MỤC LỤC
Lời mở đầu 1
Chương I: Cơ sở lý luận về quản trị nhân lực 2
I/ Khái niệm, đối tượng, mục tiêu và vai trò của quản trị nguồn nhân lực 2
1. Khái niệm và đối tượng của quản trị nguồn nhân lực 2
2. Mục tiêu và vai trò của Quản trị nhân lực 3
2.1. Mục tiêu 3
2.2 Vai trò 3
3. Triết lý quản trị nhân sự 4
II/ Nhóm hoạt động thu hút và hình thành nguồn nhân lực 7
1. Thiết kế và phân tích công việc 7
1.1 Các định nghĩa và Thiết kể công việc 7
1.2 Phân tích công việc 8
2. Ke hoạch hoá nguồn nhân lực 10
2.1 Khải niệm và vai trò của Kể hoạch hoả nguồn nhân ỉực: 10
2.2 Các kể hoạch nguồn nhân ỉực 10
2.3 Các nhân tổ ảnh hường đến kể hoach hoả nguồn nhân ỉực 10
3. Tuyển mộ và tuyển chọn nhân lực 11
3.1 Tuyển mộ, nguồn và phương pháp tuyển mộ nguồn nhân lực. 11
3.2 Tuyển chọn và quả trình tuyển chọn nguồn nhân lực 12
4. Bố trí nhân lực và thôi viêc 13
ni/ Nhóm hoạt động duy trì và phát triển nguồn nhân lực 16
1. Những khái niệm cơ bản 16
1.1 Nhu cầu 16
1.2 Lợi ích 16
1.3 Động cơ, động ỉực 16
2. Công cụ duy trì và phát triển nguồn nhân lực 17
2.1 Những công cụ kình tể. 17
2.1.1 Những công cụ kinh tế trực tiếp 17
2.1.2 Những công cụ kinh tế gián tiếp 19
2.2 Nhỏm công tâm ỉỷ giảo dục 21
2.2.1 Phong cách lãnh đạo 21
2.2.2 Môi trường làm việc 22
2.2.3 Đánh giá thực hiện công việc 22
2.3. Những công cụ hành chính tổ chức 23
2.3.1 Cơ cấu tổ chức 23
2.3.2 Những phương pháp hành chính 23
2.4 Mối quan hệ giữa những công cụ nói trên trong công việc duy trì
và phát triển nguồn nhân ỉực 23
Chương II: Phân tích thực trạng về quản trị nhân lực tại Công ty Cổ phần xây lắp điện I - PCCI 25
I/ Tổng quan về Công ty cổ phần xây lắp điện I - PCCI 25
1. Giới thiệu chung về công ty 25
1.1. Giới thiệu chung về cơ cẩu công ty công ty 25
1.2 Lịch sử hình thành và phát triển của công ty 27
1.3 Lĩnh vực hoạt động của công ty 28
1.4. Giới thiệu về lực lượng lao động của doanh nghiệp 28
2. Kết quả thực hiện kế hoạch sản xuất kinh doanh năm 2008 31
2.1 Đặc điểm tình hình 31
2.2 Một sổ chỉ tiêu cơ bản đạt được trong quả trình sản xuất kinh
doanh 31
2.3 Các kết quả đạt được trong sản xuất kinh doanh năm 2008 32
2.4 Kết quả tăng vốn đầu tư và tăng vốn điều ỉệ 32
2.5 Những tồn tại và hạn chế cần khắc phục 33
n/ Thực trạng về quản trị nguồn nhân lực tại Công ty cổ phần xây lắp điệnl-PCCI 36
1. Những đặc điểm đặc trưng của lao động trong ngành 36
56 trang |
Chia sẻ: Thành Đồng | Ngày: 06/09/2024 | Lượt xem: 99 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Đề tài Một số giải pháp nhằm nâng cao chất lượng quản trị nhân lực của Công ty Cổ phần xây lắp điện I - PCCI, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
, khó khăn trong việc hướng các hoạt đông của các cá nhân và mục tiêu chung của tổ chức và phá vỡ tính thống nhất.
Với người yêu thích tự do thì đây là một phong cách tạo được đông lực lớn. Song có nhiều nhân viên sau nhiều năm làm việc với công ty lớn lại thích làm việc với công ty nhỏ, ở đó mọi người xích lại gàn nhau hom và dễ chia sẻ hơn. Nhu càu giao tiếp cúng là một trong những nhu càu chính của con người.
