LỜI MỞ ĐẦU 3
PHẦN I: TIỀN CÔNG VÀ TIỀN LƯƠNG TRONG DOANH NGHIỆP 4
I. Các khái niệm về tiền lương – tiền công. 5
1. Khái niệm về tiền lương và tiền công. 5
1.1 Tiền lương. 5
1.2 Tiền cụng. 6
1.3 Đặc điểm cơ bản của tiền lương trong nền kinh tế thị trường. 7
2. Các nguyên tắc trả công lao động. 8
3. Vai trũ của trả cụng lao động. 14
II. Cỏc hỡnh thức trả cụng lao động trong doanh nghiệp. 15
1. Hỡnh thức trả lương theo thời gian. 15
1.1 Khái niệm tiền lương thời gian. 15
1.3 Cỏc hỡnh thức trả lương theo thời gian. 17
2. Hỡnh thức trả lương theo sản phẩm. 20
2.1 Khỏi niệm. 20
2.2 Các loại lao động ứng dụng cho loại hỡnh tiền lương này. 21
2.3 Các chế độ trả lương theo sản phẩm. 22
III. Hiệu quả của việc trả lương. 26
PHẦN II: PHÂN TÍCH CÁC HÌNH THỨC TRẢ CÔNG LAO ĐỘNG CỦA CÔNG TY CỔ PHẦN XÂY DỰNG SỐ㉲5 29
I. Những đặc điểm của doanh nghiệp có ảnh hưởng đến trả công lao động. 29
1.Quỏ trỡnh hỡnh thành và phỏt triển của cụng ty. 29
1.1 Giai đoạn phát triển của công ty trước thời kỳ đổi mới (trước năm 1986) 29
1.2 Giai đoạn phát triển công ty sau thời kỳ đất nước đổi mới (Sau năm 1986). 30
2. Tổ chức bộ mỏy quản lý cụng ty. 32
3.Chức năng, nhiệm vụ của các bộ phận trong công ty. 35
4.1 Đặc điểm về lao động. 37
4.2 Phân công lao động theo chuyên môn nghề nghiệp được đào tạo. 37
4.3 Chất lượng nguồn nhân lực. 39
5. Đặc điểm về nguyên, nhiên vật liệu. 42
6. Đặc điểm về máy móc, trang thiết bị. 43
7. Đặc điểm của quy trỡnh cụng nghệ. 45
8. Công tác định mức lao động tại Công ty Cổ Phần xây dựng số 5. 45
9. Vấn đề tạo động lực trong lao động tại công ty CP xây dựng số 5. 47
II. Phân tích và đánh giá các hỡnh thức trả cụng lao động tại công ty cổ phần xây dựng số 5 – Vinaconex. 49
1.Chấm công để trả lương. 49
2. Các hình thức trả công lao động trong công ty cp xây dựng số 5. 49
2.1. Tiền lương năng suất 50
2.2.Tiền lương sản phẩm: 53
2.3. Các hình thức trả lương khác: 56
3. Nhận xét chung về công tác trả lương tại công ty CP xây dựng số 5 57
3.1.Về hình thức trả lương năng suất: 58
3.2. Về hình thức trả lương sản phẩm: 58
3.3. Lương làm thêm: 59
PHẦN III: MỘT SỐ GIẢI PHÁP NHẰM HOÀN THIỆN CÔNG TÁC TRẢ CÔNG LAO ĐỘNG TRONG CÔNG TY CỔ PHẦN XÂY DỰNG SỐ 5 62
1. Hoàn thiện phương pháp trả lương năng suất: 62
2. Hoàn thiện cách chia lương sản phẩm tập thể: 64
3. Hoàn thiện cách tính lương làm thêm: 65
4. Hoàn thiện công tác định mức lao động: 66
5. Một số biện pháp khác: 68
KẾT LUẬN 70
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO 71
70 trang |
Chia sẻ: huong.duong | Lượt xem: 1382 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Đề tài Một số giải pháp nhằm hoàn thiện công tác trả công lao động trong Công ty Cổ Phần Xây Dựng Số 5 – Vinaconex 5, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
p với mức sống, đảm bảo đời sống vật chất cũng như tinh thần của người lao động và ngày càng tăng lờn thỡ đõy là một trong những động lực chớnh thỳc đẩy họ làm việc tốt hơn và họ sẽ cú tinh thần trỏch nhiệm cao hơn trong cụng việc cũng như ý thức phỏt triển doanh nghiệp. Ngược lại, nếu tiền lương của họ thấp, khụng đỏp ứng đủ những nhu cầu tối thiểu của cuộc sống thỡ họ sẽ khụng tập trung vào làm việc mà luụn tỡm cỏch để cú được điều kiện sống tốt hơn và như vậy, cụng việc của họ sẽ khụng hoàn thành, khụng đỏp ứng được yờu cầu của chất lượng cũng như số lượng sản phẩm. Chớnh vỡ vậy, cỏc doanh nghiệp phải thường xuyờn quan tõm đến đời sống của cỏn bộ cụng nhõn viờn trong doanh nghiệp. Khi mức sống của xó hội tăng lờn thỡ cỏc doanh nghiệp cũng phải tỡm mọi biện phỏp cũng như cỏch thức làm tăng mức sống của người lao động trong doanh nghiệp. Đú chớnh là vấn đề tiền lương.
