Đề tài Một số giải pháp nhằm bảo đảm vốn đầu tư cho phát triển kinh tế - Xã hội trên địa bàn tỉnh Yên Bái thời kỳ 2006 - 2010

MỤC LỤC 1

LỜI MỞ ĐẦU 4

PHẦN I: 6

SỰ CẦN THIẾT PHẢI BẢO ĐẢM VỐN ĐẦU TƯ CHO PHÁT TRIỂN KINH TẾ - XÃ HỘI 6

I. Lý luận chung về đầu tư 6

1. Khái niệm và phân loại đầu tư 6

1.1. KHỎI NIỆM 6

1.2. PHÕN loại đầu tư 7

1.2.1. Theo bản chất của đối tượng đầu tư: 7

1.2.2. Theo cơ cấu tái sản xuất : 7

1.2.3. THEO NGUỒN VỐN : 7

1.2.4. Theo giai đoạn hoạt động của các kết quả đầu tư trong quá trỠNH TỎI SẢN XUẤT XÓ HỘI: 7

1.2.5. Theo quan hệ quản lý của chủ đầu tư 8

1.2.6. Theo tính chất của hoạt động đầu tư. 8

2. KHỎI NIỆM và đặc trưng của vốn đầu tư . 8

2.1. Khái niêm vốn đầu tư 8

2.2. Đặc trưng của vốn đầu tư 9

2.2.1. Vốn bao giờ cũng gắn liền với một chủ sở hữu nhất định 9

2.2.2. Vốn phải tích lũy và tập hợp để phát huy hiệu quả 10

2.2.3. Vốn phải vận động để mang lại hiệu quả kinh tế - xÓ HỘI. 10

2.2.4. Vốn luôn luôn biến đổi hỠNH THỎI CỦA NÚ TRONG QUỎ TRỠNH VẬN động. 10

2.2.5. Vốn là một loại hàng hóa đặc biệt. 10

3. Cơ cấu vốn đầu tư 11

3.1. Cơ cấu vốn đầu tư theo thành phần kinh tế 11

3.2. Cơ cấu vốn đầu tư theo nguồn vốn đầu tư 11

3.3. Cơ cấu vốn đầu tư theo vùng và lÓNH THỔ 14

3.4. Cơ cấu vốn đầu tư theo ngành kinh tế 14

II. Bảo đảm vốn đầu tư và nhân tố liên quan đến bảo đảm vốn đầu tư. 14

1. Xác định được nhu cầu vốn đầu tư 14

2. Bảo đảm vốn đầu tư bằng các nguồn vốn đầu tư 15

2.1. Nguồn vốn trong nước là chủ yếu 15

2.2. Nguồn vốn nước ngoài là quan trọng 19

3. Bảo đảm công tác cung ứng vốn HỢP LÝ, KỊP THỜI CHO QUỎ TRỠNH THỰC HIỆN CỎC đối tượng đầu tư. 22

III. Sự cần thiết phải bảo đảm vốn đầu tư cho phát triển kinh tế - xÓ HỘI đối với tỉnh Yên Bái. 22

1. Bảo đảm vốn đầu tư và vấn đề thực hiện các mục tiêu tăng trưởng và phát triển kinh tế. 22

2. Bảo đảm vốn đầu tư với vấn đề khai thác triệt để các nguồn vốn đầu tư. 23

3. Bảo đảm vốn đầu tư với vấn đề nâng cao hiệu quả sử dụng vốn. 24

4. Bảo đảm vốn đầu tư với quan điểm đường lối LÓNH đạo các tỉnh miền núi. 25

PHẦN II: 27

THỰC TRẠNG BẢO ĐẢM VỐN ĐẦU TƯ Ở TỈNH YÊN BÁI THỜI KỲ 2001 - 2005 27

I. KHỎI QUỎT VỀ TỈNH YỜN BỎI 27

1. Vị trí địa lý kinh tế 27

2. NGUỒN LỰC 27

2.1. TàI NGUYỜN THIỜN NHIỜN 27

2.2. NGUỒN NHÕN LỰC 30

3. TỠNH HỠNH KINH TẾ - XÓ HỘI 30

II. Thực trạng bảo đảm vốn đầu tư cho phát triển kinh tế - xÓ HỘI TỈNH YỜN BỎI THỜI KỲ 2001 - 2005. 32

1. QUY TRỠNH PHÕN BỔ VỐN đầu tư của tỉnh 33

2. Quy mô và nhịp độ vốn đầu tư 34

3. Cơ cấu đầu tư theo nguồn vốn 35

4. Cơ cấu đầu tư theo ngành 41

4.1. NGàNH CỤNG NGHIỆP Và XÕY DỰNG 42

4.2. NGàNH NỤNG LÕM NGHIỆP, THỦY SẢN. 47

4.3. Ngành thương mại dịch vụ. 49

III. Đánh giá chung về việc bảo đảm vốn đầu tư cho phát triển kinH TẾ - XÓ HỘI TỈNH YỜN BỎI THỜI KỲ 2001 - 2005 51

1. Bảo đảm quy mô vốn đầu tư 51

2. Bảo đảm vốn đầu tư theo nguồn 51

3. Bảo đảm vốn đầu tư theo ngành 52

4. NHỮNG MẶT TỒN TẠI Và NGUYỜN NHÕN TRONG QUỎ TRỠNH BẢO đảm vốn đầu tư ở tỉnh Yên Bái thời kỳ 2001 - 2005 52

4.1. NHỮNG MẶT TỒN TẠI 52

4.2. NGUYỜN NHÕN TỒN TẠI 54

 

 

