Đề tài Một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả hoạt động thanh toán quốc tế bằng phương thức tín dụng chứng từ tại Chi nhánh Ngân hàng Công thương Hà Tây

LỜI MỞ ĐẦU 1

CHƯƠNG I: NHỮNG VẤN ĐỀ Lí LUẬN CƠ BẢN VỀ THANH TOÁN QUỐC TẾ VÀ PHƯƠNG THỨC TÍN DỤNG CHỨNG TỪ: 3

1.1/ Khỏi niệm và vai trũ của thanh toỏn quốc tế đối với hoạt động kinh doanh của Ngân hàng: 3

1.1.1/ Khỏi niệm về thanh toỏn quốc tế: 3

1.2/ Một số phương thức thanh toán quốc tế: 5

1.2.1/ Phương thức chuyển tiền: 6

1.2.2/ Phương thức nhờ thu: 8

1.2.3/ Phương thức tín dụng chứng từ: 11

1.2.4/ Các phương thức thanh toán quốc tế khác: 12

1.3/ Nội dung cơ bản của phương thức thanh toán tín dụng chứng từ: 13

1.3.1/ Cơ sở hỡnh thành tớn dụng chứng từ: 13

1.3.2/ Khỏi niệm: 15

1.3.3/ Trỡnh tự tiến hành nghiệp vụ phương thức tín dụng chứng từ: 15

1.3.4/ Cơ sở pháp lí của phương thức tín dụng chứng từ: 16

1.3.5/ Đặc trưng của phương thức tín dụng chứng từ: 17

1.3.6/ Nội dung chủ yếu của thư tín dụng: 19

1.3.7/ Các loại thư tín dụng: 23

CHƯƠNG II: THỰC TRẠNG HOẠT ĐỘNG THANH TOÁN QUỐC TẾ BẰNG PHƯƠNG THỨC TÍN DỤNG CHỨNG TỪ TẠI CHI NHÁNH NGÂN HÀNG CÔNG THƯƠNG HÀ TÂY: 26

2.1/ Khái quát về Chi nhánh Ngân hàng Công thương Hà Tây: 26

2.1.2/ Cơ cấu tổ chức của Chi nhánh Ngân hàng Công thương Hà Tây: 27

2.1.3/ Kết quả hoạt động kinh doanh trên một số công tác chính: 29

2.2/ Tỡnh hỡnh chung về thanh toỏn quốc tế và kinh doanh đối ngoại tại Chi nhánh Ngân hàng Công thương Hà Tây: 41

2.2.1/ Về hoạt động Thanh toán quốc tế: 41

2.2.2/ Về kinh doanh ngoại tệ: 43

2.2.3/ Về chi trả kiều hối: 45

2.2.4/ Cụng tỏc hạch toỏn ngoại tệ: 45

2.3.1/ Quy trỡnh thanh toỏn L/C: 46

2.3.2/ Quy trỡnh thanh toỏn L/C xuất khẩu: 57

2.4/ Đánh giá về hoạt động Thanh toán quốc tế bằng phương thức tín dụng chứng từ tại Chi nhánh Ngân hàng Công thương Hà Tây: 69

2.4.1/ Những thành tựu đạt được: 69

2.4.2/ Những tồn tại và nguyờn nhõn: 71

CHƯƠNG III: MỘT SỐ GIẢI PHÁP NHẰM NÂNG CAO HIỆU QUẢ THANH TOÁN QUỐC TẾ BẰNG PHƯƠNG THỨC TÍN DỤNG CHỨNG TỪ TẠI CHI NHÁNH NGÂN HÀNG CÔNG THƯƠNG HÀ TÂY 77

3.1/ Sự cần thiết phải phỏt triển Thanh toỏn quốc tế bằng phương thức tín dụng chứng từ tại Chi nhánh Ngân hàng Công thương Hà Tây: 77

3.2/ Một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả Thanh toán quốc tế bằng phương thức tín dụng chứng từ tại Chi nhánh Ngân hàng Công thương Hà Tõy: 78

3.2.1/ Đối với Chi nhánh Ngân hàng Công thương Hà Tây: 78

3.2.2/ Đối với khách hàng: 85

3.3/ Kiến nghị đối với Nhà nước: 88

KẾT LUẬN 91

TÀI LIỆU THAM KHẢO: 92

 