Tiền lương cũng là mục tiờu cuối cựng của người lao động. Người lao động khi bỏ cụng sức của mỡnh ra để cống hiến cho doanh nghiệp thỡ mục tiờu cuối cựng của họ là nhận được những đồng tiền lương, tiền cụng xứng đỏng với sức lao động cũng như trỡnh độ mà họ đó cống hiến. Nếu số tiền lương tiền cụng mà họ nhận được phự hợp với những gỡ họ bỏ ra thỡ họ luụn tỡm cỏch phỏt huy, phấn khởi làm việc, tỡm tũi sỏng tạo cũn ngược lại, nếu tiền lương tiền cụng mà họ nhận được khụng xứng đỏng với những gỡ họ bỏ ra thỡ họ sẽ chỏn nản, tỡm mọi cỏch để chống đối, thậm chớ họ cú thể sẽ bỏ việc để tỡm cụng việc khỏc cú mức lương cao hơn.
Tiền lương là một cụng cụ hết sức quan trọng quyết định ý thức và hiệu quả làm việc của mỗi người, quyết định hiệu quả sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp. Chế độ tiền lương mang nặng tớnh bỡnh quõn chủ nghĩa khụng khuyến khớch được người lao động làm việc, cống hiến hết mỡnh cho sự phỏt triển chung của doanh nghiệp. Chớnh nú là một trong những nguyờn nhõn rất quan trọng làm cho năng suất lao động cũng như hiệu quả sản xuất kinh doanh của cỏc doanh nghiệp Nhà nước thua kộm so với cỏc doanh nghiệp ngoài quốc doanh. Do đú, tại mỗi doanh nghiệp vấn đề đặt ra là phải làm tốt cụng tỏc trả lương và phõn phối tiền lương cho từng cỏ nhõn.
Khi người lao động được trả lương xứng đỏng với cụng sức họ bỏ ra thỡ họ sẽ phấn khởi làm việc và tỡm mọi biện phỏp làm tăng năng suất lao động, tiết kiệm thời gian lao động, sử dụng một cỏch tốt nhất và cú hiệu quả nhất cỏc trang thiết bị của doanh nghiệp.
Tiền cụng, tiền lương hợp lý phỏt huy hiệu quả tối đa đối với kỷ luật lao động. Khi tiền cụng của người lao động được trả xứng đỏng và phự hợp với lợi ớch của họ sẽ khuyến khớch người lao động làm việc đỳng với những nội quy, quy định mà doanh nghiệp đó đề ra.
Như vậy, cú thể núi bản chất của tiền lương khụng bú hẹp trong phạm trự kinh tế đơn thuần được hiểu như một khoản thự lao bự đắp những chi phớ thực hiện trong quỏ trỡnh lao động. Tiền lương cũn là một phạm trự kinh tế - xó hội tổng hợp phản ỏnh giỏ trị của sức lao động trong điều kiện kinh tế - văn húa và lịch sử nhất định, cú tỏc động rất quan trọng đến sản xuất, đời sống và mọi mặt kinh tế - xó hội. Vỡ vậy, xõy dựng một hệ thống chớnh sỏch tiền lương đỳng đắn cú tỏc dụng bảo đảm tỏi sản xuất sức lao động, tạo điều kiện để phõn bố hợp lý sức lao động giữa cỏc ngành nghề, cỏc vựng, cỏc lĩnh vực trong cả nước và thỳc đẩy người lao động, thỳc đẩy xó hội phỏt triển.
Phần II: phân tích các hình thức trả công lao động của công ty cổ phần xây dựng số 5
I. Những đặc điểm của doanh nghiệp cú ảnh hưởng đến trả cụng lao động.
1.Quỏ trỡnh hỡnh thành và phỏt triển của cụng ty.
Hơn 30 năm phỏt triển và trưởng thành, Cụng y xõy dựng số 5 – Vinaconex đó trải qua những bước thăng trầm, khú khăn thử thỏch và ngày càng khẳng định vị thế của mỡnh trờn thị trường, điều đú được thể hiẹn rất rừ qua quỏ trỡnh hỡnh thành và phỏt triển của cụng ty như sau:
1.1 Giai đoạn phỏt triển của cụng ty trước thời kỳ đổi mới (trước năm 1986)
Ngày 29 thỏng 09 năm 1973, Cụng ty số 5 trước kia nay là cụng ty Cổ phần xõy dựng số 5 ra đời trờn cơ sở hợp nhất Cụng ty Kiến trỳc Ninh Bỡnh và Cụng ty Kiến trỳc Hà Nam. Với nhiệm vụ chớnh lỳc bấy giờ là xõy dựng cỏc cụng trỡnh trọng điểm của Nhà nước đú là: Xõy dựng Nhà mỏy Nhiệt điện Ninh Bỡnh, xõy dựng Lăng Chủ Tịch Hồ Chớ Minh. Cũng trong năm này, cuộc chiến tranh chống Mỹ vẫn xảy ra ỏc liệt, hai miền Nam, Bắc vẫn cũn muụn vàn khú khăn, miền Bắc bước vào thời kỳ hũa bỡnh, những người thợ, cỏn bộ cụng nhõn viờn trong cụng ty xõy dựng số 5 lại bắt tay vào khụi phục hậu quả của chiến tranh, xõy dựng lại cỏc nhà mỏy, xớ nghiệp, cụng trỡnh trọng điểm của đất nước. Lần lượt đưa cỏc tổ mỏy số 1 và số 2 của nhà mỏy Liờn hợp Dệt Nam Định vào hoạt động đỳng kế hoạch.
