Báo c áo tài chính là một tài liệu quan trọng cung cấp các thông tin cần thiết cho việc đề ra các quyết định , các phương án kinh doanh tối ưu , mặt khác nó còn để kiểm tra chính sách , chế độ và thể lệ tài chính . Trên cơ sở đó có biện pháp kịp thời hướng dẫn doanh nghiệp thực hiện tốt chính sách , chế độ kinh tế tài chính . Ngoài ra báo cáo tài chính còn là tài liệu cần thiết cho nhà đầu tư , các tổ chức cá nhân .
Hiện nay ở công ty sử dụng các loại báo cáo tài chính kế toán sau :
Bảng cân đối kế toán –Mẫu B03.DN
Báo cáo kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh – Mẫu B02-DN
Bảng thuyết minh báo cáo – Mẫu B03- DN
60 trang |
Chia sẻ: NguyễnHương | Lượt xem: 881 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Đề tài Một số đánh giá chung và đề xuất về công tác kế toán ở xí nghiệp xây lắp điện, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ông, bà : Nguyễn thanh Thái Uỷ viên
- Đã kiểm nghiệm :
- Tên hàng: Sứ bát thuỷ tinh, ống nối dây loại 20, phụ kiện chỗi sứ néo, tiếp địa
- Chất lượng: đúng theo yêu cầu
-Đề nghị cho nhập kho .
Trưởng ban Uỷ viên Uỷ viên
(ký,họ tên) (ký,họ tên) (ký,họ tên)
+Phiếu nhập kho
Vẫn ở NV30,ta có:
Xí nghiệp xây lắp điện
Phiếu nhập kho số : 1130
Ngày 14 tháng 10 năm 2002
Họ,tên người giao hàng: Thành Trung- Công ty Thiết bị vật tư
Theo HĐ số 188 ngày 15 tháng 10 năm 2002 của xí nghiệp
Nhập tại kho của công ty: chuyển thẳng đến chân công trình.
STT
Tên sp
mã số
ĐVT
Số lượng
Đơn giá
Thành tiền
Theo CT
Thực nhập
A
B
C
D
1
2
3
4
1
Sứ bát thủy tinh
Bát
20
85.000
1.700.000
2
ống nối dây loại 120
ống
3
55.000
165.000
3
Phụ kiện chuỗi sứ néo
Chuỗi
10
125.000
1.250.000
4
Sứ ty 20KV
Quả
25
65.000
1.625.000
5
Tiếp địa R1
Bộ
1
170.000
170.409
6
Ghip nhân 3 lubong
Bộ
150
24.000
360.000
Cộng
8.510.045
Nhập, ngày 14 tháng 10 năm 2002
Phụ trách cung tiêu Người giao hàng Thủ kho Thủ trưởng đơn vị
(ký,họ tên) (ký,họ tên) (ký,họ tên) (ký,họ tên)
+ Sổ kho
Vẫn ở NV20
Xí nghiệp xây lắp điện
Sổ kho
năm 2002 Trang: 02
- Tên vật liệu, dụng cụ (sảnphẩm): Vật liệu: Đơn vị tính:
- Quy cách, phẩm chất......
Chứng từ
Diễn giải
Số lượng
Ghi chú
Ngày tháng
Số phiếu
Nhập
Xuất
Nhập
Xuất
Tồn
1
2
3
4
5
6
7
8
14/10
1130
Sứ bát thuỷ tinh
20
20
14/10
1130
ống nối dây loại 120
3
3
14/10
1130
Phụ kiện sứ néo
10
10
+ Sổ chi tiết vật liệu:
Sổ chi tiết vật liệu ( sản phẩm ), hàng hoá
Năm 2002
Tài khoản : 152- vật liệu , công cụ
Tên kho: F4
Tên, quy cách hàng hoá(sản phẩm, vật liệu) : Vật liệu: Sứ bát thuỷ tinh
Ngày tháng ghi sổ
Chứng từ
Diễn giải
Đơn giá
Nhập
Xuất
Tồn
Ghi chú
SH
NT
SL
TT
SL
TT
SL
TT
14/10
1130
14/10
Sứ bát thuỷ tinh
75.000
20
1.700.000
14/10
1130
14/10
ống nối dây loại 120
55.000
3
165.000
14/10
1130
14/10
Phụ kiện sứ néo
65.000
10
1250.000
14/10
1130
14/10
Sứ + TY20KV
25.000
25
1625.000
14/10
1130
14/10
Tiếp điện R1
170.409.00
1
170409
14/10
1130
14/10
GHIP nhân Pulông
24.000
150
3.600.000
Cộng
8510045
+Nhật ký chung
Xí nghiệp xây lắp Điện
Sổ nhật ký chung
Tháng 10 năm 2002 số: 01
Đơn vị:đồng
NT ghi sổ
Chứng từ
Diễn giải
Đã ghi sổ cái
Số hiệu TK
Số phát sinh
SH
NT
Nợ
Có
1
2
3
4
5
6
7
8
14-10
027156
14/10
Mua NVL đã TT = TM
x
210
133
111
8510045
851004
9361049
Cộng
9361009
9361049
+Nhật ký mua hàng
Nhật ký mua hàng
Trang :01
NT ghi sổ
Chứng từ
Diễn giải
