Lời mở đầu 1
Chương I: Một số vấn đề chung về hợp đồng xuất khẩu và công tác thực hiện hợp đồng xuất khẩu 3
I. Xuất khẩu và hợp đồng xuất khẩu 3
1. Khái niệm và nội dung chủ yếu của hoạt động xuất khẩu 3
1.1 Khỏi niệm 3
1.2 Nội dung chủ yếu của hoạt động xuất khẩu 3
2. Khái niệm và sự cần thiết của hợp đồng xuất khẩu 7
2.1 Khái niệm hợp đồng xuất khẩu 7
2.2 Sự cần thiết của hợp đồng xuất khẩu 8
II. Nội dung của công tác thực hiện hợp đồng xuất khẩu 9
1. Xin giấy phộp xuất khẩu 9
2. Chuẩn bị hàng xuất khẩu 9
3. Kiểm tra chất lượng hàng xuất khẩu 12
4. Thuê tàu hoặc lưu cước 12
5. Mua bảo hiểm 13
6. Làm thủ tục hải quan 15
7. Giao hàng xuất khẩu 17
8. Thực hiện cỏc thủ tục thanh toỏn 18
9. Khiếu nại và giải quyết khiếu nại 19
64 trang |
Chia sẻ: huong.duong | Lượt xem: 1071 | Lượt tải: 1
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Đề tài Một số giải pháp nhằm hoàn thiện công tác thực hiện hợp đồng xuất khẩu tại công ty sản xuất và xuất nhập khẩu tổng hợp Hà Nội (Haprosimex Group), để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
n thương mại để đẩy mạnh xuất khẩu được Haprosimex Group đặc biệt coi trọng. Haprosimex Group là doanh nghiệp đầu tiờn của Việt Nam thành lập chi nhỏnh và mở showroom diện tớch 1.200m2, giới thiệu và bỏn sản phẩm tại Nam Phi. Đõy sẽ là “bàn đạp” để thõm nhập vào thị trường Nam và Trung Phi. Việc mở thành cụng showroom này của Haprosimex Group bước đầu đó cú tớn hiệu tốt, kim ngạch xuất khẩu hàng húa của Haprosimex Group sang thị trường này tăng trưởng cao. Đồng thời, showroom này khụng chỉ là nơi giới thiệu và chào bỏn những sản phẩm của Haprosimex Group mà tương lai sẽ là nơi giới thiệu hàng húa của Việt Nam núi chung và của Hà Nội núi riờng với thị trường Nam Phi.
Ngoài ra, cỏn bộ thị trường của Haprosimex Group cũn nghiờn cứu thị trường thế giới để tỡm cỏch khai thỏc thị trường ngỏch mà cỏc cụng ty khỏc khụng để ý. Đầu năm 2007, Haprosimex Group đó xuất khẩu loại giấy photocopy sang thị trường Nhật Bản, mở ra triển vọng xuất khẩu lõu dài.
Nhờ những nỗ lực tỡm tũi, kim ngạch xuất khẩu của cụng ty luụn tăng trưởng cao. Những năm qua, Haprosimex luụn là doanh nghiệp cú kim ngạch xuất khẩu dẫn đầu Thủ đụ và liờn tục được Nhà nước, Chớnh phủ, và UBND TP. Hà Nội khen thưởng trờn cỏc lĩnh vực hoạt động.
+ Một vài thụng tin chủ yếu:
- Tờn gọi đầy đủ bằng tiếng Việt: Cụng ty sản xuất và xuất nhập khẩu tổng hợp Hà Nội
- Tờn giao dịch quốc tế: HANOI GENERAL PRODUCTION AND IMPORT - EXPORT COMPANY
- Tờn viết tắt: Haprosimex group
- Giỏm đốc: Nguyễn Cự Tẩm
- Loại hỡnh doanh nghiệp: Doanh nghiệp Nhà Nước
- Ngành nghề kinh doanh: Sản xuất và xuất nhập khẩu
- Địa chỉ: 22 Hàng Lược, Quận Hoàn Kiếm, TP. Hà Nội
- Điện thoại: (84)-4-8267708
- Fax: (84)-4-8264014
- Website: .com.vn
2. Chức năng, nhiệm vụ của cụng ty :
2.1 Chức năng
Haprosimex thực hiện quyền đại diện chủ sở hữu vốn Nhà Nước của tổng cụng ty sản xuất và xuất nhập khẩu Hà Nội, đồng thời chịu trỏch nhiệm trước UBND TP. Hà Nội về việc bảo toàn số vốn được giao.
Haprosimex giữ vai trũ chủ đạo tập trung chi phối và liờn kết cỏc hoạt động của cụng ty con theo chiến lược phỏt triển ngành thương mại thủ đụ trong từng giai đoạn và kế hoạch sản xuất kinh doanh của cụng ty mẹ - tổng cụng ty sản xuất và xuất nhập khẩu hà nội và cỏc cụng ty được UBND thành phố giao.
