Lời mở đầu 1
Chơng I
Thực trạng về công tác điều hành sản xuất tác nghiệp của công ty xây dựng các
công trình văn hóa .
I. Quá trình hình thành và phát triển của công ty xây dựng công trình văn hóa 3
II. Một số đặc điểm kinh tế , kỹ thuật của công ty xây dựng công trình văn hóa 3
1. Đặc điểm kinh tế 3
2. Đặc điểm kỹ thuật 4
3. Cơ cấu tổ chức bộ máy 7
III . Thực trạng về hiệu quả công tác điều hành sản xuất tác nghiệp của công ty
xây dựng công trình văn hóa 9
1. Đánh giá hiệu quả sản xuất kinh doanh chung 9
2. Đánh giá hiệu quả sử dụng các yếu tố đầu vào 9
2.1. Hiệu quả sử dụng TSCĐ 9
2.2. Hiệu quả sử dụng vốn lu động 10
2.3. Hiệu quả sử dụng lao động 11
2.4. Tình hình tài chính của công ty 12
3. Đánh giá thực trạng hiệu quả công tác điều hành sản xuất tác nghiệp của
công ty xây dựng các công trình văn hoá 12
4. Những thuận lợi và khó khăn của công ty trong giai đoạn hiện nay 13
4.1. Thuận lợi 13
4.2 Khó khăn 13
5. Phơng hớng và mục tiêu phát triển của công ty trong giai đoạn tiếp theo 14
Chơng II
Một số ý kiến đóng góp nhằm nâng cao hiệu quả công tác điều hành sản xuất tác nghiệp tại
Công ty xây dựng công trình văn hóa .
1 Về cơ cấu tổ chức và công tác nhân sự 16
2 Huy động vốn và nâng cao hiệu quả sử dụng vốn 17
3 Về công tác Marketing 17
4 Về hoạt động cung ứng 17
Kết luận 19
Tài liệu tham khảo 20
Bảng 1 9
Bảng 2 9
Bảng 3 10
Bảng 4 11
Bảng 5 12
20 trang |
Chia sẻ: honganh20 | Ngày: 19/02/2022 | Lượt xem: 522 | Lượt tải: 2
Bạn đang xem nội dung tài liệu Đề tài Một số biện pháp trong quản trị sản xuất tác nghiệp nhằm nâng cao hiệu quả hoạt động của doanh nghiệp, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Phũng
2 Dự ỏn khu căn hộ
tiờu chẩn quốc tế
Làng Quốc tế Hướng
Dương (Giai đoạn I)
1998 Cty LD Làng quốc tế Hướng
Dương GS-HP
3 Khu biệt thự An
Phỳ-TP.HCM
2002 Nhõn dõn
4 Cao ốc văn phũng 70
Phạm Ngọc Thạch –
TP.HCM
2003 Cty TNHH Sao Xanh
5 Nõng cấp văn phũng
Thủ tướng Chớnh
phủ - 7 Lờ Duẩn,
Q1,TP.HCM
2004 BQL VP Thủ tướng tại
TP.HCM
6 Trung tõm trưng bày
GTSP gạch Đồng
Tõm HP
2005 Cty CP gạh Đồng Tõm
Tiểu luận mụn quản trị tỏc nghiệp
Học viờn: Đường Thanh Hải Lớp: Cao học QTKD K7 Page 5
7 Toà nhà H Tower
195 Văn Cao, Hải
Phũng
2007 HACO3
8 Nhà điờgu hành
trung tõm thương
mại Thanh Bỡnh -
Bỡnh Phước
2008 Cty CP SX XD TM&NN
Hải Vương
9 Cải tạo VP UBND
thành phố Hải Phũng 2009 VP UBND TP.Hải Phũng
10 Dự ỏn khu căn hộ
tiờu chẩn quốc tế
Làng Quốc tế Hướng
Dương (Giai đoạn II)
2010 Cty LD làng quốc tế HướngDương GS-HP
11 Trụ sở làm việc và
văn phũng cho thuờ 2011 Tập đoàn PG Hải Phũng
12 Toà nhà hành chớnh
nhà mỏy nhiệt điện
Hải Phũng
2012
Cty CP nhiệt điện Hải Phũng
Những công trình tiêu biểu công ty đã và đang thực hiện trong
những năm gần đây trong xây dựng công nghiệp và hạ tầng kỹ
thuật:
STT Tờn cụng trỡnh
Năm
hoàn
thành
Chủ đầu tư
1 Cải tạo nõng cấp cụng
ty May 2 Hải Phũng
2000 Cụng ty May 2 Hải
Phũng
2 Trung tõm dịch vụ hậu
cần nghề cỏ Bạch Long
Vĩ
2001 Cty XNK và dịch vụ
TM Hải Phũng
3 Nhà xưởng nhà mỏy
chế biến thực phẩm
Kinh Đụ
2002 Cụng ty CP chế biến
thực phẩm Kinh Đụ