doc103 trang | Chia sẻ: huong.duong | Lượt xem: 1256 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Đề tài Một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả hoạt động thanh toán quốc tế bằng phương thức tín dụng chứng từ tại Chi nhánh Ngân hàng Công thương Hà Tây, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
ủa Chi nhỏnh Ngõn hàng Cụng thương tỉnh Hà Tõy: Đơn vị tớnh: triệu đồng CÁC CHỈ TIấU Năm 2000 Năm 2001 Năm 2002 So sỏnh 01/00 So sỏnh 02/01 (+/-) (%) (+/-) (%) 1. Thanh toỏn điện tử 1.804 2.465 4.321 661 36,64 1.856 75,29 2. Thanh toỏn bự trừ 141 272 558 131 92,9 286 105,14 3. Thanh toỏn qua NHNN. 173 130 193 - 43 -24,86 63 48,46 4. Thanh toỏn bằng tiền mặt 2.250 2.542 3.883 292 12,9 1.341 52,75 5. Thanh toỏn bằng NPTT 526 145 92 - 381 -72,43 - 53 -36,55 Nguồn: bỏo cỏo tổng kết hoạt động kinh doanh của Chi nhỏnh Ngõn hàng Cụng thương tỉnh Hà Tõy cỏc năm 2000, 2001, 2002. Qua bảng trờn ta thấy trong những năm gần đõy phương thức thanh toỏn điện tử ngày một phỏt triển, năm 2001 thanh toỏn điện tử 15.038 mún trị giỏ 2.465 tỷ đồng tăng 661 tỷ đồng so với năm 2000, tỷ lệ tăng là 36,64%; sang năm 2002 thanh toỏn 23.100 mún trị giỏ 4.321 tỷ đồng tăng 1.856 tỷ đồng so với năm 2001, tỷ lệ tăng là 75,29%. Do đú phương thức thanh toỏn qua Ngõn hàng Nhà nước giảm. Thanh toỏn bằng Ngõn phiếu thanh toỏn năm 2001 là 145 tỷ đồng giảm 381 tỷ đồng so với năm 2000, tỷ lệ giảm là 72,43%; sang năm 2002 thanh toỏn bằng Ngõn phiếu thanh toỏn 3.722 mún trị giỏ 92 tỷ đồng giảm so với năm 2001 là 53 tỷ đồng, tỷ lệ giảm là 36,55%. Tỷ lệ thanh toỏn bằng Ngõn phiếu thanh toỏn giảm dần là do chủ trương, chớnh sỏch của Nhà nước là khụng phỏt hành ngõn phiếu thanh toỏn. 2.2/ Tỡnh hỡnh chung về thanh toỏn quốc tế và kinh doanh đối ngoại tại Chi nhỏnh Ngõn hàng Cụng thương Hà Tõy: Nhỡn chung cụng tỏc Thanh toỏn quốc tế và kinh doanh ngoại tệ ở chi nhỏnh đó đỏp ứng kịp thời xuất nhập khẩu và thanh toỏn của cỏc doanh nghiệp, tạo được lũng tin với khỏch hàng, và tạo được một nguồn thu phớ, thu lói khỏ tốt. 2.2.1/ Về hoạt động Thanh toỏn quốc tế: * Hỡnh thức thanh toỏn L/C: Nhằm đa dạng hoỏ cỏc nghiệp vụ Thanh toỏn quốc tế, tăng thu dịch vụ, Chi nhỏnh Ngõn hàng Cụng thương Hà Tõy đó tăng cường tư vấn cho khỏch hàng nhất là khỏch hàng thuộc doanh nghiệp ngoài quốc doanh mới được ngõn hàng cho phộp kinh doanh xuất nhập khẩu trực tiếp. Mặt khỏc, đẩy mạnh cụng tỏc mua bỏn để đỏp ứng cỏc nhu cầu thanh toỏn của khỏch hàng. Kết quả hoạt động kinh doanh ngoại tệ đó tạo điều kiện cho hoạt động Thanh toỏn quốc tế ngày càng phỏt triển. Điều đú được thể hiện ở bảng số liệu sau: Bảng 6: Tỡnh hỡnh thực hiện Thanh toỏn quốc tế bằng L/C. Đơn vị tớnh: USD Hỡnh thức thanh toỏn L/C NĂM 2000 Năm 2001 Năm 2002 So sỏnh 01/00 (%) So sỏnh 02/01 (%) L/C nhập khẩu 10.330.000 19.850.000 19.913.287 92,16 0,31 L/C xuất khẩu 75.700 24.000 147 505 - 68,3 514,6 Nguồn: Phũng kinh doanh đối ngoại - Chi nhỏnh Ngõn hàng Cụng thương Hà Tõy. Nhỡn vào bảng số liệu trờn ta thấy năm 2001 chi nhỏnh mở 119 L/C phục vụ khỏch hàng nhập mỏy múc thiết bị, thuốc và nguyờn liệu thuốc, xe mỏy Trung Quốc và một số mặt hàng tiờu dựng khỏc, trị giỏ L/C nhập khẩu đạt 19 850 000 USD, về số mún tăng 22 mún so với cựng kỳ năm 2000, số tiền tăng 9 520 000 USD, tỷ lệ tăng 92,16 %. Sang năm 2002 chi nhỏnh mở 194 mún L/C, phục vụ khỏch hàng nhập mỏy múc thiết bị, thuốc và nguyờn liệu thuốc, hoỏ chất, hàng điện lạnh và một số cỏc mặt hàng tiờu dựng khỏc, trị giỏ L/C nhập khẩu mở đạt 19 193 287 quy USD, tăng 75 mún so với năm 2001, tỷ lệ tăng 0,31%. Về L/C xuất khẩu, năm 2001 chi nhỏnh thực hiện