PHẦN III: 56

MỘT SỐ GIẢI PHÁP NHẰM BẢO ĐẢM VỐN ĐẦU TƯ CHO PHÁT TRIỂN KINH TẾ - XÃ HỘI CỦA TỈNH YấN BÁI 56

THỜI KỲ 2006 - 2010 56

I. MỤC TIỜU PHỎT TRIỂN KINH TẾ - XÓ HỘI Và NHU CẦU VỀ VỐN đầu tư từ 2006 - 2010 56

1. MỤC TIỜU PHỎT TRIỂN KINH TẾ - XÓ HỘI THỜI KỲ 2006 - 2010 56

2. Nhu cầu về vốn đầu tư của tỉnh Yên Bái từ 2006 - 2010 59

II. Một số giải pháp nhằm bảo đảm vốn đầu tư cho PHỎT TRIỂN KINH TẾ - XÓ HỘI CỦA TỈNH YỜN BỎI THỜI KỲ 2006 - 2010 64

1. Tăng cường khả năng huy động vốn 64

1.1. Đối với nguồn vốn huy động từ nội bộ nền kinh tế 64

1.2. Đối với nguồn vốn huy động từ bên ngoài 65

2. Khuyến khích đầu tư theo phương châm nhà nước và nhân dân cùng làm 66

3. Cải tiến cơ chế quản lÝ Và SỬ DỤNG CỎC NGUỒN VỐN CÚ HIỆU QUẢ 67

4. Giải pháp về đầu tư cho một sỐ CỤNG TRỠNH TRỌNG điểm đặc biệt là hệ thống đường xá 68

III. Một số những kiến nghị nhằm bảo đảm vốn đầu tư cho một số công trỠNH TRỌNG điểm của tỉnh 69

KẾT LUẬN 71

TÀI LIỆU THAM KHẢO 72

 