4 Kho lạnh Thành Cụng –
TP.HCM
2002 Cty TNHH Thành
Cụng
5 Xưởng sản xuất 2 tầng
– Xớ nghiệp giày Vĩnh
Niệm - HP
2003 Cụng ty Da giày Hải
Phũng
6 Nhà mỏy thộp
VINAKANSAI - Hải
2004 Cụng ty cổ phần thộp
VINAKANSAI
Tiểu luận mụn quản trị tỏc nghiệp
Học viờn: Đường Thanh Hải Lớp: Cao học QTKD K7 Page 6
Phũng
7 Kho chứa hàng cảng
Đỡnh Vũ
2005 Cty Cp đầu tư và phỏt
triển cảng Đỡnh Vũ
8 Xưởng sản xuấ t nhà
mỏy sản xuất đồ gỗ gia
dụng, gỗ mỹ nghệ
2005 Cụng ty CP An
Khỏnh
9 Cụm cụng nghiệp thộp
Cửu Long - Hải Phũng
2005 Cụng ty cổ phần thộp
Cửu Long
10 Trạm biến ỏp 110/15Kv
Bến Thành – TP.HCM
2005 Tổng cụng ty điện lực
VN - Cụng ty xõy lắp
điện II
11 Xưởng SX ngúi màu
Đồng Tõm – Hưng Yờn
2007 Cụng ty CP Đồng
Tõm miền bắc
12 Múng ống khúi nhà
mỏy nhiệt điện Hải
Phũng
2007 Cty CP nhiệt điện HảiPhũng
13 Khu đụ thị mới Văn
Cao-HP
1995 HACO3
14 Xõy dựng hạ tầng kỹ
thuật Làng quốc tế
Hướng Dương Hải
Phũng
1997 Cty LD Làng quốc tế
Hướng Dương GS-HP
15 Xõy dựng hạ tầng kho
bói trung chuyển hàng
hoỏ
2001 Cụng ty vận tải và
thuờ tàu
VIETFRACHT
16 Xõy dựng hạ tầng khu
biệt thự Đầm Trung HP
2000 Cty CP đầu tư TM
Cửu Long
17 Xõy dựng hạ tầng khu
đụ thị Cựu Viờn HP
2003 Cty XD và phỏt triển
đầu tư
18 Xõy dựng hạ tầng cảng
Đỡnh Vũ-Hải Phũng
2005 Cty CP đầu tư và phỏt
triển cảng Đỡnh Vũ
19 Xõy dựng hạ tầng nhà
mỏy thộp
VINAKANSAI HP
2005 Cty CP thộp
VINAKANSAI
Năng lực hiện có về tài sản , thiết bị và nguồn lực khác của công ty
tương đối đầy đủ . Công ty có đủ điều kiện về thiết bị thi công để đảm bảo hoàn
thành tốt các hợp đồng mà công ty đã ký kết .
Tiểu luận mụn quản trị tỏc nghiệp
Học viờn: Đường Thanh Hải Lớp: Cao học QTKD K7 Page 7
Số TT Thiết bị máy thi công Số lượng
1 Máy trộn bê tông ( 100-600 lít ) 4 chiếc
2 Máy vận thăng , tời điện các loại 5 bộ
3 Cần cẩu ADK 2 bộ
4 Máy đầm các loại 12 chiếc
5 Máy hàn các loại 6 chiếc
6 Máy gia công cấu kiện và đồ dùng bằng gỗ 10 chiếc
7 Máy và thiết bị gia công nhôm kính 4 bộ
8 Máy khoan , mài , cắt gạch , đá ... 10 chiếc
9 Máy bơm nườc các loại 10 chiếc
10 Các loại máy đo đạc kiểm tra công trình 4 bộ
11 Giàn giáo thép 500 m2
12 Ôtô vận tải các loại ( từ 2-10 tấn ) 10 chiếc
Ngoài ra công ty còn có mộ số máy móc chuyên dùng khác phục vụ
cho ngành nghề xây dựng .
3 . Cơ cấu tổ chức bộ máy :
Hiệu quả của công tác điều hành sản xuất tác nghiệp phụ thuộc nhiều
vào năng lực , trình độ của cán bộ quản lí . Trình độ của nhà quản lí thể hiện
ngay ở việc xắp xếp cơ cấu tổ chức bộ máy của doanh nghiệp . Vì vậy việc tổ
chức , xắp xếp một cơ cấu tổ chức hợp lí và tận dụng hết năng lực của từng bộ
phận , từng người sẽ nâng cao hiệu quả của công tác điều hành sản xuất tác
ngiệp và kết quả cuối cùng là hiệu quả kinh doanh của công ty cũng sẽ có hiệu
quả cao nhất .
Sau khi nghiên cứu các kiểu cơ cấu tổ chức cũng như tham khảo ý kiến
của các đơn vị cùng ngành , công ty xét thấy đơn vị mình có qui mô không lớn
nên đã chọn cơ cấu tổ chức của công ty là cơ cấu trực tuyến chức năng theo chế
độ một thủ trưởng. Trong đó giám đốc là người có quyền cao nhất và là người
chịu trách nhiệm cuối cùng trước công ty .