Năm 1976, Cụng ty tiếp tục được Bộ Xõy Dựng giao nhiệm vụ xõy dựng cỏc nhà mỏy xi măng và khu cụng nghiệp vật liệu xõy dựng Bỉm Sơn – Thanh Húa. Hơn 75.000cỏn bộ cụng nhõn viờn trong cụng ty đó đoàn kết, phối hợp với nhau một cỏch nhịp nhàng để khắc phục những
khú khăn ngày đờm lăn lộn trờn cụng trường để thi cụng đảm bảo tiến độ cụng trỡnh. Trong lỳc đang ra sức gúp sức người, sức của để đẩy nhanh tiến độ thi cụng nhà mỏy theo yờu cầu của Bộ Xõy Dựng, cụng ty đó cử 500 cỏn bộ cụng nhõn viờn kỹ thuật cú sức khỏe, cú trỡnh độ tay nghề chi viện cho cỏc cụng trỡnh xõy dựng như Nhà mỏy Nhiệt điện Hũa Bỡnh, nhà mỏy Thủy điện Trị An và nhiệt điện Phả Lại. Vấn đề tăng cường lực lượng cỏn bộ cụng nhõn viờn cho cỏc cụng trỡnh trọng điểm mà đặc biệt là việc hoàn thành xuất sắc nhiệm vụ xõy dựng Nhà mỏy xi măng Bỉm Sơn. Đú là một bước ngoặt quan trọng đỏnh dấu sự trưởng thành về mọi mặt của cụng ty, khẳng định được năng lực, trỡnh độ của đội ngũ cỏn bộ cụng nhõn viờn dược rốn luyện qua cỏc cụng trỡnh giỳp cho họ đỳc rỳt được kinh nghiệm, nõng cao tay nghề để cú đủ điều kiện bước vào những cụng trỡnh mới với yờu cầu kỹ thuật cao hơn.
1.2 Giai đoạn phỏt triển cụng ty sau thời kỳ đất nước đổi mới (Sau năm 1986).
Sau Đại Hội khúa VIII năm 1986 đất nước bước nhanh vào thời kỳ đổi mới xúa bỏ cơ chế tập trung quan liờu sang nền kinh tế thị trường. Để gúp sức vào cụng cuộc đổi mới của đất nước, năm 1989 cỏc cụng trường xõy dựng nhà mỏy Xi măng Bỉm Sơn, cỏc cụng trỡnh thi cụng khỏc cũng đó hoàn thành. Bờn cạnh đú là những thỏch thức mới đó xuất hiện đú là làm sao đỏp ứng được việc làm cho hơn 4000 lao động trong lỳc thiếu vốn lưu động, cỏc thiết bị cụng trỡnh cũ kỹ, lạc hậu. Nếu cụng ty khụng tỡm cỏch đổi mới sẽ bị đào thải khỏi thị trường. Nhưng với lũng quyết tõm khụng chịu lựi bước trước những khú khăn, thử thỏch, bản chất tốt đẹp của cỏn bộ cụng nhõn viờn trong cụng ty luụn tỡm tũi khỏm phỏ những kinh nghiệm sản xuất mới. Lỳc này được sự quan tõm của Đảng ủy và Ban giỏm đốc cụng ty đó thống nhất đưa ra chủ trương, giải phỏp đỳng đắn, kịp thời với mục tiờu lớn là:” Tỡm đủ việc làm, làm cú uy tớn, làm cú
hiệu quả, làm đỳng phỏp luật”. Cụng ty tiến hành sắp xếp lại đội ngũ cỏn bộ, tớch cực vận động những người trong diện nghỉ hưu, nghỉ mất sức, nghỉ theo quyết định 176 của Hội Đồng Bộ Trưởng.
Từ năm 1990 – 1995 cụng ty đó tiếp cận nhiều cụng trỡnh thi cụng mới như: Xi măng Văn Hà (Huế), Xi măng Hữu Lũng (Lạng Sơn), Xi măng Tiờn Sơn (Hà Tõy) và nhiều cụng trỡnh khỏc. Trong thời kỳ này cụng ty cũn tiếp cận với thị trường tại nước Cộng hũa Dõn Chủ nhõn dõn Lào, được Chớnh Phủ Lào đỏnh giỏ cao về uy tớn và chất lượng của hai cụng trỡnh trong đú cú Nhà Quốc Hội của nước bạn Lào.
Thỏng 5 năm 1995 sau khi thực hiện sắp xếp, tổ chức lại doanh nghiệp, thành lập cỏc Tổng cụng ty lớn, Cụng ty xõy dựng số 5 được Bộ Xõy Dựng quyết định chuyển về trực thuộc Tổng Cụng ty xuất nhập khẩu xõy dựng Việt Nam - Vinaconex, đõy là bước ngoặt đỏnh dấu sự phỏt triển của cụng ty. Trong thời kỳ này cụng ty đó tham gia những cụng trỡnh lớn mang tầm cỡ quốc gia như: Cụng trỡnh xõy dựng nhà mỏy xi măng Hoàng Mai (Nghệ An); Xi măng Chinphong (Hải Phũng)… cựng nhiều cỏc cụng trỡnh khỏc. Ngoài ra, cụng ty cũn xõy dựng hai cụng trỡnh lớn ở nước bạn Lào đú là Bệnh viện Thủ đụ Viờn Chăn (Lào) và Trường đại học Quốc gia Lào.
