năng suất lao động dẫn đến giảm chi phớ và hạ giỏ thành sản phẩm. Đặc biệt bộ mỏy quản lý phải là những người cú trỡnh độ chuyờn mụn, năng lực quản lý, năng lực sỏng tạo sẽ giỳp cho doanh nghiệp xỏc định được phương ỏn sản xuất tối ưu làm cho lượng chi phớ bỏ ra hợp lý nhất; phõn cụng bố trớ lao động đỳng ngành, đỳng năng lực lao động sẽ làm tăng năng suất lao động, tăng hiệu quả kinh tế gúp phần tớch cực vào việc hạ giỏ thành sản phẩm. Việc phỏt huy đầy đủ vai trũ của quản lý tài chớnh cũng ảnh hưởng rất lớn tới khả năng tiết kiệm chi phớ và hạ giỏ thành sản phẩm. Việc tổ chức đầy đủ vốn, đảm bảo kịp thời với chi phớ sử dụng vốn thấp nhất sẽ tạo điều kiện cho doanh nghiệp tận dụng được cỏc cơ hội kinh doanh cú hiệu quả. Việc phõn phối, sử dụng hợp lý, tăng cường kiểm tra giỏm sỏt sử dụng vốn sẽ tạo điều kiện sử dụng vốn kinh doanh tiết kiệm và cú hiệu quả cao, bảo toàn và phỏt triển được vốn kinh doanh của doanh nghiệp. Từ đú cú tỏc động đến việc tiết kiệm chi phớ sản xuất gúp phần tớch cực hạ giỏ thành sản phẩm của doanh nghiệp. c. Nhõn tố thuộc điều kiện tự nhiờn và mụi trường kinh doanh của doanh nghiệp Trong nhiều trường hợp, điều kiện tự nhiờn và mụi trường kinh doanh của từng doanh nghiệp khú khăn hay thuận lợi cũng ảnh hưởng rất lớn đến khả năng tiết kiệm chi phớ và hạ giỏ thành. Chẳng hạn đối với cỏc doanh nghiệp khai thỏc, nguồn tài nguyờn cũng như điều kiện khai thỏc cú ảnh hưởng quan trọng tới khả năng tiết kiệm chi phớ và hạ giỏ thành. Nguồn tài nguyờn phong phỳ, điều kiện khai thỏc thuận lợi thỡ chi phớ khai thỏc sẽ thấp và ngược lại. d. Chất lượng sản phẩm Chất lượng sản phẩm ảnh hưởng nhiều đến chi phớ kinh doanh. Do đặc điểm của cỏc sản phẩm xõy dựng là làm theo đơn đặt hàng là chủ yếu do đú đũi hỏi những người tiến hành sản xuất phải nõng cao chất lượng sản phẩm nhằm đỏp ứng nhu cầu của người tiờu dựng đồng thời trỏnh được những sai sút cú thể phải phỏ đi làm lại vừa gõy lóng phớ vừa gõy tốn kể cả thời gian và tiền bạc. Để làm tốt việc này đũi hỏi những nhà quản lớ khụng ngừng cải tiến, ỏp dụng tiến bộ khoa học kỹ thuật, tăng cường cụng tỏc quản lý con người nhằm hạ thấp chi phớ, nõng cao chất lưọng sản phẩm , đỏp ứng yờu cầu của khỏch hàng. Như vậy cú thể thấy chất lượng sản phẩm ảnh hưỏng khụng nhỏ đến việc hạ thấp chi phớ và giảm giỏ thành sản phẩm. e. Nhõn tố giỏ cả Thị trường khụng chỉ là nơi diễn ra cỏc hoạt động mua và bỏn mà nú cũn thể hiện quan hệ hàng hoỏ và tiền tệ. Do thị trường được coi là mụi trường kinh doanh. Nú là nơi tập trung đầy đủ nhất những gỡ mà con người đó và sẽ cần đỏp ứng cung cầu về hàng hoỏ và thị trường cũn là yếu tố quan trọng nhất trực tiếp quyết định đến giỏ cả. Mà đặc biệt là giỏ cả thị trường nú lại cú ảnh hưởng trực tiếp đến chi phớ kinh doanh và giỏ thành sản phẩm. Khi giỏ cả thị trường tăng lờn làm chi phớ kinh doanh cũng tăng theo dẫn đến giỏ thành sản phẩm cũng tăng. Ngược lại, khi giỏ cả thị trường giảm xuống sẽ là điều kiện hạ thấp chi phớ kinh doanh