Haprosimex kiểm tra giỏm sỏt việc quản lý sử dụng vốn, tài sản, thực hiện cỏc chế độ chớnh sỏch, phương thức hoạt động kinh doanh của cỏc cụng ty con theo điều lệ của cỏc cụng ty con và cỏc đơn vị phụ thuộc đó được cấp cú thẩm quyền phờ chuẩn và theo quyết định hiện hành của phỏp luật.
Haprosimex tổ chức hoạt động kinh doanh đa ngành nghề, trong đú ngành nghề chớnh là kinh doanh thương mại , xuất nhập khẩu và dịch vụ, sản xuất và chế biến hàng nụng, lõm, hải sản, thực phẩm…
2.2 Nhiệm vụ
Là một đơn vị chuyờn kinh doanh sản xuất và xuất nhập khẩu tổng hợp, cụng ty cú cỏc nhiệm vụ chủ yếu sau đõy:
- Xõy dựng và tổ chức thực hiện cỏc phương ỏn kinh doanh, cỏc kế hoạch dài hạn và ngắn hạn về sản xuất, kinh doanh xuất nhập khẩu theo kế hoạch và mục tiờu chiến lược của cụng ty.
- Tổ chức nghiờn cứu, nõng cao năng suất lao động, ỏp dụng tiến bộ kỹ thuật, cải tiến cụng nghệ, nõng cao chất lượng sản phẩm phự hợp với thị hiếu khỏch hàng.
- Chấp hành phỏp luật Nhà nước, thực hiện chế độ chớnh sỏch về quản lý và sử dụng nguồn vốn vật tư, tài sản, nguồn lực, thực hiện hạch toỏn kinh tế, bảo toàn vốn và phỏt triển, thực hiện nghĩa vụ vốn đối với Nhà nước.
- Thực hiện mọi cam kết trong hợp đồng kinh tế đó ký kết với cỏc tổ chức nước ngoài và trong nước.
- Quản lý toàn diện, đào tạo và phỏt triển đội ngũ cụng nhõn, cỏn bộ viờn chức theo phỏp luật, chớnh sỏch của Nhà nước và sự quản lý phõn cấp của Bộ để thực hiện nhiệm vụ sản xuất kinh doanh của cụng ty, chăm lo đời sống, tạo điều kiện lao động thuận lợi cho người lao động và thực hiện vệ sinh mụi trường, thực hiện phõn phối cụng bằng.
- Bảo vệ doanh nghiệp, bảo vệ mụi trường, giữ gin an ninh chớnh trị và trật tự an toàn xó hội theo quy định của phỏp luật, phạm vi quản lý của cụng ty.
Trờn cơ sở nhiệm vụ của cụng ty, Tổng giỏm đốc quy định nhiệm vụ cụ thể của cỏc phũng ban như sau:
+ Cỏc phũng kinh doanh: Cú chức năng tổ chức hoạt kinh doanh xuất nhập khẩu theo điều lệ và giấy phộp kinh doanh của cụng ty. Nhiệm vụ cụ thể là xõy dựng kế hoạch kinh doanh xuất nhập khẩu và tổ chức thực hiện kế hoạch đú sau khi đó được cụng ty phờ duyệt. Được phộp ủy thỏc và nhận làm ủy thỏc xuất nhập khẩu với cỏc tổ chức kinh tế trờn toàn thế giới; tổ chức liờn doanh, liờn kết trong kinh doanh xuất nhập khẩu với cỏc tổ chức kinh tế trong và ngoài nước nhằm thực hiện cỏc kế hoạch được giao.
+ Phũng kế toỏn: Thực hiện nhiệm vụ kinh doanh của cụng ty, cỏc cụng tỏc bỏo cỏo kế toỏn của Nhà nước theo định kỳ và chế độ tài chớnh kế toỏn. Thực hiện và chấp hành tốt cỏc quy định về sổ sỏch kế toỏn và thống kờ bảng biểu theo quy định của Nhà nước, chứng từ thu chi rừ ràng hợp lệ, chủ trương đề xuất với cấp trờn về chớnh sỏch ưu đói, chế độ kế toỏn vốn, nguồn vốn, tài sản chủa doanh nghiệp nhằm hỗ trợ và đỏp ứng cho cụng ty kinh doanh cú haiku quả hơn.
+ Phũng kế hoạch đầu tư tài chớnh cú chức năng tham mưu và hướng dẫn thực hiện cỏc nghiệp vụ cụng tỏc như: kế hoạch thống kờ, nghiờn cứu đề xuất, định hướng phỏt triển kinh doanh, tổng hợp và dự bỏo kế hoạch sản xuất kinh doanh hàng năm, phối hợp với cỏc phũng nghiệp vụ xuất khẩu. Tổ chức thực hiện cỏc phương ỏn, kế hoạch của cụng ty tham gia đấu thầu, hội chợ triển lóm và quảng cỏo, quản lý và tổ chức hướng đón thực hiện cụng tỏc phỏp chế ỏp dụng vào qỳa trớnh sản xuất kinh doanh .