Môi trường làm việc
Đối với mỗi người lao động, họ lao động vì rất nhiều lý do. Doanh nghiệp càn xác định được lý do, động cơ người lao động làm việc. Động cơ đó là gì, mục tiêu người lao động đặt ra là gì khi tham gia vào tổ chức? Từ đó, xác định những yếu tố cong việc tạo nên những yếu tố thuận lợicho người lao động. Đe giữ chân người lao động, mỗi tổ chức càn nêu rõ những chức năng, nhiệm vụ, trách nhiệm của tổ chức mình, và những điều đó càn được công bố một cách công khai trcn toàn thể công ty. Xây dựng một văn hóa doanh nghiệp là một điều càn thiết. Khi tồn tại trong doannh nghiệp một triết lý sống, những quy tắc ứng xử chung, xẽ tạo ra một không khí làm việc chan hòa, tạo cảm giác thoải mái cho người lao động.
Tô chức càn tạo điều kiện thuận lợi về điều kiện làm việc của người lao động,. Giữ chân người lao động bằng công cụ lao động hiện đại tiên tiến và phì hợp nhất.
Văn hóa doanh nghiệp sẽ tạo ra sự gắn bó lâu dài cho người lao động và sự nỗ lực của họ dành cho tổ chức.
Đảnh giả thực hiện công việc
Sự khác biệt về trình độ của các nhân viên, thái độ làm việc của các nhân viên là hoàn toàn khác nhau. Đe có sự công bằng trong lương, thưởng, thăng tiến, đề bạt... và các khoản phúc lợi đồng thời có các biện pháp phạt thỏa đáng càn có hệ thống công cụ đánh giá công việc.
Các phương pháp đánh giá phổ biến:
Phương pháp đánh giá đồ họa.
Phương pháp danh mục kiểm tra.
Phương pháp ghi chép các sự kiện quan trọng.
Phương pháp đánh giá bằng thang đo dựa trên hành vi.
Phương pháp so sánh.
Phương pháp xếp hạng.
Phương pháp phân phối bắt buộc.
Phương pháp tường thuật.
Phương pháp quản lý bằng mục tiêu.
Để đánh giá có hiệu quả, đánh giá công việc càn phải đảm bảo tính phù hợp. tính nhạy cảm, tính thực tiễn, tính được chấp nhận, tính đáng tin cậy.
2.3.Những công cụ hành chính tổ chức.
Cơ cẩu tổ chức
Hệ thống cơ cấu tổ chức rõ ràng nghĩa là những nhiệm vụ, quyền hạn được phân bổ một cách IÕ ràng. Ai làm công việc gì, chịu trách nhiệm về những điều gì, chịu trách nhiệm trước ai, nếu không hoàn thành công việc thì sẽ lmaf sao?
Hệ thống cơ cấu tổ chức tạo điều kiện cho sự phối hợp công việc một cách nhip nhàng hơn, tiến độ công việc sẽ được đẩy nhanh hơn. Người lao động ssex ya thức được những gì phải làm, họ do ai quản lý... Sự rõ rang đó giúp người lao động an tâm hơn khi làm việc, họ sẽ xác định mục tiêu nhanh hơn và những công cụ dành cho công việc được rõ ràng hơn...
Những phương pháp hành chính
Mỗi tổ chức đều có hệ thống những quy tắc chung để điều chỉnh hành vi của nhân viên. Neu hệ thống quy tắc này quá cứng nhắc sẽ tạo ra sự gò bó, áp lực và tâm lý bị áp đặt của nhân viên. Hệ quả là nhân viên luôn phải chịu một áp lực khi làm việc. Tâm lý không thoải mái sẽ dẫn đến hiệu quả công việc kém đi, hoặc người lao động sẽ muốn tòm một nơi khác làm việc để có thể thoải mái hơn. Neu hệ thống quy tắc này quá chung chung, sơ sài thì nhân viên sẽ quá tự do , sự kết cấu của tổ chức kém đi, không tạo ra sự đoàn kết trong tổ chức. Do vậy hệ thống những quy tắc chung của tổ chức càn phù hợp với điều kiện của tổ chức, với người lao động và phải được cụ thể hóa bằng văn bản và phải được công khai một cách rõ ràng. Những nhà quản lý cấp cao sẽ phải gương mấu và nghiêm túc tuan thủ những quy tắc đó. Và càn điều chỉnh những quy tắc đó cho phù hợp với từng thời kỳ, và tạo cho nó thành bản sắc văn hó công ty.