Phải trả người bán (ghi có TK 331)
Tài khoản ghi nợ
SH
NT
152 NVL
153 CC
156 HH
TK khác 133
SH
ST
08/10
032214
14/4
Mua 30 kìm kẹp cốt thuỷ
1650.000
1500000
150.000
24/10
027156
16/4
Mua vật liệu chính công trình
9361049
851004
851004
19/10
058642
16/4
Mua vật tư
62.645.440
56950400
5695040
22/10
078615
17/4
Mua vật tư
50.992.2200
48.564.000
2428200
Cộng
124.648.689
115.524.445
9124249
+Sổ cái(dùng cho hình thức NKC)
Sổ cái
(dùng cho hình thức NKC)
Tháng 10 năm 2002
Tên tàikhoản : NVL
Số hiệu : 152
NT ghi sổ
Chứng từ
Diễn giải
Nhật ký chung
SH TK đối ứng
Số phát sinh
SH
NT
Tr.số
STT dòng
Nợ
Có
1
2
3
4
5
6
7
8
9
SDĐK
406.508.669
30/10
780
2/10
Tạm ứng mua vật tư
01
141
150.000.000
30/10
784
05/10
Tạm ứng mua vật tư
01
111
50.000.000
30/10
032214
8/10
Mua vật tư
01
331
15.000.000
30/10
027150
19/10
Mua vật tư
01
111
8510045
30/10
058642
19/10
Mua vật tư
01
141
56950400
30/10
035796
22/10
Mua vật tư
331
3334000
30/10
078615
22/10
Mua vật tư
141
48564000
Cộng số PS
SDCK
CHƯƠNG III:
kế toán tiền lương và các khoản trích
theo lương
*.Kế toán tiền lương:
- Tiền lương hay còn gọi là tiền công chính là phần thù lao lao động được biểu hiện bằng tiền mà doanh nghiệp trả cho người lao động căn cứ vào thời gian,khối lượng và chất lượng công việc của họ.Về bản chất,tiền lương chính là biểu hiện bằng tiền của giá cả sức lao động.Mặt khác tiền lương còn là đòn bẩy kinh tế để khuyến khích tinh thần hăng hái lao động,kích thích và tạo mối quan tâm của người lao động đến kết quả công việc của họ.Nói cách khác tiền lương chính là một nhân tố thúc đẩy năng suất lao động.
Phân loại tiền lương:
+Theo lao động hợp lý:
Do lao động tron doanh nghiệp có nhiều loại khác nhau nên để thuận lợi cho việc quản lý và hạch toán,cần thiết phải tiến hành phân loại.Phân loại lao động là việc sắp xếp lao động vào các nhóm khác nhau theo những đặc trưng nhất định.Về mặt quản lý và hạch toán,lao động thường được phân theo các tiêu thức sau:
Theo thời gian lao động
Theo quan hệ với sản xuất
Theo chức năng của lao động trong quá trình sản xuất kinh doanh
Tuy nhiên để thuận lợi cho công tác hạch toán nói riêng và quản lý nói chung,xét về mặt hiệu quả,tiền lương được chia làm 2 loại :
Tiền lương chính
Tiền lương phụ
*Kế toán các khoản trích theo lương:
- Ngoài tiền lương,công nhân viên chức còn được hưởng các khoản trợ cấp thuộc phúc lợi xã hội,trong đó có trợ cấp bảo hiểm xã hội,bảo hiểm y tế
+Quỹ bảo hiểm xã hội được hình thành bằng cách trích theo tỷ lệ quy định trên tổng số quỹ tiền lương cấp bậc và các khoản phụ cấp của công nhân viên chức thực tế phát sinh trong tháng.Theo chế độ hiện hành,tỷ lệ trích bảo hiểm xã hội là 20%,trong đó 15% do đơn vị hoặc chủ sử dụng lao động nộp,được tính vào chi phí kinh doanh,5% còn lại do người lao động đóng góp và được trừ vào lương tháng.Quỹ này do cơ quan bảo hiểm xã hội quản lý.
+ Quỹ bảo hiểm y tế được sử dụng để thanh toán các khoản tiền khám,chữa bệnh,viện phí,thuốc thang...cho người lao động trong thời gian ốm đau,sinh đẻ.Quỹ này được hình thành bằng cách trích theo tỷ lệ quy định trên tổng số tiền lương của công nhân viên chức thực tế phát sinh trong tháng.Tỷ lệ trích bảo hiểm y tế hiện hành là 3%,trong đó2% tính vào chi phí kinh doanh và 1% trừ vào thu nhập của người lao động.
