DANH MỤC BẢNG BIấU
LỜI NÓI ĐẦU 1
CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÍ LUẬN VỀ ĐÀO TẠO VÀ PHÁT TRIỂN NGUỒN NHÂN LỰC TRONG TỔ CHỨC 3
1.1. Cỏc khỏi niệm 3
1.1.1. Nguồn nhõn lực trong tổ chức 3
1.1.2. Đào tạo và phát triển nguồn nhân lực 3
1.1.3. Cỏc chớnh sỏch bố trớ, sử dụng NNL trong doanh nghiệp 4
1.1.4. Cỏc chớnh sỏch duy trỡ NNL 5
1.2. Các nhân tố ảnh hưởng đến công tác đào tạo và phát triển NNL 6
1.2.1. Nhân tố thuộc môi trường bên trong doanh nghiệp 6
1.2.1.1. Quan điểm của lónh đạo về công tác ĐT và PT NNL 6
1.2.1.2. Chiến lược sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp 6
1.2.1.3. Đặc điểm sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp 6
1.2.1.4. Nguồn nhõn lực của doanh nghiệp 6
1.2.2. Nhân tố thuộc môi trường bên ngoài doanh nghiệp 7
1.2.2.1. Nhân tố thuộc thị trường lao động 7
1.2.2.2. Sự tiến bộ của khoa học cụng nghệ 7
1.3. Tiến trỡnh đào tạo và phát triển NNL 8
1.3.1. Xác định nhu cầu đào tạo 8
1.3.2. Xác định mục tiêu đào tạo 9
1.3.3. Lựa chọn đối tượng đào tạo 9
1.3.4. Xây dựng chương trỡnh đào tạo và lựa chọn phương pháp đào tạo 9
1.3.4.1. Đào tạo trong công việc (O.J.T – On the Job training ) 10
1.3.4.2. Đào tạo ngoài công việc 11
1.3.5. Dự tính chi phí đào tạo và phát triển 13
1.3.6. Lựa chọn và đào tạo giáo viên 13
1.3.7. Đánh giá chương trỡnh và kết quả đào tạo 14
1.4. Sự cần thiết hoàn thiện công tác đào tạo và phát triển NNL trong doanh nghiệp 16
1.4.1. Sự cần thiết hoàn thiện công tác đào tạo và phát triển NNL trong doanh nghiệp 16
1.4.2. Sự cần thiết hoàn thiện công tác đào tạo và phát triển nguồn nhân lực trong Công ty Cổ phần Dịch vụ Du lịch Đường sắt Hà Nội 16
CHƯƠNG 2: THỰC TRẠNG CÔNG TÁC ĐÀO TẠO VÀ PHÁT TRIỂN NGUỒN NHÂN LỰC TRONG CÔNG TY CỔ PHẦN DỊCH VỤ DU LỊCH ĐƯỜNG SẮT HÀ NỘI 18
2.1. Giới thiệu khái quát về Công ty CPDVDLĐSHN 18
2.1.1. Quỏ trỡnh hỡnh thành và phỏt triển của Cụng ty CPDVDLĐSHN 18
2.1.1.1. Những thụng tin chung 18
2.1.1.2. Quỏ trỡnh hỡnh thành và phỏt triển của Cụng ty 19
2.1.2. Chức năng nhiệm vụ và các hoạt động chủ yếu: 19
2.1.2.1. Chức năng: 19
2.1.2.2. Nhiệm vụ: 19
2.1.2.3. Các hoạt động chủ yếu: 20
2.1.3. Cơ cấu tổ chức và chức năng nhiệm vụ của các phũng ban: 20
2.1.3.1. Cơ cấu tổ chức: 20
2.1.3.2. Chức năng nhiệm vụ của các phũng ban: 21
2.1.4. Đặc điểm và kết quả sản xuất kinh doanh: 23
2.1.4.1. Đặc điểm về sản phẩm: 23
2.1.4.2. Đặc điểm về thị trường: 23
2.1.4.3. Điều kiện cơ sở vật chất kỹ thuật 24
2.1.4.4. Kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh 24
2.2. Phõn tớch cỏc nhõn tố ảnh hưởng đến công tác đào tạo và phát triển NNL của Công ty CPDVDLĐSHN 25
2.2.1. Cỏc nhõn tố bờn trong Cụng ty 25
2.2.1.1. Quan điểm của lónh đạo Công ty về công tác ĐT và PT NNL 25
2.2.1.2. Chiến lược sản xuất kinh doanh của Công ty 26
2.2.1.3. Đặc điểm về lĩnh vực hoạt động kinh doanh của Công ty 26
2.2.1.4. Đặc điểm NNL của Công ty 27
2.2.2. Cỏc nhõn tố bờn ngoài Cụng ty 29
2.2.2.1. Thực trạng thị trường lao động Việt Nam 29
2.2.2.2. Sự tiến bộ của khoa học cụng nghệ 30
2.3. Đánh giá thực trạng công tác đào tạo và phát triển NNL của Công ty CPDVDLĐSHN 30
2.3.1. Bộ máy thực hiện công tác ĐT và PT NNL 30
2.3.2. Thực trạng xây dựng và thực hiện chương trỡnh ĐT & PT NNL 32
2.3.2.1. Xác định nhu cầu đào tạo: 33
2.3.2.2. Việc xác định mục tiêu ĐT: 35
2.3.2.3. Việc lựa chọn đối tượng đào tạo: 36
2.3.2.4. Việc xõy dựng chương trỡnh và lựa chọn phương pháp ĐT: 37
2.3.2.5. Việc dự tính chi phí ĐT: 42
2.3.2.6. CSVC và đội ngũ giáo viên giảng dạy phục vụ cho công tác ĐT 43
2.3.2.7. Đánh giá chương trỡnh đào tạo 43
2.3.3. Bố trí, sử dụng lao động 46