doc72 trang | Chia sẻ: huong.duong | Lượt xem: 1207 | Lượt tải: 2download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Đề tài Một số giải pháp nhằm bảo đảm vốn đầu tư cho phát triển kinh tế - Xã hội trên địa bàn tỉnh Yên Bái thời kỳ 2006 - 2010, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
iờn đẹp, nhiều di tớch cỏch mạng, nhiều dõn tộc thiểu số cú những nột văn húa riờng biệt mang đậm đà bản sắc dõn tộc vựng nỳi phớa Bắc là tiền đề để phỏt triển ngành du lịch Du lịch tỉnh Yờn Bỏi giai đoạn 2001 - 2005 được đỏnh giỏ là bắt đầu khởi động. Từ năm 2004 nhà nước đó tiến hành đầu tư xõy dựng cơ sở hạ tầng khu du lịch Tõn Hương, nhằm khai thỏc cỏc tiềm năng thế mạnh về du lịch của tỉnh. Hiện nay cỏc dịch vụ du lịch mới chỉ ở hỡnh thức kinh doanh lưu trỳ. Năm 2000 cú 16 cơ sở kinh doanh lưu trỳ, đún 50.200 lượt khỏch, đạt doanh thu 9,9 tỷ đồng. Đến nay toàn tỉnh cú 39 cơ sở kinh doanh lưu trỳ, tăng 2,4 lần năm 2000 với tổng số 1.180 phũng, trong đú cú 4 cơ sở đạt tiờu chuẩn 2 sao. Năm 2004 cú 105.000 lượt khỏch, trong đú khỏch quốc tế là 7.396 lượt, doanh thu dịch vụ du lịch đạt 16,172 tỷ đồng, tăng 62,5% so với năm 2000. Năm 2005 dự kiến sẽ cú 44 cơ sở kinh doanh lưu trỳ, đún khoảng 130.000 lượt khỏch. 2.2. Nguồn nhõn lực Dõn số năm 2001 là 702.412 người, mật độ 102 người/km2, trong đú dõn số thành thị 20%, nụng thụn 80%. Dõn số trong độ tuổi lao động chiếm 48% dõn số. Ước năm 2005 tăng lờn 729.400 người, trong đú: tỷ lệ nữ 50,41%, nam 49,59%, dõn số thành thị là 149.360 người chiếm 20,48%, dõn số nụng thụn là 580.040 người chiếm79,52%. Dõn số trong tuổi lao động tăng từ 388.172 người năm 2000 lờn 461.140 người năm 2005, so với dõn số trung bỡnh tăng từ 56% lờn 53,2%. Lao động trong cỏc ngành kinh tế quốc dõn tăng từ 335.290 người năm 2000 lờn 407.910 người năm 2005, so với lao động trong độ tuổi tăng từ 86,4% lờn 88,4% . Số lao động được giải quyết việc làm hàng năm từ 16000 - 17000 người. Tỷ lệ thất nghiệp ở thành thị giảm từ 5,7% năm 2000 xuống 4% năm 2005. Tỷ lệ sử dụng thời gian lao động ở nụng thụn tăng từ 76% năm 2002 lờn 80% năm 2005. Tỷ lệ lao động qua đào tạo tăng từ 15% năm 2000 lờn 25% năm 2005. 3. Tỡnh hỡnh kinh tế - xó hội Về tăng trưởng kinh tế: dự kiến năm 2005 tốc độ tăng trưởng kinh tế đạt 10,15%. Giỏ trị tăng thờm bỡnh quõn đầu người năm 2005 ước đạt 4,21 triệu đồng bằng 45% so với cả nước. Tuy nhiờn, nền kinh tế của tỉnh cũn một số hạn chế. Tốc độ tăng trưởng kinh tế cũn chịu ảnh hưởng bởi sự biến động của tỡnh hỡnh trong nước và khu vực, chưa phỏt huy hết được cỏc tiềm năng của tỉnh. Về chuyển dịch cơ cấu kinh tế: nhỡn chung cơ cấu kinh tế đó chuyển dịch theo hướng tớch cực, đạt và vượt mục tiờu đề ra, nhưng sự phỏt triển của cơ cấu kinh tế cũng cũn một số hạn chế. Sự chuyển dịch cơ cấu theo thành phần cũn hạn chậm, do cỏc thành phần kinh tế ngoài quốc doanh chưa phỏt huy hết tiềm năng, chưa mạnh dạn đầu tư phỏt triển sản xuất kinh doanh, số lượng doanh nghiệp cú vốn đầu tư nước ngoài ớt, quy mụ sản xuất cũn nhỏ bộ. sự chuyển dịch cơ cấu sản xuất trong từng ngành cũng cũn chậm: Trong sản xuất cụng nghiệp, tỷ trọng cụng nghiệp chế biến tăng chậm; trong sản xuất nụng nghiệp, mặc dự tỉnh đó chỳ trọng phỏt triển chăn nuụi, nhưng tỷ trọng chăn nuụi tăng chậm, một phần do ảnh hưởng của dịch cỳm gia cầm năm 2003, nhưng chủ yếu là chưa cú sự đột phỏ trong phỏt triển chăn nuụi. Kết quả thực hiện một số ngành lĩnh vực chủ yếu: - Về sản xuất nụng lõm nghiệp: trong 5 năm 2001 - 2005 ngành nụng lõm nghiệp đạt tốc độ bỡnh quõn 5,51%. Trong sản xuất nụng lõm nghiệp đó thực hiện chuyển dịch cơ cấu sản xuất, cơ cấu cõy trồng, vật nuụi theo hướng phỏt huy lợi thế của từng vựng, tập trung đầu tư thõm canh, nõng cao năng suất và chất lượng sản phẩm. Đồng thời tỉnh đó cú những chớnh sỏch hỗ trợ giống cõy, con và vật tư nụng nghiệp cho phỏt triển sản xuất nụng lõm nghiệp. - Về sản xuất cụng nghiệp: tốc độ tăng trưởng ngành cụng nghiệp 5 năm 2001 - 2005 tăng bỡnh quõn 12,55%. Giỏ trị sản xuất cụng nghiệp năm 2005 dự kiến đạt 1.100 tỷ đồng, bỡnh quõn 5 năm 2001 - 2005 tăng 14,8%. - Thương mại, dịch vụ: họat động thương mại dịch vụ trờn địa bàn đó cú bước phỏt triển, gúp