Từ năm 2001 đến nay cụng ty luụn được Tổng Cụng ty tin tưởng giao cho cỏc cụng trỡnh lớn như: Sõn vận động Quốc gia Mỹ Đỡnh, cỏc khu đụ thị mới như nhà 17 tầng và 34 tầng tại khu chung cư Trung Hoà – Nhõn Chớnh (Hà Nội), xõy dựng cầu Thanh Trỡ, Cầu vượt Ngó Tư Sở, Trung Tõm Hội Nghị Quốc Gia.
Trong 3 năm gần đõy (từ 2002 đến 2004) giỏ trị sản xuất kinh doanh và doanh thu của Cụng ty đạt được tăng nhanh qua cỏc năm.
Bảng giỏ trị sản xuất kinh doanh và doanh thu trong ba năm từ 2002 đến 2004 của cụng ty cổ phần xõy dựng số 5 – Vinaconex.
Đvt : tỷ đồng VN
Chỉ tiờu
Thực hiện
Năm 2002
Thực hiện
Năm 2003
Thực hiện
Năm 2004
Giỏ trị sản xuất kinh doanh
Trong đú: Giỏ trị SX XL
Giỏ trị sản xuất khỏc
142.197
137.716
4.481
191.360
183.850
7.510
230.257
218.288
11.969
Doanh thu
Trong đú: Doanh thu XL
Doanh thu khỏc
106.858
101.922
4.936
153.277
149.824
3.453
179.645
176.602
3.042
(Nguồn: Phũng tổ chức – hành chớnh)
Thỏng 10 năm 2004 thực hiện chủ trương của Đảng và Nhà nước về sắp xếp lại cỏc doanh nghiệp nhằm nõng cao hiệu quả sản xuất kinh doanh Bộ Xõy Dựng đó quyết định chuyển đổi Cụng ty xõy dựng số 5 thành Cụng ty cổ phần Xõy dựng số 5, bước đầu hoạt động của cụng ty đó cú những chuyển biến tớch cực. Bước vào giai đoạn mới với mục tiờu mà cụng ty quyết tõm thực hiện:” Đổi mới cơ chế tổ chức, hoàn thiện cơ chế quản lý, đầu tư trọng điểm, thực hiện đa doanh, đa dạng hoỏ sản phẩm, kinh doanh đỳng phỏp luật, cú lói, bảo toàn và phỏt triển vốn, đảm bảo phỏt triển ổn định, nõng cao đời sống vật chất, tinh thần cho người lao động”. Với sự đúng gúp cho quỏ trỡnh xõy dựng và phỏt triển đất nước, Cụng ty Cổ phần xõy dựng số 5 đó vinh dự được Đảng và Nhà nước tặng nhiều Bằng khen như: Huõn chương Độc Lập hạng ba, Huõn chương khỏng chiến hạng nhất, Huõn chương Lao Động hạng nhất – nhỡ – ba và nhiều bằng khen khỏc.
2. Tổ chức bộ mỏy quản lý cụng ty.
Là đơn vị thành viờn của Tổng Cụng ty xuất nhập khẩu xõy dựng Việt Nam – Vinaconex, Cụng ty Cổ phần xõy dựng số 5 cú tư cỏch phỏp nhõn đầy đủ theo quy định của phỏp luật. Mụ hỡnh tổ chức sản xuất của cụng ty dựa trờn nguyờn tắc chỉ đạo trực tuyến của Hội đồng quản trị, giỏm đốc điều hành đến cỏc đơn vị thành viờn của Cụng ty ở mọi lĩnh vực sản xuất kinh doanh.
Sơ đồ tổ chức bộ mỏy SXKD của Cụng ty CP XD Số 5 – Vinaconex 5
ĐẠI HỘI ĐỒNG CỔ ĐễNG
HỘI ĐỒNG QUẢN TRỊ
BAN KIỂM SOÁT
GIÁM ĐỐC CễNG TY
KẾ TOÁN TRƯỞNG
CÁC PHể GIÁM ĐỐC
PHềNG KẾ HOẠCH – KỸTHUẬT
PHềNG K.TẾ - T.BỊ
ĐẦU TƯ THỊ TRƯỜNG
PHềNG TỔ CHỨC LAO ĐỘNG
PHềNG KẾ TOÁN TÀI CHÍNH
CÁC CHI NHÁNH VÀ VĂN PHềNG
ĐẠI DIỆN
CÁC TRUNG
TÂM DỊCH VỤ
CÁC BAN QUẢN LíDỰ ÁN
CÁC CễNG TRƯỜNG
CÁC ĐỘI
TRỰC THUỘC
CÁC XƯỞNG
SẢN XUẤT
CÁC CHỦ
NHIỆM CễNG TRèNH
CHỈ ĐẠO TRỰC TUYẾN
QUAN HỆ PHỐI HỢP
Ghi chỳ:
Ưu điểm của mụ hỡnh quản lý này là đơn giản, tất cả cỏc cụng việc trong cụng ty đều do đại hội đồng cổ đụng trong cụng ty quyết định.Chớnh vỡ thế tất cả cỏc phũng ban trong cụng ty đều chịu sự chỉ đạo của chủ tịch hội đồng quản trị - người cú quyền quyết định cao nhất trong cụng ty. Khi cú quyết định của cấp trờn giao xuống thỡ cấp dưới chỉ thi hành. Mụ hỡnh quản lý này rất thuận lợi cho người quản lý, cấp cao nhất cú thể nắm bắt được tất cả cụng việc mà cỏc phũng ban, bộ phận đang thực hiện, cỏc bộ phận chức năng quản lý khụng chồng chộo
Tuy nhiờn, nhược điểm của mụ hỡnh quản lý này là tất cả mọi cụng việc đều do chủ tịch hội đồng quản trị nắm giữ nờn nhiều khi cú những cụng việc mà chớnh chủ tịch hội đồng quản trị cũng khụng kiểm soỏt được cú thể dẫn đến làm việc khụng cú hiệu quả. Cụng việc cú thể bị bỏ quờn hoặc bị làm chậm tiến độ.
