Đề tài Một số giải pháp kiến nghị cải thiện tình hình tiền lương và các khoản trích theo lương tại công ty TNHH ACE Việt Nam

-Tài khoản này dùng để phản ánh tình hình thanh toán về các khoản phải trả, phải nộp ngoài nội dung đã phản ánh ở các TK ( từ 331 đến 336 )

Nội dung và phạm vi phản ánh của TK này gồm các nghiệp vụ chủ yếu sau :

- Giá trị tài sản thừa chưa các định rõ nguyên nhân, còn chờ xử lý của cấp có thẩm quyền .

- Giá trị tài sản thừa phải trả cho cá nhân , tập thể ( trong và ngoài đơn vị) theo quyết định của cấp có thẩm quyền ghi trong biên bản xử lý, nếu đã xác định được nguyên nhân .

- Tình hình trích và thanh toán BHXH, BHYT và KPCĐ .

- Các khoản khấu trừ vài tiền lương của công nhân viên theo quyết định của tòa án ( tiền nuôi con khi li dị, con ngoài hôn thú, lệ phí tòa án, các khoản thu hộ, đền bù )

- Các khoản phải trả cho các bên tham gia liên quan .

- Các khoản đi vay, đi mượn vật tư, tiền vốn có tính chất tạm thời .

- Các khoản tiền nhận từ đơn vị ủy thác hoặc đại lý của các đơn vị nhận ủy thác hàng xuất ,nhập khẩu hoặc nhận đại lý bán hàng để nộp các loại thuế xuất, nhập, khẩu thuế GTGT.

- Doanh thu nhận trước về lao vụ đã thực hiện .

- Khoản nhận về kí quỹ, kí cược ngắn hạn .

- Khoản phải trả về cổ phần hóa .

- Các khoản phải trả phải nộp khác .

Kết cấu của TK 338 : Phải trả, phải nộp khác :

Bên nợ

- Kết chuyển tài sản thừa vào tài khoản có liên quan theo quyết định trong biên bản xử lí .

- Bảo hiểm cã hội phải trả cho công nhân viên .

- Kinh phí công đoàn tại đơn vị .

- Số BHXH , BHYT, KPCĐ đã nộp cơ quan quản lý BHXH, BHYT và KPCĐ .

- Các khoản làm giảm khoản phải trả về cổ phần hóa .

- Kết chuyển Doanh thu nhận trước sang TK 511, tương ứng với Doanh thu kì kế toán .

- Trả lại tiền cho khách hàng ( trường hợp chưa kết chuyển sang Doanh thu bán hàng).

- Trả lại tiền nhân kí quỹ, kí cược ngắn hạn .

Bên có

- Giá trị tài sản thừa chờ giải quyết 9 chưa xác định rõ nguyên nhân).

- Giá trị tài sả thừa phải trả cho cá nhân,tập thể ( trong và ngoài đơn vị ) theo quyết định ghi trong biên bản chờ xử lí do xác định được ngay nguyên nhân .

- Trích BHXH, BHYT, KPCĐ vào chi phí sản xuất kinh doanh .

- Trích BHXH, BHYT,trừ vào lương của công nhân viên.

 