2.4 Mối quan hệ giữa những công cụ nói trên trong công việc duy trì và phát triển nguồn nhân lực.
Lương thưởng là công cụ để tuyển dụng lao động. Người lao động làm việc khi họ nhận được thù lao động trực tiếp, Nhưng để họ có thể hoàn thành công việc một cách dễ dàng và thuận lợi thì càn có một có cấu tổ chức rõ ràng, có những phân hệ với đày đủ những nhệm vụ và quyền hạn rõ ràng. Khi người lao đã nhận thức rõ nhiệm vụ và quyền hạn của mình thì và những công việc càn phải làm và họ đã quen với công việc thì để họ hoàn thành công việc một cách nhanh chóng, có hiệu quả trong công việc thì tổ chức càn phải có những chinh sách đào tạo và phát triển một cách hợp lý. Chú trong phát huy tài năng của cá nhân phù hợp với nhu càu tổ chức. Nhưng để người lao động gắn bó với công việc và gắn bó lâu dài với công ty thì môi trường làm việccủa tổ chức càn có những hệ thống vãn hóa, những chuẩn mực đạo đức nhất định trong tổ chức. Người lao động càn thăng tiến, càn có có những nhu càu khác khi trình độ của họ đã cao và khả năng làm việc đã tốt. Do vậy, để giữ chân họ, thì tổ chức càn có hệ thống đánh giá công bằng, hợp lý để thỏa mãn yêu càu của người lao động. Tóm lại những công để duy tri nguồn lao động trong tổ chức càn phải được thực hiện một cách hợp lý và nhịp nhàng để duy trì và phát triển nguồn nhân lực theo chiến lược phát triển nhân lực của công ty.
Sơ đồ thể hiện mối quan hệ giữa các công cụ nói trôn.
Lương, thưởng Ujjj I
CCTC,
phương pháp
hành nhỉnh
Gắn bổ
Đào tạo, phát triển
Làm việc hiệu quả tốt
Phong cách lãnh đạo, môi trường làm việc, đánh giá đẻ thăng tiên
Chương II: Phân tích thực trạng về quản trị nhân lực
tại Công ty cổ phần xây lắp điện I - PCCI
I/ Tổng quan về Công ty cổ phần xây lắp điện I - PCCI
Giới thiệu chung về công ty
1.1. Giới thiệu chung về cơ cấu công ty công ty
Tên doanh nghiệp: CÔNG TY CÔ PHẦN XÂY LẮP ĐIỆN I
Tên giao dịch quốc tế: POWER CONSTRUCTION JOINT STOCK COMPANY NO I
Tên viết tắt bằng tiếng Anh: PCC1
Trụ sở văn phòng: số 18 Lý Văn Phúc - Quận Đống Đa - Hà Nội - Việt Nam
Số điện thoại: (84 - 4) - 8.456.329
Số fax: (84-4)-8.452.651
Email: Dccl@fr)t.vn
Đăng ký kinh doanh số: 0103008651
Cấp ngày: 20/07/2005
Cơ quan đăng ký kinh doanh: Sở Ke hoạch & Đầu tư Hà Nội
Các đơn vị trực thuộc doanh nghiệp:
Công ty TNHH 1 thành viên Xây lắp điện I - Đại Mỗ
Địa chỉ: Đại Mỗ - Từ liêm - Hà Nội.
Công ty TNHH 1 thành viên Xây lắp điện I - Ba La.
Địa chỉ: Xã Phú lương - Hà Đông - Hà Nội
Công ty TNHH 1 thành viên Xây lắp điện I Miền Nam.
Địa chỉ: số 135/1/82 Nguyễn Hữu Cảnh - P22 - Bình Thạnh - Tp HCM
Chi nhánh Công ty Cổ phàn xây lắp điện I - Trung tâm tư vấn:
Địa chỉ: 18 Lý Văn Phúc - Cát linh - Đống Đa - Hà Nội.
Chi nhánh 1.4 - Công ty Cổ phàn xây lắp điện I.
Địa chỉ: số 471 Nguyễn Tam Trinh - Hoàng Văn Thụ - Hoàng Mai -Hà Nội.