2.3.3.1. Bố trí, sử dụng lao động trước đào tạo 46
2.3.3.2. Chế độ, chính sách khuyến khích cho người lao động đi đào tạo 51
2.3.3.3. Bố trí, sử dụng lao động sau đào tạo 52
2.3.4. Chớnh sỏch duy trỡ nguồn nhõn lực tại Cụng ty 53
2.3.4.1. Chính sách về tiền lương 53
2.3.4.2. Cỏc khuyến khớch 53
2.3.4.3. Cỏc phỳc lợi 55
2.4. Tổng hợp công tác ĐT & PT NNL của Công ty CPDVDLĐSHN giai đoạn 2002-2007 56
2.4.1. Thành tựu đạt được 56
2.4.2. Hạn chế 57
2.4.3. Nguyờn nhõn 59
CHƯƠNG 3: MỘT SỐ KIẾN NGHỊ, GIẢI PHÁP NHẰM HOÀN THIỆN CÔNG TÁC ĐÀO TẠO PHÁT TRIỂN NGUỒN NHÂN LỰC TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN DỊCH VỤ DU LỊCH ĐƯỜNG SẮT HÀ NỘI 61
3.1. Định hướng đào tạo và phát triển NNL của Công ty CPDVDLĐSHN 61
3.1.1. Chiến lược sản xuất kinh doanh của Công ty 61
3.1.1.1. Giai đoạn 2005 – 2010 61
3.1.1.2. Trước mắt nhiệm vụ năm 2007 62
3.1.2. Phương hướng đào tạo và phát triển NNL 62
3.2. Kiến nghị và giải pháp nhằm hoàn thiện chương trỡnh đào tạo và phát triển NNL của Công ty CPDVDLĐSHN 63
3.2.1. Xác định nhu cầu đào tạo nhân lực 64
3.2.2. Cụ thể hoá mục tiêu đào tạo 67
3.2.3. Xác định đối tượng đào tạo 68
3.2.4. Xây dựng kế hoạch đào tạo và phát triển 69
3.2.4.1. Xây dựng kế hoạch đào tạo và phát triển dài hạn 69
3.2.4.2. Cụ thể hoá kế hoạch đào tạo và phát triển từng năm 71
3.2.5. Hoàn thiện hệ thống đánh giá kết quả đào tạo 74
3.2.6. Cỏc biện phỏp khỏc 77
3.2.6.1. Sử dụng lao động hợp lý 77
3.2.6.2. Tuyển chọn nhân lực đối với một số vị trí 78
3.2.6.3. Khỏc 80
KẾT LUẬN 82
TÀI LIỆU THAM KHẢO
PHỤ LỤC
93 trang |
Chia sẻ: huong.duong | Lượt xem: 1200 | Lượt tải: 3
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Đề tài Một số giải pháp nhằm hoàn thiện công tác đào tạo và phát triển nguồn nhân lực của công ty cổ phần dịch vụ du lịch đường sắt Hà Nội, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
1 tuần
10
8
5
Tổng số
41
34
33
Trong 5 năm qua, Cụng ty đó tổ chức nhiều khoỏ đào tạo với cỏc hỡnh thức đào tạo như: đào tạo tại chức, bồi dưỡng ngắn hạn, bồi dưỡng nõng bậc lươngngày càng thu hỳt được nhiều lao động tham gia đào tạo. Năm 2004 cú 41 người tham gia chiếm 16,6% lao động toàn Cụng ty, năm 2005 là 34 người chiếm 18,4%, năm 2006 là 33 người chiếm 26%. Tuy rằng con số trờn cũn khỏ khiờm tốn song nú là một tớn hiệu cho sự khởi sắc của cụng tỏc đào tạo và phỏt triển của Cụng ty.
Nội dung đào tạo:
Cỏc chương trỡnh đào tạo của Cụng ty cú nội dung rất phong phỳ, khụng chỉ bồi dưỡng nõng cao kiến thức, kỹ năng chuyờn mụn, an toàn vệ sinh lao động mà cũn tỡm hiểu cỏc vấn đề kinh tế xó hội, mụi trường kinh doanh du lịch, đặc biệt là cỏc vấn đề liờn quan đến việc Việt Nam gia nhập WTO. Cỏc đơn vị tổ chức cũng rất đa dạng bao gồm: CLB Doanh nghiệp Việt Nam, Tổng cục Du lịch, Tổng Cụng ty đường sắt Việt Nam, Cụng an Hà Nội, BHXH quận Đống ĐaTừ đú cho thấy Cụng ty rất quan tõm đến cụng tỏc bồi dưỡng cỏn bộ nhằm làm hoàn thiện hơn những kiến thức, kỹ năng cũng như hiểu biết về cỏc vấn đề của đời sống kinh tế xó hội của Cỏn bộ cụng nhõn viờn. Hơn nữa, đõy là một hoạt động rất bổ ớch giỳp anh chị em nhõn viờn cú cơ hội giao lưu học hỏi với cỏc CBCNV ở Cụng ty khỏc. Tuy nhiờn, do chi phớ Cụng ty phải chi trả cho người được đào tạo khụng phải là nhỏ, thường từ 200.000 đồng đến 500.000 đồng nờn số người được cử đi tham gia cỏc khoỏ đào tạo, bồi dưỡng ngắn hạn vẫn cũn rất ớt, thường tập trung ở một số đối tượng nhất định dẫn đến hiệu quả của cụng tỏc đào tạo cũn hạn chế. Mặt khỏc, ngoài đào tạo về kiến thức chuyờn mụn nội dung chương trỡnh đào tạo cũn gồm đào tạo ngoại ngữ (tiếng Anh, tiếng Trung,) và đào tạo tin học (Excel, Word, Foxpro, SPSS).