thụng bỏo và thanh toỏn 04 mún L/C xuất khẩu trị giỏ 24000 USD giảm 46 300 USD so với năm 2000, tỷ lệ giảm 68,3%, năm 2002 chi nhỏnh thực hiện thụng bỏo 10 mún L/C xuất khẩu trị giỏ 147 505 USD tăng 06 mún trị giỏ 123 505 USD, tỷ lệ tăng là 514,6%. Nhận thức được hoạt động Thanh toỏn quốc tế rất dễ bị rủi ro nếu như đội ngũ cỏn bộ làm cụng tỏc này khụng tinh thụng và làm chủ được nú. Do vậy, tập thể cỏn bộ Thanh toỏn quốc tế của chi nhỏnh luụn tự học hỏi nghiệp vụ và ngoại ngữ để nõng cao trỡnh độ, thường xuyờn trao đổi cỏc tỡnh huống phức tạp phỏt sinh với nhau, cũng như tranh thủ sự hướng dẫn của phũng Thanh toỏn quốc tế ngõn hàng Cụng thương Việt Nam nhằm giải quyết tốt mọi phỏt sinh, trỏnh được rủi ro cho ngõn hàng và cho khỏch hàng. Hàng năm đều cử cỏn bộ tham gia đầy đủ cỏc lớp tập huấn, hội thảo do ngõn hàng cụng thương Việt Nam tổ chức. * Hỡnh thức thanh toỏn bằng nhờ thu: Hỡnh thức thanh toỏn bằng nhờ thu D/P và D/A vẫn hoạt động đều đặn, đảm bảo an toàn và hiệu quả, vẫn được ỏp dụng thường xuyờn và cú phần gia tăng hơn. Bảng 7: Tỡnh hỡnh thực hiện Thanh toỏn quốc tế bằng Nhờ thu.: Đơn vị tớnh: USD Thanh toỏn bằng nhờ thu NĂM 2000 Năm 2001 Năm 2002 So sỏnh 01/00 (%) So sỏnh 02/01 (%) Nhờ thu nhập khẩu 2 093 000 1 850 000 1 350 461 - 11,6 27 Nguồn: Phũng kinh doanh đối ngoại - Chi nhỏnh Ngõn hàng Cụng thương Hà Tõy. Hỡnh thức thanh toỏn bằng nhờ thu cú nhiều rủi ro cho người nhập khẩu, nờn trong những năm gần đõy cỏc nhà nhập khẩu chuyển dần sang thanh toỏn bằng phương thức tớn dựng chứng từ. Điều đú được thể hiện cụ thể: năm 2001 chi nhỏnh thực hiện nhận, thụng bỏo và thanh toỏn 108 mún nhờ thu nhập khẩu trị giỏ 1.850.000 USD giảm 04 mún trị giỏ 243 000 USD, tỷ lệ giảm là 11,6 %. Sang năm 2002 chi nhỏnh thực hiện nhận, thụng bỏo và thanh toỏn 76 mún nhờ thu nhập khẩu trị giỏ 1 350 461 USD giảm 32 mún, tỷ lệ giảm là 27%. * Hỡnh thức thanh toỏn chuyển tiền: Nhằm đa dạng hoỏ cỏc sản phẩm dịch vụ ngõn hàng, năm 2002 chi nhỏnh đó triển khai thờm 02 dịch vụ mới. Đú là dịch vụ chuyển tiền nhanh WESTERN UNION và dịch vụ thẻ VISA, MASTER CARD. Doanh số WESTERN UNION đạt 40 mún trị giỏ 32 029 USD. Doanh số thẻ VISA và MASTER CARD là 10 mún số tiền là 2000 USD. Đặc biệt vào cuối thỏng 8 năm 2002 chi nhỏnh tiến hành khảo sỏt làng nghề truyền thống của xó Vạn Phỳc, Hà Đụng chuyờn dệt lụa tơ tằm. Đõy là nơi cú nhiều khỏch du lịch nước ngoài tới tham quan và mua lụa. Chi nhỏnh đó đề nghị và được ngõn hàng Cụng thương Việt Nam chấp thuận cho đặt cơ sở chấp nhận thẻ tại đõy. Qua 4 thỏng hoạt động đó thực hiện được 30 mún số tiền là 1200 USD. Tuy doanh số thực hiện mới này chưa cao, nhưng kết quả cho thấy chi nhỏnh đó thực hiện tốt, chưa mún nào bị từ chối thanh toỏn. Điều đú thể hiện khả năng chi nhỏnh tiếp cận được với những dịch vụ ngõn hàng quốc tế mới và hiện đại, từ đú đa dạng hoỏ cỏc dịch vụ ngõn hàng, tăng khả năng cạnh tranh thu hỳt được nhiều khỏch hàng, gúp phần hỗ trợ đắc lực cho hoạt động chung của toàn chi nhỏnh. 2.2.2/ Về kinh doanh ngoại tệ: Chi nhỏnh đó xỏc định rừ được tỡnh hỡnh, đặc điểm kinh doanh của mỡnh, nguồn thu xuất khẩu chiếm khụng đỏng kể so với nhu cầu thanh toỏn hàng nhập khẩu nờn chi nhỏnh đó tớch cực quảng cỏo, tiếp thị và tư vấn đối với khỏch hàng xuất khẩu. Bờn cạnh việc tăng cường khai thỏc nguồn thu xuất khẩu, chi nhỏnh cũn chủ động tỡm mọi biện phỏp khai thỏc nguồn ngoại tệ từ mọi đối tượng. Cựng với sự cố gắng nỗ lực của chi nhỏnh, là sự quan tõm hỗ trợ rất lớn của Ngõn hàng Cụng thương Việt Nam đó giỳp cho chi nhỏnh hoàn thành tốt và vượt mức kế hoạch đề ra gúp phần vào sự phỏt triển hoạt