• Chức năng , nhiệm vụ của ban lãn đạo và các phòng ban :
- Ban giám đốc giám đốc : là ban chức năng đứng đầu công ty , trực tiếp chỉ
huy toàn bộ hoạt động sản xuất kinh doanh của công ty , xây dựng các kề
hoạch ngắn và dài hạn , điều hành hoạt động của các phòng ban .
- Phòng tổ chức hành chính : thực hiện chế độ về tổ chức hành chính , văn
thư bảo mật , đảm bảo an ninh trật tự , quản lí trang thiết bị làm việc , tiếp
khách trong phạm vi công ty
- Phòng kế hoạch kỹ thuật : là bộ phận tham mưu , giúp ban giám đốc xác
định phương hướng mục tiêu , kế hoạch sản xuất cung ứng vật tư một cách
cụ thể trong từng giai đoạn nhất định , chịu trách nhiệm về mặt kĩ thuật trong
công ty .
- Phòng kế toán tài vụ : là bộ phận tham mưu giúp giám đốc về mặt tài
chính , kế toán . Đảm bảo phản ánh tức thời và chính xác các nghiệp vụ kinh
tế phát sinh đồng thời giám sát , kiểm tra các nghiệp vụ đó .
Tiểu luận mụn quản trị tỏc nghiệp
Học viờn: Đường Thanh Hải Lớp: Cao học QTKD K7 Page 8
M
ô
h
ìn
h
tổ
c
h
ứ
c
Công ty xây dựng công trình văn hoá
Ban giám đốc
Khối
sản xuất
Khối
Văn phòng
Khối xn
liên doanh
Xn gia
công
và nội
thất
Các
xn
xây
lắp
1-2-3
Xn
liên
doanh
vlxd
và
dịch
vụ kt
Phòng
kế
hoạch
kỹ
thuật
Phòng
hành
chính
tổ
chức
Phòng
kế
toán
tài vụ
Xn
liên
doanh
I
Xn
liên
doanh
II
Tiểu luận mụn quản trị tỏc nghiệp
Học viờn: Đường Thanh Hải Lớp: Cao học QTKD K7 Page 9
III . Thực trạng về hiệu quả công tác điều hành sản xuất tác nghiệp của
công ty cổ phần xây dựng số 3 hải phòng.
1 . Đánh giá hiệu quả sản xuất kinh doanh chung :
Bảng1: Hiệu quả sản xuất kinh doanh chung
Năm
Chỉ tiêu
2010 2011 2012
TH TH % 01 / 02 TH % 02 / 01
Doanh thu thuần ( tr đồng ) 9732,195 14430,75 148,28 22503 155,94
Lợi nhuận thuần ( tr đồng ) 189,45 121,421 64,09 120 99
Vốn kinh doanh ( tr đồng ) 2558,241 3287,594 128,5 4025 122,43
Vốn chủ sở hữu ( tr đồng ) 876,339 876,339 100 876,339 100
1 . Hệ số doanh lợi DTT 0,0195 0,0084 43,14 0,0053 63,095
2 . Hệ số doanh lợi VKD 0,074 0,037 50 0,03 81,08
3 . Số lần chu chuyển VKD 3,8 4,39 115,53 5,59 127,33
4 . Hệ số doanh lợi VCSH 0,216 0,139 64,35 0,137 98,56
Hệ số doanh lợi DTT của cả 2 năm 2011và 2012 so với năm trước đều
giảm là 56,86% (2011/2010 ) và 36,905% (2012/2011 ) . Có điều này là do lợi
nhuận của công ty giảm ( 35,91% năm 2011/2010 ) còn tốc độ tăng của DTT
tăng rất nhanh . Tuy nhiên hệ số này có chiều hướng giảm ít hơn vào năm 2012 .
Hệ số doanh lợi VKD của công ty giảm mạnh trong năm 2011 ( giảm
50% ) là do vốn kinh doanh của công ty năm 2011 tăng 28,5 % nhưng lợi nhuận
lại giảm xuống . Tuy nhiên đến năm 2012 hệ số này dã giảm ít hơn ( 19,92 % ) .
Số lần chu chuyển vốn kinh doanh của công ty tăng với tốc độ khá cao
đã làm cho doanh thu của công ty tăng mạnh , nhưng do hiệu quả không cao nên
lợi nhuận của công ty giảm xuống .
Hệ số doanh lợi vốn chủ sở hữu của cả năm 2011 và 2012 đều giảm
35,65% ( 2011/2010 ) và giảm 1,44 % ( 2012/2011) là do lợi nhuận của công ty
giảm xuống trong khi vốn chủ sở hữu không tăng . Tuy nhiên năm 2012 tốc độ
giảm đã có xu hướng chậm hơn .