phần đỏng kể vào tăng trưởng kinh tế của tỉnh. Hoạt động lưu thụng hàng hoỏ trờn toàn địa bàn phỏt triển ổn định, thị trường khu vực nụng thụn, vựng cao cú dấu hiệu ngày càng phỏt triển hơn. Khu vực quốc doanh vẫn tiếp tục giữ vai trũ chủ đạo trong lưu thụng hàng hoỏ thiết yếu, mặt hàng chớnh sỏch xó hội, thực hiện tốt việc thu mua nụng lõm sản cho nụng dõn, việc thực hiện văn minh thương mại đó được coi trọng. Khu vực ngoài quốc doanh đạt được tốc độ phỏt triển nhanh cả về quy mụ, số lượng và cơ cấu ngành nghề. Tổng mức lưu chuyển hàng hoỏ bỏn lẻ và doanh thu dịch vụ tiờu dựng xó hội năm 2005 đạt 1.300 tỷ đồng, bỡnh quõn 5 năm tăng 16,25%. Cỏc lĩnh vực văn hoỏ xó hội: - Giỏo dục đào tạo: trong 5 năm 2001 - 2005, quy mụ giỏo dục đào tạo phỏt triển ở tất cả cỏc ngành học, bậc học. Năm 2005 toàn tỉnh cú 566 trường (159 trường mầm non, 383 trường phổ thụng, 24 trường chuyờn nghiệp). Về điều kiện đảm bảo phỏt triển sự nghiệp giỏo dục đào tạo: dự kiến đến hết năm 2005 toàn tỉnh cú tổng số 27 trường đạt chuẩn quốc gia, trong đú cú 7 trường mầm non, 15 trường tiểu học, 3 trường THCS, 2 trường PTTH. Về y tế, chăm súc sức khoẻ nhõn dõn: năm 2005 tổng số cơ sở điều trị, điều dưỡng toàn tỉnh là 248, tổng số cỏn bộ là 2735 người trong đú cú 452 bỏc sỹ, số xó cú cỏn bộ y tế là bỏc sỹ là 90 xó. Cụng tỏc thường trực cấp cứu, khỏm chữa bệnh tại cỏc bệnh viện, phũng khỏm đa khoa khu vực và cỏc cơ sở y tế đó được chỳ trọng nhưng cũn nhiều hạn chế do cỏc trang thiết bị y tế hiện đại cũn thiếu, trỡnh độ của cỏn bộ y tế cũn yếu, hệ thống cơ sở y tế cấp huyện xuống cấp nghiờm trọng… II. Thực trạng bảo đảm vốn đầu tư cho phỏt triển kinh tế - xó hội tỉnh Yờn Bỏi thời kỳ 2001 - 2005. Trong những năm qua cựng với sự chuyển đổi mạnh mẽ của đất nước theo nền kinh tế thị trường mở cửa ra bờn ngoài, thu hỳt đầu tư từ bờn ngoài nhằm phỏt huy nội lực trong nước, đưa đất nước đi lờn. Yờn Bỏi cũng đạt được nhiều thành tựu nhất định về kinh tế xó hội, nõng cao mức sống dõn cư... Trong cỏc thành tựu trờn thỡ vấn đề đỏng quan tõm hơn cả đú là tỡnh hỡnh đầu tư trờn địa bàn tỉnh thơỡ kỳ 2001 - 2005. Trong thời gian qua đầu tư của tỉnh đó cú nhiều thay đổi tớch cực trong quy mụ vốn đầu tư cũng như kết quả và hiệu quả mà đầu tư đem lại. Nguồn vốn đầu tư chủ yếu là vốn cấp phỏt, để đầu tư xõy dựng cơ sở hạ tầng xõy dựng cỏc cụng trỡnh trọng điểm.... ổn định và nõng cao mức sống dõn cư. Bờn cạnh những thành tựu đú Yờn Bỏi cũn bộc lộ nhiều hạn chế trong lĩnh vực đầu tư như vốn đầu tư ngoài ngõn sỏch quỏ nhỏ, đầu tư mất cõn đối, quản lý và sử dụng vốn cũn nhiều hạn chế, vốn đầu tư cũn chậm phỏt huy hiệu quả... Để nhận xột xỏc thực hơn về đầu tư của tỉnh ta phải dựa trờn đặc thự kinh tế xó hội của tỉnh, Yờn Bỏi là một tỉnh nghốo, kinh tế cũn mang nặng tớnh tự cấp tự tỳc và đõy là đầu tư trờn địa bàn tỉnh nờn vốn đầu tư được xem xột dưới gúc độ do sở kế hoạch và đầu tư của tỉnh quản lý. Cụ thể hoạt động đầu tư của tỉnh được xem xột thụng qua cỏc khớa cạnh sau. 1. Quy trỡnh phõn bổ vốn đầu tư của tỉnh Vốn đầu tư toàn xó hội Yờn Bỏi bao gồm vốn của nhà nước và vốn của dõn cư .Vốn đầu tư của dõn do dõn trực tiếp đầu tư và quản lý. Cũn đối với nguồn vốn đầu tư của nhà nước, bao gồm vốn ngõn sỏch địa phương, ngõn sỏch Trung ương, vốn vay cỏc ngõn hàng thương mại…sau khi được phờ duyệt và đưa vào kế hoạch chuẩn bị thực hiện đầu tư, vốn này được tập chung lại do UBND tỉnh quản lý mà trực tiếp là phũng tài chớnh tỉnh. Để vốn đến khõu cuối cựng là thanh quyết toỏn cho cỏc cụng ty, đơn vị nhận thực hiện dự ỏn, hay hộ nụng dõn được cấp vốn đầu tư thỡ vốn đầu tư được phõn bổ theo qui trỡnh sau đõy. Sơ đồ phõn bổ vốn đầu tư của tỉnh Yờn Bỏi Vốn đầu tư của nhà nước Cỏc cụng ty đơn vị thực hiện dự ỏn Ban định canh, định cư Ban quản lý dự ỏn Cỏc cụng ty đơn vị thực hiện dự ỏn hay hộ nụng dõn được nhận vốn đầu tư Cỏc cụng ty đơn vị thực hiện dự ỏn Như vậy vốn đầu tư của Yờn Bỏi được cấp cho ban quản lý dự ỏn và ban định canh định cư, hai ban này cú thể trực tiếp đứng ra tổ chức thi cụng xõy dựng hoặc lựa chọn nhà thầu để thực hiện cụng việc đú. Cũn lại là do UBND tỉnh trực tiếp cấp cho cỏc đơn vị thực hiện, đõy là cỏc cụng trỡnh do UBND