3.Chức năng, nhiệm vụ của cỏc bộ phận trong cụng ty.
+ Chủ tịch Hội đồng quản trị: Do Hội đồng quản trị bầu và cú những nhiệm vụ chớnh sau:
Trực tiếp kiểm tra nhiệm vụ vủa cỏc thành viờn, ký cỏc quyết định, nội quy văn bản trong Hội đồng quản trị.
Nhõn danh cụng ty thảo luận, trỡnh bày chớnh sỏch phỏt triển của cụng ty, theo dừi, giỏm sỏt quyết định của Ban giỏm đốc.
Trực tiếp yờu cầu cỏc bộ phận chức năng tỡm hiểu cỏc thụng tin cần thiết hoạt động sản xuất kinh doanh của Cụng ty. Thụng qua hệ thống lưu trữ văn bản tài liệu trong cụng ty yờu cầu cỏc thành viờn khỏc của Hội đồng quản trị cung cấp cỏc thụng tin cần thiết về hoạt động sản xuất kinh doanh của Cụng ty.
+ Giỏm đốc:
Chịu trỏch nhiệm cao nhất trong quỏ trỡnh hoạt dộng sản xuất kinh doanh của Cụng ty, tổ chức thực hiện cỏc Nghị quyết, Nghị định, chỉ đạo thực hiện cỏc kế hoạch kinh doanh, phương ỏn đầu tư đó được hội đồng phờ duyệt. Xõy dựng cỏc kế hoạch xản xuất kinh doanh hàng năm. Thay mặt Hội đồng quản trị điều hành quản lý vốn, tài sản của cụng ty, chịu trỏch nhiệm bảo toàn và phỏt triển vốn.
Tổ chức điều hành hoạt động kinh doanh đạt chỉ tiờu hàng năm.
+ Phú giỏm đốc:
Là người giỳp việc cho giỏm đốc, phụ trỏch quản lý điều hành cỏc hoạt động chuyờn trỏch của cụng ty, thực hiện cỏc quyền hạn, trỏch nhiệm
được giỏm đốc giao phú, uỷ quyền. Thường xuyờn bỏo cỏo cỏc cụng việc được giỏm đốc phõn cụng, chịu trỏch nhiệm trước giỏm đốc về việc cụng bố cỏc thụng tin trung thực và tuõn thủ quy chế bảo mật của Cụng ty.
+ Kế toỏn trưởng:
Chịu sự chỉ đạo trực tiếp của giỏm đốc và cú nhiệm vụ sau:
Xõy dựng và thực hiện cỏc tài khoản kế toỏn hiện hành, điều hành nhiệm vụ kinh tế của cụng ty theo cỏc nguyờn tắc phỏp luật thừa nhận.
Tổ chức và giỏm sỏt cỏc chế độ bảo mật đối với mọi sổ sỏch, chứng từ, thụng tin tài liệu, số liệu tài chớnh. Kế toỏn trưởng chỉ được phộp cung cấp cỏc số liệu cho Ban kiểm soỏt theo yờu cầu hay cú sự đồng ý của Giỏm đốc, đề xuất cho giỏm đốc cầm cố thế chấp, mua bỏn tài sản theo phỏp luật.
+ Cỏc phũng ban:
Phũng tổ chức hành chớnh: Cú nhiệm vụ theo dừi cụng tỏc tổ chức cỏn bộ quản lý cỏc chế độ chớnh sỏch, phõn cụng lao động một cỏch hợp lý, theo dừi việc thu chi bảo hiểm, theo dừi quỹ lương, tiến hành xõy dựng đơn giỏ. Bờn cạnh đú, phũng cũn cú nhiệm vụ quản lý cỏc văn bản, cụng văn, điều hành hoạt động hành chớnh trong cụng ty.
Phũng kế hoạch kỹ thuật: Cú nhiệm vụ lập cỏc kế hoạch sản xuất kinh doanh trong toàn cụng ty, chỉ đạo kế hoạch mua bỏn, sử dụng vật tư, định mức tiờu hao nguyờn vật liệu cho cụng trỡnh, nghiờn cứu, thiết kế cỏc cụng trỡnh. Theo dừi, kiểm tra chất lượng từng cụng trỡnh thi cụng.
+ Phũng tài chớnh kế toỏn: Cú nhiệm vụ quản lý nguồn quỹ, vốn, theo dừi cỏc hoạt động tài chớnh kế toỏn trong cụng ty.