+ Phũng hành chớnh tổ chức và đối ngoại: Cú nhiệm vụ quản lý cỏc loại cụng văn, giấy tờ, hồ sơ của cụng ty và cỏn bộ cụng nhõn viờn; quản lý thủ tục hành chớnh văn phũng , cụng văn đi đến, con dấu của cụng ty, quản lý tài sản đồ dựng văn phũng của cụng ty , liõn hệ và phối hợp chặt chẽ với cơ quan tổ chức lao động về đào tạo cỏn bộ và nõng cao nghiệp vụ cho cỏn bộ, cụng nhõn viờn của cụng ty. Hướng dẫn và thực hiện cụng tỏc đối ngoại.
Cỏc phũng ban phải thường xuyờn cung cấp đầy đủ thụng tin chứng từ cho phũng kế toỏn để phũng kịp thời hoạch toỏn cỏc nghiệp vụ kinh tế phỏt sinh nhằm đem lại hiệu quả kinh doanh cho cụng ty.
3. Đặc điểm cơ cấu tổ chức
* Cơ cấu tổ chức quản lý, điều hành của cụng ty bao gồm:
a) Hội đồng quản trị;
b) Ban kiểm soỏt;
c) Tổng giỏm đốc;
d) Cỏc phú tổng giỏm đốc;
e) Kế toỏn trưởng;
f) Bộ mỏy giỳp việc;
Trong quỏ trỡnh hoạt động, cơ cấu tổ chức quản lý, điều hành của cụng ty cú thể thay đổi để phự hợp với yờu cầu sản xuất kinh doanh do đại diện chủ sở hữu cụng ty quyết định.
Hiện nay, Haprosimex Group đó chớnh thức ra mắt hoạt động theo cơ chế cụng ty mẹ - cụng ty con, gồm 12 cụng ty thành viờn và cụng ty mẹ, với mục tiờu tổ chức hệ thống phõn phối trong nước, trong chiến lược phỏt triển thương mại, kinh tế xó hội của Thủ đụ.
* Cỏc nhà mỏy, xớ nghiệp trực thuộc:
- Cụng ty may xuất khẩu Thanh Trỡ: Km 11, Quốc lộ 1A, thị trấn Văn Điển, Thanh TRỡ, Hà Nội.
- Cụng ty mũ xuất khẩu Hà Nội: 233/9A Đường Xuõn Thủy, Cầu Giấy, Hà Nội.
- Cụng ty dệt kim Haprosimex : Khu cụng nghiệp Ninh Hiệp, Gia Lõm , Hà Nội.
- Chi nhỏnh Haprosimex tại TP. Hồ Chớ Minh: 43D/27 Hồ Văn Huờ, Q.Phỳ Nhuận, TP. Hồ Chớ Minh.
- Cụng ty liờn doanh Hapro – MSA: 545 Nguyễn Văn Cừ, Q.Long Biờn, Hà Nội.
- Cụng ty liờn doanh MSA – Hapro: B16 khu cụng nghiệp Sài Đồng B, Q. Long Biờn, Hà Nội.
- Cụng ty cổ phần SX – XNK Thanh Hà: 122+123 M2 Lỏng Trung, Đống Đa, Hà Nội.
- Cụng ty cổ phần SX – KD bao bỡ và hàng XK Hà Nội: 94 Hoàng Cầu, Đống Đa, Hà Nội.
- Cụng ty cổ phần mỹ nghệ Hà Nội: 150 Phố Huế, Hai Bà Trưng, Hà Nội.
- Cụng ty cổ phần Thanh Phong: 209 Nguyễn Ngọc Vũ, Trung Hũa, Cầu Giấy, Hà Nội.
- Cụng ty cổ phần may 40: 88 hạ Đỡnh, Thanh Xuõn, Hà Nội.
- Chi nhỏnh cụng ty Haprosimex tại Cộng Hũa Nam Phi: 168 Bronkhorst str, New Muckleneuk – pretoria Po. Box 1750 South Aftica.
Bộ mỏy tổ chức của Haprosimex Group hiện nay được thiết kế theo mụ hỡnh phõn cấp quản lý và tập trung lónh đạo nhằm phỏt huy tối đa năng lực điều hành của cỏc cấp quản lý và khả năng sỏng tạo của cỏn bộ cụng nhõn viờn, đỏp ứng nhanh, chớnh xỏc cỏc yờu cầu, nhiệm vụ trong sản xuất kinh doanh. Dưới đõy là sơ đồ cơ cấu tổ chức quản lý của cụng ty:
SƠ ĐỒ CƠ CẤU TỔ CHỨC QUẢN Lí
Hội đồng quản trị
Ban kiểm soỏt
Tổng giỏm đốc
Kế toỏn trưởng
Cỏc phú tổng giỏm đốc
Cỏc cụng ty liờn doanh
Bộ mỏy giỳp việc
Cỏc đơn vị thành viờn
Phũng kinh doanh 1,2,3,4,5,6
Phũng kế hoạch đầu tư tài chớnh
Phũng tài chớnh kế toỏn
Phũng tổ chức hành chớnh đối ngoại
4. Đặc điểm cỏc nguồn lực
4.1 Đặc điểm cơ sở vật chất và vốn kinh doanh của cụng ty
* Đặc điểm về vốn:
Haprosimex Group là doanh nghiệp Nhà Nước nờn 100% là vốn thuộc sở hữu của Nhà Nước. Vốn điều lệ của cụng ty khoảng 200 tỷ đồng, ngoài ra cụng ty cũn huy động thờm cỏc nguồn vốn khỏc như: vay ngõn hàng, huy động vốn của cỏn bộ cụng nhõn viờn trong cụng ty …để phục vụ sản xuất kinh doanh.