động chung của toàn chi nhỏnh. Năm 2001 chi nhỏnh mua bỏn 12 loại ngoại tệ như là: USD, DEM, AUD, FRF, GBP, NLG, NOK, JPY, SEK đạt 568 triệu VND tăng 258 triệu VND, tỷ lệ tăng 83,22% so với năm 2000. Năm 2002 chi nhỏnh mua bỏn 11 loại ngoại tệ doanh số đạt 23.600.000 qui USD, tăng 6 900 000 quy USD, tỷ lệ tăng 41% so với năm 2001. Mặc dự hoạt động kinh doanh mua bỏn gặp rất nhiều khú khăn, tỷ giỏ biến động theo chiều hướng tăng dần, cú những lỳc để giữ được khỏch hàng truyền thống chi nhỏnh đó phải ứng bỏn hoặc phải mua giỏ cao để bỏn giao ngay nờn ảnh hưởng đến thu nhập mang lại từ hoạt động mua bỏn. Chớnh vỡ vậy mà chi nhỏnh đó chủ động tỡm mọi biện phỏp như mua bỏn kỳ hạn, mua bỏn cỏc loại ngoại tệ khỏc, theo dừi sỏt tỡnh hỡnh biến động để quyết định mua bỏn cú hiệu quả. Lói từ kinh doanh ngoại tệ năm 2002 là: 805 851 201 đồng. Nguyờn nhõn đạt được những kết quả trờn là: - Do cú sự quản lý chặt chẽ của ngõn hàng Nhà nước về trạng thỏi ngoại tệ đối với cỏc ngõn hàng thương mại nờn sự khan hiếm ngoại tệ được giảm đi. - Biờn độ chờnh lệ giữa giỏ thị trường liờn ngõn hàng và giỏ kinh doanh của ngõn hàng thương mại tăng lờn (0,1% đến 0,25%). Nhỡn chung hoạt động kinh doanh mua bỏn ngoại tệ của chi nhỏnh trong những năm gần đõy cú nhiều thuận lợi, thị trường ngoại tệ biến động thấp, sự khan hiếm ngoại tệ giảm đi, sự hỗ trợ của ngõn hàng Cụng thương Việt Nam tăng lờn, nguồn thu từ xuất khẩu ngày càng tăng. Hoạt động kinh doanh ngoại tệ được chi nhỏnh chỳ trọng cả về số lượng và chất lượng, thực hiện nghiờm tỳc chế độ quản lý ngoại hối của Nhà nước, cũng như trạng thỏi ngoại tệ do ngõn hàng Cụng thương Việt Nam quy định. Hàng năm đều được ngõn hàng Nhà nước trờn địa bàn kiểm tra và đỏnh giỏ tốt. 2.2.3/ Về chi trả kiều hối: Cụng tỏc chi trả kiều hối vẫn được thực hiện tốt cho khỏch hàng. Để đảm bảo dịch vụ kiều hối ngày càng phỏt triển chi nhỏnh luụn coi trọng cụng tỏc tuyờn truyền dịch vụ này tới khỏch hàng. Đồng thời thăm dũ ý kiến của khỏch hàng từ đú cải tiến lề lối, tỏc phong và phương thức giao dịch với khỏch hàng. Chớnh vỡ vậy việc chi trả kiều hối được đảm bảo chớnh xỏc, kịp thời, đỳng người đỳng tỷ giỏ theo quy định, chưa trường hợp nào cú khiếu kiện và được khỏch hàng rất tin tưởng. Doanh số tuy cú giảm nhưng giảm do khỏch hàng chuyển sang hỡnh thức mở tài khoản. Cụ thể 9 thỏng năm 2001 nhận và chi trả 505 mún với 12 loại ngoại tệ trị giỏ 683.180 quy USD. Trong đú bao gồm: 305.391 USD, 390.898 DM, cỏc loại ngoại tệ khỏc là 196.183 quy USD, giảm 20 số tiền là 33000 quy USD so với năm 2000. Năm 2002, chi nhỏnh nhận và chi trả 290 mún với 11 loại ngoại tệ, trị giỏ 325.400 quy USD, giảm 215 số tiền giảm 357.780 quy USD so với năm 2001. 2.2.4/ Cụng tỏc hạch toỏn ngoại tệ: Chi nhỏnh thực hiện tốt cụng tỏc hạch toỏn kế toỏn, phản ỏnh kịp thời cỏc nghiệp vụ kinh tế phỏt sinh. Kết hợp chặt chẽ với cỏn bộ tớn dụng thu nợ gốc đến hạn và lói. Thường xuyờn đối chiếu số dư tiền gửi điều chuyển vốn với Ngõn hàng Cụng thương Việt Nam và tài khoản tiền gửi với Ngõn hàng Ngoại thương Việt Nam. Hàng thỏng làm bỏo cỏo cõn đối đỳng thời gian quy định và đảm bảo chớnh xỏc. Mở sổ sỏch theo dừi đầy đủ và khoa học, lưu trữ chứng từ đỳng theo quy định. Thực hiện cụng tỏc chuyển đổi 12 loại ngoại tệ sang đồng EUR theo chủ trương của Ngõn hàng Cụng thương Việt Nam kịp thời và chớnh xỏc. Hoàn thành tốt cụng tỏc quyết toỏn theo đỳng niờn độ quy định của ngõn hàng Cụng thương Việt Nam. 2.3/ Thực trạng hoạt động thanh toỏn quốc tế bằng phương thức tớn dụng chứng từ tại Chi nhỏnh Ngõn hàng Cụng thương Hà Tõy: 2.3.1/ Quy trỡnh thanh toỏn L/C: Người