do đú giỏ thành sản phẩm cũng giảm. Trong điều kiện thị trường luụn biến động, giỏ cả hàng hoỏ tiờu thụ cũng biến động theo. Sự thay đổi của giỏ cả hàng hoỏ sẽ làn ảnh hưởng đến chỉ tiờu tỷ suất chi phớ vỡ nú ảnh hưởng đến doanh số bỏn. Sự ảnh hưởng của giỏ cả hàng hoỏ tiờu thụ đến tỉ suất chi phớ là một nhõn tố khỏch quan do sự điều tiết của thị trường. Việc xỏc định mức độ ảnh hưởng của giỏ đến tổng mức phớ và tỉ suất phớ được thực hiện trờn cơ sỏ tớnh toỏn chi tiết. Túm lại, cú rất nhiều nhõn tố ảnh hưởng đến việc quản lý chi phớ sản xuất và hạ giỏ thành sản phẩm của doanh nghiệp. Mỗi nhõn tố cú phạm vi và mức độ tỏc động khỏc nhau, làm sao hạn chế ảnh hưởng tiờu cực, phỏt huy tớch cực nhằm cú biện phỏp tăng cường quản lý chi phớ sản xuất và hạ giỏ thành sản phẩm. CHƯƠNG II: THỰC TRẠNG CễNG TÁC QUẢN Lí CHI PHÍ KINH DOANH VÀ GIÁ THÀNH SẢN PHẨM Ở CễNG TY TNHH XÂY DỰNG VÀ THƯƠNG MẠI HOÀNG AN 2.1. Khỏi quỏt chung về Cụng ty TNHH XD và thương mại Hoàng An 2.1.1. Quỏ trỡnh hỡnh thành và phỏt triển Tờn cụng ty: CễNG TY TNHH XÂY DỰNG VÀ THƯƠNG MẠI HOÀNG AN Tờn giao dịch: HOANG AN CONSTRUCTION AND TRADING COMPANY LIMITED Tờn viết tắt: HOANG AN C& TCO., LTD Trụ sở chớnh: Số 10, ngừ 358/55/20, phố Bựi Xương Trạch, Quận Thanh Xuõn, Thành phố Hà Nội Cụng ty Hoàng An C& TCO., LTD thành lập ngày 16/ 09/ 2003 theo quyết định số 10457/QĐ-TC với tờn “Cụng ty TNHH XD và TM Hoàng An”, giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh số: 0102009898 cấp ngày 16/ 09/ 2003 tại sở kế hoạch đầu tư thành phố Hà Nội. Cụng ty được thành lập trờn cơ sở tự nguyện cựng gúp vốn của cỏc thành viờn là cỏc ụng Nguyễn Ngọc Lương, Nguyễn Hữu Chớnh, Nguyễn Ngọc Tuấn, được tổ chức và hoạt động theo quy định của Luật doanh nghiệp đó được Quốc hội nước CHXHCN Việt Nam khoỏ X kỳ họp thứ V thụng qua ngày 10/ 02/ 1999. 2.1.2. Chức năng, nhiệm vụ và đặc điểm hoạt động của cụng ty Là một doanh nghiệp mới được thành lập, dự cũn rất mới nhưng cụng ty luụn đi đầu trong cụng tỏc đổi mới phương phỏp kinh doanh, phong cỏch phục vụ khỏch hàng, nghiờn cứu khai thỏc triệt để khả năng và tiềm lực sẵn cú để mở rộng thị trường, tỡm kiếm và thiết lập cỏc mối quan hệ hợp tỏc lõu dài với cỏc bạn hàng trong và ngoài nước. Với phương chõm “ Đơn vị giỏi một nghề, Cụng ty đa ngành nghề”, Cụng ty TNHH XD và TM Hoàng An luụn đổi mới đỏp ứng mọi nhu cầu của khỏch hàng. Cụng ty hoạt động kinh doanh trờn cỏc lĩnh vực: Khảo sỏt thiết kế thi cụng xõy dựng nền múng cỏc cụng trỡnh dõn dụng và cụng nghiệp Buụn bỏn vật liệu xõy dựng, nguyờn vật liệu, thiết bị, linh kiện phục vụ cho ngành nụng nghiệp và cụng nghiệp Xõy dựng cụng trỡnh giao thụng thuỷ lợi Sản xuất bao bỡ, in bao bỡ Trang trớ nội, ngoại thất cụng trỡnh Vận tải hàng hoỏ và vận chuyển hành khỏch ( bao gồm cả vận chuyển khỏch du lịch ) Buụn bỏn, lắp đặt hệ thống thang mỏy, hệ thống mỏy điều hoà khụng khớ Dịch vụ kỹ thuật: Sửa chữa, bảo dưỡng, bảo hành, bảo trỡ, cung cấp linh kiện, thiết bị phụ tựng thay thế