Lời mở đầu 1
1. Tính cấp thiết của đề tài 1
2. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu 1
3. Mục đích và nhiệm vụ nghiờn cứu 2
4. Kết cấu của chuyên đề 2
Chương I: Những vấn đề lý luận cơ bản về hiệu quả kinh doanh xuất khẩu 3
1. Khỏi niệm và bản chất hiệu quả kinh doanh 3
1.1. Các quan điểm về hiệu quả kinh doanh 3
1.2. Bản chất của hiệu quả kinh doanh 5
2. Chi phớ và kết quả kinh doanh 6
2.1. Chi phớ kinh doanh 6
2.2. Kết quả kinh doanh 6
3. Phõn loại hiệu quả kinh doanh của doanh nghiệp 6
4. Hệ thống cỏc chỉ tiờu chủ yếu phản ỏnh hiệu quả kinh doanh của doanh nghiệp 8
4.1. Khỏi quỏt về hệ thống cỏc chỉ tiờu 8
4.2. Cỏc chỉ tiờu phản ỏnh hiệu quả kinh doanh 9
4.2.1. Lợi nhuận và tỷ suất lợi nhuận 9
4.2.2. Mức vốn hao phí cho một đơn vị sản phẩm 10
4.2.3. Thời hạn thu hồi vốn đầu tư 11
4.2.4. Năng suất lao động 11
5. Nhân tố ảnh hưởng đến hiệu quả kinh doanh của
doanh nghiệp 12
5.1. Cỏc nhõn tố bờn trong doanh nghiệp 12
5.2. Cỏc nhõn tố bờn ngoài doanh nghiệp 13
II. Hiệu quả kinh doanh xuất khẩu 15
74 trang |
Chia sẻ: huong.duong | Lượt xem: 1223 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Đề tài Một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả xuất khẩu của công ty thương mại và dịch vụ số 1, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
ự thay đổi trong cơ cấu tổ chức thỡ từ năm 1999 đến thỏng 9 -2001, tổng số lao động của cụng ty là 85 người. Số lao động năm 1999 giảm so với năm 1998 là do chuyển xớ nghiệp dệt kim về viện kinh tế kỹ thuật dệt may. Riờng đến quý IV năm 2001, thành lập phũng nghiệp vụ III nờn tổng số lao động tăng lờn 96 người trong đú bao gồm: 1tiờn sỹ, 38 người trỡnh độ đại học, 48 người cú trỡnh độ trung cấp, 17 nhõn viờn.
Lónh đạo cụng ty rất quan tõm tới việc đào tạo để nõng cao trỡnh độ học vấn và giỏo dục tư tưởng đào tạo và phẩm chất chớnh trị cho cỏn bộ cụng nhõn viờn. Năm 2001, cụng ty đó cử cỏn bộ tham gia cỏc lớp học nõng cao nghiệp vụ chuyờn mụn như lớp cụng nghệ sợi, cụng nghệ thụng tin, phỏp luật, lao động tiền lương, lý luận chớnh trị cao cấp… Đồng thời
tạo điều kiện cho cỏn bộ cụng nhõn viờn theo h ọc tại chức ngoại ngữ. Cử cỏn bộ trong diện quy hoạch đi học lớp đào tạo giỏm đốc bồi dưỡng ngắn ngày ở nước ngoài. Túm lại, mục tiờu cơ bản của cụng ty là sử dụng một cỏch cú hiệu quả nguồn nhõn lực để đạt được thành cụng.
II. Thực trạng hiệu quả xuất khẩu của cụng ty thương mại và dịch vụ số 1.
1. Tỡnh hỡnh xuất khẩu của cụng ty trong thời gian vừa qua
1.1 Kim ngạch XNK hàng hoỏ của cụng ty (2001- 2004)
Cụng tỏc xuất nhập khẩu là một trong những nhiệm vụ chủ yếu của Cụng ty. Trong thời gian vừa qua Cụng ty khụng ngừng thỳc đẩy xuất nhập khẩu hàng hoỏ và coi đõy là một nhiệm vụ quan trọng. Trong những năm đầu tham gia xuất khẩu Cụng ty gặp phải một số khú khăn do chưa cú cỏc đại lý tiờu thụ hàng hoỏ, chưa tỡm hiểu kỹ được cỏc thị trường. Sau một số năm tham gia hoạt động xuất khẩu, Cụng ty đó xuất khẩu sang rất nhiều thị trường và đó đạt được nhiều thành tựu đỏng kể.