+ Ngoài ra,để có nguồn chi phí cho hoạt động công đoàn,hàng tháng,doanh nghiệp còn phải trích theo một tỷ lệ quy định với tổng số quỹ tiền lương,tiền công và phụ cấp thực tế phải trả cho người lao động,kể cả lao động hợp đồng tính vào chi phí kinh doanh để hình thành kinh phí công đoàn.Tỷ lệ kinh phí công đoàn theo chế độ hiện hành là 2%.
*Hiện nay công ty đang áp dụng 2 hình thức trả lương:
+Trả lương theo SP đối với CNTTSX
+Trả lương theo thời gian đối với cán bộ phòng nhân viên quản lý công trường
*Các chứng từ liên quan đến việc trả lương:
+Bảng chấm công (Báo cáo chuyên đề)
+Bảng thanh toán tiền lương (Báo cáo chuyên đề)
+Sổ nhật ký chung
+Sổ cái
+Nhật ký chung
X í nghiệp xây lắp Điện
Sổ nhật ký chung
Tháng 10 năm 2002 số: 02
Đơn vị:đồng
NT ghi sổ
Chứng từ
Diễn giải
Đã ghi sổ cái
Số hiệu TK
Số phát sinh
SH
NT
Nợ
Có
1
2
3
4
5
6
7
8
21/10
792
21/10
Trả lương công nhân thuê ngoài
x
334
111
398984500
58984500
21/10
793
21/10
Trả lương thêm giờ cho công nhân
x
334
111
201920000
91.810.640
21/4
21/4
Tính ra BHXH,BHYT
x
622
141
21538070
21838070
21/4
21/4
Tính ra tiền lương trả CNTTSX
x
622
334
308984500
308984800
23/4
23/4
Trích KPCĐ
X
627
338
68207055
68207055
Cộng
+Sổ cái(dùng cho hình thức NKC)
Sổ cái
(dùng cho hình thức NKC)
Tháng 10 năm 2002
Tên tàikhoản : Phải trả công nhân viên
Số hiệu : 334
NT ghi sổ
Chứng từ
Diễn giải
Nhật ký chung
SH TK đối ứng
Số phát sinh
SH
NT
Tr.số
STT dòng
Nợ
Có
1
2
3
4
5
6
7
8
9
SDĐK
403058078
30/4
792
21/10
Trả lương cho CNV toàn doanh nghiệp
02
111
35898450
30/4
384c
7/4
Trả lươngcho công nhân thuê ngoài
02
111
209200
30/4
21/4
Tính ra BHXH,BHYT
02
338
21538.070
30/4
22/4
Trả lương cho CNV
02
622
309894500
Cộng phát sinh
421.248.673
Cộng phát sinh
SDCK
Sổ cái
(dùng cho hình thức NKC)
Tháng 10 năm 2002
Tên tàikhoản :Phải trả phải nộp khác
Số hiệu : 338
NT ghi sổ
Chứng từ
Diễn giải
Nhật ký chung
SH TK đối ứng
Số phát sinh
SH
NT
Tr.số
STT dòng
Nợ
Có
1
2
3
4
5
6
7
8
9
SDĐK
76802319
30/4
21/10
Tính ra BHXH,BHYT
02
334
21538070
30/4
23/4
Trích KPCĐ
02
627
1.556.588
Cộng PS
68207055
SCDK
145009374
CHƯƠNG IV:
Kế toán chi phí sản xuất và tính
giá thành sản phẩm
Quá trình sản xuất hàng hoá là quá trình kết hợp ba yếu tố:Tư liệu lao động,đối tượng lao động và sức lao động.Đồng thời,quá trình sản xuất hàng hoá cũng chính là quá trình tiêu hao của chính bản thân các yếu tố trên.Như vậy,để tiến hành sản xuất hàng hoá,người sản xuất phải bỏ ra chi phí về thù lao lao động,về tư liệu lao động và đối tượng lao động.Vì thế,sự hình thành nên các chi phí sản xuất để tạo ra giá trị sản phẩm sản xuất là tất yếu khách quan,không phụ thuộc vào ý chí chủ quan của người sản xuất.
- Chi phí là biểu hiện bằng tiền của toàn bộ hao phí về lao động sống và lao động vật hoá cần thiết cho quá trình hoạt động sản xuất kinh doanh mà phải chi ra trong một kỳ kinh doanh.Như vậy,chỉ được tính là chi phí của kỳ hạch toán những hao phí về tài sản và lao động có liên quan đến khối lượng sản phẩm sản xuất ra trong kỳ chứ không phải mọi khoản chi ra trong kỳ hạch toán.