của hệ thống thang mỏy, hệ thống mỏy điều hoà khụng khớ Buụn bỏn linh kiện điện, điện tử, điện lạnh, giấy và vật tư ngành giấy, mỏy múc thiết bị đồng bộ và phụ tựng thay thế phục vụ cho ngành xõy dựng, giao thụng vận tải Sản xuất giấy và cỏc sản phẩm từ giấy Sản xuất vật liệu xõy dựng Xuất nhập khẩu cỏc mặt hàng Cụng ty kinh doanh Đặc điểm hoạt động của cụng ty Cụng ty căn cứ vào phương hướng nhiệm vụ và cỏc chỉ tiờu kế hoạch của Nhà nước và căn cứ vào nhu cầu thị trường để chủ động đề ra kế hoạch sản xuất kinh doanh và triển khai thực hiện kế hoạch cú hiệu quả. Trờn cơ sở cỏc luận chứng kinh tế kỹ thuật, dự ỏn đầu tư, Cụng ty tổ chức nhận thầu xõy lắp cỏc cụng trỡnh dõn dụng cụng nghiệp. Tổ chức quản lý chặt chẽ và sử dụng cú hiệu quả tiền vốn, vật tư trang thiết bị, lực lượng lao động… đạt hiệu quả tốt nhất. 2.1.3. Tổ chức quản lý sản xuất kinh doanh, tổ chức cụng tỏc quản lý kế toỏn Tổ chức quản lý sản xuất kinh doanh Để tăng cường bộ mỏy quản lý cú hiệu lực, đảm bảo quản lý chặt chẽ trờn tất cả cỏc khõu của quỏ trỡnh sản xuất kinh doanh, bộ mỏy quản lý của cụng ty được tổ chức theo mụ hỡnh trực tiếp tham mưu với cấp trờn. Việc quản lý của cụng ty do Giỏm đốc của cụng ty trực tiếp điều hành bao gồm cỏc phũng ban và cỏc đội sản xuất. Số cỏn bộ nhõn viờn thuộc cơ quan cụng ty hiện nay cú khoảng từ 20 đến 25 người, cụng ty hiện đang thực hiện chớnh sỏch ưu tiờn những cỏn bộ cú năng lực quản lý và cú sức khoẻ bố trớ điều hành cỏc dự ỏn trọng điểm. SƠ ĐỒ TỔ CHỨC BỘ MÁY QUẢN Lí CỦA CễNG TY Ban Giỏm đốc Phú giỏm đốc 1 Phú giỏm đốc 2 Phú giỏm đốc 3 chicccchớnh Phũng tổ chức cỏn bộ Phũng thiết bị kỹ thuật Phũng tài chớnh kế toỏn Phũng kinh doanh Phũng kinh tế kế hoạch Cơ cấu bộ mỏy quản lý cụng ty như sau: Ban Giỏm đốc: Là cơ quan quản lý cụng ty, cú toàn quyền nhõn danh cụng ty để quyết định mọi vấn đề liờn quan đến liờn quan đến mục đớch, quyền lợi của cụng ty. Phú giỏm đốc 1: Là người phụ trỏch về kỹ thuật sản xuất và xõy dựng, trực tiếp theo dừi cỏc phũng vật tư, kế hoạch, kỹ thuật thiết bị. Phú giỏm đốc 2: Là người làm cụng tỏc tham mưu cho giỏm đốc về hoạt động sản xuất kinh doanh, trực tiếp theo dừi phũng tài chớnh- kế toỏn, phũng kinh doanh. Phú giỏm đốc 3: Là người điều hành nội chớnh phụ trỏch đời sống vật chất cho cỏn bộ cụng nhõn viờn, trực tiếp theo dừi cỏc phũng tổ chức cỏn bộ và lao động, phũng hành chớnh bảo vệ. Nhiệm vụ cỏc phũng ban Phũng tổ chức hành chớnh: Đảm nhiệm cụng tỏc quản lý lao động, theo dừi thi đua, cụng tỏc văn thư, tiếp khỏch, bảo vệ tài sản. Ngoài ra cũn làm cụng tỏc tuyển dụng lao động, quản lý theo dừi bổ sung nhõn viờn của toàn cụng ty. Phũng tài chớnh – kế toỏn: Cú nhiệm vụ hạch toỏn tài vụ cũng như quỏ trỡnh sản xuất kinh doanh của cụng ty. Tổ chức thực hiện việc ghi chộp, xử lý, cung cấp số liệu về tỡnh hỡnh kinh tế, tài chớnh, phõn phối và giỏm sỏt vốn, giỏm sỏt và hướng dẫn nghiệp vụ đối với những người làm cụng tỏc kế toỏn trong cụng ty. Xõy dựng kế hoạch sản xuất, giỏ thành