Bảng 2.1. Kim ngạch XNK của cụng ty(2001-2004)
Đơn vị: USD,%
Năm
Chỉ
tiờu
2001
2002
2003
2004
Tốc độ tăng
Kim ngạch
Tỷ trọng
Kim ngạch
Tỷ trọng
Kim ngạch
Tỷ trọng
Kim ngạch
Tỷ trọng
02/01
03/02
04/03
Xuất khẩu
1076292
21,45
1391769
23,86
1735282
25,12
2024025
22,13
29,31
24,68
16,63
Nhập khẩu
3939891
78,55
4439413
76,14
5170283
74,88
7120600
77,87
12,68
16,46
37,42
Tổng
5016183
100
5831182
100
6905565
100
9144625
100
16,24
18,42
32,42
Nguồn: Phũng kế toỏn cụng ty TRASCO
Qua số liệu trờn trong bảng 2.1 nhận thấy rằng quy mụ xuất khẩu và nhập khẩu của cụng ty tăng trưởng mạnh trong thời gian từ năm 2001 đến năm 2004. Giỏ trị về xuất jgẩy 2001 kim ngạch xuất khẩu ở mức 1 triệu USD thỡ đến năm 2004 giỏ trị kim ngạch xuất khẩu đó đạt đến 2 triệu USD.Quy mụ xuất khẩu khụng chỉ tăng tuyệt đối mà cũn tăng cả về số lượng tương đối. Mức tăng trưởng quy mụ xuất khẩu hàng năm đều ở mức tăng cao trờn 15%, trong đú phải kể đến sự tăng trưởng đột biến quy mụ xuất khẩu vào năm 2002. Giỏ trị xuất khẩu năm 2002 tăng 29,31% so với giỏ trị xuất khẩu năm 2001 về nhập khẩu trong năm 2001 giỏ trị kim ngạch nhập khẩu ở mức 4 triệu USD thỡ năm 2004 đó là 7 triệu USD. Tăng tuyệt đối 3 triệu USD. Xột về số tương đối, tốc độ tăng trưởng nhập khẩu cũng tăng mạnh qua cỏc năm. Năm 2002 giỏ trị kim ngạch nhập khẩu tăng 12,68% so với năm 2001. Năm 2004 giỏ trị kim ngạch nhập khẩu đó tăng ở mức 37,42% so với năm 2003
Do xuất khẩu và nhập khẩu đều tăng nờn tổng kim ngạch xuất nhập khẩu của cụng ty hàng năm cũng tăng qua cỏc năm. Về số tuyệt đối, tổng kim ngạch xuất nhập khẩu năm 2001 chỉ ở mức 5 triệu USD thỡ đến năm 2004 đó đạt 9 triệu USD. Về số tương đối, tốc độc tăng kim ngạch xuất nhập khẩu năm 2002 là 16,24% tiếp đến năm 2003 đó tăng lờn tới 18,42% và đến năm 2004 đạt tới 32,42% sự tăng trưởng của tổng kim ngạch xuất nhập khẩu thể hiện mức độ hoạt động xuất nhập khẩu của cụng ty ngày càng tăng. Cụng ty đang cú những bước chuyển mỡnh trong quỏ trỡnh hội nhập kinh tế quốc tế.
1.2 Cơ cấu mặt hàng xuất khẩu
Đối với một Cụng ty tham gia hoạt động xuất khẩu khụng chỉ phải cung cấp nhiều mặt hàng đỏp ứng nhu cầu đa dạng của thị trường mà cũn phải xỏc định cơ cấu mặt hàng hợp lý xem đõu là mặt hàng chủ lực của doanh nghiệp nhằm mang lại doanh thu cao.
Bảng 2.2. Cơ cấu mặt hàng XK(2001-2004)
Đơn vị: USD,%
Năm
Mặt hàng
2001
2002
2003
2004
Kim ngạch
Tỷ trọng
Kim ngạch
Tỷ trọng
Kim ngạch
Tỷ trọng
Kim ngạch
Tỷ trọng
I)May mặc
586416
54,48
697992
50,15
842136
48,53
962136
43,65
1,jacket và ỏo khoỏc cỏc loại
234566
21,79
279198
20,06
336854
19,41
384854
17,46
2,Sơ mi cỏc loại
146604
13,62
174498
12,53
210535
12,13
240534
10,91
3,Quần ỏo cỏc loại
117283
10,89
139598
10,03
168427
9,76
192427
8,73
4,Quần ỏo cỏc loại khỏc
87963
8,48
104698
7,53
126320
7,28
144321
6,55
II,Hàng dệt kim
107653
10
159781
11,48
210096
12,10
261296
11,85
III,ỏo len
67283
6,25
99863
7,17
131310
7,56
158009
7,17
IV,Sợi
53826
5
79890
5,74
105048
6,05
125048
5,67
V,Vải
40371
3,75
59917
4,3
78787
4,54
98286
4,46
VI,Cà phờ
203614
18,91
271487
19,5
339356
19,55
542969
24,63
VII, Quế
17129
1,59
22839
1,64
28549
1,64
45679
2,07
Tổng
1076292
100
1391769
100
1735282
100
2204025
100
Nguồn: Phũng XK cụng ty TRASCO
Nhỡn vào bảng ta thấy rằng cơ cấu mặt hàng xuất khẩu của Cụng ty khỏ đa dạng. Cỏc mặt hàng xuất khẩu bao gồm cỏc mặt hàng dệt may như quần, ỏo, sợi, vải đến cỏc mặt hàng khỏc. Điều này sẽ làm cho Cụng ty đỏp ứng được yờu cầu của nhiều thị trường, tạo tiền đề mở rộng thị trường trong những năm tới.