2 . Đánh giá hiệu quả sử dụng các yếu tố đầu vào .
2.1 . Hiệu quả sử dụng tài sản cố định :
Bảng 2 : Hiệu quả sử dụng tài sản cố định
Năm
Chỉ tiêu
2010 2011 2012
TH TH % 01/00 TH % 02/01
Doanh thu thuần ( tr đ ) 9732,19 14430,7 148,28 22503 155,94
Lợi nhuận thuần ( tr đ ) 189,45 121,421 64,09 120 99
Nguyên giá bình quân TSCĐ 1854 2015 108,68 2609 129,48
1 . Sức sản xuất của TSCĐ 5,25 7,16 136,38 8,625 120,46
2 . Sức sinh lợi của TSCĐ 0,102 0,06 58,82 0,046 76,67
3 . Suất hao phí của TSCĐ theo
DTT
0,19 0,14 73,68 0,116 82,86
4 . Suất hao phí của TSCĐ theo
LNT
9,78 16,62 169,98 21,74 130,81
Tiểu luận mụn quản trị tỏc nghiệp
Học viờn: Đường Thanh Hải Lớp: Cao học QTKD K7 Page 10
Sức sản xuất của TSCĐ qua các năm đều tăng lên đáng kể . Năm 2010
công ty đầu tư 100 đồng vào TSCĐ thì thu được 525 đồng doanh thu , đến năm
2001 thì công ty thu được 716 đồng doanh thu trong khi chỉ phải đầu tư 100
đồng TSCĐ . Đến năm 2012 số doanh thu thu được lên tới 862,5 đồng/100 đồng
TSCĐ . Sở dĩ có được kết quả này là do sự tín nhiệm của công ty đối với khách
hàng nên công ty không ngừng nhận được các đơn đặt hàng có giá trị cao , một
phần cũng do nhu cầu về xây dựng ngày càng tăng lên nên công ty cũng nhận
được thêm được nhiều hợp đồng kinh tế khác .
Tuy chỉ tiêu sức sản xuất của TSCĐ tăng lên nhưng chỉ tiêu sức sinh
lợi của TSCĐ lại giảm đi . Năm 2010 khi bỏ ra 100 đồng đầu tư vào TSCĐ công
ty thu được 10,2 đồng lợi nhuận thì đến năm 2011 cũng với 100 đồng đầu tư vào
TSCĐ công ty chỉ thu được 6 đồng lợi nhuận và đến năm 2012 chỉ thu được 4,6
đồng/100 đồng đầu tư vào TSCĐ . Nguyên nhân dẫn đến tình trạng này có nhiều
nguyên nhân nhưng có 2 nguyên nhân chủ yếu đó là giá cả của đầu vào tăng lên
trong thời gian này đã làm chi chi phí đầu vào tăng lên trong khi công ty tăng giá
thực hiện hợp đồng với khách hàng không cao nên làm lợi nhuận của công ty
giảm xuống . Thứ hai là do công ty sử dụng các yếu tố đầu vào chưa đạt hiệu quả
tốt hay nói cách khác là hiệu quả của công tác điều hành sản xuất tác nghiệp của
công ty có hiệu quả chưa cao .
Chỉ tiêu suất hao phí TSCĐ theo doanh thu thuần của công ty không
ngừng giảm xuống trong giai đoạn này là do doanh thu của công ty tăng lên đột
biến do các nguyên nhân đã phân tích ở trên . Năm 2010 để tạo ra được 100
đồng doanh thu công ty phải bỏ ra 19 đồng TSCĐ nhưng đến năm 2001 con số
này giảm xuống còn 14 đồng ( giảm 26,32% ) và năm 2012 tiếp tục giảm thêm
17,14% so với năm 2011 tức là chỉ còn 11,6 đồng .
Chỉ tiêu suất hao phí TSCĐ theo lợi nhuận thuần cho biết muốn có
được 100 đồng lợi nhuận thuần thì công ty phải sử dụng 978 đồng vào TSCĐ
trong năm 2010. Năm 2011 đầu tư vào TSCĐ tăng 161 tr đồng ( tương ứng
8,68% ) nhưng lợi nhuận lại giảm đi 68,029 tr đồng ( tương ứng 35,91% ) do các
nguyên nhân đã phân tích ở trên đã làm cho suất hao phí này tăng tới 69,98% .