xuất khẩu Người nhập khẩu Hợp đồng (5) hàng Hội sở chớnh Ngõn hàng Cụng thương Việt Nam (1) (9) (4) (6) (2) (3) Ngõn hàng thụng bỏo Ngõn hàng Cụng thương Hà Tõy (7) (8) (1): Người nhập khẩu viết đơn xin mở L/C gửi đến chi nhỏnh ngõn hàng Cụng thương Hà Tõy. (2): Chi nhỏnh ngõn hàng Cụng thương Hà Tõy phỏt hành L/C chuyển tiếp lờn ngõn hàng Cụng thương Việt Nam. (3): Ngõn hàng Cụng thương Việt Nam chuyển cho ngõn hàng của người xuất khẩu qua mạng SWIFT. (4) Ngõn hàng thụng bỏo chuyển thụng bỏo cho người xuất khẩu. (5) Người xuất khẩu nếu chấp nhận thư tớn dụng thỡ tiến hành giao hàng. Nếu khụng thỡ tiến hành đề nghị ngõn hàng mở L/C sửa đổi, bổ sung thư tớn dụng cho phự hợp với hợp đồng. (6): Người xuất khẩu trỡnh bộ chứng từ cho ngõn hàng thụng bỏo. (7): Ngõn hàng thụng bỏo gửi chứng từ đũi tiền cho ngõn hàng Cụng thương Hà Tõy. (8): Ngõn hàng Cụng thương Hà Tõy chuyển tiền được chấp nhận thanh toỏn cho ngõn hàng phục vụ người xuất khẩu. (9): Chi nhỏnh ngõn hàng Cụng thương Hà Tõy giao chứng từ cho người nhập khẩu khi đó hoàn thành cỏc thủ tục cần thiết. a/ Tiếp nhận hồ sơ và kiểm tra hồ sơ: - Chi nhỏnh chỉ được phộp tiếp nhận hồ sơ thanh toỏn L/C hàng nhập khẩu cho khỏch hàng khi cú đủ cỏc điều kiện sau: + Chi nhỏnh chưa sử dụng hết hạn mức vốn điều hoà của Ngõn hàng Cụng thương Việt Nam hoặc tài khoản điều chuyển vốn của chi nhỏnh dư Cú. + Chi nhỏnh cũn khả năng thanh toỏn tổng trị giỏ toàn bộ cỏc L/C mà chi nhỏnh đó phỏt hành và cú đủ khả năng thanh toỏn cho L/C mà khỏch hàng đang yờu cầu phỏt hành. + Giỏ trị của L/C số dư mở L/C, mức ký quỹ phải thực hiện đỳng cỏc quy định hiện hành của Ngõn hàng Cụng thương Việt Nam. Cỏc trường hợp ngoại lệ phải được sự chấp thuận bằng văn bản của Ngõn hàng Cụng thương Việt Nam. + Đối với cỏc L/C ký quỹ dưới 100% trị giỏ L/C đều phải qua tớn dụng thẩm định và được giỏm đốc hay người được giỏm đốc uỷ quyền phờ duyệt trước khi chuyển sang phũng Thanh toỏn quốc tế thực hiện. - Giỏm đốc chi nhỏnh chịu trỏch nhiệm trước Tổng giỏm đốc Ngõn hàng Cụng thương Việt Nam về tớnh trung thực, hợp phỏp và hợp lệ của việc phỏt hành L/C và đảm bảo nguồn vốn thanh toỏn cho L/C mà chi nhỏnh đó phỏt hành. - Hồ sơ xin mở L/C của khỏch hàng gồm: + Quyết định thành lập (đối với doanh nghiệp quan hệ giao dịch lần đầu). + Đăng ký kinh doanh (đối với doanh nghiệp quan hệ giao dịch lần đầu). + Đăng ký mó số xuất nhập khẩu - nếu cú (đối với doanh nghiệp quan hệ giao dịch lần đầu). + Hợp đồng ngoại thương gốc. + Hợp đồng nhập khẩu uỷ thỏc (nếu cú). + Giấy phộp nhập khẩu của Bộ thương mại. + Cam kết thanh toỏn, hợp đồng tớn dụng, cụng văn phờ duyệt cho mở L/C trả chậm của Ngõn hàng Cụng thương Việt Nam. + Hợp đồng mua bỏn ngoại tệ (nếu cú). + Đơn xin mở L/C. + Bản giải trỡnh mở L/C do phũng tớn dụng của Chi nhỏnh lập được giỏm đốc chi nhỏnh hay người được giỏm đốc uỷ quyền phờ duyệt (trường hợp ký quỹ dưới 100% trị giỏ L/C). - Tất cả cỏc chứng từ trờn đều phải xuất trỡnh bản gốc và lưu lại chi nhỏnh bản photo cú đúng dấu treo của đơn vị. Riờng cỏc chứng từ sau phải lưu bản gốc: + Cam kết thanh toỏn, hợp đồng tớn dụng, cụng văn phờ duyệt cho mở L/C trả chậm của Ngõn hàng Cụng thương Việt Nam. + Hợp đồng mua bỏn ngoại tệ (nếu cú). + Đơn xin mở L/C. + Bản giải trỡnh mở L/C do phũng tớn dụng của Chi nhỏnh lập được giỏm đốc chi nhỏnh (trường hợp ký quỹ dưới 100% trị giỏ L/C). - Cỏn bộ Thanh toỏn quốc tế khi tiếp nhận hồ sơ xin mở L/C của khỏch hàng phải kiểm tra và phải đảm bảo hồ sơ đủ cỏc điều kiện sau: + Bảo đảm tớnh phỏp lý của cỏc chứng từ mà khỏch hàng xuất trỡnh. Việc thanh toỏn phải phự hợp với chế độ quản lý