Hiện nay Cụng ty cú hai mặt hàng chủ lực là hàng may mặc và cà phờ. Trong đú hàng may mặc chiếm trờn dưới 50% kim ngạch xuất khẩu, cà phờ chiếm khoảng 20% kim ngạch xuất khẩu. Như vậy hai mặt hàng này chiếm tới 70% kim ngạch xuất khẩu. Hàng năm hai mặt hàng này mang về cho Cụng ty số lượng ngoại tệ lớn. Năm 2004 hàng may mặc thu được 962136 USD, cà phờ 542969 USD. Đúng gúp một phần lớn vào doanh thu của doanh nghiệp.
1.3 Thị trường xuất khẩu
Tỡm kiếm và lựa chọn thị trường để xuất khẩu hàng hoỏ luụn là một vấn đề mà cỏc doanh nghiệp quan tõm và coi đõy là một nhiệm vụ quan trọng nhằm mở rộng thị trường tiờu thụ, đẩy mạnh tiờu thụ của Cụng ty.
Bảng 2.3. Cơ cấu thị trường xuất khẩu (2001 - 2004)
Đơn vị: USD,%
Năm
Thị trường
2001
2002
2003
2004
Kim ngạch
Tỷ trọng
Kim ngạch
Tỷ trọng
Kim ngạch
Tỷ trọng
Kim ngạch
Tỷ trọng
I, Chõu õu
805621
74,85
1058141
76,03
1343870
77,44
1564028
79,96
Đức
267753
24,88
393753
28,29
544801
31,39
653761
29,66
Thuỵ sĩ
14419
1,34
18700
1,34
25600
1,47
57676
2,62
Uccraina
460010
42,74
571586
41,07
690470
39,79
759517
34,46
Bungary
0
0
4320
0,31
6870
0,39
8640
0,39
Bỉ
34754
3,23
38229
2,75
42051
2,42
46256
2,1
Hà lan
28685
2,66
31553
2,27
34078
1,96
38178
1,73
II,Chõu ỏ
270671
25,15
333628
23,97
391412
22,56
617581
29,04
Hồng kụng
26427
2,45
29069
2,09
31975
1,84
35172
1,59
Singapore
86940
8,08
91287
6,56
95851
5,52
105436
4,78
ấn độ
17129
1,59
22839
1,64
28549
1,64
45679
2,07
Nga
140175
13,02
190433
13,68
235037
13,54
453710
20,58
Tổng
1076292
100
1391769
100
1735282
100
2204025
100
Nguồn: Phũng XK cụng ty TRASCO
Nhỡn vào bảng ta thấy rằng:
+ Thị trường xuất khẩu của Cụng ty cũng rất đa dạng và rộng lớn: Bao gồm cỏc nước ở Chõu Âu (Đức, Thuỵ Sĩ, Ucraina, Bungary, Bỉ, Hà Lan), ở Chõu a (Hồng Kụng, Singapore, ấn Độ, Nga). Trong đú Đức, Ucraina, Nga là thị trường lớn nhất và tăng trưởng mạnh qua cỏc năm.
Năm 2001 xuất khẩu vào thị trường ỳc là 42,74%. Đức 24,88%, Nga 13,02%. Năm 2004 xuất khẩu vào thị trường ỳc là 34,46%. Đức là 29,66%, Nga 20,58%. Như vậy 3 thị trường này chiếm trờn 70%, tổng kim ngạch xuất khẩu sang cỏc thị trường.
Thị trường xuất khẩu gồm chõu ỏ và Chõu Âu là chủ yếu. Trong đú Chõu Âu chiếm trờn 70% tổng kim ngạch xuất khẩu. Điều đú cho thấy Chõu Âu đang là thị trường trọng điểm và rộng lớn, đõy sẽ là thị trường mà Cụng ty vẫn tăng cường cỏc hoạt động thỳc đẩy xuất khẩu trong tương lai.
Việc xuất khẩu sang nhiều thị trường giỳp Cụng ty cú thị trường đa dạng và rộng lớn. Điều này sẽ làm cơ sở để doanh thu của Cụng ty tăng mạnh qua cỏc năm. Hơn nữa, do cú một thị trường rộng lớn nờn Cụng ty cú thể hạn chế mức rủi ro trong hoạt động kinh doanh bằng cỏch di chuyển cỏc nguồn hàng từ thị trường khú tiờu thụ, lợi nhuận thấp sang thị trường cú sức tiờu thụ lớn, lợi nhuận cao.