- Giá thành sản phẩm là biểu hiện bằng tiền toàn bộ các khoản chi phí mà doanh nghiệp bỏ ra bất kể ở thời kỳ nào nhưng có liên quan đến khối lượng công việc,sản phẩm đã hoàn thành trong kỳ.
Công ty cơ giới,lắp máy và xây dựng chuyên nhận sản xuất bê tông theo đơn đặt hàng,chính vì vậy mà tổng giá thành sản phẩm của đơn và giá thành đơn vị sẽ tính bằng cách lấy tổng giá thành sản phẩm của đơn chia cho số lượng sản phẩm trong đơn.
- Đối tượng tập hợp chi phí gồm : chi phí nguyên vật liệu trực tiếp,chi phí nhân công trực tiếp, chi phí sản xuất chung.
Biểu số 01
Công ty XLĐ I
Xí nghiệp dịch vụ và xây lắp điện
Phiếu xuất kho
Ngày 9 tháng 10 năm 2002
Nợ: 6211
Có: 152
Mẫu số 02 - VT
QĐ số 1141 - TC/CĐKT
Ngày 1-11-1999 của BTC
Số CT: 1120
Họ và tên người nhận: Hoàng Thế Dũng địa chỉ đội xây lắp điện 4
Lý do xuất kho: phục vụ sản xuất cho công trình Lương Sơn
Xuất tại kho: kho xí nghiệp số 1
TT
Tên nhân hiệu quy cách phẩm chất vật tư ( SP hàng hoá)
Mã số
ĐVT
Số lượng
Đơn giá
Thành tiền
Yêu cầu
Thực xuất
18
18
1.500.000
1500.000
Cộng
1500000
Tổng số tiền viết bằng chữ: Một triệu năm trăm nghìn chẵn
Thủ trưởng đơn vị
Ký, họ tên
Kế toán trưởng
Ký, họ tên
Phụ trách
Ký, họ tên
Người nhận
Ký, họ tên
Thủ kho
Ký, họ tên
Đối với chi phí nguyên vật liệu trực tiếp là khoản chi phí chiếm tỷ trọng lớn nhất trong giá thành sản phẩm xây lắp vì vậy, để thanh toán chính xác chi phí sản xuất cho từng công trình hạng mục công trình kế toán phải ghi chép ngay từ đầu đối tượng tập hợp chi phí xuất trên chứng từ ban đầu (phiếu xuất kho vật tư và phiếu nhập kho chuyển thẳng tới chân công trình) việc tập hợp chi phí nguyên vật liệu trực tiếp vào các đối tượng được tiến hành theo phương pháp trực tiếp.
- Trước tiên bộ phận kỹ thuật căn cứ vào bản vẽ thiết kế công trình hạng mục công trình được tính khối lượng xây lắp theo từng công việc (như đào móng, đúc móng, dựng cột, kéo dây..) bộ phận kế hoạch căn cứ khối lượng xây lắp theo từng công việc để tính định mức chi phí nguyên vật liệu dựa trên cơ sở định mức dự toán sản phẩm xây lắp và định mức nội bộ gửi cho bộ phận kế toán. Bộ phận kỹ thuật thi công và bản định mức phiếu xuất kho vật tư và duyệt phiếu nhập kho chuyển thẳng tới chân công trình.
Định kỳ kế toán xuống chân kho kiểm tra thu chứng từ vật tư và các đơn vị gửi hoá đơn phiếu nhập kho chuyển thẳng tới công trình về phòng kế toán để thực hiện công tác tính giá thành.
Đơn giá vật liệu xuất kho của xí nghiệp được tính theo phương pháp bình quân giá quyền và được áp dụng cho từng tháng. Công thức tính như sau:
=
Như vậy từ công thức trên ta tính được
Giá trị thực tế
NVL xuất dùng
Đơn giá bình quân
gia truyền
Sản lượng NVL
xuất dùng
Cuối tháng sau khi tập hợp được tất cả các phiếu suất NVL trực tiếp của từng đội sản xuất.
- Đồng thời căn cứ vào các phiếu xuất kho và thẻ kho, kế toán lập bảng kê xuất NVL trực tiếp.