ngoại hối và chớnh sỏch quản lý xuất nhập khẩu hiện hành của Nhà nước. + Cú đơn xin mở L/C phự hợp với yờu cầu và quyết định của chi nhỏnh, nội dung L/C khụng chứa đựng rủi ro cho chi nhỏnh. + Cú cơ sở bảo đảm thanh toỏn L/C phự hợp với quy định hiện hành của Ngõn hàng Cụng thương Việt Nam. + Nội dung của cỏc tài liệu trong hồ sơ khụng mõu thuẫn nhau. + Bản giải trỡnh mở L/C. + Sau khi mở L/C thanh toỏn viờn phải ghi trờn hợp đồng gốc số L/C đó mở, trị giỏ L/C và ngày phỏt hành L/C ký tờn trờn hợp đồng (hợp đồng gốc cú thể trả lại cho khỏch hàng nếu khỏch hàng yờu cầu) khi đú ngõn hàng phải lưu bản sao cú dấu treo của đơn vị. b/ Phỏt hành L/C nhập khẩu: * Tạo hồ sơ L/C nhập khẩu: - Khi hồ sơ để phỏt hành L/C nhập khẩu của khỏch hàng đó hội đủ cỏc điều kiện theo quy định, thanh toỏn viờn tiến hành mở hồ sơ L/C nhập khẩu trờn mỏy vi tớnh trong chương trỡnh IBS. - Chương trỡnh sẽ tự động kiểm tra cỏc yếu tố cần thiết theo cỏc quy định hiện hành về việc phỏt hành L/C nhập khẩu của Ngõn hàng Cụng thương Việt Nam. - Trường hợp mở L/C cho doanh nghiệp thuộc diện được hưởng ưu đói năm ngoài quy định chung, việc mở L/C phải do cỏn bộ cú thẩm quyền phờ duyệt. Thanh toỏn viờn sẽ bỏ qua lệnh kiểm tra hồ sơ mở L/C, mỏy tớnh sẽ thụng bỏo L/C này chưa được kiểm tra hồ sơ mở L/C khi trưởng phũng Thanh toỏn quốc tế hoặc người được uỷ quyền tớnh ký hiệu mật và người tớnh ký hiệu mật cựng với người phờ duyệt mở L/C trong quyền hạn và trỏch nhiệm của mỡnh sẽ hoàn toàn chịu trỏch nhiệm về quyết định của mỡnh. * Tạo điện L/C hồ sơ: Sau khi hoàn tất L/C nhập khẩu, trờn cơ sở đơn xin mở L/C, thanh toỏn viờn tiến hành tạo điện L/C trờn tập tin MT 700. Quỏ trỡnh nhập dữ liệu, thanh toỏn viờn phải tuõn thủ quy định về cỏch lập, sử dụng điện MT 700 của Ngõn hàng Cụng thương Việt Nam và lưu ý một số vấn đề sau: - Chọn ngõn hàng thụng bỏo: + Trong trường hợp khỏch hàng khụng chỉ định ngõn hàng thụng bỏo thỡ trưởng phũng Thanh toỏn quốc tế hay người được uỷ quyền cú quyền lựa chọn ngõn hàng thụng bỏo đầu tiờn. Trường hợp mà chi nhỏnh khụng tỡm được ngõn hàng thụng bỏo thớch hợp thỡ để trống RECEIVER. + Nguyờn tắc của việc chọn ngõn hàng thụng bỏo L/C phải là ngõn hàng cú uy tớn, hoạt động kinh doanh tốt, cú quan hệ lõu dài và cú thiện chớ với ngõn hàng Cụng thương Việt Nam, cú trụ sở tại nước người hưởng và là ngõn hàng nằm trong danh mục cỏc ngõn hàng được Ngõn hàng Cụng thương Việt Nam lựa chọn làm đại lý trong dịch vụ thụng bỏo L/C. - Đối với L/C thanh toỏn bằng vốn vay hay L/C ký quỹ nhỏ hơn 100% trị giỏ L/C thỡ phải quy định vận đơn lập theo lệnh của chi nhỏnh. - Trường hợp L/C quy định ứng trước một phần hay tiền đặt cọc ngoài trị giỏ L/C do chi nhỏnh cho vay thỡ phải yờu cầu một thư bảo lónh tiền ứng trước hay tiền đặt cọc do một ngõn hàng cú uy tớn trờn thế giới phỏt hành. - Chỉ thị gửi chứng từ. - Trường hợp mở L/C xỏc nhận phải tuõn thủ cỏc quy định sau: + Chi nhỏnh phải liờn hệ trước với trưởng phũng Thanh toỏn quốc tế hoặc người được ủy quyền của hội sở chớnh để chọn ngõn hàng xỏc nhận. + Trường M49 ghi: CONFIRM. + Trường 41a ghi: available with confirming bank by... + Trường 71 ghi rừ phớ xỏc nhận do bờn nào chịu. - Tuỳ từng khỏch hàng, mặt hàng nhập khẩu yờu cầu của ngõn hàng xỏc nhận, mức ký quỹ và mức phớ mở L/C xỏc nhận cú thể cao hơn mở L/C khụng xỏc nhận. Sau khi hoàn thiện việc nhập dữ liệu trờn tập tin MT 700, thanh toỏn viờn kiểm soỏt, đối chiếu giữa L/C với hợp đồng ngoại thương và đơn xin mở L/C, kiểm tra bỳt toỏn, ký quỹ, tài sản thế chấp, thu phớ... Nếu khớp đỳng thỡ lưu bức điện trong chương trỡnh, mỏy tớnh sẽ tự động chuyển