Năm 2012 đầu tư vào TSCĐ tiếp tục tăng 594 tr đồng ( ứng với 29,48% ) so với
năm 2011 , nhưng do lợi nhuận tiếp tục giảm nên suất hao phí tiếp tục tăng lên
đến 217,4 đồng ( tương ứng với 30,81% )
2.2 . Hiệu qủa sử dụng vốn lưu động :
Bảng 3: Hiệu qủa sử dụng vốn lưu động
Năm
Chỉ tiêu
2010 2011 2012
TH TH % 01/00 TH % 02/01
Doanh thu thuần ( tr đ ) 9732,19 14430,7 148,28 22503 155,94
Lợi nhuận thuần ( tr đ ) 189,45 121,421 64,09 120 99
Vốn lưu động bình quân ( tr đ ) 4033,47 5376,47 133,29 6398,67 119,01
1 . Sức sản xuất kinh doanh của
VLĐ ( tr đ )
2,41 2,68 111,2 3,52 131,34
2 . Sức sinh lợi của VLĐ ( tr đ ) 0,047 0,0084 17,87 0,0053 63,09
Tiểu luận mụn quản trị tỏc nghiệp
Học viờn: Đường Thanh Hải Lớp: Cao học QTKD K7 Page 11
3 . Số vòng chu chuyển của VLĐ 2,41 2,68 111,2 3,52 131,34
4 . Thời gian của 1 vòng 149,38 143,33 89,92 102,27 71,35
5 . Suất hao phí VLĐ theo DTT 0,414 0,373 89,99 0,284 76,23
6 . Suất hao phí VLĐ theo LNT 21,29 44,28 207.98 53,32 120,42
Trong năm 2011 sức sản xuất của VLĐ là 2,68 tăng 11,2% so với năm
2010 nghĩa là trong năm này doanh nghiệp bỏ ra 100 đồng VLĐ thì thu được
268 đồng doanh thu . Đến năm 2002 con số này tiếp tục tăng lên 31,34% so với
năm 2011 , tức là trong năm này công ty thu được 352 đồng doanh thu trong khi
chỉ phải bỏ ra 100 đồng VLĐ . Có điều này là do số vòng quay VLĐ của công ty
không ngừng tăng lên qua các năm nên làm giảm thời gian của một vòng chu
chuyển VLĐ từ 143,33 ( 2011 ) ngày một vòng xuống còn 102,27 ngày ( 2012 )
tức là giảm được 28,65% đã làm cho doanh thu của công ty tăng lên 55,94% đạt
mức 22,503 tỷ đồng . Việc doanh thu tăng lên là do công ty không ngừng phấn
đấu hoàn thành sớm các công trình , đơn đặt hàng của các bạn hàng đồng thời
công ty chú trọng đến việc đổi mới trang thiết bị ngày một hiện đại hơn , có các
chính sách khuyến khích , động viên cán bộ công nhân viên cả về mặt vật chất
lẫn tinh thần do đó năng suất của công nhân không ngừng tăng lên . Bên cạnh đó
việc quản lý và sử dụng VLĐ có hiệu quả hơn đóng góp rất lớn vào thành quả
này .
2.3 . Hiệu quả sử dụng lao động :
Bảng 4 : Hiệu quả sử dụng lao động
Năm
Chỉ tiêu
2010 2011 2012
TH TH % 01/00 TH % 02/01
Doanh thu thuần ( tr đ ) 9732,19 14430,7 148,28 22503 155,94
Lợi nhuận thuần ( tr đ ) 189,45 121,421 64,09 120 99
Số lao động bình quân ( người ) 330 300 90,90 310 103,33
1 . Năng suất lao động ( tr đ/người) 29,49 48,1 163,11 82,27 171,03
2 . Mức sinh lợi của LĐ( trđ/người) 0,57 0,4 71 0,39 96,78
Về chỉ tiêu NSLĐ tính theo DTT , năm 2010 bình quân mỗi lao động
làm ra 29,49 triệu đồng . Năm 2011 NSLĐ tăng lên tới 48,1 triệu đồng
/người/năm tương ứng với mức tăng 63,11% so với năm 2010 và đến năm 2012
NSLĐ tăng lên tới 82,27 triệu đồng/người/năm tương ứng với mức tăng71,03%
Nguyên nhân của hiện tượng này là do tốc độ tăng của doanh thu tăng ( 55,94%
) nhanh hơn tốc độ tăng số lao động bình quân ( 3,33% ) .
Chỉ tiêu 2 cho biết mức sinh lợi của mỗi lao động ngày càng giảm
xuống . Năm 2010 bình quân mỗi lao động làm ra 0,57 triệu đồng lợi nhụân
nhưng sang năm 2011 chỉ còn 0,4 triệu đồng một năm ( giảm 29% ) . Nguyên
nhân là do tốc dộ giảm của lao động bình quân ( 9,19% ) nhỏ hơn tốc độ giảm
của lợi nhuận thuần ( 35,91% ) . Nguyên nhân của tình trạng này là do số lao
động của công ty tăng lên nhưng lại có năng suất không cao
Tiểu luận mụn quản trị tỏc nghiệp
Học viờn: Đường Thanh Hải Lớp: Cao học QTKD K7 Page 12
Năm 2012 tuy mức sinh lợi của mỗi lao động vẫn tiếp tục giảm xuống nhưng đã
chậm lại ( chỉ giảm 3,21% tương ứng với 0,01 triệu đồng ) . Có điều này là do cơ
sở vật chất kỹ thuật của công ty đã được cải thiện , lực lượng lao động năm 2001
giảm ( 9,19% so với năm 2010 ) và tăng ít ( 3,33% ) .