Chi nhánh 1.5 - Công ty Cổ phàn xây lắp điện I.
Địa chỉ: Mỹ Đình - Từ liêm - Hà Nội.
Tông đội xây lap điện 1.
Địa chỉ: Phường Ninh Thành - Tp Ninh Bình - Ninh Bình
Tổng đội Xây lắp điện 2.
Địa chỉ: Xã Văn Khê - Tp Hà Đông - Hà Tây.
Tổng đội Xây lắp điện 3.
Địa chỉ: Xã Xuân Phương - Từ Liêm - Hà Nội.
Tổng đội xây lắp điện 4.
Địa chỉ: xã Mỹ Đình - Từ Liêm - Hà Nội.
Tổng đội xây lắp điện 5.
Địa chỉ: xã Phú Lâm - Hà Đông - Hà Nội
Tổng đội xây lắp điện 6.
Địa chỉ: xã Mai Sơn - huyện Yên Mô - Ninh Bình.
Tổng đội xây lắp điện 8.
Địa chỉ: xã Đại Mỗ - Từ Liêm - Hà Nội.
Xưởng cơ khí Yên Thường.
Địa chỉ: xã Yên Thường - Gia Lâm - Hà Nội.
Sơ ĐỒ TÔ CHỨC DOANH NGHIỆP
Lịch sử hình thành và phát triển của cons ty.
Công ty xây lắp điện I với tiền thân là công ty xây lắp điện I được thành lập theo Quyết định số 346/NL/TCCB-LD ngày 19/06/1993 của bộ Năng Lượng nay là Bộ Công Thương. Công ty được chuyển đổi từ doanh nghiệp nhà nước thành Công ty cổ phàn theo Quyết định số 1236/QĐ-TCCB ngày 05/04/2005 của Bộ Công nghiệp.
Công ty hoạt động theo Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh Công ty cổ phàn số 0103008651, đăng ký làn đàu ngày 20/07/2005 do Sơ Kế hoạch và Đầu tư thàn phố Hà Nội cấp.
Theo giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh Công ty cổ phàn số 0103008651 do Sở Kố hoạch và Đầu tư thành phố Hà Nội cấp ngày 20/07/2005, đăng lý thay đổi làn 1 ngày 26/09/2007, vốn điều lệ của công ty là 50 tỷ đồng.
Trụ sở chính của công ty đặt tại số 18, Lý Văn Phúc, phường Cát Linh, quận Đống Đa, thành phố Hà Nội.
Lĩnh vưc hoat đông của công ty
Xây lắp các công trình đường dây tải điện và trạm biến áp, các công trình nguồn điện, các công trình công nghiệp, dân dụng, kĩ thuật hạ tàng, giao thông, thủy lợi, bưu chính viễn thông.
Sản xuất kinh doanh điện.
Sản xuất kinh doanh thiết bị, kết cấu thép, kim khí, vật liệu xây dựng, vật liệu và phụ kiện công trình, chế tạo thiết bị xây dựng, thiết bị phi tiêu chuẩn.
Lắp đặt, thí nghiệm, hiệu chỉnh thiết bị điện, đường dây cáp quang.
Xuất nhập khẩu vật tư thiết bị điện.
Kinh doanh bất động sản, khách sạn, du lịch và các dịch vụ khác.
Tư vấn đàu tư, khảo sát, thiết kế xây dựng các công trình điện, công nghiệp, dân dụng, tư vấn giám sát, đền bù, giải phóng mặt bằng.
Dào tạo nghề xây lắp điện.
Khai thác và chế biến đá các loại.
Đo đạc bản đồ địa chính, giải thửa, trích đo thửa đất để phục vụ đền bù thi công công trình.
1.4, Giới thiêu về ỉưc lương ỉao đông của doanh nghiên
Tổng số lao động của Công ty gồm : 1.117 người
Trong đó :
156 cán bộ kỹ thuật và quản lý.
961 công nhân kỹ thuật được đào tạo cơ bản, có tay nghề từ bậc 3 đến bậc 7.