kế hoạch của sản phẩm, ký kết hợp đồng sản xuất, quyết toỏn sản lượng, tham gia đề xuất với giỏm đốc cỏc quy chế quản lý kinh tế ỏp dụng nội bộ. Phũng thiết bị kỹ thuật: Phụ trỏch vấn đề xõy dựng và quản lý cỏc quy trỡnh trong sản xuất, nghiờn cứu ứng dụng cụng nghệ mới đưa vào sản xuất, tổ chức hướng dẫn nhằm nõng cao tay nghề cho cụng nhõn, tăng khả năng nghiệp vụ cho cỏc kỹ thuật viờn. Ngoài ra cũn cú nhiệm vụ cung cấp nguyờn vật liệu cho quỏ trỡnh sản xuất, tiờu thụ sản phẩm, điều hành mọi phương tiện thiết bị được giao cho toàn cụng ty. Phũng kinh doanh: Phõn tớch hoạt động sản xuất kinh doanh trước, trong và sau khi sản xuất, thiết lập mối quan hệ với cỏc cấp, lập toàn bộ hồ sơ dự toỏn cụng trỡnh, định giỏ và lập phiếu giỏ thanh toỏn, làm tham mưu bảo đảm tớnh phỏp lý của mọi hoạt động kinh tế, kiểm tra bản vẽ thiết kế, tổng hợp khối lượng cụng trỡnh, bỏm sỏt kế hoạch, tiến độ, biện phỏp thi cụng và tham gia nghiệm thu. Như vậy, mỗi phũng ban trong cụng ty đều cú chức năng nhiệm vụ riờng nhưng giữa chỳng cú mối quan hệ chặt chẽ dưới sự điều hành của ban giỏm đốc cụng ty nhằm đạt lợi ớch cao nhất cho cụng ty. Về tổ chức sản xuất kinh doanh Cụng ty TNHH xõy dựng và thương mại Hoàng An là đơn vị thi cụng xõy lắp nờn việc tổ chức sản xuất phải chịu ảnh hưởng trực tiếp đặc điểm của ngành xõy dựng cơ bản. Sản phẩm của cụng ty chủ yếu là cỏc cụng trỡnh dõn dụng. Sản xuất mang tớnh chất đơn chiếc, thời gian sản xuất dài. Hoạt động xõy lắp tiến hành ngoài trời chịu ảnh hưởng của điều kiện thiờn nhiờn, ảnh hưởng đến việc quản lý tài sản, vật tư, mỏy múc dễ bị hư hỏng và ảnh hưởng đến tiến độ thi cụng. Do vậy, vấn đề sinh hoạt cho người cụng nhõn và an ninh cho người lao động cũng như phương tiện mỏy múc rất được cụng ty quan tõm. Để phự hợp với điều kiện xõy dựng và đảm bảo ổn định cho hoạt động sản xuất kinh doanh, cụng ty tổ chức bộ mỏy quản lý sản xuất ngày càng gọn nhẹ mà vẫn mang lại hiệu quả cao. Hiện nay, việc tổ chức sản xuất thành cỏc đội sản xuất một cỏch hợp lý giỳp cho cụng ty trong việc quản lý lao động và phõn cụng lao động của cụng ty thành nhiều vị trớ khỏc nhau với nhiều cụng trỡnh khỏc nhau cú hiệu quả. Cơ cấu sản xuất của cụng ty gồm cỏc đội sản xuất mỗi đội sản xuất cú đội trưởng quản lý. Ngoài cỏc đội này cũn cú đội xe cơ giới cú nhiệm vụ bảo dưỡng phục hồi cỏc loại xe, mỏy, đảm bảo vận chuyển vật liệu, mỏy múc thiết bị đến nơi cần thiết, phục vụ trực tiếp cho quỏ trỡnh thi cụng xõy dựng sản xuất cú hiệu quả. Về tổ chức lao động Xuất phỏt từ đặc điểm của ngành Xõy dựng cơ bản, mỗi cụng trỡnh cú những đặc điểm khỏc nhau. Sản phẩm xõy lắp cố định tại nơi sản xuất, đơn vị xõy lắp phải di chuyển vật tư, lao động theo mặt bằng và vị trớ thi cụng mà vị trớ thi cụng thường rải rỏc khắp nơi cỏch xa trụ sở cụng ty. Do vậy, số lao động trong cụng ty thường thay đổi theo khối lượng cụng việc mà cụng ty nhận thầu. Tổ chức cụng tỏc kế toỏn của Cụng ty Cụng ty tổ chức bộ mỏy kế toỏn theo mụ hỡnh một