2.4 . Tình hình tài chính của công ty :
Bảng 5 : Tình hình tài chính của công ty
Chỉ tiêu Năm
2010 2011 2012
1 . Tổng tài sản ( trđ ) 5887,47 7391,47 9007,67
2 . TSLĐ ( trđ ) 4033,47 5376,47 6398,67
3 . Tổng nợ ( trđ ) 5887,47 7391,47 9007,67
4 . Tổng nợ ngắn hạn ( trđ ) 4520 4021 3765,45
5 . Các khoản phải thu ( trđ ) 456 512 392
6 . Doanh thu thuần ( trđ ) 9732,19 14430,75 22503
Tỷ số luân chuyển TSLĐ 0,89 1,34 1,7
Tỷ số nợ 100% 100% 100%
Qua bảng trên ta thấy :
Tổng TSLĐ của công ty trong những năm gần đây đều tăng trong khi
đó nợ ngắn hạn lại giảm dần. Đây là xu hướng khá tốt .
Tỷ số luân chuyển TSLĐ của công ty trong các năm từ 2010 đến 2011
lần lượt là 0,89 ; 1,34 ;1,7 có nghĩa là mỗi đồng nợ của công ty được bảo đảm
bằng 0,89 ; 1,34 ; 1,7 đồng TSLĐ . Tỷ số này tăng dần qua các năm và 2 năm
2011 và 2012 đều lớn hơn 1 chứng tỏ công ty có đủ khả năng thanh toán các
khoản nợ ngắn hạn trong vòng một năm hay một chu kỳ kinh doanh và tình hình
tài chính là bình thường . Tuy nhiên so với giá trị trung bình ngành tỷ số này của
công ty vẫn thấp hơn chứng tỏ khả năng trả nợ kém hơn so với các doanh nghiệp
cùng ngành .
Tỷ số nợ phản ánh cứ 100 đồng tổng giá trị tài sản ( TS ) của công ty
thì 100% có được là gía trị tài sản của công ty có được đều là do đi vay . Sở dĩ có
điều này là do đây là một doanh nghiệp Nhà nước nên tỷ số nợ mới cao như vậy .
3 . Đánh giá thực trạng công tác điều hành sản xuất tác nghịêp của
công ty .
Như vậy trong giai đoạn 2010 – 2012 Công ty cổ phần xây dựng số 3
Hải Phòng đã đạt được những kết quả nhất định trong sản xuất kinh doanh . Hiệu
quả của công tác điều hành sản xuất tác nghiệp của công ty được thể hiện khá rõ
ràng qua các chỉ tiêu đánh giá hiệu quả của các yếu tố đầu vào trong quá trình
sản xuất của công ty , nói chung hầu như đều dược cải thiện so với các năm (
tăng lên hoặc giảm ít hơn so với năm trước ) của những giai đoạn trước . Tuy
nhiên hiệu quả của công tác này tại công ty là chưa cao so với khả năng thực của
công ty .
Tiểu luận mụn quản trị tỏc nghiệp
Học viờn: Đường Thanh Hải Lớp: Cao học QTKD K7 Page 13
Từ mức doanh thu 3 tỷ trong năm 2005 và nộp ngân sách 110 triệu
đồng đến nay công ty đã đạt mức doanh thu 22,503 tỷ đồng nộp ngân sách nhà
nước 1,6 tỷ đồng . Tuy nhiên lợi nhuận của công ty trong giai đoạn này lại giảm
dần , điều này có nhiều nguyên nhân và một trong các nguyên nhân chủ yếu đó
là công tác điều hành sản xuất tác nghiệp của công ty có hiệu quả chưa cao . Bên
cạnh đó hiệu quả sử dụng vốn chủ sở hữu cũng chưa cao do tình trạng thiếu vốn
phải vay ngân hàng với lãi suất cao .
Về hiệu quả sử dụng các yếu tố đầu vào nhìn chung là có kết quả khả
quan . Những nỗ lực đầu tư vào TSCĐ của công ty tuy không tạo ra sự gia tăng
đáng kể trong năng suất lao động nhưng nhìn chung là có kết quả khả quan và
quá trình đầu tư của công ty ngày càng đồng bộ hơn . Về cơ bản vốn lưu động
của công ty được sử dụng rất có hiệu quả . Đây là yếu tố mà công ty sử dụng có
hiệu quả nhất hiện nay .
Có thể nói lao động là yếu tố góp phần không nhỏ vào kết quả đạt
được của công ty . Mức nộp bình quân đầu người vào ngân sách nhà nước những
năm gần đây đều đạt mức 4,9 triệu đồng/người/năm . Công ty đã tạo công ăn
việc làm ổn định cho hàng trăm lao động với mức thu nhập bình quân tháng xấp
xỉ 1 triệu đồng người và hàng trăm lao động thời vụ mỗi năm do đó phần nào đã
làm tăng phúc lợi xã hội . Đây là mức thu nhập khá so với mặt bằng chung trong
ngành và trong toàn thành phố nói chung .