Ngày
Tờn khoỏ học
Đơn vị tổ chức
Số lượt
người
Chi phớ BQ
1 người (đ)
5-6 / 01
Tập huấn an toàn lao động và vệ sinh lao động
BHXH quận Đống Đa
2
300.000
09 / 02
Thụng tin về nội dung VN Gia nhập WTO
CLB DN
2
250.000
22 / 03
Hội thảo xỳc tiến du lịch Quảng Tõy Trung Quốc
Tổng cục Du lịch
2
200.000
18 / 04
Toạ đàm hợp tỏc kinh tế Quảng Đụng TQ - VN
Hội chợ triển lóm
& quảng cỏo VN
4
0
22-24 / 05
Tập huấn quản lý tài chớnh
TCT ĐS VN
5
300.000
11-13 / 07
Chuyờn đề: Giới thiệu nội dung
đàm phỏn VN gia nhập WTO
CLB DN
4
0
19-20 / 07
Tập huấn về cụng tỏc bảo vệ
Cụng an Hà Nội
3
500.000
02 / 08
Tập huấn về luật đấu thầu
Phũng TM VN
2
200.000
15 / 08
Hội thảo về luật Thương mại
Hiệp hội DN
3
0
19 / 08
Hội thảo về mụi trường Du lịch & năng lượng
Phũng TM & CN VN
3
300.000
11 / 09
Hội thảo về xuất nhập khẩu tại thị trường Nga
Phũng TM VN
2
500.000
27 / 10
Hội thảo về cụng tỏc an toàn GTVT
Tổng Cụng ty đường sắt
3
0
20 / 12
Hội thảo dự ỏn tổ chức ngành du lịch Asean
Tổng cục Du lịch
5
0
Bảng 2.6. Thống kờ nội dung một số khoỏ ĐT cỏn bộ Cụng ty năm 2006 Nguồn: Phũng Tổ chức hành chớnh
Phương phỏp ĐT:
Hiện nay Cụng ty CPDVDLĐSHN ỏp dụng cỏc phương phỏp đào tạo sau:
Kốm cặp, chỉ bảo:
Dành cho những nhõn viờn hoặc cụng nhõn mới vào nghề chưa cú kinh nghiệm. Những nhõn viờn lõu năm sẽ hướng dẫn, chỉ bảo cỏch làm, truyền đạt một số kinh nghiệm của mỡnh để nhõn viờn mới cú thể thực hiện cụng việc một cỏch nhanh chúng. Phương phỏp này cú ưu điểm là người lao động cú thể vận dụng được kiến thức, kỹ năng được học hiệu quả hơn. Nhược điểm là nhõn viờn mới cú thể học cả những tật xấu, cỏch làm lạc hậu; dễ tạo cảm giỏc ức chế, khụng thoải mỏi cho người được kốm cặp do đú ớt được ỏp dụng trong Cụng ty.
Luõn chuyển, thuyờn chuyển cụng việc:
Hỡnh thức này rất phổ biến trong Cụng ty, nú được ỏp dụng với cả lao động trực tiếp và giỏn tiếp. Đơn cử một trường hợp ở phũng Du lịch một nhõn viờn đang làm hướng dẫn viờn du lịch được chuyển sang làm cụng tỏc quỹ sau khi người đú học xong văn bằng hai chuyờn ngành tài chớnh kế toỏn. Hay một trường hợp khỏc ở phũng Tổ chức hành chớnh một cỏn bộ đang làm cụng tỏc Đoàn và bảo vệ, quõn sự được chuyển sang làm Phú phũng Tổ chức hành chớnh phụ trỏch về cụng tỏc tổ chức-cỏn bộ. Phương phỏp này cú ưu điểm là tận dụng được nguồn nhõn lực sẵn cú trong tổ chức mà khụng mất cụng sức, chi phớ tuyển dụng từ bờn ngoài, vừa khắc phục được sự nhàm chỏn trong cụng việc, tạo động lực cho người lao động. Song nú cũng cú nhược điểm là nếu người lao động được thuyờn chuyển sang cụng tỏc khỏc khụng phự hợp với trỡnh độ, năng lực của họ thỡ rất khú cú thể thực hiện tốt cụng việc hoặc mất nhiều thời gian để làm quen với cụng việc mới.
Đào tạo ngắn hạn trong và ngoài nước:
Cụng ty cử một số nhõn viờn đi đào tạo những khoỏ học ngắn hạn trong nước hoặc ra nước ngoài, thời gian cú thể từ vài ngày đến vài thỏng tuỳ khoỏ học. Việc tham gia những khoỏ ngắn hạn giỳp cho nhõn viờn học hỏi được nhiều kiến thức mới cũng như củng cố kiến thức, kỹ năng cũ. Tuy nhiờn phương phỏp này đũi hỏi Cụng ty phải tốn khỏ nhiều chi phớ đào tạo.
Hội thảo, chuyờn đề:
Phương phỏp này được sử dụng rất phổ biến trong Cụng ty. Cỏc buổi hội thảo, chuyờn đề với nội dung rất đa dạng và sự tham gia của cỏc Cụng ty khỏc cựng ngành Du lịch cũng như cỏc ngành khỏc và cỏc chuyờn gia dày dặn kinh nghiệm nhằm nõng cao hiểu biết, cập nhật những kiến thức, kỹ năng mới về quản lý cụng nghệ, quy trỡnh sản xuất kinh doanh và thường được tổ chức một cỏch đột xuất theo yờu cầu của cụng việc trước mắt. Cỏc buổi hội thảo, chuyờn đề thường được tổ chức ở khỏch sạn Kim Liờn, một địa điểm nằm khụng xa Cụng ty để tiện việc đi lại cho nhõn viờn. Một số hội thảo được tổ chức ngay tại Cụng ty như hội thảo thảo luận về lĩnh vực cụng nghệ thụng tin giữa cỏc chuyờn viờn cụng nghệ thụng tin trong Cụng ty nhằm trao đổi, học hỏi kinh nghiệm lẫn nhau. Hầu hết cỏc cuộc hội thảo, chuyờn đề đều rất thiết thực, bổ ớch cho cụng việc của CBCNV trong Cụng ty do đú Cụng ty nờn tiếp tục phỏt huy và thu hỳt sự tham gia của nhiều người lao động hơn nữa.