+ Phũng kinh doanh quản lý thiết bị vật tư: Cú nhiệm vụ quản lý cỏc mỏy múc, thiết bị nguyờn vật liệu của cụng ty.
+ Cỏc đội xõy dựng: Cú nhiệm vụ thi cụng cỏc cụng trỡnh xõy dựng. 4. Đặc điểm về lao động.
4.1 Đặc điểm về lao động.
Là một doanh nghiệp nhà nước cú thõm niờn trong ngành xõy dựng cụng ty cổ phần xõy dựng số 5cú số lượng lao động tương đối đụng đảo trờn 2000 người, cú khi lờn tới 4000 người, đội ngũ lao động của cụng ty tương đối trẻ, chủ yếu là nam do đặc thự riờng của ngành xõy dựng là nặng nhọc, đũi hỏi phải cú sức khoẻ. Bờn cạnh đú, họ cũn cú trỡnh độ và kinh nghiệm đặc biệt là đội ngũ lónh đạo cú bề dày kinh nghiệm tổ chức và quản lý vững vàng… đú là nhõn tố quan trọng giỳp cụng ty giành thắng lợi trong hoạt động sản xuất những năm qua và trong thời gian tới.
4.2 Phõn cụng lao động theo chuyờn mụn nghề nghiệp được đào tạo.
Là hỡnh thức phõn cụng lao động trong đú tỏch riờng cỏc loại cụng việc khỏc nhau theo chuyờn mụn, tớnh chất của quy trỡnh cụng nghệ để thực hiện chỳng. Phõn cụng lao động hợp lý tạo điều kiện cho người lao động phỏt huy hết khả năng, sở trường của mỡnh để nõng cao năng suất lao động và hiệu quả sản xuất của doanh nghiệp. Với ý nghĩa quan trọng đú mà Cụng ty Cổ phần xõy dựng số 5 đó thực hiện phõn cụng lao động theo chuyờn mụn nghề nghiệp được đào tạo.
Bảng phõn cụng lao động theo chuyờn mụn nghề nghiệp được đào tạo năm 2005 – Cụng ty Cổ phần xõy dựng số 5 – Vinaconex.
Chuyờn mụn nghề nghiệp được đào tạo
Cỏc phũng ban
Phũng tài chớnh kế toỏn
Phũng tổ chức hành chớnh
Phũng kế hoạch – kỹ thuật
Phũng KD QL vật tư, thiết bị
Kinh tế lao động
3
1
Kỹ sư xõy dựng
6
Tài chớnh kế toỏn
7
Kỹ sư vật lý
2
KS cấp thoỏt nước
Kỹ sư trắc địa
1
Tổ chức hành chớnh
3
KS xõy dựng thủy lợi
Kỹ sư tin hoc
1
2
Kỹ sư mỏy
2
Kế toỏn
6
Kỹ sư cơ điện
1
Trung cấp lý luận
1
Tiền lương
3
Trung cấp xõy dựng
3
Thống kờ
1
1
5
Cỏc chuyờn mụn khỏc
5
Chưa qua đào tạo
Tổng
13
16
17
8
(Nguồn: Phũng tổ chức – hành chớnh)
Qua bảng số liệu về phõn cụng lao động theo chuyờn mụn nghề nghiệp được đào tạo tại Cụng ty Cổ phần xõy dựng số 5 cho ta thấy việc phõn cụng lao động theo chuyờn mụn đào tạo của cụng ty là tương đối hợp lý. Cụng ty đó sắp xếp, bố trớ cỏn bộ làm việc phự hợp với trỡnh độ chuyờn mụn, sở trường của họ. Tất cả cỏc phũng ban đều cú những cỏn bộ được đào tạo ở trỡnh độ cao, đỳng chuyờn mụn và được phõn cụng phự hợp. Cụ thể:
Phũng tài chớnh – kế toỏn cú 13 cỏn bộ cụng nhõn viờn trong đú đều được đào tạo đỳng chuyờn mụn nghiệp vụ
Phũng kế hoạch – kỹ thuật: cỏc cỏn bộ nhõn viờn trong phũng chủ yếu là cỏc kỹ sư như: Kỹ sư xõy dựng 6 người, kỹ sư vật lý, kỹ sư tin học, kỹ sư mỏy… Đối với cỏc đội như: đội xõy dựng hầu hết là cụng nhõn kỹ thuật được đào tạo là chuyờn ngành xõy dựng; đội điện nước thỡ chủ yếu là cỏc cụng nhõn kỹ thuật chuyờn ngành điện nước; …
Việc phõn cụng lao động theo đỳng chuyờn mụn nghề nghiệp được đào tạo đó tạo điều kiện cho cỏc cỏn bộ nhõn viờn trong cụng ty sử dụng tốt nhất trỡnh độ chuyờn mụn, tạo điều kiện cho họ cú thờm hứng thỳ trong cụng việc và phỏt huy hết khả năng sở trường của mỡnh trong quỏ trỡnh làm việc nhằm đạt năng suất lao động ngày càng cao. Từ đú đời sống của họ ngày càng được cải thiện hơn.