2. Thực trạng hiệu quả xuất khẩu của Cụng ty.
Lợi nhuận luụn là mục đớch kinh doanh cuối cựng của doanh nghiệp. Vỡ vậy cụng ty tham gia hoạt động xuất khẩu cũng vỡ một mục tiờu là lợi nhuận xuất khẩu. Trong thời gian vừa qua lợi nhuận xuất khẩu của cụng ty tăng liờn tục về số tuyệt đối. Tuy nhiờn để phõn tớch và đỏnh giỏ chớnh xỏc hơn về hiệu quả chung nhất về hiệu quả kinh doanh xuất khẩu của cụng ty, ta cũn phải đi sõu nghiờn cứu cỏc chỉ tiờu tương đối như tốc độ tăng giảm lợi nhuận
2.1 Phõn tớch cỏc chỉ tiờu hiệu quả xuất khẩu
2.1.1 Về lợi nhuận xuất khẩu
Bảng 2.4: Hiệu quả kinh doanh xuất khẩu của cụng ty
Đơn vị tớnh: Triệu đồng
Năm
Chỉ tiờu
2001
20002
2003
2004
Tốc độ
02/02
03/02
04/03
Doanh thu xuất khẩu (Trđ)
16.75,86
21781,18
27.533,86
34.786,12
29,98
26,41
26,34
Chi phớ sản xuất (trđ)
14.867,86
19.771,18
23,708,86
30786,12
32,98
19,91
29,85
Lợi nhuận xuất khẩu
1890
2010
3825
4000
6,35
90,30
4,57
TSLN/DT
0,113
0,092
0,139
0,115
-18,58
51,08
17,26
TSLN/CHI PHớ
0,127
0,102
0,161
0,130
-19,68
57,84
19,25
Nguồn:Phũng kế toỏn cụng ty TRASCO
Bảng 2.4 cho thấy rằng lợi nhuận xuất khẩu của cụng ty đều tăng qua cỏc năm. về số tuyệt đối, lợi nhuận xuất khẩu năm 2004 là 4000 triệu đồng tăng 2110 triệu đồng so với năm 2001. Về số tương đối, tốc độ tăng trưởng cỏc năm 2002 và 2004 lần lượt là 6,35% và 4,57%. Đặc biệt tốc độ tăng trưởng lợi nhuận năm 2003 là 90,3% đõy là mức tăng trưởng đột biến. Để giải thớch sự tăng trưởng này, cỏc cỏn bộ trong phũng xuất nhập khẩu cho rằng thị trường thế giới đó dần đi vào ổn định sau sự kiện 11/9 và do cụng tỏc xuất khẩu được coi là nhiệm vụ then chốt nhằm thỳc đẩy phỏt triển mọi mặt của toàn cụng ty.
Như vậy cú thể núi lợi nhuận xuất khẩu của Cụng ty cú xu hướng taăg qua cỏc năm. Tuy nhiờn lợi nhuận xuất khẩu cao chưa phản ỏnh đầu đủ hiệu quả kinh doanh xuất khẩu của cụng ty. Vỡ để đạt được lợi nhuận cao cụng ty phải bỏ ra chi phớ cao.
Do đú, ta cần xem xột lợi nhuận trong mối tương quan với doanh thu và chi phớ bỏ ra để tạo ta lợi nhuận đú. Đú chớnh là vệc xem xột cỏc tỷ xuất lợi nhuận.
2.1.2 Về tỷ suất lợi nhuận xuất khẩu
+ Tỷ xuất lợi nhuận theo doanh thu
Tỷ xuất lợi nhuận theo doanh thu cho biết trong một đồng doanh thu cú nhiều đồng lợi nhuận.
Từ bảng 2.4 nhận thấy tỷ suất lợi nhuận theo doanh thu của cụng ry biến đổi khụng đều trong thời gian vừa qua. Năm 2002 tỷ suất lợi nhuận tăng trưởng õm ở mức -18,58%, thỡ năm 2003 tốc độ tăng rất cao là 51,08%. Tuy nhiờn xột về số tuyệt đối thỡ trong thời gian năm 2001 - 2004 một đồng doanh thu cú trung bỡnh 0,1 đồng lợi nhuận. Đõy là kết quả rất khả quan, đảm bảo ch cụng ty tiếp tục duy trỡ cỏc hoạt động xuất khẩu của mỡnh trong thời gian tới.
+Tỷ suất lợi nhuận theo chi phớ.
Chỉ tiờu này phản ỏnh khi cụng ty bỏ ra một đồng chi phớ thỡ thu được bao nhiờu đồng lợi nhuận.
Trong thời gian từ năm 2001 đến năm 2004, tốc độ tăng của chi tiờu này biến đổi rất lớn. Năm 2002 tốc độ tăng của chi tiờu lợi nhuận theo chi phớ là -19,68% sang năm 2004 tốc độ tăng là 57,84% và đến năm 2004 lại giảm xuống cũn 19,25%. Mặc dự tốc độ tăng của lợi nhuận theo chi phớ biến đổi như vậy nhưng hàng năm cụng ty khi bỏ ra một đồng chi phớ luụn mang lại hơn 0,1đồng lợi nhuận. Đõy là một kết quả rất tốt, thể hiện việc cụng ty sử dụng chi phớ cho xuất khẩu một cỏch hợp lý.
Chỉ tiờu này phản ỏnh một đồng bỏ ra kinh doanh xuất khẩu thỡ thu được bao nhiờu đồng lợi nhuận.