trực tiếp tổ chức đấu thầu hoặc chỉ định thầu, cú sự tham gia của phũng quản lý dự ỏn. 2. Quy mụ và nhịp độ vốn đầu tư Quy mụ và nhịp độ vốn đầu tư được đỏnh giỏ thụng qua chỉ tiờu tổng vốn đầu tư toàn xó hội. Vốn đầu tư toàn xó hội bao gồm vốn trong nước và vốn nước ngoài: - Vốn trong nước được huy động từ cỏc nguồn sau: Thứ nhất: Vốn đầu tư từ ngõn sỏch tập trung. Nguồn này cú được do cỏc khoản đầu tư từ ngõn sỏch Trung ương qua địa phương hoặc Trung ương qua ngành trờn địa bàn. Thứ hai: Vốn huy động từ địa phương. Bao gồm cỏc nguồn do Quốc hội để lại theo Luật ngõn sỏch ( thuế khai thỏc tài nguyờn, cấp quyền sử dụng đất, thuế sử dụng đất nụng nghiệp trồng lỳa...). Ngoài ra cũn cú vốn huy động từ cỏc doanh nghiệp và dõn cư. Thứ ba: Vốn tớn dụng từ Trung ương, địa phương và vốn vay cỏc ngõn hàng thương mại. -Vốn đầu tư nước ngoài. Nguồn này cú được từ hai hoạt động đầu tư trực tiếp nước ngoài và hỗ trợ phỏt triển chớnh thức. Tuy nhiờn khi tớnh chỉ tiờu này nếu cộng tất cả cỏc khoản núi trờn lại thỡ phần vốn hỗ trợ phỏt triển chớnh thức sẽ bị tớnh trựng, lý do là nguồn này đó được tớnh trong nguồn ngõn sỏch tập trung. Như vậy vốn đầu tư toàn xó hội là chỉ tiờu tổng hợp nhất về mức vốn đầu tư, tại Yờn Bỏi vốn đầu tư toàn xó hội qua cỏc năm được thể hiện trong bảng sau: Bảng 1: Vốn đầu tư toàn xó hội tỉnh Yờn Bỏi Đơn vị 2001 2002 2003 2004 ước 2005 Tổng vốn đầu tư Tỷ đồng 754,296 890,2 1050,219 1343 1575 Tốc độ tăng vốn đầu tư liờn hoàn % 18,02 17,98 27,88 17,27 Tốc độ tăng vốn đầu tư định gốc % 18,02 39,23 78,05 108,8 Nguồn : Tỉnh Yờn Bỏi - bỏo cỏo thực hiện kế hoạch cỏc năm 2001-2005 Qua bảng số liệu cho thấy, tốc độ tăng liờn hoàn của vốn đầu tư năm sau cao hơn năm trước, tuy nhiờn cú năm 2005 chỉ tăng 17,27% so với năm 2004. Năm 2004 là năm cú tốc độ gia tăng đầu tư cao nhất đạt 27,88% so với năm 2003. Đõy cũng là năm tăng cao nhất từ năm 1991 đến nay. Vỡ đõy là năm tập trung nhiều nhất cỏc chương trỡnh dự ỏn đầu tư của nhà nước như: chương trỡnh định canh định cư, chương trỡnh y tế giỏo dục…Mặc dự cú sự tăng lờn song tốc độ gia tăng cũn thấp và hàng năm tốc độ tăng chậm. Thờm vào đú núi chung số tuyệt đối vốn đầu tư của tỉnh Yờn Bỏi cũn nhỏ, năm 2001 chỉ cú 754,296 tỷ đồng, núi chung con số này cũng gia tăng qua cỏc năm, vào năm 2005 ước tớnh tổng vốn đầu tư là 1575 tỷ đồng. Quy mụ vốn đầu tư cũn được đỏnh giỏ thụng qua tương quan của nú với GDP, chỳng ta cú nhận xột rằng để đạt tốc độ tăng trưởng trung bỡnh khỏ, tổng vốn đầu tư phải đạt 15 -25% so với GDP. Cú nhiều vấn đề song quan trọng nhất đú là Yờn Bỏi cũn nghốo kinh tế chưa cú gỡ nờn tớch luỹ đầu tư từ nội lực chưa nhiều, chủ yếu dựa vào nguồn ngõn sỏch cấp phỏ từ trung ương, đi vay viện trợ với ưu đói, do đú cũn phụ thuộc vào cả cung cấp yếu tố bờn ngoài để quyết định cho lượng vốn đầu tư cú thể huy động. Đõy là một trở ngại lớn trong việc huy động vốn thời kỳ qua cũng như giai đoạn tới cho hoạt động đầu tư của tỉnh Yờn Bỏi. 3. Cơ cấu đầu tư theo nguồn vốn Nếu phõn theo nguồn huy động cú thể chia thành 5 nguồn cơ bản sau: - Vốn ngõn sỏch nhà nước (bao gồm cả ODA) - Tớn dụng đầu tư - Đầu tư trực tiếp nước ngoài (FDI) - Vốn của dõn và tư nhõn - Vốn của doanh nghiệp Đõy là 5 nguồn vốn đầu tư chủ yếu của tỉnh Yờn Bỏi, trong đú nguồn vốn ngõn sỏch là quan trọng nhất (bao gồm vốn ngõn sỏch, địa phương, ngõn sỏch trung ương và cỏc nguồn chương trỡnh, mục tiờu quốc gia lồng ghộp trờn địa bàn). Bảng 2: Cơ cấu đầu tư theo nguồn Đơn vị 2001 2002 2003 2004 ước 2005 1. NSNN - Vốn đầu tư - Tỷ trọng - Tốc độ tăng liờn hoàn tỷ đồng % % 382,9 50,8 550,1 61,8 43,6 602 57,3 9,4 708,9 52,8 17,7 756,9 48,1 6,8 2. Tớn dụng đầu tư - Vốn đầu tư - Tỷ trọng - Tốc độ tăng định gốc tỷ đồng % % 157,9 21 65,5 7,4 -58,5 104 9,9 -34,2 246 18,3 55,8 400 25,4 153 3. ĐTTTNN - Vốn đầu tư - Tỷ trọng - Tốc độ tăng định gốc tỷ đồng % % 13 1,7 3 0,3 -76,7 0,35 0,03 -97,3 7,8 0,6 -39,6 8 0,5 -38 4. Vốn của dõn, tư nhõn - Vốn đầu tư - Tỷ trọng - Tốc độ tăng đầu tư tỷ đồng % % 183,7 24 215,2 24,2 17,2 308,1 29,3 43,1 350 26,1 13,6 380 24,1 8,6 5. Vốn của doanh nghiệp - Vốn đầu tư - Tỷ trọng - Tốc độ tăng liờn hoàn tỷ đồng % % 16,9 2,5 56,3 6,3 232 36,1 3,4 -35,9 