4.3 Chất lượng nguồn nhõn lực.
Cơ cấu lao động phõn theo giới tớnh, tuổi, thõm niờn cụng tỏc và chuyờn mụn nghề nghiệp được đào tạo (Thỏng 12 năm 2005):
Trỡnh độ CM được đào tạo
Tổng số
(người)
Trong đú
Nữ (%)
Thõm niờn nghề (%)
Tuổi (%)
<2
năm
2-5
năm
>5-10 năm
>10
năm
<30
Tuổi
30-50 tuổi
>50
Tuổi
Trờn đại học
-
-
-
-
-
-
-
-
-
Đại học
118
11,02
39,8
11,9
4,2
44,1
47,5
31,4
21,1
Cao đẳng + trung cấp
100
15
15
4
3
78
20
48
32
CN kỹ thuật
755
0,92
15,6
15,2
4,2
65
30,5
61,5
8
Chưa qua ĐT
110
54,5
23,6
1,82
-
74,5
6,4
89
4,6
Chung toàn đv
1.083
8,8
19
12,5
3,7
64,8
28,9
59,7
11,4
(Nguồn: Phũng tổ chức – hành chớnh).
Nhỡn vào bảng số liệu trờn cho thấy vấn đề quản lý chất lượng lao động tại Cụng ty Cổ phần xõy dựng số 5 luụn được quan tõm:
*Cơ cấu lao động phõn theo giới tớnh:
Lao động nam cao hơn lao động nữ rất nhiều, số lao động nam trong toàn cụng ty chiếm 91,2% trong tổng số lao động tương đương với 988 người. Trong khi đú tỷ lệ lao động nữ chỉ chiếm 8,8% tương đương với 95 người. Sở dĩ lao động nam chiếm tỷ lệ cao là do đặc thự và tớnh chất của ngành xõy dựng đú là: do tớnh chất của cụng việc nặng nhọc, điều kiện lao động phức tạp luụn diễn ra ở ngoài trời, trong hầm, cỏc sản phẩm mang tớnh chất khụng ổn định về mặt địa dư, thời gian sản xuất tương đối dài, khi kết thỳc cụng trỡnh lại phải di chuyển mỏy múc, trang thiết bị như giàn dỏo, mỏy trộn bờ tụng, mỏy hàn, mỏy cắt, …
Nhỡn chung cơ cấu lao động mà cụng ty đang ỏp dụng là phự hợp với điều kiện sản xuất kinh doanh của cụng ty và cơ cấu lao động này cũng khụng ảnh hưởng đến kết quả sản xuất kinh doanh của cụng ty.
*Cơ cấu lao động phõn theo thõm niờn nghề nghiệp.
Tuy mới hoạt động theo hỡnh thức Cụng ty cổ phần song hầu như cỏn bộ cụng nhõn viờn được chuyển từ Cụng ty xõy dựng số 5 sang nờn số lao động cú tuổi nghề lớn hơn 10 năm chiếm tỷ lệ cao nhất là 64,8% tương đương 702 người, tiếp đến là số lao động tuổi nghề từ 2 – 5 năm chiếm 13,7% tương ứng với 135 người. Số lao dộng cú tuổi nghề nhỏ hơn 2 năm chiếm 19% tương ứng với 206 người. Số lao động cú tuổi nghề từ 5 – 10 năm là ớt nhất chiếm 3,7% tương ứng với 40 người (So với tổng số lao dộng trong cụng ty ngày 31 thỏng 12 năm 2005).
Cú được điều này khụng phải doanh nghiệp nào cũng cú được nhất là trong điều kiện kinh tế thị trường hiện nay luụn cú sự cạnh tranh gay gắt về lao động nhất là những lao động cú chuyờn mụn và ngành nghề lõu năm. Điều đú chứng tỏ đội ngũ cỏn bộ cụng nhõn viờn trong cụng ty được đào tạo, trau dồi kinh nghiệm, kiến thức nghề nghiệp chuyờn mụn cũng như điều kiện lao động và lối sống của người lao động.
*Cơ cấu lao động phõn theo độ tuổi.
Qua bảng số liệu ta cú thể thấy số lao động cú độ tuổi từ 30 – 35 tuổi chiếm tỷ lệ cao nhất là 59,7% tương ứng với 647 người, dưới 30 tuổi là 28,9% tương ứng với 313 người, số lao động trờn 50 tuổi chiếm 11,4% tương ứng với 123 người (So với số lao dộng toàn cụng ty thỏng 12 năm 2005).
Như võy, độ tuổi bỡnh quõn của toàn cụng ty ở mức trung bỡnh, lao động trẻ tuổi chiếm tỷ lệ khỏ lớn. Đõy là lực lượng lao động kế cận tiếp tục sự nghiệp phỏt triển của cụng ty, phỏt huy những thành quả mà cụng ty đó đạt được trong suốt chặng đường phỏt triển.
=> Qua việc phõn tớch số lao động phõn theo độ tuổi của Cụng ty cổ phần xõy dựng số 5 cho ta thấy số lao dộng cú độ tuổi từ 30 – 35 tuổi chiếm tỷ lệ lớn, đú là một ưu thế của cụng ty. Lao động trẻ tuổi nhanh tiếp thu kinh
nghiệm khoa học kỹ thuật tiờn tiến, nhạy bộn với tỡnh hỡnh thời cuộc, cú sức khỏe, cú trỡnh độ, năng động, sỏng tạo. Tuy nhiờn, hạn chế của lao động trẻ đú là họ vẫn cũn thiếu kinh nghiệm trong quỏ trỡnh sản xuất cũng như vấn đề quyết đoỏn và mức độ chớn chắn trong cụng việc. Chớnh vỡ vậy mà cụng ty nờn xem xột, bồi dưỡng, nõng cao tay nghề cho người lao động nhất là lao động trẻ là rất cần thiết.