doc52 trang | Chia sẻ: leddyking34 | Lượt xem: 1864 | Lượt tải: 2download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Đề tài Một số giải pháp kiến nghị cải thiện tình hình tiền lương và các khoản trích theo lương tại công ty TNHH ACE Việt Nam, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
h đến lao động của cá nhân ,của tập thể và của xã hội, nó quan hệ trực tiếp đến việc thực hiện lợi ích cá nhân của người lao động . - Tiền lương là nguồn thu nhập chủ yếu của người lao động, vừa là một yếu tố chi phí cấu thành nên giá trị các loại sản phẩm dịch vụ do doanh nghiệp sản xuất ra, do đó các Doanh nghiệp sử dụng có hiệu quả sức lao động nhằm tiết kiệm chi phí, tăng tích lũy cho đơn vị,tăng thu nhập cho người lao động. 2.1.2 Các khoản trích theo lương ( bao gồm : BHXH,BHYT,KPCĐ ) - Bảo hiểm xã hội: là khoản tiền người lao động được hưởng trong trường hợp do ốm đau, tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp, thai sản …., để được hưởng các khản trợ cấp này người sử dụng lao động và người lao động trong quá trình tham gia sản xuất kinh doanh tại đơn vị phải đóng vào quỷ bảo hiểm xã hội theo quy định. - Bảo hiểm y tế: là khoản tiền tháng của người lao động và người sử dụng lao động đóng góp cho cơ quan y tế để được đài thọ khi có phát sinh nhu cầu khám bệnh chửa bệnh. - Kinh phí công đoàn: là khoản tiền dùng để duy trì hoạt động của các tổ chức công đoàn đơn vị và công đoàn cấp trên , các tổ chức này hoạt động nhằm bảo vệ quyền lợi vả nâng cao đời sống của người lao động . 2.2 NGUYÊN TẮC : 2.2.1 Quỹ tiền lương : -Là tất cả các khoản tiền lương ,tiền công và các khoản phụ cấp có tính chất lương mà Doanh nghiệp phải trả cho người lao động . Đứng trên góc độ hạch toán quỹ tiền lương được chia làm hai phần : - Quỹ lương chính: là tiền lương phải trả cho người lao động được tính theo khối lượng công việc hoàn thành hoặc tính theo thời gian làm nhiệm vụ tài chính tại đơn vị bao gồm : tiền lương theo sản phẩm, tiển lương theo thời gian và các khoản phụ cấp kèm theo. - Quỹ lương phụ : là tiền lương phải trả cho người lao động trong thời gian không làm việc tại công ty nhưng vẫn được hưởng lương theo chế độ quy định như :nghĩ phép , nghĩ lễ, học tập hoặc nghĩ trong tình trạng máy hỏng . 2.2.2 Các khoản trích theo lương : - Quỹ bảo hiểm xã hội :được hình thành bằng cách trích theo tỷ lệ 22% trên tiền lương cấp bậc phải trả hàng tháng . trong đó 16% của tiền lương cấp bậc phải trả công nhân viên được tính vào chiphi1 sản xuất kinh doanh, 6% còn lại do người lao động đóng góp. Mức chi về BHXH được tính cụ thể do người lao động căn cứ vào sự cống hiến công tác, điều kiện làm việc ở mức lương được hưởng. Quỹ BHXH do cơ quan bảo hiểm quản lý, doanh nghiệp có trách nhiệm nộp đầy đủ cho cơ quan quản lý và thực hiện chi trả cho người lao động trong thời gian tạm mất sức lao động theo chứng từ duyệt của bảo hiểm . - Quỹ bảo hiểm y tế:được hình thành bằng cách trích theo tỷ lệ 4,5% theo tiền lương cấp bậc. Trong đó 3% được tính vào chi phí sản xuất kinh doanh của đơn vị, 1,5% còn lại do người lao động đóng góp . quỹ BHYT do cơ quan bảo hiểm quản lý, doanh nghiệp có trách nhiệm nộp đầy đủ cho cơ quan quản lý. - Kinh phí công đoàn : được hình thành bằng cách trích theo tỷ lệ 2% được tính vào chi phí sản xuất kinh doanh của đơn vị .Qũy này do cơ quan