32 2,4 -11,3 30 1,9 6,3 Nguồn: UBND tỉnh Yờn Bỏi bỏo cỏo tổng kết thực hiện kế hoạch cỏc năm 2001-2005 Từ bảng số liệu ta cú thể thấy rằng Yờn Bỏi đó bao gồm khỏ đầy đủ cỏc nguồn vốn quan trọng cho đầu tư phỏt triển kinh tế. Trong đú đầu tư nước ngoài (FDI) chiếm tỷ trọng khỏ nhỏ trong tổng vốn đầu tư toàn xó hội vào những năm 2002 (3 tỷ đồng), 2003 (0,35 tỷ đồng) đó giảm rất lớn so với năm gốc 2001 (13 tỷ đồng) đõy cũng là một khú khăn cho phỏt triển kinh tế của tỉnh, tớn dụng đầu tư cũng là một nguồn được huy động khỏ lớn đặc biệt vào năm 2005 tới 400 tỷ đồng. Tỷ trọng nguồn vốn ngõn sỏch luụn chiếm khỏ cao trong tổng vốn đầu tư toàn xó hội của tỉnh, năm 2002 là 61,8% và cũng cú sự giảm dần qua cỏc năm, đến năm 2005 tỷ lệ này là 48,1% xong nú vẫn giữ vai trũ chớnh trong tổng vốn đầu tư. Hàng năm cỏc chương trỡnh dự ỏn đều được đầu tư bằng nguồn ngõn sỏch đầu tư, theo như đó núi ở trờn nguồn thu ngõn sỏch tỉnh khụng đỏp ứn chi, do đú tổng vốn đầu tư khụng những chủ yếu là nguồn ngõn sỏch cũn chủ yếu là ngõn sỏch trung ương. Đầu tư từ ngõn sỏch tỉnh ngày càng ớt đi, trong khi đú đầu tư từ ngõn sỏch tỉnh luụn bảo đảm sự gia tăng vốn đầu tư của tỉnh trong những năm qua. Bờn cạnh đú nguồn vốn từ doanh nghiệp núi chung chiếm tỷ trọng nhỏ 6,3% năm 2002 và giảm dần qua cỏc năm, đặc biệt đến năm 2005 chỉ cũn 1,9%. Do cỏc doanh nghiệp thường chỉ quan tõm đến cỏc hoạt động đem lại lợi nhuận kinh tế cao chứ khụng chỳ ý đến những lĩnh vực mang lại hiệu quả xó hội nờn đầu tư cho xó hội thỡ vốn của doanh nghiệp tư nhõn, trỏch nhiệm hữu hạn hầu như khụng đỏng kể. Đối với nguồn vốn huy động từ dõn và tư nhõn thỡ khụng cú sự gia tăng đỏng kể và đứng thứ hai sau vốn ngõn sỏch và vẫn tiếp tục tăng qua cỏc năm, mặc dự cú sự gia tăng về giỏ trị song cũn nhỏ. Năm 2001 là 183,7 tỷ đồng chiếm 24% trong tổng vốn đầu tư toàn xó hội trong năm, đến năm 2002 tăng là 215,2 tỷ đồng chỉ chiếm 24,2%, đến năm 2005 là 380 tỷ đồng nhưng lại chỉ chiếm cú 24,1%. Trong khi cuộc sống của người dõn chưa cú nhiều tớch lũy, thỡ vấn đề dành cho đầu tư là một khú khăn lớn. Theo số liệu thống kờ, cụng tỏc xúa đúi giảm nghốo đó cú nhiều chuyển biến tớch cực. Năm 2000 tỉ lệ hộ nghốo là 19,3%, năm 2005 dự kiến giảm xuống cũn 7%, tổng mức huy động vốn đầu tư cho cỏc chương trỡnh dự ỏn tham gia thực hiện xúa đúi giảm nghốo của tỉnh 5 năm 2001-2005 khoảng 1108 tỷ đồng, đay cũng là một nhõn tố quan trọng làm cho nguồn vốn này khụng cú sự gia tăng và tỷ trọng giảm dần trong khi cỏc nguồn vốn khỏc luụn được đẩy mạnh. Theo đú ta cú: Sơ đồ cơ cấu quản lý nguồn vốn của tỉnh Yờn Bỏi Tổng vốn đầu tư xó hội ODA - OECF NSNN Vốn ngõn sỏch địa phương ĐTXDCB Ngõn sỏch địa phương Cỏc chương trỡnh quốc gia cú tớnh chất XDCB Nguồn do tăng thu địa phương Nguồn do quốc hội để lại Ngõn sỏch tập trung Đầu tư qua Bộ, ngành Vay vốn cỏc NHTM Vốn đầu tư của cỏc hộ cỏ thể Vốn đầu tư của DNNN Vốn đầu tư ưu đói của nhà nước Vốn quỹ hỗ trợ quốc gia Vốn đầu tư của doanh nghiệp ngoài quốc doanh Nước ngoài Trong nước Thật khú cú thể xem chi tiết được một cỏch đầy đủ việc sử dụng vốn thụng qua từng nguồn đú với số liệu chi tiết qua tất cả cỏc năm như đó phõn loại ở trờn, song qua cỏch phõn loại đú ta cú thể đỏnh giỏ việc sử dụng cỏc nguồn vốn của Yờn Bỏi năm 2004 như sau: Đầu từ từ nguồn ngõn sỏch tập trung . Trong năm hầu hết cỏc cụng trỡnh được xõy dựng dựa trờn nguồn vốn này, và đầu tư chủ yếu cho hạ tầng cơ sở xõy dựng giao thụng, thuỷ lợi, giỏo dục, y tế...Cụ thể một số cụng trỡnh lớn như đường Hợp Minh - Mỵ, cầu Trỏi hỳt - Đụng An… , cỏc cụng trỡnh giao thụng như đường Yờn Thế - Vĩnh Kiờn, đường Yờn Bỏi - Khe Sang, đường Xuyờn ỏ..., Xõy dựng cỏc trường học dạy nghề, cỏc trường phổ thụng, cao đẳng, trung học chuyờn nghiệp ... và một số cụng trỡnh như bệnh viện đa khoa tỉnh, trường trung học y tế, bệnh viện Yờn Bỡnh, Trấn Yờn, Lục Yờn, phũng khỏm đa khoa khu vực… Đầu tư từ nguồn tớn dụng và đầu tư quỹ hộ trợ quốc gia. Nguồn này chủ yếu vay để giải quyết việc làm xõy dựng đường giao thụng quốc lộ 32, 37, 32C và cầu Văn Phỳ - Phỳ Lộc, ngoài ra cũn để sửa chữa nõng cấp trạm y tế. Như vậy thời gian qua nguồn ngõn sỏch nhà nước giữ vị trớ chủ chốt trong tổng