phũng kế toỏn trung tõm của cụng ty, bao gồm cỏc bộ phận cơ cấu phự hợp với cỏc khõu cụng việc, cỏc phần hành kế toỏn, thực hiện toàn bộ cụng tỏc kế toỏn của cụng ty. Phũng Tài chớnh – kế toỏn của cụng ty thu nhận, kiểm tra sơ bộ chứng từ phản ỏnh cỏc nghiệp vụ kinh tế phỏt sinh liờn quan đến hoạt động của tổ, đội và gửi những chứng từ kế toỏn đú về để hạch toỏn và xử lý. Từ đú, đưa ra cỏc thụng tin tài chớnh, kế toỏn tổng hợp, chi tiết đỏp ứng yờu cầu quản lý của cụng ty. Tất cả cỏc phần hành kế toỏn trong cụng ty đều tuõn thủ chung một hệ thống kế toỏn đó ban hành theo QĐ1864/1998/QĐ-BTC ngày 16/12/1998 và cỏc chuẩn mực kế toỏn đó được ban hành. Hỡnh thức sổ kế toỏn tại cụng ty: Hỡnh thức kế toỏn được Cụng ty ỏp dụng là hỡnh thức “Chứng từ ghi sổ”. Cụng ty nộp thuế GTGT theo phương phỏp khấu trừ. Cơ cấu tổ chức bộ mỏy kế toỏn: Phũng Tài chớnh – Kế toỏn của cụng ty cú 3 người, đảm nhiệm cỏc phần hành kế toỏn khỏc nhau: SƠ ĐỒ TỔ CHỨC BỘ MÁY KẾ TOÁN CỦA CễNG TY Kế toỏn trưởng TRƯỞNG Kế toỏn vật tư, TSCĐ Kế toỏn thanh toỏn Kế toỏn vốn bằng tiền Kế toỏn thanh toỏn tiền lương Thủ quỹ Kế toỏn tổng hợp (phú phũng) Kế toỏn trưởng: Chịu trỏch nhiệm tổ chức bộ mỏy kế toỏn đơn giản, gọn nhẹ phự hợp với yờu cầu quản lý, hướng dẫn, chỉ đạo, kiểm tra cụng việc do kế toỏn viờn thực hiện và chịu trỏch nhiệm trước ban giỏm đốc và cấp trờn về thụng tin tài chớnh kế toỏn. Kế toỏn tổng hợp: tổng hợp chi phớ, tớnh giỏ thành và xỏc định kết quả kinh doanh. Kế toỏn vật tư, TSCĐ: Theo dừi tỡnh hỡnh nhập, xuất, tồn của vật liệu, xỏc định chi phớ nguyờn vật liệu cho từng cụng trỡnh. Theo dừi tỡnh hỡnh biến động của TSCĐ, vật tư, phản ỏnh chớnh xỏc tỡnh hỡnh TSCĐ, khấu hao TSCĐ. Kế toỏn thanh toỏn: Thực hiện thanh toỏn khối lượng cụng trỡnh, hạng mục cụng trỡnh và theo dừi cỏc khoản cụng nợ. Kế toỏn vốn bằng tiền: Thực hiện cỏc phần liờn quan đến cỏc nghiệp vụ ngõn hàng, cựng thủ quỹ đi rỳt tiền, chuyển tiền, vay vốn tớn dụng, lập cỏc kế hoạch vay vốn tớn dụng và lập cỏc phiếu thu, phiếu chi. Kế toỏn lương và cỏc khoản trớch theo lương: Thanh toỏn số lương phải trả trờn cơ sở tiền lương cơ bản và tiền lương thực tế với tỷ lệ % quy định hiện hành, kế toỏn tiền lương tớnh ra số tiền BHXH, BHYT, KPCĐ. Căn cứ vào bảng duyệt quỹ lương của cỏc đội và của khối giỏn tiếp của cụng ty, kế toỏn tiến hành tập hợp bảng thanh toỏn lương, kiểm tra bảng chấm cụng. Thủ quỹ: Tiến hành thu, chi tại cụng ty căn cứ vào cỏc chứng từ thu, chi đó được phờ duyệt, hàng ngày cõn đối cỏc khoản thu, chi vào cuối ngày, lập bỏo cỏo quỹ, cuối thỏng bỏo cỏo tồn quỹ tiền mặt. 2.2. Khỏi quỏt tỡnh hỡnh tài chớnh của Cụng ty. 2.2.1. Tỡnh hỡnh sử dụng vốn và nguồn vốn của cụng ty Vốn là linh hồn của doanh nghiệp. Một cụng ty muốn chớp được cơ hội trong kinh doanh thỡ cần phải đảm bảo về vốn. Vỡ vậy, đũi hỏi cụng ty phải biết cỏch sử dụng sao cho hợp lý để một đồng vốn bỏ ra thu được lợi nhuận tối đa. Biểu 1: Tỡnh hỡnh sử dụng vốn và nguồn vốn của cụng ty Đơn vị tớnh: đồng