Qua bảng ta thấy rằng. chỉ tiờu này biến đổi khụng đều qua cỏc năm
Năm 2001, một đồng chi phớ tạo ra được 0,127 đồng lợi nhuận trong khi đú năm 2002 là 0,102 đồng lợi nhuận giảm 19,68% so với năm 2001. Tiếp đú năm 2003 tăng 57,84% so với năm 2002, nhưng năm 2004 lại giảm 19,25%.
Sở dĩ như vậy là do tốc độ tăng của chi phớ nhanh hơn tốc độ tăng của lợi nhuận. Năm 2002 mặc dự lợi nhuận tăng 6,35% so với năm 2001 nhưng chi phớ năm 2002 bỏ ra tăng 32,98% so với chi phớ năm 2001 nhưng chi phớ năm 2002 bỏ ra tăng 32,9% so với chi phớ năm 2001
Điều này cho thấy rằng hoạt động xuất khẩu muốn cú hiệu quả khụng những phải tăng doanh thu mà phải biết biết tiết kiệm chi phớ xuất khẩu một cỏch hợp lý.
2.1.3 Phõn tớch hiệu quả sử dụng vốn lưu động trong xuất khẩu.
Để đỏnh giỏ cụ thể và chi tiết hiệu quả kinh doanh xuất khẩu ngoài việc phõn tớch tỡnh hỡnh thực hiện lợi nhuận của doanh nghiệp, ta đi phõn tớch hiệu quả của việc sử dụng cỏc yếu tố cài mà tạo nờn sự tăng trưởng doanh thu, lợi nhuận của doanh nghiệp. Mà cụ thể ở đõy ta sẽ đi phõn tớch hiệu quả của việc sử dụng vốn lưu động.
Đối với một cụng ty thương mại, vốn lưu động thường được dựng vào việc thu mua cỏc hang húa bại cỏc cơ sở sản xuất rạo nguồn hàng ổn định cho xuất khẩu, hoặc là thu mua và bỏn cỏc nguyờn liệu đầu vào cho cỏc cơ sở sản xuất.Vốn lưu động giỳp cụng ty duy trỡ hoạt động kinh doanh thường xuyờn và liờn tục.
Bảng 2. 5: Phõn tớch hiệu quả sử dụng vốn lưu động trong xuất khẩu(2001-2004)
Đơn vị tớnh: Triệu đồng
Năm
Chỉ tiờu
2001
2002
2003
2004
Tốc độ
02/01
03/03
04/03
1. DTXK
16.757,86
2178,18
27.533,86
34786,12
29,98
26,41
26,34
2. CPXK
1.890
2010
3825
4000
6,35
90,30
4,57
3. VLĐbq
6839,94
7834,95
9.027,49
9326,04
14,54
15,22
3,3
4. Sức sản xuất của VLĐ
2,45
2,78
3,05
3,73
13,47
9,7
22,9
5. Số vũng quay của VLĐ
2,45
2,78
3,05
3,73
13,47
9,7
22,9
6. Thời gian hoàn thành
146,94
129,49
118
96,5
11,64
8,5
18,22
7. Sức sinh lời của VCĐ 2/3
0,276
0,256
0,423
0,429
7,24
65,23
1,42
Nguồn:Phũng kế toỏn cụng ty TRASCO
- Nhỡn vào bảng ta thấy rằng vốn lưu động bỡnh quõn của cụng ty tăng liờn tục từ năm 2001 đến năm 2004. Mà cụ thể là năm 2002 so với năm 2001 tăng 14,54%, năm 2003 tăng so với năm 2002 là 15,22%. Điều này cho thấy hoạt động kinh doanh xuất khẩu của cụng ty ngày càng được mở rộng và tăng trưởng mạnh.
Khụng những vốn lưu động bỡnh quõn tăng về số lượng tuyệt đối mà hiệu quả sử dụng vốn lưu động cũng tăng qua hàng năm. Thể hiện thụng qua một số chỉ tiờu.
+ Chỉ tiờu sức sản xuất của vốn lưu động
Chỉ tiờu này cho biết 1 đồng vốn lưu động sẽ tạo ra bao nhiờu đồng doanh thu. Trong thời kỳ 2001 - 2004 sức sản xuất vốn lưu động của cụng ty tăng liờn tục từ một đồng vốn lưu động tạo ra được 2,45 đồng doanh thu năm 2001, lờn tới 3,73 đồng trong năm 2004. Tương ứng với điều này là tốc độ tăng năm 2002 so với năm 2001 là 13,47%; năm 2004 so với năm 2003 là 22,9%.
Việc tăng sức sản xuất lưu động đó tiết kiệm một cỏch hiệu quả. Nếu giữ nguyờn sức sản xuất của vốn lưu động năm 2001 là 2,45 để tạo ra doanh thu năm 2002 là 21781, 18 cần vốn lưu động năm 2002 là 21781,18/2,45 = 8890,27 triệu đồng.