công đoàn quản lý. 2.3 CÁC HÌNH THỨC TÍNH LƯƠNG : 2.3.1 Hình thức tính lương theo thời gian : -Là hình thức tính lươn trả cho người lao động theo thời gian làm việc , cấp bậc công việc và thang lương của người lao động . tiền lương theo thời gian có thể thực hiện tính theo tháng , ngày , hoặc giờ làm việc của người lao động tùy theo yêu cầu và trình độ quản lý thời gian lao động của donh nghiệp . -Tiền lương thời gian có thể tính theo thời gian giản đơn hay tính theo thời gian có thưởng : Công thức tính lương theo thời gian : Mức lương = Mức lương cơ x Hệ số + Tổng hệ số các khoản Tháng bản (tối thiểu ) lương phụ cấp 2.3.2 Hình thức tính lương theo sản phẩm : -Là tiền lương tính trả cho người lao động theo kết quả lao động – khối lượng sản phẩm công việc và lao phụ đã hoàn thành, kỹ thuật chất lượng đã quy định tiền lương tính cho một công việc sản phẩm, lao vụ đó . Tiền lương tính theo sàn phẩm (không hạn chế) Tiền lương được Số lượng (khối lượng) Đơn giá = x tính trong tháng SP, công việc hoàn thành tiền lương -Tiền lương theo sản phẩm trực tiếp được tính cho từng người lao động hay một tập thể người lao động thuộc bộ phận trực tiếp sản xuất. Tiền lương tính theo sản phẩm gián tiếp Tiền lương được tiền lương được tính tỷ lệ lương = x tính trong tháng của bộ phận trực tiếp gián tiếp -Tiền lương tính theo sản phẩ củng được tính cho người lao động hay cho một tập thể người lao động thuộc bộ phận gián tiếp phục vụ sản xuất hưởng lương phụ thuộc vào kết quả lao động của bộ phận trực tiếp sản xuất + Xác định hệ số chia lương Tổng tiền lương thực tế được tính của tập thể Hệ số chia lương = Tổng tiền lương theo cấp bậc và thời gian làm việc củacác công nhân trong tập thể Tiền lương được Tiền lương theo cấp bậc và thời Hệ số = x tính từng người gian làm việc của từng người lương + Tính tiền lương chia cho từng người - Chia lương theo cấp bậc và thới gian làm việc thực tế của từng người lao động kêt hợp với việc bình công chấm điểm của từng người lao động trong từng tập thể đó,các bước tiến hành như sau : + Xác định tiền lương tính theo cấp bậc công việc và thời gian làm việc cho từng người : Tiến lương theo Thời gian thực tế Đơn giá tiền lương theo = x cấp bậc công việc làm việc (ngày, giờ) cấp bậc (ngày, giờ) + Xác định chênh lệch giữa tiền lương thực lĩnh của tập thể với tổng tiền lương tính theo cấp bậc công việc và thời gian làm việc của tập thể là phần lương do tăng nâng suất lao động. Chia theo điểm số được bình của từng công nhân trong tập thể. Tổng tiền lương do tăng năng Tiền lương năng suất = suất lao động của tập thể x Số đếm được của từng người Tổng số đếm được bình bình của từng người của từng người 2.3.3 Tính lương và trợ cấp theo BHXH: Để phản ánh các khoản tiền lương tiền thưởng , BHXH phải trả cho từng công nhân viên, kế toán sử dụng các chứng từ sau: -Bảng thanh toán tiền lương -Bảng thanh toán tiền thưởng : do phòng kế toán lập theo từng bộ phận có chữ kí của người lập, kế toán trưởng và giám đốc Số trích trước theo Số tiền lương Tỷ lệ trích trước kế hoạch tiền lương = chính phải trả x theo KH tiền lương nghỉ phép của CNSX cho CNSX trong nghỉ phép của trong tháng tháng CNSX Tổng số tiền lương nghĩ phép phải trả cho Tỷ lệ trích trước theo CNSX theo kế hoạch trong năm KH tiền lương nghĩ phép = của CNSX Tổng số tiền lương chính phải trả