Sắp tới cụng ty sẽ cổ phần húa xớ nghiệp may xuất khẩu và xớ nghiệp mũ xuất khẩu để huy động thờm cỏc nguồn vốn phục vụ sản xuất kinh doanh. Và dần dần sẽ tiến tới cổ phần húa toàn cụng ty, điều này là hoàn toàn phự hợp với xu hướng chung, đỏp ứng nhu cầu của hội nhập kinh tế quốc tế.
Cụng ty cú tài khoản riờng tại:
Ngõn hàng ngoại thương Việt Nam (Vietcombank), số tài khoản: 0021.370.021.201
Ngõn hàng ABM AMRO, số tài khoản: 000.00.20.01.128
Ngõn hàng HSBC, số tài khoản: 001-034347-01
* Đặc điểm cơ sở vật chất:
Về cơ sở vật chất kỹ thuật, cụng ty cú một hệ thống trang thiết bị đầy đủ và hiện đại đỏp ứng kịp thời nhu cầu của sản xuất kinh doanh một cỏch thuận lợi. Hệ thống thụng tin bao gồm cỏc mỏy điện thoại, telex,fax, compurter đến cỏc phũng ban, chi nhỏnh để cú thể liờn lạc với nước ngoài 24/24 giờ. Điều đú đó gúp phần đem lại nhũng thụng tin kịp thời cho hoạt động kinh doanh.
Ngoài ra cụng ty cũn cú chi nhỏnh tại Thành phố Hồ Chớ Minh, một phũng trưng bày mẫu được đặt tại cơ sở chớnh 22 phố Hàng Lược, một xớ nghiệp mũ xuất khẩu ở Hải Dương, cỏc tổ sản xuất mõy tre đan xuất khẩu cựng nhiều chi nhỏnh, trụ sở khỏc…
Thời gian qua, bờn cạnh cỏc nhà mỏy xớ nghiệp hiện cú, Cụng ty đó thành lập thờm cỏc đơn vị sản xuất mới, trang bị thờm cỏc trang thiết bị hiện đại chuyờn dựng cho cỏc đơn vị, tạo thế chủ động, nõng cao năng lực sản xuất. Haprosimex vừa đưa chi nhỏnh của Cụng ty liờn doanh MSA- Hapro tại Khu cụng nghiệp Phố Nối A đi vào hoạt động thu hỳt thờm gần 800 lao động mới. Cụng ty đầu tư mở rộng sản xuất tại Xớ nghiệp sản xuất chế biến hàng xuất khẩu Hưng Yờn. Hiện nay, Haprosimex đang tiến hành xõy dựng, lắp đặt hệ thống mỏy múc thiết bị cho Xớ nghiệp Dệt kim xuất khẩu tại Khu cụng nghiệp Ninh Hiệp, dự kiến đến cuối quý II năm nay sẽ đi vào hoạt động với cụng suất 2.700 tấn/năm.
4.2 Đặc điểm nguồn nhõn lực
Cụng ty sản xuất và xuất nhập khẩu tổng hợp Hà Nội là nơi trực tiếp ký kết và thực hiện cỏc hợp đồng xuất nhập khẩu, xỳc tiến thương mại. Khi mới thành lập số cỏn bộ cụng nhõn viờn trong cụng ty chỉ cú 70 người đến nay sau hơn 13 năm mở rộng hoạt động sản xuất và kinh doanh số cỏn bộ cụng nhõn viờn trong cụng ty là 2500 người.
Trỡnh độ cỏn bộ trong cụng ty đều từ bậc đại học trở lờn, cú trỡnh độ tiếng Anh tốt, am hiểu luật phỏp và tập quỏn thương mại quốc tế. Cụng nhõn ở cỏc nhà mỏy xớ nghiệp cú tay nghề cao, cỏc kỹ thuật viờn cú bằng cấp và giàu kinh nghiệm.
Lao động trong cụng ty làm việc ngày 8 tiếng theo giờ hành chớnh. Tuy nhiờn, là doanh nghiệp kinh doanh xuất nhập khẩu nờn cũng cú khi cỏn bộ cụng nhõn viờn phải làm thờm giờ để đảm bảo yờu cầu của khỏch hàng về sản phẩm và thời gian thực hiện hợp đồng. Thu nhập bỡnh quõn của cỏn bộ cụng nhõn viờn trong cụng ty, đối với khối kinh doanh là 3,5 triệu đồng một thỏng, đối với khối sản xuất là 1,5 triệu đồng một thỏng.