Nhưng trờn thực tế, năm 2002 cụng ty chỉ cần dựng 7834,95 triệu đồng vốn lưu động, như vậy đó tiết kiệm được 8890,27 - 7834,95 = 1055,32 triệu đồng. Như vậy năm 2002 đó sử dụng tiết kiệm 1055,32 triệu đồng vốn lưu đồng động so với năm 2001. Với cỏch tớnh tương tự ta lần lượt tớnh được vốn lưu động năm 2003 tiết kiệm được so với năm 2002 là 877,26 triệu đồng, năm 2004 so với năm 2003 là 2079,24 triệu đồng. Như vậy vốn lao động đó được Cụng ty sử dụng tiết kiệm, hiệu quả trong thời gian vừa qua.
+ Chỉ tiờu sức sinh lời của vốn lưu động.
Chỉ tiờu này núi lờn rằng 1 đồng vốn lưu động tạo ra được bao nhiờu đồng lợi nhuận. Do việc sử dụng vốn lưu động một cỏch cú hiệu quả do vậy mà khụng những một đồng vốn lưu động bỏ ra theo được ngày càng nhiều đồng doanh thu mà cũn thu được ngày càng nhiều đồng lợi nhuận.
Nhỡn vào bảng ta thấy, sức sinh lời của vốn lưu động cú xu hướng tăng lờn qua cỏc năm. Năm 2001 một đồng vốn lưu động tạo ra được 0,276 đồng lợi nhuận, mặc dự đến năm 2002 chỉ tạo ra được 0,256 đồng lợi nhuận tương ứng giảm 7,24%, nhưng năm 2003 và năm 2004 tăng lần lượt là 0,423 và 0,429. Đặc biệt năm 2003 tăng 65,23% so với năm 2002. Qua đõy ta thấy rằng sự đúng gúp của vốn lưu động vào lợi nhuận của cụng ty ngày càng lớn, đõy là điều cụng ty cần duy trỡ và phỏt huy.
Do việc sử dụng vốn lưu động ngày càng cú hiệu quả, nờn để tạo ra một đồng doanh thu thỡ cần ngày càng ớt vốn lưu động hơn. Điều này được thể hiện rất rừ qua chỉ tiờu suất hao phớ vốn lưu động.
+ Chỉ tiờu suất hao phớ vốn lưu động
Chỉ tiờu này phản ỏnh cần bao nhiờu đồng vốn lưu động để tạo ra 1 đồng doanh thu. Với ý nghĩa như vậy, giỏ trị của chỉ tiờu này càng nhỏ thỡ việc sử dụng vốn lưu động của doanh nghiệp ngày càng cú hiệu quả.
Từ năm 2001 - 2004 suất hao phớ vốn lưu động của cụng ty giảm liờn tục. Năm 2001 phải cần tới 0,408 đồng vốn lưu động mới tạo ra một đồng doanh thu, thỡ đến năm 2004 chỉ cần 0,268 đồng vốn lưu động để tạo ra một đồng doanh thu, năm 2003 so với năm 2002 giảm 8,63%. Đặc biệt năm 2004 giảm tới 18,29 vốn lưu động trong việc tạo ra một đồng doanh thu.
2.1.4 Phõn tớch hiệu quả sử dụng vốn cố định.
Vốn cố định, là vốn đầu tư vào tài sản cố định.
Đú là cỏc trang thiết bị làm việc của cỏn bộ cụng nhõn viờn, cỏc mỏy múc thiết bị. Đối với một cụng ty thương mại thỡ chủ yếu là đầu tư vào xõy dựng cỏc cơ sở đại lý ở cỏc nơi tiờu thụ và cỏc trang thiết bị phục vụ cho làm việc và vận chuyển hang húa.
Bảng 2. 6: Phõn tớch hiệu quả sử dụng vốn cố định(2001-2004)
Đơn vị tớnh: Triệu đồng
Năm
Chỉ tiờu
2001
20002
2003
2004
Tốc độ
02/02
03/02
04/03
1. Doanh thu xuất khẩu
16.757,86
21781,18
27.533,86
34.786,12
29,98
26,41
26,34
2. LN xuất khẩu
1890
2010
3825
4000
6,35
90,3
4,57
3.VCĐ bỡnh quõn
5375,58
5496,11
3397,15
4762,17
2,25
38,29
49,18
4. Sức sản xuất của VCĐ
3,12
3,96
8,11
7,305
26,92
104,79
-99
5. Sức sinh lời của VCĐ
0,352
0,366
1,126
0,839
3,97
207
-25,48
6. Suất hao phớ VCĐ
0,321
0,252
0,123
0,136
-21,49
-21,49
10,57
Nguồn: Phũng kế toỏn cụng ty TRASCO
Qua bảng trờn ta thấy rằng vốn cố định của cụng ty đầu tư biến đổi khụng đều qua cỏc năm.
Năm 2002 vốn cố định là 5496,11 triệu, thỡ năm 2003 giảm xuống chỉ cũn 3397,25 triệu, đến năm 2004 lại tăng lờn 4762, 17 triệu đồng, năm 2004 tăng 40,18% so với năm 2003.