cho CNSX theo kế hoạch trong năm 2.4 TÀI KHOẢN KẾ TOÁN SỬ DỤNG TRONG KẾ TOÁN TIỀN LƯƠNG,BHXH, BHYT,KPCĐ: -Để thanh toán tình hình các khoản tiền lương ,BHXH, BHYT, KPCĐ kế toán sử dụng các tài khoản như sau: - TK 334 : Phải trả cho người lao động . - TK 338 : Phải trả, phải nộp khác. - TK 335 :Chi phí phải trả. 2.4.1 TK 334: Phải trả cho người lao động : -Tài khoản này dùng để phản ánh các khoản phải trả và tình hình thanh toán các khoản phải trả cho công nhân viên của Doanh nghiệp về tiền lương, tiền công , tiền thưởng, BHXH và các khoản phải trả khác thuộc về thu nhập của CNV . -Trong các Doanh nghiệp xây lấp TK này còn được dùng phản ánh tiền công phải trả cho người lao động thuê ngoài . Kết cấu TK 334 “phải trả cho người lao động” Bên nợ: - Các khoản tiền lương , tiền công tiền thưởng , BHXH và các khoản khác đã trả, đã ứng cho công nhân viên. - Các khoản khấu trừ vào tiền lương, tiền lương của công nhân viên. - Các khoản tiền công đã ứng trước, hoặc đã trả với lao động thuê ngoài. Bên có : - Các khoản tiền lương tiền công, tiền thưởng, BHXH và các khoản khác phải trả cho công nhân viên. - Các khoản phải trả cho lao động thuê ngoài. Số dư bên có - Các khoản tiền lương, tiền công, tiền thưởng và các khoản khác còn phải trả cho công nhân viên . - Các khoản tiền công còn phải trả cho lao động thuê ngoài . Tài khoản 334 có số dư bên Nợ,số dư Nợ TK 334 (nếu có) phản ánh số tiền đã trả quá số phải trả về tiền lương, tiền công và các khoản khác cho công nhân viên . TK 334 dđược quy định có 2 TK cấp: TK 3341 : Phải trả công nhân viên . TK 3348 : phải trả cho người lao động khác Kết cấu TK 334 334 Trừ lương công nhân viên _ phân bổ tiền lương + % tiền lương để nhập quỹ nhân viên bán hàng. Theo lương. + thuế TNCN phải nộp + tạm ứng chưa thanh toán _ Tiền lương đã tính nhưng Chưa trả cho nhân viên. Sơ đồ kết cấu 111 334 622,627,641,642,335 (1) (4) 141,138,338 431 (2) (5) 333(8) (3) ứng trức và thanh toán các khoản cho công nhân viên các khỏa khấu trừ lương thuế thu nhập phải nộp cho nhà nước tiền lương phải trả cho công nhân viên ở các bộ phận và tiền lương nghĩ phép của công nhân sản xuất tiền lương phải trả từ quỹ khen thưởng 2.4.2 TK 338 : phải trả, phải nộp khác : -Tài khoản này dùng để phản ánh tình hình thanh toán về các khoản phải trả, phải nộp ngoài nội dung đã phản ánh ở các TK ( từ 331 đến 336 ) Nội dung và phạm vi phản ánh của TK này gồm các nghiệp vụ chủ yếu sau : - Giá trị tài sản thừa chưa các định rõ nguyên nhân, còn chờ xử lý của cấp có thẩm quyền . - Giá trị tài sản thừa phải trả cho cá nhân , tập thể ( trong và ngoài đơn vị) theo quyết định của cấp có thẩm quyền ghi trong biên bản xử lý, nếu đã xác định được nguyên nhân . - Tình hình trích và thanh toán BHXH, BHYT và KPCĐ . - Các khoản khấu trừ vài tiền lương của công nhân viên theo quyết định của tòa án ( tiền nuôi con khi li dị, con ngoài hôn thú, lệ phí tòa án, các khoản thu hộ, đền bù …) - Các khoản phải trả cho các bên tham gia liên quan . - Các khoản đi vay, đi mượn vật tư, tiền vốn có tính chất tạm thời . - Các khoản tiền nhận từ đơn vị ủy thác hoặc đại lý của các đơn vị nhận ủy thác hàng xuất ,nhập khẩu hoặc nhận đại lý bán hàng để nộp các loại thuế xuất, nhập, khẩu thuế GTGT. - Doanh thu nhận trước về lao vụ đã thực hiện . - Khoản nhận về kí quỹ, kí cược ngắn hạn . - Khoản phải