Nhỡn chung, Haprosimex Group cú hệ thống cơ sở vật chất tốt, hiện đại đỏp ứng được yờu cầu kinh doanh của cụng ty, hầu hết đội ngũ cỏn bộ cú trỡnh độ, sức khỏe và kinh nghiệm cao. Do đú cụng ty đó tạo được uy tớn trong sản xuất cũng như kinh doanh xuất nhập khẩu.
5. Mụi trường kinh doanh của cụng ty
5.1 Tỡnh hỡnh phỏt triển kinh tế trong nước
Nước ta cú nền kinh tế đang phỏt triển, trong những năm gần đõy, tốc độ phỏt triển luụn ở mức cao, trung bỡnh khoảng 8% một năm. Cơ cấu kinh tế ngày một hoàn thiện, tỷ trọng ngành nụng nghiệp trong GDP giảm xuống, tỷ trọng ngành cụng nghiệp và dịch vụ trong GDP ngày càng tăng lờn.
Nền kinh tế nước ta đó cú những bước phỏt triển mới, cả về lực lượng sản xuất cũng như quan hệ sản xuất, tăng được cả thế và lực tiến tới hội nhập với nền kinh tế thế giới. Chỳng ta đó lần lượt gia nhập cỏc tổ chức kinh tế trong khu vực và thế giới như khối ASEAN, AFTA, và mới đõy cuối năm 2006 chỳng ta đó chớnh thức gia nhập tổ chức thương mại thế giới WTO. Song song với việc gia nhập cỏc tổ chức này, cỏc chớnh sỏch của Nhà nước ta về đầu tư, về kinh doanh thương mại, cỏc chớnh sỏch về thuế quan, thủ tục hành chớnh ngày một thụng thoỏng và rừ ràng tạo điều kiện thuận lợi cho cỏc nhà đầu tư trong nước và nước ngoài kinh doanh. Việc chỳnh ta gia nhập cỏc tổ chức này sẽ tạo điều kiện cho cỏc doanh nghiệp trong nước tiếp cận với thị trường thế giới với cựng một chớnh sỏch như cỏc nước khỏc mà khụng bị cản trở bởi cỏc hàng rào thuế quan và phi thuế quan. Điều này cũng cú nghĩa là mụi trường cạnh tranh sẽ ngày càng trở nờn khốc liệt hơn, những doanh nghiệp nao khụng đủ khả năng kinh doanh sẽ bị đào thải. Thụng qua quỏ trỡnh hội nhập, cỏc doanh nghiệp Việt nam và nền kinh tế đất nước từng bước nhập cuộc với sự cạnh tranh quốc tế. Đõy vừa là cơ hội, vừa là thỏch thức đối với cỏc doanh nghiệp.
Hiện nay, Nhà nước đó bớt bao cấp, đang dần chuyển đổi cỏc doanh nghiệp nhà nước sang doanh nghiệp cổ phần, doanh nghiệp tư nhõn để giảm bớt gỏnh nặng của ngõn sỏch nhà nước.Nhờ đú mà nhà nước cú thờm nguồn lực để xõy dựng cơ sở vật chất hạ tầng phục vụ cho phỏt triển đất nước.Bờn cạnh đú, nhà nước vẫn luụn quan tõm và tạo mọi điều kiện để cho doanh nghiệp vươn lờn cú khả năng kinh doanh vững vàng, khụng bị bỡ ngỡ khi gia nhập vào nền kinh tế thế giới.
5.2 Cỏc yếu tố mụi trường bờn ngoài doanh nghiệp
-Mụi trường tự nhiờn:
Thời tiết nước ta trong thời gian qua diễn biến phức tạp, rột khụ hạn, mưa lũ kộo dài ảnh hưởng đến năng suất lao động và chất lượng sản phẩm trong khõu bảo quản. Điều đú khiến cho nguồn nguyờn liệu cho sản xuất cỏc mặt hàng phục vụ cho xuất khẩu gặp nhiều khú khăn và thỏch thức.Tổng cụng ty đó cú nhiều biện phỏp phối hợp chặt chẽ với cỏc địa phương để quy hoạch vựng nguyờn liệu, lờn kế hoạch sản xuất sản phẩm, nhập khẩu bổ sung cỏc sản phẩm nếu thấy cần thiết, nhằm duy trỡ quỏ trỡnh hoạt động kinh doanh khụng bị ngắt quóng.
-Đối thủ cạnh tranh:
Cỏc đối thủ cạnh tranh chớnh của tổng cụng ty là tất cả cỏc tổ chức, doanh nghiệp xuất khẩu trong nước và cỏc nước trong khu vực cú cựng chủng loại mặt hàng xuất khẩu như Trung quốc, Thỏi lan… và cỏc nước khỏc trờn khắp thế giới. Đõy là những nước cú nền kinh tế phỏt triển, lượng hàng sản xuất lượng lớn, chất lượng cao mà giỏ thành lại thấp. Đõy chớnh là cỏc đối thủ luụn thỏch thức và cạnh tranh khốc liệt với cụng ty của chỳng ta.