Bồi dưỡng nõng bậc lương:
Hàng năm Cụng ty thường tổ chức cỏc khoỏ ĐT bồi dưỡng nõng bậc lương cho CBCNV. Sau khoỏ ĐT, người lao động sẽ được thi nõng bậc lương do Cụng ty tổ chức, cỏn bộ ĐT của Cụng ty ra đề và chấm bài. Ưu điểm là người lao động vừa cú điều kiện học tập nõng cao trỡnh độ vừa cú cơ hội nõng bậc lương của mỡnh, tạo động lực lao động, khuyến khớch họ nhiệt tỡnh trong cụng việc.
Hoạt động tham quan:
Cụng ty cử người lao động đi tham quan ở cỏc cơ sở cựng ngành trong nước để học tập, trau dồi kiến thức, kỹ năng và phương phỏp làm việc tiờn tiến của Cụng ty bạn. Vớ dụ Cụng ty cử nhõn viờn phục vụ buồng bàn ở khỏch sạn Mựa Xuõn đến tham quan tại khỏch sạn cú quy mụ lớn hơn là khỏch sạn Cụng Đoàn ở Thanh Hoỏ để học hỏi cỏch làm, kỹ năng phục vụ của nhõn viờn phục vụ ở đú. Phương phỏp này cú ưu điểm là người lao động dễ dàng tiếp thu những kiến thức, kỹ năng cần thiết qua quan sỏt thực tế ở cỏc Cụng ty khỏc, cải thiện sự thực hiện cụng việc của người lao động. Song ỏp dụng phương phỏp này khỏ tốn chi phớ và cú thể ảnh hưởng đến thời gian làm việc của người lao động, nhất là trường hợp Cụng ty bạn cỏch xa Cụng ty.
Cỏc cuộc thi về cỏc kỹ năng xử lý cỏc tỡnh huống trong cụng việc:
Đõy là một hoạt động rất bổ ớch và thu hỳt được đụng đảo CBCNV trong Cụng ty tham gia. Cụng ty thường tổ chức cỏc buổi kỉ niệm những ngày lễ lớn của đất nước trong đú lồng ghộp cuộc thi tỡm hiểu về nhiều lĩnh vực như: lịch sử phỏt triển của ngành Du lịch, cỏc điểm du lịch nổi tiếng trong nước và nước ngoài, kỹ năng xử lý cỏc tỡnh huống trong cụng việcCBCNV cú thể tham gia trả lời theo nhúm hoặc cỏ nhõn, được một hội đồng ban giỏm khảo gồm cỏc cỏn bộ cú trỡnh độ, kinh nghiệm trong Cụng ty đỏnh giỏ, chấm điểm. Người thắng cuộc sẽ được trao phần thưởng. Cỏc cuộc thi vừa mang tớnh chất vui chơi cú thưởng, vừa là cơ hội học hỏi, trao đổi lẫn nhau, làm tăng vốn kiến thức và hiểu biết cho người lao động. Mặt khỏc, phương phỏp này khắc phục được nhược điểm của phương phỏp kốm cặp, chỉ bảo là những người đi trước cú thể truyền đạt nhiều kinh nghiệm quớ cho cỏc nhõn viờn mới, chưa cú kinh nghiệm mà khụng tạo cảm giỏc ức chế cho họ.
2.3.2.5. Việc dự tớnh chi phớ ĐT:
Chi phớ ĐT & PT là một phần trong chi phớ sản xuất kinh doanh của Cụng ty. Tuỳ chiến lược sản xuất kinh doanh của Cụng ty trong từng năm, từng thời kỳ mà Cụng ty sẽ đầu tư chi phớ cho cụng tỏc ĐT & PT tương ứng. Việc dự tớnh chi phớ ĐT trong năm thường dựa vào chi phớ của những năm trước đú. Phũng Tổ chức hành chớnh đệ trỡnh kế hoạch đào tạo lờn cho Phú Tổng giỏm đốc Cụng ty xem xột phờ duyệt. Phú Tổng giỏm đốc sẽ căn cứ vào tỡnh hỡnh và điều kiện thực tế, nhu cầu chung của Cụng ty để xem kế hoạch ĐT đú cú thật cần thiết, khả thi hay khụng. Nếu kế hoạch khụng được duyệt thỡ phũng tổ chức lại lập kế hoạch khỏc, nếu được duyệt thỡ chương trỡnh ĐT sẽ được thực hiện.
Cú thể khỏi quỏt chi phớ đào tạo của Cụng ty qua bảng sau:
Chỉ tiờu
Đơn vị tớnh
2004
2005
2006
Tổng chi phớ đào tạo và
phỏt triển
triệu đồng
38,1
32,5
28
Lao động bỡnh quõn
người
247
185
127
Mức chi phớ BQ/LĐ
triệu đồng/người
0,16
0,18
0,22
Bảng 2.7. Bảng thống kờ thực chi cho cụng tỏc đào tạo và phỏt triển NNL của Cụng ty qua cỏc năm Nguồn: Phũng Tài chớnh kế toỏn
Qua bảng trờn cho thấy mức chi phớ ĐT bỡnh quõn cho mỗi lao động cú xu hướng ngày càng tăng, tăng từ 0,16 triệu đồng/ người ( năm 2004 ) lờn 0,22 triệu đồng/ người ( năm 2006 ), tức là tăng 37,5%. Đõy là một dấu hiệu đỏng mừng thể hiện chiến lược ĐT & PT của Cụng ty theo hướng ngày càng đầu tư nhiều hơn cho cụng tỏc đào tạo nõng cao trỡnh độ chuyờn mụn của đội ngũ lao động. Song mức phớ chi cho ĐT tớnh bỡnh quõn một lao động cũn khỏ khiờm tốn, chỉ đủ chi cho bồi dưỡng ngắn hạn nõng bậc lương chứ khụng đủ cho cỏc khoỏ học khỏc. Chủ yếu người lao động muốn được ĐT phải tự lo kinh phớ hoặc Cụng ty chỉ cú thể hỗ trợ phần nào. Theo điều tra trờn 40 lao động thỡ cú 11 lao động được Cụng ty chi trả toàn bộ chi phớ đào tạo ( chiếm 26% ), 7 lao động được Cụng ty hỗ trợ một phần ( chiếm 22% ) trong đú 2 người được hỗ trợ mức phớ từ 30-50% và 5 người được hỗ trợ trờn 50% chi phớ, cũn lại 22 lao động phải tự lo toàn bộ chi phớ ( chiếm 52% ).