Biểu số 02
Công ty XLĐI'
Xí nghiệp dịch vụ và
Xây lắp điện
Bảng kê xuất nguyên vật liệu
Tháng 10 năm 2002
Ngày
Diễn giải
Ghi có TK 152
Ghi nợ TK
S.lượng
Thành tiền
6211
6271
3/10
Vật liệu cho công trình ở Lương Sơn
18
10400000
10.400.000
9/10
Kìm kẹp thuỷ lực
10
1500000
1500000
28/3
Xuất sứ bát thuỷ tinh
1170000
1700000
28/3
Xà néo 3 x N - 355
2400000
2400000
Người lập
Kế toán trưởng
Tuy nhiên do xí nghiệp là xí nghiệp xây lắp nên đa số vật liệu mua về không nhập mà chuyển thẳng đến chân công trình do vậy để xác định chi phí NVL trực tiếp còn phải dựa vào phiếu nhập kho nguyên liệu vật liệu (chuyển thẳng tới công trình)
Biểu số 03
Công ty XLĐI
Xí nghiệp dịch vụ
Và xây lắp điện
Phiếu nhập kho
Ngày 13 tháng 10 năm 2002
Mẫu số 01 - VT
(QĐ số 1141- TC/CĐKT
ngày 1-11-1999 của BTV
Số CT: 1130
Họ tên người giao hàng: Nguyễn Thế Vinh, địa chỉ phòng kế hoạch
Theo: Hoá đơn GTGT số 7130 ngày 13 tháng 10 năm 2002 của
Nhập tại kho: nhập trực tiếp vào công trình Lương Sơn.
TT
Tên nhãn hiệu quy cách phẩm chất vật tư (SP hàng hoá)
Mã số
ĐVT
Số lượng
Đơn giá
Thành tiền
Hoá đơn
Thực nhập
1
Xi măng
Kg
5700
5700
6000
342.00000
2
Cát vàng
m3
25
25
120.000
3.000.000
3
Đá 2 x 4
m3
14
14
128.000
17.922.000
4
Đá 4 x 6
m3
7
7
115000
805.000
Cộng
56950400
Tổng số tiền viết bằng chữ: Năm sáu triệu chín trăm năm mươi nghìn bốn trăm đồng chẵn.
Ngày 16 tháng 3 năm 2003
Thủ trưởng đơn vị
Ký, họ tên
Kế toán trưởng
Ký, họ tên
Phụ trách
Ký, họ tên
Người nhận
Ký, họ tên
Thủ kho
Ký, họ tên
Biểu số 7 Bảng tổng hợp tiền lương, Đội xây dựng
Dân dụng tháng 10/2002
Công ty XLĐI
Xí nghiệp dịch vụ và xây lắp điện Bảng tổng hợp lương
Đội xây dựng dân dụng
tháng 10/2002
STT
Nội dung
Lương tháng 3
Lương
Phụ cấp
Cộng
1
TK 622: Chi phí nhân
308.984.500
308.984.500
2
TK 623: Chi phí nhân công MTC
4500.000
4500.000
3
TK 6271 Chi phí quản lý doanh nghiệp
15000000
15000000
4
Chi phí quản lý doanh nghiệp
30.500000
30.500.000
Cộng
358984500
358984500
Người lập Kế toán trưởng
+Đối với chi phí nguyên vật liêu trực tiếp,kế toán căn cứ vào sổ nhật ký chi tiền,nhật ký mua hàng ... sau đó vào sổ cái
Sổ cái
(dùng cho hình thức NKC)
Tháng 10 năm 2002
Tên tàikhoản : Nguyên vật liệu trực tiếp
Số hiệu : 621
NT ghi sổ
Chứng từ
Diễn giải
Nhật ký chung
SH TK đối ứng
Số phát sinh
SH
NT
Tr.số
STT dòng
Nợ
Có
1
2
3
4
5
6
7
8
9
30/10
780
9/10
Mua kìm kẹp thuỷ lực
331
1.500.000
30/10
271156
13/10
Mua xứ bát thuỷ tinh
111
8510045
30/10
418
19/10
Mua xà néo - 3XN
331
9741223
30/10
58642
19/10
Mua xi măng cát vàng
141
56950400
30/10
785615
24/10
Mua giá đỡ thép
331
48564000
30/4
30/4
Kết chuyển tính giá thành
154
125065668
Cộng phát sinh
125065668
125065608
+Đối với việc tập hợp chi phí nhân công trực tiếp,kế toán căn cứ vào sổ nhật ký chi tiền,sổ nhật ký chung....vào sổ cái
Sổ cái
(dùng cho hình thức NKC)
Tháng 10 năm 2002
Tên tàikhoản : Nhân công trực tiếp
Số hiệu : 622
NT ghi sổ
Chứng từ
Diễn giải
Nhật ký chung
SH TK đối ứng
Số phát sinh
SH
NT
Tr.số
STT dòng
Nợ
Có
1
2
3
4
5
6
7
8
9
21/10
381c
5/4
CNV thuê ngoài
111
201920000
21/4
141
1.500.000
21/10
22/4
Tính ra lương phải trả CNTT
334
358984500
30/10
30/4
K/C tính giá thành
154
510904500
Cộng
510904500
510904500
+ Đối với chi phí sản xuất chung kế toán cũng căn cứ vào sổ nhật ký chi tiền,nhật ký chung....vào sổ cái
Sổ cái
(dùng cho hình thức NKC)
Tháng 10 năm 2002
Tên tàikhoản : Chi phí sản xuất chung
Số hiệu : 627
NT ghi sổ
Chứng từ
Diễn giải
Nhật ký chung
SH TK đối ứng
Số phát sinh
SH
NT
Tr.số
STT dòng
Nợ
Có
1
2
3
4
5
6
7
8
9
3/10
375
3/10
Xuất công cụ dụng cụ
141
10.400000
Mua vật tư
141
596772
21/10
Trích KPCĐ
338
68207055
21/10
Trả tiền điện
112
135641000
21/10
Trích KH
214
135.641.000
30/10
30/10
K/C tính giá thành
154
244160827
Cộng phát sinh
244160827
244160827
CHƯƠNG IV
kế toán vốn bằng tiền
Nhiệm vụ của kế toán vốn bằng tiền
Hàng ngày tại doanh nghiệp luôn phát sinh các nghiệp vụ thu chi xen kẽ nhau, dòng lưu chuyển tiền xảy ra liên tục, không ngừng do đó doanh nghiệp bao giờ cũng phải dự trữ một số tiền nhất định để đáp ứng các nhu cầu chi cần thiết. Trong các doanh nghiệp sản xuất thì vốn bằng tiền là một tài sản thiết yếu nhất.