STT Chỉ tiờu Năm 2003 Năm 2004 Chờnh loch Số tiền Tỷ trọng (%) Số tiền Tỷ trọng (%) Số tiền Tỷ lệ (%) Tỷ trọng (%) 1 Vốn lưu động 2259207573 36,56 1324799321 32,14 -934408252 -41,36 45,41 2 Vốn bằng tiền 289681569 4,68 145999511 3,54 -143682058 -49,6 6,98 3 Cỏc khoản phải thu 2686560873 43,48 429581083 10,42 -2256979790 -84,01 1,09 4 Hàng tồn kho 1901745 0,03 0 0 -1901745 0 0,09 5 TSLĐ khỏc - - - 1438894801 6 Vốn cố định 3820494714 61,83 2797172774 100 -1023321940 -26,1 49,73 7 Tổng nguồn vốn 6179457282 100 4121745090 100 -2057730192 -33,3 100 8 Nợ phải trả 3521866008 56,6 1715853119 41,41 -1806012889 -51,28 9 Nợ ngắn hạn 412758456 6,63 412758456 9,96 0 0 0 10 Nợ dài hạn 0 0 0 0 0 0 0 11 Nợ khỏc 0 0 0 0 0 0 0 12 Nguồn vốn CSH 2697173030 43,37 2427455727 58,58 -269717303 -10 100 Nhỡn vào bảng số liệu trờn ta thấy tổng vốn kinh doanh đầu năm 2004 của cụng ty là 6179457282đ, đến cuối năm thỡ tổng vốn kinh doanh của Cụng ty là 4121745090đ. Như vậy, trong năm 2004 tổng vốn kinh doanh của Cụng ty đó giảm 2057730192 đ tương ứng với -33,3% đi sõu phõn tớch từng khoản mục ta thấy: Tổng Vốn lưu động giảm 934408252đ tương ứng với -41,36% trong đú: Vốn bằng tiền của Cụng ty cuối năm 2004 so với đầu năm giảm 143682058đ tương ứng với –49,6%. Điều này cho thấy khả năng thanh toỏn của Cụng ty đó giảm. Giỏ trị cỏc khoản phải thu đến cuối năm 2004 so với năm 2003 giảm 2256979790đ tương ứng với - 84,01%. Điều này cho thấy cỏc khoản vốn bị chiếm dụng của doanh nghiệp đó giảm rất nhiều và tỷ trọng cỏc khoản phải thu giảm đi khỏ nhiều trờn tổng vốn lưu động. Giỏ trị hàng tồn kho của Cụng ty đến cuối năm 2004 là 0đ so với đầu năm đó giảm 1901745đ. Tài sản lưu động khỏc, số cuối năm 2004 tăng 1438894801đ so với đầu năm. Giỏ trị Vốn cố định của Cụng ty cuối năm 2004 là 2797172774đ, giảm 1023321940đ so với năm 2003 hay giảm 26,1% . Tổng nguyờn giỏ tài sản cố định hữu hỡnh giảm 1327517485đ. Điều này cú thể là do trong năm cụng ty đó tiến hành bỏn một số tài sản cố định. Qua bảng trờn ta thấy tổng nguồn vốn của Cụng ty đó giảm 2057730192đ tương ứng với - 33,3% so với năm 2003. Tổng nợ phải trả giảm đi 1806012889đ hay –51,28%% trong đú: Riờng cỏc khoản nợ ngắn hạn đó được cụng ty thanh toỏn hết hay giảm 100%. Mặc dự nợ ngắn hạn chiếm tỷ trọng khụng nhiều nhưng việc thanh toỏn hết nợ ngắn hạn đó giỳp cụng ty giảm khoản nợ phải trả đi rất nhiều. Cỏc khoản nợ dài hạn của cụng ty khụng thay đổi vỡ cụng ty khụng sử dụng nguồn vốn vay dài hạn. Nguồn vốn chủ sở hữu đó giảm 269717303đ ứng với 10% cho thấy dấu hiờu phỏt triển chưa được tốt của Cụng ty. Ngoài ra cỏc khoản khỏc khụng biến động nờn khụng cú ảnh hưởng gỡ. 2.2.2. Kết quả kinh doanh của cụng ty trong thời gian qua Sau hai năm kể từ ngày thành lập, Cụng ty đó đạt được một số thành tựu khả quan chứng tỏ con đường mà cụng ty lựa chọn là đỳng đắn. Biểu 2: Kết quả hoạt động kinh doanh của cụng ty năm 2003 - 2004 Đơn vị tớnh: đồng TT Tờn chỉ tiờu Năm 2003 Năm 2004 So sỏnh Chờnh lệch TL(%) 