2.3.2.6. CSVC và đội ngũ giỏo viờn giảng dạy phục vụ cho cụng tỏc ĐT
Nếu việc ĐT được thực hiện bởi tổ chức bờn ngoài thỡ CSVC do tổ chức đú phục vụ. Ở đú CSVC, phương tiện giảng dạy sẽ đầy đủ hơn nhưng điều kiện thực hành khụng tốt bằng ở Cụng ty. Nếu ĐT nội bộ thỡ với diện tớch mặt bằng khỏ rộng (1000 một vuụng) nhưng một phần diện tớch đó cho thuờ kinh doanh, thương mại nờn điều kiện CSVC khụng đỏp ứng được việc dạy và học.
Đối với việc lựa chọn giỏo viờn giảng dạy Cụng ty luụn đặt ra những yờu cầu rất khắt khe. Cỏc giỏo viờn giảng dạy đều là cỏc chuyờn gia, giỏo viờn cú trỡnh độ đại học trở lờn, cú kinh nghiệm lõu năm trong cỏc lĩnh vực chuyờn mụn, cú phương phỏp sư phạm tốt từ cỏc trường chớnh qui hoặc cỏc Trung tõm ĐT được Cụng ty mời về giảng dạy. Nếu việc ĐT được thực hiện tại Trung tõm, trường chớnh qui thỡ cỏc chuyờn gia, giỏo viờn giỏi cú kinh nghiệm giảng dạy tại Trung tõm, trường đú giảng dạy.
2.3.2.7. Đỏnh giỏ chương trỡnh đào tạo
Để đỏnh giỏ hiệu quả của chương trỡnh ĐT, đỏnh giỏ trỡnh độ của học viờn sau khi được ĐT thỡ phải kiểm tra kết quả ĐT. Việc kiểm tra kết quả do cỏn bộ đào tạo đảm nhận. Tuỳ từng phương phỏp đào tạo mà Cụng ty cú cỏch kiểm tra kết quả khỏc nhau.
Đào tạo tại Cụng ty:
Sau khi được đào tạo tại Cụng ty, người lao động sẽ làm bài thi kiểm tra chất lượng khoỏ đào tạo do cỏn bộ phũng Tổ chức hành chớnh ra đề và chấm bài. Nếu bài kiểm tra từ 5 điểm trở lờn tức là đạt, dưới 5 điểm tức là khụng đạt. Trường hợp khụng đạt thỡ người lao động phải thi lại.
Bảng 2.8. Kết quả thi nõng bậc lương CBCNV của Cụng ty qua cỏc năm Nguồn: Phũng Tổ chức hành chớnh
Chỉ tiờu
2004
2005
2006
Số lao động dự thi nõng bậc ( người )
10
12
13
Số lao động lờn được bậc ( người )
8
10
12
Số lao động khụng lờn được bậc ( người )
2
2
1
Tỷ lệ % lờn được bậc ( % )
80
83,33
92,31
Hàng năm Cụng ty đều tổ chức thi nõng bậc lương cho CBCNV đó thu hỳt được một số người tham gia. Theo thống kờ qua 3 năm 2004, 2005 và 2006 thỡ năm 2006 số lao động dự thi nõng bậc là nhiều nhất và cú tỷ lệ % lờn được bậc cao nhất chiếm 92,31 %. Kết quả cho thấy số lao động dự thi nõng bậc lương cú xu hướng tăng, số lao động lờn được bậc ngày càng nhiều chứng tỏ chất lượng lao động ngày càng cao, người lao động quan tõm hơn đến việc nõng cao trỡnh độ của bản thõn. Đõy là một tớn hiệu khả quan đối với Cụng ty. Tuy vậy, nếu xột số tuyệt đối thỡ số người tham gia dự thi nõng bậc vẫn cũn quỏ ớt so với tổng lao động toàn Cụng ty ( năm 2004 là 10 người chiếm 4%, năm 2005 là 12 người chiếm 6,5% , năm 2006 là 13 người chiếm 11% ) do vậy hàng năm số người được lờn bậc khụng nhiều.
Đào tạo tại Trung tõm:
Việc đỏnh giỏ kết quả đào tạo cũng tương tự như đào tạo tại Cụng ty chỉ khỏc ở chỗ Cỏn bộ Trung tõm sẽ ra đề và chấm bài.
Đi tham quan, tập huấn ở Cụng ty khỏc:
Sau khi người lao động hoàn thành khoỏ tập huấn, cỏn bộ ĐT tại cơ sở tập huấn sẽ trực tiếp kiểm tra kết quả ĐT thụng qua phỏng vấn về những hiểu biết, kỹ năng học được và vận dụng vào thực hiện cụng việc của người đú.
Qua điều tra bằng phiếu điều tra đối với 40 nhõn viờn trong đú cú 38 người trả lời trong thời gian cụng tỏc đó tham gia ĐT, 2 người chưa từng tham gia ĐT. Theo đỏnh giỏ của bản thõn người lao động thỡ đa số cho rằng sau khoỏ ĐT, chuyờn mụn nghiệp vụ của họ được cải thiện phần nào (chiếm 62,5%); 27,5% là được cải thiện hoàn toàn; 10% là khụng được cải thiện. Khi được hỏi hiệu quả của chương trỡnh ĐT đối với mức độ thực hiện cụng việc như thế nào thỡ cú đa số cho rằng mức độ thực hiện cụng việc tốt hơn một chỳt (21 người, chiếm 52,5%), cú 18 người cho rằng tốt hơn trước nhiều (chiếm 45%), chỉ cú 1 người trả lời khụng tốt hơn (chiếm 2,5%). Mặt khỏc, khi được hỏi về tỏc dụng của chương trỡnh ĐT đối với cụng việc thỡ 47,5% cho rằng tăng khả năng thực hiện cụng việc, 30% cho rằng phản ứng nhanh với tỡnh huống xảy ra, 22% trả lời tăng hiệu quả SXKD. Điều đú cho thấy cụng tỏc ĐT đó phỏt huy tỏc dụng tốt, ảnh hưởng tớch cực đến nhận thức của người lao động về tầm quan trọng, ý nghĩa của việc ĐT.