Tuy nhiờn chỉ dựa vào sự thay đổi của tổng vốn cố định thỡ chưa phản ỏnh chớnh xỏc hiệu quả sử dụng vốn cố định của doanh nghiệp. Ta cần phải căn cứ vào cỏc chỉ tiờu sức sản xuất và sức sinh lời của vốn cố định, xem xột một đồng vốn cố định tạo ra được bao đồng lợi nhuận, bao nhiờu đồng doanh thu.
+ Về chỉ tiờu sức sản xuất vốn lưu động
Ta thấy trong giai đoạn 2001 - 2004 sức sản xuất vốn cố định của cụng ty cú xu hướng tăng.
Năm 2001, một đồng vốn cố định tạo ra được 3,12 đồng doanh thu, năm 2001 là 3,96 đồng doanh thu, đến năm 2003 một đồng vốn cố định đó tạo ra được 8,11 đồng doanh thu.
Nếu giữ nguyờn sức sản xuất vốn cố định năm 2001 là 3,10 đồng thỡ để tạo ra 21.781,18 đồng doanh thu của năm 2002, cần 6981 triệu vốn cố định, nhưng năm 2002 trực thực tế chỉ dựng 549% triệu vốn cố định, như vậy đó tiết kiệm được 1485 triệu đồng. Bằng cỏch tớnh tương tự ta thấy năm 2003 cụng ty đặt tiết kiệm so với năm 2002 được 3555 triệu đồng.
Mặc dự vốn cố định biến đổi tăng giảm thất thường, nhưng sức sản xuất của vốn lưu động của cụng ty vẫn tăng là do tốc độ tăng doanh thu xuất khẩu của cụng ty rất cao trong giai đoạn 2001 - 2004
+ Về chỉ tiờu sức sinh lợi của vốn cố định
Hiệu quả sử dụng vốn cố định khụng chỉ thể hiện qua chỉ tiờu sức sản xuất của vốn cố định mà cũn thể hiện qua việc một đồng vốn cố định tạo ra được bao nhiờu đồng lợi nhuận.
Trong giai đoạn 2001 - 2004 vốn cố định một đồng vốn cố định của cụng ty tạo ra ngày càng nhiều đồng lợi nhuận.
Năm 2001 một đồng vốn cố định tạo ra được 0,352 đồng lợi nhuận, đến năm 2002 tạo ra được 0,366 đồng lợi nhuận tăng 3,97% so với năm 2001. Năm 2003 cú một sự tăng trưởng đột biến đú là tăng 0,207% so với năm 2002. Một đồng vốn cố định năm 2003 tạo ra được hơn một đồng lợi nhuận. Đõy là một sự phỏt triển vượt bậc của cụng ty.
+ Vốn cố định là một trong cỏc yếu tố tạo nờn doanh thu và lợi nhuận của doanh nghiệp. Hiệu quả sử dụng vốn cố định của cụng ty. Trong thời gian vừa qua cũn được thể hiện qua hao phớ vốn cố định. Chỉ tiờu này phản ỏnh phải sử dụng. Bao đồng vốn cố định để tạo ra một đồng doanh thu. Trong thời gian qua cụng ty đó sử dụng vốn cố định tạo ra doanh thu một cỏch hiệu quả.
Để tạo ra một đồng doanh thu cụng ty sử dụng ngày càng ớt vốn cố định. Năm 2001 cần dựng tới 0,408 đồng vốn cố định để tạo ra một đồng doanh thu, năm 2002 cần 0,359 đồng giảm 12,01% so với năm 2001. Đặc biệt năm 2004 chỉ cần 0,268 đồng vốn cố định để tạo ra đồng doanh thu, giảm 18,79% so với năm 2003.
2.1.5 Phõn tớch hiệu quả lao động trong hoạt động xuất khẩu của cụng ty.
Nguồn lao động là một trong cỏc nguồn lực quan trọng của cụng ty. sự phõn cụng, bố trớ, sử dụng lao động hợp lý sẽ làm tăng năng suất lao động, đõy là tiền đề để giỳp cho cụng ty giảm chi phớ sản xuất,tăng lợi nhuận của mỡnh.
Bảng 2.7: Phõn tớch hiệu quả sử dụng lao động(2001-2004)
Đơn vị tớnh: Triệu đồng
Năm
Chỉ tiờu
2001
20002
2003
2004
Tốc độ
02/02
03/02
04/03
Doanh thu xuất khẩu
16.75,86
21781,18
27.533,86
34.786,12
29,98
26,41
26,34
Chi phớ sản xuất
14.867,86
19.771,18
23,708,86
30786,12
32,98
19,91
29,85
Lợi nhuận xuất khẩu
1890
2010
3825
4000
6,35
90,30
4,57
Tổng số lao động
76
78
82
85
2,63
5,13
3,66
NSLĐ bỡnh quõn
110,5
279,25
335,78
409,27
26,64
20,24
21,88
Sinh sức lời của LĐ
24,86
25,77
46,64
47,06
3,66
80,98
0,9
Nguồn:Phũng kế toỏn cụng ty TRASCO
Qua bảng ta thấy rằng, NSLĐ bỡnh quõn của cụng ty tăng mạnh qua cỏc năm.