Vốn bằng tiền gồm :
Tiền mặt tại quỹ
Tiền gửikho bạc, ngân hàng
Tiền đang chuyển
+ Nguyên tắc hạch toán vốn bằng tiền
Kế toán vốn bằng tiền phải tuân thủ các nguyên tắc, các chế độ quản lý lưu thông tiền tệ hiện hành của nhà nước ngoài ra phải tôn trọng các quy định có tính nguyên thể sau:
Kế toán vốn bằng tiền sử dụng một đơn vị tiền tệ thống nhất là đồng việt Nam
Các loại ngoại tệ phải quy định ra đồng Việt nam theo tỷ giá do ngân hàng nhà nước Việt nam công bố tại thời điểm phát sinh nghiệp vụ để ghi sổ kế toán.
Các loại vàng bạc đá quý được trị giá bằng tiền tệ tại thời điểm mua vào (hoặc được thanh toán) theo giá thanh toán hoặc giá niên yết của ngân hàng địa phương nơi đơn vị có trụ sở hoạt động.
Để phản ánh và giám đốc chặt chẽ vốn bằng tiền kế toán phải thực hiện các nhiệm vụ:
Phản ánh chính xác đầy đủ, kịp thời số hiện có, tình hình biến độngvà sử dụng tiền mặt, kiểm tra chặt chẽ việc chấp hành thu chi và quản lý tiền mặt.
Phản ánh chính xác đầy đủ, kịp thời tình hình tiền gửi, tiền đang chuyển, các loại kim quý ngoại tệ chấp hành các chế độ quy định về quản lý tiền và chế độ thanh toán không dùng tiền mặt.
Để quản lý và hạch toán chính xác tiền mặt của doanh nghiệp được tập trung bảo quản tại quỹ do thủ qũy quản lý
Tất cả các khoản thu, chi tiền mặt phải có chứng từ hợp lệ chứng minh, chứng từ phải có chữ ký của giám đốc của giám đốc doanh nghiệp và kế toán trưởng. Sau khi kiểm tra chứng từ hợp lệ thủ quỹ tiền hành thu hoặc chi tiền và giữ lại các chứng từ đã có chữ ký của người nộp người nhận tiền.
Cuối mỗi ngày phải căn cứ vào các chứng từ thu, chi đã thực hiện để ghi vào sổ quỹ kiêm bảng kiểm kê quỹ.
Chứng từ và sổ kế toán tiền mặt bao gồm: Phiếu thu, phiếu chi, sổ quỹ tiền mặt, các sổ kế toán tổng hợp theo phương pháp nhật ký chung gồm : nhật ký thu tiền ,nhật ký chi tiền,sổ cái.
Trình tự kế toán tiền mặt
- Các nghiệp vụ tăng: Khi bán sản phẩm hàng hoá, cung cấp lao vụ,dịch vụ, rút tiền gửi ngân hàng.....
Kế toán định khoản: Nợ TK 111
Có TK 112
Có TK 511,333.......
Như ở NV 2
Ta có:
Đơn vị: Xí nghiệp xây lắp điện phiếu thu Quyển số 10
Địa chỉ:Nguyễn Trãi TX Số: 581
.Ngày01 tháng 10 năm 2002 Nợ: TK 111
Có:TK 112
Người nộp tiền :Loan
Địa chỉ : 12 Hoàn kiếm –Hà nội
Lý do nộp : Rút tiền gửi VH
Số tiền : 100000000 (viết bằng chữ ) Một trăm triệu đồng chẵn
Kèm theo 1 chứng từ gốc Đã nhận đủ số tiền (viết bằng chữ)
Hai mốt triệu sáu trăm năm năm nghìn năm trăm năm sáu đồng.