Cỏch đỏnh giỏ này giỳp cỏn bộ ĐT cú thể hiểu được tõm tư, nguyện vọng cũng như sự đỏnh giỏ của người lao động về cụng tỏc ĐT, từ đú cú thể cú những điều chỉnh phự hợp. Nhưng nú cú thể cho kết quả khụng chớnh xỏc do cõu trả lời mang tớnh chủ quan của người lao động ảnh hưởng đến việc ra quyết định của cỏn bộ đào tạo.
Bảng 2.9. Bảng đỏnh giỏ hiệu quả cụng tỏc đào tạo tại Cụng ty Nguồn: Phũng Tổ chức hành chớnh
Cõu hỏi
í kiến
SL
%
Tổng
SL
%
Sau khi được ĐT, mức độ cải thiện chuyờn mụn nghiệp vụ ?
Hoàn toàn được cải thiện
11
27,5
40
100
Cải thiện được phần nào
25
62,5
Khụng cải thiện
4
10
Hiệu qủa của chương
trỡnh ĐT đối với mức độ thực hiện cụng việc ?
Tốt hơn trước nhiều
18
45
40
100
Tốt hơn một chỳt
22
52,5
Khụng tốt hơn
1
2,5
Tỏc dụng của chương
trỡnh đào tạo đối với
cụng việc ?
Tăng hiệu quả sản xuất kinh doanh
9
22,5
40
100
Tăng khả năng thực hiện cụng việc
19
47,5
Phản ứng nhanh với tỡnh huống xảy
ra
12
30
í kiến khỏc
0
0
Đơn vị tớnh: người
Để cú thể đỏnh giỏ hiệu quả của một chương trỡnh ĐT thỡ ngoài việc kiểm tra kết quả ngay sau khoỏ ĐT cũn phải đỏnh giỏ nhõn viờn sau một thời gian ĐT về mức độ thực hiện cụng việc, khả năng xử lý cỏc tỡnh huống khú khăn trong cụng việc, thỏi độ làm việc, tỏc phong làm việcTheo điều tra khảo sỏt trờn 40 nhõn viờn cho thấy Cụng ty chủ yếu đỏnh giỏ kết quả ĐT của nhõn viờn ngay sau khi ĐT bằng bài thi kiểm tra (chiếm 75%) mà chưa quan tõm đỏnh giỏ hiệu quả lõu dài thụng qua sự thực hiện cụng việc của họ (chiếm 10%). Như vậy, Cụng ty chưa thấy được một trong những mục đớch cuối cựng của việc đào tạo chớnh là tăng khả năng thực hiện cụng việc của người lao động.
2.3.3. Bố trớ, sử dụng lao động
2.3.3.1. Bố trớ, sử dụng lao động trước đào tạo
Cụng tỏc bố trớ, sắp xếp cụng việc tại Cụng ty CPDVDLĐSHN rất bất hợp lý. Đa số người lao động được phõn cụng cụng việc khụng đỳng chuyờn ngành. Theo thống kờ của phũng Tổ chức - hành chớnh thỡ tỷ lệ CBCNV trong Cụng ty làm trỏi ngành là 60%. Con số trờn cho thấy một hạn chế rất lớn trong cụng tỏc bố trớ, sắp xếp cụng việc trong Cụng ty. Người lao động khụng thể phỏt huy hết khả năng và kiến thức đó học vào cụng việc của mỡnh, do đú khụng tạo được niềm say mờ, tớch cực sỏng tạo trong cụng việc. Cú nhiều trường hợp được sắp xếp vào vị trớ làm việc sau đú khi cú cơ hội mới đi đào tạo chuyờn mụn. Đú cũng là một trong những nguyờn nhõn dẫn đến hiệu quả thực hiện cụng việc của Cụng ty chưa cao.
Do quy mụ Cụng ty khụng lớn lắm, sau khi tiến hành cổ phần hoỏ, Cụng ty tiến hành tinh giảm biờn chế, thanh lọc đội ngũ lao động, cú trờn 60 lao động chuyển đi, chỉ giữ lại những lao động cú chất lượng, cú trỡnh độ, đủ khả năng đỏp ứng cụng việc trong điều kiện mới. Trước đõy, một lao động thường chỉ đảm nhiệm một cụng việc nhưng nay một lao động phải kiờm nhiệm nhiều việc, cú khi một người phải kiờm đến 3 chức vụ như Phú Tổng giỏm đốc vừa là thành viờn của Hội đồng quản trị vừa là Trưởng phũng tổ chức hành chớnh, dẫn đến sự thực hiện cụng việc khụng chuyờn sõu.