II. Thực trạng cụng tỏc thực hiện hợp đồng xuất khẩu tại cụng ty trong thời gian qua
1. Tổng quan về hoạt động xuất khẩu tại cụng ty
Cụng ty Haprosimex Group hoạt động trờn lĩnh vực sản xuất và kinh doanh xuất nhập khẩu. Cụng ty thực hiện chế độ hạch toỏn kinh doanh độc lập dựa trờn cơ sở lấy thu bự chi, khai thỏc nguồn vật tư nhõn lực tài nguyờn thiờn nhiờn của đất nước đẩy mạnh hoạt động xuất khẩu nhằm thu ngoại tệ gúp phần vào cụng cuộc xõy dựng và phỏt triển kinh tế của đất nước. Liờn doanh, liờn kết với cỏc tổ chức kinh tế trong và ngoài nước phự hợp với quy định của phỏp luật.
* Cỏc mặt hàng xuất khẩu chủ yếu của cụng ty :
- Hàng may mặc: ỏo phụng, jacket,quần, đồ đan lỏt,lụa, mũ…
- Hàng thủ cụng mỹ nghệ: song mõy, mõy tre, sơn mài, gốm và sứ, đồ trạm bạc, thảm và chiếu…
- Sản phẩm nụng sản và lõm sản: vừng, lạc, hạt mầm, cà phờ, gạo, hồi, lạc, quế, tiờu, cỏc loại thảo dược, dầu thực vật….
* Cỏc mặt hàng nhập khẩu của cụng ty:
- Phụ kiện, xe mỏy, ụtụ, xe đẩy, xe tải…
- Thiết bị, phụ tựng mỏy múc phục vụ cho sản xuất, kinh doanh và xõy dựng.
Hiện tại, cỏc mặt hàng xuất nhập khẩu của cụng ty chủ yếu được thực hiện theo hỡnh thức xuất nhập khẩu trực tiếp. Với hỡnh thức xuất nhập khẩu này thỡ cụng ty cú thể giảm được chi phớ trung gian do khụng phải phõn chia lợi nhuận, và cú thể nắm bắt được nhu cầu cũng như cỏc gúp ý của khỏch hàng, nắm bắt nhu cầu khối lượng hàng húa trực tiếp từ khỏch hàng để cú những biện phỏp kịp thời và nhanh chúng.
Kết quả kim ngạch xuất nhập khẩu qua cỏc năm
Để mở rộng hoạt động kinh doanh và tỡm kiếm lợi nhuận, cụng ty đó tiến hành nhập khẩu một số mặt hàng phục vụ cho nhu cầu sản xuất, tiờu dựng trong nước. Tuy nhiờn, thực hiện cỏc hợp đồng xuất khẩu vẫn là nguồn thu lớn nhất của cụng ty. Dưới đõy là bảng tỷ trọng kim ngạch xuất nhập khẩu qua cỏc năm:
Bảng 1: Tổng kim ngạch xuất nhập khẩu năm 2004 – 2006
Đơn vị: USD
Chỉ tiờu
2004
2005
2006
Kim ngạch
Tỷ trọng (%)
Kim ngạch
Tỷ trọng (%)
Kim ngạch
Tỷ trọng (%)
Kim ngạch xuất khẩu
59.456.793
60,04
56.634.241
66,87
90.584.145
79,85
Kim ngạch nhập khẩu
39.577.660
39,96
28.060.974
33,13
22.852.283
20,15
Tổng kim ngạch xuất nhập khẩu
99.034.453
100
84.695.215
100
113.436.428
100
Nguồn: Bỏo cỏo xuất nhập khẩu của cụng ty
Cú thể núi, trong mấy năm trở lại đõy, cụng tỏc thực hiện hợp đồng xuất nhập khẩu tại cụng ty Haprosimex đó đạt được nhiều kết quả to lớn cả về kim ngạch xuất nhập khẩu lẫn chất lượng cụng tỏc thực hiện, đặc biệt là trong năm 2006.
Qua bảng 1 ta cú thể thấy giỏ trị kim ngạch xuất khẩu của cụng ty qua cỏc năm 2004 – 2006 như sau: Năm 2004, giỏ trị kim ngạch xuất khẩu là 59.456.793 (USD); năm 2005, giỏ trị kim ngạch xuất khẩu là 56.634.241(USD). So với năm 2004 thỡ năm 2005 thỡ kim ngạch xuất khẩu cú giảm đi đụi chỳt (giảm 4,75%), tuy nhiờn sự giảm xuống này là do cỏc nguyờn nhõn khỏch quan như do giỏ hàng xuất khẩu giảm, do cỳm gia cầm, do giỏ xăng dầu lờn cao làm tăng chi phớ sản xuất. Bờn cạnh cỏc nguyờn nhõn khỏch quan là nguyờn nhõn chủ quan, chỉ cú cỏc hợp đồng xuất khẩu hàng nụng sản và may mặc là tăng về kim ngạch, cũn cỏc hợp đồng xuất khẩu thuộc nhúm hàng mũ xuất khẩu; thủ cụng mỹ nghệ; thực phẩm, tiờu dựng và cao su giảm so với năm trước. Bước sang năm 2006 thỡ kim ngạch xuất khẩu của cụng ty cú sự tăng trưởng vượt bậc, giỏ trị kim ngạch là 90.584.145 (USD), đạt tốc độ tăng 159,94% so với năm 2005. Sở dĩ cú sự tăng trưởng vượt bậc này là do việc sản xuất cỏc sản phẩm mới của cụng ty đó dần ổn định và được thị trường chấp nhận. Bờn cạnh đú là do sự nỗ lực của toàn bộ cỏn bộ cụng nhõn viờn trong cụng ty, đặc biệt là cỏc cỏn bộ làm cụng tỏc thực hiện hợp đồng xuất khẩu. Tớnh chung lại thỡ trong giai đoạn 2004 – 2006 kim ngạch xuất khẩu của cụng ty luụn cú tốc độ tăng trưởng khoảng 25%, điều này thể hiện cụng tỏc thực hiện hợp đồng xuất khẩu của cụng ty đó được thực hiện khỏ tốt.