trả về cổ phần hóa . - Các khoản phải trả phải nộp khác . Kết cấu của TK 338 : Phải trả, phải nộp khác : Bên nợ - Kết chuyển tài sản thừa vào tài khoản có liên quan theo quyết định trong biên bản xử lí . - Bảo hiểm cã hội phải trả cho công nhân viên . - Kinh phí công đoàn tại đơn vị . - Số BHXH , BHYT, KPCĐ đã nộp cơ quan quản lý BHXH, BHYT và KPCĐ . - Các khoản làm giảm khoản phải trả về cổ phần hóa . - Kết chuyển Doanh thu nhận trước sang TK 511, tương ứng với Doanh thu kì kế toán . - Trả lại tiền cho khách hàng ( trường hợp chưa kết chuyển sang Doanh thu bán hàng). - Trả lại tiền nhân kí quỹ, kí cược ngắn hạn . Bên có - Giá trị tài sản thừa chờ giải quyết 9 chưa xác định rõ nguyên nhân). - Giá trị tài sả thừa phải trả cho cá nhân,tập thể ( trong và ngoài đơn vị ) theo quyết định ghi trong biên bản chờ xử lí do xác định được ngay nguyên nhân . - Trích BHXH, BHYT, KPCĐ vào chi phí sản xuất kinh doanh . - Trích BHXH, BHYT,trừ vào lương của công nhân viên. - BHXH và KPCĐ vượt chi cấp bù . - Doanh thu nhận trước . - Khoản phải trả về cổ phần hóa phát sinh . - Khoản nhận kí quỹ, kí cược ngán hạn. - Các khoản phải trả khác. Số dư bên có - số tiền còn phải trả, còn phải nộp . - BHXH , BHYT, KPCĐ đã trích chưa nộp cho cơ quan quản lý hoặc sổ quỹ để lại cho đơn vị chưa chi tiết . - Gía trị tài sản thừa còn chờ giải quyết . - Doanh thu nhận trước thực hiện cuối kì . TK này có thể có số dư phần Nợ phản ánh số đã trả , đã nộp nhiều hơn số phải trả , phải nộp hoặc số BHXH và KPCĐ vượt chi chưa được cấp bù . Kết cấu TK 338 338 -Phản ánh sử dụng các quỹ - Trích lập các quỹ theo lương hàng theo lương tháng -Nộp cho cơ quan co liên quan - % phản ánh vào chi phí -Chi trực tiếp cho người lao động - % trừ vào lương công nhân -Phản ánh các quỹ theo lương đã Trích lương nhưng chưa sử dụng TK 338 có 8 TK cấp 2 - TK 3381 - TK thừa chờ giải quyết : phản ánh tài sản thừa chưa xác định rõ nguyên nhân. Còn chờ quyết định chờ xử lý cấp có thẩm quyền . -Trường hợp tài sản thừa xác định được nguyên nhân và có biên bản xử lý thì được ghi ngay vào các tài khoản liên quan, không hạch toán qua TK 338 ( 3381). - TK 3382 - Kinh phí công đoàn : Phản ánh tình hình trích và thanh toán kinh phí công đoàn ở đơn vị . - TK 3383 - Bảo hiểm xã hội : Phản ánh tình hình trích và thanh toán BHXH ở đơn vị . - TK 3384 - Bảo hiểm y tế : phản ánh tình hình trích và thanh toán BHYT theo quy định . - TK 3385 - Phải trả về cổ phầ hóa . - TK 3386 - Nhận kí quỹ, kí cược ngắn hạn . - TK 3387 - Doan thu chưa thực hiện . - TK 3388 - Phải trả phải nộp khác : phản ánh các khoản phải trả của đơn vị ngoài nội dung các khoản nợ phải trả đã phản ánh trong các TK từ 311 đến 338 và từ 3381 đến 3387 . 2.4.3 TK 335 : chi phí phải trả : -TK nảy dùng để phản ảnh các khoản chi phí trích trước về tiền lương nghĩ phép của công nhân sản xuất, sửa chửa lớn TSCĐ và các khoản trích trước khác. Kết cấu TK này như sau : Bên nợ : Các khoản chi phí phát sinh thuộc nội dung chi phí phải trả và các khoản điều chỉnh vào cuối niên độ . Bên có : TK trích trước tính vào chi phí của đối tượng có liên quan và khoản điều chỉnh vào cuối niên độ . Dư có : Khoản để trích trước tính vào chi phí hiện có . Sơ đồ kế toán 111,112 338 622,627,641,642 (1) (4) (2) 334 (3) (5) nộp BHXH,BHYT,KPCĐ các khoản chi BHXH,KPCĐ tại đơn vị thanh toán các