Do đặc thự của Cụng ty là kinh doanh dịch vụ du lịch, nguồn khỏch rất đa dạng từ nhiều quốc gia song chủ yếu là từ Trung Quốc nờn chỉ cú 2 thứ ngoại ngữ thụng dụng nhất là tiếng Anh và tiếng Trung, cũn cỏc ngoại ngữ khỏc ớt được sử dụng đến. Dẫn đến một thực trạng là nhiều hướng dẫn viờn cú trỡnh độ nhưng “khụng cú đất dụng vừ”, làm thui chột khả năng của họ. Nhu cầu về số lượng cỏc ngoại ngữ tuy đa dạng nhưng lại khụng thường xuyờn do đú khụng cần đến nhiều hướng dẫn viờn biết cỏc ngoại ngữ khỏc ngoài tiếng Anh và tiếng Trung mà khi cần Cụng ty cú thể thuờ với cỏc cộng tỏc viờn là cỏc hướng dẫn viờn từ cỏc trung tõm đào tạo hướng dẫn viờn du lịch hoặc từ cỏc Cụng ty du lịch khỏc. Do vậy mà Cụng ty chưa khai thỏc và phỏt huy được tiềm lực của những lao động trẻ, giỏi một số ngoại ngữ (tiếng Phỏp, Đức), họ khụng được bố trớ cụng việc phự hợp với trỡnh độ của mỡnh, lại khụng được Cụng ty ỏp dụng chế độ đói ngộ đặc biệt nào nờn đó chuyển đi. Đú quả là một sự thất thoỏt, lóng phớ về chất xỏm; song Cụng ty vẫn chưa tỡm ra cỏch khắc phục nờn thực trạng trờn vẫn tồn tại. Vỡ vậy, để khai thỏc và phỏt huy triệt để lao động cú trỡnh độ, bảo toàn và gỡn giữ NNL, trong tương lai Cụng ty cần phải cú hướng sử dụng những lao động trẻ cú trỡnh độ vào cụng việc phự hợp, cú chế độ đói ngộ xứng đỏng.
Qua so sỏnh trỡnh độ thực tế và yờu cầu cụng việc ở một số vị trớ đó thu thập được kết quả sau:
Bảng 2.10. So sỏnh trỡnh độ đào tạo thực tế với yờu cầu cụng việc đang đảm nhận của CBCNV Nguồn: Phũng Tổ chức hành chớnh
Chức
danh
Yờu cầu cụng việc đang đảm nhiệm
Nghề nghiệp và trỡnh độ đào tạo
thực tế
Ngành
Đào
tạo
Trỡnh độ
Chuyờn
mụn
Thõm
Niờn
nghề
Trỡnh độ
ngoại
ngữ
Ngành
Đào
tạo
Trỡnh độ
Chuyờn
mụn
Thõm
Niờn
nghề
Trỡnh độ
ngoại
ngữ
Trưởng
Phũng DL
DL, QTKD
DL
ĐH
5 năm
trở lờn
Anh C
KT vật
tư
ĐH
10
năm
Anh B
GĐ khỏch
sạn Mựa
Xuõn
QTKD,
DLKS
ĐH
3 năm
trở lờn
Anh B
Sơ cấp
14
năm
Phú phũng
TC-HC
QTNL,
KTLĐ
ĐH
5 năm
trở lờn
Anh B
trở lờn
TC-KT
ĐH tại
chức
1 năm
Anh A
CV điều
hành và thị
trường DL
Du lịch
ĐH
3 năm
trở lờn
Anh B
trở lờn
Luật
ĐH
4 năm
Anh B
CV quản lý
LĐ-TL
QTNL,
KTLĐ
ĐH
2 năm
trở lờn
Anh B
trở lờn
QTKD
ĐH
2 năm
Anh B
Hướng dẫn
viờn DL
(HDV DL)
HDVDL,
Ngoại ngữ
ĐH hoặc
HDV của
sở DL
Kinh tế
ĐH
Nhõn viờn bảo vệ
Nghiệp vụ
bảo vệ
Trung cấp
QTKD
ĐH
4 năm
Bảng trờn cho thấy sự bất hợp lý giữa yờu cầu cụng việc và trỡnh độ thực tế. Chỉ xột riờng văn phũng Cụng ty CPDVDLĐSHN thỡ từ cấp lónh đạo đến nhõn viờn đều cú tỡnh trạng phõn cụng cụng việc khụng hợp lý. Qua phõn tớch cỏc vị trớ ở cỏc phũng ban Cụng ty cho thấy:
Phũng Tổ chức hành chớnh:
Gồm cú 9 lao động: 1 trưởng phũng, 2 phú phũng, 2 chuyờn viờn, 1 cỏn sự, 1 nhõn viờn quản trị hành chớnh, 1 lỏi xe, 1 nhõn viờn y tế. Đõy là bộ phận phõn cấp quản lý về tổ chức, xõy dựng tổng biờn chế, bộ mỏy quản lý song lại tồn tại nhiều mặt hạn chế trong cụng tỏc bố trớ lao động:
Phú phũng Tổ chức hành chớnh phụ trỏch mảng cụng tỏc cỏn bộ (kiờm thành viờn của Hội đồng quản trị): Cũng được ĐT đại học chuyờn ngành KTAUCC, cú nhiều năm kinh nghiệm trong lĩnh vực phục vụ dịch vụ ăn uống cụng cộng của ngành đường sắt, giữ chức vụ quản lý trong thời kỳ Cụng ty cũn là doanh nghiệp nhà nước, khi Cụng ty chuyển đổi hỡnh thức kinh doanh thỡ được thuyờn chuyển sang vị trớ phú phũng tổ chức hành chớnh, phụ trỏch mảng cụng tỏc cỏn bộ. Tuy nhiờn vị trớ này đũi hỏi cỏn bộ phải được đào tạo đại học chớnh quy chuyờn ngành QTNL, KTLĐ. Trước mắt Cụng ty cú thể cử cỏn bộ này đi ĐT khoỏ ngắn hạn về chuyờn ngành QTNL, KTLĐ.
Chuyờn viờn Lao động - tiền lương: tốt nghiệp đại học ngành QTKD, khụng cú kinh nghiệm và kiến thức trong lĩnh vực quản lý LĐ-TL. Tuy đó đảm nhiệm vị trớ này một thời gian nhưng vỡ khụng được ĐT chuyờn mụn nờn chưa đủ khả năng làm cụng tỏc tớnh toỏn, trả lương cho CBCNV mà việc đú vẫn do phũng Tài chớnh kế hoạch đảm nhiệm. Đõy là sự bất hợp lý về phõn cụng cụng việc và phõn chia chức năng, trỏch nhiệm trong Cụng ty CPDVDL ĐSHN. Để khắc phục tỡnh trạng này, Cụng ty cú thể cử người này đi ĐT ngắn hạn về nghiệp vụ LĐ-TL để đỏp ứng yờu cầu nhiệm vụ trước mắt hoặc chờ thuyờn chuyển sang vị trớ khỏc thớch hợp hơn với chuyờn mụn.