Cũng qua bảng 1 ta thấy giỏ trị kim ngạch nhập khẩu cỏc năm 2004, 2005, 2006 lần lượt là 39.577.660 USD, 28.060.974 USD, và 22.852.283 USD. Như vậy ta cú thể thấy là giỏ trị kim ngạch nhập khẩu giảm qua cỏc năm và tỷ trọng kim ngạch nhập khẩu trong tổng kim ngạch xuất nhập khẩu ngày một giảm, năm 2004 là 39,96% thỡ đến năm 2006 chỉ cũn 20,15%. Điều này chứng tỏ hoạt động xuất khẩu là hoạt động đem lại doanh thu lớn nhất cho cụng ty, cụng ty đó khẳng định được thế mạnh của mỡnh là xuất khẩu.
1.2 Kết quả kinh doanh xuất khẩu theo thị trường:
Cụng ty sản xuất và xuất nhập khẩu tổng hợp Hà Nội đó cú quan hệ làm ăn uy tớn với rất nhiều bạn hàng nước ngoài. Đồng thời với việc tiếp tục duy trỡ mối quan hệ với cỏc đối tỏc xuất khẩu truyền thống, lõu năm, cụng ty cũn tớch cực chủ động tỡm kiếm bạn hàng mới nhằm mở rộng thị trường xuất khẩu. Hiện nay cụng ty cú quan hệ làm ăn với khoảng 60 quốc gia và vựng lónh thổ trờn thế giới.
Thị trường xuất khẩu chớnh của cụng ty như: Mỹ, Nhật, Đức, Hàn Quốc, Ấn Độ…mỗi nước đều cú những nhu cầu về hàng húa riờng mà cụng ty cú thể đỏp ứng, bờn cạnh đú là cỏc khú khăn mà mỗi thị trường tạo ra mà cụng ty phải vượt qua. Đõy đều là những thị trường cú nhiều triển vọng, nhu cầu tiờu dựng lớn. Tuy theo nhu cầu của từng thị trường và khả năng đỏp ứng của cụng ty mà cụng ty tiến hành kinh doanh xuất khẩu sao cho cú hiệu quả nhất. Sau đõy là bảng kim ngạch xuất khẩu theo thị trường của cụng ty:
Bảng 2: Kim ngạch xuất khẩu theo thị trường của cụng ty
Thị trường
2004
2005
2006
Kim ngạch (USD)
Tỷ trọng
(%)
Kimngạch
(USD)
Tỷ trọng
(%)
Kim ngạch
(USD )
Tỷ trọng
(%)
Mỹ
15.561.798
26,17
16.124.356
28,47
19.867.898
21,93
Nhật
7.003.940
11,78
6.409.397
11,32
5.540.428
6,12
Đức
767.715
1,29
2.532.334
4,47
13.406.597
14,80
Phỏp
3.447.598
5,8
62.406
0,11
99.269
0,11
Ấn Độ
636.997
1.07
2.676.948
4,73
3.341.038
3,69
Hàn Quốc
2.404.900
4,04
1.938.304
3,42
6.219.069
6,87
Cỏc nước khỏc
29.633.645
49,85
26.890.496
47,48
42.109.846
46,48
Tổng kim ngạch xuất khẩu
59.456.793
100
56.634.241
100
90.584.145
100
Nguồn: Bỏo cỏo xuất nhập khẩu của cụng ty qua cỏc năm 2004 – 2006
Nhỡn vào bảng trờn ta thấy Mỹ là thị trường xuất khẩu lớn nhất của cụng ty, chiếm tỷ trọng lớn nhất trong kim ngạch xuất khẩu. Tiếp đến là thị trường Nhật. Tuy nhiờn sang năm 2006 thị trường Nhất chỉ xếp thứ 3, thị trường Đức vươn lờn đứng thứ hai. Năm 2004, thị trường Phỏp chiếm 5,8% tỷ trọng kim ngạch xuất khẩu, thỡ sang năm 2005, 2006 chỉ cũn 0,11% tỷ trọng. Trong khi đú, thị trường Đức năm 2004 chỉ chiếm 1,29% thỡ năm 2006 là 14,80%. Điều nay chứng tỏ thị trường xuất khẩu của cụng ty rất lớn và khỏ đa dạng nhưng sự ổn định là chưa cao.