Thủ trưởng đơn vị Kế toán trưởng Người lập phiếu Thủ quỹ Ngườinhận tiền ký tên ký tên ký tên ký tên ký tên
Khi phát sinh các nghiệp vụ chi tiền kế toán định khoản:
Nợ TK 112
Nợ TK 211,133
Nợ TK 152,133
Có TK 111
Như ở NV 2
Xí nghiệp xây lắp điện Phiếu chi Số: 778
Ngày 13 tháng 10 năm 2002
Nợ : 6211133
Có : 111
Họ tên người nhận tiền: Anh Dũng
Địa chỉ: Phòng vật tư
Lý do chi: Mua vật tư
Số tiền: 9361049
Viết bằng chữ: Chín triệu ba trăm sáu mốt nghìn không trăm bốn chín đồng.
Đã nhận đủ số tiền (viết bằng chữ): Chín triệu ba trăm sáu mốt nghìn không trăm bốn chín đồng.
Kèm theo : 01 chứng từ gốc
Ngày 13 tháng 10 năm 2002
Thủ trưởng đơn vị Kế toán trưởng Người lập phiếu Thủ quỹ Ngườinhận tiền ký tên ký tên ký tên ký tên ký tên
Căn cứ vào các phiếu thu, phiếu chi, hàng ngày kế toán cập nhật vào sổ quỹ tiền mặt, sổ tiền gửi
+Sổ nhật ký thu tiền
Sổ nhật ký thu tiền
NT ghi sổ
Chứng từ
Diễn giải
Ghi nợ TK
111
Ghi có các TK
Số
NT
141
112
511
Tk khác 133
SH
ST
1/4
93at
1/4
Anh Tuấn hoàn ứng lại tiền tạm ứng
500.000
500.000
8/4
94t
8/4
Rút tiền GNH
200.000.000
200.000.000
30/4
95at
30/4
Bán hàng cho cty XD số 5
21.655.556
19.686.869
1.968.687
Cộng
222.155.556
500.000
200.000.000
19.686.869
1.968.687
Sổ nhật ký thu tiền
NT ghi sổ
Chứng từ
Diễn giải
ghi Nợ TK 112
Ghi có các TK khác 131
Số
NT
1/4
34ht
1/4
Cty XD số 2 thanh toán tiền còn nợ
500.000.000
500.000.000
7/4
35ht
7/4
Cty XD số 5 thanh toán tiền còn nợ
716.905.000
716.905.000
12/4
36ht
12/4
Cty Tâm Trang thanh toán tiền còn nợ
100.000.000
100.000.000
Cộng
1.316.905.000
1.316.905.000
+Sổ nhật ký chi tiền
+Sổ cái
CHƯƠNG vi.
Kế TOáN CáC NGIệP Vụ THANH TOáN TạI CÔNG TY
1.Thanh toán với người mua
Trường hợp thanh toán với người mua ở công ty hiện nay có 2 hình thức chủ yếu :
Người mua thanh toán ngay bằng tiền mặt cho công ty
Như ở NV 12
Nợ TK 112 : 1.570.000.000
Có TK 511 : 19.686.869
Có TK 333 : 1.968.687
Khi phát sinh nghiệp vụ bán hàng,phải có hoá đơn GTGT
+ Như ở NV 12
Hoá đơn GTGT
Liên 1( lưu) Số : 012765
Ngày 30/4/2002
Đơn vị bán hàng : Công ty Xây lắp Điện
Địa chỉ : Nguyễn Trãi - TX - HN
MS :
Họ tên người mua hàng : XN ĐLương Sơn
Đơn vị : Hoà Bình
Hình thức thanh toán : Tiền mặt
STT
Tên HH
ĐVT
Số lượng
Đơn giá
Thành tiền
1
Máy
m3
3.500
460.000
1.500.000.000
Cộng
1500.000.000
Thuế GTGT 5%
Tổng tiền thanh toán
75.000.000
1575.000.000
Số tiền viết bằng chữ : Một tỷ năm trăm bảy năm triệu đồng chẵn .
Người mua hàng Kế toán trưởng Giám đốc
(ký họ tên) (ký họ tên) (ký đóng dấu)
Khi khách hàng thanh toán tiền kế toán,phải ghi phiếu thu
Vẫn ở NV12,ta có:
Xí nghiệp xây lắp điện
PHIếU THU
Ngày 6/10/2002 Số 380T
Nợ : 111
Có : 511
Có : 333
Họ tên người nộp tiền : Công ty XD số 5
Địa chỉ : Thanh Xuân
Lý do nộp : Thanh toán tiền mua hàng
Số tiền : 21.655.556
Viết bằng chữ : Hai mốt triệu sáu trăm năm năm nghìn năm trăm năm sáu đồng chẵn.