Chuyờn viờn phụ trỏch cụng tỏc đào tạo và phỏt triển: chỉ cú 1 chuyờn viờn chưa cú kinh nghiệm, chưa được đào tạo chuyờn mụn QTNL phụ trỏch cụng tỏc này dẫn đến việc thực hiện cụng tỏc ĐT của Cụng ty cũn nhiều sơ xuất. Cụng ty cần bố trớ thờm cỏn bộ cú kinh nghiệm để hướng dẫn chuyờn viờn trẻ và đảm nhiệm cụng tỏc này.
Phũng Đầu tư kinh doanh:
Gồm 4 lao động: 1 trưởng phũng, 2 nhõn viờn kinh doanh, 1 nhõn viờn điện nước. Phũng Đầu tư kinh doanh cú vai trũ quan trọng trong việc hoạch định cỏc kế hoạch đầu tư và thực hiện cỏc chiến lược phỏt triển sản xuất kinh doanh của Cụng ty. Như vậy, phũng chỉ cú 2 nhõn viờn kinh doanh là quỏ ớt, khụng thể đảm nhiệm được hết số lượng cụng việc hiện tại và yờu cầu sắp tới của Cụng ty. Đõy là một nguyờn nhõn dẫn đến hoạt động cũng như việc thể hiện chức năng của phũng trong Cụng ty cũn mờ nhạt.
Phũng Tài chớnh kế hoạch:
Cú 6 lao động: 1 trưởng phũng, 1 phú phũng, 1 nhõn viờn, 3 chuyờn viờn.
Chuyờn viờn tài chớnh kế toỏn: được đào tạo chuyờn ngành Quản trị kinh doanh trong khi yờu cầu đối với chuyờn viờn tài chớnh kế toỏn là được đào tạo chuyờn ngành tài chớnh kế toỏn, do đú vị trớ này khụng phự hợp. Nhõn viờn này cũng thớch hợp làm nhõn viờn kinh doanh hoặc chuyờn viờn du lịch hơn.
Phũng Du lịch:
Cú 21 lao động: 1 trưởng phũng, 1 phú phũng, 15 chuyờn viờn, 1 nhõn viờn quỹ, 3 hướng dẫn viờn (cỏc ngoại ngữ: Anh, Trung, Nhật, Phỏp); được chia thành cỏc mảng hoạt động: điều hành, thị trường (inbound, outbound, nội địa), hướng dẫn, hành chớnh. Cơ cấu của phũng khụng ổn định, thường xuyờn biến động theo tỡnh hỡnh hoạt động kinh doanh của Cụng ty. Việc bố trớ lao động cũn tồn tại bất cập ở cỏc vị trớ đú là:
Một chuyờn viờn điều hành và thị trường du lịch: chuyờn ngành đào tạo là Đại học Luật phự hợp với việc soạn thảo văn bản và tham mưu cho cụng tỏc quản lý nhưng lại làm cụng tỏc điều hành và thị trường du lịch cho thấy sự bất hợp lý trong bố trớ lao động đối với lao động này.
Mặt khỏc, phũng Du lịch cú 1 chuyờn viờn điều hành kiờm cụng tỏc quỹ được đào tạo đại học chớnh quy về chuyờn ngành KTLĐ, văn bằng 2 chuyờn ngành Tài chớnh kế toỏn (cả 2 chuyờn ngành mà Cụng ty đang rất cần) và 1 chuyờn viờn thống kờ - kế toỏn được đào tạo đại học ngành Tài chớnh kế toỏn để quản lý việc thu, chi của cả phũng. Việc phõn bố chuyờn viờn kế toỏn ở 2 phũng (phũng Tài chớnh kế hoạch và phũng Du lịch) là khụng cần thiết, hạn chế hiệu quả thực hiện cụng việc. Nếu cỏc chuyờn viờn kế toỏn đều tập trung ở phũng Tài chớnh kế hoạch thỡ cụng việc sẽ tập trung hơn, cỏc chuyờn viờn cú thể hỗ trợ, chia sẻ cụng việc cho nhau, hạn chế được tỡnh trạng sự phõn cụng cụng việc khụng đồng đều giữa chuyờn viờn kế toỏn ở 2 phũng, nơi nhiều việc làm khụng xuể, nơi thỡ nhàn rỗi, làm giảm hiệu quả sử dụng nhõn lực, đặc biệt là phũng Tài chớnh kế toỏn đang thiếu chuyờn viờn được đào tạo chuyờn ngành tài chớnh kế toỏn.
Ngoài ra cú một nhõn viờn bảo vệ được đào tạo chuyờn ngành Quản trị kinh doanh, trỡnh độ đại học mà lại làm cụng việc đũi hỏi được đào tạo trung cấp về nghiệp vụ cụng tỏc bảo vệ. Đõy khụng chỉ là sự bất cập về chuyờn mụn nghiệp vụ mà cũn là sự lóng phớ nhõn lực. Đỏng lẽ phải được bố trớ cụng việc phự hợp hơn nhưng do Cụng ty khụng cú nhu cầu phự hợp với trỡnh độ và chuyờn mụn của người này nờn tạm thời vẫn phải đảm nhiệm cụng việc bảo vệ.
Trờn đõy chỉ là một vài trường hợp về việc bố trớ, sử dụng lao động bất hợp lý trong Cụng ty CPDVDLĐSHN. Trong Cụng ty CPDVDLĐSHN cũn tồn tại nhiều hạn chế khụng chỉ về việc chưa bố trớ đỳng người, đỳng việc, hạn chế hiệu quả sử dụng lao động mà cũn gõ
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- N0100.doc