bức điện để kiểm soỏt, tự động in L/C (hai bản) và phiếu chuyển khoản. Thanh toỏn viờn ký vào vị trớ quy định trờn L/C và phiếu chuyển khoản, sau đú chuyển toàn bộ hồ sơ L/C cho trưởng phũng Thanh toỏn quốc tế hoặc người được ủy quyền kiểm soỏt. c/ Kiểm soỏt L/C: - Trưởng phũng Thanh toỏn quốc tế hoặc người được uỷ quyền phải kiểm soỏt lại toàn bộ hồ sơ L/C, nếu hội đủ cỏc điều kiện cần thiết thỡ tiến hành kiểm soỏt toàn bộ nội dung L/C để đảm bảo sự khớp đỳng giữa nội dung của hợp đồng ngoại thương, đơn xin mở L/C và L/C, kiểm tra cỏc bỳt toỏn. Trưởng phũng Thanh toỏn quốc tế hoặc người được uỷ quyền phải xem xột kỹ cỏc điều khoản của L/C, nếu cú điều khoản nào bất lợi cho khỏch hàng và/ hay cho ngõn hàng phỏt hành thỡ chi nhỏnh khẩn trương thụng bỏo cho khỏch hàng, đề nghị sửa đổi đơn xin mở L/C làm căn cứ sửa L/C nhằm giảm rủi ro. - Trường hợp khỏch hàng khụng thực hiện việc sửa đổi, chi nhỏnh yờu cầu khỏch hàng gửi văn bản cam kết chịu hoàn toàn trỏch nhiệm và bồi hoàn thiệt hại cho ngõn hàng phỏt hành (nếu cú). Chi nhỏnh cú thể thực hiện cỏc biện phỏp giảm rủi ro của ngõn hàng bằng cỏch yờu cầu khỏch hàng tăng mức ký quỹ, tăng tài sản thế chấp... - Trường hợp cỏc điều khoản của L/C cú thể mang đến những thiệt hại nghiờm trọng cho chi nhỏnh mà khỏch hàng khụng sửa đổi đơn xin mở L/C, chi nhỏnh cú quyền từ chối khụng phỏt hành mở L/C đú và lập biờn bản huỷ L/C trong chương trỡnh mạng IBS. - Nếu L/C khụng mõu thuẫn với hợp đồng ngoại thương và khớp đỳng với đơn xin mở L/C của khỏch hàng, cỏc điều khoản của L/C đều cú khả năng thực thi và khụng mang rủi ro cho khỏch hàng mở L/C và ngõn hàng phỏt hành, trưởng phũng Thanh toỏn quốc tế hoặc người được uỷ quyền ký vào chỗ quy định trờn L/C, phiếu chuyển khoản và chuyển cho giỏm đốc hoặc người được giỏm đốc uỷ quyền phờ duyệt. Sau khi được phờ duyệt, L/C được chuyển lại cho trưởng phũng Thanh toỏn quốc tế hoặc người được uỷ quyền tớnh ký hiệu mật L/C để chuyển về hội sở chớnh và chuyển tiếp cho người hưởng thụng qua ngõn hàng đại lý. Cuối cựng toàn bộ hồ sơ và L/C được chuyển cho thanh toỏn viờn lưu giữ và trả lại cho khỏch hàng 1 liờn L/C. - Một khi cần sửa chữa L/C do thanh toỏn viờn mới soạn thảo, trưởng phũng Thanh toỏn quốc tế hoặc người được uỷ quyền chuyển trả L/C đú cho thanh toỏn viờn để họ sửa chữa và lưu vào chương trỡnh, sau đú trỡnh tự kiểm soỏt như trờn. - Đối với cỏc chi nhỏnh, cỏc L/C trị giỏ từ 500 000 USD phải thờm một bức tớnh ký hiệu mật của giỏm đốc chi nhỏnh hoặc người được giỏm đốc uỷ quyền. - Đối với cỏc sở giao dịch, cỏc L/C trị giỏ từ 1triệu USD phải thờm một bước tớnh ký hiệu mật của giỏm đốc hoặc người được giỏm đốc uỷ quyền. d/ Sửa đổi L/C: * Tạo điện sửa đổi: - Sau khi L/C đó được phỏt hành, khi cú nhu cầu sửa đổi, khỏch hàng phải gửi đơn đề nghị sửa đổi L/C gửi chi nhỏnh, thanh toỏn viờn cú trỏch nhiệm yờu cầu sửa đổi của khỏch hàng, kiểm tra cỏc điều khoản sửa đổi, nếu thấy hợp lý thỡ tiến hành nhập dữ liệu sửa đổi trờn mẫu điện MT 707. Chi nhỏnh phải tuõn thủ cỏc quy định về cỏch lập và sử dụng tập tin MT 707 của ngõn hàng Cụng thương Việt Nam. - Nếu L/C sửa đổi tăng tiền, khỏch hàng phải bổ sung mức ký quỹ và tài sản thế chấp tương ứng để đảm bảo khả năng thanh toỏn cho L/C đú. - Phớ sửa đổi L/C phải được xỏc định rừ trong đơn xin đổi L/C của khỏch hàng và trong điện MT 707 sửa đổi L/C của Ngõn hàng. - Sau khi hoàn thiện việc nhập dữ liệu, thanh toỏn viờn đối chiếu bảo đảm sự khớp đỳng giữa đơn đề nghị sửa đổi L/C, kiểm tra cỏc bỳt toỏn hạch toỏn và nhập cỏc tài khoản thớch hợp, khi cỏc bỳt toỏn đó hoàn thiện, thanh toỏn viờn lưu bức điện đú