*Cơ cấu lao động phõn theo trỡnh độ.
Số lao động cú trỡnh độ đại học trong cụng ty chiếm 10,9% tương đương với 118 người trong tổng số lao động của cụng ty. Đõy là một con số khả quan, như Cỏc Mỏc đó từng núi:” Lao động cú trỡnh độ cao là bội số của lao động giản đơn”. Sản phẩm của người lao động cú trỡnh độ cao là sản phẩm quý giỏ mang lại lợi ớch to lớn cho cụng ty. Hiện nay, trong cụng ty hầu hết số lao động cú trỡnh độ cao đều là cỏc kỹ sư như: kỹ sư xõy dựng, kỹ sư cơ khớ và những người quản lý. Cho nờn vấn đề điều hành cụng nhõn trong mọi hoạt động của cụng ty nhỡn chung đều đạt và vượt yờu cầu năng suất, chất lượng của cụng trỡnh thi cụng.
Lao động cú trỡnh độ cao đẳng và trung cấp lại chiếm một tỷ lệ tương đối thấp so với yờu cầu cụng tỏc của đơn vị chỉ chiếm 9,2% tương ứng với 100 người.
Trong tổng số cỏn bộ cụng nhõn viờn của cụng ty cú 110 lao động chưa qua đào tạo chiếm tỷ lệ 10,1%. Số lao động này chủ yếu làm một số cụng việc giản đơn như phục vụ, lao động chõn tay, vệ sinh…Số cũn lại là cụng nhõn kỹ thuật chiếm 755 người trong tổng số 1.083 lao động toàn cụng ty. Họ là những người được đào tạo thụng qua cỏc trường dạy nghề.
5. Đặc điểm về nguyờn, nhiờn vật liệu.
Đối với cụng ty, nguyờn vật liệu để sản xuất là vấn đề rất quan trọng, vấn đề này được cụng ty xỏc định là sự sống cũn của mỡnh vỡ nếu khụng cú nguyờn vật liệu ổn định thỡ hoạt động sản xuất của cụng ty
khụng thể tiến hành được. Bờn cạnh đú, nguyờn vật liệu của cụng ty chủ yếu là ở dạng thể rắn, cú loại để lõu sẽ bị hỏng khụng dựng được như xi măng hoặc cũng cú loại để lõu dưới trời mưa sẽ bị trụi, bị hao như cỏt, đỏ, sỏi.... Chớnh vỡ vậy, cụng ty luụn tỡm và lựa chọn những nguồn, những đối tỏc cú khả năng cung ứng nguyờn vật liệu nhanh chúng, kịp thời, đỳng yờu cầu về chất lượng, số lượng, chủng loại, giỏ cả hợp lý, cú khả năng tài chớnh bền vững…
Hiện nay nguồn nguyờn vật liệu của cụng ty thỡ 95% là mua ở trong nước với cỏc cơ sở cung ứng chủ yếu là: xi măng Bỉm Sơn (Thanh Húa), Xi măng Hải Phũng, thộp Nam Đụ, Cụng ty gang thộp Thỏi Nguyờn, Cụng ty gạch Viglacera, cụng ty sơn Nippon….
Đối với nguyờn vật liệu nhập khẩu: Cụng ty chủ yếu nhập khẩu nguyờn vật liệu của cỏc nước như: Đài Loan, Hàn Quốc, Nhật, í, Thỏi Lan, Trung Quốc,… cỏc nguyờn vật liệu này trong nước tuy đó sản xuất được hoặc chưa sản xuất được nhưng do yờu cầu của đối tỏc mà cụng ty cú kế hoạch nhập khẩu cụ thể.
6. Đặc điểm về mỏy múc, trang thiết bị.
Cơ sở vật chất, trang thiết bị thể hiện năng lực sản xuất kinh doanh của cụng ty. Nú được phản ỏnh bằng nguồn tài sản cố định mà doanh nghiệp huy động vào sản xuất kinh doanh như văn phũng, nhà xưởng….
Trong quỏ trỡnh hỡnh thành và phỏt triển cựng với sự phỏt triển và cạnh tranh gay gắt trờn thị trường đặc biệt là thị trường xõy dựng như hiện nay thỡ việc đa dạng húa kiểu dỏng, mẫu mó của sản phẩm cụng ty cổ phần xõy dựng số 5 đó và đang khụng ngừng nõng cao chất lượng của từng sản phẩm (cụng trỡnh). Từ chỗ sử dụng cỏc trang thiết bị lạc hậu với năng suất thấp từ những năm 70. Do tớch cực đầu tư mua sắm, cải tiến mỏy múc thiết bị đến nay cụng ty đó cú một cơ sở vật chất kỹ thuật hiện
đại với nhiều mỏy múc nhập ngoại cú giỏ trị cao như mỏy của Nhật Bản, Hàn Quốc,….
Số vốn đầu tư cho thiết bị quản lý cũng ngày càng tăng. Do đặc trưng của cụng ty và thiết kế và thi cụng cỏc hạng mục cụng trỡnh nờn hầu hết
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- 36550.doc