1 Doanh thu thuần 7410261117 19698074625 12287813508 165,8 2 Lợi nhuận trước thuế 120981990 767566532 646584542 534,4 3 Thuế và cỏc khoản phải nộp 88284155 533463956 445179801 504,3 4 Lợi nhuận sau thuế 32697835 234102576 201404741 615,9 5 Thu nhập bỡnh quõn người lao động 750 850 Qua bảng kết quả trờn ta thấy doanh thu của cụng ty năm 2004 tăng 12287813508đ so với năm 2003, tương ứng với tỷ lệ tăng là 165,8%. Lợi nhuận đạt được của cụng ty năm 2004 tăng so với năm 2003 với tỷ lệ tăng là 615,9% tương ứng với số tiền là 201404741đ. Nghĩa vụ nộp với ngõn sỏch nhà nước tăng 504,3% với số tiền là 445179801đ. Đõy là một bước tiến thực sự quan trọng của cụng ty. Là một đơn vị hạch toỏn độc lập, lấy thu bự chi, kinh doanh cú lói nờn thu nhập của người lao động tuy chưa cao song từng bước được cải thiện. Người lao động cú cụng ăn việc làm ổn định, được sự quan tõm sõu sắc của đoàn thể quần chỳng và được tạo mọi điều kiện để chứng tỏ mỡnh. Những kết quả sản xuất kinh doanh trờn phần nào đó núi lờn sự phấn đấu nỗ lực của cỏn bộ cụng nhõn viờn trong Cụng ty đặc biệt là đội ngũ lónh đạo giàu kinh nghiệm, năng động sỏng tạo, sự đoàn kết phối hợp nhịp nhàng trong cỏc khõu của quỏ trỡnh sản xuất kinh doanh từ khi ký hợp đồng, lập kế hoạch đến tổ chức thi cụng và nghiệm thu cụng trỡnh. 2.3. Thực trạng cụng tỏc quản lý chi phớ sản xuất, hạ giỏ thành sản phẩm của Cụng ty. 2.3.1. Cụng tỏc tập hợp chi phớ sản xuất và lập kế hoạch giỏ thành ở Cụng ty Đối tượng tập hợp chi phớ Trong doanh nghiệp xõy lắp, đối tượng tập hợp chi phớ sản xuất ở Cụng ty được xỏc định là từng cụng trỡnh, hạng mục cụng trỡnh, một bộ phận của hạng mục cụng trỡnh, nhúm hạng mục cụng trỡnh. Mỗi cụng trỡnh, hạng mục cụng trỡnh từ khi khởi cụng đến khi hoàn thành bàn giao đều được mở riờng những tờ kờ chi tiết chi phớ sản xuất phỏt sinh cho từng cụng trỡnh, hạng mục cụng trỡnh đú. Tập hợp chi phớ sản xuất theo đỳng đối tượng đó cú tỏc dụng phục vụ tốt cho việc tăng cường quản lý sản xuất và chi phớ sản xuất, cho cụng tỏc hạch toỏn kinh tế nội bộ và hạch toỏn kinh tế toàn doanh nghiệp, phục vụ cho cụng tỏc tớnh giỏ thành sản phẩm được kịp thời, chớnh xỏc. * Nội dung cỏc khoản mục chi phớ Giỏ thành sản phẩm xõy lắp bao gồm cỏc khoản chi phớ cú liờn quan đến việc thi cụng xõy lắp cụng trỡnh, nội dung cỏc khoản mục bao gồm: Chi phớ nguyờn vật liệu trực tiếp: Gồm tất cả cỏc chi phớ về nguyờn vật liệu trực tiếp dựng cho thi cụng xõy lắp như: Vật liệu xõy dựng: Là giỏ thực tế của cỏt, đỏ, sỏi, sắt, thộp, xi măng… Vật liệu khỏc: Bột màu, đinh, dõy … Nhiờn liệu: xăng, dầu diezel… Vật kết cấu: Bờ tụng đỳc sẵn… Thiết bị gắn liền với vật kiến trỳc như: Thiết bị vệ sinh, thụng giú, ỏnh sỏng, thiết bị sưởi ấm … (kể cả cụng xi mạ, bảo quản thiết bị). Chi phớ nhõn cụng trực tiếp: Gồm tiền lương, phụ cấp của cụng nhõn trực tiếp tham gia cụng tỏc thi cụng xõy dựng và lắp đặt thiết bị dụng cụ gồm: Tiền lương chớnh của cụng nhõn trực tiếp thi cụng xõy lắp kể cả cụng nhõn phụ. Cỏc