trong chương trỡnh, mỏy tớnh sẽ tự động chuyển cho người kiểm soỏt, in điện và phiếu chuyển khoản sau đú chuyển toàn bộ hồ sơ sửa đổi L/C cho trưởng phũng Thanh toỏn quốc tế hoặc người được uỷ quyền kiểm soỏt. * Kiểm soỏt: - Trưởng phũng Thanh toỏn quốc tế hoặc người được uỷ quyền cú trỏch nhiệm kiểm soỏt điện sửa đổi, nếu khớp đỳng với đơn đề nghị sửa đổi L/C của khỏch hàng và cỏc điều khoản sửa đổi là hợp lý, cỏc bỳt toỏn hạch toỏn đỳng, trưởng phũng Thanh toỏn quốc tế hay người được uỷ quyền sẽ ký trờn điện sửa đổi và phiếu chuyển khoản. - Điện sửa đổi L/C và hồ sơ sửa đổi L/C được chuyển cho giỏm đốc chi nhỏnh hay người được giỏm đốc uỷ quyền phờ duyệt. Sau đú hồ sơ sửa đổi L/C được chuyển lại cho trưởng phũng Thanh toỏn quốc tế hay người được uỷ quyền tớnh ký hiệu mật để chuyển bức điện đú về hội sở chớnh để chuyển tiếp cho người hưởng thụng qua ngõn hàng đại lý. - Trường hợp giỏ trị L/C sau khi sửa đổi cú mức tương đương hoặc vượt qua 500 000 USD đối với cỏc chi nhỏnh hoặc 1 triệu USD đối với cỏc sở giao dịch thỡ phải thờm bước kiểm soỏt và tớnh ký hiệu mật của giỏm đốc hoặc người được giỏm đốc uỷ quyền. - Hồ sơ sửa đổi L/C và điện sửa đổi sẽ được trả lại thanh toỏn viờn để lưu trữ và chuyển cho khỏch hàng một bản sửa đổi L/C. e/ Nhận - kiểm tra và xử lý chứng từ thanh toỏn/ chấp nhận thanh toỏn: - Sau khi nhận được L/C và cỏc sửa đổi liờn quan phự hợp với khả năng đỏp ứng của mỡnh, người bỏn sẽ tiến hành giao hàng và lập bộ chứng từ thanh toỏn để gửi đến cho chi nhỏnh thụng qua ngõn hàng của người bỏn. Cỏc chi nhỏnh cú trỏch nhiệm nhận kiểm tra, thanh toỏn/ chấp nhận thanh toỏn và giao chứng từ cho khỏch hàng hoặc chi nhỏnh theo quy định. * Trường hợp thanh toỏn dựa trờn thư đũi tiền gửi kốm bộ chứng từ: - Nhận và kiểm tra chứng từ: Sau khi nhận được bộ chứng từ, thanh toỏn viờn phải vào sổ theo dừi giao nhận chứng từ, ghi ngày nhận chứng từ, ký và đúng dấu đơn vị mỡnh trờn covering letter đồng thời nhập cỏc thụng tin cần thiết vào hồ sơ bộ chứng từ trong chương trỡnh mỏy tớnh. Trong vũng 5 ngày làm việc, kể từ ngày nhận chứng từ từ bưu điện, chi nhỏnh phải hoàn tất việc kiểm tra bộ chứng từ. Quỏ thời hạn trờn, chi nhỏnh mất quyền khiếu nại về chứng từ. Nội dung kiểm tra bao gồm: + Kiểm tra số lượng từng loại chứng từ theo quy định của L/C. + Kiểm tra sự phự hợp của chứng từ với cỏc điều kiện của L/C. + Kiểm tra sự nhất quỏn thể hiện trờn bề mặt của cỏc chứng từ. + Kiểm tra sự phự hợp của cỏc chứng từ với UCP 500 của ICC (trường hợp L/C quy định tuõn thủ UCP 500 của ICC). Việc kiểm tra chứng từ phải được thực hiện thụng qua hai cỏn bộ (kiểm tra kộp). Sau khi kiểm tra, thanh toỏn viờn phải lập phiếu kiểm tra chứng từ (mẫu đớnh kốm) cú chữ ký của cỏc cỏn bộ kiểm tra. Sau đú toàn bộ hồ sơ L/C kốm theo bộ chứng từ và phiếu kiểm tra chứng từ được chuyển cho trưởng phũng Thanh toỏn quốc tế hoặc người được uỷ quyền kiểm soỏt, ký xỏc nhận đó kiểm tra trờn phiếu kiểm tra chứng từ. - Xử lý chứng từ: + Trường hợp khụng cú sai sút hoặc cú sai sút nhưng người nhập khẩu đó chấp nhận thanh toỏn (bằng vốn tự cú/ nếu bằng vốn vay thỡ phải cú sự chấp thuận của ngõn hàng bằng văn bản). . L/C trả ngay chi nhỏnh lập điện MT 202 theo chỉ dẫn trong thư đũi tiền của ngõn hàng gửi chứng từ. Đối với L/C thanh toỏn nhiều lần thỡ sẽ trớch một tỷ lệ % ký quỹ để thanh toỏn tương ứng với tỷ lệ thanh toỏn trờn trị giỏ của L/C, phần cũn lại trớch từ tài khoản tiền gửi, tiền vay của khỏch hàng hoặc tài khoản thớch hợp. . L/C trả chậm: chi nhỏnh lập điện MT 799 thụng bỏo chấp

Các file đính kèm theo tài liệu này:

  • doc37101.doc
Tài liệu liên quan