Hầu hết lực lượng cán bộ công nhân đã có thâm niên ngành nghề trên 5 năm, trưởng thành qua nhiều công trình lắp trạm, đường dây và
xây dựng trọng điềm của Nhà nước và các công trình có vốn đầu tư nước ngoài:
TỔNG HỢP LAO ĐỘNG TOÀN CÔNG TY
TT
: Ngành nghề
ị chuyên môn
Cán bộ
CN kỹ thuật
Tổng số
Đại hoc và trên ĐH
Cao đẳng
Trung cấp
Bậc
5-7
Bậc
3-4
A
|ộng gián
122
26
08
156
1 I
Xây dựng
12
12
2 I
Kiến trúc
06
06
3
Điện phát dẫn
52
07
59
4 I
Trắc đạc, địa chất
06
05
11
5 I
Tài chính, kế toán
20
05
25
6
Kinh tế, kế hoạch
25
07
32
7 I
Chuyên môn khác
01
02
08
11
B Ị
Lao động trực tiếp
03
03
22
124
809
961
1 I
Công nhân mộc
14
14
2 I
Công nhân nề
12
28
40
3
Công nhân bê tông
13
26
39
4 I
Công nhân sắt
06
28
34
Ị Ngành
TT n9hề
1 chuyên môn
Cán bộ
CN kỹ thuật
Tổng số
Đại hoc và trên ĐH
Cao đẳng
Trung cấp
Bậc
5-7
Bậc
3-4
5
Công nhân mạ
08
14
22
6
c.nhân hàn, tiện
15
22
37
7
c.nhân
Đường dây
04
36
475
515
8
c.nhân lắp trạm
08
27
168
203
9
CN sửa chữa điện
03
04
07
10
CN hàn nối,
TN
c.quang
08
08
11
CN TN điện
02
03
02
07
12
CN lái ôtô, cầu
12
12
13
CN lái xe xích, máy xúc
06
06
14
CN sửa chữa ôtô
01
04
05
15
N.viên phục vụ khác
12
12
Tổna côna
125
29
30
124
809
1.117
Hàng năm đội ngũ cán bộ quản lý, cán bộ kỹ thuật, công nhân đều được tổ chức khám sức khoẻ định kỳ, huấn luyện an toàn, đảm bảo chất lượng lao động cao đáp ứng yêu cầu công việc của các dự án do Công ty thực hiện.
Kết quả thực hiện kế hoạch sản xuất kinh doanh năm 2008
2.1 Đăc điểm tình hình
Các yếu tố khách quan từ bên ngoài
Kinh tế Việt Nam nói riêng và kinh tế thế giới có nhiều biến động phức tạp ngoài dự báo, khủng hoảng tài chính và lạm phát trcn toàn càu gia tăng, sự bất ổn định về kinh tế vĩ mô Việt Nam.
Thị truờng vốn khó khăn nhất trong nhiều năm gàn đây, chỉ số giá tiêu dung tăng lên đột biến, lãi suất ngân hàng tăng cao chua từng có, thị trường chứng khoán tụt dốc, thị trường bất động sản đóng băng.
Ke hoạch đàu tư xây dựng cơ bản các dự án trong nước, đàu tư trực tiếp nước ngoài suy giảm đáng kể.
Các yếu tố nội tại của công ty
+ Năng lực cạnh tranh của công ty còn nhiều hạn chế như:
Năng lực tài chính còn yếu, nguồn vốn nhỏ hẹp so với kế hoạch sản lượng, doanh thu
Máy móc thiết bị thi công trong nhiều năm chưa được đổi mới.
Nguồn nhân lực kể cả bộ máy quản lý và khối lượng công nhân kỹ thuật còn thiếu về số lượng và hạn chế về chất lượng.
Năm 2008 là giai đoạn đàu trong quá trình sắp xếp lại bộ máy quản lý và thay đổi các đơn vị thành viên.
Các hợp đồng, các công trình còn tồn đọng về khối lượng thi công, tồn tại về quyết toán thu hồi vốn trong nhiều năm số lượng còn rất lớn.
Tất cả những khó khăn khách quan và từ nội tại của công ty đã ảnh hưởng rất trực tiếp đến quá trình và kết quả hoạt động sản xuất của công ty.
2.2 Mọt sổ chỉ tiêu cơ bản đạt được trong quả trình sản xuất kinh doanh
Bên cạnh đó công ty đã phát huy được thế mạnh nội tại của công ty đó là: sớm ổn định bộ máy quản lý công ty và các đơn vị thành viên, sự đoàn kết, thống nhất các mục tiêu kế hoạch của tập thể lãnh đạo, sự điều hành có tính kế thừa cao, hiệu quả và quyết liệt của bộ máy quản lý công ty, sự tin tưởng vào bộ máy lãnh đạo và sự lao động làm việc hăng say của tập thể cán bộ công nhân viên toàn công ty.