Tình hình tài chính không được khả quan chính là điểm yếu của công
ty . Nguyên nhân là do tình trạng thiếu vốn đặc biệt là vốn lưu động . Mặc đù
công ty không ngừng tìm các nguồn tài trợ nhưng việc thiếu vốn vẫn là một vấn
đề của công ty khi mà 100% tài sản hiện có của công ty đều là nguồn tiền đi vay
để trang bị .
4 . Những thuận lợi và khó khăn của công ty trong giai đoạn hiện nay .
4.1 . Thuận lợi :
Những thành công mà công ty đạt được trong những giai đoạn trước
đã tạo cơ sở vững chắc và những điều kịên nhất định cho sự phát triển bền vững
của công ty trong tương lai . Những thuận lợi có thể kể ra đây là
- Công ty vẫn giữ vững và tiếp tục đạt mức tăng trưởng kinh doanh
khá , tích cực đóng góp vào ngân sách nhà nước cũng như đảm bảo thu nhập ổn
định cho người lao động .
- Kết quả đầu tư vào khâu kỹ thuật , máy móc đã tạo điều kiện mở
rộng ngành nghề kinh doanh. Các máy móc hiện đại mua về góp phần chuyển
đổi nền sản xuất của công ty sang cơ giới , bán tự động . Điều này tạo điều kịên
nâng cao năng suất lao động và chất lượng các công trình của công ty đồng thời
giảm nhẹ khối lượng công việc cho công nhân .
- Thị trường của công ty ngày càng được mở rộng với các công trình
khắp cả nước , uy tín của công ty ngày càng được nâng cao tạo cơ sở phát triển
sản xuất kinh doanh vững chắc. Đời sống cán bộ công nhân của công ty ngày
càng được cải thiện từng bước.
4.2 . Khó khăn :
Tiểu luận mụn quản trị tỏc nghiệp
Học viờn: Đường Thanh Hải Lớp: Cao học QTKD K7 Page 14
Bên cạnh những mặt thuận lợi đã nêu trên hiện nay công ty cũng gặp
phải không ít những khó khăn , thách thức .
- Thiếu vốn đầu tư chiều sâu cho trang thiết bị máy móc theo yêu cầu
của sả n xuất hiện đại . Cơ sở sản xuất của công ty bị phân tán , những vướng
mắc về công nghệ trong điều kiện chưa hoàn thiện về cơ sở vật chất kỹ thuật đã
tạo ra sự lãng phí lớn dẫn đến tình trạng sử dụng chưa đạt hiệu quả các thứ có
sẵn .
- Công nhân ít có tác phong làm việc công nghiệp , một số ý thức
nghề nghiệp chưa cao , cơ cấu lao động trẻ , thiếu kinh nghiệm . Các công nhân
có tay nghề , trình độ cao còn ít .
- Tình trạng thiếu vốn , đặc biệt trong bối cảnh cần mở rộng sản xuất
theo yêu cầu của thị trường . Khó khăn ngày càng gay gắt khi có rất nhiều đối
thủ cạnh tranh trên các lĩnh vực của công ty .
- Mặc dù những năm gần đây công ty rất chú trọng đến công tác
nghiên cứu thị trường nhưng công tác này vẫn còn chậm chạp khiến cho việc thu
thập và sử lí thông tin chưa đảm bảo độ tin cậy và kịp thời ra quyết định .
- Cơ cấu nguồn vốn của công ty không cân đối . Toàn bộ tài sản của
công ty đều lấy từ nguồn vốn vay đã làm ảnh hưởng rất lớn đến tình hình kinh
doanh của công ty do chi phí sử dụng vốn lớn .
5 . Phương hướng và mục tiêu phát triển của công ty trong giai đoạn
tiếp theo .
Trong thời gian tới những tồn tại và những khó khăn những năm qua
sẽ còn tiếp tục ảnh hưởng tới hoạt động sản xuất kinh doanh của công ty
Để hoàn thành kế hoạch và nâng cao hiệu quả sản xuất kinh doanh công ty chủ
động xác định những tồn tại và khó khăn cần khắc phục , các thách thức cần phải
vượt qua đồng thời vạch ra những phương hướng cụ thể cho sự phát triển của
mình trong thời gian tới .
Về phương hướng , nhiệm vụ chung của công ty những năm tiếp theo
phấn đấu đạt mức tăng trưởng sản xuất bình quân hàng năm là
5,0 – 7,0% . Nâng cao chất lượng các công trình , hiện đại hoá máy móc , trang
thiết bị, đẩy mạnh nghiên cứu khoa học , mở ra các lĩnh vực sản xuất kinh doanh
mới , làm tốt công tác cán bộ .