khoản phụ cấp theo lương như phụ cấp làm đờm, thờm giờ, phụ cấp trỏch nhiệm, chức vụ… Tiền lương phụ của cỏc cụng nhõn trực tiếp thi cụng xõy lắp. Cỏc khoản chi BHXH, BHYT, KPCĐ của cụng nhõn trực tiếp sản xuất trong doanh nghiệp. Chi phớ sử dụng mỏy thi cụng: Gồm cỏc chi phớ trực tiếp liờn quan đến việc sử dụng mỏy thi cụng như: Tiền lương của cụng nhõn điều khiển mỏy múc thi cụng, kể cả cụng nhõn phục vụ mỏy và cỏc khoản phụ cấp theo lương, kể cả khoản tiền ăn giữa ca của cụng nhõn điều khiển mỏy thi cụng. Chi phớ khấu hao tài sản cố định là mỏy thi cụng. Chi phớ về cụng cụ dụng cụ dựng cho mỏy múc thi cụng. Chi phớ về sữa chữa, bảo trỡ, điện nước cho mỏy thi cụng, tiền thuờ TSCĐ, chi phớ trả trước cho nhà thầu. Chi phớ quản lý mỏy thi cụng. Chi phớ sản xuất chung: Là cỏc chi phớ trực tiếp khỏc (trừ những chi phớ trực tiếp kể trờn) và cỏc chi phớ về tổ chức, quản lý phục vụ sản xuất xõy lắp, cỏc chi phớ cú tớnh chất chung cho hoạt động xõy lắp gắn liền với từng đơn vị thi cụng như tổ, đội, cụng trường thi cụng, bao gồm: Chi phớ nhõn viờn phõn xưởng: Gồm tiền lương chớnh, lương phụ, phụ cấp lương, phụ cấp lưu động phải trả cho nhõn viờn quản lý đội xõy dựng… Chi phớ vật liệu: Gồm chi phớ vật liệu cho đội xõy dựng như vật liệu dựng để sửa chữa, bảo dưỡng tài sản cố định, cụng cụ dụng cụ thuộc đội xõy dựng quản lý và sử dụng, chi phớ lỏn trại tạm thời. Chi phớ dụng cụ sản xuất xõy lắp: Gồm cỏc chi phớ về cụng cụ dụng cụ dựng cho thi cụng như cuốc xẻng, dụng cụ cầm tay, xe đẩy, vỏn khuõn và cỏc loại cụng cụ dụng cụ dựng cho sản xuất và quản lý đội xõy dựng. Chi phớ khấu hao tài sản cố định: Gồm cỏc chi phớ khấu hao tài sản cố định dựng chung cho hoạt động của đội xõy dựng. * Đối tượng tớnh giỏ thành Đối tượng tớnh giỏ thành xõy lắp là cỏc loại sản phẩm, cụng việc, lao vụ do doanh nghiệp sản xuất ra và cần phải tớnh được giỏ thành và giỏ thành đơn vị. Kỳ tớnh giỏ thành là theo năm. Đối với cỏc cụng trỡnh được giao (hay chỉ định thầu): Căn cứ vào bản thiết kế kỹ thuật và khối lượng cụng việc chủ yếu, đơn giỏ do cơ quan Nhà nước ban hành thỡ Phũng kế hoạch lập dự toỏn, xỏc định giỏ dự toỏn cụng trỡnh. Giỏ dự toỏn được sử dụng để hai bờn xem xột, ký hợp đồng (bờn chỉ định và bờn được chỉ định). Đối với cụng trỡnh tham gia dự thầu: Khi nhận được thụng tin mời thầu thỡ Cụng ty cựng với cỏc phũng ban liờn quan tiến hành khảo sỏt, xỏc định khối lượng thi cụng, biện phỏp thi cụng để lập hồ sơ dự thầu, xỏc định rừ giỏ dự thầu. Trong quỏ trỡnh đấu thầu Phũng Tài chớnh – kế toỏn tuỳ theo tỡnh hỡnh cú thể thay đổi giỏ trị dự thầu trong phạm vi cho phộp một cỏch hợp lý. Nếu trỳng thầu thỡ giỏ trị dự thầu là cơ sở ký kết hợp đồng, xỏc định giỏ trị hợp đồng. Trong quỏ trỡnh lập và tớnh giỏ thành sản phẩm xõy lắp, cụng ty lấy giỏ trị dự toỏn làm giỏ trị sản lượng kế hoạch do đú trong kết cấu giỏ thành sản xuất kế hoạch cụng trỡnh gồm: Chi phớ ngu

Các file đính kèm theo tài liệu này:

  • docxBKT1134.docx
Tài liệu liên quan