khoản phải trả khác trích BHXH,BHYT,KPCĐ tính vào chi phí sản xuất kinh doanh phân tích trừ vào tiền lương công nhân viên theo quy định Kết cấu TK 335 335 -Tiền lương nghĩ phép trả công cho - Trích trước tiền lương nghỉ phép công nhân viên của công nhân hàng tháng Nếu số thực tế > số trích trước Nếu số thực tế < số trích trước Sơ đồ kết cấu 334 335 622 (1) (2) 711 (3) (4) tiền lương nghĩ phép của công nhân sản xuất thực tế của công nhân phải trả mức trích trước tiền lương nghĩ phép các khoản đã trích thừa Các khoản trích thiếu 2.5 CHỨNG TỪ VÀ PHƯƠNG PHÁP GHI SỔ: 2.5.1 Chứng từ kế toán các khoản phải trả cho công nhân viên: Bảng chấm công: dùng để theo dõi ngày làm việc thực tế của từng người lao động để tính lương theo thời gian. BẢNG CHẤM CÔNG Số TT Họ và tên Số ngày công làm việc Ghi chú 1 2 3 … Tổng Đơn vị : …… tháng…….năm……. Phiếu xác nhận sản phẩm hoàn thành:dùng để rheo dõi số lượng sản phẩm hoàn thành đạt tiêu chuẩn kĩ thuật của từng người lao động hoặc tổ đội sản xuất để tính lương sản phẩm. Phiếu xác nhận số lượng hoàn thành Ngày….tháng…..năm…… Tên công nhân : Bộ phận : Tên SP Đơn vị tính Số lượng sản phẩm hoàn thành Tổng đạt hỏng sửa hỏng không sửa Chữa được chữa được Bảng thanh toán BHXH : dùng để thanh toán quyết toán các khoản trợ cấp BHXH cho người lao động . Bảng thanh toán BHXH Tháng 10 năm 2008 Trình tự hạch toán Bảng thanh toán lương Phiếu chi Bảng chấm công Bảng BHXH 2.5.2Chứng từ kế toán các khoản trích theo lương : Phiếu nghĩ thưởng BHXH Ngày …. Tháng…. Năm…. Tên CNV: Đơn vị: Lý do Số ngày Từ ngày đến ngày Chữ kí bác sĩ Bảng thanh toán BHXH : dùng để thanh toán quyết toán các khoản trợ cấp BHXH cho người lao động. Bảng thanh toán trợ cấp BHXH Tháng ….. năm…. Lý do Số ngày Mức lương % hưởng Thành tiền Ký nhận BHXH Bảng thanh toán BHXH : dùng để thanh toán quyết toán các khoản trợ cấp cho người lao động Bảng thanh toán BHXH Tháng ….. năm…. Họ và Nghĩ ốm Nghĩ hộ sản …. Tổng Tên Số ngày Số tiền Số ngày Số tiền Số ngày Số tiền Trình tự hạch toán Bảng thanh toán BHXH Chứng từ Phiếu nghĩ thưởngBHXH Phiếu chi PHƯƠNG PHÁP HẠCH TOÁN : TK 334 : Chứng từ lao động kế toán, kế toán xác định số tiền lương phải trả cho CNV và tính vào các chi phí kinh doanh của các bộ phận , đơn vị, các đối tượng sứ dụng lao động kế toán theo quy định như sau : Nợ TK 622 : tiền lương công nhân trực tiếp Nợ TK 627 : tiền lương nhân viên phân xưởng Nợ TK 641 : tiền lương nhân viên bán hàng Nợ TK 642 : tiền lương nhân viên quản lý doanh nghiệp Có TK 334 : tiền lương phải trả cho công nhân viên - Khi tính tiền thưởng phải trả cho CNV lấy tiền quỹ khen thưởng ra ghi Nợ TK 353 Có TK 334 - Tính lương thu nhập CNV người lao động nộp cho kế toán ghi : Nợ TK 334 Có TK 333 (3338) - Trả lương cho CNV Nợ 334 Có TK 111,112 - Các khoản khấu trừ lương và thu nhập CNV gồm tiền tạm ứng sử dụng không hết , tiến nhà , tiền bồi thường,tiền điện,nước…. Nợ TK 334 Có TK 141,138,338 TK 338 : Căn cứ vào tiền lương phải trả cho công nhân viên tính vào chi phí sản xuất kinh doanh ở các bộ phận, các dối tượng và tỷ lệ trích BHXH, BHYT,KPCĐ theo quy định kế toán ghi: Nợ TK 622 : tiền lương công nhân trực tiếp Nợ TK 627 : tiền lương nhân viên phân xưởng Nợ TK 641 : tiền lương nhân viên bán hàng Nợ TK 642 : tiền lương nhân viên quản lý doanh nghiệp Có TK 3382 : kinh phí công đoàn Có TK 3383 : bảo hiểm xã hội Có TK 3384 : bảo hiểm y tế -Khấu trừ vào lương các khoản BHXH,BHYT: Nợ TK 334 : % tiền lương cấp bậc Có TK 338(3383,3384): : % tiền lương cấp bậc -Tính khoản BHXH phải trả lương thay cho công nhân viên khi bị ốm đau, thai sản, tai nạn lao động. Nợ TK 338(3383) Có TK 334 -Căn cứ chứng từ nộp tiền cho cơ quan quản lý về BHXH,BHYT,KPCĐ, kế toán ghi: Nợ TK 338 Có TK 111,112 -Căn cứ chứng từ hanh toán các khoản chi về KPCĐ tại đơn vị, kế toán ghi: Nợ TK 338(3381) Có TK 111 TK 335 : phản ánh tình hình trích trước tiền lương nghĩ phép của công nhân sản xuất ( chỉ tính cho công nhân viên trực tiếp sản xuất ) Nợ TK 622 Có TK 335 mức trích tiền lương nghĩ phép -Khi thực tế hát sinh tiền lương nghĩ phép phải trả cho công nhân viên sản xuất, kế toán ghi : Nợ TK 335 Có TK 334 -Cuối niên độ kế toán tính tổng số tiền lương nghĩ phép đã trích trước trong năm của công nhân sản xuất và tổng số tiền lương nghĩ phép phải trả thực tế phát sinh : +Nếu số trích trước trên tiền lương nghĩ phép công nhân sản xuát tính vào chi phí sản xuất nhỏ hơn số tiền lương nghĩ phép phải trả thực tế phát sinh thì điều chỉnh tăng: Nợ TK 622 (chênh lệch số tiền lương nghĩ phép phải trả lớn Có TK 335 hơn số đã trích trước) +Nếu trich trước tiền lương nghĩ phép của công nhân sản xuất tính vào chi phí sản xuất lớn hơn số tiền lương phải trả thực tế phát sinh thì phải hoàn nhập số chênh lệch để ghi giảm chi phí : Nợ TK 335 (chênh lệch số tiền lương nghĩ phép phải trả nhỏ Có TK 711 hơn số đã trích trước) TK 622,623,627, TK 141,138,338 TK 334 641,642,241 (4) Các khoản khấu trừ (1) tiền lương ,tiền phụ cấp.. Theo lương tính cho đối tượng SXKD TK111 TK 338(3383) Ứng trước và thanh toán (2)BHXH phải trả lương Các khoản cho CNV TK 338(3383) TK 3532 (6) Tính thuế thu nhập (3)Tiền thưởng phải trả CNV phải nộp nhà nước quỹ khen thưởng CHƯƠNG III PHÂN TÍCH TÌNH HÌNH TÀI CHÍNH TẠI CÔNG TY TNHH ACE (VIỆT NAM) NĂM 2010 3.1 TÌNH HÌNH BIẾN ĐỘNG TIỀN LƯƠNG CỦA CÔNG TY: - Để phù hợp với quy mô hoạt động sản xuất kinh doanh, công ty TNHH ACE (VIỆT NAM) tổ chức hạch toán theo hình thức Nhật Kí Chung. - Phương pháp tồn kho theo phương pháp kê khai thường xuyên . 3.2 CÁC HÌNH THỨC TÍNH LƯƠNG VÀ CHI TRẢ: 3.2.1 Các hình thức trả lương: - Công ty TNHH ACE (VIỆT NAM) hiện đang áp dụng hình thức trả lương theo thời gian. 3.2.2 Thời gian chi trả: - Công ty trả lương cho người lao động vào ngày 5 đến 10 tây hàng tháng. 3.3 TỔ CHỨC HẠCH TOÁN LAO ĐỘNG: 3.3.1 Hạch toán số lượng lao động : - Để phản ánh số lượng lao động hiện có và theo dõi sự biến động lao động của từng bộ phận - Cơ sở số liệu được ghi vào “sổ danh sách lao động” là các chứng từ tuyển dụng như hợp đồng lao động và quyết định thôi việc. - Việc ghi chép vào sổ phải đầy đủ kịp thời , làm cơ sở cho việc báo cáo tình hình sử dụng lao động và tình hình giảm hay tăng lao động hàng tháng,quý, năm. 3.3.2 Hạch toán thời gian lao động: - Hàng ngày công nhân viên làm việc và ghi theo quy định của công ty: - Thời gian làm việc 8 giờ / ngày . - Trong công tác kế toán sử dụng bảng chấm công để theo dõi ngày công thực tế làm việc , nghỉ việc để làm cơ sở cho nhân viên kế toán tính kết quả lao động và tính toán tiền lương một cách chính xác và hợp lý. 3.3.3 Hạch toán kết quả lao động: Công ty TNHH ACE (VIỆT NAM) căn cứ vào bản chấm công và theo dõi mức