Các chỉ tiêu kế hoạch cụ thể công ty đặt ra trong năm 2014 :
- Doanh thu : 27 tỷ đồng
- Chỉ tiêu pháp lệnh : 1,56 tỷ đồng
Trong đó
- Thuế lợi tức : 0,1716 tỷ đồng
- Thuế vốn : 0,0936 tỷ đồng
- Thuế VAT : 1,2948 tỷ đồng
Đồng thời công ty cũng đặt ra các mục tiêu cụ thể cần đạt được trong
từng lĩnh vực như sau :
- Về công tác nhân sự : từng bước nâng cao trình độ cho cán bộ công
nhân viên , tiến hành chuyên môn hoá trong sản xuất và kinh doanh , duy trì và
thực hiệm nghiêm túc chế độ đào tạo , bồi dưỡng nâng cao tay nghề , sử dụng
Tiểu luận mụn quản trị tỏc nghiệp
Học viờn: Đường Thanh Hải Lớp: Cao học QTKD K7 Page 15
trang thiết bị hiện đại cho công nhân thông qua các lớp huấn luyện , bồi dưỡng
nghiệp vụ thường xuyên tạo điều kiện về thủ tục cho cán bộ công nhân viên học
tập , có chính sách trọng dụng nhân tài và khuyến khích sáng tạo , đề cao tính
tập thể trong đội ngũ những người lao động trong công ty .
- Về công tác Marketing : cố gắng duy trì và củng cố thị phần đã có ,
mở rộng thị phần ra toàn quốc , coi công tác đào tạo cán bộ Marketing là một
công tác quan trọng ; Đảm bảo thoả mãn khách hàng một cách tốt nhất .
- Về công tác tài chính : tăng cường công tác quản lí tài chính , tiết
kiệm trong sản xuất , sử dụng vốn có hiệu quả bằng cách trang thủ mọi nguồn
vốn , đáp ứng nhu cầu vốn cho sản xuất kinh doanh .
- Về đầu tư : không ngừng đầu tư cơ sở vật chất kỹ thuật và cơ giới
hoá toàn bộ những khâu sản xuất quan trọng tại các phân xưởng của công ty .
- Về sản phẩm : nâng cao chất lượng và rút ngắn tiến độ thi công các
công trình của công ty . Nâng cao chất lượng kết hợp với đa dạng hóa sản phẩm
coi trọng cả chất lượng cũng như hình thức , mẫu mã sản phẩm ở các xưởng sản
xuất của công ty .
Tiểu luận mụn quản trị tỏc nghiệp
Học viờn: Đường Thanh Hải Lớp: Cao học QTKD K7 Page 16
Chương ii : một số ý kiến đóng góp nhằm nâng cao hiệu
quả công tác điều hành sản xuất tác nghiệp ở công ty
cổ phần xây dựng số 3 hải phòng.
1. Về cơ cấu tổ chức và công tác nhân sự :
- Cơ cấu tổ chức bộ máy quản lý của công ty phải theo đúng
nguyên tắc tổ chức và hoạt động được Nhà nước qui định như sau :
+ Công ty cổ phần Xây dựng số 3 Hải Phòng tổ chức và hoạt động
theo nguyên tắc tập trung ,dân chủ và tôn trọng pháp luật .
+ Cơ quan quyết định cao nhất là ban giám đốc công ty .
+ Giám đốc công ty là người điều hành hoạt động sản xuất kinh
doanh của công ty .
- Đồng thời để công tác điều hành sản xuất tác nghiệp đạt hiệu quả
cao công ty cần tuân thủ những nguyên tắc sau :
+ Một là phải phân biệt rạch ròi chức năng quản lý và chức năng sản
xuất kinh doanh , tránh trường hợp vừa làm chức năng quản lý vừa làm chức
năng kinh doanh .
+ Hai là các đơn vị sản xuất kinh doanh phải hạch toán độc lập hoàn
toàn để mỗi đơn vị có thể biết được hiệu quả sản xuất kinh doanh của mình ,
những tồn tại cần khắc phục để có những biện pháp khắc phục kịp thời .
- Bộ máy tổ chức của công ty phải đảm bảo yêu cầu: trình độ chuyên
môn cao; các đơn vị sản xuất kinh doanh phải tự chủ, năng động, bám sát thị
trường, phấn đấu đạt hiệu quả cao.
- Ban kiểm soát cần tăng cường kiểm tra , giám sát các mặt hoạt động
sản xuất kinh doanh của công ty và các xí nghiệp của mình . Đặc biệt là phải
kiểm tra tình hình tài chính của công ty. Cụ thể là quản lý sổ sách kế toán , tài
sản, bảng tổng kết tài chính của công ty , báo cáo về các sự kiện tài chính bất
thường , về ưu khuyết điểm trong quản lí tài chính của công ty . Đây là một biện
pháp có hiệu quả và hết sức quan trọng đ
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- de_tai_mot_so_bien_phap_trong_quan_tri_san_xuat_tac_nghiep_n.pdf