cơ cấu vốn đầu tư theo nguồn của Yờn Bỏi. Trước mắt đõy là một thuận lợi cho Yờn Bỏi, nguồn này giỳp cho Yờn Bỏi giải quyết những khú khăn trước mắt về ổn định dõn cư, vỡ tỷ lệ du canh du cư của Yờn Bỏi khỏ lớn đặc biệt là cỏc dõn tộc vựng cao, việc đầu tư xõy dựng cơ sở hạ tầng cho cỏc ngành, sẽ tạo điều kiện cho cỏc nguồn vốn khỏc phỏt huy tỏc dụng, tạo việc làm cho người lao động. Trong thực tế cú thể nguồn vốn huy động trong dõn cú thể gia tăng cao và ngày càng bền vững, song nú phụ thuộc vào sự phỏt huy tỏc dụng của nguồn ngõn sỏch, khi mà cỏc cụng trỡnh y tế, giao thụng đi vào hoạt động. Lỳc đú người dõn ở cỏc vựng xa cú thu nhập từ nụng lõm nghiệp mới cú thể đem ra thị trường trao đổi để cú nguồn thu, từ đú tất yếu cú phần dành cho đầu tư. Trong thời gian qua, một phần là do người dõn chưa biết vị trớ sản phẩm của mỡnh làm ra trờn thị trường, và nữa là do đường giao thụng nờn sản phẩm làm ra khụng cú điều kiện bỏn ra trờn thi trường. Như vậy nguồn vốn huy động sẽ là nguồn chớnh cho phỏt triển trong tương lai cũn hiện tại nguồn ngõn sỏch vẫn là nguồn chủ đạo. 4. Cơ cấu đầu tư theo ngành Cỏc phõn ngành phổ biến nhất hiện nay được ỏp dụng theo hệ thống tài khoản quốc gia (SNA), theo đú nền kinh tế sẽ được chia thành 3 khu vực. Khu vực 1: Bao gồm cỏc ngành nụng nghiệp , lõm nghiệp, và thuỷ sản. Khu vực 2: Bao gồm cỏc ngành xõy dựng, và cụng nghiệp Khu vưc 3: là nhúm cỏc ngành dịch vụ Trong 5 năm qua lượng vốn đầu tư của tỉnh vào 3 khu vực này như sau: Bảng 3: Cơ cấu đầu tư theo ngành Đơn vị 2001 2002 2003 2004 ước 2005 1. Ngành cụng nghiệp xõy dựng - Vốn đầu tư - Tỷ trọng - Tốc độ tăng liờn hoàn tỷ đồng % % 214,3 38,8 183 25,9 -14,6 262,7 30,8 43,5 300 29,4 14,2 350 29,7 16,7 2. Ngành Nụng lõm nghiệp, thuỷ sản - Vốn đầu tư - Tỷ trọng - Tốc độ tăng liờn hoàn tỷ đồng % % 134,5 24,3 98,9 14 -26,5 171,9 20,2 73,9 200 19,6 16,3 250 21,2 25 3. Cỏc ngành thương mại dịch vụ - Vốn đầu tư - Tỷ trọng - Tốc độ tăng liờn hoàn tỷ đồng % % 204 36,9 424,1 60,1 108 417,9 40 -1,5 520 51 24,4 580 49,1 11,5 Nguồn: UBND tỉnh Yờn Bỏi bỏo cỏo tổng kết thực hiện kế hoạch 5 năm 2001-2005 Qua bảng ta cú sơ bộ đỏnh giỏ, Yờn Bỏi tập trung vốn vào ngành thương mại, dịch vụ, trong khi đú ngành nụng lõm thủy sản hầu như khụng được đầu tư nhiều. Trước hết, trong thời kỳ vừa qua do tốc độ tăng vốn đầu tư vẫn cũn thấp và phụ thuộc nguồn bờn ngoài nờn tốc độ tăng của từng ngành cũng thấp và khụng ổn định. Thứ hai, tốc độ tăng cao nhất thuộc về nhúm ngành thương mại dịch vụ năm 2002 tăng 108% so với năm 2001 và năm 2004 tăng 24,4% so với 2003 đõy là sự tăng cao song năm 2003 giảm đi 1,5% so với năm 2002. Đứng thứ hai về sự gia tăng là khu vực nhúm cỏc ngành cụng nghiệp xõy dựng, tỷ trọng đầu tư cũng khỏ lớn, năm 2001 là 38,8%, năm 2003 là 30,8%. Song đõy là ngành cú tốc độ tương đối cao, năm 2003 tăng 43,5% so với 2002, tuy nhiờn do năm 2002 tỷ trọng vốn đầu tư vào ngành thương mại dịch vụ quỏ lớn nờn tốc độ tăng vốn giảm 14,6% so với năm 2001. Khu vực nụng lõm nghiệp là ngành kinh tế trọng yếu được đầu tư một lượng vốn cũng khỏ cao và ổn định qua cỏc năm, tuy nhiờn tốc độ gia tăng thấp so với cỏc lĩnh vực khỏc. Chỉ cú năm 2003 tốc độ tăng rất lớn so với năm 2002 là 73,9%, và sau đú cú xu hướng giảm dần năm 2004 tăng 16,3% so với năm 2003. Như vậy, vốn đầu tư trong cụng nghiệp, xõy dựng, thương mại dịch vụ và nụng lõm thủy sản cú xu hướng tăng về giỏ trị tuyệt đối. Tuy nhiờn ngành nụng lõm nghiệp, thủy sản cú tốc độ tăng chậm và cú xu hướng giảm dần trong cơ cấu vốn đầu tư của tỉnh. Bõy giờ chỳng ta xem xột từng khu vực để cú thể hiểu rừ hơn về cơ cấu trờn. 4.1. Ngành cụng nghiệp và xõy dựng Đõy là ngành cũng chiếm tỷ lệ khỏ cao trong tổng vốn đầu tư toàn xó hội qua cỏc năm, trừ năm 2002 chỉ chiếm cú 25,9%, cũn lại cỏc năm hầu hết đều đạt 30% trở lờn trong tổng vốn đầu tư, riờng năm 2001 chiếm 38,8%. Nguyờn nhõn đầu tiờn là vốn đầu tư để thực hiện thường rất nhiều so với một dự ỏn thuộc lĩnh vực khỏc và một đặc điểm riờng đối với cỏc vựng sõu, vựng xa đặc biệt là Yờn Bỏi đú là bắt đầu xõy dựng cơ sở hạ tầng, cơ sở vật chất cho cỏc ngành kinh tế do vậy tỷ trọng vốn đầu tư cho khu vực này cũng khỏ cao. Trong