Đã nhận đủ số tiền (viết bằng chữ ) : Hai mốt triệu sáu trăm năm năm nghìn năm trăm năm sáu đồng chẵn.
Kèm theo1 chứng từ gốc
Thủ trưởng đơn vị Kế toán trưởng Người lập Thủ qũy Người nộp
(ký, đóng dấu) (ký, họ tên) (ký, họ tên) (ký, họ tên) (ký,họ tên)
Trên cơ sở các chứng từ trên kế toán vào sổ:
+Sổ nhật ký bán hàng
Sổ NHậT Ký BáN HàNG
Chứng từ
Diễn giải
Phải thu của KN
(Ghi nợ TK 131)
Ghi có TK doanh thu
Số
NT
511
331
86HĐ
30/10
Bán bê tông cho công ty XD số 5,mới thanh toán một phần,số còn lại nợ chưa thanh toán
1.233.8444.444
1.121.676.767
112.167.676
+Sổ cái
Sổ cái
(dùng cho hình thức NKC)
Tháng 4 năm 2002
Tên tàikhoản : Phải thu của khách hàng
Số hiệu : 131
NT ghi sổ
Chứng từ
Diễn giải
Nhật ký chung
SH TK đối ứng
Số phát sinh
SH
NT
Tr.số
STT dòng
Nợ
Có
1
2
3
4
5
6
7
8
9
SDĐK
65.140.158.538
30/4
32ht
1-4
Cty XD số 2 thanh toán tiền
01
112
500.000.000
30/4
33ht
7-4
Cty XD số 5 thanh toán tiền
01
112
716.905.000
30/4
34ht
12-4
Cty Tâm trang thanh toán tiền
01
112
100.000.000
30/4
108at
30-4
Bán cho Cty XD số 5
01
511
333
1.121.676.767
112167677
Cộng phát sinh
1.233.844.444
1.316.905.000
SDCK
95.057.097.982
2. Kế toán thanh toán với người bán
Để phản ánh các nghiệp vụ phát sinh kế toán trưởng sử dụng TK 331 (Phải trả người bán)
Công ty thanh toán bằng phương pháp trực tiếp trong trường hợp mua vật liệu, hàng hoá trả tiền ngay :
Nợ TK 152,153,156
Nợ TK 1331
Có TK 111
Thanh toán bằng phương pháp trả chậm
Nợ TK 152,153,156
Nợ TK 1331
Có TK 331
+Sổ nhật ký mua hàng
+Sổ cái
Ngày tháng ghi sổ
Chứng từ
Diễn giải
Phải trả người bán ghi có 331
TK ghi nợ
TK khác
Số hiệu
ngày
152
Số hiệu
Số tiền
5/10
32561
5/10
Mua TSCĐ
15.000.000
211
15.000.000
8/10
33214
8/10
Mua vật tư
1.500.000
1.500.000
22/10
35796
22/10
Mua vật tư
3.500.700
623
3500700
133
166.700
3. Thanh toán các khoản tạm ứng
Để theo dõi tình hình tạm ứng và thanh toán tạm ứng các bộ phận trong công ty . Kế toán sử dụng TK 141 – “ Tạm ứng “
Theo qui định người nhận tạm ứng là công nhân viên trong công ty . Muốn được tạm ứng , người nhận tạm ứng phải lập phiếu thanh toán tạm ứng kèm theo các chứng từ gốc để thanh toán . Số chi vượt sẽ được cấp bổ sung , số chi không hết phải hoàn lại hoặc trừ vào lương . Kế toán thanh toán phải mở sổ theo dõi chặt chẽ từng ngưòi tạm ứng , từng khoản thanh toán .
Cụ thể ở NV 3 :
Nợ TK 141 : 150.000.000
Có TK 111 : 150.000.000
+Muốn được tạm ứng thì người cần tạm ứng phải viết giấy tạm ứng
Như ở NV3
Giấy đề nghị tạm ứng
Ngày : 02/10/2002
Kính gửi : Phòng tài vụ
Tên tôi là : Trần Thế Dung
Địa chỉ : Phòng kế hoạch
Đề nghị tạm ứng số tiền là : 150.000.000
Viết bằng chữ : Một trăm năm mươi triệu đồng chẵn
Lý do tạm ứng : Mua vật tư
Thủ trưởng Kế toán trưởng Người đề nghị tạm ứng
(ký,họ tên) (ký,họ tên) (ký,họ tên)
+Sổ cái
Sổ cái
(dùng cho hình thức NKC)
Tháng 10 năm 2002
Tên tà
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- KT884.doc