lương hoàn thành công việc trong tháng để trả lương cho người lao động. 3.4 KẾ TOÁN TIỀN LƯƠNG VÀ CÁC KHOẢN TRÍCH THEO LƯƠNG: 3.4.1 Tính lương và chia lương, phân bổ lương và các khoản trích theo lương tại đơn vị: - Công ty hiện đang áp dụng hình thức trả lươn theo thời gian và được áp dụng phổ biến cho tất cả các nhân viên trong công ty. - Lương theo thời gian được tính theo công thức sau: Lương tháng = lương cơ bản = các khoản phụ cấp – các khoản khấu trừ Lương mức lương cơ bản ngày công ngày ngày = x + + cơ bản ngày công chuẩn thực tế lễ phép Trong đó: Các khoản phụ cấp lương ngày công phụ cấp = x + phụ cấp ngày công chuẩn thực tế trách nhiệm - Phụ cấp lương và phụ cấp trách nhiệm do công ty quy định theo từng người. Các khoản khấu trừ = BH + thuế TNCN Quá trình tính lương và trợ cấp BHXH Bước 1: Căn cứ vào chứng từ hợp lệ về tình hình sử dụng thời gian lao động , kết quả lao động ( các chứng từ như : bản chấm công , phiếu xác nhận công việc hoàn thành …., )các chế độ tiền lương tiền thưởng , phương pháp hình thức tính lương tại công ty . bộ phận tính lương sẽ tính lương cụ thể cho ừng người , từng bộ phận và lập bảng thanh toán tiền lương. Bước 2: Căn cứ vào phiếu nghĩ hưởng BHXH , biên bản điều tra tai nạn lao động,… kế toán sẽ lập bảng thanh toán BHXH. Bước 3: Căn cứ vào biên bản trên thủ quỹ sẽ tiến hành chi lương cho từng người. Kết quả tổng hợp, tính toán được phản ánh theo bảng phân bổ tiền lương và BHXH. Cụ thể tính lương cho nhân viên: Nguyễn Công Trường Trần Hoài Thanh Nhân viên Nguyễn Công Trường Công ty quy định 26 ngày công trong tháng Ông Nguyễn Công Trường làm đủ số ngày công là 26 ngày: 2.600.000 * 26 Lương cơ bản = = 2.600.000 26 600.000 * 26 Các khoản phụ cấp = + 600.000 = 1.200.000 26 Các khoản khấu trừ = 2.600.000 * 8.5% = 221.000 Mức lương = 2.600.000 + 1.200.000 – 221.000 =3.579.000 Thưởng lễ : 100.000 Lương được lãnh = 3.579.000 + 100.000 = 3.679.000 Nhân viên Trần Hoài Thanh Làm được 20 ngày công thiếu 6 ngày 2.600.000 * 20 Lương cơ bản = = 2.000.000 26 600.000 * 20 Các khoản phụ cấp = + 600.000 = 1.061.538 26 Các khoản khấu trừ = 2.000.000 * 8.5% = 170.000 Mức lương = 2.000.000 + 1.061.538 – 170.000 = 2.891.538 Thưởng lễ : 100.000 Lương được lãnh = 2.891.538 + 100.000 = 2.991.538 CÔNG TY TNHH ACE (VIỆT NAM) BẢNG THANH TOÁN LƯƠNG NHÂN VIÊN VĂN PHÒNG Tháng 3 năm 2010 STT HỌ VÀ TÊN Chức vụ Ngày làm việc Mức lương Thành tiền Phụ cấp Các khoản khấu trừ Tổng cộng Tạm ứng Thưởng lễ Thanh toán 1 Nguyễn Công Trường NV 24 2.600.00 2.600.000 1.200.000 221.000 3.579.000 100.000 3.679.000 2 Trần Hoài Thanh NV 20 2.600.000 2.000.000 1.061.538 170.000 2.891.538 100.000 2.991.538 3 Phạm Thị Ngọc LT 24 2.200.000 2.200.000 1.200.000 187.000 3.213.000 100.000 3.313.000 4 Võ Hồng Quân LT 24 2.200.000 2.200.000 1.200.000 187.000 3.213.000 100.000 3.313.000 5 Nguyễn Cẩm Nhung KT 24 1.800.000 1.800.000 1.200.000 153.000 2.847.000 100.000 2.947.000 Tổng cộng 16.243.538 Tổng lương phải thanh toán 3/2010 : 11.650.000 vnđ Tây Ninh, ngày 31 tháng 3 năm 2010 Bằng chữ: mười sáu triệu hai trăm bốn mươi ba ngàn năm trăm ba mươi tám đồng. Giám đốc Người lập Thủ quỹ CÔN

Các file đính kèm theo tài liệu này:

  • docMột số giải pháp kiến nghị cải thiện tình hình tiền lương và các khoản trích theo lương tại công ty tnhh ace (việt nam).doc
Tài liệu liên quan