khu vực này tỷ trọng vốn đầu tư trong cụng nghiệp cú xu hướng tăng lờn, tỷ trọng xõy dựng giảm xuống. Xỏc định phỏt triển cụng nghiệp để tạo bước đột phỏ cho phỏt triển kinh tế - xó hội, tỉnh đó chỉ đạo phỏt triển cụng nghiệp theo hướng tập trung vào cỏc lĩnh vực chế biến nụng lõm, khoỏng sản, vật liệu xõy dựng…nhằm khai thỏc tiềm năng lợi thế của tỉnh như : chế biến chố, tinh bột, gỗ, xi măng, cacbonatcanxi…Cỏc doanh nghiệp đó mạnh dạn đầu tư theo chiều sõu, mở rộng cỏc dõy chuyền sản xuất, tăng quy mụ và nõng cao cụng nghệ sản xuất, liờn doanh liờn kết để thu hỳt cỏc nguồn vốn đầu tư, đổi mới phương thức sản xuất, tiết kiệm chi phớ, hạ giỏ thành sản phẩm, từng bước nõng cao khả năng cạnh tranh trờn thị trường. Với tổng số vốn đầu tư trong 5 năm, tổng số cỏc cơ sở sản xuất cụng nghiệp, thủ cụng nghiệp trờn địa bàn tỉnh đó khụng ngừng tăng lờn. Đến nay đó bước đầu hỡnh thành khu cụng nghiệp phớa Nam với một số doanh nghiệp đang sản xuất kinh doanh cú hiệu quả như: cụng ty liờn doanh đỏ vụi Yờn Bỏi - BanPu, cụng ty liờn doanh Yờn Hà, cụng ty cổ phần khoỏng sản, cụng ty cổ phần vỏn nhõn tạo, cụng ty cổ phần chế biến lõm nụng sản thực phẩm…Hiện tỉnh đang tiếp tục thực hiện chớnh sỏch khuyến khớch đầu tư, đồng thời tập trung xõy dựng cơ sở hạ tầng cho khu cụng nghiệp và đề nghị chớnh phủ quyết định cụng nhận khu cụng nghiệp này. Ngoài ra, trờn địa bàn tỉnh cũn hỡnh thành một số cụm, khu cụng nghiệp nhỏ như khu cụng nghiệp Bắc Văn Yờn, khu cụng nghiệp phớa Tõy, cụm cụng nghiệp tiểu thủ cụng nghiệp Đầm Hồng của thành phố Yờn Bỏi. Ta cú: Bảng 4: một số danh mục dự ỏn đầu tư xõy dựng cơ bản về ngành cụng nghiệp chủ yếu thời kỳ 2001-2005 Đơn vị : triệu đồng STT Danh mục dự ỏn Địa điểm thực hiện Tổng vốn đầu tư 1 Sản xuất nguyờn liệu gốm sứ TP Yờn Bỏi 85000 2 Sản xuất vỏn sơi ộp TP Yờn Bỏi 120.000 3 Dự ỏn chế biến gỗ vỏn dăm Huyện Trấn Yờn 110.000 4 Khai thỏc chế biến CaCO3 TP Yờn Bỏi 375.000 5 Nhà mỏy sản xuất giấy để xuất khẩu Huyện Trấn Yờn 4759 6 Làng nghề Yờn Bỏi Huyện Văn Chấn 3500 7 Đầu tư dõy chuyền chế biến đỏ xuất khẩu Huyện Trấn Yờn 3500 8 Nõng cụng suất chế biến chố Huyện Yờn Bỡnh 3200 9 Thiết bị chế biến chố thành phẩm Huyện Lục Yờn 2400 10 Dự ỏn khai thỏc tận thu chế biến đỏ vụi Huyện Trấn Yờn 11145 11 Dõy chuyền sản xuất chế biến gạch Ceranit Huyện Trấn Yờn 55000 12 Dõy chuyền sản xuất chố tinh Huyện Yờn Bỡnh 88.000 13 Dõy chuyền sản xuất sứ dõn dụng Huyện Trấn Yờn 100.000 14 Cải tạo nõng cấp chợ trung tõm cỏc huyện thị Cỏc huyện , thị 5.500 15 Mở rộng phõn xưởng chế biến Cỏcbonỏt Huyện Yờn Bỡnh 10.000 16 Sản xuất chế biến tinh dầu quế Huyện Văn Yờn 500 17 Dự ỏn tận thu quặng sắt Huyện Văn Chấn 2500 Nguồn: Bỏo cỏo tổng kết thực hiện kế hoạch 5 năm 2001 –2005 của tỉnh Yờn Bỏi Phần đa số vốn đầu tư tập trung cho lĩnh vực xõy dựng, cỏc cụng trỡnh xõy dựng chủ yếu là đường giao thụng, cụng trỡnh thủy lợi, cỏc cơ sở vật chất cho ngành y tế giỏo dục. Cụ thể vốn đầu tư được sử dụng xõy dựng cho một số cụng trỡnh trọng điểm được hoàn thành trong thời kỳ 2001 - 2005 như sau: Bảng 5: Một số cụng trỡnh trọng điểm được hoàn thành trong thời kỳ 2001 - 2005 Đơn vị : triệu đồng Cụng trỡnh Vốn đầu tư 1. Cụng trỡnh thuộc lĩnh vực GTVT - Đường xuyờn ỏ (quốc lộ 70) 1.800.000 - Quốc lộ 32, 37, 32C 506.000 - Dư ỏn đường giao thụng thành phố 80.000 - Đường Yờn Thế- Vĩnh Kiờn 78.500 - Đường Yờn Bỏi - Khe Sang 71.000 - Đường Hợp Minh - Mỵ 66.000 - Cầu Văn Phỳ - Phỳ Lộc 58.585 - Cầu Trỏi Hỳt - Đụng An 75.000 2. Cụng trỡnh thuộc ngành giỏo dục - Đầu tư xõy dựng cơ sở vật chất kỹ thuật cỏc trường PT, CĐ, THCN. 101.978 - Đầu tư xõy dựng cỏc trường dạy nghề 19.600 3. Cụng trỡnh thuộc y tế - Bệnh viện đa khoa tỉnh 2000 - Trường trung học y tế 1000 - Trung tõm kiểm nghiệm dược phẩm 1500 - Bệnh viện Yờn Bỡnh 3000 - Bệnh viện Trấn Yờn 2500 - Bệnh viện Lục Yờn 1500 - Phũng khỏm đa khoa khu vực 2500 Nguồn: Bỏo cỏo tổng kết thực hiện kế hoạch 5 năm 2001- 2005 của tỉnh Yờn Bỏi Cỏc cụng trỡnh này đó nõng tỷ trọng vốn đầu tư của khu vực cụng nghiệp và xõy dựng lờn một cỏch đỏng kể. Nhỡn vào cỏc cụng trỡnh trọng điểm nờu trờn cú thể thấy

Các file đính kèm theo tài liệu này:

  • docC0091.doc
Tài liệu liên quan