340,028 tỷ
281.993 tỷ
14,108 tỷ
Giá trị sản xuất kinh doanh: đồng
Tổng doanh thu: đồng
Lợi nhuận sau thuế:
- Giá trị lợi nhuận: đồng
Trong đó:
8,981 tỷ
5,127 tỷ 25,72%
17,321 tỷ
42,488 tỷ
2.200.000
+ Lợi nhuận từ xây lắp và lợi nhuận từ các hoạt động khác: đồng
+ Lợi nhuận từ kinh doanh bất động sản: đồng
rp ’ 1 Ạ 1 . .. 1. . Ạ .. -4- * Ạ 1 A
- Tỷ lệ lợi nhuận vôn điêu lệ:
Trích nộp ngân sách: đồng
Tổng quỹ lương: đồng
Thu nhập bình quân:
đồng/nguời/tháng
Các kết quả đat đươc trong sản xuất kinh doanh năm 2008
Giá trị sản xuất kinh doanh: 340,028 tỷ
đồng
Tổng doanh thu: 281.993 tỷ
đồng
Lợi nhuận sau thuế:
14,108 tỷ
8,981 tỷ
5,127 tỷ
25,72%
17,321 tỷ
42,488 tỷ
2.200.000
- Giá trị lợi nhuận:
đồng
Trong đó:
+ Lợi nhuận từ xây lắp và lợi nhuận từ các hoạt động khác: đồng
+ Lợi nhuận từ kinh doanh bất động sản: đồng
rp ’ 1 Ạ 1 . / 1. . Ạ .. -4- * Ạ 1
- Tỷ lệ lợi nhuận vôn điêu lệ:
Trích nộp ngân sách: đồng
Tổng quỹ lương:
đồng
Thu nhập bình quân:
đồng/người/tháng
Kết quả tăng vốn đầu tư và tăng vốn điều ỉệ
Dự án khu nhà ở và dịch vụ thương mại Nàng Hương:
Tòa nhà CT1, CT2: Đã hoàn thành khoan cọc nhồi thí nghiệm, đại hà các tàng hàm.
Nhà CT1: Xây thô 01 tàng.
Nhà CT2: Xây thô 03 tàng.
Khu nhà liền kề: Hoàn thành phàn thô các căn hộ.
Khu nhà biệt thự: Hoàn thành ép cọc và phàn móng.
Các kế hoạch hoàn thành dự án điều chỉnh chậm 3 tháng so với kế hoạch: hoàn thành 31/03/2010.
Dự án trung tâm thương mại và nhà ở Mỹ Đình:
Tạm dừng giai đoạn chuẩn bị đàu tư sau khi xin đính chính phưong án kiến trúc điều chỉnh tòa nhà từ 17 tàng lên 25 tàng đã được UBND thành phố Hà Nội, Sở Quy hoạch kiến trúc chấp thuận.
Liên kết đàu tư:
Hội đồng quản trị đã thông qua và quyết định góp vốn đàu tư vào Công ty cổ phàn khoáng sản Vinaincon do tổng công ty Xây dựng Công nghiệp Việt Nam giữ cổ phàn chi phối.
Bắt đàu hoạt động từ quý 1/2009.
Vốn điều lệ giai đoạn I dự kiến: 30 tỷ VND. Tỷ lệ góp vốn của PCCI: 15% vốn điều lệ. Người đại diện phàn vốn: Ông Trịnh Văn
Ị
rp Ạ
Tuân.
Lĩnh vực hoạt động: Thăm dò, khai thác, chế biến khoáng sản: Xuất nhập khẩu khoáng sản, vật tư, thiết bị công nghệ...
Tăng vốn điều lệ làn 1:
Số cổ phàn chào bán: 3.000.000 cổ phàn.
Số cổ phàn đã bán được: 1.667.000 cổ phàn = 56% tổng số cổ phàn đã chào bán.
Giá bán: 12.000 VND/ CP.
Số tiền thu được: 20.004.000.000 đồng, thặng dư vốn: 3.334.000.000 đồng.
Ngày kết thúc đợt chào bán: 15/09/2008.
Von điều lệ tại ngày
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- de_tai_mot_so_giai_phap_nham_nang_cao_chat_luong_quan_tri_nh.doc