Năm 2001 NSLĐ bỡnh quõn một lao động là 220,5. Sang năm 2002 là 279,25 triệu tăng 26,64%. Nếu giữ nguyờn NSLĐ như năm 2001, đề tạo doanh thu của năm 2002 là 21781 triệu thỡ cần 99 lao động. Tuy nhiờn năm 2002 chỉ cần dựng 78 lao động, như vậy đó tiết kiệm được 22 lao động.
Năm 2003 ngõn sỏch lao động đó tăng lờn tới 335,78 triệu trờn một lao động, tăng 20,24% so với năm 2002. Năm 2003 đó tiết kiệm được 16,6 lao động. Sang năm 2004 ngõn sỏch lao động đó tăng vọt, trờn 400 triệu tờn 1 lao động, tăng 21,88% so với năm 2003 và đó tiết kiệm được 7 lao động
Tương ứng với ngõn sỏch lao động bỡnh quõn tăng lờn thỡ sức sinh lời của lao động cũng tăng lờn.
Năm 2001 một lao động trong một năm tạo ra được 24,86 triệu đồng lợi nhuận, sang năm 2002 đó lờn tới 25,77 triệu đồng lợi nhuận, tương ứng tăng 3,66%. Năm 2003 là năm sức sinh lợi của lao động tăng đột biết với tốc độ 8998%. Đến năm 2004 tốc độ tăng tuy chỉ là 0,9% nhưng sức sinh lợi đó đạt được mức cao là 47,06 triệu đồng trờn 1 lao động
Như vậy cú thể khẳng định rằng, cụng ty đó sử dụng hợp lý nguồn lao động của mỡnh trong thời gian vừa qua. Đõy là một kết quả cần được duy trỡ và phỏt huy trong những năm tiếp theo.
2.1.6 Phõn tớch hiệu quả sử dụng đồng nội tệ
Trong hoạt động xuất khẩu, khi tiến hành thanh toỏn thường xuất hiện cỏc đồng tiền khỏc nhau. Đú là cỏc đồng tiền nội tệ, ngoại tệ, đồng tiền quốc tế. Đối với cụng ty thương mại dịch vụ số 1. Thường dựng đồng nội tệ để thu mua cỏc hàng húa tại cơ sở dệt may trong nước và làm cỏc hàng húa này ra thị trường nước ngoài để thu về cỏc ngoại tệ mà phổ biến là đồng USD. Việc bỏ ra một đồng ngoại tệ thu được càng nhiều đồng ngoại tệ, phản ỏnh hiệu quả xuất khẩu của cụng ty.
Bảng 2.8. Hiệu quả sử dụng đồng nội tệ
Năm
Chỉ tiờu
2001
2002
2003
2004
DT bằng ngoại tệ (nguồn USD)
1.076,292
1.391,769
1.735,282
2204,025
Chi phớ nội tệ (nguồn VNĐ)
14867.866
19.771.184
23.708.867
30786.126
Tỷ suất ngoại tệ
0,0000724
0,000703
0,000.732
0,0000776
Nguồn: Phũng xuất khẩu cụng ty TRASCO
Nhỡn vào bảng ta thấy rằng, mặc dự qua hàng năm một đồng nội tệ thu được số đồng ngoại tệ khỏc nhau nhưng đến ở mức cao là7.105 USD. Trong khi đú theo tỷ giỏ hối đoỏi trung bỡnh từ năm 2001 - 2004 thỡ 1 đồng nội tệ đổi được 6,45. 10-USD. Vậy cú sự chờnh lệch là 0,55.10 -5USD. Do đú cú thể khẳng định cụng ty đó sử dụng đồng nội tệ một cỏch cú hiệu quả.
Điều này khụng những cú lợi cho cụng ty mà cũn tăng thờm vị thế đồng nội tệ trờn thị trường thế giới, làm tăng cường hoạt động xuất khẩu của cỏc doanh nghiệp khỏc.
2.2. Cỏc biện phỏp mà cụng ty ỏp dụng để nõng cao hiệu quả xuất khẩu
2.2.1. Tăng doanh thu xuất khẩu
Tăng doanh thu xuất khẩu luụn là mục tiờu hàng đầu của cụng ty, vỡ tăng doanh thu xuất khẩu sẽ là cơ sở để tăng lợi nhuận xuất khẩu.
Để tăng doanh thu xuất khẩu trước hết cụng ty đó tiến hành việc mở rộng thị trường xuất khẩu thị trường xuất khẩu của cụng ty hết sức rộng lớn bao gồm cỏc nước ở Chõu Âu (Đức, Thụy Sĩ, Vcraina) ở Chõu ỏ (Hồng Kụng, Singapore, ấn Độ), cũn một số thị trường ở Chõu ỳc, Chõu Phi.
Việc mở rộng thị trường đó tạo cho cụng ty cú một thị trường tiờu thụ rộng lớn, hang húa xuất khẩu vào cỏc thị trường này ngày càng tăng.
Để cú một nguồn hàng lớn và ổn định cho cỏc thị trường, cụng ty luụn duy trỡ và tạo lập thờm cỏc mối
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- A0436.doc