1.3 Kết quả kinh doanh xuất khẩu theo mặt hàng
Cụng ty sản xuất và xuất nhập khẩu tổng hợp Hà Nội chủ yếu xuất khẩu ba nhúm hàng chớnh là hàng nụng sản, hàng may mặc, hàng thủ cụng mỹ nghệ. Đõy đều là cỏc mặt hàng xuất khẩu chủ lực của Việt Nam, do đú sự tăng kim ngạch xuất khẩu của cụng ty gúp phần làm tăng kim ngạch xuất khẩu của cả nước. Năm 2006, kim ngạch xuất khẩu cà phờ chiếm 8% kim ngạch xuất khẩu cà phờ của cả nước, tiờu chiếm 11% kim ngạch xuất khẩu của cả nước.
Trong cỏc mặt hàng xuất khẩu của cụng ty thỡ mặt hàng nụng sản và may mặc là hai sản phẩm xuất khẩu chủ lực của cụng ty. Năm 2004, kim ngạch xuất khẩu hàng nụng sản là 19.626.100(USD), chiếm 33,01% tổng kim ngạch xuất khẩu của cụng ty; sang năm 2005 kim ngạch là 20.824.145(USD), chiếm 36,89%, tăng 106,10% so với năm 2004; kim ngạch xuất khẩu năm 2006 là 52.026.616(USD), chiếm 57,43%, tăng 249,84% so với cung kỳ năm trước. Đõy là một trong những nguyờn nhõn khiến tổng giỏ trị xuất khẩu năm 2006 tăng cao.
Trong hai năm 2004 và 2005 tỷ trọng xuất khẩu cỏc nhúm hàng ớt cú sự thay đổi lớn trong tổng kim ngạch xuất khẩu. Tuy nhiờn sang năm 2006 do nhúm hàng nụng sản tăng đột biến từ 36,89%(2005) lờn 57,43% làm tỷ trọng cỏc nhúm hàng khỏc giảm khỏ lớn trong tổng kim ngạch xuất khẩu năm 2006. Đõy chỉ là sự giảm về tỷ trọng, cũn giỏ trị kim ngạch xuất khẩu cỏc nhốm hàng này vẫn cú xu hướng tăng qua cỏc năm, chỉ riờng nhúm hàng thủ cụng mỹ nghệ là cú giảm đụi chỳt.
Bảng 3 : Kim ngạch xuất khẩu theo sản phẩm
Nhúm hàng
2004
2005
2006
So sỏnh (%)
Kim ngạch
(USD)
Tỷ trọng(%)
Kim ngạch
(USD)
Tỷ trọng
(%)
Kim ngạch
(USD)
Tỷ trọng
(%)
2005/2004
2006/2005
Nụng sản
19.626.100
33,01
20.824.145
36,89
52.026.616
57,43
106,10
249,84
May mặc
20.747.143
34,89
22.136.285
39,09
23.617.312
26,07
106,70
106,70
Mũ xuất khẩu
11.821.900
19,88
7.306.777
12,90
7.343.793
8,11
61,81
100,51
Hàng thủ cụng mỹ nghệ
5.998.784
10,09
5.370.907
9,48
4.878.297
5,39
89,53
90,83
Thực phẩm, tiờu dựng
52.530
0,09
42.593
0,08
202.849
0,22
81,08
476,36
Cao su
1.210.336
2,04
883.534
1,56
2.515.278
2,78
73
284,68
Tổng
59.456.793
100
56.634.241
100
90.584.145
100
95,25
159,95
Nguồn: Bỏo cỏo xuất nhập khẩu của cụng ty qua cỏc năm 2004 - 2006
2.Thực trạng cụng tỏc thực hiện hợp đồng xuất khẩu tại cụng ty trong thời gian qua
2.1 Xin giấy phộp xuất khẩu
Sau khi hợp đồng được ký kết giữa Cụng ty sản xuất và xuất nhập khẩu tổng hợp Hà Nội và khỏch hàng thỡ để thực hiện hợp đồng đú cụng ty phải xin phộp xuất khẩu tại Bộ thương mại. Với tất cả cỏc hợp đồng gia cụng xuất khẩu và hợp đồng mua bỏn thỡ phũng kinh doanh phải mang hợp đồng này lờn phũng cấp giấy phộp của Bộ Thương mại để đăng ký hợp đồng. Nếu Bộ thương mại xem xột hợp đồng này cú phự hợp với thụng lệ quốc tế và phỏp luật xuất khẩu của Nhà nước, đỏp ứng trong phạm vi giấy phộp kinh doanh và cỏc điều khoản trong hợp đồng xuất khẩu. Phũng cấp giấy phộp của Bộ Thương mại sẽ xỏc nhận vào bản hợp đồng, khi đú hợp đồng coi như đó được đăng ký.
Sau khi đăng ký hợp đồng xuất khẩu thỡ để hoàn thiện thủ tục xin giấy phộp xuất khẩu, phũng kinh doanh xem xột khỏch hàng đó mở L /C hay chưa. Nếu đó mở rồi thỡ phũng kinh d
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- A0374.doc